Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.8 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 NS: 2/3/2011 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 TOÁN :( Tiết 126) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên bảng thực hiện quay kim đồng hồ - Nhận xét- ghi điểm B. Dạy bài mới HĐ1:. Giới thiệu bài và ghi đề. HĐ2:. Hướng dẫn luyện tập B1,2 Bài 1: Hướng dẫn học sinh xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó.. * Giao bài 3 cho HSG Bài 2: Gọi Ý đọc yêu cầu - Tổ chức trò chơi đố bạn HĐ3: Củng cố - Em học một tiết Toán trong 40... a. giây b. phút c. giờ. Hoạt động của trò - HS1: 5giờ rưỡi, 10giờ - HS2: 10 giờ15 phút, 15giờ. - Học sinh xem tranh, a. Nam cùng bạn đến chuồng thú lúc 8 giờ 30 phút. b. Nam và các bạn đến chuồng Voi lúc 9giờ. c. Nam và các bạn đến chuồng Hổ lúc 9 giờ 15phút. d.Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15phút. e. Nam và các bạn ra về lúc 11giờ. - HSG làm bài - Ý đọc - Chia 2 đội tham gia a. Hà đến trường sớm hơn b. Quyên đi ngủ muộn hơn b. TẬP ĐỌC : ( Tiết76+ 77) TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục đích : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5). - HSG trả lời được CH4 II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy của thầy A. Kiểm tra bài cũ: “ Bé nhìn biển” - Nhận xét - ghi điểm B. Dạy bài mới: HĐ1:GTB: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu HĐ2:Luyện đọc - Lần lượt gọi Chi, Lê, Duyên, Tâm đọc 4 đoạn. Hoạt động học của trò - 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Quan sát và trả lời - 4 em đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Luyện đọc: trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, xuýt xoa…. - Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện câu - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc chú giải - Đọc mẫu HĐ3 Tìm hiểu bài Đoạn 1: Gọi Ý đọc - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? * Tìm những từ ngă tả Cá Con - Luyện đọc lại đoạn 1 Tiết 2 Đoạn 2: Yêu cầu đọc thầm - Đuôi Cá Con có lợi ích gì? TL nhóm 2 * Tìm từ có thể thay cho từ nắc nỏm * Phục lăn nghĩa là gì? - Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng + Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nói lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn. - Luyện đọc lại đoạn 2 Đoạn 3: Yêu cầu đọc đồng thanh - Kể lại việc làm Tôm Càng cứu Cá Con. * Câu “Tôm Càng búng càng, vọt tới.” Thuộc mẫu câu nào sau đây : a.Ai làm gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai là gì ? - Luyện đọc đoạn 3 Đoạn 4: Gọi Linh đọc - Vảy Cá Con có lợi ích gì? TL nhóm 4 + Áo giáp: Bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể. - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?. - Đánh, vần, đọc cá nhân đồng thanh, - Cả lớp đọc bằng mắt - 2 lượt - 8 em - Nghe - Ý đọc, cả lớp đọc thầm - - Tôm Càng gặp một con vật lạ thân dẹt, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - .... Bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở. * thân dẹt, hai mắt tròn xoe, khắp mình phủ vảy bạc óng ánh - Nhóm 3 đọc phân vai - Cả lớp đọc - ... Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. * tấm tắc - Cá nhân, đồng thanh - Rất khâm phục. - Nhóm 2 - Cả lớp đọc - Học sinh khá, giỏi nối tiếp nhau kể lại hành động của Tôm Càng cứu bạn. a - Nhóm 2 đọc đồng loạt - Linh đpocj, cả lớp theo dõi - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa, lo lắng, hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là người bạn rất đáng tin cậy. - Nhóm 2. - Luyện đọc đoạn 4 HĐ4: Luyện đọc lại - Các nhóm đọc theo vai - 2, 3 nhóm HS tự phân vai, thi đọc lại truyện. - Nhận xét , bình chọn HĐ5: Củng cố - dặn dò - Tôm Càng là con vật Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn, đúng hay sai? B a. sai b. đúng - Đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> NS: 3/3/2011 Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 TOÁN :( Tiết 127) TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục đích : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học Các tấm bìa hình vuông bằng nhau III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới HĐ1:Giới thiệu bài và ghi đề. HĐ2:HD tìm số bị chia Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - YC HS ghi phép tính vào bảng con - YC HS nêu các thành phần của phép chia - Nêu: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông ? - Ghi : 3x2=6 Hoặc ta có thể viết : 6=3x2 - Hướng dẫn học sinh đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng. Giới thiệu cách tìm số chia chưa biết : - Nêu : x : 2 = 5 - x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5 * Vậy muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? HĐ3: Thực hành B1,2,3 Bài 1: Gọi Liêm đọc yêu cầu - Yêu cầu nêu miệng * Tìm y: a. y : 4 = 18 – 15 b. y : 2 = 2 x 2 Bài 2: Gọi Quang đọc yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con Bài 3: Gọi Hương đọc yêu cầu - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm. Hoạt động của trò - HS1: Hằng ngày, em đến trường vào lúc mấy giờ? - HS2: Quay kim đồng hồ chỉ 4 giờ 15 phút. - Quan sát và trả lời - Có 3 ô vuông - Ghi bảng con: 6 : 2 = 3 - Nêu: 6: Số bị chia ; 2: Số chia ; Thương là 3 3x2=6. - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. x:2=5 x=5x2 x = 10 Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. - Liêm đọc, cả lớp theo dõi - Mỗi HS 1 cột ( hình thức tuyền điện HSG làm bài - Quang đọc - Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Huy, Liêm - Hương đọc - Các nhóm giải và trinh bày, cả lớp nhận xét, chốt bài giải đúng Giải -.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 ( chiếc ) ĐS: 15 chiếc HĐ4: Củng cố, dặn dò - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? a. Lấy tích chia cho thừa số đã biết b. Lấy thương chia cho số chia c. Lấy thương nhân với số chia d. Lấy tich nhân với số chia - Bài tập 2,3. c. CHÍNH TẢ :( Nhìn chép VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ? I. Mục đích : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được bài tập 2 b. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn mẫu chuyện: “ Vì sao cá không biết nói ?” III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Đàm thoai: nghỉ hè, biển, sóng khỏe B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề. HĐ2:Hướng dẫn tập chép - Đọc bài chép, gọi HS đọc lại - Tìm hiểu nội dung -+Việt hỏi anh điều gì ? -+Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ?. Hoạt động của trò - Viết bảng con HS lắng nghe - Nghe và đọc lại - Vì sao cá không biết nói ? - Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn.. - Hướng dẫn cách trình bày + Câu chuyện có mấy câu ? - Có 5 câu + Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang câu nào ? + Trong bài những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu - Tên riêng: Việt, Lân - Hướng dẫn viết: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. - Đánh vần - Thảo luận bài tập: Bài 2b: Cho HS quan sát bảng phụ, nêu yêu cầu - Quan sát- HS trao đổi nhóm 2 rồi trả lời - Viết bảng con say sưa, bỗng, ngớ ngẩn - Học sinh viết bảng con - Chép bài vào vở. + Yêu cầu mở vở, cầm bút, chép bài - Thực hiện theo yêu cầu - Chấm chữa bài + Chấm chéo - Đổi vở chấm bằng bút chì + Chấm bài 7 em 4. Củng cố - dặn dò HS làm bài tập * Nhận xét tiết học * Về nhà đọc lại chuyện và chuẩn bị bài sau Sông.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hương THỂ DỤC( Tiết 51). ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG – TRÒ CHƠI NHẢY Ô. Mục tiêu :. - Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang - Biết cách chơi và tham gia được trpf chơi Địa điểm, phương tiện :. * Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ * Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi . Nội dung. I/ Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . - Xoay các khớp : cổ chân, đầu gối, hông . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên . - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn một số động tác của bài thể dục . * Kiểm tra bài cũ theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang .. ĐLVĐ. Phương pháp & hình thức lên lớp. 1’ 1’ 80 – 90m. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. Cán sự điều khiển lớp khởi động. 1’ 2 x 8 nh 1’. II/ Phần cơ bản : * Hoạt động 1 :. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. 2 lần 15 m. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 2 lần 10 – 15m. -Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc và theo dòng nước chảy dưới sự điều khiển của cán sự. - Giáo viên theo dõi uốn nắm, sửa chữa và nhận xét qua các lần tập. * Hoạt động 2 :. Trò chơi “ Nhảy ô ” GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại ( tóm tắt ) cách chơi và luật chơi . Cho 1 – 2 HS ra làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 2 – 3 lần trước khi chơi chính thức có sử dụng phương pháp thi đua trong trò chơi. GV cần kiểm tra và chỉnh sửa cho các em cách nắm tay nhau đúng theo quy định sau đó mới tiến hành cho trò chơi III / Phần kết thúc : - Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát - Một số động tác hồi tĩnh . * Trò chơi vận động do Giáo viên chọn - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà . NS: 4/3/2011 TẬP ĐỌC :. 2 – 3 lần. 2’ 1’ 1’ 1 – 2’ 1’. Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 SÔNG HƯƠNG. x x x. x x x. x x x. x x x . x x x. x x x.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục đích - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ : Tôm Càng và Cá Con - Nhận xét – ghi điểm B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Thành phố Huế là kinh đô cũ của nước ta, có rất nhiều cảnh đẹp. Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu một trong những cảnh đẹp độc đáo và nổi tiếng của Huế : cảnh Sông Hương. Ghi đề bài HĐ2:Luyện đọc - Lần lượt gọi Tâm, Ý, Hương đọc - Luyện đọc: phong cảnh, phượng vĩ, bãi ngô, thảm cỏ, đỏ rực, dải lụa, ửng hồng. - Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện câu - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn Đ1 : Từ đầu………..in trên mặt nước. Đ2 : Tiếp theo……..lung linh dát vàng Đ3 : Phần còn lại. - Gọi HS đọc chú giải - Đọc mẫu HĐ3:Tìm hiểu nội dung - gọi Chi đọc đoạn 1 - Tìm những từ chỉ màu xanh của sông Hương? * Những từ đó là từ chỉ gì? a. sự vật b. hoạt động c, đặc điểm - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 - Vào mùa hè, vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu như thế nào ? - Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? - Luyện đọc câu: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// - Yêu cầu đọc thầm đoạn cuối - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế ? TL nhóm 2 HĐ4: Luyện đọc lại - Yêu cầu đọc theo nhóm 4 - Gọi HS đọc đồng loạt - 3 HS thi đọc lại bài văn HĐ5: Củng cố - dặn dò. Hoạt động của trò - 3 HS đọc và TLCH theo nội dung. HS lắng nghe. - HS được gọi đọc, cả lớp theo dõi - Đánh vần, đọc các nhân, đồng thanh - Cả lớp đọc bằng mắt - Học sinh đọc 2 lượt - 6 em. 1 em - Nghe - Xanh non, xanh thẳm, xanh biếc. c - Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - Cá nhân, đồng thanh - Cả lớp đọc - Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. - HS đọc theo nhóm - Nhóm 2 - 3 học sinh thi đọc lại bài.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nước sông Hương có màu gi? a. màu xanh thẳm của da trời b. Màu xanh biếc của lá cây c. màu xanh non của bãi ngô, thảm cỏ d. Cả a, b. c đều đúng - Về nhà ôn lại bài. d. TOÁN : ( Tiết 128) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phu viết sẵn nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ:Nêu cách tìm số bị chia - Bài 2 - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu và ghi đề bài. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: B1, b2ab, b3 cột 1,2,3,4 và b4 Bài 1:Gọi Tùng nêu yêu cầu - Tìm Y là tìm thành phần gì “ - Yêu cầu học sinh làm bảng con - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn làm trên bảng. * Bài 2 Gọi Minh đọc yêu cầu + Viết lên bảng 2 phép tính của cột a x–2=4 x:2=4 x trong hai phép tính trên có gì khác nhau ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Nhận xét * Tìm một số biết rằng số đó chia cho 5 thì bằng 2 nhân với 3 Bài 3 Gọi Định đọc yêu cầu - Số cần điền vào các ô trống ở những vị trí của những thành phần nào trong phép chia ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia, cách tìm thương trong một phép chia. - Yêu cầu học sinh làm bài - Cho học