ĐỀ SỐ 11
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
MƠN: HĨA HỌC
Năm học: 2020-2021
Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137
Câu 1. Tính chất vật lý nào sau đây khơng phải là tính chất chung của kim loại?
A. Tính dẻo.
B. Tính dẫn điện và nhiệt.
C. Ánh kim.
D. Tính cứng.
Câu 2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có mơi
trường kiềm là
A. Na, Ba, K.
B. Be, Na, Ca.
C. Na, Fe, K.
D. Na, Cr, K.
Câu 3. Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có
hiện tượng nơn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. axit fomic.
B. ancol etylic.
C. phenol.
D. etanal.
Câu 4. Este nào sau đây có tên gọi là metyl metacrylat?
A. HCOOCH = CH2.
B. HCOOCH = C ( CH3 ) CH3.
C. CH2 = C ( CH3 ) COOCH3.
D. CH3COOH = CH2.
Câu 5. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là
A. Cho nước cứng đi qua chất trao đổi cation, các ion Mg2+ ,Ca2+ sẽ bị hấp thụ và được trao đổi ion H+
hoặc Na+ .
B. Dùng dung dịch Na3PO4, Na2CO3,… lọc bỏ kết tủa, ta thu được nước mềm.
C. Làm giảm nồng độ ion Mg2+ ,Ca2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp
trao đổi ion.
D. Dùng dung dịch Ca(OH)2, lọc bỏ kết tủa, ta thu được nước mềm.
Câu 6. Trong mơi trường kiềm, lịng trắng trứng (anbumin) tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu
A. xanh.
B. tím.
C. vàng.
D. đỏ.
C. Ca3(PO4)2.
D. CaCO3.
Câu 7. Muối nào sau đây dễ tan trong nước?
A. Ca(H2PO4)2.
B. CaHPO4.
Câu 8. X là hợp chất màu xanh lam, không tan trong nước nhưng dễ tan trong axit. X là
A. Fe(OH)2.
B. Fe(OH)3.
C. Mg(OH)2.
D. Cu(OH)2.
Câu 9. Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là
A. −CH2 − CH2 − .
B. CH2 = CHCl.
C. −CH2 − CHCl − .
D. CH2 = CH − CN.
Trang 1
Câu 10. Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên
vào lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3.
B. HNO3.
C. Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)2.
Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Sản xuất rượu etylic.
B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
C. Tráng gương, tráng ruột phích.
D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Câu 12. Đun nóng ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc, 170°C thu được
A. Ete.
B. Anken.
C. Anđehit.
D. Xeton.
Câu 13. Nhúng một lá Fe vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl 3, AlCl3, CuSO4, HCl,
HNO3 (đặc, nguội, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), H2SO4 (loãng). Số trường hợp tạo muối sắt (III) là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14. Nhiệt phân hoàn toàn 8,4 gam muối NaHCO3 thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 5,3.
B. 10,6.
C. 3,1.
D. 6,2.
Câu 15. Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-Val), saccarozơ, triolein. Số chất bị thủy
phân trong môi trường axit là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 16. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất đạt 60%
theo xenlulozơ). Dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,2 tấn.
B. 1,1 tấn.
C. 2,97 tấn.
D. 3,67 tấn.
Câu 17. Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X là 100000 đvC
thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 328.
B. 382.
C. 453.
D. 479.
Câu 18. Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có cơng thức chung là
A. CnH2n+ 2 ( n ≥ 1) .
B. CnH2n ( n ≥ 2) .
C. CnH2n−2 ( n ≥ 2) .
D. CnH2n−6 ( n ≥ 6) .
Câu 19. Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,1M và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh đúng
là
+
+
A. H HNO < H HNO .
3
2
+
+
B. H HNO = H HNO .
3
2
+
+
C. H HNO > H HNO .
3
2
−
−
D. NO3 HNO < NO2 HNO .
3
2
Câu 20. Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất Y chiếm 40% trong mật ong nên
làm mật ong có vị ngọt sắc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không tan trong nước.
B. X khơng có phản ứng tráng bạc.
C. Y có phân tử khối bằng 162.
D. X có tính chất của ancol đa chức.
Câu 21. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mịn hóa học.
Trang 2
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Kim loại có tính chất vật lý chung: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
D. Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
Câu 22. Thủy phân este X có công thức phân tử C 3H6O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic
Y và ancol Z. Biết Z có số nguyên tử cacbon gấp đôi Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. vinyl fomat.
