Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

9 đề thi thử TN THPT 2021 môn lý penbook đề số 9 file word có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.82 KB, 15 trang )

ĐỀ SỐ 9

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MƠN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề

Câu 1. Giới hạn nhìn rõ của mắt là
A. từ điểm cực viễn đến sát mắt.
B. khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
C. Những vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt cịn có thể quan sát rõ.
D. từ vơ cực đến cách mắt khoảng 25 cm.
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng.
Hiên tượng giao thoa là hiện tượng
A. gặp nhau của hai sóng tại một điểm trong mơi trường.
B. tổng hợp của hai dao động kết hợp.
C. tạo thành các vân hình thành hyperbol trên mặt nước.
D. hai sóng kết hợp khi gặp nhau tại một điểm có thể tăng cường nhau, hoặc triệt tiêu nhau, tùy theo lộ
trình của chúng.
Câu 3. Chọn phát biểu khơng đúng.
Trong q trình truyền tải điện năng đi xa, cơng suất hao phí
A. tỉ lệ với thời gian truyền điện.
B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
D. tỉ lệ với bình phương cơng suất truyền đi.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Vật nung nóng ở nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại. Nhiệt độ của vật trên 500°C mới bắt đầu
phát ra ánh sáng khả biến.
C. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.
D. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng khả biến, tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của ánh


sáng đó.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B. Tia X là bức xạ có thể trơng thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang.
C. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.
D. Tia X có khả năng đâm xuyên qua một lá nhôm dày vài centimet.
Câu 6. Phát biểu nào sai khi nói về laze?
Trang 1


A. Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng
phát xạ cảm ứng.
B. Tia laze có tính đơn sắc cao.
C. Tia laze có tính định hướng và tính kết hợp cao.
D. Chiếu ánh sáng của một nguồn laze xiên góc vào mặt bên của lăng kính thì chùm tia đó bị tán sắc.
Câu 7. Chọn đáp án sai.
A. Trong hạt nhân nguyên tử proton có khối lượng lớn hơn khối lượng notron.
B. Đơn vị u có giá trị bằng

1
khối lượng của đồng vị
12

12
6

C.

C. Khi vật chuyển động với tốc độ rất lớn khối lượng của vật tăng lên.
D. Khối lượng của nguyên tử tập trung toàn bộ ở khối lượng hạt nhân.

Câu 8. Nhận xét nào về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch là không đúng?
A. Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch.
B. Con người chỉ thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng khơng kiểm sốt được.
C. Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
D. Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron rồi vỡ thành hai hạt nhân trung
bình cùng với 2 hoặc 3 nơtron.
Câu 9. Khi nói về một vật dao động điều hịa có biên độ A và chu kì T, với mốc thời gian ( t = 0) là lúc
vật ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sau thời gian

T
, vật đi được quãng đường bằng 0,5 A.
8

B. Sau thời gian

T
, vật đi được quãng đường bằng 2 A.
2

C. Sau thời gian

T
, vật đi được quãng đường bằng A.
4

D. Sau thời gian T , vật đi được quãng đường bằng 4A.
Câu 10. Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(ωt) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U
là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị
hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?

U I
− = 0.
A.
U 0 I0

U I
+ = 2.
B.
U 0 I0

u i
C. − = 0.
U I

u 2 i2
D. 2 + 2 = 1.
U 0 I0

Câu 11. Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
Trang 2


Câu 12. Một điện tích điểm Q = −2.10−7 C , đặt tại điểm A trong mơi trường có hằng số điện môi ε = 2 .
Vectơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm B cách A một khoảng 6 cm có
A. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.105 V / m.
B. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,5.104 V / m.

C. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V / m.
D. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.104 V / m.
Câu 13. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hịa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng,
lị xo dài 44 cm. Lấy g = π2 = 10(m / s 2 ) . Chiều dài tự nhiên của lò xo là
A. 36 cm.

