Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.43 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn: 15/8/2012. Ngày giảng: 9A:. 9B:. TIẾT 1 - BÀI 1: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN (1802 – 1945) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu được một số kiến thức cơ bản (sơ lược) về mĩ thuật thời Nguyễn. Có được những hiểu biết về nhiều công trình, tác phẩm mĩ thuật. - Kỹ năng: Phát triển khả năng phân tích suy luận và tích hợp của học sinh. - Thái độ: Học sinh có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, biết trân trọng, yêu quý giá trị văn hoá của quê hương. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học – NXB GD. - Mĩ thuật của người Việt Nam – NXB MT. - Tranh ảnh về kiến trúc Cố đô Huế. - Tranh ảnh về mĩ thuật thời Nguyễn. - Học sinh: - SGK, vở, sưu tầm tranh ảnh có liên quan tới bài học. 2. Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: I,Hoạt động 1: 1. Vài nét về bối cảnh lịch sử: - Trước thời Nguyễn là thời đại nào? - Sau khi thống nhất đất nước nhà Nguyễn - Nhà Nguyễn đóng Đô ở đâu ? chọn Huế làm Kinh đô và thiết lập chế độ quân chủ chuyên quyền. - Nhà Nguyễn đề cao tư tưởng Nho giáo. - Thời kì này nền KT, VH của đất - Do chính sách “Bế quan toả cảng” nên đất nước phát triển như thế nào ? nước chậm phát triển, dẫn đến nguy cơ mất nước vào tay thực dân Pháp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II.Hoạt động 2: ( Câu hỏi thảo luận – Nhóm 1) - Kiến trúc thời Nguyễn phát triển như thế nào ? - Kinh thành Huế được xây dựng ở đâu ? - Em biết gì về Kinh đô Huế ? - Kinh thành Huế có các cung điện, lăng tẩm nào ?. 2. Một số thành tựu mĩ thuật: a. Về kiến trúc: - Kinh thành Huế nằm bên bờ sông Hương, là một quần thể kiến trúc lớn và đẹp mắt. - Thành có 10 cửa để ra vào, cửa chính đi vào gọi là Ngọ môn. Nằm giữa Kinh thành là Hoàng thành. - Bên cạnh Phòng thành, Hoàng thành, Tử cấm thành, Đàn Nam giao… còn có các Lăng như: Lăng Gia Long (XD: 1814-1820) Lăng Tự Đức (XD: 1864-1867) Lăng Minh Mạng (XD: 1840-1843) - Kiến trúc thời Nguyễn có đặc điểm - Kiến trúc được lồng ghép cùng cảnh quan. gì ? - Khuynh hướng kiến trúc có quy mô lớn, sử dụng những hình mẫu trang trí mang tính quy phạm. - Cố đô Huế được công nhận là di sản văn hoá thế giới. ( Câu hỏi thảo luận - nhóm 2) b. Điêu khắc: - Điêu khắc thương gắn liền với loại - Điêu khắc cung đình manhg tính tượng hình nghệ thuật nào ? trưng cao. - Nền điêu khắc thời Nguyễn phát - Điêu khắc phật giáo tiếp tục phát huy triển như thế nào ? truyền thống làng xã (ở Đình, Chùa…) - Điêu khắc được sáng tác trên chất - Có các tượng: Tượng Hộ Pháp, tượng liệu gì ? Thánh Mẫu, tượng Tuyết Sơn, tượng Tam - Lấy ví dụ 1số pho tượng thời Thế… Nguyễn? (Câu hỏi thảo luận – Nhóm 3) c. Đồ hoạ, hội hoạ: - Đồ hoạ, hội hoạ phát triển như thế - Các dòng tranh dân gian phát triển mạnh, nào ? có nội dung và hình thức ổn định. - Giai đoạn này có các dòng tranh - Bộ tranh “Bách khoa thư văn hoá vật chất dân gian nào ? của Việt Nam” với 700 trang và hơn 4000 - Em biết gì về bộ tranh “Bách khoa bức vẽ miêu tả các sinh hoạt, các ngành thư…” nghề, đồ dùng gia đình của người dân Việt - Nền hội hoạ phát triển như thế Nam trong giai đoạn đó (Do người Pháp thực nào? hiện) - Học sinh thảo luận trong 5’ và trả - Do có sự giao tiếp với văn hoá phương Tây lời ra giấy. Nhóm trưởng tổng hợp, và Trung Hoa đã tạo nên 1 nền nghệ thuật đa trả lời. dạng nhưng vẫn mang đậm truyền thống dân - Các nhóm khác nghe và bổ xung. tộc. - GV tóm lược, bổ xung, cho học sinh quan sát trực quan và phân tích thêm. III.Hoạt động 3: 3. Đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn: - Kiến trúc được kết hợp hài hoà với thiên - Kiến trúc thời Nguyễn có đặc điểm nhiên, các công trình kiến trúc có quy mô gì ? lớn, được lông ghép cùng cảnh quan..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu những đặc điểm về hội hoạ, điêu khắc thời Nguyễn ?. - Điêu khắc, hội hoạ phát triển đa dạng do có sự tiếp xúc với văn hoá phương Tây và Trung Hoa. IV.Hoạt động 4: 4.Đánh giá kết quả học tập: - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. Câu hỏi: - Giáo viên tóm lược, bổ xung, nhấn - Nêu vài nét về kiến trúc thời Nguyễn ? mạnh nội dung chính. - Em biết gì về Kinh đô Huế ? - Nêu vài nét về điêu khắc, hội hoạ ? 4.Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài, xem SGK, sưu tầm tranh ảnh về mĩ thuật thời Nguyễn. - Chuẩn bị mẫu vẽ (Tĩnh vật lọ hoa và quả cho bài 2). ************************************************************ Tuần 2 Ngày soạn: 25 / 8 /2012. Ngày dạy: 9A: 9B:. 9C:. TIẾT 2 - BÀI 2: VẼ THEO MẪU TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết quan sát nhận xét tương quan ở mẫu vẽ, thấy được cấu trúc của mẫu, đậm nhạt, màu sắc của mẫu. - Kỹ năng: Học sinh biết bố cục và dựng hình, vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu, rèn luyện kĩ năng vẽ hình. - Thái độ: Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: Một số mẫu vẽ: Lọ hoa và quả. Tranh minh hoạ các bước vẽ. Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ. Một số tranh tĩnh vật của học sinh năm trước. Hình gợi ý cách vẽ. -Học sinh: Giấy vẽ, tẩy, chì, SGK… Sưu tầm tranh tĩnh vật của hoạ sĩ. 2. Phương pháp dạy học: Phương pháp quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: - Em biết gì về kiến trúc Kinh thành Huế ? - Nêu vài nét về điêu khắc, hội hoạ thời Nguyễn ? - Nêu những đặc điểm cuả mĩ thuật thời Nguyễn ? 3. Bài mới: I.Hoạt động1: * GV cho học sinh quan sát một số tranh tĩnh vật và ảnh chụp tĩnh vật. - Theo em tranh tĩnh vật là gì ? - Theo em tranh tĩnh vật khác ảnh chụp tĩnh vật ở điểm nào ? - Em nhận xét gì về bố cục, màu sắc của tranh ? - Có thể sử dụng chất liệu gì để vẽ tranh ? * GV bày mẫu cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa các vật. - 2 vật nằm trong khung hình gì ? * Yêu cầu học sinh so sánh tỉ lệ chiều cao-ngang giữa các vật . * Cho học sinh quan sát 1 số cách bố cục khác nhau. - Em hãy tìm ra bố cục đẹp nhất ? * Cho học sinh quan sát một số tranh của học sinh năm trước và phân tích.. I. Quan sát nhận xét: - Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở trạng thái tĩnh, được người vẽ chọn lọc, sắp xếp theo cảm nhận riêng.. - Chất liệu để vẽ tranh tĩnh vật thường là: Chì, than, sáp màu, màu bột, màu nước, sơn dầu, lụa … * Để vẽ được bức tranh tĩnh vật đẹp thì ngoài việc diễn tả được hình cần phải chú ý tới các độ đậm nhạt, hình khối, màu sắc để tạo nên sự hài hoà trong tranh.. II. Cách vẽ tranh tĩnh vật: II.Hoạt động 2: - Phương pháp vẽ theo mẫu tiến hành + Vẽ phác khung hình chung (So sánh tỉ lệ chiều cao với chiều ngang lớn như thế nào ? - GV cho học sinh quan sát hình minh nhất của nhóm mẫu). Bố cục cân đối trên giấy. hoạ cách vẽ. + Vẽ phác khung hình từng vật: So sánh tỉ - Yêu cầu học sinh so sánh tỉ lệ theo lệ giữa 2 vật, so sánh với tỉ lệ chung và đa vào khung hình theo tỉ lệ so sánh được. góc nhìn của mình. + Phác hình: Phác nhẹ hình dáng chung của - GV minh hoạ bảng. vật mẫu bằng các nét kỉ hà, sau đó điều chỉnh dần. + Vẽ chi tiết: Quan sát kỹ đặc điểm của mẫu để điều chỉnh hình cho giống. Xóa bớt các nét rờm rà. Nét vẽ nên có đậm nhạt hài hoà, không nên viền đều. Có thể ước lượng tỉ lệ và phác hình bằng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> III.Hoạt động 3: - Giáo viên đặt mẫu ở vị trí hợp lý, gợi ý cho học sinh làm bài. - Gợi ý cho học sinh cách quan sát, dựng hình, phác hình… - Học sinh làm bài theo từng nhóm mẫu, -Động viên, khích lệ học sinh làm bài. IV.Hoạt động 4: GV thu một số bài dán lên bảng, gợi ý cho học sinh nhận xét. - Học sinh thảo luận, nhận xét bài. - Giáo viên tóm lược, bổ xung, đánh giá và cho điểm khích lệ.. mằu nhạt, sau đó chỉnh hình. III. Bài tập: Vẽ tĩnh vật (T1 - Vẽ hình) Khổ giấy: A4 Màu sắc tự do.. IV.