C. metyl axetat.
D. metyl acrylat.
Câu 23. Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Có thể nhận biết lịng trắng trứng bằng Cu(OH)2.
B. Khơng thể phân biệt PVC và PE bằng phương pháp hóa học.
C. Etylamin dễ tan trong nước.
D. Thủy tinh hữu cơ có chứa poli(metyl metacrylat).
Câu 24. Cơng thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
Câu 25. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí
(đktc). Giá trị của m là
A. 7,7.
B. 5,84.
C. 6,15.
D. 3,65.
Câu 26. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este mạch hở gồm este Y (C 4H6O2) và este Z (C3H6O2) với
dung dịch KOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm hai ancol có khối
lượng 9,65 gam và hỗn hợp T chứa hai muối. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn
hợp T là
A. 5,10 gam.
B. 10,5 gam.
C. 6,30 gam.
D. 12,60 gam.
Câu 27. Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dd H 2SO4 20% quan sát hiện tượng
(1), đun sôi 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
A. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành 2 lớp.
B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
C. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
Câu 28. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch muối X, thu được kết tủa Y. Y tan trong dung dịch
HNO3 lỗng, thấy thốt ra khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí. Muối X là
A. FeCl3.
B. CuCl2.
C. FeCl2.
D. Al2(SO4)3.
Câu 29. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn
hợp khí Y gồm H2, CO, CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 dư đun nóng. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Nếu cho Y đi qua dung
dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,985.
B. 1,379.
C. 1,576.
D. 1,97.
Trang 3
Câu 30. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy
hồn tồn 4,48 lít khí X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Cơng thức của ankan và anken là
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C3H6.
C. CH4 và C4H8.
D. C2H6 và C2H4.
Câu 31. Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Al 2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn
hợp gồm HCl 0,5M và H 2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,368 lít khí H 2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 95,92 gam.
B. 86,58 gam.
C. 100,52 gam.
D. 88,18 gam.
Câu 32. Cho các nhận định sau:
(a) Triolein là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Glucozơ cho được phản ứng tráng gương.
(c) Dung dịch metylamin không làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(d) Poliacrilonitrin thuộc tơ tổng hợp.
(e) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(g) Thành phần chính của bơng nõn là xenlulozơ.
Các nhận định đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 33. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, sau một
thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,7 gam. Cho 0,18 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân,
kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời cịn lại x gam rắn
khơng tan. Giá trị x là
A. 3,92 gam.
B. 5,76 gam.
C. 5,04 gam.
D. 4,48 gam.
Câu 34. Hỗn hợp E gồm etyl axetat, metyl fomat, phenyl fomat và một số trieste của glyxerol với các axit
no, hở, đơn chức (biết số mol phenyl fomat = số mol etyl axetat + số mol metyl fomat). Lấy 0,09 mol E
đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,675 mol O 2 thu được 0,43 mol H2O. Nếu lấy 51,92 gam E thì tác
dụng hết với dung dịch chứa 0,8 mol KOH. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất
rắn X và phần hơi chứa 16 gam các chất hữu cơ. Thành phần % khối lượng của kaliphenolat trong X là
A. 19,62%.
B. 21,38%.
C. 5,27%.
D. 20,16%.
Câu 35. Cho m gam hỗn hợp X gồm K 2O, Ba vào dung dịch chứa 0,06 mol HCl và 0,08 mol BaCl 2 thu
được x mol khí và dung dịch Y. Hấp thụ từ từ CO 2 vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:
Giá trị của m là
Trang 4
A. 40,72.
B. 43,46.
C. 37,98.
D. 38,84.
Câu 36. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 vật liệu riêng lẻ: mẫu màng mỏng PE, mẫu ống nhựa dẫn nước làm bằng
PVC, sợi len (làm từ lông cừu) và vải sợi xenlulozơ (hoặc bông).
Bước 2: Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút.
Bước 3: Đốt các vật liệu trên.
Cho các nhận định sau:
(a) PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thốt ra có mùi xốc khó chịu.
(b) Sợi len cháy mạnh, khí thốt ra khơng có mùi khét.
(c) PE bị chảy ra thành chất lỏng, sản phẩm cháy tạo hồn tồn thành khí, khơng có chất lỏng hay rắn.
(d) Sợi vải cháy mạnh, khí thốt ra khơng có mùi.
(e) Khi hơ nóng 4 vật liệu: PVC bị chảy ra, PE bị chảy thành chất lỏng.
Số nhận định không đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 37. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl
(dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl 3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện
cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thốt ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64
gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thốt ra (sản
phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,85 gam.
