Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.22 KB, 59 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. CÂU HỎI LICH SỬ THẾ GIỚI Vấn Đề I. IANTA: Câu 1.Hoàn cảnh và những quyết định quan trọng của Hội Nghị(HN) Ianta? Câu 2.Em hãy cho biết sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò của Liên Hiệp Quốc từ khi thành lập đến nay? Vấn Đề II. Liên Xô-Đông Âu. Câu1.Em hãy cho biết thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô từ năm 1945 đến nữa đầu những năm 1970?(2009) Câu 2.Em hãy trình bày nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN của Liên Xô và các nước Đông Âu? Câu 3.Em hãy cho biết tình hình Liên bang Nga từ năm 1991-2000? Vấn Đề III. Đông bắc Á, Đông Nam Á…. Câu 1.Sự thành lập nước CHNDTH và ý nghĩa..? Câu 2.Đường lối và thành tựu cải cách mở cửa của Trung Quốc..? Câu 3.Trình bày cuộc đấu tranh chống Pháp của Lào từ năm 1945-1975..? Câu 4.Em hãy trình bày những nét chính về tình hình Campuchia từ năm 1945-1993…? Câu 5.Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động và sự phát triển của Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Á(Asean)? Câu 6.Em hãy cho biết cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức Asean..? Vấn Đề IV. Châu Phi- Và Trình trạng chiến Tranh ạnh Giữa hai Phe. Câu 1.Nêu những sự kiện dẩn tới trình trạng “Chiến tranh lạnh”giữa hai phe –Tư bản Chủ Nghĩa và Xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai. Câu 2.Khái quát các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu phi từ sau. chiến tranh. thế giới lần thứ hai đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Vấn Đề V. MĨ Câu 1.Tình hình kinh tế - Khoa học kỉ thuật của Mĩ từ năm 1945-1973(Đề 2008)? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển này? Câu 2.Kinh tế khoa học kỉ thuật từ năm 1973-2000..? Vấn Đề VI. TÂY ÂU Câu 1.Kinh tế Tây Âu từ năm 1945-2000? Câu 2.Quá trình hình thành và phát triển của Liên Minh Châu Âu(EU)? Vấn Đề VII. NHẬT BẢN. Em hãy trình bày những nét cơ bản của kinh tế Nhật Bản từ năm 1952-1973. Nguyên nhân của sự phát triển trong giai đoạn “Thần kì”? Vấn Đề VIII. XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ - CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ. Câu 1. Đặc điểm , thành tựu và tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ sau thế kỷ XX?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2.Toàn cầu hoá là gì? Biểu hiện toàn cầu hoá? Thời cơ và thách thức của toàn cầu hoá?. B. CÂU HỎI LICH SỬ VIỆT NAM I.Giai đoạn từ 1919-1930. Câu 1.. Nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần II của thực dân Pháp?. Câu 2.. Trình bày những chuyển biến mới về KT và GC XH ở VN dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa L2 của TDP(Thái độ ctri và khả năng CM của từng gc).. Câu 3.. Nêu những nét chính về hoạt động của TS và TTS tronh những năn (1919-1925).. Câu 4.. Nêu những nét chính về qua trình phát triển của phong trào CN trong những năm (1919-1929).PTCN có vai trò ntn đối với sự thành lập ĐCSVN.. Câu 5.. Những hoạt động cứu nước của NAQ từ(1911-1930)?. Câu 6.. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên(HVNCMTN)?. Câu 7.. Em hảy trình bày nét chính về tổ chức “Việt Nam Quốc Dân Dảng”.. Câu 8.. Hoàn cảnh và Sự ra đời của 3 tổ chức Cộng Sản năm 1929?. Câu 9.. Hoàn cảnh và nội dung ý nghĩacủa hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam?. Câu 10. Nội dung của cương lĩnh chính trị đầu tiên của NAQ soạn thảo? Câu 11. a. Ý nghĩa của sự ra Đảng Cộng Sản Việt Nam? Tại sao nói ĐCSVN ra đời là bước ngoặc LS vĩ đại của CMVN. b. Nêu vai trò của lảnh tụ NAQ đối với sự ra dời của ĐCSVN.. II.Giai đoạn từ 1930-1945. Câu 1.. Em hãy nêu thực trạng KT-XH Việt Nam trong những năm khủng hoảng KT Thế giới(1929-1933).. Câu 2.. a. Em hãy trình bày diễn biến phong trào CM (1930-1931) Với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tỉnh. b. Tại sao nói Xô Viết Nghệ Tỉnh là hình thức nhà nước kiểu mới ,của dân do dân vì. dân. Câu 3.. Em hãy nêu nội dung cơ bản của Luận cương ctri (10-1930) của ĐCSĐD do Trần Phú soạn thảo.. Câu 4.. Em hãy nêu ý nghĩa LS và bài học kinh nghiệm của pt(1930-1931)..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 5.. Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa Đại Hội Đại Biểu Lần thứ I của ĐCSĐD (3-1935).. Câu 6.. Em hãy SS cương lĩnh chính trị đầu tiên của NAQ soạn thảo và Luận cương ctri (10-1930) của ĐCSĐD do Trần Phú soạn thảo.. Câu 7.. a. Hoàn cảnh của phong trào dân tộc dân chủ(1936-1939). b.Nêu nội dung HNBCHTW Đảng CSĐD (7-1936).. Câu 8.. Nêu ý nghĩa LS và bài học kinh nghiệm của phong trào dân tộc dân chủ(1936-1939). Câu 9.. Những chuỷen biến của nước ta trong những năm (1939-1945).. Câu 10. Nêu nội dung HNBCHTW Đảng CSĐD (11-1939) và Hội Nghị lần thứ 8 Ban chấp hành TW Đảng (5-1941). Câu 11. Công cuộc chuẩn bị KN của Đảng từ sau HN lần 8 ban chấp hành TWĐ (5-1941) đã diễn ra ntn. Câu 12. Nêu hoàn cảnh LS, diễn biến của KN từng phần (Từ tháng 3 cho đến giữa tháng 81945) Và tác dụng của cao trào kháng Nhật cứu nước đói vơí tổng KN. Câu 13. Em hãy phân tích thời cơ trong CMT8-1945 .Tại sao nói thời cơ trong CMT8-1945 là thời cơ ngàn năm có một. Câu 14. Em hãy trình bày diẽn bién của tổng KN CMT8-1945 . Câu 15. Em hãy nêu ý nghĩa LS, nguyên nhân tháng lợi và bài học kinh nghiệm của CMT81945. Câu 16. Chủ trương hoạt động của mặt trận Việt Minh. Vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của CMT8-1945. Câu 17. Chủ trươngphát động tổng KN giành chính quyền của Đảng và Mặt Trận Việt Minh.. III.Giai đoạn từ 1945-1954. Câu 1.. Em hãy cho biết thuận lợi và khó khăn của nước ta sau CMT8-1945?. Câu 2.. Em hãy cho biết Đảng ta có những chủ trương và biện pháp giải quyết khó khăn sau CMT8-1945?. Câu 3.. Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP bùng nổ?. Câu 4.. Đường lối kháng chiến chống TDP được thể hiện ở những văn kiện nào? Nêu nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến?. Câu 5.. Trình bày cược chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16? Và hoàn cảnh –ND-Ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ(6-3-1946)?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 6.. Trình bày âm mưu-diễn biến - kết quả - ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông. 1947? Câu 7.. Chiến dịch Biên Giới Thu-Đông năm 1950 diễn ra trong hoàn cảnh nào. Diễn biến –kq- ý nghĩa?. Câu 8.. Hoàn cảnh ,nội dung ,ý nghĩa của Đại hội Đại Biểu lần II của đảng (2-1951)?. Câu 9.. Hậu phương kháng chiến từ sau ĐHĐB lần II của đảng đã phát triển mọi mặt ntn?. Câu 10. Hoàn cảnh ra đời, nội dung ,ý nghĩa của kế hoạch NAVA? Câu 11. Em hãy trình bày chủ trương kế hoạch của ta và diễn biến cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954). Câu 12. Em hãy trình bày âm mưu và hành động của P-Mĩ ở Điẹn Bien Phủ. Nêu diễn biến kết quả ,ý nghĩa của chiến dịch Điẹn Bien Phủ? Câu 13. Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở ĐD? Câu 14. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TDP (19451954)?. IV.Giai đoạn từ 1954-1975 Câu 1.. Tình hình và nhiệm vụ Cách Mạng nước ta sau Hiệp Định Giơ-ne-vơ.. Câu 2.. Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng :. Câu 3.. Câu 4.. a.. Hoàn cảnh. b.. Nội dung. c.. Ý nghĩa. Phong trào đồng khởi 1959 – 1960 a.. Hoàn cảnh. b.. Diễn biến. c.. Kết quả - ý nghĩa. Thành tựu Công Cuộc Xây Dựng Chủ Nghĩa Xã Hội Miền Bắc kế hoạch 5 năm(1961-1965).. Câu 5.. Hoàn cảnh, âm mưu và thủ đoạn của chiến lược” Chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở Miền Nam(1961-1965).. Câu 6.. Diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” ?. Câu 7.. Hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ?. Câu 8.. Diến biến, kết quả, ý nghĩa chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 9.. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần I (1965). Câu 10. Hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh ” và “ Đông Dương hoá chiến tranh ” (1969-1973) ? Câu 11. Diến biến, kết quả, ý nghĩa chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh ” và “ Đông Dương hoá chiến tranh ” (1969-1973) Câu 12. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972 Câu 13. Chủ trương và kế họach giải phóng Miền Nam. Câu 14. Nội dung hiệp định Pari. Câu 15. Diễn biến chính của chiến dịch Tây Nguyên - kết quả - ý nghĩa. Câu 16. Diễn biến chính của chiến dịch Huế - Đà Nẵng - kết quả - ý nghĩa. Câu 17. Diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh –kết quả - ý nghĩa. Câu 18. Nguyên nhân – ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975). Câu 19. Thành tựu và hạn chế về KT-XH của nước ta trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990) và Ý nghĩa?..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN LỊCH SỬ THẾ GIỚI Vấn Đề I. IANTA: Câu. 1 a. Hoàn cảnh: Đầu năm 1945 chiến tranh thế giới lần II(TCLII) bước vào giai đoạn kết thúc nhiều vấn đề quan trọng cấp bách đặt ra trước các cường quốc đồng minh: → Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước fat xít(FX). → Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. → Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. Trong bối cảnh đó một hội nghị quốc tế đã triệu tập tại Ianta(Liên Xô) từ ngày 4→ 11-2-1945 với sự tham gia của nguyên thủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh (Xtalin.Rudơven. Secsin) . b. Những quyết định quan trọng: - Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc CNFX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á. - Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc nhằm duy trì hoà và an ninh thế giới. - Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân FX, phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc ở Châu Âu và Châu Á. - Toàn bộ những quyết định tại Hội nghị cùng những thoả thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi trật tự hai cực Ianta. Câu 2. Liên Hiệp Quốc. a. Sự thành lập: Thực hiện những thoả thuận của HN Ianta, từ ngày 25-4→ 26-6-1945 Đại biểu của 50 nước đã họp tại Thành Phố Xanphranxixcô(Mĩ) thông qua bản hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc. Ngày 24-10-1945 sau khi được các thành viên phê chuẩn bản hiến chương chính thức có hiệu lực. b. Mục đích: Mục điách là duy trì hoà bình, an ninh thế giới, phát triển các mối liên hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. c. Nguyên tắc hoạt động: - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng trọn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. - Chung sống hoà bình với sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. d. Vai trò: - Trong hơn nữa thế kỉ qua Liên Hiệp Quốc đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới. - Liên Hiệp Quốc có nhiều cố gắng trong việc giăi quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế giúp đở các dân tộc về KT, XH, nhân đạo, Văn hoá, Khoa học giáo dục, y tế. Vấn Đề II. Liên Xô-Đông Âu. Câu. 1 Liên Xô. a.Thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế (Từ năm 1945-1950): - Từ năm 1946-1950 LX thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục nền KT , kế hoạch đã hoàn thành trong thời hạn 4 năm 3 tháng với những thành tựu to lớn: - Công nghiệp được phục hồi năm 1947; Sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73% so mức trước chiến tranh. - Sản xuất nông nghiệp năm 1950 đạt mức trước chiến tranh. - Khoa học –kỉ thuật phát triển nhanh chóng. Năm 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử phá thế độc quyền về vủ khí nguyên tử của Mĩ. b. Thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70: - Trong thời gian từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70 , LX thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất – Kỉ thuật của CNXH và đạt được nhiều thành tựu: - Công nghiệp LX trở thành cường quốc đứng thứ II thế giới(sau Mĩ), một số nghành có sản lượng cao nhất thế gới (Dầu mỏ, than thép..), đi đầu trong công nghiệp vủ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. - Nông nghiệp: Tuy gặp nhiều khó khăn nhưng trong những năm 60 sản lượng nông phẩm hàng năm vẫn tăng 16%. - Khoa học-kỉ thuật: LX là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo(1957) và đưa con người vào vũ trụ (I-Gagarin năm 1961). Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. - Xã Hội: Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% lao động cả nước, trình độ học vấn của người dân được nâng cao. - Về đối ngoại: LX chủ trương duy trì hoà bình, an ninh thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. * Ý nghĩa: → Tự lực, tự cường. → Thể hiện tính ưu Việt của Chủ nghĩa MacLêNin. c. Nguyên nhân tan rã của chế độ CNXH ở LX và Đông Âu. - Do đường lối lảnh đạo mang tính chất chủ quan, duy ý chí, cơ chế quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân khổ cực..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học –kỉ thuật tiên tiến dẫn đến trình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế- xã hội. - Khi tiến hành cải tổ lại sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng càng thêm nặng nề. - Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. * Tuy nhiên ta cần thấy rằng sự tan rã của chế độ XHCN ở LX và các nước Đông Âu không phải là sự sụp đổ của CBXH khoa học do Mac và Ănghen sáng lập. Đó chỉ là sụp đổ về mô hình CNXH có nhiều khuyết tật chưa khoa học mang nặng yếu tố duy ý chí. Câu 2. Tình hình Liên Bang Nga từ năm 1991-2000. Sau khi LX tan rã Liên Bang Nga là “Quốc gia kế tục” của LX, trong đó được kế thừa địa vị pháp lí của LX tại hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc. - Kinh tế: Năm 1990-1995 tăng trưởng GDP luôn là số âm, từ năm 1996 nền KT Nga phục hồi, đến năm 1997 tốc độ tăng trưởng tăng 0,5% năm 2000là 9%. - Chính trị: Hiến Pháp Liên Bang Nga được ban hành tháng 12-1993, nhưng tình hình trong nước không ổn định,nhất là do phong trào li khai ở Trecxna. - Đối ngoại: → Một mặt ngã về Phương Tâyvới hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. → Mặt khác nước Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Từ năm 2000 dưới quyền tổng thống V.Puttin, tình hình liên Bang Nga có nhiều chuyển biến tích cực về KT, Ctrị, Vị trí quốc tế được nâng cao. Vấn Đề III. Đông bắc Á, Đông Nam Á…. Câu 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa, ý nghĩa. a. Sự thành lập: Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến, giữa Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng Sản năm 1946-1949. - Ngày 20-7-1946 nội chiến bùng nổ, trong giai đoạn đầu (từ tháng 7-1946→ 6-1947) quân giải phóng Trung Quốc chủ trương phòng ngự tích cực. - Từ tháng 6-1947 quân giải phóng chuyển sang phản công lần lược giải phóng các vùng do Quốc Dân Đảng kiểm soát. → Cuối năm 1949 nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch rút chạy sang đảo Đài Loan. - Ngày 1-10-1949 nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa tuyên bố thành lập, do Mao Trạch Đông làm chủ tịch. b. Ý nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cuộc cách mạng DTDCND Trung Hoa thắng lợi đã hoàn toàn chấm dứt 100 năm nô dịch và thống trị của ĐQ, xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Thắng lợi của CM Trung Quốc đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.. Câu 2. Đường lối và thành tựu cải cách –mở cửa của Trung Quốc. a. Đường lối cải cách mở cửa..: Tháng 12-1978 Trung ương Đảng Cộng Sản Trung Quốc(TWĐCSTQ) đã đề ra đường lối mới, mở đầu công cuộc cải cách KT-XH do Đặng Tiểu Bình khởi sướng. - Đến Đại Hội XII(9-1982) đường lối này được nâng lên thành đường lối chung. - Đại Hội XIII(10-1987) ĐCSTQ xác định: → Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. → Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế, kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ văn minh. b. Thành tựu: Sau 20 năm từ 1979→ 1989 nền KT Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện. - Tốc độ tăng trưởng hằng năm là trên 8%. Năm 2000 GĐP của TQ đạt hơn 1000 tỷ USD, cơ cấu KT đã có những chuyển dịch căn bản. - Thu nhập của công nghiệp và xây dựng chiếm 51%, dịch vụ 33%, nông nghiệp chỉ còn 16%. Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn tăng từ 134 lên 2090 Nhân Dân Tệ, ở Thành Thị tăng từ 343 đến 5160 Nhân Dân Tệ. - Khoa học - Kỉ thuật - Quốc Phòng -Văn hoá - Giáo Dục - Y tế đạt được nhiều thành tựu (Chế tạo thành công bom nguyên tử, đưa người vào không gian vủ trụ). - Đối ngoại: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc có nhiều thay đổi về vai trò và địa vị Quốc tế, được nâng cao. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông vào tháng 7-1997 và Ma Cao tháng 12-1999. Quan hệ giữa hai bờ eo biển Đài Loan từng bước cải thiện. Câu 3. Lào(Cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào)? Giữa tháng 8-1945 Nhật Bản đầu hàng Đồng Minh, tận dụng thời cơ thuận lợi ngày 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. Ngày 12-10-1945 chính phủ Lào ra mắt Quốc dân và tuyên bố độc lập. -Tháng 3-1946 Pháp trở lại xâm lược Lào cuộc kháng chiến của nhân dân Lào bùng nổ, dưới sự lảnh đạo của ĐCSĐD và sự giúp đở của quân tình nguyện VN. Cuộc kháng chiến của nhân Lào càng phát triển..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Sau chiến thắng Điện Biên Phủ ở VN, Pháp buộc phải kí hiệp định Giơnevơ về ĐD ngày 21-7-1954 công nhận nền độc lập và chủ quyền trọn vẹn lảnh thổ của Lào, thừa nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào. -Sau đó Mĩ thay chân Pháp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Lào, dưới sự lảnh đạo của đảng nhân dân Lào, quân dân Lào đã tiến hành cuộc đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự-chính trị -ngoại giao, và giành được nhiều thắng lợi. - Nhân dân Lào lần lược đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mĩ, vùng giải phóng được mở rộng tới 4/5 lãnh thổ vào đầu những năm 70. - Tháng 2-1973 sau khi hiệp định Pari về VN được kí kết, hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết.. - Từ tháng 5→12-1975 quân dân lào đã tiến hành tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn đất nước. Ngày 2-12-1975 nước Cộng Hoà Dân Chủ Nhân Dân Lào tuyên bố thành lập. Câu 4. Campuchia (Nét chính về tình hình Campuchia từ năm 1945→ 1993)? Tháng 10-1945 Pháp quay trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lảnh đạo của Đảng Cộng Sản ĐD (Từ năm 1951 là đảng nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. - Xihanúc đã tiến hành cuộc vận động ngoại giao gây sức ép với thực dân Pháp. Ngày 9-11-1953 Pháp phải kí hiệp định trao trả độc lập cho Campuchia, nhưng vẫn đóng quân trên lảnh thổ Campuchia. - Với hiệp định Giơnevơ năm 1954 về độc lập được kí kết, thực dân Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lảnh thổ của Campuchia và VN. - Từ năm 1950 → 1970: Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình trung lập không liên kết, đất nước được hoà bình ổn định và phát triển. → Ngày 18-3-1970 Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai thân Mĩ. Từ đây nhân dân Campuchia xác cánh cùng nhân dân VN và Lào tiến hành kháng chiến chống Mĩ và từng bước giành thắng lợi. Cuộc kháng chiến chống Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia phát triển nhanh chóng. Ngày 17-1-1975 thủ đô Phôm Pênh được giải phóng. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia kết thúc. - Ngay sau đó tập đoàn Khơme Đỏ thi hành chính sách diệt chủng tàn bạo. Nhân dân Campuchia được sự giúp đở của quân tình nguyện VN đã đánh đổ tập đoàn Khơme Đỏ. - Ngày 7-1-1979 thủ đô Phôm Pênh được giải phóng . Nước Cộng Hoà nhân Dân Campuchia được thành lập. - Tuy nhiên từ năm 1979 ở Campuchia diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm, với sự giúp đở của cộng đồng Quốc Tế, ngày 23-10-1991 hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết tại Pari. - Tháng 9-1993 Quốc Hội mới họp thông qua hiến pháp tuyên bố thành lập Vương Quốc Campuchia do Xihanúc làm Quốc Vương. Từ đó Campuchia dần đi vào ổn định và phát triển..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu.5 Hoàn cảnh, mục tiêu, nguyên tắc hoạt dộng và sự phát triển của hiêp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)? a.Hoàn cảnh: Sau khi giành độc lậ nhiều nước ĐNA bước vào thời kì phát triển kinh tế ,văn hoá đòi hỏi phải tăng cường hợp tác giữa các nước. - Đồng thời các nước này muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực, nhất là trong bối cảnh cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở ĐD đang bị sa lầy và thất bai là không thể tránh khỏi. - Những tổ chức hợp tác có tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu đã cổ vủ các nước ĐNA liên kết với nhau. - Ngày 8-8-1967 hiệp hội các quốc gia ĐNA(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan), với năm nước thành viên đầu tiên: Inđônêxia, Malayxia, Philippin, Thailan, Singapo. b. Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua sự hợp tác giữa các nước thành viên vì một ĐNA hoà bình, ổn định hợp tác phát triển. c. Nguyên tắc: Hiệp ước Pali tháng 2-1976 đã xác định những nguyên tắc cơ bản: → Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lảnh thổ. → Không can thiệp công việc nội bộ của nhau. → Không sử dụng vủ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực. → Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. → Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực: kinh tế, văn hoá, xã hội. d. Sự phát triển: Qua hai giai đoạn: - Giai đoạn một từ năm 1967→ 1975. Là một tổ chức non trẻ hợp tác trong khu vựccòn lỏng lẻo chưa có vị trí trên trường quốc tế. - Giai đoạn hai từ năm 1976→ nay: Tổ chức Asean được củng cố và phát triển từ sau hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNA(Hiệp ước Bali tháng 2-1976) và nhất là từ khi vấn đề “Campuchia” được giải quyết. - Tổ chức Asean không ngừng mở rộng các thành viên tham gia nhất là trong thập kỉ 90. → năm 1984 Brunây gia nhập→ Năm 1995 VN gia nhập. → Năm 1997 Lào và Mianma→ Năm 1999 Campuchia. Từ 5 nước sáng lập → Năm 1999 Asean đã phát triển thành 10 nước thành viên. → Tháng 11-2007 các nước thành viên đã kí bản hiến chương Asean nhằm tiến tới xây dựng một cộng đồng Asean vững mạnh. Câu. 6 Cơ hội và thách thức của VN khi gia nhập tổ chức Asean? a.Cơ hội:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> → Nền kinh tế VN được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực đó là cơ hội để ta vươn ra thế giới. → Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu gần khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực. → Thu hút những thành tựu khoa học kỉ thuật tiên tiến nhất thế giới để phát triển kinh tế. → Có điều kiện tiếp thu học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực. → Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về giáo dục , văn hoá , khoa học, kỉ thuật,y tế, thể thao với các nước trong khu vực. b. Thách thức: → Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì nền kinh tế của nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu so với các nước trong khu vực. → Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước vì có nhiều điểm tương đồng. → Hội nhập dễ bị “hoà tan” đánh mất bản sắc văn hoá truyền thống của dân tộc Vấn Đề IV. CHÂU PHI - TRÌNH TRẠNG CHIẾN TRANH LẠNH GIỮA HAI PHE. Câu 1. Nêu những sự kiện dẩn tới trình trạng “Chiến tranh lạnh”giữa hai phe –Tư bản Chủ Nghĩa và Xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai. Từ liên minh chống phát xít,Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai Liên Xô và Mĩ sang thế đối đàu ,dần dần đi tới trình trạng “Chiến tranh lạnh”. -Tháng 3-1947 Tổng Thống Tru-man khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ…. -Tháng 6-1947 Mĩ đề ra “Kế hoạch Mác-san” lôi kéo các nước Tư Bản chống Liên Xô…. -Tháng 4-1949 Mĩ cùng một số nước Tây Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). -Tháng 5-1955 Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va,một liên minh chính trị quân sự…. -Với sự xuát hiện hai khối quân sự đối lập nhau và cuộc đối đàu trực tiếp giữa hai siêu cường Xô-Mĩ, trật tự hai cực I-an-ta được xác lập.Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới. Câu 2. Khái quát các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu phi từ sau. chiến. tranh thế giới lần thứ hai đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. - Từ 1945-1954: Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi với thắng lợi mở đầu là sự ra đời của nước Cộng Hoà Ai Cập năm 1953. - Từ năm 1954-1960: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của Pháp ở Bắc Phi và Tây Phi, mở đàu bằng cuộc đấu tranh vủ trang của nhân dân Angiêri(1954). Ở giai đoạn này ,hầu hết các nước Bắc Phi và Tây Phi đã giành được độc lập. - Từ 1960-1975:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Năm 1960, 17 nước giành được độc lập, được lịch sử ghi nhận là (Năm Châu Phi) Mở đàu ch o một giai đoạn phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở đây….. Năm 1975 thắng lợi của cách mạng Angôla đánh dấu sụ sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở Châu Phi. - Từ 1975 đến đầu những năm 90: Đây là giai ddoanj hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ để giành lại độc lập dân tộc , được đánh dấu bằng sự kiện Namibia tuyên bố độc lập 1991. Sau khi giành độc lập ,Châu Phi đang đứng trước những vấn đề khó khăn, nan giải cả về chính trị lẫn kinh tế, xã hội….. Vấn Đề V. MĨ Câu 1.Tình hình kinh tế - Khoa học kỉ thuật của Mĩ từ năm 1945-1973(Đề 2008)? Nghuyên nhân dẫn đến sự phát triển này? a. Kinh tế -khoa học-kỉ thuật Mĩ từ năm 1945-1973: - Kinh tế. Sau chiến tranh thế giới lần II nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. → Công nghiệp nữa sau những năm 40 Mĩ chiếm hơn một nữa sản lượng toàn thế giới. → Nông nghiệp năm 1949 sản lươpngj nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của Anh,Pháp, Đức, Italia, Nhật bản cộng lại. → Thương mại. Hơn 50% tàu bè đi lại trên mặt biển. → Tài chính. Mĩ chiếm hơn ¾ dự trữ vàngcủa thế giới. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. => Khoảng 20 năm sau chiến tranhMĩ trở thành trung tâm tài chính, kinh tế lớn nhất thế giới. b.Những nghuyên nhâ dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ: → Lảnh thổ rộng,giàu tài nguyên, khí hậu thuận lợi,nhân công dồi dào, trình độ cao. → Lợi dụng chiến tranh làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vủ khí và phương tiện chiến tranh. → Áp dụng thành tựu khoa học kỉ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải tiến điều hành quản lí,giảm giá thành sản phẩm. → Kinh tế Mĩ có khã năng cạnh tranh lớn và có hiệu quả. → Các chính sách và biện pháp điều tiết của chính phủ Mĩ có vai trò quan trọng thúc đẩy sản suất. Tuy nhiên nền kinh tế Mĩ cũng bộc lộ nhiều hạn chế như không ổn định thường xuyên suy thoái, vị thế và tốc độ tăng trưởng giảm dần, sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn. C .Khoa học –kỉ thuật: Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kỉ thuậthiện đại và đạt nhiều thành tựu: → Khoa học cơ bản, chế tạo công cụ sản xuất mới, sáng chế vật liệu mới, tìm kiếm nguồn năng lượng mới, chinh phục vũ trụ và đi đầu “cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 2.Tình hình kinh tế - Khoa học kỉ thuật của Mĩ từ năm1973-2000: a.Kinh tế: → Từ những năm 1973→1982 KT Mĩ suy thoái, khủng hoảng. năng suất lao động từ năm 1974→1981 giảm còn 0,43%. Tỉ lệ lạm phát từ năm 1973→1974 từ 9% tăng lên 12%→ năm 1976 là 40%. Đô la Mĩ bị phá giá 2 lần. → Từ sâu năm 1983 KT Mĩ phục hồi và phát triển trở lại, Mĩ vẫn là nước đứng đầu về kinh tế ,tài chính của thế giới. → Từ năm 1991→2000: Trong suốt thập kỉ 90 KT Mĩ có những đợt suy thoái nhưng vẫn đứng đầu thế giới. Năm 2000 GDP của Mĩ đạt 9765 tỉ USD, bình quân GDP đầu người là 34600 USD. → Nước Mĩ tạo ra 25% giả trị tổng sản phẩm toàn thế giới và có vai trò chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế- tài chính quốc tế như WTO,WB,SMF. b. Khoa học-kỉ thuật: Khoa học – kỉ thuật Mĩ tiếp tục phát triển mạnh mẽ, chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chếcủa toàn thế giới. Vấn Đề VI. TÂY ÂU Câu 1. Kinh tế Tây Âu từ năm 1945-2000? a. Kinh tế Tây Âu từ năm 1945 -1950: Chiến tranh thế giới lần II đã để lại tây Âu nhiều hậu quả nặng nề, nhiều thành phố nhà máy xí nghiệp, đường giao thông bị tàn phá. Năm 1950 kinh tế Tây Âu phục hồi đạt mức trước chién tranh, trong đó viện trợ của Mĩ đóng vai trò quan trọng (Kế hoạch Macsan). b. Kinh tế từ năm 1950-1973: Nền kinh tế tây Âu phát triển nhanh → trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. c. Kinh tế từ năm 1973- 1991: → Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, năm 1973 nhiều nước tư bản chủ yéu ở tây Âu lâm vào trình trạng suy thoái, khủng hoảng, hoặc phát triển không ổn định, ngày càng vấp phải sự canh tranh của Mĩ ,nhật Bản và các nước công nghiệp mới. d. Kinh tế Tây Âu từ năm 1991-2000: → Bươc vào đầu thập niên 90 KT nhiều nước Tây Âu đã trãi qua một đợt suy thoái ngắn, từ khoảng năm 1994 trở đi KT Tây Âu có sự phục hồi và phát triển. → Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới, chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới(giữa thập kỉ 90)..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 2. Quá trình hình thành và phát triển của Liên Minh Châu Âu(EU): Liên minh Châu Âu là một tổ chức liên kết kinh tế- chính trị đã có quá trình phát triển hơn nữa thế kỉ với những móc sau: → Ngayg 18-4-1951 “Cộng đồng than thép Châu Âu ” được thành lậpvới sự tham gia của 6 nước: Pháp, Cộng hoà liên bang Đức, Italia, bĩ, hà lan, Lucxămbua. → ngày 25-3-1957 sáu nước trên đã kí hiệp ước Rôma thành lập “Cộng đồng năng lương nguyên tử Châu Âu ” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu”(EEC). → Đến ngày 1-1-1967 ba tổ chức trên hợp nhất thành “cộng đồng Châu Âu”(EC). → Đến ngày 7-12-1991 các nước EC kí hiệp ước MARTRICH(Hà Lan), hiệp ước này có hiệu lực từ ngày 1-1-1993 và đổi tên thành Liên Minh Châu Âu(EU) với 15 nước thành viên. → Liên minh Châu Âu từng bước đi tới hợp nhất (nhất thể hoá) về chính trị và kinh tế như: Thành lập nghị viện Châu Âu(từ năm 1979). → Ngày 1-1-1999 phát hành đồng tiền chung Châu Âu (Đồng ơrô) và chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU từ ngày 1-1-2002 thay cho đồng bản tệ. => Ngày nay liên Minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về kinh tế chính trị lớn nhất hành tinh. Chiếm ¼ GDP của thế giới, và có trình độ khoa học –kỉ thuật tiên tiến nhất thế giới. - Năm 1990 quan hệ EU và VN chính thức được thiết lập. Vấn Đề VII. NHẬT BẢN. Em hãy trình bày những nét cơ bản của kinh tế Nhật Bản từ năm 1952-1973. Nguyên nhân của sự phát triển trong giai đoạn “Thần kì”? a.Kinh tế Nhật bản giai đoạn 1945-1952: → sau chiến tranh thế giới lần thứ II, kinh tế nhật Bản bị tổn thất nặng nề (3 triệu người chết và mất tích, 405 đô thị,805 tàu bè,34% máy móc công nghiệp bị phá huỷ…). → thực hiện 3 cuộc cải cách lớn về kinh tế: Thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung; cải cách ruộng đất; dân chủ hoá lao động… → Dựa vào nổ lực của bản thân và sự viện trợ của Mĩ, đến khoảng những năm 1950-1951, nhật dã khôi phục được nền kinh tế, đạt mức trước chiến tranh. b. Giai đoạn từ năm 1952-1973: → Từ năm 1952-1960 nến kinh tế nhật có bước phát triển nhanh. → Từ năm 1960-1973, kinh tế nhật bước vào giai đoạn phát triển “Thần kì” → Từ đầu những năm 70, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới(Cùng với Mĩ và Tây Âu). * Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật bản: → Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. → Vai trò lảnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> → các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao. → Áp dụng các thành tựu khoa học- kỉ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. → Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế. → Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.Như nguồn viện trợ của Mĩ,hai cuộc chiến tranh, Triều Tiên và việt nam để làm giàu. Vấn Đề VIII. XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ - CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ. Câu 1. Đặc điểm, thành tựu và tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ sau thế kỷ XX? a.