BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
*********
NGUYỄN THỊ THANH HIỀN
ẢNH HƯỞNG CỦA KẾT CẤU ĐẾN TÍNH CHẤT VẬT LIỆU
COMPOSITE DẠNG LỚP TỪ TRE VÀ GỖ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Hà Tây, 2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
*********
NGUYỄN THỊ THANH HIỀN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
ẢNH HƯỞNG CỦA KẾT CẤU ĐẾN TÍNH CHẤT VẬT LIỆU
COMPOSITE DẠNG LỚP TỪ TRE VÀ GỖ
Người hướng dẫn khoa học: NGƯT. TS. Phạm Văn Chương
Hà Tây, 2007
Lời cảm ơn
Nhõn dp hon thnh bn lun vn thc sỹ, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo và các cán bộ công nhân viên Trung tâm
thực nghiệm và Chuyển giao công nghệ - Cơng nghiệp rừng, Trung tâm thí
nghiệm khoa Chế biến lâm sản thuộc Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Cơ sở sản
xuất Tiến Ninh - Đông Anh - Hà Nội, cùng tồn thể các bạn bè đồng nghiệp
đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn tới NGƢT. TS. Phạm Văn Chƣơng,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi về phƣơng pháp nghiên cứu cũng nhƣ
chuyên môn trong suốt thời gian tiến hành đề tài.
Tôi vô cùng biết ơn bố, mẹ, chồng, con và tồn thể anh, chị, em trong
gia đình tôi, những ngƣời luôn tạo điều kiện, động viên tôi hon thnh tt bn
lun vn ny.
Hà Tây, ngày 25 tháng 06 năm 2007
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Hiền
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...........................................................................4
1.1
Sơ lƣợc về vật liệu composite và ứng dụng của vật liệu composite ... 4
1.2
Sơ lƣợc về đặc điểm của nguyên liệu Tre và gỗ ................................. 7
1.3
Lịch sử vấn đề nghiên cứu................................................................... 9
1.3.1
Tình hình nghiên cứu, sử dụng tre, gỗ và tre gỗ kết hợp trên thế
giới……..................................................................................................... 9
1.3.2
Tình hình nghiên cứu, sử dụng tre, gỗ và tre gỗ kết hợp ở Việt
Nam…. .................................................................................................... 15
1.4
Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 19
1.4.1
Mục tiêu lý luận: ......................................................................... 19
1.4.2
Mục tiêu kỹ thuật: ....................................................................... 19
1.5
Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 19
1.6
Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 20
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................... 21
2.1
Cơ sở lý thuyết về vật liệu composite dạng lớp ................................ 21
2.1.1
Nguyên lý hình thành composite dạng lớp ................................. 21
2.1.2
Bản chất của các vật liệu thành phần tre và gỗ .......................... 23
2.2
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính chất của vật liệu composite tre-gỗ .. 35
2.2.1 Ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc vật liệu tre và gỗ ..................... 35