Đánh giá kết quả học tập: - Nhận xét bố cục, hình vẽ của tranh ? - Nhận xét bố màu sắc tranh ? - Tranh vẽ có đặc điểm của mẫu chưa ?. 4.Hướng dẫn về nhà: - Quan sát đậm nhạt, màu sắc các đồ vật ở nhà. - Sưu tầm tranh tĩnh vật màu. - Chuẩn bị bài sau.VTM.Tĩnh vật lọ hoa và quả(Tiết 2). ******************************************************* Tuần 3. Ngày soạn: / 9 /2012. Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 3 - BÀI 3: VẼ THEO MẪU TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng màu vẽ (màu bột, màu sáp, màu nước) để vẽ tranh tĩnh vật. - Kỹ năng: Học sinh vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu. - Thái độ: Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: Mẫu vẽ: lọ hoa và quả (như tiết trớc) Tranh tĩnh vật màu của hoạ sĩ và của học sinh. Hình gợi ý cách vẽ màu. -Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài vẽ hình gìơ trước. Mẫu vẽ như giờ trước (chuẩn bị theo tổ). SGK, tẩy, chì, màu… 2. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, trực quan, luyện tập, làm việc theo nhóm… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : I.Hoạt động1: * GV cho học sinh quan sát một số tranh tĩnh vật và ảnh chụp tĩnh vật. - Theo em tranh tĩnh vật là gì ? - Theo em tranh tĩnh vật khác ảnh chụp tĩnh vật ở điểm nào ? - Em nhận xét gì về bố cục, màu sắc của tranh ? - Có thể sử dụng chất liệu gì để vẽ tranh ? * GV bày mẫu cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa các vật. - 2 vật nằm trong khung hình gì ? * Yêu cầu học sinh so sánh tỉ lệ chiều cao,ngang giữa các vật . * Cho học sinh quan sát 1 số cách bố cục khác nhau. - Em hãy tìm ra bố cục đẹp nhất ? * Cho học sinh quan sát một số tranh của học sinh năm trước và phân tích. II.Hoạt động 2: - Phương pháp vẽ theo mẫu tiến hành như thế nào ? - GV cho học sinh quan sát hình minh hoạ cách vẽ.. I.Quan sát nhận xét: - Tranh tĩnh vật là tranh vẽ đồ vật ở trạng thái tĩnh. - Các đồ vật được sắp xếp hài hoà, cân đối, có chính có phụ. - Màu sắc hài hoà, ăn nhập với nhau, có những mảng sáng, mảng tối tạo nên khối của đồ vật và không gian của tranh. - Khi vẽ các màu cần hài hoà, có đậm nhạt sánh tối, các màu ăn nhập theo một tương quan chung, không nên lệ thuộc hoàn toàn vào mẫu vẽ.. II.Cách vẽ tranh tĩnh vật: + Trước tiên cần xác định màu chủ đạo cho bức tranh. + Phác mảng đậm nhạt lớn ở lọ hoa và quả. + Vẽ các mảng màu lớn trước sau đó vẽ các - Yêu cầu học sinh so sánh tỉ lệ theo chi tíêt nhỏ sau. + Dùng các độ đậm nhạt của màu để tả khối góc nhìn của mình. và không gian trong tranh. - GV minh hoạ bảng. + Luôn so sánh để tìm ra tương quan đậm nhạt và màu sắc..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> III.Hoạt động 3: - Giáo viên đặt mẫu ở vị trí hợp lý, gợi ý cho học sinh làm bài. - Gợi ý cho học sinh cách quan sát, dựng hình, phác hình… - Học sinh làm bài theo từng nhóm mẫu, Động viên, khích lệ học sinh làm bài. IV.Hoạt động 4: - GV thu một số bài dán lên bảng, gợi ý cho học sinh nhận xét. - Học sinh thảo luận, nhận xét bài. Giáo viên tóm lược, bổ xung, đánh giá và cho điểm khích lệ.. III.Bài tập: Vẽ tĩnh vật (T2 - vẽ màu) Khổ giấy: A4 Màu sắc tự do.. IV.Đánh giá kết quả học tập: Câu hỏi: -Nhận xét bố cục của các tranh ? -Nhận xét màu sắc, đậm nhạt, hình khối ở các tranh ? -Hình vẽ giống mẫu chưa ? -Bức tranh nào đẹp nhất ?. 4.Hướng dẫn về nhà: -Tập vẽ tranh tĩnh vật màu ở nhà. -Sưu tầm tranh ảnh về túi sách, quan sát các túi sách. ******************************************************* Tuần 4. Ngày soạn: 9 / 9 /2012. Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 4-BÀI 4: VẼ TRANG TRÍ TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.Thấy được tác dụng của túi xách. Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí túi xách. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sáng tạo,vẽ hình,bố cục,màu sắc. - Thái độ: Học sinh có ý thức làm đẹp cho cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Một số túi xách khác nhau. - Hình ảnh về các loại túi xách. - Hình minh hoạ cách vẽ, bài của HS năm trước. - Học sinh: - Sưu tầm ảnh chụp túi xách trên báo, tạp chí..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giấy, tẩy, chì, màu, SGK… 2. Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, gợi mở, trực quan, làm việc theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: Bài 3- VTM.Tĩnh vật lọ hoa và quả(Tiết 2). 3. Bài mới : I. Hoạt Động 1: *Giáo viên giới thiệu một số túi xách khác nhau về hình dáng và cách trang trí: - Túi sách có hình dạng như thế nào? - Chất liệu của túi như thế nào ? - Màu sắc của túi như thế nào ? - Hoạ tiết trang trí trên túi như thế nào ? - Túi sách gồm có mấy phần ?. I.Quan sát nhận xét: HS quan sát các túi xách - Túi xách có nhiều hình dáng khác nhau, hình dáng thường cân đối 2 bên. - Túi có thể được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau như: Vải, da, nhựa … màu sắc của túi rất phong phú và đa dạng. - Các hoạ tíêt sử dụng phong phú, có thể được sắp xếp cân đối hoặc tự do. - Túi có 2 phần: Phần quai và phần thân, có thể có loại quai sách hoặc quai đeo. II. Cách tạo dáng và trang trí túi xách: II. Hoạt Động 2: 1. Cách tạo dáng: Tạo dáng túi cần làm ntn? Trang trí túi xách tiến hành như thế + Tìm hình dáng chung của túi. + Phác đường trục, xác định các phần nào? + Giáo viên minh hoạ nhanh cách tạo + Vẽ hình chi tiết dáng túi xách lên bảng. 2. Cách trang trí : * Giáo viên hướng dẫn học sinh cách + Phác mảng hoạ tiết trang trí cắt dán + Vẽ hoạ tiết vào các mảng đã phác + Vẽ màu + Có thể tạo dáng trang trí túi bằng cách cắt các mảng màu và hoạ tiết và dán lên túi. III.Hoạt Động 3: III.Bài tập: - Học sinh làm bài. Tạo dáng và trang trí 1 túi xách + Giáo viên theo dõi, gợi ý cho học Chất liệu: vẽ màu hoặc cắt dán giấy màu. sinh cách tạo dáng và trang trí Trên vở A4. + Tạo không khí thi đua hào hứng, khích lệ học sinh làm bài. IV.Hoạt Động 4: IV.Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên thu 1 số bài dán lên bảng, Câu hỏi: gợi ý cho học sinh nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Giáo viên tóm lược, bổ xung, chỉ ra - Nhận xét về hình dáng của các túi xách chỗ được, chưa được cho cả lớp cùng - Nhận xét về hình vẽ và cách trang trí ? thấy. - Nhận xét màu sắc của túi xách? + Nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục hoàn thiện bài ( Nếu ở lớp chưa xong ). Chuẩn bị bài 5: Vẽ tranh- Đề tài phong cảnh quê hương. ********************************************************** Tuần 5. Ngày soạn: / 9 /2012. Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 5-B ÀI 5: VẼ TRANH ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.Thấy được vẻ đẹp của quê hương. Học sinh biết cách tìm,chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh về đề tài phong cảnh quê hương. - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng bố cục,vẽ hình sử dụng màu sắc.Khả năng tư duy sáng tạo. - Thái độ: Học sinh thêm yêu quý thiên nhiên và cuộc sống tươi đẹp. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên:1 Số tranh đề tài sinh hoạt, chân dung để so sánh. 1 Số ảnh về phong cảnh quê hương. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh. Giấy vẽ, tẩy, chì, màu, SGK… 2. Phương pháp: Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, liên hệ thực tế, luyện tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: Tiết 4.Bài 4.Tạo dáng và trang trí túi xách. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I.Hoạt Động 1:. I.Tìm và chọn nội dung đề tài:. + Cho học sinh quan sát một số tranh phong cảnh các vùng miền. - Tranh phong cảnh là tranh như thế - Tranh phong cảnh là tranh vẽ về thiên nhiên, cảnh quan tươi đẹp. Hình ảnh chính nào ? -Có thể vẽ tranh phong cảnh ở đâu ? trong tranh là cảnh vật. - Phong cảnh ở mỗi vùng miền có đặc điểm - Màu sắc trong tranh sử dụng như khác nhau: Trung du, động bằng, vùng núi cao, vùng biển, thành phố… thế nào ? - Phong cảnh trong mỗi mùa, mỗi thời gian - Nhận xét bố cục của tranh? khác nhau cũng có đặc điểm khác nhau: VD -Phong cảnh ở quê em như thế nào ? Phong cảnh mùa hè, mùa thu, cảnh bình minh, hoàng hôn… II.Hoạt Động 2: II.Cách vẽ tranh phong cảnh: - Vẽ tranh phong cảnh tiến hành như + Chọn cảnh,chọn hình ảnh tiêu biểu. thế nào ? + Tìm bố cục: Sắp xếp các mảng hình GV minh họa nhanh các bước vẽ. chính,phụ. + Vẽ màu: Nên vẽ theo gam màu, có màu chủ đạo. III. Bài tập: III.Hoạt Động 3: + Giáo viên theo dõi, gợi ý cho học Vẽ một bức tranh: đề tài phong cảnh quê sinh cách chọn cảnh, bố cục và vẽ hương. hình. Khổ giấy A4. Màu sắc tự do. + Tạo không khí thoải mái khích lệ học sinh làm bài. IV.Hoạt Động 4: + Giáo viên thu 1 số bài, gợi ý cho học sinh nhận xét. - Học sinh trao đổi, thảo luận và nhận xét bài. + Giáo viên tóm lược, nhận xét bổ xung, chỉ ra chỗ hay, chưa hay cho cả lớp thấy.. IV.Đánh giá kết quả học tập: - Nhận xét bố cục và cách chọn hình ảnh trong tranh?. 4.Hướng dẫn về nhà: - Chỉnh sửa bài ở nhà, tiếp tuc hoàn thiện bài vào giờ sau. Chuẩn bị trước Tiết 6.Bài 5.Vẽ tranh.Đề tài phong cảnh quê hương (tiết 2). *********************************************************** Tuần 6. Ngày soạn: 22 / 9 /2012. Ngày dạy: 9A: 9B:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 6-B ÀI 5: VẼ TRANH ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh. Thấy được vẻ đẹp của quê hương. Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh về đề tài phong cảnh quê hương. - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng bố cục, vẽ hình sử dụng màu sắc. Khả năng tư duy sáng tạo. - Thái độ: Học sinh thêm yêu quý thiên nhiên và cuộc sống tươi đẹp. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - 1 Số tranh đề tài sinh hoạt, chân dung để so sánh. - 1 Số ảnh về phong cảnh quê hương. - Tranh phiên bản của hoạ sĩ và học sinh về đề tài này. - Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh. - Giấy vẽ, tẩy, chì, màu, SGK… 2. Phương pháp: Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, liên hệ thực tế, luyện tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập của hoc sinh. 3. Bài mới: I.Hướng dẫn làm bài tập: + Cho học sinh quan sát một số tranh - Học sinh nhận xét về màu sắc trong tranh. - Nhăc học sinh sửa hình và bố cục. phong cảnh các vùng miền. GV minh họa nhanh các bước vẽ. II. Bài tập: II.Hoạt Động 2: Tiếp tuc hoàn thiện Bài 5 + Giáo viên theo dõi, gợi ý cho học sinh cách vẽ màu. Vẽ một bức tranh: đề tài phong cảnh quê hương. - Học sinh làm bài Khổ giấy A4 + Tạo không khí thoải mái khích lệ I.Hoạt Động 1:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Màu sắc tự do. học sinh làm bài.. IV.Hoạt Động 4: IV.Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên thu 1 số bài, gợi ý cho - Nhận xét bố cục,cách chọn hình ảnh trong học sinh nhận xét - Học sinh trao đổi, thảo luận và nhận tranh và màu sắc. xét bài. + Giáo chấm điểm và nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn về nhà: - Chỉnh sửa bài ở nhà, tiếp tuc hoàn thiện bài vào giờ sau. Chuẩn bị trước Tiết 7-Bài 6.TTMT.Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam. *********************************************************** Tuần 7 Ngày soạn:29/9/2012. Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 7 - B ÀI 6 : THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh hiểu về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam. - Kỹ năng: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng - Thái độ: Có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử của quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Lê Thanh Đức – Nét đẹp đình làng – NXB mĩ thuật. - Các bài viết về chạm khắc gỗ đình làng. - Một số ảnh về đình làng, ảnh các bức trạm khắc. - Học sinh: - SGK, vở ghi - Sưu tầm tranh ảnh liên quan tới bài học. 2. Phương pháp: Phương pháp trực quan, vấn đáp, thảo luận… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kiểm tra: Tiết 6.Bài 5.Vẽ tranh.Đề tài phong cảnh quê hương (tiết 2). 3. Bài mới: I.Hoạt Động 1: GV yêu cầu HS đọc SGK. - Ở đình làng thường diễn ra hoạt động gì ? - Kiến trúc đình làng có gì đặc sắc? - Kiến trúc thường gắn liền với nghệ thuật gì ? - Em biết những ngôi đình nào ở nước ta ? - ở Làng em có ngôi đình nào không ? + GV kết hợp cho học sinh quan sát hình ảnh một số ngôi đình. II.Hoạt Động 2: + Giáo viên treo trực quan cho học sinh quan sát. - Người sáng tạo ra các bức chạm khắc là ai ? -Vị trí của các bức chạm khắc? - Nghệ thuật chạm khắc thường gắn với nghệ thuật gì ? - Nội dung các bức chạm khắc diễn tả điều gì ?. I. Vài nét khái quát về đình làng Việt Nam: - Đình làng là nơi thờ Thành Hoàng làng, là nơi bàn bạc, tổ chức lễ hội… - Kiến trúc thường kết hợp với chạm khắc, trang trí, mang nét mộc mạc, khoẻ khuắn, gần gũi với người dân lao động. - ở nước ta có nhiều ngôi đình cổ nổi tiếng như: Đình Bảng (Bắc Ninh), Đình Lỗ Hạnh(B.Giang), Đình Tây Đằng, Chu Quyến (Hà Tây.. Đây là những công trình độc đáo mang đậm bản sắc dân tộc. II.Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng: - Chạm khắc gỗ đình làng là một nền nghệ thuật dân gian đặc sắc, được các nghệ nhân làng xã sáng tạo ra. Ở đầu đao, cửa võng, vách gỗ, đầu hồi… - Chạm khắc trang trí là một bộ phận quan trọng tô điểm cho nghệ thuật kiến trúc đình làng. - Nội dung các bức chạm khắc miêu tả về cuộc sống hàng ngàycủa người dân một cách phong phú, sinh động và dí dỏm. VD: Cảnh đấu vật, đánh cờ, tấu nhạc, trai gái vui đùa…. - Hình thức thể hiện ở các bức chạm khắc như thế nào ? - Em nhận xét gì về cách tạo hình, tạo khối ở các bức chạm khắc ? - Cảnh vật ở các bức chạm khắc tự nhiên mà mộc mạc được diễn tả và biểu hiện bằng hình + Học sinh thảo luận và trả lời câu thức giản dị, chân chất. hỏi. - Cách tạo hình khoẻ khoắn, mạch lạc, thoát + Giáo viên tòm lợc, phân tích và khỏi những khuôn mẫu của nghệ thuật Cung giảng giải qua trực quan. đình. - Các nét cham khắc dứt khoát, phóng khoáng, chính xác tạo ra độ nông sâu khác nhau làm cho bức phù điêu trở nên phong phú và sinh động, mang vẻ đẹp mộc mạc, dung dị. - Nghệ thuật chạm khắc đình làng mang đậm tính dân gian và bản sắc dân tộc: III.Hoạt Động 3: III.Đánh giá kết quả học tập:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi + Giáo viên tóm lược, bổ xung và khắc sâu nội dung chính. + Nhận xét giờ học, khen ngợi học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.. Câu hỏi: Em biết gì về đình làng Việt Nam Nội dung các bức chạm khắc như thế nào ? Nghệ thuật chạm khắc có đặc điểm gì ?. 4.Hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đình làng ở địa phương. - Sưu tầm tranh ảnh chân dung, Tiết 8-Bài 9:Tập phóng tranh ảnh(Tiết 1). *********************************************************** Tuần 8 Ngày soạn: /10/2012 Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 8 - B ÀI 7: VẼ TRANG TRÍ TẬP PHÓNG TRANH ẢNH (TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh biết phóng tranh ảnh phục vụ cho sịnh hoạt và học tập. - Kỹ năng: Học sinh phóng được tranh ảnh đơn giản. - Thái độ: Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Chuẩn bị tranh mẫu và tranh được phóng từ mẫu. - Hình minh hoạ cách phóng tranh. - Học sinh: - SGK, vở, tranh ảnh khổ nhỏ. - Bút chì, tẩy, màu giấy, thước … 2. Phương pháp: Phương pháp trực quan, vấn đáp, minh hoạ bảng… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra:Tiết 7- Bài 6.Kiểm tra 15 phút. - Em biết gì về đình làng Việt Nam? - Nội dung các bức chạm khắc như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nghệ thuật chạm khắc có đặc điểm gì ? 3. Bài mới: I.Hoạt động 1: - Phóng tranh ảnh có tác dụng gì đối với đời sống ? - Lấy một số ví dụ phóng tranh ứng dụng trong cuộc sống ? + Cho học sinh quan sát một số tranh gốc và một số tranh được phóng to và phân tích. - Khi phóng tranh cần đảm bảo yếu tố nào ?. I. Quan sát nhận xét: - Có những tranh nhỏ cần được phóng to để phù hợp với nhu cầu sử dụng.Vì vậy phải dùng phương pháp phóng tranh để phóng to nhiều lần cho phù hợp với không gian và mục đích sử dụng. - Phóng tranh, ảnh, bản đồ để phục vụ cho học tập. - Phóng tranh để làm báo tường. - Phóng tranh để phục vụ lễ hội… - Khi phóng tranh cần phải trung thành với tranh gốc(Phải giống mẫu cả về hình và màu) II.Hoạt động 2: II. Cách phóng tranh ảnh: - Có mấy cách phóng tranh ảnh? + Cách 1: Chia ô vuông: - Cách phóng kẻ ô tiến hành như thế - Chia tranh gốc thành nhiều ô vuông bằng nào ? nhau + Cho hs quan sát trực quan, kết hợp ( Nên lấy chẵn số ô). minh hoạ bảng và giảng giải. - Xác định tranh phóng gấp mấy lần tranh gốc và chia số ô vuông bằng tranh gốc. - Cách kẻ đường chéo tiến hành - Dựa vào các ô để vẽ theo từng chi tiết (Cả như thế nào ? hình và màu) + Giáo viên minh hoạ bảng và giảng + Cách 2: Kẻ đường chéo và các ô trên tranh giải. mẫu. - Đặt tranh mẫu vào góc dưới bên trái tờ giấy, dùng thước kéo dài đường chéo cho tới khi đạt tới kích thước cần thiết. Từ đó kẻ các đường vuông góc với mép tranh sẽ được một khung hình đồng dạng với khung tranh gốc - Kẻ ô ở hình lớn giống như các ô ở tranh gốc. - Dựa vào các điểm đã xác định để vẽ phác hình. - Điều chỉnh hình cho giống mẫu và vẽ màu theo tranh gốc. III.Hoạt động 3: III.Bài tập: + Giáo viên theo dõi, gợi ý cho học Chọn 1 tranh hay ảnh đơn giản và phóng to sinh cách chia ô, cách vẽ hình và vẽ theo ý thích. màu. - Học sinh làm bài + Khích lệ, tạo hứng thú cho học sinh làm bài. IV. Hoạt động 4: III.Đánh giá kết quả học tập: + thu 1 số bài tập gợi ý cho học sinh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhận xét. + Cho hs tập xếp loại bài theo 3 mức: a,b,c. + Giáo viên tóm lược, bổ xung, chỉ ra chỗ được, chưa được cho cả lớp cùng thấy. + Giáo viên nhận xét giờ học.. Câu hỏi: - Tranh phóng có đúng phương pháp không ? - Tranh phóng có giống mẫu chưa ? Bức tranh nào phóng tốt nhất ?. 4.Hướng dẫn về nhà: Tập phóng tranh ảnh ở nhà, chuẩn bị Tiết 9-Bài 9: Tập phóng tranh ảnh ( Tiết 2 ). *********************************************************** Tuần 9 Ngày soạn: /10/2012. Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 9 - BÀI 9: VẼ TRANG TRÍ TẬP PHÓNG TRANH ẢNH (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết phóng tranh ảnh phục vụ cho sịnh hoạt và học tập. - Kỹ năng: Học sinh phóng được tranh ảnh đơn giản. - Thái độ: Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Chuẩn bị tranh mẫu và tranh được phóng từ mẫu. - Hình minh hoạ cách phóng tranh. - Học sinh: - SGK, vở, tranh ảnh khổ nhỏ. - Bút chì, tẩy, màu giấy, thước … 2. Phương pháp: Phương pháp trực quan, vấn đáp, minh hoạ bảng… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới: I.Hoạt động 1: I. Hướng dẫn học sinh làm bài: Giáo viên xuống từng bàn góp ý - Phóng tranh để phục vụ lễ hội….
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hoc sinh cách làm bài.. - Khi phóng tranh cần phải trung thành với tranh gốc(Phải giống mẫu cả về hình và màu) II.Hoạt động 2: II. Cách phóng tranh ảnh: ? Nêu cách phóng tranh ảnh + Cách 1: Chia ô vuông: chia ô vuông và kẻ đường chéo. + Cách 2: Kẻ đường chéo và các ô trên tranh mẫu. III.Hoạt động 3: III.Bài tập: + Giáo viên theo dõi, gợi ý cho Tiếp tuc hoàn thiện bài 8:Chọn 1 tranh hay ảnh học sinh cách chia ô, cách vẽ đơn giản và phóng to theo ý thích.Trên giấy A4. hình và vẽ màu. - Học sinh làm bài + Khích lệ, tạo hứng thú cho học sinh làm bài. IV. Hoạt động 4: III.Đánh giá kết quả học tập: + GV thu 1 số bài tập gợi ý cho + HS xếp loại bài theo 3 mức: G.Kh,Đ. học sinh nhận xét. + Giáo viên tóm lược, bổ xung, chỉ ra chỗ được, cha được cho cả lớp cùng thấy. + Giáo viên nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài sau : Tiết 10-Bài 10.VT.Đề tài lễ hội (Tiết 1).. Tuần 10 Ngày soạn: /10/2012 Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 10-BÀI 10: VẼ TRANH ĐỀ TÀI LỄ HỘI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta. - Kỹ năng: Kiểm tra đánh giá khả năng học tập của học sinh. - Thái độ: Học sinh biết yêu quý quê hương và lễ hội văn hoá dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Một số tranh đề tài lễ hội của học sinh năm trước - Tranh phiên bản của hoạ sĩ về đề tài này. - Học sinh: - Giấy, tẩy, chì, màu, SGK….