B. 40 cm.

C. 42 cm.

D. 38 cm.

Câu 14. Năng lượng để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn trong chất bán dẫn Ge là 0,66
eV. Giới hạn quang dẫn (hay giới hạn quang điện trong) của Ge thuộc vùng ánh sáng
A. lam.

B. tử ngoại.

C. đỏ.

D. hồng ngoại.

−11
Câu 15. Trong nguyên tử hiđrơ, bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m . Ở một trạng thái kích thích của ngun

tử hiđrơ, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10−10 m . Quỹ đạo đó có tên
gọi là quỹ đạo dừng
A. L.

B. O.


C. N.

D. M.

Câu 16. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là

π
3

π
và − . Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng
6
π
A. − .
2

B.

π
.
4

C.

π
.
6

D.


π
.
12

Câu 17. Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn kết hợp cùng pha dao động.
Biết biên độ, vận tốc của sóng khơng đổi trong q trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao
thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách
nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng:
A. 2,4 m/s.

B. 1,2 m/s.

C. 0,3 m/s.

D. 0,6 m/s.

2πx 

Câu 18. Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mơ tả bởi phương trình u = A cos  2πt −
÷ trong
λ 

đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần
tốc độ truyền sóng nếu
A. λ =

πA
.
4


C. λ = πA.

B. λ = 2πA.
D. λ =

πA
.
2
Trang 3


Câu 19. Nguồn sáng thứ nhất có cơng suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 450 nm.
Nguồn sáng thứ hai có cơng suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 = 600 nm. Trong cùng
một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai
phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là
A. 4.

B.

9
.
4

C.

4
.
3


D. 3.

Câu 20. Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và nửa
cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm (cao, thấp)
12
12
tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn f c = 2f t . Tập hợp tất cả các âm trong một quãng tám

gọi là gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La,
Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc, 9 nc, 11 nc, 12 nc. Trong gam này, nếu âm ứng với nốt La có
tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Sol có tần số là
A. 330 Hz.

B. 392 Hz.

C. 494 Hz.

D. 415 Hz.

Câu 21. Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0 cos100πt . Trong khoảng thời gian từ 0
đến 0,01s cường độ dịng điện tức thời có độ lớn bằng 0,5I0 vào những thời điểm
A.

1
2
s và
s.
400
400


B.

1
3
s và
s.
500
500

C.

1
1
s và
s.
300
150

D.

1
5
s và
s.
600
600

Câu 22. Hình dưới đây mơ tả đồ thị các điện áp tức thời trên đoạn mạch
RLC nối tiếp, gồm điện áp ở hai đầu đoạn mạch u, điện áp ở hai đầu điện
trở thuần u R , điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần u L và điện áp ở hai đầu

tụ điện u C .
Các đường sin 1, 2, 3, 4 theo thứ tự lần lượt là đồ thị của
A. u, u C , u R , u L .

B. u, u R , u L , u C .

C. u L , u, u R , u C .

D. u C , u, u R , u L .

Câu 23. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện
cực đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là
A. T = 2πq 0 I 0 .

B. T = 2π

q0
.
I0

C. T = 2π

I0
.
q0

D. T = 2πLC.

Câu 24. Bốn điện trở R 1 = 2Ω; R 2 = 6Ω; R 3 ; R 4 = 4Ω mắc như hình
vẽ, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 48 V.

Cường độ dịng điện chạy qua R 3 là 2A. Hãy tính điện trở R 3
A. R 3 = 15Ω.

B. R 3 = 15, 2Ω.
Trang 4


C. R 3 = 13,5Ω.

D. R 3 = 12Ω.

Câu 25. Một dây dẫn thẳng MN chiều dài l , khối lượng của một đơn vị
dài của dây là d = 0,04 kg/m. Dây được treo trong từ trường như hình vẽ,
với B = 0,04 T. Xác định chiều và độ lớn của dòng điện để lực căng của
các dây treo bằng không.
A. Từ M đến N, I = 5A. B. Từ N đến M, I = 10A.
C. Từ N đến M, I = 5A. D. Từ M đến N, I = 10A.
Câu 26. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4π cos(2πt) (cm/s). Gốc tọa độ
ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là
A. x = 2cm, v = 0.