2.2.2 Ảnh hƣởng của chất kết dính ...................................................... 38
2.2.3 Ảnh hƣởng của kết cấu sản phẩm ............................................... 39
2.2.4 Ảnh hƣởng của các yếu tố chế độ ép .......................................... 45
2.3
Cơ sở lựa chọn các thông số chế độ ép ............................................. 46
ii
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 50
3.1
Kế hoạch thực nghiệm đơn yếu tố:.................................................... 50
3.2
Phƣơng pháp xác định các tính chất của vật liệu .............................. 51
3.3
Phƣơng pháp xử lý số liệu ................................................................. 52
3.3.1
Trung bình mẫu .......................................................................... 52
3.3.2
Sai tiêu chuẩn mẫu ..................................................................... 52
3.3.3
Hệ số biến động.......................................................................... 53
3.3.4
Hệ số chính xác .......................................................................... 53
Chƣơng 4. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................... 54
4.1
Quy trình cơng nghệ sản xuất vật liệu composite tre và gỗ .............. 54
4.2
Thực nghiệm tạo vật liệu composite từ tre và gỗ .............................. 55
4.2.1
Xây dựng kết cấu sản phẩm cho vật liệu thí nghiệm ................. 55
4.2.2
Chuẩn bị nguyên vật liệu ............................................................ 55
4.2.3
Tiến hành thực nghiệm ép sản phẩm ......................................... 57
4.3
Kết quả kiểm tra một số tính chất của vật liệu .................................. 59
4.3.1 Kiểm tra các chỉ tiêu ngoại quan của sản phẩm .......................... 59
4.3.2
Khối lƣợng thể tích của sản phẩm .............................................. 60
4.3.3
Độ ẩm của sản phẩm................................................................... 63
4.3.4
Ảnh hƣởng của tỷ lệ kết cấu đến độ bền uốn tĩnh của vật liệu .. 65
4.3.5 Ảnh hƣởng của tỷ lệ kết cấu đến modul đàn hồi uốn tĩnh .......... 73
4.3.6
4.4
Kiểm tra khả năng dán dính của màng keo ................................ 76
Đánh giá kết quả nghiên cứu ............................................................ 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT.............................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 82
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tt
Kí hiệu
Tên gọi
Đơn vị
1
C(95%)
Sai số cực hạn của ƣớc lƣợng với độ tin cậy 95%
-
2
MOR
Độ bền uốn tĩnh
MPa
3
MORd
Độ bền uốn tĩnh ở điều kiện khô
MPa
4
MORw
Độ bền uốn tĩnh ở điều kiện ƣớt
MPa
5
MOE
Modul đàn hồi uốn tĩnh
MPa
6
MOEd
Modul đàn hồi uốn tĩnh ở điều kiện khô
MPa
7
MOEw
Modul đàn hồi uốn tĩnh ở điều kiện ƣớt
MPa
8
MC
9
l
Chiều dài
mm
10
t
Chiều dày
mm
11
w
Chiều rộng
mm
12
T
Nhiệt độ
13
P
Áp suất
MPa
14
Thời gian
giây
15
Khối lƣợng thể tích
g/cm3
16
P-F
Keo Phenol-Formaldehyde
-
17
U-F
Keo Urea-Formaldehyde
-
18
U-M-F