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Phương pháp dạy học: Gợi mở, trực quan, kiểm tra đánh giá.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: Tiết 9.VTT.Tập phóng tranh ảnh. 3. Bài mới: I.Hoạt động 1:. I.Tìm và chọn nội dung đề tài:. + Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh của hoạ sĩ và của học sinh về đề tài này và giảng giải, phân tích.. - Nước ta có những hình thức lễ hội như:. -Em bíêt những lễ hội nào ở nước ta ? -Ở quê em có những lễ hội nào ?. mít tinh,duyệt binh,diễu hành,rước cờ,rước kiệu,tế lễ,múa lân,múa rồng,ca hát....các hoạt động thể thao,văn hoá,trò chơi (thi bơi thuyền,thổi cơm,đấu vật,chọi gà,đâm trâu,ném còn,đánh cờ người,đánh đu.... -Lễ hội ở quê em có những đặc trưng gì?. - Hội Đền Hùng 10/03 âm lịch.. II.Hoạt động 2: ? Nêu cách vẽ tranh đề tài lễ hội.. II.Cách vẽ tranh đề tài lễ hội: - Xác định nội dung: vẽ toàn cảnh hay một hoạt động. - Tìm bố cục đep,chặt chẽ,thể hiện rõ nội dung. - Hình vẽ sinh động,tiêu biểu cho từng hoạt động. - Màu sắc trong sáng,rực rỡ,thể hiện được nét đặc trưng của lễ hội.. II.Hoạt động 3:. III.Bài tập: Vẽ một bức tranh: Đề tài lễ hội (Tìm phác thảo bố cục-vẽ hình) Khổ giấy A4.Màu sắc tự do.. IV.Hoạt động 4: - Giáo viên nhắc học sinh cách bố cục,xây hình. - Giáo viên nhận xét giờ học.. IV.Đánh giá kết quả học tập: - Học sinh nhận xét phác thảo..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài sau : Tiết 11.Bài 10.Vẽ tranh:Đề tài lễ hội (tiết 2).. Tuần 11 Ngày soạn: 26 /10/2012 Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 11-BÀI 10: VẼ TRANH ĐỀ TÀI LỄ HỘI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta. - Kỹ năng: Kiểm tra đánh giá khả năng học tập của học sinh. - Thái độ: Học sinh biết yêu quý quê hương và lễ hội văn hoá dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Một số tranh đề tài lễ hội của học sinh năm trước - Tranh phiên bản của hoạ sĩ về đề tài này. - Học sinh: - Giấy, tẩy, chì, màu, SGK… 2. Phương pháp dạy học: Gợi mở, trực quan, kiểm tra đánh giá.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: Tiết 10.VTT.Tập phóng tranh ảnh. 3. Bài mới: Để vẽ được một bức tranh đề tài lễ hội đẹp chúng ta cần chú ý chỉnh sửa hình ảnh cho sinh động,sắp xếp bố cục hợp lý,màu sắc tươi vui phù hợp với không khí lễ hội.Chú ý vẽ màu theo gam,có gam màu chủ đạo và có hoà sắc chung. I.Hoạt động 1:. I.Bài tập: Tiếp tục hoàn thiện bài 10 Vẽ một bức tranh: Đề tài lễ hội (vẽ màu) Khổ giấy A4.Màu sắc tự do..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> II.Hoạt động 2:. II.Hướng dẫn thực hành:. Giáo viên bao quát lớp,chú ý giúp học sinh chỉnh sửa hình ảnh,vẽ màu.. Học sinh chủ động,tích cực làm bài.. III.Hoạt động 3: Giáo viên thu bài,nhận xét giờ thực hành. Giáo viên nhận xét giờ học.. III.Đánh giá kết quả học tập: Học sinh nhận xét và xếp loại bài theo cảm nhận.. 4.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước Tiết 12.Bài 11.Kiểm tra 1 tiết.Vẽ trang trí:Trang trí hội trường. Tuần 12 Ngày soạn: 3 /11/2012 Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 12.BÀI 11:KIỂM TRA 1 TIẾT VẼ TRANG TRÍ:TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu một số kiến thức sơ lược về trang trí hội trường. - Kỹ năng: Học sinh vẽ được phác thảo trang trí hội trường. - Thái độ: Thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết phải trang trí lễ hội, hội trường. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Tranh ảnh về trang trí lễ hội, hội trường - Một số bài vẽ trang trí hội trường của học sinh năm trước. - Hình gợi ý cách trang trí. - Học sinh: - Giấy, tẩy, chì, màu, gíây màu, kéo, keo dán. - SGK, vở.. - Sưu tầm tranh ảnh về trang trí hội trường. 2.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, làm việc theo nhóm… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Bài mới: I.Hoạt động 1: Giáo viên ra đề. II.Hoạt động 2: + Giáo viên phân tích về cách sử dụng màu sắc và kiểu chữ cho phù hợp với nội dung buổi lễ. + Giáo viên giới thiệu một số bài trang trí hội trường và phân tích. + Giáo viên cho học sinh quan sát trực quan và giảng giải. + Minh hoạ một vài cách bố cục trên bảng cho học sinh quan sát.. III.Hoạt động 3: + Giáo viên thu bài, gợi ý cho học sinh nhận xét về bố cục, màu sắc và cách trang trí. + Giáo viên tóm lược, bổ xung chỉ ra chỗ hay, chưa hay cho cả lớp thấy. + Đánh giá theo biểu điểm.. I.Đề bài: Vẽ phác thảo trang trí hội trường (tự chọn nội dung,vẽ màu).Trên giấy A4. II. Cách trang trí hội truờng: Tìm hiểu nội dung, xác định tiêu đề phù hợp với nội dung buổi lễ, phù hợp với hoạt động được tổ chức. Phác thảo mảng: - Sắp xếp phần chữ, cờ, bục, tượng, chậu hoa, biểu trưng… cho hài hoà, từng phần có tỉ lệ phù hợp. Có thể phác thảo mảng nhiều lần để tìm ra bố cục đẹp. Tìm hình chi tíêt: vẽ các chi tiết như: chữ, biểu trưng, bục, tượng, chậu hoa, cây cảnh. Kết hợp các đường nét hài hoà giữa cứng và mềm Vẽ màu: Sử dụng màu sắc phù hợp với hoạt động được tổ chức. Có thể đơn giản, trang nhã hoặc rực rỡ, vui tươi, hấp dẫn… III.Đánh giá kết quả học tập: + Học sinh quan sát và nhận xét bài. + Cho học sinh tập xết loại bài, giáo viên điều chỉnh.. +Biểu điểm: - Đúng kích thước,yêu cầu: 2,0 điểm. - Bố cục hợp lý : 3,0 điểm. - Hoạ tiết,chữ đẹp: 2,0 điểm. - Màu sắc hài hoà: 3,0 điểm.. + Giáo viên nhận xét giờ học.. 4.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị Tiết 13.Bài 12.TTMT.Sơ lược về mĩ thuật các dân tôc ít người Việt Nam.. Tuần 13 Ngày soạn: 10/11/2012. Ngày dạy: 9A: 9B:. 9C:. TIẾT 13.BÀI 12: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI Ở VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu sơ lược về mĩ thuật của các dân tộc ít ngời ở Việt Nam. - Kỹ năng: Thấy được sự phong phú đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt Nam. - Thái độ: Học sinh có thái độ trân trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: Giáo viên: - Các bài viết về mĩ thuật các dân tộc ít ngời Việt Nam. - Tranh ảnh về trang phục (Thổ cẩm), tượng, nhà Rông… Học sinh: - SGK, vở viết.. - Sưu tầm tranh ảnh trên báo, tạp chí 2. Phương pháp : Phương pháp vấn đáp, trực quan, thảo luận, thuyết trình… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới: I. Hoạt động 1: - ở Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống ? - Em có thể kể rõ về một số dân tộc mà em biết ? - Môí quan hệ giữa các dân tộc như thế nào ? II. Hoạt động 2: Câu hỏi thảo luận: - Tranh thờ có ở dân tộc nào ? - Tranh thờ có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét cách bố cục của tranh thờ ?. I.Vài nét khái quát: - ở Việt Nam có hơn 54 dân tộc khác nhau, trải qua hàng ngàn năm các dân tộc luôn đoàn kết, kề vai sát cánh bên nhau để bảo vệ và xây dựng tổ quốc. VD: Dân tộc Kinh, mường, Giao, H'Mông, Ê đê, Gia lai, Sơ đăng, Ba na, khơ me, Chăm… - Mỗi dân tộc có một nét đặc sắc riêng về văn hoá tạo nên một nền văn hoá đa dạng và phong phú của Việt Nam. II. Một số loại hình và đặc điểm của mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam: 1. Tranh thờ và thổ cẩm: * Tranh thờ: - Tranh thờ phản ánh ý thức hệ lâu đời, nhằm hướng thiện, răn đe cái ác và cầu may cho.