sinh nhận xét, sửa bài Bài 4: Gọi Trinh đọc đề bài - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhón - Nhận xét. Hoạt động của trò - 3,4 em - 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Tùng nêu, cả lớp theo dõi - Tìm số bị chia - cả lớp làm bảng con, 3 học sinh làm bài trên bảng lớp - Minh đọc - Tự chữa bài - x trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. - 2 học sinh lần lượt trả lời - 2 học sinh lên bảng , lớp làm bài ở vở - HSG làm bài - Định đọc, cả lớp quan sát bảng phụ - Viết số thích hợp vào ô trống. - Số cần điền là số bị chia hoặc thương trong phép chia. - Học sinh trả lời ( cột 1, 2, 3, 4 ) - Trinh đọc đề bài - Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét Tóm tắt 1 can: 3 lít 6 can: ? lít.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18 ( lít ) Đáp số : 18 lít HĐ3:Củng cố - dặn dò * Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Đúng hay sai? A. đúng b. sai * Chuẩn bị bài sau: Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác.. a. TNXH:( Tiết 26) MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu: Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước. HS khá, giỏi: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong SGK - Các tranh ảnh sưu tầm về các loài cây sống dưới nước. - Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, hoa sen, rau muống nước. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cố sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu một số loài cây sống ở dưới nước. 2. Hướng dẫn bài * Hoạt động 1: Khởi động - Lớp đọc bài thơ Hoa sen - Hoa sen là một loại hoa có thân dài cắm sâu vào bùn nó mộc ở đầm hồ, ngoài cây hoa sen ra ta còn có một số loài cây khác sống dưới nước. Bây giờ chúng ta cùng học bài một số loài cây sống dưới nước để tìm hiểu thêm những loài cây đó nhé. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3 + Nêu nơi sống của cây + Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. * Bước 2: Làm việc theo lớp - Yêu cầu các nhóm báo cáo nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS1: Em hãy kể tên các loài cây ăn quả? - HS2: Kể tên loại cây lấy gỗ? - HS3: Kể tên loại cây làm thuốc ?. - Đpcj bài thơ. - Học sinh thảo luận và ghi vào phiếu. - Các nhóm lần lượt báo cáo + Hình 1: Cây lục bình - ao - làm thức ăn cho động vật + Hình 2: Cây sen - đầm hồ - nhuỵ hoa ướp trà, hạt sen dùng làm thức ăn, lá để gói thức ăn.. - KL và GD HS bảo vệ môi trường nơi ao, hồ, đầm * Hoạt động 3: Trưng bày tranh ảnh vật thật. - Yêu cầu học sinh dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy - Học sinh tranh trí tranh, ảnh, cây thật của các to ghi tên các cây đó. thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét đánh giá kết quả của từng tổ - Học sinh các tổ quan sát đánh giá lẫn nhau * Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức - Chia học sinh làm 3 nhóm - Phổ biến cách chơi: Khi giáo viên có lệnh, từng nhóm một đứa lên nói tên một loại cây sống dưới - Nghe hướng dẫn nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói trên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì nhóm đó thắng cuộc. - Tổ chức cho học sinh chơi 3. Củng cố, dặn dò - Tham gia chơi - Cây sống dưới nước là: a. Sen, súng b. Bèo c. Rong d. Cả a,b,c đều đúng d KỂ CHUYỆN ( Tiết 26) TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục đích : Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vaiddeer dựng lại câu chuyện II. Đồ dùng dạy học - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A. Kiểm tra bài cũ: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 3 học sinh nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh minh hoạ. Sau đó, tập phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện. Ghi đề bài HĐ2: Kể mẫu - HS lắng nghe HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn theo tranh - Hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh trong SGK - Học sinh quan sát 4 tranh trong SGK + Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau. + Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem. + Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn + Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. - Học sinh tập kể trong nhóm từng đoạn truyện dựa theo nội dung từng tranh. - Các nhóm cử đại diện tham gia thi kể chuyện trước lớp. - 4 học sinh đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 - Nhận xét bình chọn nhóm kể hay đoạn truyện * Phân vai dựng lại câu chuyện hướng dẫn các nhóm tự phân vai dựng lại câu chuyện. - Học sinh khá, giỏi tự phân vai dựng lại chuyện.