Đặc điểm: → Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách Mạng khoa Học –kỉ Thuật(CMKH_KT) ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản suất trực tiếp. → Mọi phát minh kỉ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học, khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ về kỉ thuật và công nghệ. → từ những năm 70 cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra từ công nghệ. → Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của CMKH_KT. Vì thế cuộc cách mạng này còn được gọi là Cách Mạng Khoa Học-Công Nghệ. b. Những tác động: - Tích cực. → tăng năng suất lao động,nâng cao mứt sống và chất lượng cuộc sống con người. → CCMKH-CN còn tạo nên sự thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá. - Tiêu cực: → Trình trạng ô nhiễm môi trường, hiện tượng trái đất nóng dần lên, tai nạn giao thông, các dịch bệnh mới, các loại vũ khí có sức huỷ diệt lớn. Câu 2. Toàn cầu hoá là gì. Biểu hiện. Thời cơ thách thức? a.Khái niệm : Đó là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau giữa các khu vực các quốc gia, dân tộc trên thế giới. b. Biểu hiện: → Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế,nền kinh tế các nước có quan hệ chặc chẻ và phụ thuộc lẫn nhau. → Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia, có khoảng 500 Công ty xuyên quốc gia lớn kiễm soát 25% tổng sản phẩm thế giới. → Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> → Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế, và khu vực có vai trò ngày càng quan trọng, trong các vấn đề kinh tế chung của thế giới c. Thời cơ- Thách thức: Toàn cầu hoá là xu thế khách quan luôn có hai mặt. - Tích cực: → Thúc đẩy sự phát triển nhanh ,mạnh của lực lượng sản suất,làm chuyển biến cơ cấu kinh tế, làm gia tăng tốc độ tăng trưởng và hiệu quả kinh tế. - Tiêu cực: → Làm trầm trọng thêm bất công trong xã hội, phân hoá giàu nghèo dẫn đến nguy cơ làm mất bản sắc văn hoá dân tộc, xâm phạm nền độc lập và tự chủ. => Vì vậy toàn cầu hoá vừa là cơ hội vừa là thách thức, đối với các nước đang phát triển..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐÁP ÁN LỊCH SỬ VIỆT NAM I.Giai đoạn từ 1919-1930. Câu1. CS khai thác thuộc địa………? Từ 1919-1929 ở Đông Dương chủ yếu ở VN,TDP thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần hai. Trong cuộc khai thác này Pháp đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các nghành KT ở VN. → Từ năm 1924-1929 số vốn đầu tư vào ĐD chủ yếu vào VN lên khoảng 4 tỉ Frăng . * Nông nghiệp: Pháp đầu tư nhiều nhất chủ yếu đồn điền Cao su. * Công nghiệp: Pháp mở mang các nghành công nghiệp như dệt, muối xay xát …. Và chú trọng khai thác mỏ. Ngoài than Pháp còn khai thác thiếc, kẽm, sắt… * Thương nghiệp: → Ngoại thương phát triển ,giao lưu buôn bán nội địa phát triển.. →Tăng cường CS bảo hộ hàng hoá, dựng hàng rào thuế quan để độc chiếm thị trường. *Giao thông vận tải:-Được mở rộng để phục vụ cuộc khai thác. →Hệ thống đường sắt phát triển ,các tuyến đường bộ được mở rộng nhiều hải cảng được xây dựng. →Các đô thị phát triển dân cư đông đúc hơn. * Ngân hàng ĐD nắm quyền chỉ huy KT ĐD phát hành giấy bạc và cho vay nặng lãi. => TDP tă ng cường thu thuế, do vậy ngân hàng ĐD thu đến 1930 tăng gấp 3lần so 1912. Câu 2.Trình bày những chuyển biến mới về kt…….? * Về kinh tế: - Kinh tế TB pháp có bước phát triển mới, có đầu tư kỹ thuật và nhân lực song rất hạn chế. - Kinh tế VN vẫn mất cân đối vẫn lệ thuộc chặc chẽ vào KT pháp và là thi trường độc chiếm của pháp. * Giai cấp XH ở VN: Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các gc xã hội ở VN có chuyển biến mới: - GC địa chủ phong kiến tiếp tục phân hoá, một bộ phận không nhỏ trung tiểu địa chủ có tinh thần dt chống Pháp và tay sai. - GC nông dân bị đế quốc pk thống trị chiếm đoạt RĐ ,bần cùng hoá không có lối thoát. Mâu thuẩn giữa nhân dân VN với ĐQ, PK, tay sai gây gắt. =>Nông dân là lực lượng CM to lớn của dt. - Giai cấp tư sản VN có số lượng ít, bị TS pháp chèn ép, thế lực KT yếu dần dần phân hoá thành hai bộ phận: → Tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với ĐQ nên cấu kết chặc chẽ với chúng. → TS dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc đập ít nhiều có TT dân tộc. - GC tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng có TT dân tộc chống pháp và tay sai..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> => Bộ phận HS-SV-Trí thức thường nhạy cảm với thời cuộc tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do. -GC công nhân ngày càng phát triển, đến năm 1929 có 22 vạn người bị thực dân PK và tư sản bản sứ bóc lột. =>GCCN có quan hệ tự nhiên và gắn bó với nông dân kế thừa truyền thống yêu nước, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu CMVS nên nhanh chóng vươn lên trở thành động lực của phong trào DT –DC theo khuynh hướng CM tiên tiến. Như vậy sau chiến tranh TGLI đến cuối 1920 ở VN diễn ra những biến đổi quan trọng về KT-XH, mâu thuẩn XH diễn ra sâu sắc.Trong đó chủ yếu mâu thuẩn giữa nông dân với TDP và bọn phản động tay sai → Cuộc đấu tranh chống ĐQ và tay sai tiếp tục diễn ra gây gắt, phong phú về nội dung và hình thức. Câu 3.Nêu những nét chính về hoạt động của TS,TTS………? *Hoạt động của TS : - TSVN đã tổ chức cuộc tẩy chay TS Hoa Kiều (1919) vận động người VN chỉ mua hàng của người VN. - Năm 1923 địa chủ và TSVN chống độc quyền cảng SG độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam kì và tư bản pháp. - Cùng năm địa chủ và TS Nam kì lập ra đảng lập hiến đòi tự do dân chủ, dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình trong cuộc đấu tranh chống độc quyền tuy nhiên họ dễ thoả hiệp khi pháp nhượng bộ. - Ngoài ra nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ cho thuyết “Quân chủ lập hiến” Nhóm Trung bắc trung văn của Nguyển Văn Vĩnh đề cao tư tưởng “Trực trị” *Hoạt động của tầng lớp TTS trí thức…..? - Tầng lớp TTS trí thức ,hoạt đổngất sôi nỗi đòi tự do dân chủ - Một số tổ chức ctrị được thành lập như VN nghĩa hoà đoàn, Hội Phục Việt…với những hoạt động phong phú. =>Nhiều tờ báo tiến bộ ra đời như: Chuông rè, An Nam Trẻ, Người nhà quê…Một số nhà xuất bản tiến bộ như Nam Đồng Thư Xã (HN),Quan hải tùng thư(Huế)…Đã xuất bản sách báo tiến bộ. =>Sự kiện nỗi bậc của phong trào đấu tranh thời kì này là cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu(1925). Truy điệu và để tang Phan Chu Trinh (1926). Câu 4. Nêu những nét chính của phong trào công nhân(ptrcn) trong những năm 1919-1929…………? a .Phong trào từ (1919-1925): - Các cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều hơn, tuy nhiên vẫn lẻ tẻ và tự phát. Công nhân SG chợ lớn đã thành lập công hội (bí mật). - Tháng 8-1925 thợ máy xưởng Ba Son bãi công không sữa chữa chiến hạm MÍSƠLÊ của Pháp để phản đối việc chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân TQ. - Với yêu sách đòi tăng lương 20% và cho CN bị thải quay lại làm việc, sau 8 ngày bãi công..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhà chức trách Pháp phải chấp nhận tăng lương 10% =>Cuộc đấu tranh này đánh dấu bước tiến mới của ptrào CN.. b.Phong trào CN(1925-1929): Cuối năm 1928 HVNCMTN chủ trương”Vô sản hoá” để tuyên truyền vận động CM nâng cao ý thức ctrị cho GCCN. =>Vì thế ptcn ngày càng phát triển mạnh mẻ hơn và trở thành nòng cốt của pt dân tộc trong cả nước, đấu tranh của CN đã diễn ra ở nhiều nơi trong cả nước (Mỏ than Mạo Khê, Nhà máy cưa Bến Thuỷ, Nhà máy Xi măng Hải Phòng …) =>Các cuộc bãi công đã bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung. c. vai trò của phong trào CN đối với việc thành lập ĐCSVN: - Ptcn là một bộ phận của pt yêu nước do đó ptcn càng phát triển càng góp phần thúc đẩy sự phát triển của pt yêu nước nói chung. - Ptcn là mãnh đất màu mỡ đón nhận CN-Mác Lê từ bên ngoài vào VN, là nhân tố quyết dịnh nhất kết hợp với CN-Mac Lê và pt yêu nước dẩn đến việc thành lập ĐCSVN. Câu5. những hoạt động của NAQ từ(1911-1930).Công lao to lớn đấu tiên của Nguyển Ái Quốc đối với CMVN là gì? A. Những hoạt động… a.Tiểu sử: -Sn: 19-05-1890 Kim Liên-Nam Đàn-Nghệ An, nhỏ tên Nguyển Sinh Cung lớn tên Nguyển Tất Thành → Sinh trong gđ nhà nho yêu nước và được tiếp xúc nhiều nhà CM đương thời → lớn lên cảnh nước mát nhà tan …chứng kiến những thất bại của những ptrào yêu nước => Người sớm nhận thấy những hạn chế những chủ trương cứu nước của các tiền bối đi trước nên người quyết định sang Phương Tây tìm đường cứu nước. b.Hoạt động từ (1911-1917): -Ngày 5-6-1911 từ cảng Nhà Rồng → Đổi tên Nguyển Văn Ba (Trên tàu buôn của P) bắt đầu cuộc hành trình tìm dường cứu nước →Người đến P →1913 đến Mĩ → Anh→ Cuối năm 1917 quay về P =>Sau nhiều năm người nhận ra: “Bất luận ở đâu cũng có hai loại người thiểu số đi áp bức bóc lột, còn đa số quần chúng nhân dân lao động là những người bị áp bức bóc lột, gccn và nhân dân lđ ở đâu cũng là bạn còn CNĐQ ở đâu cũng là thù”. c…Từ (1917-1925): - Năm 1917 CMT10 thắng lợi đã tác động đến hoạt động cứu nước của người → gia nhập vào đảng xã hội Pháp. -Ngày 18-6-1919 Nguyễn Tất Thành với tên gọi Nguyển Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc xai “Bản yêu sách của nhân dân An nam” Đòi quyền tự do dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của nhân dân an nam..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Tháng 7-1920 người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa ”của Lê Nin =>Qua đó giúp người khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân dân An Nam. -Ngày 25-12-1920 người dự Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ 18 của Đảng XH Pháp ngưòi bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập đảng cộng sản Pháp, người trở thành Đảng viên cộng sản đầu tiên của VN. -Năm 1921 người cùng một số người yêu nước Angiêri, Marốc…thành lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” ở Pari để đoàn kết các lực lượng CM chống chủ nghĩa thực dân →1922 Người chủ nhiệm kiêm chủ bút “Báo người cùng khổ” Đây là cơ quan ngôn luận đầu tiên của hội. →Người còn viết Tờ báo nhân đạo, đời sống nhân dân…đặc biệt viết cuốn Bản Án Chế Độ Thực Dân Pháp. -Tháng 6-1923 Người đến Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông dân và dự đại hội lần thứ V quốc tế cộng sản và làm việc ở đây năm 1924. -Tháng 11-1924 ngưòi về Quảng Châu-TQ để trực tiếp tuyên truyền giáo dục lí luận xây dựng tổ chức CM giải phóng dân tộc cho nhân dân VN. -Tháng 6-1925 Người sáng lập “Hội VN CM TN” Với hạt nhân là “Cộng Sản Đoàn”, xuất bản Tờ báo Thanh Niên(21-6-1925). -Tháng 7-1925 Người thành lập “Hội liên hiệp áp bức á đông”. d.Từ (1925-1930): -Tại Quảng Châu TQ ngưòi mở nhiều lớp huấn luyện để đào tạo và bồi dưỡng cán bộ CM. Những bài giảng của người được in và xuất bản thành sách “Đường cách mệnh”(1927) -Từ tháng 3 đến tháng 7-1930 tại Cửu Long- Hương Cảng -TQ – Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập HN hợp nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN. Người soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B.Công lao to lớn đầu tiên……….? Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng đường lối giải phóng dân tộc VN. Câu 6.Sự ra đời và hoạt động …HVNCMTN..? a.Sự ra đời: Sau khi về đến Quảng Châu(TQ) ngày 11-11-1924,NAQ mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ rồi bí mật đưa về họ về nước “Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân”. Người lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm Tâm Xã lập ra Cộng Sản Đoàn (2-1925). -Tháng 6-1925 Người thành lập HVNCMTN nhằm tổ chức và lảnh đạo quần chúng đoàn kết tranh đấu đánh đổ ĐQ pháp và tay sai để tự cứu lấy mình. - Cơ quan lãnh cao nhất là Tổng Bộ. b.Hoạt động của HVNCMTN:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Báo Thanh Niên ra số đầu tiên (21-6-1925) và tác phẩm “Đường cách mệnh” (1927) đã trang bị lí luận CM giải phóng dân tộc cho cán bộ của hội để tuyên truyền cho giai cấp công nhân(gccn) và các tầng lớp nhân dân. - Năm 1927 hội đã xây dựng cơ sở khắp cả nước.Các kì bộ, Trung Kì, Bắc kì ,Nam kì của hội lần lược ra đời đến năm 1929 hội có khoảng 1.700 hội viên và có cơ sở trong Việt Kiều ở Xiêm(Thái Lan). - Năm 1928 Hội chủ trương “Vô sản hoá” nhiều cán bộ của Hội đi vào các nhà máy ,xí nghiệp đồn điền hầm mỏ cùng lao động và sinh hoạt với công nhân để tuyên truyền và vận động CM,nâng cao ý thức chính trị cho công nhân. => Phong trào công nhân vì thế càng phát triển mạnh , trở thành nồng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước, không chỉ bó hẹp ở một địa phương, một nghành mà có sự liên kết thành phong trào chung. Câu7.Nét chinh của tổ chức “Việt Nam Quốc Dân Đảng”và cuộc khởi nghĩa Yên Bái? a.Sự ra đời: Từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là “Nam Đồng Thư Xã”, ngày 25-12-1927 Việt Nam Quốc Dân Đảng(VNQDĐ ) được thành lập. ->Đây là chính Đảng yêu nước, đấu tranh giành lại độc lập dân tộc, đại biểu cho tue sản dân tộc Việt Nam(VN) ->Lãnh đạo VNQDĐ là Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài,Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính. b.Hoạt động: - Tư tưởng chính trị theo nguyên tắc “Tự do-Bình đẳng –Bác ái”. - Chương trình hành động chja làm 4 kì, thời kì cuối cùng là bất hợp tác với chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn; Cổ động ,bãi công, bãi công đánh đuổi thực dân Pháp , đánh đổ ngôi Vua thiết lập dân quyền. - Biện pháp tiến hành CM bằng bạo lực. - Tổ chức cơ sở trong quần chúng rất ít, địa bàn bó hẹp trong một số địa phương ở Bắc Kì còn ở Nam Kì và Trung Kì không đáng kể. c.Khởi nghĩa Yên Bái: Tháng 2-1929 VNQDĐ tổ chức ám sát tên trùm mộ Phu Ba Danh ở Hà Nội nhân sự kiện này Pháp khủng bố dã man.Trước tình thế bị động lãnh đạo VNQDD quyết định dốc hết lực lượng thực hiện cuộc bạo động cuối cùng để “ không thành công cũng thành nhân!”. ->Ngày 9-2-1930 Khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái-Phú Thọ-Sơn Tây. Sau đó là ở Hải Dương, Thái Bình…Ở Hà Nội có đánh bom phối hợp. * Ý nghĩa: -Khởi nghĩa Yên Bái mặt dù thất bại song đã cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân VN, tiếp nối truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc VN. - Vai trò lịch sử của VNQDD với tư cách là một chính Đảng CM trong phong trào dân tộc vừa mới xuất hiện đã chấm dứt cùng sự thất bại của khởi nghĩa(KN) Yên Bái. Câu 8.Quá trình hình thành các tổ chức cộng sản….Ý nghĩa …?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Năm1929 phong trào đấu tranh(ptđt) của công nhân(CN), nhân dân(ND),tiểu tư sản(TTS)và các tầng lớp nhân dân yêu nước khác đã phát triển kết thành một làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng. - Tháng 3-1929 một số hội viên tiên tiến của HVNCMTN thành lập chi bọ Cộng Sản đầu tiên (Tại số nhà 5D phố Hàm Long-Hà Nội). - Tháng 5-1929 tại Đại Hội(ĐH) lần thứ nhất của HVNCMTN , đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành lập Đảng Cộng Sản, song không được chấp nhận. - Tháng 6-1929 Đại biểu các tổ chức Cộng Sản ở Bắc Kì quyết định thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng(DDCSĐ). - Tháng 8-1929 Những hội viên trong tổng bộ và kì bộ Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên(VNCMTN) ở Nam Kì thành lập An Nam Cộng Sản Đảng(ANCSĐ). - Tháng 9-1929 Những Đảng viên tiên tiến của Đảng Tân Việt thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn(Đ DCSLĐ) *Ý nghĩa: Sự ra đời của ba tổ chức Cộng Sản là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở VN theo con đường cách mạng vô sản(CMVS), tạo tiền đề cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam(ĐCSVN) Câu 9. Em hãy trình bày hoàn cảnh LS, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập đảng…? a.Hoàn cảnh: Năm 1929 ptcn phát triển mạnh mẽ quần chúng nhân dân trở thành lực lượng tiên phong…trong khi đó 3 tổ chức cộng sản ra đời nhưng hoạt động riêng rẽ tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, làm cho ptcm trong nước có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn. - Trước tình hình đó, NAQ rời Xiêm sang TQ thống nhất các tổ chức cộng sản. - Với cương vị là phái viên của Quốc Tế CS, NAQ chủ động triệu tập đại biểu của ĐDCSĐ và An Nam CSĐ đến Cửu Long - Hương Cảng(TQ) để bàn việc hợp nhất. - Hội nghị họp từ ngày 6-1-1930. b.Nội dung hội nghị: - Hội nghị đã hoàn toàn nhất trí tán thành thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất , lấy tên là ĐCSVN - Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo → Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên. - Nhân dịp thành lập Đảng NAQ ra lời kêu gọi …Ngày 24-2-1930 theo đề nghị của ĐDCS Liên Đoàn tổ chức này được gia nhập ĐCSVN. Sau này ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) quyết định lấy ngày 3-2 hàng năm là ngày kỉ niệm thành lập Đảng . c.Ý nghĩa: - Hội nghị đã thống nhất được được các tổ chức cộng sản thành một Đảng cộng sản VN..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hội nghị mang tầm vóc của một Đại Hội thành lập Đảng. Câu10. Nội dung cương lĩnh ctri đầu tiên …..? - Chiến lược CM của Đảng: →Tiến hành “Tử sản dân quyền CM và thổ địaCM để đi tới XH Cộng Sản”. - Nhiệm vụ CM của Đảng:→ Đánh đổ ĐQ Pháp, PK và Tư sản phản CM→Làm cho nước VN đập lập tự do ;Tịch thu hết sản nghiệp lớn của ĐQ ; Tịch ruộng đất của ĐQ và bọn phản CM chia cho dân cày nghèo,Tiến hành CMRĐ. - Lực lượng CM: →Công nhân nông dân, tiểu tư sản trí thức. →Lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản. -Lãnh dạo CM:. →ĐCSVN đội tiên phong của gcvs.. -Quan hệ CMW: →CM Việt Nam phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và Vô Sản W. =>Tuy còn vắn tắt, song đây là cương lĩnh ctrị đầu tiên của ĐCSVN do NAQ soạn thảo. Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập dân tộc là tư tưởng cốt lõi cương lĩnh này. Câu11. Ý nghĩa của việc thành Đảng CSVN,Tại sao nói ĐCSVN ra đời là bước ngoặc LS vĩ đại của CMVN.Nêu vai trò của NAQ đối với sự ra đời của DCSVN? a.Ý nghĩa: -ĐCSVN ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân VN, là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác Lê với ptcn và phong trào yêu nước ở VN trong thời đại mới. -Việc thành lập ĐCSVN là bước ngoặc LS vĩ đại của CMVN. Từ đây CM giải phóng dân tộc của nhân dân VN đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của ĐCSVN. -ĐCSVN thành lập là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong LS cách mạng VN. b.Tại sao nói……..? Sự ra đời của Đảng là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN trong thời đại mới… Chứng tỏ gcvs VN đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM→Từ nay CMVN được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, đội tiên phong của gccn, đã xây dựng lực lượng mới cho CM chủ yếu là liên minh CôngNông. -Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về lảnh đạo và đường lối giải phóng dân tộc VN . -Đảng ra đời kể từ đây CMVN là bộ phận khăn khít của phong trào CMW. -Đảng ra đời là bước chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển về sau của CMVN. c.Vai trò của NAQ ….? →Truyền bá CNM Lê Nin vào VN, chuẩn bị tư tưởng chính tri cho việc thành lập Đảng CSVN. →Thành lập HVNCMTH(6-1925) →tổ chức tiền thân của Đảng →Trực tiếp huấn luyện và đào tạo đội ngũ cán bộ nòng cốt của Đảng..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> →Thống nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN, lấy CN Mác Lê làm nền tảng tư tưởng . →Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, thể hiện sự đúng đắn sáng tạo trong điều kiện VN.. II.Giai Đoạn từ 1930-1945: Câu 1. Thực trạng kinh tế, Xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế giới (1929-1933)? a.Kinh tế: Từ năm 1930 do tác động của cuộc khủng hoảng KT thế giới, KT Việt Nam suy thoái. -Nông nghiệp:-> lúa gạo bị sụt giá. - Công nghiệp:-> các nghành đều suy giảm. - Thương nghiệp:-> Hàng hoá khan hiếp, giá cả đắt đỏ. =>Cuộc khủng hoảng KT Việt Nam rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp, cũng như các trong khu vực. b.Xã hội: Hậu quả của cuộc khủng hoảng KT đã làm trầm trọng thêm trình trạng đói khổ nhân dan lao động , công nhân sa thãi , người có việc làm đồng lương ít. -Nhân dân phải chịu thuế cao, vai nạn lãi, nông phẩm hạ giá. Ruộng đất bị địa chủ thâu tóm ->Họ bị bần cùng hoá. - Thợ thủ công bị thất nghiệp , nhà buôn nhỏ phải đóng cửa hiệu, viên chức bị sa rhải, Tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh. => Mâu thuẩn XH thêm gây gắt . Trong đó có hai mâu thuẩn cơ bản là mâu thuẩn giữa dân tộc VN với thựcdân Pháp và giữa nhân dân với địa chủ phong kiến. Đầu năm 1930 KN Yên Bái thất bại Pháp tiến hành khủng bố dã man nhũng người yêu nước làm căn thẳng thêm những mâu thuẩn và trình trạng bất ổn định trong XH. Câu2.Diễn biến phong trào CM (1930-1931) Với đĩnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh…? a.Diễn biến…: Trong bối cảnh khủng hoảng KT và phong trào CM giâng cao ngay sau khi Đảng ra đời→ĐCSVN đã kịp thời lãnh đạo ptđt của Công-Nông trong cả nước. *Phong trào trên toàn Quốc: → Nhiều cuộc đấu tranh của Công –Nông dân nổ ra đòi tăng lương giảm giờ làm,giảm sưu thuế…Khẩu hiệu chính trị cũng xuất hiện: “Đã đảo CNĐQ”,”Thả tù chính trị”.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nhân ngày QTế lao động 1-5 trong cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh, lần đầu tiên công nhân VN biểu tình kỉ niệm ngày Qtế lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nông dân lao động trong nước thể hiện tình đoàn kết CM với nhân dân lao động thế giới. -Từ tháng 6->8-1930 nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân lao động trong cả nước liên tiếp nổ ra. *Phong trào ở Nghệ -Tĩnh: →Tháng 9-1930 ptđt giâng cao nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh nhân nhân biểu tình có vủ trang tự vệ với hàng nghìn kéo đến Huyện Lị, Tỉnh Lị đòi giảm sưu thuế…Được cn Vinh bến thuỷ hưởng ứng. →Tiêu biểu là cuộc biểu tình ngày 19-2-1930 của 8000 công nhân huyện Hưng Nguyên, nông dân kéo đến Huyện Lị với khẩu hiệu :”Đã đảo CNĐQ”,”Ruộng đất về tay dân cày”…P đàn áp dã man, cho máy bay ném bom làm chết 217 người bị thương 125 người. Song sự đàn áp đó không ngăn cản được cuộc đấu tranh của nhân dân →quần chúng kéo đến Huyện Lị phá nhà lao đốt huyện đường, vây đồn lính khố xanh… =>Chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn xã. Nhiều cấp uỷ Đảng ở thôn, xã lãnh đạo nhân dân làm chủ vận mệnh, tự quản lí đời sống chính trị- kt-văn hoá -xã hội ở địa phương ,làm chức năng của chính quyền gọi là XÔ VIẾT. b.Tại sao nói XV Nghệ Tĩnh là hình thức Nhà Nước kiểu mới? →Tại Nghệ An Xô Viết ra đời ở các xã thuộc các huyện: Thanh Chương, Nam Đàn, Hưng Nguyên …. →Ở Hà Tĩnh Xô Viết hình thành ở Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê… =>Các Xô Viết thực hiện quyền làm chủ của quần chúng điều hành mọi mặt đời sống XH. -Chính trị: Quần chúng tự do hoạt động trong các đoàn thể CM, các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân được thành lập. -Kinh tế: Chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế đò, muối, xóa nợ cho người nghèo. -Văn hoá xã hội: Mở lớp dạy chữ quốc ngữ, các tệ nạn xh cũ xóa bỏ, trật tự an ninh được giữ vững, tình đoàn kết giúp đỡ nhau trong nhân dân được củng cố. =>Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CM ”1930-1931” tuy chỉ tồn tại 4→5 tháng nhưng đó là nguồn cổ vũ mạnh mẽ của qcnd trong cả nước. Câu 3.Nội dung cơ bản của Luận Cương Chính trị(10-1930)…? Tháng 10-1930 tại Hương Cảng – TQ HN lần thứ nhất của ban chấp hành trung ương Đảng CSVN họp quyết định đổi tên thành Đảng Cộng Sản Đông Dương(ĐCSDD) cử ra ban chấp hành trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư và thôngqua luận cương chính trị của Đảng. Nội dung luận cương: -Luận cương xác định nhữnh vấn đề chiến lược và sách lược của CM Đông Dương: →Lúc đầu là cuộc CMTSDQ, sau đó tiếp tục phát triển bỏ qua thời kì TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> →Hai nhiệm vụ chiến lược của CM là đánh đổ PK và ĐQ hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với nhau. -Động lực CM: →Công nhân và Nông dân. -Lãnh đạo CM: →Giai cấp công nhân đội tiên phong ĐCSDD. -Luận cương chính trị cũng nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh và mối quan hệ giữa CMVN và CMW. Câu4.Ý nghĩa LS và bài học kinh nghiệm của …(1930-1931)? a.Ý nghĩa: -Phong trào 1930-1931 khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lảnh đạo của gccn đối với CM Đông Dương. -Từ phong trào khối liên minh hình thành . - Phong trào 1930-1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Quốc tế cộng sản công nhận Đảng CSĐD là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc Tế Cộng Sản. b.Bài học kinh nghiệm: - Phong trào 1930-1931 để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh Công- Nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. - Phong trào 1930-1931 là cuộc tập dược đầu tiên cho tổng khởi nghĩa tháng 8 sau này. Câu 5. Nội dung, ý nghĩa của Đại Hội(ĐH) đại biểu lần thứ nhất của Đảng CSDD tháng 3-1935.? a.Nội dung: Từ ngày 27 đến 31- 3-1935 ĐHĐB toàn quốc lần thứ nhất họp tại Ma Cao(TQ) xát định nhiệm vụ chủ yếu của Đảng: + Củng cố và phát triển Đảng. + Tranh thủ quần chúng rộng rãi. + Chống chiến tranh ĐQ. - Thông qua nghị quyết chính trị, điều lệ Đảng , các nghị quyết về vận động công nhân , nông dân, binh lính , thanh niên , phụ nữ về công tác trong các dân tộc thiểu số, đội tự vệ ,cứu tế đỏ. - Bầu ra ban chấp hành gồm 13 người do Lê Hồng Phong làm tổng bí thư, NAQ là đại diện của Đảng tại Quốc Tế Cộng Sản. b. Ý nghĩa: Đảng đã khôi phục được hệ thống tổ chức từ TW đến ĐP , từ trong nước đến ngoài nước cũng như các tổ chức quần chúng. Câu 6. So sánh Cương lĩnh chính tri …của NAQ với Luận cương chính trị (10-1930) của Trần Phú..? Nội dung câu hỏi này trong (câu10 phần I) và(câu 3 phần II).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> *Hạn chế và Ưu điểm: -Ưu điểm : Cương lĩnh chính trị: →Là cương lĩnh CM giải phóng dân tộc đầu tiên của Đảng vạch rõ những vấn đề chiến lược, sách lược của CMVN, độc lập tự do là tư ưởng cốt lõi của cương lĩnh thể hiện sự sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và gc.(không có mặt hạn chế). Luận cương (10-1930): →Xác định được những vấn đề của chiến lược sách lược của CMDD, góp phần quan trọng vào kho tàng lí luận CMVN và trang bị cho những người Cộng Sản ĐD vũ khí sắc bén để đấu tranh với tư tưởng phi vô sản. -Hạn chế của Luận cương: Chưa thấy được mâu thuẩn chủ yếu của một XH thuột địa nên không đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. →Đánh giá không đúng khả năng tham gia CM của gc tiểu tư sản, tư sản dân tộc và trung tiểu địa chủ. Câu 7. Hoàn cảnh của phong trào 1936-1939. Nội dung của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương(HNBCHTWĐCSĐD) (7-1936)? a.Hoàn cảnh: - Tình hình W: + Những năm 30 của thế kỉ XIX thế lực PX cầm quyền ở Đức , Italia, NB ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới. +Tháng 7-1935 ĐH Quốc tế cộng sản lần thứ VII xát định nhiệm vụ chống CNFX và nguy cơ chiến tranh , bảo vệ hoà bình thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi. +Tháng 6-1936 Chính phủ mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp thi hành những chính sách tiến bộ ở các thuộc địa. - Tình hình trong nước: + Chính trị: Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình ĐD, cử toàn quyền mới, nới rộng quyền tự do báo chí. → Nhiều đảng phái chính trị hoạt động tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng nhưng Đảng CSĐD là đảng mạnh nhất có tổ chức chặc chẻ chủ teương rõ ràng. + Kinh tế: Pháp tập trung khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại cho KT “chính quốc”. → Nông nghiệp P chiếm RĐ lập đồn điền (Lúa, cà fê,…). → Công nghiệp Phát triển mạnh nghành khai mõ , sản lượng các nghành dệt, Ruựo…tăng, các nghành điện cơ khí đường ít phát triển. Câu 8.. Ý nghĩa lịch sữ và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ (1936-1939)?.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> a.Ý nghĩa: → Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lảnh đạo của Đảng CSĐD. → Buộc chính quyền thực dân phải nhượn bộ một số yêu sách về dân sinh dân chủ quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của CM. → Cán bộ được tập dượt và trưởng thành,đảng trích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu tranh.=> Phong trào đã động viên giáo dục tổ chức và lảnh đạo quần chúng đấu tranhđồng thời đập tan những luận điệu tuyên truyền xuyên tạt với những hành động phá hoại của bọn Tơrôtkít và các thế lực phản động khác. b. Bài học kinh nghiệm: Phong trào 1936-1939 để lại nhiều bài học quí báu: → Xây dựng mặt trận thống nhất. → Tổ chức lảnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp. → Đảng thấy được hạn chế trong các mặt trận… =>Phong trào 1936-1939 như một cuộc diễn tập chuẩn bị cho tổng khởi tháng 8 sau này. Câu. 9 Tình hình nước ta trong những năm 1939-1945 chuyển biến như thế nào? a.Chính tri: Thế giới ngày 1-9-1939 chiến tranh thế giới lần II (TCTII) bùng nổ , chính phủ Pháp đầu hàng phat xít (FX) Đức thực hiện chính sách thù địch với phong trào cách mạng thuộc địa. Ở ĐD Pháp thực hiện chính sách vơ vét sức người, sức của để dốc vào cuộc chiến tranh. Tháng 9-1940 Nhật vào Miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng, Nhật giữ nghuyên bộ mấy thống trị của Pháp để Vơ vét kinh tế phục vụ chiến tranh đàn áp CM. Ở VN các Đảng phái thân nhật ra sức tuyên truyền và lừa bịp về văn minh sức mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đông Á dộn đường cho Nhật hất cẳng Pháp. => Bước sang năm 1945: → ở Châu Âu Đức thất bại nặng nề. → Châu Á Thái Bình Dương ,Nhật thua to. → Ở ĐD ngày 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp. → Lợi dụng cơ hội đó các đảng phái chính trị ởVN tăng cường hoạt động→ Quần chúng nhân dân sôi sục khí thế sẵng sàn khởi nghĩa. b. Tình hình Kinh tế-Xã Hội: - Kinh tế: → Chính sách của Pháp: Pháp thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy” Tăng thuế củ đặt thuế mới …sa thải công nhân, viên chức , giảm tiền lương, tăng giờ làm , kiểm soát gắt gao sản xuất, phân phối ấn định giá. →Chinh sách của Nhật: Pháp buộc phải cho Nhật sử dụng các sân bay, phương tiện giao thông kiểm soát đường săt, đường biển. Nhật bắt Pháp nộp khoảng tiền lớn (274 triệu)..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Quân Nhật cướp RĐ của nhân dân ta, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay, thầu dầu phục vụ cho nhu cầu chiến tranh. Nhật yêu cầu Pháp xuất các nghuyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ (Than, sắt, cao su). Công ty của Nhật đầu tư vào những nghành phục vụ cho quân sự như khai thác Mang- Gan, sắt, phốt phát, crom. -Xã hội: Chính sách bóc lột của Pháp- Nhật đẩy nhân dân ta tới chổ cùng cực cuối năm 1944 đầu năm 1945 hai triệu đồng bào chết đói. Các giai cấp tầng lớp ở nước ta trừ tay sai đế quốc , địa chủ và tư sản mại bản điều bị ảnh hưởng của chính sách bóc lột Pháp- nhật. → Trước những chuyển biến tình hình thế giới, Đảng phải kịp thời phải đề ra đường lối đấu tranh phù hợp. Câu 10. Nội dung HNBCHTWĐ Tháng (11-1939) và Hội nghị lần thứ 8 của BCHTWĐ (Tháng 5-1941)? a.Nội dung HNBCHTWĐ Tháng (11-1939): Tháng11-1939 HNBCHTWĐ họp tại Bà Điểm (Hóc Môn-Gia Định) do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì. - HN xác định: →Nhiệm vụ mục tiêu trước mắt là đánh đổ ĐQ và Tay sai làm cho ĐD hoàn toàn độc lập. →Chủ trương tạm gác khẩu hiệu CMRĐ đề ra khẩu hiệu Tịch thu RĐ của thực dân ĐQ và ĐC phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao lãi nặng. →Thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô Viết Công –Nông-Binh bằng khẩu hiệu Lập Chính Phủ Dân Chủ Cộng Hoà. →Phương pháp đấu tranh là chuyển từ đấu tranh từ dân sinh, dân chủ sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền ĐQ và Tay sai. →Từ hoạt động hợp pháp nữa hợp pháp sang Hoạt động bí mật ,bất hợp pháp. →Đảng chủ trương thành lập“Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế ĐD” thay cho mặt trận dân chủ ĐD. Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. b.Nội dung HNBCHTWĐ Lần thứ 8(5-1941): Ngày 28-1-1941 NAQ trở về nước trực tiếp lãnh đạo CM. Người đã chủ trì HN lần thứ 8 BCHTWĐ ở Pác Bó(Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19 -5-1941. Nội Dung: →Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CM là giải phóng dân tộc(đây là chủ trương quan trọng nhất Vì nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> dân tộc, thì chẳng những toàn thể Quốc Gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.) →Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất, thay bằng khẩu hiệu giảm tô giảm thuế, chia lại ruộng công tiến tới người cày có ruộng… →Sau khi đánh đổ P-Nhật sẽ thành lập chính phủ Nhân dân của Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. →Thành lập “Mặt trận VN độc lập đồng minh” thay cho mặt trận “ thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương” thay tên các hội phản đế thành hội Cứu Quốc và giúp đở Lào - Campuchia thành lập mặt trận. -Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa: →Đi từ khởi từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. →Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân →Ngày 19-5 -1941 Thành lập mặt trận Việt Minh. →Năm tháng sau chương trình điều lệ của Việt Minh được công bố chính thức. =>HN lần thứ 8 BCHTWĐ đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ HNTW tháng11-1939. Câu 11. Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng từ sau HN lần thứ 8…? a.Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vủ trang: -Xây dựng lực lượng chính trị: Nhiệm vụ cấp bách vận động quần chúng tham gia Việt Minh. →Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng hội cứu Quốc. Năm 1924 khắp các nơi ở Cao Bằng đều có hội cứu Quốc. →Uỷ ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng và Uỷ ban Việt Minh Lâm Thời liên tĩnh Cao-Bắc-Lạng thành lập. Ở Bắc Kì một số tỉnh Trung Kì các hội phản đế → thành hội cứu Quốc, nhiều hội cứu Quốc mới được thành lập. →Năm 1943 Đảng đưa ra bản “Đề cương văn hoá VN” . →Năm 1944 Đảng dân chủ VN và hội văn hoá cứu Quốc VN được thành lập và đứng trong mặt trận Việt Minh. →Đảng cũng tăng cường vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp và ngoại kiều ở Đông Dương chống FX. -Xây dựng lực lượng vủ trang: Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, đội du kích Bắc Sơn được thành lập, hoạt động tại căn cứ Bắc Sơn –Võ Nhai.Năm 1941 đội du kích Bắc Sơn thống nhất thành trung đội cứu Quốc quân I(2-1941), phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng (Từ 7-1941 đến 2-1942).Tháng 9-1941 trung đội cứu Quốc quân II ra đời. →Cuối năm 1941 NAQ quyết định thành lập đội tự vệ vũ trang tổ chức các lớp huấn luyện chính trị quân sự. -Xây dựng căn cứ địa CM:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> →HNBCHTWĐ Tháng 11-1941 chủ trương xây dựng Bắc Sơn –Vỏ Nhai thành căn cứ địa CM. →Năm 1941 sau khi về nước NAQ chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa CM. b.Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vủ trang: Tháng 2-1943 BCHTWĐ họp tại Võng La (Đông Anh-Phúc Yên) vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang, khắp nông thôn thành thị Miền Bắc, các đoàn thể Việt Minh các hội cứu Quốc được thành lập. →Ở Bắc Sơn –Võ Nhai trung đội cứu Quốc III ra đời (25-2-1941). →Ở Cao Bằng các đội tự vệ vủ trang đội du kích thành lập. Năm 1943 có 19 ban “Xung phong nam tiến” được thành lập để liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn-Võ Nhai và phát triển lực lượng xuống miền xuôi. →Tháng 5-1944 tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” →Ngày 22-12-1944 theo chỉ thị của Hồ Chí Minh(HCM) đội VN tuyên truyền giải phóng quân(VNTTGPQ) được thành lập. Hai ngày sau đội đã thắng lợi hai trận ở Phay Khắt và Nà Ngần. Câu 12.Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến kn từng phần(từ 3→ giữa tháng 8-1945)và tác dụng của…? a.Hoàn cảnh LS: -Thế Giới: →Đầu 1945 trên đường HQLX tiến đánh Béc Lin một loạt các nước Châu Âu được giải phóng. →Ở Châu Á- Thái Bình Dương Nhật thất bại nặng nề. →Ở Đông Dương lực lượng Pháp theo phái ĐờGôn ráo riết hoạt động chờ thời cơ phản công Nhật. Mâu thuẫn Nhật –Pháp trở nên gây gắt. -Trong nước: →Tối ngày 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp, quân Pháp đầu hàng. Nhật tuyên bố giúp các dân tộc ĐD xây dựng nền độc lập “Dựng chính phủ Trần Trọng Kim ,đưa Bảo Đại làm Quốc Trưởng” thực chất là PX Nhật đã độc chiếm Đông Dương tăng cường vơ vét bóc lột nhân dân ta và đàn áp những người CM. →Ngày 12-3-1945 BTVTWĐ ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.” và nhận định: →Kẻ thù chính của nd ĐD lúc này là FX Nhật. →Khẩu hiệu đánh đuổi Pháp được thay bằng khẩu hiệu “đánh đuổi FX Nhật.” → hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vủ trang du kích và sẵng sàn chuyển qua tổng khởi nghĩa(KN) khi có điều kiện. =>Quyết định “Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng KN” b.Diễn biến:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Ở Căn cứ Cao-Bắc-Lạng VN tuyên truyền giải phóng quân(VNTTGPQ) và Cứu Quốc Quân phối hợp với lực lượng(LL) chính trị quần chúng giải phóng hàng loạt xã-châu-huyện thành lập chính quyền nhân dân. -Ở Bắc Kì và Trung Kì →trước nạn đói trầm trọng, Đảng đề ra khẩu hiệu “Phá kho thóc” “Giải quyết nạn đói” đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nhân dân, tạo thành cao trào đấu tranh mạnh mẽ chưa từng có. -Làn sóng KN từng phần giâng lên ở nhiều nơi Việt Minh lảnh đạo quần chúng nổi dậy ở Hiệp Hoà ,Tiên Du, Bần Yên Nhân. -Ở Quảng Ngãi tù ctrị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy lập chính quyền CM, tổ chức đội Du Kích Ba Tơ. -Hàng ngàn cán bộ CM bị giam trong các nhà tù ở Hà Nội, Buôn Mê Thuột, Hội An đấu tranh đòi tự do,phá nhà giam vượt ngục ra ngoài hoạt động. -Ở Nam Kì Việt Minh hoạt động ở Mĩ Tho. *Tác Dụng: →Qua cao trào lực lượng(LL) chính trị, vủ trang cả nước phát triển mạnh tạo thời cơ cho tổng KN mau chín muồi. →Là cuộc lớn, có tác dụng tực tiếp cho tổng KN thắng lợi. →Là bước phát triển nhảy vọt, làm tiền đề để nhân dân ta có đủ năng lực chớp lấy thời cơ, đưa tổng KN tháng 8 đến thắng lợi nhanh gọn và ít đổ máu. Câu 13.Phân tích tính “thời cơ” trong CMT8-1945.Tại sao nói thời cơ “ngàn năm có một”. a.Thời cơ..: - Khách Quan: →Đầu tháng 8-1945 quân đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân Nhật ở Châu Á, Thái Bình Dương. Ngày 6 và 9-8-1945 Mĩ ném 2 quả bom xuống Hirôsima và Nagaxaki. →Ngày 9-8-1945 LX mở màn chiến dịch tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc TQ. →Ngày 15-8-1945 Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện.Quân Nhật ở Đông Dương(DD) rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim hoang man lo sợ. Điều kiện khách quan có lợi cho tổng KN đã đến. -Chủ Quan: Đảng đã chuẩn bị chu đáo, ND sẵng sàn nổi dậy khi có lệnh tổng KN. →Ngày 13-8-1945 TW Đảng và Tổng Bộ Việt Minh thành lập Uỷ Ban KN toàn Quốc, ban bố “Quân lệnh số 1” phát lệnh tổng KN toàn Quốc. →Từ 14-15-81945 HN Toàn Quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng KN và quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền. →Tiếp đó 16→17-8-1945 Đại Hội Quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương tổng KN, thông qua 10 chính sách của Việt Minh cử ra Uỷ ban dân tộc giải phóng VN do HCM làm chủ tịch. b.Tại sao nói…?.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> →Chưa có lúc nào như lúc này, CM nước ta hội tụ những điều kiện thuận lợi như thế. →Thời cơ “Ngàn năm có một” chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân Nhật đầu hàng quân đồng minh đến trước khi quân đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật(đầu tháng 9-1945). →Khi thời cơ đến, Đảng và mặt trận Việt Minh đã kịp thời phát động tổng KN giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào ĐD giải giáp quân Nhật khiến tổng KN diễn ra nhanh chóng ít đổ máu. Câu 14.Diễn biến……..? Ngày 14-8 một số cấp bộ Đảng và tổ chức Việt Minh tuy chưa nhận lệnh tổng KN nhưng căn cứ tình hình cụ thể của địa phương và vận dụng chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau hành động của chúng ta ” đã phát động nhân dân tổng KN . →KN đã nổ ra ở nhiều xã huyện ở các tĩnh Đồng Bằng châu thổ sông Hồng, Thanh Hoá, Nghệ An… →Chiều 16-8-1945 theo lệnh của Uỷ ban KN 1 đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, từ Tân Trào về giải phóng Thị Xã Thái Nguyên mở đầu cuộc tổng KN. →Ngày 18-8-1945 Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền sớm nhất. - Giành chính quyền ở HN: →Chiều 17-8 quần chúng nhân dân nội, ngoại thành tổ chức mít tinh tại nhà hát lớn. Uỷ ban KN ở HN quyết định giành chính quyền vào ngày 19-8. →Ngày 18-8 cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đường phố chính. →Ngày 19-8 hàng vạn ND xuống đường biểu dương LL, chiếm phủ khâm sai Bắc Bộ, Sở cảnh Sát TW, sở bưu điện.Tối 19-8 KN thắng lợi. -Giành chính quyền ở Huế: →Ngày 20-8 Uỷ ban KN tĩnh được thành lập. Ngày 23-8 hàng vạn nhân dân biểu tình, thị uy chiếm các cơ sở và giành chính quyền về tay ND. -Giành chính quyền SG: →Xứ Uỷ Nam kì quyết định KN ở SG và các tĩnh vào ngày 25-8. Sáng ngày 25-8 các đơn vị “Xung phong công đoàn ” “Thanh niên tiền phong” công nhân, nông dân các tỉnh: Gia Định, Biên Hoà ,Thủ Dầu I, Mĩ Tho kéo về thành phố chiếm các công sở và giành chính quyền. - Đồng Nai Thượng và Hà Tiên giành chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8-1945. =>Tổng KN đã giành được thắng lợi trên cả nước trong vòng nửa tháng. Câu 15. Nguyên nhân thắng lợi .Ý Nghĩa,Bài học kinh nghiệm của CMT-1945? a.Nuyên nhân thắng lợi : -Khách quan: Chiến thăng của đồng minh và HQLX trong chiến tranh chống FX đã cổ vủ tinh thần ,tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên tổng KN. -Chủ quan: →Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, khi Đảng và Việt Minh phất cao cờ cứu nước thì toàn dân nhất tề đứng lên, cứu nước cứu nhà..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> →Đảng đề ra đường lối chiến lược, sách lược đúng đắn trên cơ sở lí luận Mác Lê Nin được vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh VN. -Đảng có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm, qua các phong trào CM 30-31, 36-39, 39-45 đã đúc rút những bài học kinh nghiệm thành công và thất bại nhất là trong quá trình xây dựng LL chính trị, LL vủ trang căn cứ địa trong thời kì vận động giải phóng dân tộc(1939-1945). →Toàn Đảng toàn dân nhất trí, quyết tâm giành độc tự do. Các cấp bộ Đảng và Việt Minh từ TW đến ĐF đã linh hoạt sáng tạo chỉ đạo KN, chớp thời cơ phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền. b.Ý Nghĩa: Mở ra một bước ngoặc lớn trong LS dân tộc ta, phá tan xiềng xích nô lệ của P-N, lật nhào ngai vàng phong kiến lập nên nước VN dân chủ cộng hoà→đánh dấu bước nhảy vọt của CMVN, mở đầu kỉ nguyên mới độc lập tự do nhân dân lao động nắm chính quyền làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc, kỉ nguyyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng XH. →Góp phần vào chiến thắng CNFX trong chiến tranh thế giới lần II, chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của CNĐQ, cổ vủ mạnh mẻ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng. c.Bài học kinh ngiệm: →Đảng có đường lối đúng đắn vận dụng sáng tạo CNMÁCLÊ vào thừc tiển VN, nắm bắt tình hình thế giới(W) và trong nước để đề ra chủ trương biện pháp phù hợp. →Đảng đã tập hợp tổ chức các LL yêu nước trong mặt trận dân tộc Việt Minh trên cơ sở khối liên minh Công –Nông, triệt để phân hoá và cô lập kẻ thù. →Đảng linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với vủ trang tiến hành KN từng phần chớp thời cơ tiến tới tổng KN. Câu16.Chủ trương hoạt động mặt trận VM. Vai trò…? a.Chủ trương và hoạt động của mặt trận Việt Minh: -Chủ trương: →Tháng 5-1941 HN lần thứ 8 của BCHTWĐ họp tại Pắc Bó (Cao Bằng) dưới sự chủ trì của NAQ đã quyết định thành lập mặt trận Việt Minh. →Ngày 19-5-1941 mặt trận Việt Minh chính thức thành lập bao gồm các tổ chức quần chúng, lấy tên là các hội cứu quốc. - Hoạt Động của mặt trận VM: →Cao Bằng được coi là nơi thí điểm xây dựng các hội cứu Quốc. Năm 1942 Uỷ ban Việt Minh tĩnh Cao Bằng và Uỷ ban Việt Minh lâm thời Cao-Bắc-Lạng được thành lập →Năm 1943 Ban Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng lập ra 19 ban “Xung phong nam tiến” để phát triển LL xuống miền xuôi nối liền với địa Bắc Sơn-Võ Nhai.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> → Năm 1943 Đảng đề ra bản “Đề cương văn hoá VN”. Năm 1944 vận động thành lập hội văn hoá ,cứu quốc VN, Đảng dân chủ VN công tác vận động binh sĩ người Việt trong quân đội Pháp và ngoại kiều ở ĐD cũng được tăng cường… →Năm 1944 sau chỉ thị “Sửa soạn KN” của tổng bộ Việt Minh, các hội cứu Quốc phát triển mạnh, đặc biệt ở các vùng căn cứ địa CM, qcnd sẵng sàn vùng dậy cs báo chí…của mặt trận đã góp phần quan trọng trong việc tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng thu hút quần chúng vào hàng ngũ CM . →Đến ngày 22-12-1944 Đội Việt Nam Tuyên Truyền Giải Phóng Quân (VNTTGPQ) ra đời đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng rừng núi, mở rộng căn cứ địa và các chiến khu CM tạo điều kiện cho sự thành lập khu giải phóng Việt Bắc (6-1945) .Việt Bắc là căn cứ địa CM cả nước hình ảnh thu nhỏ của nước VN sau này. →Đến tháng 8-1945 mặt trận Việt Minh(MTVM) đã phát triển rộng trên phạm vi cả nước, công cuộc chuẩn bị LLCM của Đảng đã hoàn thành, toàn thể dân tộc VN sẵn sàng vùng dậy tổng KN giành chính quyền khi thời cơ đến. c.Vai trò ..MTVM: -MTVM đã tập hợp được đông đảo quần chúng hình thành nên LL chính trị hùng hậu của CM dưới sự lảnh đạo của Đảng thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc mặt khác MTVM còn phân hoá và cô lập kẻ thù, chĩa mũi nhọn đấu tranh vào P-N và tay sai. -Trên cơ sở phát triển các đoàn thể cứu Quốc trong MTVM, LL vủ trang CM từng bước hình thành và phát triển cùng với LL chính trị đã tạo nên sức mạnh tổng hợp để nổi dậy tổng KN giành chính quyền khi thời cơ đến. -MTVM còn làm tốt chức năng của chính quyền nhà nước khi ta chưa giành được chính quyền như chuẩn bị LL cho tổng KN, tổ chức và lảnh đạo tổng KN khi thời cơ đến. -MTVM là một sáng tạo của Đảng không những góp phần quyết định vào thắng lợi của CMT8 mà còn để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu về công tác xây dựng mặt trận cho các giai đoạn CM về sau. Câu 17.chủ trương phát động tổng KN …Việt Minh? -Ngày từ 13-8-1945 sau khi nhận được thông tin Nhật đầu hàng, Trung Ương(TW) Đảng và tổng bộ Việt Minh(VM) thành lập Uỷ Ban Khởi Nghĩa Toàn Quốc. -Uỷ Ban Khởi Nghĩa Toàn Quốc ban bố quân lệnh số 1 chính thức phát động tổng KN. -Ngày 14→15-8-1945 Hội Nghị (HN) toàn quốc của Đảng tại Tân Trào quyết định phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước trước khi quân đồng minh vào ĐD. -Ngày 16→17-8-1945 Đại Hội Quốc Dân tại Tân Trào tán thành chủ trương tổng KN. Thông qua 10 chính sách lớn của MTVM, cử ra uỷ ban dân tộc giải phóng VN do HCM làm chủ tịch..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> III.Giai đoạn từ 1945-1954: Câu1. Thuận lợi và khó khăn của nước ta……CMT8: a.thuận lợi: Mặt thuận lợi cơ bản của CM nước ta: → Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ, phấn khởi gắn bó với chế độ mới. → CM nước ta có Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lảnh dạo. → Trên thế giới hệ thống XHCN đang hình thành. b. Khó khăn: Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà vừa mới ra đời còn non trẻ, phải đối mặt với muôn vàng khó khăn thử thách. Quân đội các nước đồng minh với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật, đã kéo vào nước ta. → Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc(Việt quốc) và Việt Nam cách mạng Đồng Minh Hội (Việt Cách) âm mưu cướp chính quyền. → Từ vĩ tuyến 16 trở vào nam, quân đội Anh ra sức mở đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần 2. → Lúc này nước ta còn khoảng 6 vạn quân nhậtđang chờ giải giáp trong đó có một bộ phận theo lệch của nước Anhđánh lại lực lượng vủ trang của tâtọ điều kiện cho Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng. → Trong khi đó chính quyền CM mới ra đời chưa được củng cố lực lượng vủ trang còn non yếu. Nền kinh tế nông nghiệp nước ta vốn đã lạc hậu lại bị chiến tranhtàn phá nặng nề,hậu quả nạn đói cuối năm 1944đầu 1945 vẫn chưa được khắc phục. → Tiếp đó là nạn lụt , hạn hán kéo dài làm cho ruộng không cày cáy được. → Nhiều xí nghiệp vẫn nằm trong tay thực dân Pháp, các cơ sở công nghiệp của ta chưa phục hồi sản xuất. Hàng hoá khan hiếm giá cả tăng vột. → Nghân sách nhà nước hầu như trống rỗng, kho bạc chỉ còn 1,2 triệu đồng. Chính quyền CM chưa quản lí được ngân hàng ĐD. Quân Trung Hoa Dân Quốc tung ra tiền mất giá làm cho nền tài chính nước ta càng thêm rối loạn. → Các tàn dư văn hoá lạc hậu của chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân ta không biết chữ. => Khó khăn của ta sau CMT8 : 1. Giặc ngoại xâm, nội phản. 2.Giặc giốt. 3.Giặc đói. 4.tài chính. Vậy những khó khăn rất lớn đặt nước ta vào tình thế hiểm nghèo “Ngàn cân treo sợi tóc” Câu 2.Chủ trương và biện pháp của Đảng ta trong việc giải quyết khó khăn…?.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> a.Bước đầu xây dựng và củng cố chế độ mới về mọi mặt .Giải quyết nạn đói, giốt và khó khăn về tài chính: * Xây dựng chính quyền CM: - Ngày 6-1-1946 cuộc tổng tuyển cử được tiến hành với hơn 90% cử tri bỏ phiếu, bầu được 333 Đại biểu Quốc hội tượng trưng cho khối đoàn kết dân tộc. => Đây là lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân. - Ngày 2-3-1946 Quốc hội đã thông qua danh sách chính phủ liên hiệp kháng chiến của nước Việt Nam mới, do HCM làm chủ tịch và lập ra ban dự thảo Hiến Pháp. - Sau bầu cử Quốc Hội các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung bộ tiến hành bầu cử Hội Đồng Nhân Dân các cấp. -Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng. Ngày 22-5-1946 Quân đội Quốc Gia Vệt Nam ra đời. Lực lượng dân quân tự vệ được củng cố phát triển. *Giải quyết nạn đói: Để giải quyết nạn đói, Chính Phủ ra những biện pháp cấp thời như tổ chức quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương. Chủ Tịch HCM kêu gọi nhân dân “Nhường cơm sẻ áo”. Nhân dân lập hũ gạo cứu đói, tổ chức ngày đồng tâm. →Biện pháp lâu dài giải quyết nạn đói là đẩy mạnh “Tăng gia sản xuất ! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”. →Để bồi dưỡng sức dân, chính quyền CM ra sắc lệnh bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác của chế độ cũ, giảm tô 25%, giảm thuế 20%. Tịch thu RĐ của ĐQ và Việt gian chia cho dân cày nghèo…. => Nhờ những biện pháp trên, SX nông nghiệp nhanh chóng phục hồi, nạn đói được dẩy lùi. *Giải quyết nạn giốt: Ngày 9-8-1945 CTHCM kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ cơ quan chuyên trách chống “giặc giốt”. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào chống nạn mù chữ. →Đến tháng 9-1946 trên toàn Quốc đã tổ chức gần 76.000 lớp học, xoá mù chữ cho hơn 2,5 triệu người, đồng thời trường học các cấp phổ thông và Đại học sớm được khai giảng. *Giải quyết khó khăn về tài chính: Trước mắt Chính Phủ kêu gọi, nhân dân tự đóng góp xây dựng “quỹ độc lập” phong trào “Tuần lễ vàng”. - Chỉ trong một thời gian ngắn nhân dân đã tự nghuyện góp được 370 kg vàng. → 20 triệu vào quỹ độc lập. → 40 triệu đồng cho quỹ đảm phụ quốc phòng. - Ngày 23-11-1946 Quốc Hội quyết định lưu hành tiền giấy VN trong cả nước. b.Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản bảo vệ chính quyền CM…? *Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản CM:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ta chủ trương hoà hoảng với Trung Hoa Dân Quốc ở Miền Bắc trên nguyên tắc giữ vững độc chủ quyền dân tộc(dt) nhằm tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung đánh Pháp đang xâm lược(xl) ở VN. - Nhằm hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân Quốc(THDQ) và tay sai. Ta chủ trương nhân nhượng một số yêu sách về Chính Trị - KT của chúng như cho phép dùng tiền TQ trên thị trường, cung cấp một phần lương thực cho chúng. -Đối với nội phản Việt Quốc Việt Cách: →Đồng ý nhường cho chúng 70 ghế trong QH không qua bầu cử và một số ghế trong chính phủ liên hiệp. - Đối với bọn phản động tay sai của THDQ ra mặt chống phá CM, chính quyền CM kiên quyết vạch trần bộ mặt bán nước, hại dân của chúng, đều bị trừng trị theo pháp luật. *Ý nghĩa: Chúng ta đã hạn chế được mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân THDQ và bọn tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền CM của chúng. *Từ ngày 6-3-1946 →19-12-1946 Hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy mạnh quân THDQ ra khỏi nước ta: Hiệp ước Hoa –Pháp ngày 28-1-1946 được kí kết giữa 2 chính phủ Trung Hoa và Pháp. Theo đó THDQ được phép trả lại các tô giới, nhượng địa của Pháp trên đất TQ và được vận chuyển hàng hoá qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam không phải đống thuế…Đổi lại Pháp được đưa quân ra Bắc thay THDQ làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. =>Như vậy hiệp ước (HW) Hoa- Pháp đã đặt nhân ta trước sự lựa chọn một trong hai con đường : 1.Cầm súng chiến đấu chống thực dân pháp(TDP) không cho chúng đổ bộ lên Miền Bắc(MB). 2.Hoà hoãn nhân nhượng Pháp để tránh trình trạng phải đối phó một lúc nhiều kẻ thù. - Sách lược của Đảng và chính phủ: Trước tình hình trên Ban Thường Vụ Trung Ương Đảng(BTVTWĐ) họp do HCM chủ trì để chọn giải pháp “Hoà để tiến”. →Chiều ngày 6-3-1946 tại Hà Nội chủ tịch HCM thay mặt chính phủ VN dân chủ cộng hoà kí với G.XanhTơNi đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp ước Sơ Bộ.(còn gọi là hiệp định Sơ Bộ). *Nội Dung Hiệp Định Sơ Bộ: - Chính phủ(cphủ) Pháp công nhận nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà (VNDCCH) là một quốc gia tự do và là thành viên của liên ban ĐD, nằm trong khối liên hợp Pháp, có cphủ riêng, nghị viện riêng ,quân đội, tài chính riêng. - Cphủ VNDCCH đồng ý để cho 15.000 quân P được ra MB thay quân THDQ làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, số quân này sẽ đóng những địa điểm quy định và rút dần trong thời hạn 5 năm. - Hai bên ngừng mọi xung đột ở Miền Nam(MN) và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức. *Ý nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Đây là một chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và cphủ giúp ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc. Đuổi được 20 vạn quân Tưởng cùng tay sai ra khỏi nước. Ta có thêm thời gian hoà bình để củng cố chính quyền CM, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Pháp. - Về mặt pháp lí cphủ P phải thừa nhận VN là một Quốc gia tự do không còn là thuộc địa của P. *Tạm ước 14-9-1946: Sau khi kí HĐ Sơ Bộ 6-3-1946 cuộc đàm phán chính thức giữa hai cphủ VN và P tại PhôngTennơBlô (71946) thất bại. Ở ĐD quân P tăng cường Khiêu khích → Quan hệ Việt –P căng thẳng . -Để kéo thêm thời gian hoà hoãn và tỏ rỏ thiện chí hoà bình của VN chủ tịch HCM đã kí với đại diện cphủ P bản tạm ước 14-9-1946 nhân nhượng cho P một số quyền lợi về KT –VH ở VN. →Việc kí tạm ước đã tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hoà hoãn để xây dựng củng cố lực lượng(LL) tranh thủ tình cảm của nhân dân P. =>Như vậy với sách lược vừa cứng rắn vừa mền dẻo .Đảng ta lúc thì tạm hoà hoãn với THDQ để rảnh tay đối phó với P, lúc thì tạm hoà hoãn với P để đuổi quân THDQ về nước .Tạo cho ta có thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết rằng không thể tránh khỏi. Câu 3.Tại sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ ? Sau khi kí hiệp định sơ bộ ngày (6-3-1946) và tạm ước (14-9-1946)Thực dân Pháp(TDP)lại tìm cách phá hoại đẩy mạnh chuẩn bị xâm lược nước ta một lần nữa. → Ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ TDP tiến đánh các vùng tự do của ta. → Ở Bắc Bộ hạ tuần tháng 11-1946 TDP khiêu khích tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn. → Ở Hà Nội chúng chiếm đoạt các cơ quan của ta (Bộ tài chính , Bộ giao thông, Công chính) phá các công sự của ta và gây ra vụ thảm sác ở phố hàng bún , Phố Yên Ninh, đầu cầu Long Biên…Trắng trợn hơn là ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đòi ta phá bỏ các chướng ngại công sự, giải tán lực lượng tự vệ. → Trước âm và hành động của TDP, nhân dân ta buộc phải đứng lên chiến đấu để bảo vệ chính quyền CM, bảo vệ Độc Lập tự do của tổ quốc Đảng ta đã họp hội nghị bất thường vụ trunh ương mở rộng(ngày 18, 19-12-1946) Quuyết định phát động nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến. Câu 4. Đường lối kháng chiến chống pháp được thể hiện …? a.Đường lối kháng chiến chống Pháp..? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 19-12-1946 vạch rõ nguyên nhân của cuộc kháng chiến là do chính sách xâm lược của Pháp, đồng thời nêu lên quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta nhằm bảo vệ độc lập tự do; Tư tưởng cơ bản về chiến tranh nhân dân và niềm tin tất thắng đối với kháng chiến..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của ban thường vụ trung ương Đảng ngày 12-12-1946 vạch rõ mục đích, tính chất phương châm cơ bản và chương trình của kháng chiến. - Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của tổng bí thư trường chinhviết vào tháng 9-1947, giải thích rõ đường lối kháng chiến của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. b. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến: Toàn dân,Toàn diện, Trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của Quốc tế. 1.Kháng chiến toàn dân: Đường lối này xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ mục đích của cuộc kháng chiến. có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh. 2. Kháng chiến toàn diện: Cuộc kháng chiến của ta diễn ra trên tất cả các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, văn hoá , ngoại giao. 3. Kháng chiến trường kì: So sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch do đó phải có thời gian để chuyển hoá lực lượng làm cho địch yếu dần.Ta càng đánh càng mạnh, đến một lúc nào đó ta mạnh hơn địch tiến lên đánh bại địch. 4. Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của Quốc tế: Ta rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ của bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm “kháng chiến của ta là tự lực cánh sinh”. => Đường lối kháng chiến của Đảng được hoàn chỉnh hơn trong quá trình kháng chiến ,đặc biệt là tại đại hội lần II của Đảng năm 1951. Câu 5. Trình bày cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16..? Tại Hà Nội: Khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946 công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cả thành phố mất điện , là tín hiệu bắt đầu cuộc chiến đấu. nhân dân đã khiên bàn ghế giường tủ, kiện bàn, hạ cây cối …làm thành những chướng ngại vật hoặc chiến luỹ chiến đấu. Trung đoàn thủ đô được thành lập, tiến đánh các trận quýêt liệt ở bắc bộ phủ, nhà bưu điện chợ Đồng Xuân…Quân dân hà Nội đã chiến đấu kiên cường, tiêu diệt và làm bị thương hàng nghìn tên địch, phá huỷ hàng chục xe cơ giới… =>Sau hai tháng chiến đấu ngày 17-2-1947 Trung đoàn thủ đô rút quân ra hậu phương an toàn. - Ở các đô thị khác như Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẳng…quân ta đã tiêu diệt nhiều quân địch. Câu 6. Âm mưu, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông (1947)..? a.Âm mưu: Sau khi chiếm được hầu hết các đô thị lớn trong cả nước P âm mưu mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. →Tháng 3-1947 BôLae được cử sang làm cao uỷ P ở ĐD, BôLae vạch ra kế hoạch tiến công Việt Bắc(VB) nhằm tiêu diệt: + Cơ quan đầu não kháng chiến của ta..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Phá tan căn cứ địa VB. + Tiêu diệt quân chủ lực của ta. =>Nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. b.Diễn biến: Từ ngày 7-10-1947 P huy động 12.000quân mở cuộc tấn công lên VB : →Một bộ phận quân P nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Đồn ,Chợ Mới đồng thời mở 2 gọng kìm thuỷ, bộ để bao vây tiêu diệt căn cứ địa của ta. -Ngày 15-10-1947 Trung ương Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của TDP”… →Ta bao vây tập kích quân nhảy dù của địch ở Bắc Cạn. →Trên sông Lô ta bao vay phục kích tại Đoan Hùng, Khe Lau. Bắn chìm nhiều tàu chiến của địch . (Hướng tây). →Trên mặt trận hướng đông (đường số 4): Ta đánh nhiều trận lớn tiêu biểu trận Đèo Bông Lau(30-101947) phá huỷ 27 xe,diệt và bắt 240 tên địch. Cùng với VB quân và dân cả nước chiến đấu anh dũng đập tan âm mưu của địch. => Ngày 19-12-1947 đại bộ đội quân P rút khỏi VB.Chiến tranh kết thúc. c.Kết quả-Ý nghĩa: - Kết Quả: +Quân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, chìm 11 tàu chiến và ca nô, phá huỷ nhiều phương tiện chiến tranh. +Cơ quan đầu nảo KC của ta vẫn được bảo toàn, bộ đội ta ngày càng trưởng thành. - Ý nghĩa: + Với chiến thắng Việt Bắc cuộc KC của ta chuyển sang giai đoạn mới. + Chiến thắng VB đã giáng một đồn quyết định vào chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của P, buộc cúng phải đánh lâu dài với ta, và thực hiện chính sách “Dùng người Việt Đánh Người Việt” “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” Câu 7.Hoàn cảnh, diển biến, kết quả và ý nghĩa .. biên giới Thu-Đông 1950? a.Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến: *Bước sang năm 1950 cuộc KC của ta có nhiều thuận lợi mới: -CM Trung Quốc thành công, nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa(CHNDTH) ra đời (1-10-1949). -Tháng 1-1950 TQ, LX và sau đó các nước trong phe XHCN lần lược công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta. *Về phía địch: Mĩ từng bước can thiệp sau và (dính liếu trực tiếp) vào cuộc chiến tranh ĐD. -Ngày 13-5-1949 với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ P đề ra kế hoạch RƠVE. -Ngày 7-2-1950 Mĩ công nhận cphủ Bảo Đại và đồng ý viện trợ KT- Quân Sự cho P. Nhằm từng bước nắm quyền điều khiển chiến tranh ĐD..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Thực hiện kế hoạch RơVe TDP tăng cường hệ thóng phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông- Tây (Hải Phòng,Hà Nội ,Hoà Bình,Sơn La).Chuẩn bị kế hoạch quy mô lớn tiến công VB lần 2 mong giành thắng lợi nhanh chóng kết thúc chiến tranh. b.Diễn biến: *Chủ trương của ta: Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới nhằm: →Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. →Khai thông biên giới Việt Trung. →Mở rộng và củng cố căn cứ địa VB đồng thời tạo những điều kiện thuật lợi mới thúc đẩy cuộc KC tiến lên. *Diễn biến: -Sáng ngày 16-9-1950 quân ta nổ súng tiến công Đông Khê mở màn chiến dịch. Mất Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập quân P được lệnh rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4. -Để yểm trợ cho cuộc rút quân này, P huy động quân từ Thất Khê tiến lên để chiếm lại Đông Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng rút về, đồng thời cho quân đánh lên Thái Nguyên để thu hút bớt quân chủ lực của ta. -Quân ta chủ động mai phục, chặn đánh địch trên đường số 4 khiến cho 2 cánh quân không gặp được nhau….Quân P buộc phải rút về Na Sầm sau đó rút về Lạng Sơn. Cuộc hành quân của địch lên Thái Nguyên cũng bị quân ta chặn đánh. →Quân P trở nên hỗn loạn, phải rút chạy, đường số 4 được giải phóng ngày 22-10-1950. - Phối hợp với mặt trận biên giới, trên các mặt trận khác quân dân ta ra sức thi đua giết giặc lập công, kiềm chế địch buộc chúng phải rút khỏi Hoà Bình. - Phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh Bình –Trị- Thiên liên khu V và Nam Bộ. c.Kết quả-Ý nghĩa: -Kết quả: Sau hơn một tháng chiến đấu chiến dịch Biên Giới đẫ kết thúc thắng lợi →Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên địch giải phóng vùng biên giới Việt Trung với 35 vạn dân, chọc thủng hành lan Đông –Tây, phá vỡ thế bao vây VB của P → kế hoạch Rơve bị phá sản. -Ý nghĩa: Chiến thắng biên giới đã khai thông đường liên lạc của ta với các nước XHCN. →Quân ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), tạo nên bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 8.Hoàn cảnh , nội dung, ý nghĩa…của Đại Hội…? a. Hoàn cảnh: Từ năm 1947→1950 cuộc kháng chiến của ta rhu nhiều thắng lợi về sự ngoại giao. → Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh ĐD..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> → Pháp đề ra kế hoạch Đờlátđtatxinhi đã làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta gặp nhiều khó khăn và phức tạp. → Tình hình trong nước và thế giới có nhiều chuyển biến mới đòi hỏi phải tăng cường lảnh đạo của Đảng, đề ra đường lối đánh thắng Pháp và can thiệp mĩ. Đứng trước yêu cầu đó Đảng ta đã họp Đại Hội đại biểu lần thứ II. → Đại hội họp từ ngày 11→ 19-2-1951 tại xã Vinh Quang- Chiêm Hoá- Tuyên quang. Tham dự Đại Hội có 158 đại biểu chính thức, 53 đại biểu dự khuyết, thay mặt cho hơn 76 Đảng viên. b. Nôi dung Đại Hội: Đại Hội thông qua hai bảng báo cáo quan trọng: 1. Báo cáo chính trị do Chủ Tịch Hồ Chí Minh trình bày đã tổng kết kinh nghiệm của Đảng qua các chặn đường lịch sử đấu tranh từ khi ra đời và khẳng định đường lối chống Pháp của Đảng. 2. Tổng bí thư Trường Chinh trình bày báo cáo “Bàn về CMVN” Nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của CM. - Đại Hội quyết định Câu 9. Hậu phương kháng chiến từ sau Đại Hội đại biểu lần II….? -Chính trị: Từ ngày 3→7-3-1951 Đại hội toàn quốc thống nhất mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy nhất lấy tên là mặt trận Liên hiệp Quốc Dân Việt Nam(Mặt trận liên Việt). → Ngày 11-3-1951 Liên minh nhân dân Việt- Miên-Lào được thành lập đã tăng cường hơn nữa tình đoàn kết giữa nhân dân 3 nước trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. → Phong trào thi đua yêu nước lan rộng trong các nghành, các giới , năm 1952 Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẩu toàn quốc lần thứ nhất đã bầu chọn 7 anh hùng. -Kinh tế: → Nam 1952 chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm. → Năm 1953 vùng tự do và vùng căn cứ du kích từ liên khu IV trở ra đã sản xuất được 2,7 triệu tấn thóc và hơn 65 vạn tấn hoa màu. Sản xuất thủ công nghiệp và công nghiệp cơ bản đáp ứng nhu cầu về công cụ sản xuất nông nghiệp, mặt hàng thiết yếu của đời sống. → năm 1953 ta sản xuất(SX) được 3500 tấn vủ khí đạn dược, cung cấp tạm thời đủ cho bộ đội về thuốc men, quân trang, quân dụng. → Chính phủ đã đề ra các chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khoá xây dựng,nền tài chính ngân hàng thương nghiệp. → Để bồi dưỡng sức dân, đảng và chính phủ đã quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tôvà cải cách RĐ. Từ tháng 4-1953 → tháng 7-1954 ta thực hiện 5 đợt giảm tô và một đợt cải cách RĐ, tại 53 xã thuộc vùng tự do ở Thái Nguyên, Thanh Hoá..