Keo Urea- Melamine-Formaldehyde
-
Độ ẩm của sản phẩm
%
o
C
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
1
2.1 Tính chất vật lý và cơ học của một số loại tre
32
2
4.1 Kết quả quan sát các khuyết tật trên bề mặt sản phẩm
60
3
4.2 Độ cong vênh của vật liệu thí nghiệm (%)
60
4
4.3 Khối lƣợng thể tích của sản phẩm (g/cm3)
61
5
4.4 Độ ẩm của sản phẩm (%)
63
6
4.5 Độ bền uốn tĩnh của sản phẩm ở điều kiện khô (MPa)
66
7
4.6 Độ bền uốn tĩnh của sản phẩm ở điều kiện ƣớt (MPa)
67
8
4.7 Modul đàn hồi uốn tĩnh của vật liệu ở điều kiện khô (MPa)
74
9
4.8 Modul đàn hồi uốn tĩnh của vật liệu ở điều kiện ƣớt (MPa)
75
10
4.9 Mức độ bong tách màng keo của vật liệu (mm)
77
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
1
1.1a. Sử dụng composite tre - gỗ làm mái nhà
6
2
1.1b. Sử dụng composite gỗ làm khung nhà
6
3
1.1c. Sử dụng composite gỗ làm dầm chịu lực
7
4
1.1d. Sử dụng composite gỗ làm cầu đƣờng
7
5
1.2a. Một số sản phẩm và vật dụng đƣợc sản xuất từ tre
12
6
1.2b. Sản phẩm tre sử dụng trong cơng trình xây dựng nhà cửa
13
7
2.1. Ký hiệu composite nhiều lớp
21
8
2.2. Cấu tạo chung của cây họ tre
24
9
2.3. Cấu tạo thành tre25
25
10
2.4. Mặt cắt dọc của phần lóng và phần đốt tre
26
11
2.5. Profile phân bố mật độ theo phƣơng chiều dày của sản phẩm
42
12
3.1. Sơ đồ lấy mẫu thí nghiệm trên tấm vật liệu Composite tre-gỗ
52
13
4.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất vật liệu composite tre - gỗ
54
14
4.2. Phƣơng pháp tạo tấm cót mộc từ các nan luồng
56
15
4.3. Cấu trúc vật liệu composite tre-gỗ
58
16
4.4. Biểu đồ ép vật liệu composite thí nghiệm
58
17
4.5. Sơ đồ vị trí kiểm tra kích thƣớc mẫu thử khối lƣợng thể tích
61
18
4.6. Biểu đồ quan hệ giữa tỷ lệ kết cấu với khối lƣợng thể tích
62
19
4.7. Biểu đồ quan hệ giữa tỷ lệ kết cấu với độ ẩm của sản phẩm
64
20
4.8. Sơ đồ đặt lực thử độ bền uốn
66
21
4.9a. Biểu đồ chịu lực của vật liệu tỷ lệ R1 ở điều kiện khô
68
22
4.9b. Biểu đồ chịu lực của vật liệu tỷ lệ R3 ở điều kiện khô
68
23
4.9c. Biểu đồ chịu lực của vật liệu tỷ lệ R2 ở điều kiện khô
69
vi
24
4.9d. Biểu đồ chịu lực của vật liệu tỷ lệ R4 ở điều kiện khô
69
25
4.10a. Biểu đồ chịu lực của vật liệu tỷ lệ R1 ở điều kiện ƣớt
70
26
4.10b. Biểu đồ chịu lực của vật liệu tỷ lệ R3 ở điều kiện ƣớt
70
27
4.10c. Biểu đồ chịu lực của vật liệu tỷ lệ R2 ở điều kiện ƣớt
71
28
4.10d. Biểu đồ chịu lực của vật liệu tỷ lệ R4 ở điều kiện ƣớt
71
29
4.11. Biểu đồ quan hệ giữa tỷ lệ kết cấu với độ bền uốn tĩnh
72
30
4.12. Biểu đồ quan hệ giữa tỷ lệ kết cấu với modul đàn hồi uốn tĩnh
75
31
4.13. Quan hệ giữa tỷ lệ kết cấu với khả năng dán dính của sản phẩm 76
1
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đời sống của con ngƣời
ngày một nâng cao, nhu cầu sử dụng gỗ và các sản phẩm từ gỗ có chất lƣợng
cao ngày càng tăng. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu này, ngành công nghiệp chế
biến lâm sản và ngành công nghiệp sản xuất ván nhân tạo đã cho ra thị trƣờng
rất nhiều sản phẩm khác nhau, đƣợc con ngƣời ƣa chuộng và sử dụng rộng
rãi, trong đó có vật liệu composite.