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Lưu ý: Học sinh thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói - Thi dựng câu chuyện trước lớp của từng nhân vật. - Lớp nhận xét – bình chọn -Tuyên dương những học sinh và nhóm học sinh kể chuyện hay, tự nhiên. 3. Củng cố - dặn dò - Tôm Càng là con vật Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn, đúng hay sai? a. sai b. đúng - Về nhà tập kể cho gia đình nghe THỦ CÔNG: ( Tiết 26) LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( TT ) I. Mục tiêu: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. II. Đồ dùng dạy học - Dây xúc xích bằng giấy màu - Qui trình làm dây xúc xích III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ: Nêu lại quy trình cắt, dán dây xúc xích - Nhận xét B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành làm dây xúc xích trang trí mà tiết trước các em đã được học HĐ2: Hướng dẫn thực hành - Gọi Linh nhắc lại quy trình làm dây xúc xích trang trí. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 1 em - 2 em thực hành. - Linh nhắc lại quy trình làm dây xúc xích. * Bước 1: Cắt thành các nan giấy * Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.. - Cho HS quan sát quy trình làm dây xúc xích trên bảng. - Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm - Học sinh thực hành làm dây xúc xích. - Phát cho mỗi em một tranh mỹ thuật đã vẽ sẵn để các em trang trí sản phẩm vào đó. - Học sinh trưng bày * Lưu ý: - Nhắc học sinh cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau. - Động viên học sinh làm dây xúc xích dài với nhiều vòng và nhiều màu sắc khác nhau. - Đánh giá sản phẩm của học sinh C. Nhận xét - dặn dò * Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của học sinh. * Giờ học sau mang giấy thủ công, bút chì, chì màu, kéo, hồ dán. TẬP VIẾT:. CHỮ HOA X.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữa hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)), Xuôi chèo mát mái (3 lần). II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ X đặt trong khung chữ - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng viết – - Trung, Tùng lên bảng Cả lớp viết bảng con từ: V , Vư - Nhận xét. B. Dạy bài mới HĐ1:Giới thiệu bài: Trong giờ tập viết này, các em sẽ tập viết chữ X và cụm từ ứng dụng: “ Xuôi chèo mát mái “ HĐ2: Hướng dẫn tập viết 2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa - Chữ X cao mấy li ? - Chữ X cao 5 li - Chữ X gồm mấy nét ? Là những nét nào ? - Chữ X gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản đó là 2 nét móc hai đầu và một nét xiên. * Hướng dẫn cách viết: - Học sinh quan sát lắng nghe. + Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu bên trái, DB giữa ĐK1 với ĐK2 + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, DB trên ĐK 6 + Nét 3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong DB ở ĐK2 - Viết mẫu - Yêu cầu học sinh viết bóng - Học sinh viết bóng - Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con - Học sinh viết bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Gọi Lê đọc cụm từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ:“Xuôi chèo mát mái“ nghĩa là - Xuôi chèo mát mái là Gặp nhiều thuận lợi gì? - Cụm từ: “ Xuôi chèo mát mái “ có mấy chữ ? Là - Có 4 chữ những chữ nào ? - Những chữ nào có độ cao 2,5 li - X, h - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Yêu cầu học sinh viết chữ: “ Xuôi “ vào bảng con. - Viết bảng con HĐ3:Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Yêu cầu HS mở vở, cầm bút, viết - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên + 1 dòng chữ X cỡ vừa + 1 dòng chữ X cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Xuôi cỡ vừa + 1 dòng chữ Xuôi cỡ nhỏ + 1 dòng cụm từ ứng dụng HĐ4: Chấm bài 7 em HĐ5: Củng cố, dặn dò: Viết bài ở nhà.