B. 118,64 gam.
C. 117,39 gam.
D. 116,31 gam.
Câu 38. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C 8H12O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y thu được hai axit cacboxylic Y 1 và
(
)
Y2 có cùng số nguyên tử hiđro M Y1 > M Y2 . Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của Z là 62 g/mol.
(b) Có 3 cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(c) Nung nóng muối natri của Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4.
(d) Chất Y1 bị oxi hóa bởi dung dịch Br2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 39. Cho các nhận định sau:
(a) Muối natri cacbonat là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng.
(b) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
(c) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm khung cửa và trang trí nội thất.
(d) Oxit sắt (III) được dùng để pha sơn chống gỉ.
(e) KCr(SO4)2.14H2O được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
Trang 5
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 40. Hỗn hợp E gồm hai chất: X ( CnH2n+ 4O4N2 ) là muối amoni của axit cacboxylic hai chức, chất Y
(C
H2m+ 4O2N2 ) là muối amoni của một amoni axit với amin, n > m. Cho 0,1 mol hỗn hợp E tác dụng
m
với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng, thu được 17,56 gam hỗn hợp hai muối và 3,584 lít hỗn hợp khí
Z (đktc) gồm hai amin kế tiếp nhau, tỉ khối với H2 là 18,125. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 68,95%.
B. 62,50%.
C. 75,36%.
D. 72,22%.
Đáp án
1-D
11-B
21-D
31-D
2-A
12-B
22-A
32-A
3-B
13-A
23-B
33-C
4-C
14-A
24-A
34-D
5-C
15-A
25-B
35-A
6-B
16-A
26-B
36-C
7-A
17-B
27-D
37-A
8-D
18-A
28-C
38-A
9-C
19-C
29-D
39-C
10-A
20-D
30-B
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Tính chất chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim do các electron tự do
trong mạng tinh thể gây ra.
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án B
Etanol cịn có tên gọi khác là ancol etylic và có cơng thức hóa học là C2H5OH.
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án B
Protein tham gia phản ứng màu biurê (Cu(OH)2/NaOH) tạo phức màu tím.
Câu 7: Đáp án A
Tính tan của muối photphat:
(
)
(
)
- Muối đihiđrophotphat ( H PO ) đều tan trong nước.
- Muối trung hòa ( PO ) và muối axit ( HPO ) của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.
3−
2−
−
- Muối trung hịa PO4 và muối axit HPO4 ,HPO4 của Na, K, NH+4 đều tan trong nước.
2
−
4
3−
4
2−
4
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án C
Khối lượng của một mắt xích của X là
35000
= 62,5.
560
Trang 6
Vậy một mắt xích là −CH2 − CHCl − .
Lưu ý: Mắt xích là −CH2 − CHCl −, khơng phải là CH2 = CHCl.
CH2 = CHCl là đơn vị monome để tổng hợp nên polime.
Câu 10: Đáp án A
Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra kim loại Ag nên loại được Cu ra khỏi hỗn hợp.
PTHH: 2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu( NO3 ) 2 .
Câu 11: Đáp án B
Công thức của ancol etylic là C2H5OH. Công thức chung là CnH2n+ 2O hoặc ROH hoặc CnH2n+1OH.
Câu 12: Đáp án B
H2SO4 đặ
c,170° C
PTHH: C2H5OH
→ C2H 4 + H2O
Câu 13: Đáp án A
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe+CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H2
t°
2Fe + 6H2SO4( đặc)
→ Fe2 ( SO4 ) 3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + H2SO4 ( l ) → FeSO4 + H2
Câu 14: Đáp án A
t°
2NaHCO3
→ Na2CO3 + CO2 + H2O
nNa CO =
2
3
1
1 8,4
nNaHCO = .
= 0,05 mol
3
2
2 84
mNa CO = 5,3( g) .
2
3
Câu 15: Đáp án A
H+
→ HCOOH + C6H5OH
PTHH: HCOOC6H5 + H2O
H+
Gly − Val + H2O
→ Gly + Val
H+
Saccarozô + H2O
→ Glucozô + Fructozô
(C
H+
H33COO) 3 C3H5 + H2O
→ 3C17H33COOH + C3H5 ( OH ) 3
17
Câu 16: Đáp án A
H2SO4
C6H 7O2 ( OH ) + 3nHNO3
→ C6H7O2 ( ONO2 ) 3 + 3nH2O
3n
n
mxenlulozơ trinitrat =
mxenlulozơ ( ban đầu) .H%
162n
.297n =
2.60%
.297n = 2,2 tấn
162n
Trang 7
Câu 17: Đáp án B
( Ala)
nX =
1250
= 0,0125 mol
10000
nAlanin =
→
H O,H +
2
→
nAla
n
425
mol
89
nAlanin
= 382
nX
Vậy số mắt xích alanin trong X là 382.