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Giáo dục: → Ta tiếp tục cải cách giáo dục từ năm 1950: Thực hiện theo 3 phương châm: → Phục vụ kháng chiến. → Phục vụ dân sinh. → Phục vụ sản xuất gắn nhà trường với đời sống XH. -Văn hoá: Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập vào đời sống chiến đấu và sản xuất thực hiện lời dạy Bác Hồ “Kháng chiến văn hoá, văn hoá kháng chiến”. -Y tế: Công tác chăm lo sức khoẻ cho nhân dân được coi trọng, bệnh viện bệnh xá, phòng y tế, trạm cứư thương được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 10. Hoàn cảnh và nội dung kế hoạch NAVA? a.Hoàn cảnh lịch sử mới: -Lực lượng KC của ta sau 8 năm lớn mạnh một cách toàn diện và liên tiếp giành thắng lợi …… -P bị thiệt hại ngày càng nặng nề: →Năm 1953 loại khỏi vòng chiến đấu 39 vạn quân . →Tiêu tốn hơn 2.000 tỷ Frăng. →Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. →Quân P trên chiến trường ngày càng đi vào thế phòng ngự bị động. -Đế quốc Mĩ ra sức can thiệp sau vào cuộc chiến tranh ĐD, ép P phải kéo dài và mở rộng chiến tranh ,đồng thời chuẩn bị tích cực thay thế P. b.Nội dung kế hoạch NaVa: Ngày 7-5-1953 được sự thoải thuận của Mĩ cphủ P cử tướng NaVa làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh P ở DD.NaVa đề ra kế hoạch quân sự với hy vọng trong 18 tháng giành lấy thắng lợi quân sự quyết định “Kết thúc chiến tranh trong danh dự” - Kế hoạch NaVa chia làm hai giai đoạn: +Bước thứ nhất trong Thu –Đông 1953 và xuân 1954 →Giữ thế phòng ngự ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược bình định Trung Bộ và Nam ĐD, xói bỏ vùng tự do liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh. +Bước hai Thu –Đông 1954: →Chuyển lực lượng ra Bắc Bộ thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định , buộc ta phải đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng nhằm kết thúc chiến tranh. →Để thực hiện kế hoạch trên TDP đã tăng thêm ở ĐD 12 tiểu đoàn bộ binh đưa từ P và Bắc Phi sang xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> →Từ Thu-Đông 1953 NaVa tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động tiến hành nhiều cuộc càn quét nhằm bình định vùng chiếm đóng, mở các cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hoá (10-1953) để phá kế hoạch tiến công của ta. Câu 11(Đề 2009).Chủ trương và kế hoạch của ta. Diễn biến của cuộc tiến….Đông –Xuân (1953-1954)? a.Chủ trương –Kế hoạch: Cuối 9-1953 Bộ Chính Trị Trung Ương(TW) Đảng họp thông qua kế hoạch tác chiến Đông –Xuân 19531954: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng chiến lược mà ở đó địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc địch phải bị động phan tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng ”. →Phương châm: Tích cực, chủ động, cơ động và linh hoạt đánh ăn chắc tiến ăn chắc. b.Diễn biến(Cuộc tiến công chiến lược..). Thực hiện quyết định của bộ chính trị trong Đông –Xuân (1953-1954). Quân ta mở hàng loạt chiến dịch tiến công địch hầu khắp các chiến trường ĐD. -Ngày 10-12-1953 một bộ phận quân chủ lực của ta tiến công thị xã Lai Châu (Trừ Diện Biên Phủ(ĐBP). NaVa buộc đưa 6 tiểu đoàn cơ động từ đồng bằng Bắc Bộ tăng cường cho ĐBP. ĐBP trở thành nơi tập trung binh lực thứ 2 của P. -Tháng 12-1953 liên quân Lào –Việt mở tiến công địch ở Trung Lào tiêu diệt sinh lực địch giải phóng thị xã Thà Khẹt, bao vây uy hiếp XanVaKhét và căn cứ XêNô. NaVa buộc phải tăng cường lực lượng cho XêNô, XêNô trở thành nơi tập trung binh lực thứ 3 của P. -Cuối 1-1954 liên quân Lào –Việt mở cuộc tấn công địch ở thượng Lào giải phóng lưu vực sông Nậm Hu và toàn tĩnh PhongXaLì. NaVa buộc phải đưa quân từ đồng bắng Bắc Bộ tăng cường cho Luông Pha Băng và Mường Sài biến 2 diểm này thành nơi tập trung binh lực thứ 4 của P. -Đầu 2-1954 giữ vững quyền chủ động đánh địch, bộ đội chủ lực ta bất ngờ tấn công Bắc Tây Nguyên giải phóng toàn tĩnh KonTum, uy hiếp PlâyKu. Buộc P phải tăng cường lực lượng cho PlâyKu → PlâyKu biến thành nơi tập trung binh lực thứ 5 của P. -Phối hợp chặt chẻ với mặt trận chính, phong trào chiến tranh (ptct) du kích đã phát mạnh ở vùng sau lưng địch từ Đồng bằng Bắc Bộ đến Bình Tri Thiên, Nam Trung Bộ và Nam Bộ làm cho địch phải phân tán thêm lực lượng để chống đỡ. =>Tóm lại cuộc tiến công của quân và dân ta trong Đông Xuân 1953-1954 làm cho địch bị động phân tán thêm lực lượng . Kế hoạch NaVa bước đầu bị phá sản tạo điều kiện thuận lợi cho quân và dân ta tiến lên mở trận “Quyết chiến chiến lược” ở ĐBP..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu 12. Âm mưư và hành động của Mĩ-Pháp ở Điện Biên Phủ. Diễn biến, kết quả, ý nghĩa? a.Âm mưu: Điện Biên Phủ(ĐBP) nằm ở tây Bắc Việt Nam, gần biên giới Lào, có vị trí chiến lược then chốt ở ĐD và cả Đông Nam Á. -Na Va quyết định xây dựng ĐBP trở thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ĐD. - Thực hiện âm mưu trên. Na Va tăng dần số quân chiếm đóng ở ĐD lên tới 16.200quân, XD ĐBP thành tập đoàn cứ điểm với 49 cứ điểm, 3 phân khu. → 1. Trung tâm Mường Thanh. → 2. Phân khu Bắc. → 3. Phân khu Nam. Pháp- Mĩ coi ĐBP là “Pháo đài bất khả xâm phạm”, “Cái máy nghiền khổng lồ” đối với bộ đội chủ lực VN. b. Diễn Biến: Chia làm 3 đợt: * Đợt I. Từ ngày 13-7→ 17-3-1954 Qân ta tấn công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. *Đợt II. Từ ngày 30-3→ 26-4-1954 Quân ta đồng loạt tấn công phân khu Trung Tâm như E1, D1, A1, C1, bao vây chia cắt. * Đợt III. Từ ngày 1-5→ 7-5-1954. Quân ta đồng loạt tấn công phân khu Trung tâm và phân khu phía Nam, chiều ngày 7-5 tướng ĐơCaTơri cùng toàn bộ ban tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống. c. Kết quả và Ý nghĩa: - Kết quả: Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vủ khí phương tiện chiến tranh. -Ý nghĩa:(Phân tích) Là chiến thắng lớn nhất, oanh liệt nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp, đập tan hoàn toàn kế hoạch NaVa, giáng đồn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở ĐD. → Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta buộc Pháp kí hiệp Định GIƠNEVƠ và chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở ĐD. Câu13. Nội dung và Ý nghĩa của Hiệp Định Giơnevơ: a.Nội Dung: Ngày 8-5-1954 Hội nghị bắt đầu thảo luận về vấn đề lập lại hoà bình ở ĐD, ngày 21-7-1954 Hiệp định Giơnevơ được kí với nội dung sau: 1.Các nước tham dự HN cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lảnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2 .Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn lập lại hoà bình trên toàn ĐD, tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực ở VN lấy vĩ tuyến 17làm giới tuyến quân sự tạm thời. 3 . Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự ở ĐD, các nước ĐD không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào. 4 . Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956. b. Ý Nghĩa: - Hiệp Định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước ĐD được các cường quốc cùng các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng. - Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân VN, song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng miền Bắc. Cuộc đấu ttranh cách mạng vẫn phải tiếp tục nhằm giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước. - Với Hiệp Định Giơnevơ Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lượt ĐD rút hết quân đội về nước về nước. - Đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh xâm lượt ĐD. Câu 14. Nguyên nhân. Ý nghĩa của cuộc KC chống TDP? a.Nguyên nhân: -Cuộc KC có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là CT HCM, với đường lối KC đúng đắn, sáng tạo. Toàn dân đoàn kết một lòng. -Cuộc KC của ND ta chống TDP thắng lợi là nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân trong cả nước ,mặt trận thống nhất dân tộc được củng cố và mở rộng, lực lượng(LL) vủ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn. -Đó là thắng lợi của tình đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD trong liên minh chiến đấu chống kẻ thù chung. Sự giúp đỡ của TQ-LX và các nước dân chủ nhân dân khác, cũng như sự đồng tình ủng hộ của nhân dân P và loài người tiến bộ. b.Ý nghĩa: -Cuộc KC của ND ta thắng lợi đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của TDP trong vòng gần 1 thế kỉ trên đất nước ta. →Miền Bắc nước ta được giải phóng, chuyển sang giai đoạn CMXHCN ,trở thành hậu phương vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng Miền Nam(MN) thống nhất đất nước. -Cuộc KC chống TDP của ND ta thắng lợi nó giáng một đồn vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của CNĐQ từ sau chiến tranh thế giới lần II .Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên W trước hết là các nước Châu Á, Phi, Mĩ La Tinh.. IV.Giai đoạn từ 1954-1975:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 1. Tình hình và nhiệm vụ nước ta sau hiệp định Giơnevơ? a .Tình hình: - Miền Bắc. + Ngày 10-10-1954 quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội, Pháp hoàn thành việc tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực. + Ngày 16-5-1954 toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà → Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. -Miền Nam. Mĩ từng bước thay thế vị trí của Pháp ở VN dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm từ chối hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Bắc Nam. =>Sau hiệp định Giơnevơ 1954 nước ta bị chia cắt thành hai mièn, với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau do âm mưu hành động vi phạm của Pháp –Mĩ và chính quyền Sài Gòn. b. Nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ? - Miền Bắc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế đưa miền Bắc tiến lên Chủ Nghĩa Xã Hội. -Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ nhân dân thực hiện hoà bình thống nhất đất nước. Câu 2.Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)..? a.Điều kiện(Hoàn cảnh): -Trong những năm (1957-1959), CMMN gặp muôn vàng khó khăn .Tháng 5-1957 Ngô Đình Diệm ban hành đạo luật,ra luật tháng 10-1959 công khai chiếm giết cộng sản ,làm hàng vạn cán bộ Đảng viên bị giết hại ,hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày. → Trước tình hình đó cuộc đấu tranh của NDMN đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để CM vượt qua khó khăn thử thách. - Tháng 1-1959 Hôi nghị(HN) lần thứ 15 ban chấp hành trung ương Đảng(BCHTWĐ) quyết định để CMMN sử dụng bạo lực CM đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm… b.Diễn biến - kết quả *Diễn biến: - Phong trào đấu tranh của NDMN từ chổ lẻ tẻ ở từng địa phương như: Vĩnh Thạnh, Bác Ái tháng 21959, Trà Bồng tháng 8-1959-> Lan rộng khắp MN thành một cao trào CM tiêu biểu “Đồng khởi ” ở Bến Tre. - Ngày 17-1-1960 cuộc Đồng Khởi diễn ra ở 3 xã đỉnh điểm thuộc huyện Mỏ Cày,rồi nhanh chóng lan ra toàn tĩnh Bến Tre, Nam Bộ ,Tây Nguyên và một số nơi ở Miền Trung Trung Bộ. -Quần chúng nỗi dậy giải tán chính quyền địch thành lập Uỷ Ban nhân dântự quản, thành lập LL vủ trang ,tịch thu RĐ của dịa chủ chia cho dân cày nghèo. *Kết quả: - Phong trào Đồng Khởi(ĐK) đã phá sập từng mảng lớn chính quyền của địch ở các thôn xã giành chính quyền vè tay ND..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Cuối năm 1960 tại các tĩnh Nam Bộ CM đã làm chủ hơn 600 trên tổng số 1.298 xã. Ở các tĩnh đồng bằng ven biển Trung Bộ là 904 trên tổng số 3.829 thôn và ở Tây Nghuyên là 3.200 trên tổng số 5.721 thôn. - Từ trong phong trào ĐK ngày 20-12-1960 Mặt Trận Dân Tộc giải Phóng Miền Nam ra đời. → Mặt trận chủ trương đoàn kết tất cả các tầng lớp ND các gc…Đánh đổ ách thống trị của ĐQ Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. c.Ý nghĩa: - Phong trào Đồng Khởi thắng lợi giáng một đồn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu bước phát triển của CMMN từ thế giữ gìn LL sang thế tiến công. Câu 3. Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng..? a.Hoàn cảnh: - Ở Miền Bắc(MB):CMXHCN đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc cải cách RĐ, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất và phát triển kinh tế. - Ở Miền Nam(MN): Phong trào Đồng khởi nổ ra và thắng lợi, cách mạng(CM) đang chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. - Trên thế giới: Phong trào giải phóng dân tộc lên cao ở Châu Á, châu Phi và Mĩ –LaTinh, nhiều nước đã giành được độc lập. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xôvà các nước Đông Âu đạt nhiều thành tựu quan trọng. → Để ra đường lối cho CM cả nước và CM mỗi miền , Đảng ta ddax tiến hành đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5→ 10-9-1960. b. Nội dung: → Đại Hội đề ra nhiệm vụ chiến lược CM cả nước và từng miền: Chỉ rõ vị trí, vai trò của CM từng miền, mối quan hệ giữa CM hai miền. → CMXHCN ở MB có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển CM cả nước. → Cuộc CMDTDCND ở MN có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng MN. → CM hai miền có quan hệ gắn bó mật tjiết và có vai trò tác động lẫn nhau nhằm hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước , thực hiện hoà bình thống nhất đất nước. → Đại hội thông qua baôcs chính trị, kế hoạch nhà nước năm năm lần thứ nhất (1961-1965). Bầu ban chấp hành trung ương mới. c. Ý nghĩa: → Đại hội ban chấp hành toàn quốc lần thứ IIIcủa Đảng là kim chỉ nam cho toàn Đảng và toàn dân ta xây dựng thắng lợi chủ nghĩa xã hội ở MB và đấu tranh thực hiện hoà bình thống nhất đất nước. Câu 4. Thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở MB kế hoạch 5 năm lần thứ I(1961-1965)?.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bước đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, MB chuyển sang xây dựng CNXH làm trọng tâm và đạt nhiều thành tựu: -Công nghiệp được ưu tiên xây dựng, giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960. - Nông nghiệp thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao. Nhiều hợp tác xã đạt năng xuất 5tấn thóc trên một ha. -Thương nghiệp. Quốc doanh nhà nước được ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh thị trường, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới , ổn định và cải thiện đời sống nhân dân. - Giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường liên tĩnh ,liên huyện…hàng không được củng cố. Việc đi lại trong nước và giaop thông quốc tế thuận lợi hơn trước. - Giáo dục: Từ phổ thông đến đại học phát triển. - Y tế: chăm sóc sức khoẻ được đầu tư và phát triẻn. => MB chi viện cho tuyền tuyến sức người và sức của. Những thành tựu đạt được trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất(1961-1965) đã làm thay đổi bộ mặt MB, đất nước con người dều thay đổi. Câu 5. Hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn chiến lược “chiến tranh đặt biệt” (CTĐB) của Mĩ ở MN (19611965)? a.Hoàn cảnh: → Do thất bại trong phong trào Đồng Khởi Mĩ buộc phải chuyển sang chiến lược “CTĐB” năm 19611965. → “CTĐB” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vủ khí trang bị kỷ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại lực lượng CM và nhân dân ta. b. Âm mưu: → Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “CTĐB”là “Dùng người Việt đánh người Việt”. → Để tiến hành “CTĐB” Mĩ đề ra kế hoạch XtaLây- TâyLo, với nội dung chủ yếu là bình định MN trong vòng 18 tháng. c. Thủ đoạn: → Là tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào MN nhiều cố vấn quân sự , tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, Tiến hành dồn dân lập ấp “Ấp chiến lược”. Sử dụng chiến thuật mới “ Trực thăng vận, Thiết sa vận” → Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở MN được thành lập để trực tiếp chỉ đạo quân đội Sài Gòn. → Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng CM, tiến hành những hoạt động phá hoại MB, phong toả biên giới vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của hậu phương, của MB cho MN. Câu 6. Diễn biến –Kết quả- Ý nghĩa của chiến lược “CTĐB” năm 1961-1965?.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> a. Diễn biến(Nhân dân Miền Nam đấu tranh đánh bại “CLCTĐB” của Mĩ) ? → Để đáp ứng yêu cầu phát triển của CMMN chống lại chiến lược “CTĐB” của Mĩ và chính quyền SG. → Trung ương cục MN thành lập. → Các lực lượng vủ trang CM được tống nhất thành “Quân giải phóng MN” tháng 2-1961. -Đường lối chiến tranh: → Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vủ trang, đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược: Rừng núi, Nông thôn, đồng bằng và Đô thị tiến công địch bằng cả 3 mũi(Chính trị , quân sự, binh vận). → Quân giải phóng đã đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của địch tiêu diệt nhiều đồn bốtcủa chúng. *Cuộc đấu tranh phá ấp chiến lược: → Diễn ra gây goquyết liệt đi đôi với xây dựng làng chiến đấu. → Cuối năm 1962 trên nữa tổng số “ấpChiến lược” Gần 70% nhân dân do CM kiểm soát. → Đến tháng 6-1965 địch chỉ còn kiễm soát 2.200ấp, vùng giải phóng của ta được mở rộng. → Kế hoạch “Ấp chiến lược” xương sống của chiến lược CTĐB về cơ bản đã phs sản. → Chính quyền CM các ấp được thành lập. *Trên mặt trận chính trị: → Ở các đô thị như SG-Huế-Đà Nẵng phong trào đấu tranh chính trị có những bước phát triển mạnh mẽ trong đó nỗi bậc là đấu tranh của “Đội quân tóc dài” của các tín đồ phật giáo chống lại sự đàn áp của chính quyền Diệm. =>Phong trào đấu tranh của quân và dân MN làm suy sụp chính quyền Ngô Dình Diệm, Mĩ tiến hành đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (11-1963) - Đông Xuân năm 1964-1965: → Ta chiến thắng ở Bình Giã(Bà Rịa) → Tiếp đó giành thắng lợi ở An Lảo, Ba Gia (QuãngNgãi), Đồng Xoài. → Làm phá sản về cơ bản chiến lược “CTĐB” *Quân sự: Ngày 2-1-1963 quân dân MN đã giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc(Mĩ Tho), đập tan cuộc càn quét của hơn 2.000 lính quân đội SG có cố vấn Mĩ chỉ huy. → Làm dẫy lên phong trào “Thi đua ấp bắc” “Giết giặc lập công” khắp MN. → Mĩ lật đổ Ngô Đình Diệm chúng tiếp tục đưa kế hoạch Giônxon-Macnamara mhằm tăng cường viện trợ quân sự, ổn định chính quyền SG, bình định MN có trọng điểm trong 2 năm. b. Ý nghĩa: đây là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược lần thứ 2 của quân và dân MNvà cũng là thất bại có ý nghĩa chiến lược lần 2 của Mĩ và chính quyền SG. Buộc địch phải thay đổi chiến lược quân sự chuyển sang chiến lược chiến tranh cục bộ “CLCTCB”ở MN trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến. Câu7.Hoàn cảnh, âm mưu thủ đoạn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968.? a.Hoàn cảnh:.