B. x = 0, v = 4π(cm / s).

C. x = −2cm, v = 0.

D. x = 0, v = −4π(cm / s).

Câu 27.

238

92

U sau một chuỗi phóng xạ anpha và beta thì biến thành

206
82

Pb . Hãy cho biết chuỗi phóng xạ

trên có bao nhiêu phóng xạ anpha và beta?
A. 6 anpha và 8 beta trừ.

B. 6 anpha và 8 beta cộng.

C. 8 anpha và 6 beta trừ.

D. 8 anpha và 6 beta cộng.

Câu 28. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần
R 1 = 40Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C =

u AM = 50 2 cos(100πt −
A. 0,86.

10−3
F , đoạn mạch AM và MB lần lượt là



)(V) và u MB = 150 cos100πt(V) . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là

12
B. 0,95.

C. 0,71.

D. 0,84.

Câu 29. Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng, cuộn thứ cấp có 4000 vịng.
Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở đầu
cuộn thứ cấp để hở là 1,4 U. Khi kiểm tra thì phát hiện có một số vịng dây cuộn thứ cấp bị cuốn ngược
chiều so với đa số các vòng dây của nó. Nếu ta cuốn thêm (đúng chiều) vào cuộn thứ cấp số vòng đúng
bằng số vòng đã cuốn ngược thì điện áp hiệu dụng ở đầu cuộn thứ cấp là
A. 1,55 U.

B. 1,7 U.

C. 1,85 U.

D. 1,6 U.

Câu 30. Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng thời
gian, người ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 5 dao
động. Tổng chiều dài của dây treo hai con lắc là 82 cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là
A. l 1 = 32(cm); l 2 = 50(cm) .

B. l 1 = 64(cm); l 2 = 18(cm) .

C. l 1 = 50(cm); l 2 = 32(cm) .

D. l 1 = 18(cm); l 2 = 64(cm) .


Trang 5


Câu 31. Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tự do với điện áp cực đại trên tụ là 12V. Tại
thời điểm điện tích trên tụ có giá trị q = 6.10−9 C thì cường độ dịng điện qua cuộn dây là i = 3 3mA .
Biết cuộn dây có độ tự cảm 4 mH. Tần số góc của mạch là
A. 25.105 rad/s.

B. 5.104 rad/s.

C. 25.104 rad/s.

D. 5.105 rad/s.

Câu 32. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động
LC lí tưởng có dạng như hình vẽ
Phương trình dao động của điện tích ở bản tụ điện này là
 107 π
π
t + ÷(C) .
A. q = q 0 cos 
3
 3
 107 π
π
q
=
q
cos

t − ÷(C) .
B.

0
3
 3
 107 π
π
q
=
q
cos
t + ÷(C) .
C.

0
3
 6
 107 π
π
t − ÷(C) .
D. q = q 0 cos 
3
 6
Câu 33. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp, coi như một tia sáng vào một bể nước dưới góc
tới 60° . Chiều sâu của bể nước là 10 cm. Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím là 1,34 và đối với ánh
sáng đỏ là 1,23. Chiều rộng của dải màu mà ta thu được ở dưới đáy bể là bao nhiêu?
A. 1,49 cm.

B. 1,48 cm.


C. 1,446 cm.

D. 1,546 cm.

Câu 34. Cho thí nghiệm Y – âng, người ta dùng đồng thời ánh sáng màu đỏ có bước sóng 0, 72µm và ánh
sáng màu lục có bước sóng từ 500 nm đến 575 nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm,
người ta đếm được 4 vân sáng màu đỏ. Trên đoạn MN hai đầu là hai vân sáng cùng màu vân trung tâm
đếm được 12 vân sáng màu đỏ thì có tổng số vân sáng bằng bao nhiêu?
A. 32.

B. 27.

C. 21.

D. 34.

Câu 35. Đồng vị phóng xạ

210
84

Po phân rã α , biến đổi thành đồng vị bền

ngày. Ban đầu có một mẫu

210
84

Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân


tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân
A. 552 ngày.