Hiện nay, sản phẩm ván nhân tạo và vật liệu composite dạng lớp đƣợc
sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân nhƣ: Công nghệ sản
xuất đồ mộc, xây dựng, giao thông vận tải, bao bì… Song, gỗ rừng tƣ nhiên
ngày càng cạn kiệt dẫn đến gỗ có đƣờng kính lớn đáp ứng đƣợc yêu cầu
nguyên liệu để sản xuất ván nhân tạo ngày càng khan hiếm. Bên cạnh đó việc
chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng cũng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu hiện nay,
đồng thời việc nghiên cứu công nghệ và sử dụng hiệu quả nguyên liệu gỗ
rừng trồng chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức. Đứng trƣớc tình hình đó, để giải
quyết vấn đề cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản nói
chung và chế biến gỗ nói riêng, Nhà nƣớc đã có nhiều giải pháp trƣớc mắt và
lâu dài vừa đáp ứng yêu cầu nguyên liệu cho ngành chế biến, vừa phát triển,
bảo vệ và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên rừng hiện có. Một trong những
giải pháp đó là đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngồi
gỗ. Bên cạnh đó cần phải nâng cao tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu, đồng thời phải
tăng cƣờng tìm kiếm các ngun liệu ngồi gỗ để thay thế gỗ hoặc kết hợp
với gỗ nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng. Trong các loại lâm sản ngồi
gỗ, một loại tài ngun rừng khơng nhỏ của nƣớc ta chƣa đƣợc khai thác và
tận dụng nhiều, đó là nguồn tài nguyên tre nứa. Tre cũng là một tài nguyên
rừng có khả năng tái sinh tốt, có độ bền cơ học cao, tỷ lệ giữa độ bền với
trọng lƣợng cao hơn gỗ và khả năng chống chịu mài mòn tốt hơn gỗ. Đặc biệt,
2
tre có cƣờng độ uốn tĩnh và modul đàn hồi tƣơng đối lớn, so với gỗ mọc
nhanh rừng trồng thƣờng có cƣờng độ thấp, một số lồi có q nhiều mắt,
cƣờng độ khơng đồng đều, tính năng gia cơng cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, tre
khơng chỉ đáp ứng đƣợc các yêu cầu của nguyên liệu dùng để thay thế gỗ
trong cơng nghiệp chế biến gỗ, mà cịn đáp ứng đƣợc các yêu cầu của loại cây
dùng để trồng rừng phục vụ công nghiệp. Hiện nay, các nhà khoa học đã đi
sâu nghiên cứu, sử dụng tre nứa làm nguyên liệu sản xuất ván nhân tạo và
ngành công nghiệp ván nhân tạo tre đã bắt đầu đƣợc hình thành. Tuy nhiên,
nó đang phải đối mặt với một số vấn đề cần phải đƣợc giải quyết: Một là tính
chất cơ lý của các loại ván dán tre, ván ghép thanh tre và ván cót ép là rất tốt.
Nhƣng tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu thấp, năng suất và sản lƣợng bị hạn chế. Hai
là tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu trong sản xuất ván dăm tre tuy cao, nhƣng trong
quá trình sản xuất tinh tre và màng lụa có ảnh hƣởng đến khả năng dán dính
của keo tổng hợp nhƣ Urea- Formaldehyde; dăm tre dễ tạo búi gây khó khăn
cho phân loại dăm, trộn keo và trải thảm; kích thƣớc của sản phẩm không ổn
định và nấm mốc rất dễ xuất hiện trên bề mặt. Điều này có tác động tiêu cực
đến quá trình sử dụng sản phẩm. Ba là cấu trúc và kích thƣớc của tre rất đặc
biệt (đƣờng kính của tre nhỏ hơn gỗ, gỗ là cơ thể đặc ruột cịn tre thì rỗng
ruột, đƣờng kính và chiều dày thành tre giảm dần từ gốc đến ngọn...) nên gia
công tre khó hơn gia cơng gỗ. Điều này làm hạn chế sự đa dạng hoá của sản
phẩm. Để khắc phục các vấn đề này, việc kết hợp tre nứa và gỗ rừng trồng
nhằm tạo ra các loại hình sản phẩm đa dạng về nguyên liệu, về kích thƣớc
c kết của các lớp vật liệu kém, dẫn đến màng keo dễ bị phá huỷ, vì thế
độ bền uốn của vật liệu giảm khi tỷ lệ % gỗ giảm và khả năng bong tách màng
keo khi ngâm sấy tăng khi tỷ lệ kết cấu giảm. Hơn nữa, khi tỷ lệ kết cấu giảm
màng keo giữa các lớp vật liệu dày hơn ngăn cản q trình thốt ẩm của vật
liệu làm cho vật liệu sau ép có độ ẩm cao hơn.
+ Theo cơ sở lý thuyết, tre có độ dẻo dai cao hơn gỗ. Vì vậy, khi tỷ lệ
% gỗ trong vật liệu gỗ giảm, thì tính dẻo của vật liệu tăng lên, làm cho modul
đàn hồi uốn tĩnh sẽ giảm và ngƣợc lại.