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án C
+
Vì HNO3 là axit mạnh nên phân li hoàn toàn ra ion → H HNO = 0,1
3
+
Vì HNO2 là axit yếu nên chỉ phân li 1 phần ra ion → H HNO < 0,1
2
+
+
Nên H HNO > H HNO .
3
2
Câu 20: Đáp án D
Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
Y chiếm 40% trong mật ong nên làm mật ong có vị ngọt sắc nên Y là fructozơ, X là glucozơ.
A sai vì fructozơ tan tốt trong nước.
B sai vì glucozơ và fructozơ đều phản ứng tráng bạc.
C sai vì fructozơ có phân tử khối là 180.
Câu 21: Đáp án D
Khơng thể dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit của kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, Na…
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Đáp án B
Có thể phân biệt PVC và PE bằng phương pháp hóa học: đốt 2 loại polime trong phễu chứa sẵn AgNO 3
thì mẫu PVC cháy và có kết tủa trắng xuất hiện (AgCl).
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án B
Na:2x
HH
Al : x
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2x
2x
x
Trang 8
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
x
2x
1,5x
Sau phản ứng, dung dịch chứa NaOH và NaAlO2.
nH = 2,5x = 0,2 → x = 0,08.
2
→ m = mAl + mNa = 0,08.27+ 0,16.23 = 5,84( g) .
Câu 26: Đáp án B
→ nancol = neste = 0,2 mol
→ M ancol =
9,65
= 48,25
0,2
→ Ancol tạo ra từ este Y là CH2 = CH − CH2OH, Y là HCOOCH2 − CH = CH2 : x
Hỗn hợp T chứa 2 muối nên X phải là CH3COOCH3 : y.
x + y = 0,2
x = 0,125
→
58x + 32y = 9,65 y = 0,075
mHCOONa = 0,125.84 = 10,5 gam.
Câu 27: Đáp án D
Phản ứng este thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch nên cho dù chưa xảy ra phản
ứng hay phản ứng đã xảy ra thì chất lỏng vẫn phân thành 2 lớp do este ít tan trong nước.
C sai vì phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng thuận nghịch.
Câu 28: Đáp án C
Ba( OH ) 2 + FeCl 2 → Fe( OH ) 2 + BaCl 2
3Fe( OH ) 2 + 10HNO3 → 3Fe( NO3 ) 3 + NO + 8H2O
2NO + O2 → 2NO2 (khí màu nâu)
Câu 29: Đáp án D
CO2
CO2 C
CuO,Fe2O3
a
→1,8aH2
→
CO
H2O
BTNT H&C: nCO2 + nH2O + nC = nCO2 + nH2 + nCO
→ nC = 1,8a− a = 0,8a mol
Xem phản ứng giữa Y và oxit là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Khối lượng oxit giảm chính là khối lượng oxi đã mất
Trang 9
nCO + nH = nO =
2
1,28
= 0,08 mol ( 1)
16
BT e: 2nCO + 2nH2 = 4nC = 4.0,8a → nCO + nH2 = 1,6a mol ( 2)
→ 1,6a = 0,08 → a = 0,05
(
)
→ nCO = 1,8a− nCO + nH = 1,8.0,05− 0,08 = 0,01 mol
2
2
nBaCO = nCO = 0,01
3
2
mBaCO = 0,01.197 = 1,97( g)
3
Câu 30: Đáp án B
C H
:x
X n 2n+2
CmH2m : y
CX =
nCO
2
nX
= 1,5
→ Ankan: CH4 : x
x + y = 0,2
x = 0,15
→ y = 0,05 → m = 3 → Anken:C 3H6.
x + my = 0,3 nCO2
my = 0,15
16x + 14my = nX .M X = 0,2.22,5
(
)
Câu 31: Đáp án D
nH+ = nHCl + 2nH SO = 1,59 mol
2
4
2H+ + 2e → H2
0,39 ¬
2H+
0,195
+
O2− → H2O
( 1.59 − 0,39) →
0,6
BTKL: mX + mHCl + mH2SO4 = mmuoái + mH2 + mH2O
→ mmuoái = 26,43+ 0,3975.36,5+ 0,59625.98− 0,195.2 − 0,6.18 = 88,18( g) .