210
84

206
82

Pb với chu kì bán rã là 138
206
82

Pb (được

Po còn lại. Giá trị của t bằng

B. 414 ngày.

C. 828 ngày.

D. 276 ngày.

Câu 36. Cho dây dẫn điện AB nằm ngang có chiều dài l với đầu B được giữ cố định. Đầu A của dây đặt
trong một từ trường đều có các đường sắc từ thẳng đứng của nam châm vĩnh cửu nhỏ ( coi như lực từ chỉ
tác dụng lên điểm A; coi A là nguồn sóng). Cho dòng điện xoay chiều tần số 50 Hz chạy qua sợi dây dẫn
thì trên dây hình thành sóng dừng có 6 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 12m/s. Chiều dài của
sợi dây AB là
A. 72 cm.


B. 36 cm.

C. 144 cm.

D. 60 cm.
Trang 6


Câu 37. Cho ba dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có
phương trình lần lượt là x1 = A1 cos(ωt + ϕ1 ) (cm);
x 2 = A 2 cos(ωt + ϕ2 ) (cm) và x 3 = A 3 cos(ωt + ϕ3 ) (cm). Biết
A1 = 1,5A 3 ; ϕ3 − ϕ1 = π . Gọi x12 = x1 + x 2 là dao động tổng hợp
của dao động thứ nhất và dao động thứ hai; x 23 = x 2 + x 3 là dao
động tổng hợp của dao động thứ hai và dao động thứ ba. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thời gian của li độ
hai dao động tổng hợp trên là như hình.
Giá trị của A2 gần giá trị nào?
A. A 2 = 3,17(cm) .

B. A 2 = 6,15(cm) .

C. A 2 = 4,8(cm) .

D. A 2 = 8, 25(cm) .

Câu 38. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O 1 và O2 dao động cùng pha,
cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vng góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O 1
còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Dịch
chuyển nguồn O2 trên trục Oy đến vị trí sao cho góc PO 2Q có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P khơng
dao động cịn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q khơng cịn cực đại nào

khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách P một
đoạn là
A. 3,4 cm.

B. 2,0 cm.

C. 2,5 cm.

D. 1,1 cm.

Câu 39. Cho đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp có tính cảm kháng bao gồm một cuộn dây có điện trở
thuần 30Ω và cảm kháng 120Ω mắc nối tiếp với tụ điện và biến trở R. Khi gia trị của biến trở là R và
3,5R thì cơng suất trên mạch là bằng nhau và bằng

12
công suất cực đại khi R thay đổi. Hãy tính giá trị
13

dung kháng của tụ điện?
A. 210Ω

B. 120Ω

C. 30Ω

D. 90Ω

Câu 40. Cho thí nghiệm Y – âng, ánh sáng có bước sóng 500 nm. H là chân đường cao hạ vng góc từ
S1 tới màn M. Lúc đầu người ta thấy H là một cực đại giao thoa. Dịch màn M ra xa hai khe S 1, S2 đến khi
tại H bị triệt tiêu năng lượng sáng lần thứ nhất thì độ dịch là


phải dịch màn xa thêm ít nhất là
A. 2 mm.

1
m . Để năng lượng tại H lại triệt tiêu thì
7

16
m . Khoảng cách hai khe S1 và S2 là
35

B. 1,8 mm.

C. 0,5 mm.

D. 1 mm.

Đáp án
Trang 7


1. B
11. A
21. C
31. D

2. D
12. C
22. D

32. C

3. A
13. B
23. B
33. C

4. C
14. D
24. D
34. D

5. B
15. A
25. D
35. B

6. D
16. D
26. B
36. A

7. A
17. B
27. C
37. C

8. A
18. D
28. D

38. B

9. A
19. A
29. B
39. C

10. D
20. B
30. C
40. A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 5: Đáp án B
Tia X là bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,38(µm) nên mắt người không thấy được.
Câu 6: Đáp án D
Nguồn laze có tính đơn sắc cao nên ánh sáng của tia laze là ánh sáng đơn sắc, do đó khi chiếu xiên góc
vào mặt bên của lăng kính thì chùm tia đó khơng bị tán sắc.
Câu 8: Đáp án A
Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng nhiệt hạch.
Câu 9: Đáp án A
Tại t = 0, x = A ⇒ ϕx = 0 ⇒ x = A cos ωt
Sau thời gian