- Mặc dù tỷ lệ kết cấu của vật liệu thay đổi thì tính chất của vật liệu
cũng thay đổi. Nhƣng so sánh với tiêu chuẩn ván ép lớp tre sử dụng trong xây
dựng và trong sản xuất đồ mộc GB/T 13123-2003 của Trung Quốc thì các chỉ
tiêu tính chất cơ lý của vật liệu ở cả 3 tỉ lệ kết cấu đều cao hơn tiêu chuẩn. Vì
vậy, chúng đều có thể sử dụng để làm vật liệu trong xây dựng cũng nhƣ trong
sản xuất đồ mộc sử dụng ngoài trời.
- Kết quả cho thấy với chế độ ép: T = 130oC, P = 2,5 MPa, = 15 phút
thì vật liệu composite sản xuất từ nguyên liệu Luồng (3-5 tuổi) và gỗ Bồ đề ở
cả ba tỷ lệ kết cấu đều đạt tiêu chuẩn chất lƣợng của ván ép lớp tre và ván sàn
tre. Nhƣ vậy sản phẩm này hồn tồn có khả năng đáp ứng đƣợc u cầu về
cƣờng độ và độ cứng của sản phẩm phục vụ cho nền công nghiệp hiện đại,
đặc biệt là trong xây dựng.
80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Từ kết quả nhận đƣợc, qua phân tích và đánh giá chúng tơi đƣa ra một
số kết luận sau:
- Tính chất cơ lý của vật liệu composite sản xuất từ Luồng và gỗ Bồ đề
cao hơn sản phẩm ván dán sản xuất từ gỗ Bồ đề. Điều này có thể khẳng định
rằng việc kết hợp tre với gỗ để tạo vật liệu composite sẽ nâng cao đƣợc tính
chất của vật liệu.
- Tỷ lệ kết cấu giữa gỗ và tre có ảnh hƣởng lớn đến tính chất vật lý và
cơ học của vật liệu composite sản xuất từ Luồng và gỗ Bồ đề. Khi tỷ lệ kết
cấu R tăng từ 20-60% thì khối lƣợng thể tích và độ ẩm của vật liệu giảm,
nhƣng độ bền uốn tĩnh, modul đàn hồi uốn tĩnh và khả năng dán dính của
màng keo tăng lên.
- Vật liệu composite sản xuất từ Luồng và gỗ Bồ đề ở cả ba tỷ lệ kết
cấu thí nghiệm đều đạt tiêu chuẩn chất lƣợng của ván ép lớp tre và ván sàn tre
sử dụng trong xây dựng và trong sản xuất đồ mộc.
- Kết quả nghiên cứu đã xây dựng đƣợc các mơ hình tƣơng quan giữa
tỷ lệ kết cấu với các tính chất của vật liệu. Với kết quả này có thể làm cơ sở
để xác định tỷ lệ kết cấu hợp lý cho ngƣời sản xuất vật liệu composite từ
Luồng và gỗ Bồ đề, tuỳ theo mục đích của ngƣời sử dụng. Chẳng hạn: yêu
cầu của ngƣời sử dụng là sản phẩm cần có độ bền uốn tĩnh khoảng 106 MPa
và modul đàn hồi uốn khoảng 12045 MPa. Thay vào phƣơng trình 4.7 và
4.10, giải hệ phƣơng trình ta đƣợc tỷ lệ kết cấu cần thiết để sản xuất vật liệu
đảm bảo yêu cầu của ngƣời sử dụng là R = 21,48 %.
81
KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Có thể sử dụng keo P-F với các thông số công nghệ là: nhiệt độ ép
130oC; áp suất ép 2,5MPa; thời gian ép 15 phút; lƣợng keo tráng 150 g/m2 bề
mặt ván mỏng và 250g/m2 bề mặt cót mộc, để sản xuất vật liệu composite tregỗ sử dụng trong các cơng trình xây dựng nhà tạm, làm các sản phẩm chịu lực
và các sản phẩm mộc sử dụng ngồi trời…
- Trong q trình thực hiện đề tài, có nhiều cơng đoạn đƣợc thực hiện
theo phƣơng pháp thủ cơng. Vì vậy, cần có nghiên cứu bổ sung theo hƣớng cơ
giới hoá và tự động hoá các cơng đoạn trong q trình sản xuất.