Dạng này khơng viết phương trình hóa học, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng
để giải. Chú ý bảo toàn H: H+ trong axit sau phản ứng về H trong H2 và H2O.
Câu 32: Đáp án A
Những phát biểu đúng: (a), (b), (d), (e), (g).
(c) sai vì dung dịch metylamin có tính bazơ nên làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(e) đúng vì mùi tanh của cá do các amin gây nên, vì vậy dùng giấm ăn (CH 3COOH) có tính axit để giảm
mùi tanh.
Trang 10
Câu 33: Đáp án C
Cu( NO3 ) :1,2a
2
Dung dịch ban đầu:
NaCl : 0,8a
Sau phản ứng thấy thốt khí NO, chứng tỏ: dung dịch sau điện phân chứa ion H+ nên ở anot Cl − đã điện
phân hết, nước đã điện phân.
Thứ tự điện phân:
Cu2+ + 2e → Cu
2Cl − → Cl 2 + 2e
b
0,8a
2b
b
0,4a 0,8a
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Sau phản ứng cịn lại chất rắn khơng tan là Cu, nên Fe bị oxi hóa thành Fe2+
Fe → Fe2+ + 2e
4H+ + NO3− + 3e → NO + 2H2O
0,24 ¬
nO =
2
0,18¬ 0,06
1
n + = 0,06
4 H
BT e: 2b = 0,8a + 4.0,06( 1)
Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của Cu tạo thành và khối lượng khí Cl2, O2
→ 64b + 0,4a.71+ 32.0,06 = 17,7( 2)
a = 0,15
Từ (1) và (2) →
b = 0,18
nCu( NO )
u
3 2 ban đầ
= 1,2a = 0,18 → nCu( NO )
u
3 2 ban đầ
= nCu( NO )
n ứ
ng
3 2 phaû
Vậy Cu( NO3 ) 2 điện phân hết.
BT e: nFe =
1
n = 0,09 → nFe dö = 0,18− 0,09 = 0,09
2 e+
→ x = 0,09.56 = 5,04
Trong điện phân: Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng kim loại tạo thành ở catot và khối lượng
khí thốt ra ở catot và anot.
Câu 34: Đáp án D
HCOOCH3 : x
x + x + y = 0,09 n
( E)
x = 0,03
HCOOC
H
:
x
6 5
0,09 E
→ 2x + 3x + 4y + z = 0,43 nH O
→ y = 0,03
2
( HCOO) 3 C3H5 : y
z = 0,16
CH :z
2x + 7,5x + 5y + 1,5z = 0,675 nO
2
2
(
)
( )
Trang 11
mE = 60x + 122x + 176y + 14z = 12,98 →
mE( 2)
mE( 1)
=4
Vậy với 51,92 gam E thì số mol mỗi chất là
x = 0,12
y = 0,12
z = 0, 64
BTKL: m E + m KOH = m X + m ancol + m H2O
→ 51,92 + 0,8.56 = mX + 16 + 0,12.18 → mX = 78,56
→ %mC H OK =
6
5
0,12.132
.100 = 20,16%
78,56
Bài tập này phải thực hiện quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp đơn giản hơn và vì số mol phenyl fomat = số mol
etyl axetat + số mol metyl fomat nên nHCOOC6H5 = nHCOOCH3
Câu 35: Đáp án A
Dựa vào đồ thị, nhận thấy:
- Đoạn 1: tạo kết tủa BaCO3 max.
- Đoạn 2: nằm ngang, tạo muối K2CO3 và muối tác dụng với CO2 tạo muối KHCO3.
- Đoạn 3: kết tủa BaCO3 tan.
Sau phản ứng tạo khí H2: nBa = nH2 = x
Khi kết tủa BaCO3 max thì nBaCO3 = nCO2 = 1,5x
nBa( Y ) = nBa( X ) + nBaCl = x + 0,08
2
→ x + 0,08 = 1,5x → x = 0,16
Lúc nCO2 = 3,625x = 0,58 thì:
nBaCO = 0,5x = 0,08
3
nBa( HCO ) = x + 0,08− 0,08 = x = 0,16
3 2
nKHCO = 0,58− 0,08− 0,16.2 = 0,18( BT C )
3
nKCl = nCl− = nHCl + 2nBaCl = 0,06 + 0,08.2 = 0,22
2
BT K: 2nK 2O = nKCl + nKHCO3 = 0,4 → nK 2O = 0,2
→ m = 0,16.137+ 0,2.94 = 40,72( g) .