A
T
2π T π
. = (rad) vật đi từ x = A tới x =
, góc quay α = ω∆t =
2

8
T 8 4

Câu 10: Đáp án D
Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở, ta có:
u U0
u
i
=
=R⇒
=
i
I0
U 0 I0


U I
1
1
U I
1
1
− =

= 0;
+ =
+
= 2
U 0 I0
U 0 I0

2
2
2
2

Câu 11: Đáp án A
Wd = Wt ; W = Wd + Wt ⇒ W = 2Wt ⇒

1 2
1
A 2
kA = 2. kx 2 ⇒ x = ±
2
2
2

Trong một chu kì có 4 thời điểm x = ±

A 2
⇒ Có 4 thời điểm động năng bằng thế năng trong một chu
2

kì.
Câu 12: Đáp án C
Vì q < 0 nên vectơ cường độ điện trường có hướng từ B đến A và độ lớn là
k. Q 9.10 . −2.10
E=
=
εR 2
2.0, 062

9

−7

= 2,5.105 V / m .

Câu 13: Đáp án B

Trang 8


ω=

2π 2π
g
10
=
= 5π(rad / s) ⇒ ∆l 0 = 2 =
= 0, 04(m) = 4(cm)
T 0, 4
ω
(5π) 2

Chiều dài tự nhiên của lò xo là l 0 = 44 − 4 = 40(cm)
Câu 14: Đáp án D
ε=

hc
6, 625.10−34.3.108
⇒ 0, 66.1, 6.10−19 =

⇒ λ ≈ 1,88.10 −6 (m) = 1,88(µm)
λ
λ

⇒ Vùng ánh sáng hồng ngoại ( λ > 0, 76µm ) .
Câu 15: Đáp án A
rn = n 2 r0 ⇒ 2,12.10−10 = n 2 .5,3.10 −11 ⇒ n 2 = 4 ⇒ n = 2 ⇒ Quỹ đạo L.
Câu 16: Đáp án D
Dao động tổng hợp của hai dao động cùng biên độ thì vecto quay có giá nằm trên đường phân giác của
góc tạo bởi hai vecto quay tương ứng với hai dao động thành phần.

ϕ x = ϕ x ⇒ ϕx =
x1

ϕx1 + ϕx 2

x2

2

π  π
+− ÷
3  6 π
=
= (rad)
2
12

Câu 17: Đáp án B
Ta có trên đoạn thẳng nối hai nguồn khoảng cách giữa hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau

nhất là
λ
= 1,5 ⇒ λ = 3cm .
2
v = λ.f = 3.40 = 120cm / s = 1, 2m / s
Câu 18: Đáp án D
v max = 4v ⇒ A.ω = 4λ.f ⇒ A.2πf = 4λ.f ⇒ λ =

πA
2

Câu 19: Đáp án A

hc
P1 n1ε1 n1 λ1 n1 λ 2
600
=
= .
= . = 3.
= 4.
P2 n 2 ε 2 n 2 hc n 2 λ1
450
λ2
Câu 20: Đáp án B
Ta thấy nốt Sol và nốt La cách nốt Đồ khoảng lần lượt là 7nc và 9nc như vậy nốt La cao hơn nốt Sol 2nc
nên ta có
12
12
12
f La

= f giua
= 2.2f sol

f
440
⇒ fsol = 12La = 12 ≈ 392Hz
4
4
Câu 21: Đáp án C
Trang 9


Từ đề bài: i = 0,5Io ⇒ i = ±0,5I0
Nên ta có


100πt =
⇒
100πt =


π
1
k

+ kπ
t=
+
(s)


3
300 100
⇒

1
k
+ kπ  t =
+
(s)
 150 100
3

Mà t ∈ [0;0, 01]
t=

1
1
(s) và
(s)
300
150

Câu 22: Đáp án D
Từ đồ thị ta thấy (1) và (4) ngược pha và giá trị ban đầu khác

π
.
2

⇒ (3) là u R ⇒ (2) là u và trễ pha hơn u R ⇒ U 0C > U 0L ⇒ (1) là u C , (4) là u L .