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> mọi người. - Nội dung thể hiện quan niệm dân gian, - Nhận xét đường nét và màu sắc dung hoà giữa đạo giáo và phật giáo. của tranh thờ ? - Màu sắc thường lấy từ thiên nhiên,với lối +Cho học sinh quan sát tranh ảnh. bố cục và cách diễn tả thuận mắt. Đường nét - Người dân tộc trang trí trên trang tinh tế, màu sắc rực rỡ. phục như thế nào ? * Thổ cẩm: - Các dân tộc có cách trang trí khác - Thổ cẩm là nghệ thuật trang trí trên vải với nhau không ? bàn tay khéo léo của người phụ nữ dân tộc, - Em biết gì về thổ cẩm ? được trình bày trên trang phục: quần, áo, - Nhận xét màu sắc và cách bố cục khăn. túi… hoạ tiết trên thổ cẩm ? - Mỗi dân tộc có cách trang trí trên trang + Nhóm tưởng trả lời, các nhóm phục và cách ăn mặc khác nhau. khác bổ xung. - Hoa văn thường là hoa lá, chim thú được + Giáo viên tóm lược, phân tích thêu bằng chỉ màu trên nền vải sẫm. thêm và giới thiệu trên trực quan. - Bố cục theo lối cân xứng, các hoạ tiết được Câu hỏi thảo luận. nhắc lại và kết hợp các đường nét rất hài hoà. - Nhà Rông có ở đâu ? Kích thước 2. Nhà Rông và tượng gỗ Tây Nguyên: của nhà Rông như thế nào ? * Nhà Rông: - Nhà Rông có ý nghĩa như thế nào - Nhà Rông là ngôi nhà chung của buôn làng. với buôn làng ? Nhà Rông có kích thước lớn, được làm bằng - Nhà Rông được xây dựng và trang gỗ, mái được làm bằng cỏ hoặc lá cây. trí như thế nào ? - Nhà Rông có hình dáng đẹp, được trang trí + Cho học sinh quan sát trực quan cả bên trong và bên ngoài (Nóc nhà, cột, cầu - Tượng nhà mồ có ý nghĩa gì ? thang…) - Tượng được tạc bằng chất liệu gì ? * Tượng gỗ Tây Nguyên (Tượng nhà mồ): Được tạo khối như thế nào ? - Nhà mồ ở Tây Nguyên có nhiều tượng - Em nhận xét gì về vẻ đẹp của được đặt ở xung quanh, theo quan niệm của tượng ? người dân là làm vui lòng ngời đã khuất.. + Nhóm trưởng trả lời, các nhóm - Tượng được tạc từ một khúc gỗ với những khác nghe và bổ xung. hình khối chắc khoẻ, mang tính tượng trưng + Giáo viên tóm lược bổ xung, phân cao và có vẻ đẹp hồn nhiên, dân dã. tích thêm. 3. Tháp và điêu khắc Chăm: - Tháp Chàm có ở vùng nào ? * Tháp chăm: - Tháp được xây dựng bằng chất liệu - Tháp có cấu chúc hình vuông, nhiều tầng gì ? Bố cục của tháp như thế nào ? được xây bằng gạch với lối kiến trúc, bố cục - Em biết gì về quần thể kiến trúc độc đáo. Mĩ Sơn ? - Mĩ Sơn là một quần thể kiến trúc gồm hơn + Cho học sinh quan sát trực quan 40 đền tháp lớn nhỏ, trong đó có ngôi tháp - Điêu khắc thường gắn liền với loại cao tới 24 m. hình nghệ thuật nào ? - Mĩ Sơn được công nhận là di sản văn hoá - Điêu khắc Chăm có đặc điểm gì? thế giới. (Nhóm trởng trả lời, các nhóm khác * Điêu khắc Chăm: nghe, bổ xung) - Tượng tròn và phù điêu gắn liền với kiến + Giáo viên tòm lược, bổ xung và trúc. phân tích thêm và chỉ trên trực quan. - Nghệ thuật điêu khắc Chăm có cách tạo khối đơn giản, tròn, căng, vừa mềm mại vừa.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> uyển chuyển. III.Hoạt động 3: - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên tóm lược, nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài. - Nhận xét giờ học.. III.Đánh giá kết quả học tập: Câu hỏi: - Em biết gì về tranh thờ và Thổ cẩm ? - Em biết gì về nhà Rông và tượng gỗ Tây Nguyên ? - Em biết gì về tháp Chăm ?. 4.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị Tiết 14.Bài 13.VTM.Tập vẽ dáng người. Tuần 14 Ngày soạn: 16/11/2012. Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 14.BÀI 13: VẼ THEO MẪU TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu được sự thay đổi của dáng người khi hoạt động ở các tư thế khác nhau. - Kỹ năng: Nắm được cách vẽ dáng người và vẽ được dáng người ở một vài tư thế đơn giản: đi, đứng, ngồi… - Thái độ: Học sinh thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh. II.CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: Một số tranh ảnh có dáng hoạt động của con người. Bài vẽ tranh đề sinh hoạt có các dáng người Hình minh hoạ cách vẽ dáng ngời. - Học sinh: Giấy vẽ, SGK, tẩy, chì.. Sưu tầm tranh ảnh có các dáng người. 2. Phương pháp : - Phương pháp vấn đáp, gợi mở, trực quan, luyện tập… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2.Kiểm tra: Bài 12: Sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Em biết gì về tranh thờ và Thổ cẩm ? - Em biết gì về nhà Rông và tượng gỗ Tây Nguyên ? - Em biết gì về tháp Chăm ? 3.Bài mới: I.Hoạt dộng 1: I. Quan sát nhận xét: + Giáo viên giới thiệu một số - Hình dáng, tư thế của con người luôn thay đổi hình ảnh của con người, các tư theo các hoạt động. Nhưng nhìn chung hình dáng thế: Đứng, ngồi, đi, hoạt động.. con người luôn trong su thế cân bằng trọng lực. + Gợi ý để học sinh nhận thấy tỉ VD: Khi sách một vật nặng thì người phải lệ đầu, thân, chân, tay khi hoạt nghiêng sang phía ngược lại, khi chạy phải động. nghiêng mình về phía trước… - Em hãy tả t thế của con ngời - Khi con người vận động thì các bộ phận như khi chạy, ngồi, đứng ? đầu, thân, chân, tay luôn phối hợp hài hoà. + Gọi 1 học sinh lên làm mẫu - Trong vẽ tranh thì việc kết hợp các dáng người động tác cho cả lớp quan sát. thay đổi khác nhau làm cho bức tranh trở nên + Cho học sinh quan sát hình 1 sinh động và hấp dẫn hơn. SGK trang 99. II.Hoạt động 2: II.Cách vẽ dáng người: - Vẽ dáng ngời cần tiến hành + Cần quan sát kỹ đặc điểm, tư thế các bộ phận: như thế nào ? đầu, thân, chân, tay của dáng người cần vẽ. + Cho học sinh quan sát HMH + Vẽ phác các nét chính của tư thế vận động cách vẽ. cùng các tỉ lệ: đầu, thân, chân, tay hợp lý. - Tại sao phải quan sát kỹ trước + Vẽ phác nét để diễn tả hình thể quần áo và các khi vẽ ? chi tiết nhỏ khác. + Giáo viên minh hoạ nhanh một + Nhìn mẫu vẽ chi tiết theo các đặc điểm của số dáng người lên bảng. Phân mẫu. tích thêm và giải thích trên trực quan. III.Hoạt động 3: III.Bài tập: - Gọi 3 học sinh lên bảng làm Vẽ 2 dáng người khác nhau. các động tác khác nhau cho cả Khổ giấy A4 lớp quan sát và làm bài. (Có thể chia theo nhóm, từng thành viên thay nhau làm mẫu) - Học sinh quan sát và làm bài. + Giáo viên theo dõi, gợi ý cho học sinh cách bố cục, cách quan sát và vẽ hình. + Khích lệ học sinh làm bài. IV.Hoạt động 4: IV.Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên thu một số bài và -Nhận xét bố cục của các bài vẽ ? gợi ý cho học sinh nhận xét. -Tỉ lệ đầu, thân, chân, tay hợp lý chưa ? - Học sinh thảo luận nhận xét -Dáng người có cân đối, hài hoà không ? bài. + Giáo viên tóm lược, bổ xung.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> và chỉ ra chỗ được, chưa được cho cả lớp thấy. + Cho điểm khuyến khích một số bài đẹp. 4.Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục hoàn thiện bài ở nhà (nếu ở lớp chưa xong ). Chuẩn bị Tiết 15.Bài 15.VT.Tạo dáng và trang trí thời trang. Tuần 15 Ngày soạn: 24 /11/2012 Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 15.BÀI 15: VẼ TRANG TRÍ TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ THỜI TRANG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh hiểu về nội dung và sự cần thiết của thiết kế thời trang trong cuộc sống. -Kỹ năng: Học sinh biết tạo dáng một số mẫu thời trang theo ý thích. -Thái độ: Học sinh biết coi trọng những sản phẩm văn hoá mang bản sắc dân tộc. II.CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Một số tạp chí thời trang của Việt Nam, nước ngoài. - Tranh ảnh một số trang phục truyền thống, hiện đại. - Học sinh: - SGK, giấy, tẩy, chì, màu. - Sưu tầm tranh ảnh về thời trang. 2. Phương pháp : Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, làm việc theo nhóm… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: Bài 13.VTM.Tập vẽ dáng người. 3. Bài mới: I.Hoạt động 1: - Thời trang là gì ? Thời trang bao gồm những lĩnh vực nào ? + Giáo viên giới thiệu sự phát triển của trang phục dân tộc.. I.Quan sát nhận xét: - Thời trang là một lĩnh vực rất rộng như: ô tô, xe máy, dày dép, trang sức, trang phục… - Con người luôn hướng tới cái đẹp và tự làm đẹp cho bản thân vì vậy thời trang (trang phục).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Thời trang có tác dụng gì đối với đời sống con ngời ? - Em biết những trang phục nào của người dân tộc không ? - Em biết những mẫu trang phục nào ? II.Hoạt động 2: - Theo em tạo dáng áo tiến hành như thế nào ? + Giáo viên minh hoạ các bước lên bảng. + Phác nhanh 1 vài kiểu dáng áo khác nhau cho học sinh tham khảo. + Giáo viên giải thích về đặc thù riêng của từng loại trang phục của nam, nữ, hay trẻ em.. cũng có sự thay đổi, phát triển liên tục nhằm phù hợp với con người và làm đẹp cho con người. - Ở nước ta mỗi dân tộc đều có trang phục mang nét độc đáo riêng và mang bản sắc riêng.. II.Cách tạo dáng và trang trí: + Chọn mẫu áo: (áo dài, áo sơ mi, áo trẻ em, áo veston, áo rét…) + Tìm hình dáng chung và tỉ lệ khái quát của áo. Dựa theo hình dáng, đường cong của cơ thể để tạo dáng áo cho phù hợp. Có thể kẻ đường trục để vẽ cho cân đối. + Tìm hình dáng các bộ phận: Cổ áo, thân áo, tay áo phù hợp với kiểu dáng chung của áo. + Sắp xếp các mảng hình trang trí, vẽ hoạ tiết trên áo. Tuỳ theo kiếu dáng áo của nam, nữ, hay của trẻ em mà có cách sử dụng hoạ tiết trang trí cho phù hợp. + Vẽ màu: Tuỳ theo từng loại áo mà có cách sử - Vẽ màu ở áo như thế nào cho dụng màu cho phù hợp. VD: áo trẻ em nên sử đẹp và phù hợp ? dụng màu sắc tươi vui, áo người lớn nên nhã nhặn… Sử dụng màu ở hoạ tiết phải phù hợp với màu của áo. III.Hoạt động 3: III.Bài tập: + Cho học sinh làm bài theo bàn, Tạo dáng và trang trí một mẫu áo theo ý thích. 2 em 1 bài. Trên khổ giấy A4. + Giáo viên theo dõi, gợi ý cho học sinh cách tạo dáng, cách trang trí và gợi ý thêm cho học sinh về các kiểu áo khác nhau. + Khích lệ học sinh làm bài. IV.Hoạt động 4: IV.Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên thu một số bài và Câu hỏi: gợi ý cho học sinh nhận xét. -Nhận xét bố cục, kiểu dáng của áo ? + Cho học sinh tập xếp loại bài. -Nhận xét màu sắc và cách trang trí trên áo ? + Giáo viên tóm lược, bổ xung, -Theo em bài vẽ nào đẹp nhất ? chỉ ra những chỗ được, chưa được cho cả lớp thấy. + Nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục hoàn thiện bài ở nhà (nếu ở lớp chưa xong ). Chuẩn bị Tiết 16.Bài 15.VT.Tạo dáng và trang trí thời trang(tiết 2)..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 16 Ngày soạn: 1/12/2012 Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 16.BÀI 15: VẼ TRANG TRÍ TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ THỜI TRANG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh hiểu về nội dung và sự cần thiết của thiết kế thời trang trong cuộc sống. -Kỹ năng: Học sinh biết tạo dáng một số mẫu thời trang theo ý thích. -Thái độ: Học sinh biết coi trọng những sản phẩm văn hoá mang bản sắc dân tộc. II.CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Một số tạp chí thời trang của Việt Nam, nước ngoài. - Tranh ảnh một số trang phục truyền thống, hiện đại. - Học sinh: - SGK, giấy, tẩy, chì, màu. - Sưu tầm tranh ảnh về thời trang. 2. Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, làm việc theo nhóm… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2. Kiểm tra: Bài 13.VTM.Tập vẽ dáng người. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: - Giáo viên cho học sinh quan sát cách vẽ màu trong SGK. II.Hoạt động 2: + Giáo viên minh hoạ các bước lên bảng. + Phác nhanh 1 vài kiểu dáng áo khác nhau cho học sinh tham khảo. + Giáo viên giải thích về đặc thù riêng của từng loại trang phục của nam, nữ, hay trẻ em. - Vẽ màu ở áo như thế nào cho đẹp và phù hợp ?. I.Quan sát nhận xét: - Học sinh quan sát hiểu và chủ đpộng làm bài. II. Cách tạo dáng và trang trí: + Vẽ màu: Tuỳ theo từng loại áo mà có cách sử dụng màu cho phù hợp. VD: áo trẻ em nên sử dụng màu sắc tươi vui, áo người lớn nên nhã nhặn… Sử dụng màu ở hoạ tiết phải phù hợp với màu của áo..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Hoạt động 3: III. Bài tập: + Cho học sinh làm bài theo bàn, Tiếp tục hoàn thiện bài 15: 2 em 1 bài. Tạo dáng và trang trí một mẫu áo theo ý thích. + Giáo viên theo dõi, gợi ý cho Trên khổ giấy A4. học sinh cách tạo dáng, cách trang trí và gợi ý thêm cho học sinh về các kiểu áo khác nhau. + Khích lệ học sinh làm bài. IV.Hoạt động 4: IV. Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên thu một số bài và Câu hỏi: gợi ý cho học sinh nhận xét. -Nhận xét bố cục, kiểu dáng của áo ? + Cho học sinh tập xếp loại bài. -Nhận xét màu sắc và cách trang trí trên áo ? + Giáo viên tóm lược, bổ xung, -Theo em bài vẽ nào đẹp nhất ? chỉ ra những chỗ được, chưa được cho cả lớp thấy. + Nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục hoàn thiện bài ở nhà (nếu ở lớp chưa xong ). Chuẩn bị Tiết 17.Bài 16. Thường thức mĩ thuật:. Sơ lược về một số nền mĩ thuật Châu Á. Tuần 17 Ngày soạn: 8/12/2012. Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 17.BÀI 16: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ NỀN MĨ THUẬT CHÂU Á. I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh có hiểu biết sơ lược về một số nền mĩ thuật và một số công trình mĩ thuật Châu á. -Kỹ năng: Củng cố thêm nhận thức cho học sinh về lịch sử và mối quan hệ giao lưu văn hoá giữa các nước trong khu vực. -Thái độ: Học sinh quan tâm tìm hiểu về mĩ thuật và văn hoá của các nước Châu á. II.CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Lịch sử mĩ thuật và mĩ thuật học – NXB mĩ thuật. - Tạp chí mĩ thuật về các nước Châu á..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Tranh ảnh các công trình mĩ thuật của các nước Châu á được giới thiệu trong bài. - Học sinh: - Vở, SGK, Sưu tầm tranh ảnh có liên quan tới bài học. 2. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, trực quan, thảo luận, thuyết trình… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2.Kiểm tra: Bài 15.VTT.Tạo dáng và trang trí thời trang. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: Câu hỏi thảo luận: - Ấn Độ có vị trí địa lý như thế nào? - Ở Ấn Độ tôn giáo nào phát triển ? - Tôn giáo có ảnh hưởng tới kiến trúc như thế nào ? - Nền văn hoá nghệ thuật của ấn Độ phát triển như thế nào ?. I. Mĩ thuật ấn Độ: - Ấn độ là một quốc gia rộng lớn nằm ở vùng Nam á có nền văn minh phát triển từ 3000 trước Công nguyên. - Ấn Độ có nhiều tôn giáo nhưng chi phối mạnh mẽ nhất đến đời sống văn hoá là ấn độ giáo (Đạo Hin Đu), các công trình mĩ thuật phát triển gắn liền với tôn giáo. - Ấn Độ trải qua 5 giai đoàn phát triển (Nền văn hoá sông ấn – Văn hoá ấn âu – Văn hoá Trung cố – Văn hoá ấn Độ hồi giáo -Văn hoá ấn Độ hiện đại) trải qua 5 giai đoạn đã sản sinh ra nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng. - Em biết những công trình kiến - Ấn Độ có nhiều công trình kiến trúc tuyệt đẹp trúc nào của ấn Độ ? như: đền thờ thần mặt trời (thần Siva). Cụm thánh tích Ma-ha-ba-li pu-ram được xây dựng khoảng những năm 630 đến 715 sau công nguyên bao gồm những đền lớn nhỏ khác nhau được tạo dựng trực tiếp từ những tảng đá lớn liền khối. Đây là khu di tích được công nhận là di sản văn hoá thế giới. - Kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ có - Kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ ở ấn Độ có liên quan mật thiết với nhau tạo thành 1 chỉnh thể mối quan hệ như thế nào ? + Cho học sinh quan sát hình ảnh thống nhất. một số công trình kiến trúc của ấn Độ. + Học sinh thảo luận, nhóm trưởng trả lời, các nhóm khác bổ xung. + Giáo viên tóm lược, bổ xung và giảng giải thêm..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> II.Hoạt động 2: - Trung Quốc có vị trí địa lý như thế nào ? - Nền kiến trúc của Trung Quốc phát triển như thế nào? - Kể tên một số công trình kiến trúc mà em biết ?. II. Mĩ thuật Trung Quốc: - Trung Quốc là quốc gia rộng lớn và có nền văn hoá phát triển sớm. - 3 Luồng tư tưởng lớn là: Nho giáo, đạo giáo và phật giáo thể hiện rõ ở mĩ thuật. + Về kiến trúc: Có nhiều công trình kiến trúc trên khắp đất nước. Nổi bật là kiến trúc cung đình, kiến trúc phật giáo và lăng mộ. VD: Cố cung, Di hoà viên, Thiên an môn, lăng vua Minh thành tổ… Đặc biệt là Vạn lý trường thành được xây dựng vào thế kỉ III trước Công nguyên. - Hội hoạ ở Trung Quốc phát + Về hội hoạ: triển như thế nào ? - Có những bức tranh bích hoạ lớn có giá trị - Tranh lụa xuất hiện từ khi nào ? nghệ thuật cao. Tranh lụa được vẽ từ thế kỉ V trước công nguyên. - Em biết gì về tranh Thuỷ mặc ? - Đặc biệt là tranh “Thuỷ mặc” Sau này được đề - Em biết gì về hoạ sĩ Tề Bạch cao gọi là quốc hoạ của Trung Quốc, với lối vẽ Thạch ? nhanh, phóng khoáng, tình cảm và mang nhiều ý + Giáo viên cho học sinh quan nghĩa sâu sắc.. sát 1 số hình ảnh về mĩ thuật - Đến thế kỉ XX hoạ sĩ Tề Bạch Thạch (1863Trung Quốc. 1957) đã kế thừa và phát triển phép tả ý và lối + Học sinh thảo luận, trả lời câu vẽ “công bút” lên mức tuyệt đỉnh nghệ thuật. hỏi. Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch được UNETSCO công + Giáo viên tóm lược, bổ xung nhận là danh nhân văn hoá thế giới năm 1993. và phân tích thêm. III.Hoạt động 3: III. Mĩ thuật Nhật Bản: Câu hỏi thảo luận: - Nhật Bản là một quần đảo ở Đông Bắc lục địa - Nhật Bản có vị trí địa lý như Châu á. thế nào ? - Kiến trúc ở Nhật Bản phát triển + Kiến trúc: như thế nào ? - Kiến trúc chịu ảnh hưởng của văn hoá Trung - Nền kiến trúc của Nhật Bản có Quốc, ấn Độ nhưng vẫn mang bản sắc riêng. quy mô như thế nào ? Mang đặc - Nhiều công trình kiến trúc được xây dựng với điểm gì ? quy mô đồ sộ,hài hoà với thiên nhiên. - Hội hoạ của Nhật Bản phát + Hội hoạ và đồ hoạ: triển như thế nào ? - Nổi tiếng với nghệ thuật tranh khắc gỗ nhiều - Nhật Bản nổi tiếng với dòng màu với cách diễn tả theo lối trang trí , ước lệ. tranh nào ? Kể tên các hoạ sĩ tiêu Có nhiều hoạ sĩ nổi tiếng như: U-ta-ma-rô, Hôbiểu ? cu-sai, He-rô-si-ghê… + Giáo viên tóm lược, bổ xung và phân tích. IV. Hoạt động 4: IV. Các công trình kiến trúc của Lào và Căm Câu hỏi thảo luận: Pu Chia: - Em biết gì về kiến trúc Thạt * Thạt luổng (Lào): Luổng ? - Tháp Thạt Luổng được xây dựng lại năm - Thạt Luổng có cấu trúc như thế 1566, là kiến trúc chính của chùa Thạt Luổng, là.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> nào ?. tháp phật giáo tiêu biểu và độc đáo mang đậm bản sắc. - Kiến trúc Thạt luổng có gì đặc - Trung tâm tháp là một khối lớn vơn cao, xung sắc ? quanh là các tháp nhỏ, toàn bộ khối trung tâm đều được dát vàng uy nghi và lộng lẫy. - Em biết gì về công trình kiến * Ăng-co Thom: (Cam-pu-Chia) trúc Ăng-co Thom ? - Ăng-co Thom thuộc loại công trình kiến trúc - Miêu tả hình dáng, cấu trúc của đền núi, xây dựng theo kết cấu tự do, bay bổng. Ăng-co Thom ? Kết hợp độc đáo giữa nghệ thuật kiến trúc và + Cho học sinh quan sát trực nghệ thuật điêu khắc tinh tế và hoàn mĩ. quan. - Có 54 ngọn tháp, chóp tháp là tượng phật 4 mặt, mỗi mặt mang 1 nụ cười khác nhau. V.Hoạt động 5: V. Đánh giá kết quả học tập: - Học sinh thảo luận, trả lời câu Câu hỏi: hỏi. - Em biết gì về nền nghệ thuật ấn Độ? - Giáo viên tóm lợc nhấn mạnh - Nêu khái quát về nền mĩ thuật Trung nội dung chính của bài Quốc ? - Em biết gì về nền mĩ thuật Nhật Bản ? 4.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước Tiết 18.Bài 18.Kiểm tra học kỳ.Vẽ tranh.Đề tài tự chọn.. Sơ lược về một số nền mĩ thuật Châu Á. Tuần 18 Ngày soạn: 15 /12/2012 Ngày dạy: 9A: 9B:. TIẾT 18.BÀI 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I: VẼ TRANH.ĐỀ TÀI TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh hiểu đề tài và tìm được nội dung phù hợp để vẽ tranh. -Kỹ năng: Học sinh vẽ đợc một bức tranh theo ý thích. -Thái độ: Học sinh quan sát , tìm hiểu để phát hiện ra những vẻ đẹp ở cuộc sống xung quanh. II.CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: - Giáo viên: - Một số tranh vẽ các đề tài khác nhau để học sinh tham khảo. - Học sinh: - SGK, giấy, tẩy, chì , màu… 2. Phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phương pháp gợi mở, trực quan… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:. 9A: 9B:. 2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1:. I.Đề bài: Vẽ một bức tranh: Đề tài tự chọn. Khổ giấy: A4. Màu sắc tự do.. Thời gian: 45’ II. Hướng dẫn thực hành: II.Hoạt động 2: + Giáo viên phân tích qua về cách + Học sinh chủ động vẽ bài. xây dựng bố cục,vẽ màu... + Minh hoạ một vài cách bố cục trên bảng cho học sinh quan sát. III.Đánh giá kết quả học tập: III.Hoạt động 3: +Biểu điểm: + Giáo viên thu bài,đánh giá theo biểu điểm. - Đúng nội dung đề tài: 2,0 điểm. + Giáo viên tóm lược, bổ xung chỉ - Bố cục hợp lý : 3,0 điểm. ra chỗ hay, chưa hay cho cả lớp - Hình vẽ đẹp: 2,0 điểm. thấy. - Màu sắc hài hoà: 3,0 điểm. 4.Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị những kiến thức đã học áp dụng vào học tập và cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>