Câu 36: Đáp án C
(a) đúng. PVC là chất dẻo, sẽ chảy ra trước khi cháy, khi cháy sinh ra muội than (cacbon), khí Cl 2 có mùi
xốc.
Trang 12
(b) sai. Sợi len khi cháy có tạo mùi khét.
(c) đúng.
(d) đúng. Sợi vải cháy sinh ra CO2 và H2O.
(e) đúng.
Câu 37: Đáp án A
CuCl : c
Fe3O4 : a
2
HCl:0,9
27,2 X Fe2O3 : b → Y FeCl 3 : 0,08
Cu: c
FeCl 2 :3a + 2b − 0,08( BT e)
Thứ tự điện phân:
2Cl − → Cl 2 + 2e
Fe3+ + 1e → Fe2+
0,08 0,08
Cu2+ + 2e → Cu
c
2c
2H+ + 2e → H2 ( 1)
Vì khi catot bắt đầu điện phân thì (1) chưa xảy ra, tức là H+ chưa điện phân.
BT e: nCl =
2
0,08+ 2c
2
mdd↓ = mCu + mCl → 64c + 71.
2
→ nCl−
nCl−
( đãđiện phân)
( sau điện phân)
0,08+ 2c
= 13,64 → c = 0,08
2
= 0,08+ 2.0,08 = 0,24
= 0,9 − 0,24 = 0,66
nH+ sau = nHCl ban đầu − 2nO( X ) = 0,9 − 8a − 6b
Cu2+ : 0,08
3+
Fe : 0,08
Y Fe2+ :3a + 2b − 0,08
Cl − : 0,9
H+ : 0,9 − 8a− 6b
232a+ 160b = 22,08
a = 0,04
→
→
b = 0,08
0,08.2 + 0,08.3+ 2.( 3a+ 2b − 0,08) + ( 0,9− 8a− 6b) = 0,9( BTÑT )
nH+ sau = 0,9 − 8a − 6b = 0,1
Trang 13
Fe2+ : 0,28( BT Fe)
−
Sau điện phân dung dịch chứa: → Cl : 0,66
H+ : 0,1
Fe2+ → Fe3+ + 1e
4H+ + NO3− + 3e → NO + 2H2O
0,28
0,1→
0,28
0,075
Ag+ + 1e → Ag
BT e: nAg = 0,28− 0,075 = 0,205
→ m↓ = mAg + mAgCl = 0,205.108+ 0,66.143,5 = 116,85( g)
- Chú ý thứ tự điện phân:
+ Khí ở catot bắt đầu xuất hiện, lúc này H+ chưa điện phân.
+ Fe3+ chỉ điện phân tạo Fe2+ .
Câu 38: Đáp án A
k = 3, X chứa 2 chức este nên còn 1 liên kết π C = C.
Y1 và Y2 là 2 muối cùng H, nên 2 muối này là: CH2 = CHCOONa( Y1 ) và CH3COONa( Y 2 )
X là: CH3COOCH2CH2CH2OOCCH = CH2
Hoặc CH3COOCH ( CH3 ) CH2OOCCH = CH2
Hoặc CH3COOCH2 ( CH3 ) CHOOCCH = CH2 → Z:C3H8O2
(a) sai.
(b) đúng.
(c) đúng.
(d) đúng.
Câu 39: Đáp án C
Những phát biểu đúng: (a), (b), (c), (d).
(e) sai. KCr ( SO4 ) 2 .12H2O được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
Câu 40: Đáp án D
a+ b = 0,16
a = 0,1
CH NH : a
M min = 36,25 → A min 3 2
→
→
C2H5NH2 : b 31a + 45b = 36,25.0,16 b = 0,06
X : x x + y = 0,1
x = 0,06
→
→
Y : y 2x + y = 0,16( n↑ )
y = 0,04
Vậy X là: CH3NH3OOCRCOONH3C2H5
Y là: NH2R′COONH3CH3
R ( COOK ) : 0,06
KOH
2
E
→ 17,56
→ 0,06.( R + 166) + 0,04.( R′ + 99) = 17,56
′
NH
R
COOK
:
0,04
2
→ 6R + 4R′ = 364
Trang 14
CH NH OOCC3H6COONH3C2H5 : 0,06
R = 42
→
→ E 3 3
→ %mX = 72,22%.
R′ = 28
NH2C2H 4COONH3CH3 : 0,04
Trang 15