Câu 23: Đáp án B
I0 = q 0 .ω
T=

q
2 π 2π
=
= 2π 0
ω Io
I0
qo

Câu 24: Đáp án D
Sơ đồ mạch điện R 1nt ( R 2 / /R 3 / /R 4 ) .
Đặt R 3 = x ( Ω ) ⇒ U 3 = I 3R 3 = 2x(V) = U 2 = U 4 = U 234 ⇒ U1 = U − U 234 = 48 − 2x(V)
⇒ I2 =

U 2 2x x
U
2x x
U 48 − 2x
=
= (A); I 4 = 4 =
= (A); I1 = 1 =
= 24 − x(A)
R2
6 3
R4
4 2
R1

2

Ta có: I1 = I 234 = I 2 + I3 + I 4 ⇒ 24 − x =

x
x
+ 2 + ⇒ x = 12 .
3
2

Vậy R 3 = 12(Ω) .
Câu 25: Đáp án D
Lực căng dây treo bằng không nên dây MN chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là trọng lực và lực từ.
Lực từ có chiều hướng lên; áp dụng quy tắc bàn tay trái có chiều dịng điện chạy từ M đến N và
Ft = P ⇒ B.I.l .sin α = m.g = d.l .g
⇒I=

d.g
= 10A
B

Câu 26: Đáp án B
v = 4π cos(2πt)(cm / s) ⇒ v max = 4π(cm / s); ω = 2 π(rad / s) ⇒ A =

v max
= 2(cm)
ω

Trang 10



ϕv =
x

π
π
⇒ x = 2 cos(2πt − )(cm)
2
2

Tại t = 0 ⇒ x = 0; v = 4π(cm / s)
Câu 27: Đáp án C
Giả sử
Ta có

238
92

238
92

U phóng xạ phóng xạ β+ , số phóng xạ α là n, số phóng xạ β+ là m.

U→

206
82

Pb + n 42α + m10β+


238 = 206 + 4n + 0.m n = 8
⇒
⇒
⇒ Phóng xạ β− .
92 = 82 + 2n + m
 m = −6
Vậy có 8 phóng xạ α và 6 phóng xạ β− .
Câu 28: Đáp án D
ZC =

1
= 40(Ω); R 1 = 40(Ω)
ωC

Sử dụng Mode 2 (Số phức):

⇒ i AB =


12 bấm Shift + 2 + 3 (dạng hình học r∠ϕ )
40 − 40i

50 2∠ −

5
π
5
π

∠ − ⇒ i AB = cos 100πt − ÷(A)

4
3
4
3


u AB = u AM + u MB = 50 2∠ −


+ 150∠0 = 148,36∠ − 0, 478 ⇒ u AB = 148,36 cos(100πt − 0, 478)(V)
12


 π 
⇒ cos ϕ u AB = cos(ϕu AB − ϕi ) = cos −0, 478 −  − ÷ ≈ 0,84
 3 

i
Câu 29: Đáp án B
Gọi số vòng dây cuốn ngược là x (vòng). Ta thấy một vòng dây cuốn ngược sẽ triệt tiêu một vòng dây
cuốn đúng nên ta có
U
2000
=
⇒ x = 600
1, 4U 4000 − 2x
U 2 4000 − 2x + x 4000 − 600
=
=
= 1, 7

U
2000
2000
⇒ U 2 = 1, 7U
Câu 30: Đáp án C
Gọi số dao động thực hiện được trong ∆t(s) là N, ta có: f =
Mặt khác f =