- Hạn chế của đề tài là chỉ lựa chọn các thông số công nghệ để sản xuất.
Vì vậy, cần tiếp tục nghiên cứu ảnh hƣởng của các thông số công nghệ đến
chất lƣợng của vật liệu nhằm tìm ra thơng số cơng nghệ phù hợp để có thể áp
dụng vào thực tế sản xuất ở Việt Nam.
- Cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung và mở rộng phạm vi nghiên cứu với
nhiều loại tre và gỗ khác nhau để có thể sử dụng tốt nguồn tài nguyên tre, gỗ
tạo nhiều sản phẩm đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng hiện nay.
- Cần xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra chất lƣợng của vật liệu
composite tre-gỗ sản xuất tại Việt Nam.
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Giang Ngọc Anh (2005), Nghiên cứu tập trung ứng suất trong tấm
composite lớp nền nhựa - cốt sợi, Luận văn thạc sỹ khoa học,
Trƣờng Đại học Bách khoa, Hà nội.
2. Phạm Thị Diệp Ánh (1997), Bước đầu sản xuất thử nghiệm ván dán
từ gỗ và tre luồng, Luận văn tốt nghiệp, Trƣờng Đại học lâm
nghiệp, Hà Tây.
3. Nguyễn Văn Bỉ (2006), Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm,
Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
4. Trần Văn Chứ (2001), Nghiên cứu tạo ván dăm chậm cháy, Luận án
tiến sĩ kỹ thuật, Viện khoa học lâm nghiệp Việt nam, Hà Nội.
5. Trần Văn Chứ (2002-2005), Nghiên cứu công nghệ và thiết bị biến
tính gỗ có khối lượng riêng thấp thành nguyên liệu chất lượng cao,
Đề tài trọng điểm cấp bộ, Bộ nông nghiệp PTNT, Hà nội.
6. Phạm Văn Chƣơng, Nguyễn Hữu Quang (2004), Công nghệ sản
xuất ván nhân tạo, NXB Nơng nghiệp, Hà nội.
7. Hồng Thúc Đệ (1997), “Sản xuất ván nhân tạo tre”, Tạp chí Lâm
nghiệp, (1), tr.22-25.
8. Hồng Thúc Đệ (1999), “Ván nhân tạo tre”, Thông tin khoa học
Lâm nghiệp, (2), tr. 33-37.
9. Vũ Văn Dũng và Lê Viết Lâm (200), Báo cáo tình hình và phương
hướng nghiên cứu sản xuất, chế biến tre nứa ở Việt nam, Viên khoa
học lâm nghiệp Việt nam, Hà Nội.
10. Dƣơng Văn Giỏi (1994), Bước đầu nghiên cứu xác định khả năng
sử dụng tre luồng vùng hồ bình để sản xuất ván ép lớp, Luận văn
tốt nghiệp, Trƣờng Đại học lâm nghiệp, Hà Tây.
83
11. Lª Thu HiỊn (2004), “Nghiªn cøu tÝnh chÊt vËt lý và cơ học của một
số loại tre, Tp chớ khoa học - công nghệ Bộ nông nghiệp và PTNT,
(11), tr.1594-1957.
12. Nguyễn Trung Hiếu (2006), Xác định trị số áp suất để sản xuất ván
coppha từ nguyên liệu cây luồng (Dendrocalamus barbatus), luận
văn thạc sỹ kỹ thuật, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Hà Tây.
13. Hứa Thị Huần (1993), Xây dựng nguyên lý công nghệ sản xuất ván
sợi với nguyên liệu tre Lồ ô và gỗ Bạch đàn ở dạng bột giấy thô,
Luận án tiến sỹ kỹ thuật, Viện khoa học lâm nghiệp, Hà nội.