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”ở MN và mở rộng chiến tranh phá hoại MB. b.Âm mưu: - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”bắt đầu giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng LL quân Mĩ,quân đồng minh của Mĩ và quân đội SG.Lúc cao nhất lên tới 1,5 triệu quân trong đó quân Mĩ chiếm hơn nữa triệu. c. Thủ đoạn và biện pháp: -> Tăng cường đội quân viễn chinh của Mĩ và đồng minh ,dựa vào ưu thế LLvà vủ khí hiện đại với chiến thuật 2 gọng kìm Tìm diệt và Bình định vào căn cứ KC của ta. -> Mở liền 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966; 1966-1967.) Câu 8.Diễn biến ,kết quả ,ý nghĩa…. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”..? *Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi 18-8-1965): Sau 1 ngày chiến đấu , 1 trung đoàn chủ lực của ta ở Vạn Tường cùng với quân du kích và ND địa phương đã chiến đấu dũng cảm đẩy lùi cuộc hành quân của 9.000 tên địch loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên.Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ .Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh ,tìm nguỵ mà diệt”Trên khắp MN. *Chiến thắng hai mùa khô: Quân và dân MN đã đập tan cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ nhất (Đông xuân 1965-1966) với 450 cuộc hành quân trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn của địch nhằm vào 2 hướng chiến lược chính Đông Nam Bộ và Liên khu V.Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 104.000 tên địch trong đó 42.000quân Mĩ. ->Tiếp theo quân và dân ta đã đập tan cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ 2(Đông xuân 19661967).Với 895 cuộc hành quân trong đó 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt” và “Bình Định”.Lớn nhất là cuộc hành quân GianXơnXiTi đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) loại khỏi vòng chiến đấu 151.000tên địch trong đó có 68.000 quân Mĩ… *Trên mặt trận chống Bình Định: - Ở hầu khắp các vùng nông thôn ,quần chúng đứng lên đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch ,phá từng mảng “Áp chiến lược” - Ở các thành thị ,gccn ,các tầng lớp ND lao động khác đấu tranh đòi Mĩ cút về nước ,đòi tự do dân chủ. - Vùng giải phóng được mở rộng ,uy tín của mặt trận dân tộc dân tộc giải phóng MNVN được nâng cao trên trường Quốc Tế. Câu 10.Hoàn cảnh ,âm mưu ,thủ đoạn của chiến lược”Việt Nam Hoá chiến tranh và Đông Dương Hoá chiến tranh”(VNHCTvà DDHCT) 1969-1973? a.Hoàn cảnh:.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> sau thất bại của cl “chiến tranh cục bộ”Mĩ phải chuyển sang cl “Việt Nam Hoá chiến tranh”và mở rộng chiến tranh ra toàn DD thực hiện chiến lược “Đông Dương Hoá chiến tranh”. b.Âm mưu: Tiếp tục tiến hành chiến tranh thực dân mới ở MN ,chống lại các LL CM và ND ta, giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường ,tạn dụng xương máu của người Việt Nam mà thực chất là “Dùng người Việt đánh người Việt” “Người DD đánh người DD”. c.Thủ đoạn: -Rút dần người Mĩ và quân các nước thân Mĩ khỏi MN,tăng cường xây dựng quân đội nguỵ,viện trợ cho quân nguỵ đẩy mạnh việc thực hiện quốc sách “Bình định ”Tăng cường đầu vốn kỉ thuật ,phát triển KT ở MN vừa để lừa bịp vùa để bóc lột được nhiều hơn và giảm gánh nặng cho Mĩ. - Mở rộng chiến tranh phá hoại MB, mở rộng xâm lược(XL) Lào- Campuchia dùng người DD đánh người DD. -> Dùng thủ đoạn ngoại giao với các nước XHCN để gây sức ép với ta. Câu11.Diễn biến ,kết quả ,ý nghĩa của chiến lược”Việt Nam Hoá chiến tranh và Đông Dương Hoá chiến tranh”(VNHCTvà DDHCT) 1969-1973? a.Trên mặt trận chính trị -Ngoại giao: -Ngày 6-6-1969 Chính phủ CM lâm thời Cộng Hoà MN Việt Nam được thành lập. Ngay khi vừa ra đời đã được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - Ngày 24 và 25-4-1970 Hội nghị cấp cao 3 nước VN-LÀO-CPC được tổ chức ,biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của 3 dân tộc DD. b.Trên mặt trận quân sự: - Ngày 30-4->30-6-1970 quân đội VN có sự phối hợp với quân dân CPC chiến đấu anh dũng đã đập tan cuộc hành quân XL CPC của 10 vạn quân Mĩ và quân đội SG giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn với 4,5 triệu dân. - Từ ngày 12-2->23-3-1971 quân đội VN có sự phối hợp với quân dân Lào đã đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội SG ,buộc quân Mĩ và quân SG phải rút khỏi đường số 9 Nam Lào. c.Trên mặt trận chống bình định: - Ở các đô thị MN phong trào đấu tranh (ptđt) của ND nổ ra rầm rộ ,liên tục đi tiên phong là phong trào của SV-HS SG-Húê-Đà Nẵng. - Tại các vùng nông thôn đồng bằng rừng núi ,ven đô thị đều có phong trào phá “Ấp chiến lược” chống “Bình định”nông thôn của địch ở vùng giải phóng chính quyền CM đã cấp cho ND hơn 16triệu ha RĐ. Câu 12.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972(câu này vẫn là nội dung của câu 11. VNHCT và DDHCT) Ngày 30-3-1972 quân ta tấn công vào Quảng Trị.Lấy Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu rồi phát triển rộng ra khắp chiến trường MN..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Kết quả: Cuối tháng 6-1972 quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị ,Tây Nghuyên, Đông Nam Bộ.Loại khỏi vòng chién đấu hơn 20vạn quân SG giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân. - Ý nghĩa: Giáng một đồn nặng nề vào chiến lược “VNHCT” buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá”Trở lại chiến tranh xâm lược tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “VNHCT” Câu 12. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1972 ? Ngày 30-3-1972 Quân ta tấn công vào Quãng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu rồi phát triển rộng ra khắp chiến trường MN. -Kết quả: cuối tháng 6-1972 quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị,Tây Nghuyên, Đông Đông Nam Bộ. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20vạn quân SG, giải phóng nhiều vùng đất rộng lớn và đông dân. - Ý nghĩa: Thắng lợi năm 1972 của ta , gián xuống một đồn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam Hoá Chiến Tranh” buộc mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá”trở lại chiến tranh xâm lược, tức là thừa nhận sự thất bại của chién lược “Việt Nam Hoá Chiến Tranh”. Câu13. Nhân dân MB chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của ĐQ Mĩ..? *Diễn biến: - Ngày 6-4-1972 Mĩ đã cho không quân và hải quân bắn phá một số nơi thuộc khu IV củ. - Ngày 16-4-1972 Nichxơn tuyên bố chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại MB lần thứ II. - Ngày 9-5-1972 chúng phong toả cảng Hải Phòng cùng các cửa sông ,luồng ,lạch ,vùng biển MB. Nhờ được chuẩn bị trước,quân dân ta ở MB đã chủ động ,kịp thời chống trả địch ngay từ đầu ,các hoạt động sản xuất ,xây dựng MB vẫn không bị ngừng trệ,giao thông vận tải đảm bảo thông suốt. - Ngày 14-12-1972 gần 2 tháng sau khi tuyên bố ngừng ném bom bắn phá MB từ vĩ tuyến 20 trở ra.NichXơn phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội ,Hải và một số thành phố khác ,bắt đầu từ tối 18 đến ngày 19-12-1972,nhằm giành thắng lợi quân sự quýêt định ,buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.. *Kết quả: - Quân dân MB đã đánh trả không quân Mĩ những đồn đích đáng ,bắn rơi 81 máy bay ,đập tan cuộc tập kích chiến lược không quân bằng máy bay B52 của chúng .Thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không” - Tính chung trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (Từ 4-1972-> 1-1973),MB đã bắn rơi 735 máy bay bắn cháy và hư hỏng 251 tàu chiến ,loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công Mĩ. *Ý nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tháng lợi của ND MB trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của ĐQ Mĩ ,dỉnh cao là chiến thắng trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là thắng lợi đã quyết định của ta ,buộc Mĩ phải chấm dứt chống phá MB và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ,lập lại hoà bình ở VN (Ngày 27-11973). Câu 14. Nội dung và Ý nghĩa của Hiệp Định Pari..? a. Nội dung: - Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền , thống nhất, và toàn vẹn lảnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở MN vào lúc 24h ngày 27-1-1973.Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống MB Việt Nam. - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội của MNVN. - Nhân dân MNVN tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử, không có sự can thiệp của nước ngoài. - các bên thừa nhận thực tế MNVN có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát, ba lực lượng chính trị. - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. - Hoa Kì cam kết đóng góp vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN và Đông Dương. Thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với VN. b. Ý nghĩa: -Đây là thắng lợi của sự kết hợp giữa chiến tranh quân sự, chính trị, ngoại giao. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân tảơ hai miền đất nước. Thắng lợi này mở ra bước ngoặc mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Với Hiệp Định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi quan trọng tạo thời cơ để giải phóng hoàn toàn MN. Câu15.Chủ trương và kế hoạch giải phóng MN? a.Diều kiện lịch sử để Đảng ta đề ra chủ trương..: Sau hiệp đinh Pari ,nhất là từ cuối 1974 đầu 1975 trong tình hình so sánh LL ở MN thay đổi có lợi cho CMMN;Mĩ phải rút hết quân về nước. - Thực tế sau thắng lợi Phước Long (6-1-1975) với sự suy yếu bất lực của quân đội SG, khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của mĩ là điều kiện thuận lợi cho cách mạng miền nam. b. nội dung của chủ trương: - Bộ chính trị trung ương đảng đề ra kế hoạch giải phónh hoàn toàn miền nam trong hai năm 1975- 1976. - Bộ chính trị cũng nhận định cả năm 1975 là thời cơ và chỉ rõ : “ nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền nam trong 1975”.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Bộ chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đở thiệt hại về người và của cho ND ,giử gìn tốt các cơ sở KT ,công trình văn hoá ….giảm bớt tàn phá của chiến tranh. Câu16.Trình bày diễn biến, kết quả,ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 của quân dân ta ở miền Nam. a. Diễn biến, kết quả,ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên: Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng cả ta và địch đều muốn nắm giữ, nhưng địch nhận định sai hướng tiến công của quân ta nên chốt giữ ở đây LL mỏng và có nhiều sơ hở. *Diễn biến-Kết quả: - Ngày 4-3 ta đánh nghi binh vào Plâyku và KonTum. - Ngày 10-3 ta tiến công vào BMT tiêu diệt địch ở Thị Xã BMT. - Ngày 12-3 Địch phản công chiếm lại BMT nhưng ta đập tan cuộc phản công của chúng -> Hệ thống phòng ngự Tây Nguyên rung chuyển. - Ngày 14 -3 Nguyển Văn Thiệu ra lệnh rút khỏi Tây Nguyên về giữ Duyên Hải miền Trung,Nam Trung Bộ nhưng bị ta tiêu diệt. - Ngày 24-3 ta giải phóng toàn bộ Tây Nguyên với 60 vạn dân . *.Ý nghĩa: -Dánh BMT ta điểm trúng huyệt quân thù. - Đưa cuộc KC của ta từ tiến công chiến lược lên tổng tiến công toàn Tây Nguyên. b. diễn biến, kết quả,ý nghĩa của chiến dịch Huế- đã nẵng: * Diễn biến-Kết quả: - Ngày 21-3 ta tấn công Huế chặn các đường rút chạy của địch. - 10 giờ 30 phút ngày 25-3 ta tiến vào Cố Đô Huế. - Ngày 26-3 quân ta giải phóng toàn bộ tĩnh Thừa Thiên. - Đà Nẵng khu căn cứ liên hiệp lớn nhất của Mĩ và Quân đội SG rơi vào thế cô lập. - sáng ngày 29-3 quân ta tiến thẳng vào thành phố->3 giờ chiều ta giải phóng toàn bộ Đà Nẵng. Cùng ngày ta giải phóng các yĩnh còn lại ở ven biển Miền Trung, Tây Nguyên ,quần đảo Trường Sa. *.Ý nghĩa: Chiến dịch Huế Đà Nẳng gây tâm lí tuyệt vọng trong hàng ngủ địch đưa cuộc tổng tiến công nổi dậy của ta tiến lên một bước với sức áp đảo. c.diễn biến, kết quả,ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh: * Diễn biến –Kết quả: Ngày 25-3-1975 Bộ chính trị quyết định giải phóng Miền Nam trước mùa mưa 1975(Trước 5-1975). -Ngày 9-4 ta tấn công Xuân Lộc -> 21-4 ta giải phóng Xuân Lộc. - Ngày 16-4 ta phá vở tuyến phòng thủ Phang Rang. - Ngày 12-4 Tổng Thống Mĩ ra lệnh di tản người Mĩ khỏi SG. - 17giờ ngày 26-4 ta nổ súng mở màng chiến dịch năm cánh quân của ta tiến sâu vào SG..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> -Đêm ngày 28 rạng sáng 29-4 ta công kích vào Trung tâm thành phố đánh vào cơ quan đầu não của chúng. -10 giờ 45 phút ngày 30-4 -1975 xe tăng ta tiến vào Dinh Đập Lập bắt sống toàn bộ chính phủ trung ương SG, buộc Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. - 11giờ 30 phút cùng ngày lá cờ CM tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. - Ngày 2-5-1975 ta giải phóng hoàn toàn MN. Câu17.Nguyên nhân,ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)? a.Nguyên nhân: - Sự lảnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối quân sự, chính trị, ngoại giao độc lập tự chủ đúng đắn và sáng tạo… -Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn lao động cần cù , chiến đấu dũng cảm, Hậu phương MB không ngừng lớn mạnh đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc kháng chiến. - Tinh thần đoàn kết của 3 nước ĐD sự đồng tình ủng hộ giúp đỡ của các LLCM ,hoà bình dân chủ trên thế giới. Nhất là LX,TQ và các nước XHCN khác. b.Ý nghĩa: *Đối với Việt Nam: - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ. 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc , chấm dứt ách thống trị của CNĐQ và chế độ phong kiến ở nước ta thống nhất nước nhà. - Mở ra kỉ nguyên mới của CMVN ”Kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất và đi lên CNXH” *Đối với Mĩ: Là thất bại lớn và nặng nề nhất trong lịch sữ nước Mĩ, có tác dụng mạnh mẽ đến nội tình của nước Mĩ… *Đối với thế giới: - Đập tan cuộc phản kích của phe ĐQ vào các LLCM sau chiến tranh W lần thứ 2. Thu hẹp và làm suy yếu hệ thống thuộc địa của CNĐQ.. - Tăng cường liên minh chiến đấu của 3 nước ĐD…. Giai Đoạn từ 1975-2000: Câu hỏi: Thành tựu và hạn chế trong những năm đầu (1986-1990) của sự nghiệp đổi mới đất nước. Ý nghĩa ? *Thành tựu : Trước hết thành tựu trong việt thực hiện ba chương trình kinh tế: Lương thực –Thực phẩm; Hàng tiêu dùng; Hàng xuất khẩu..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Sản xuất hàng Lương thực-Thực phẩm:-> Từ chổ thiếu ăn ,thiếu mặc đến năm 1990 đã đáp ứng được nhu cầu trong nước ,có dự trữ và xuất khẩu, sản lượng lương thực tăng nhanh. - Hàng hoá tiêu dùng: -> Dồi dào đa dạng ,lưu thông thuận lợi. Chất lượng ngày càng cao. - Hàng xuất khẩu:-> Ngoại thương(Kinh tế đối ngoại) Xuất khẩu được một số mặt hàng có khối lượng lớn như gạo ,dầu thô và một số mặt hàng mới xuất khẩu. Đã kiềm chế được lạm phát ,tạo điều kiện hoạch toán kinh doanh , giảm bớt khó khăn trong đời sống nhân dân. *Hạn chế-Yếu kém: - Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát còn ở mức cao. Lao động thiếu việc làm tăng, hiệu quả kinh tế(KT) thấp, nhiều cơ sở sản xuất(SX) đình đốn kéo dài. - Chế độ tiền lương bất hợp lí, đời sống của những người sống chủ yếu bằng tiền lương hoặc trợ cấp xã hội(XH) và một bộ phận nhân dân bị giảm sút. - Sự nghiệp văn hoá (VH) vẫn xuống cấp. Trình trạng tham nhủng nhận hối lộ mất dân chủ….còn nặng nề và phỏ biến. *Ý nghĩa: - Thể hiện chính sách nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần được đề ra tại Dại Hội VI của Đảng đã đi vào đời sống thực tiễn và mang lại kết quả tích cực. - Khẳng định đườn lối đổi mới của Đảng là đúng. Bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp..
<span class='text_page_counter'>(60)</span>