N
⇒ f : N,
∆t

1 g
1
⇒f :
2π l
l

l = 50(cm)
N1 f1
l
4
l
16
= = 2 = ⇒ 2 = ; l 1 + l 2 = 82(cm) ⇒  1
N2 f2
l1 5
l 1 25
l 2 = 32(cm)

Trang 11


Câu 31: Đáp án D
2

2

CU 0
π  q   i 
C
ϕ i = ⇒  ÷ +  ÷ = 1;q 0 = CU 0 ; I0 = q 0 .ω =
= U0
2  q 0   I0 
L
LC
q
2

 6.10−9  4.10−3.(3 3.10−3 ) 2
⇒
= 1 ⇒ C = 1.10−9 (F)
÷ +
2
C.12
 C.12 
⇒ω=

1
1

=
= 5.105 (rad / s)
−3
−9
LC
4.10 .1.10

Câu 32: Đáp án C
Từ đồ thị và đường tròn

π 7π
107 π
−7
⇒ α = π+ =
= ω.7.10 ⇒ ω =
(rad / s)
6 6
6
Tại t = 0: q = 0,5q 0 , q giảm ⇒ ϕ =

π
(rad)
3

 107 π
π
⇒ q = q 0 cos 
t + ÷(C)
3
 6

Câu 33: Đáp án C
Kí hiệu chiều sâu bể nước là h.
Ta có: 1.sin 60° = 1,34.sin r1 ⇒ rt ≈ 40, 26°
1.sin 60° = 1, 23.sin rd ⇒ rd ≈ 44, 76°
Chiều rộng của dải màu mà ta thu được ở dưới đáy bể là:
d = h.(tan rd − tan rt ) = 10.(tan 44, 76° − tan 40, 26°) ≈ 1, 446(cm) .
Câu 34: Đáp án D
Trong một khoảng giữa 2 vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm có 4 vân sáng màu đỏ nên ta có
kλ1 = 5λ d mà 0,5µm ≤ λ1 ≤ 0,575µm .


5.0, 72
5.0, 72
≤k≤
⇒ 6, 26 ≤ k ≤ 7, 2 ⇒ k = 7
0,575
0,5

Trang 12


Như vật trong một khoảng giữa 2 vân cùng màu vân trung tâm liên tiếp có 4 vân màu đỏ và 6 vân màu
lục. Mà giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm có 12 vân sáng đỏ nên sẽ có 3 khoảng và số vân sáng
là 3.(4 + 6) + 4 = 34 vân sáng.
Câu 35: Đáp án B
210
84

Po →


206
82

Pb + 24 α

Có N Pb = N α = N 0 − N t
t

N Pb + N α 2. ( N 0 − N t )
N0 − N t
N0
T
=
= 14 ⇒
= 7 ⇒ Nt =
= N 0 .2 ⇒ t = 3T = 414 (ngày)
N Po
Nt
Nt
8

Câu 36: Đáp án A
Khi dòng điện biến thiên điều hòa chạy trong sợi dây làm lực từ tác dụng lên sợi dây cũng biến thiên điều
hòa cả về hướng lẫn độ lớn nên tần số dao động của sợi dây bằng tần số dịng điện.
Có bước sóng trên dây là λ =

v 12
=
= 0, 24m
f 50


Có 6 bụng sóng mà 2 đầu dây cố định nên ta có l = 6

λ
= 3λ = 3.0, 24 = 0, 72m = 72cm .
2

Câu 37: Đáp án C
Từ đồ thị ta thấy

T 1
= ⇒ T = 2s ⇒ ω = π(rad / s)
4 2

π

t = 0 thì x 23 = 0 và đang giảm, A 23 = 4cm nên ta có x 23 = 4 cos  πt + ÷cm
2

5
π
π
5

t = s thì x12 = −A12 = −8cm ⇒ ω. + ϕ = π ⇒ ϕ = ⇒ x12 = 8cos  πt + ÷cm
6
6
6
6


Có x1 − x 3 = 1,5A 3 cos(ωt + ϕ1 ) − A 3 cos(ωt + ϕ1 + π) = 2,5A 3 cos(ωt + ϕ1 )
π
π