14. Phạm Duy Hƣng (2004), Nghiên cứu sử dụng gỗ keo lai trong sản
xuất ván LVL (laminated veneer lumber), Luận văn thạc sỹ kỹ thuật,
Trƣờng Đại học lâm nghiệp Việt nam, Hà tây.
15. Hoàng Thị Thanh Hƣơng (2002), Nghiên cứu công nghệ sản xuất
ván tre Lô ô và gỗ cao su kết hợp, Luận văn tiến sỹ kỹ thuật, Viện
khoa học lâm nghiệp, Hà nội.
16. Ngô Kim Khôi, Nguyễn Hải Tuất, Nguyễn Văn Tuấn (2001), Tin
học ứng dụng trong Lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
17. Võ Thành Minh (2000), Nghiên cứu ảnh hƣởng của cấu trúc ván
dán đến độ bền uốn tĩnh chúng đối với một số loại gỗ rừng trồng,
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật, Trƣờng Đại học lâm nghiệp Việt nam, Hà
tây.
18. Dƣơng Văn Tài (2003), Nghiên cứu sử dụng cưa xăng để chặt hạ
một số loài tre thuộc chi Dendrocalamus ở miền bắc Việt nam, Luận
án tiến sĩ kỹ thuật, Viện khoa học lâm nghiệp Việt nam, Hà Nội.
19. Nguyễn Phan Thiết (1993), Nghiên cứu một số yếu tố của công
nghệ sản xuất ván dăm từ tre Việt nam, Luận án Phó tiến sỹ, Viện
Khoa học Lâm nghiệp Việt nam, Hà Nội.
84
20. Trần Ích Thịnh (1994), Vật liệu composite cơ học và tính tốn kết
cấu, NXB Giáo dục, Hà nội.
21. Nguyễn Văn Thuận và nhóm sinh viên (2001), Nghiên cứu sản xuất
ván dăm hỗn hợp từ gỗ và cây họ tre trúc, Báo cáo nghiên cứu khoa
học, Trƣờng Đại học lâm nghip Vit nam, H tõy.
22. Lưu Tín (1994), Khả năng chế biến tre luồng, Thông tin khoa học
kỹ thuật và Kinh tÕ l©m nghiƯp, (3), tr. 15-17.
23. Lê Xn Tình (1998), Khoa học gỗ, NXB Nông nghiệp, Hà nội.
Tiếng Anh
24. China national bamboo research center (2001), Cultivation &
integrated utilization on bamboo in china, Hangzhou, P. R. China.
25. Leila C. America, MediaCore, Pcarrd (2001), bamboo development
report.
26. Min Zhang, Shuichi Kawai, Hikaru Sasaki, Yasuo Yoshida,
Toshiyuki Yamawaki and Masato Kashihara(1994), “Production and
Properties of Composite Fiberboard”, Properties and utilization of
fast - growing trees, China forestry Publishing Hause Beijing,
Nanjing-P.R. China, pp. 270-279.
27. Satish Kumar, KS Shukla, Indra Dev, PB Dobriyal (1994), Bamboo
preservation techniques: A review, International Network for
Bamboo and Rattan and ICFRE.
28. Wang Siqun, Hua Yukun (1994), “Study on The Technology of
Composite OSB made of Poplar Wood and Bamboo”, Properties
and utilization of fast - growing trees, China forestry Publishing
Hause Beijing, Nanjing-P.R. China, pp. 330-334.
85
29. Xiaobo Li (2004), Physical, chemical and mechanical properties of
bamboo and its utilization potential for fiberboard manufacturing,
30. Zhang Qisheng, Jiang Shenxue, Tang Yongyu (2001), Industrial
utilization on bamboo, Technical report No 26.
31. Zheng Qisheng, Jiang Shenxue, Chen Liheng (2005), Container
flooring material and method of manufacture, Edmonton, CA, US,
FreePatentsOnline.com/20050153150.html.
Tiếng Trung Quốc
32. Lu Wen Da (2002), Cơng nghệ biến tính gỗ, NXB Đại học lâm
nghiệp Đông Bắc, Trung quốc.