Mà x12 − x 23 = x1 − x 3 = 8cos  πt + ÷− 4 cos  πt + ÷ = 4 3 cos(πt)
6
2



⇒ A3 =

4 3
π 4 3
4 37

; ϕ3 = π ⇒ x 2 = x 23 − x 3 = 4 cos  πt + ÷−
cos(πt + π) =
cos ( πt + 0,965 )
2,5
2  2,5
5


⇒ A2 =

4 37
≈ 4,8cm
5


Câu 38: Đáp án B
· Q = ϕ = ϕ −ϕ
Gọi PO
2
2
1

tan ϕ = tan ( ϕ2 − ϕ1 ) =

tan ϕ2 − tan ϕ1
1 + tan ϕ2 .tan ϕ1

Trang 13


8 4,5

3,5
y y
=
=
8 4,5
36
1+ .
y+
y y
y
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy
y+


36
36
≥ 2 y. = 2.6 = 12
y
y

⇒ tan ϕ ≤

3,5 7
=
⇔ y = 6 = O1O 2
12 24

Ta có hệ:
λ

O 2 P − O1P = (2k + 1)
2

O 2Q − O1Q = kλ

k = 1
Theo giả thiết, ta thấy P và Q nằm trên cực tiểu, cực đại cùng thứ (bậc) ⇒ 
λ = 2(cm)
Điểm M là cực đại trên OP mà gần P nhất nằm trên cực đại bậc 2.
d 2 − d1 = 2.λ = 4 d 2 = 6,5
⇒ 2
⇒
2

2
d1 = 2,5
d 2 − d1 = 6
⇒ Khoảng cách MP = O1P − d1 = 4,5 − 2,5 = 2(cm)
Câu 39: Đáp án C
Ta có P =
⇒ R 2m −

U 2 .R m

R 2m + ( ZL − ZC )

2

U 2 .R m
+ (ZL − ZC ) 2 = 0
P


U2
R
+
R
=
 m
m2
P
Có hai giá trị R cho cùng cơng suất nên ta có  1
 R .R = (Z − Z ) 2
L

C
 m1 m 2
 R m0 = Z L − Z C

Khi công suất cực đại thì 
U2
P
=
 max 2R
m0

Vì P =

12
12
13
Pmax ⇒ 2R m0 =
R m1 + R m2 ⇒ R m1 + R m2 = R m0
13
13
6

(

2
Mà R m1 .R m2 = R m0 nên R m1 =

)

R m1

2
3
R + 30
4
R m0 ; R m 2 = R m0 ⇒
=
=
3
2
R m2 3,5R + 30 9

⇒ R = 30; R m1 = 60; R m2 = 135

Trang 14


⇒ R m0 = Z L − ZC = 60.135 = 90

⇒ ZC = 30Ω(ZL > ZC )
Câu 40: Đáp án A
a
H là chân đường cao hạ vng góc từ S1 tới màn M ⇒ x H = (mm)
2
Ban đầu H là vân sáng ⇒ x H = k

λD
(1)
a

1


1
λD + ÷
Dịch một đoạn ít nhất là (m), H là vân tối
7
⇒ x H = (k − 0,5) 
(2)
7
a
Dịch thêm ít nhất

16
(m), H lại là vân tối
35

1 16 
3


λD + + ÷
λD + ÷
7 35 
5
⇒ x H = (k − 1,5) 
= (k − 1,5) 
(3)
a
a
1
3



Từ (1), (2), (3) ⇒ kD = (k − 0,5)  D + ÷ = (k − 1,5)  D + ÷⇒ Ta có hệ phương trình
7
5



1 

1
1
kD = (k − 0,5)  D + 7 ÷ −0,5D + k = 0,5.
D = 1(m)


 
7
7
⇒
⇒

k = 4
kD = (k − 1,5)  D + 3 
 −1,5D + 3 k = 1,5. 3

÷


5

5

5

xH =

a
λD
=k
⇒ a = 2kλD = 2.4.500.10 −9.1 = 2.10 −3 (m) = 2(mm)
2
a

Trang 15



×