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> NS: 5/3 Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU :( Tiết 26) TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - DẤU PHẨY I. Mục đích - Nhận biết được một số loại cá nước mặn, nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3) II. Đồ dùng dạy học - 2 bộ thẻ từ, mỗi bộ ghi tên 8 loài cá trong bài tập 1 SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng. Hoạt động của trò HS1: Viết từ ngữ có tiếng biển HS2, 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới các câu sau: - Cỏ cây héo khô vì hạn hán - Nhận xét ghi điểm - Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt B. Dạy bài mới . HĐ1:Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các em - HS lắng nghe mở rộng một số vốn từ về con vật sống ở dưới nước. Sau đó luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn. HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:Gọi Vỹ đọc yêu cầu - Vỹ đọc yêu cầu của đề bài - Treo tranh minh hoạ 8 loài cá phóng to, giới thiệu - Cả lớp quan sát tên từng loại. - Lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài - Yêu cầu TL nhóm 2 - Thảo luận nhóm đôi nói tên các loài cá. - Yêu cầu 2 nhóm học sinh gắn nhanh tên từng loài - Lớp chia 2 đội tham gia lên bảng lựa chọn gắn cá. nhanh tên từng loại cá vào bảng phân loại. + Cá nước mặn: cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục. + Cá nước ngọt: - Chốt ý : - HS TBình, yếu đọc lại nhiều lần Bài tập 2 - Gọi Dưỡng đọc yêu cầu - Dưỡng đọc yêu cầu - Giáo viên gắn tranh minh hoạ lên bảng - Học sinh quan sát tranh minh hoạ, TL, ghi và cá chuồn, cá nục - Yêu cầu TL và ghi vào bảng trình bày, cả lớp nhận xét, chốt bài giải đúng. nhóm . - Cá diếc, cá rô, ốc, sư tử biển, hải cẩu, ốc tôm, cua, hến, ba ba, rùa, cá mực, cá thu, cá chim, cá hồi, cá sấu, lợn biển, sứa,…. Bài tập 3 - Linh đọc, cả lớp theo dõi bảng phụ - Gọi Linh đọc yêu cầu của bài - Trong đoạn văn trên chỉ có 2 câu viết sai, đó là - HS Giỏi, Khá : Đó là câu 1 và 4 câu nào ? - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu làm vào vở - 1 học sinh lên bảng sửa bài . - Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều./ Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần - Nhận xét, ghi điểm - HS TBình, yếu đọc lại nhiều lần. 3. Củng cố - dặn dò - Các loài cá nước ngọt là: a. cá thu, cá chim,.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. cá thu, cá chim cá trê, cá quả c. cá mè, cá chép,. cá chuồn, cá nục d. cá mè, cá chép,. cá trê, cá quả * Nhận xét tiết học * Nhắc học sinh chú ý dùng dấu phẩy khi viết câu.. d. TOÁN : ( Tiết 129) CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ tam giác, tứ giác. - Thước đo độ dài III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng làm HS1: Làm bài 1 b, c các bài tập bên : HS2: Làm bài 2 b, c HS3: Làm bài 4 - Gọi một số học sinh đọc quy tắc tìm số bị chia. - Nhận xét -ghi điểm B. Dạy học bài mới HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề HĐ2Hướng dẫn bài mới a. Giới thiệu về cạnh và chu vi của hình tam giác. - Vẽ lên bảng hình tam giác như SGK/ 130 - Gọi học sinh đọc tên hình tam giác, đọc tên các - Hình tam giác ABC đoạn thẳng có trong hình, cho biết độ dài của từng - Đoạn thẳng: AB, BC, CA đoạn thẳng AB, BC, CA. - Học sinh quan sát hình và trả lời: AB dài 3cm, BC dài 5cm, CA dài 4cm - Hãy tính tổng độ dài của cạnh AB, BC, CA. - Học sinh thực hiện tính tổng vào bảng con - Tổng độ dài cạnh của hình tam giác ABC là bao 3cm + 5cm + 4cm= 12cm nhiêu ? - Là 12cm - Nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. - Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu ? - Chu vi của hình tam giác ABC là 12cm b. Giới thiệu cạnh và chu vi của hình tứ giác. - Vẽ hình tứ giác như SGK lên bảng - Gọi học sinh đọc tên hình tứ giác - Hình tứ giác DEGH - Cho học sinh tự tính tổng độ dài các cạnh của - 3cm + 2cm + 4cm + 6cm = 15cm hình tứ giác trên bảng con - Nêu : Chu vi của hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. - Vậy chu vi của tứ giác đó là bao nhiêu ? - Chu vi của hình tứ giác là: 15 cm HĐ3: Luyện tập - thực hành B1,2 Bài 1: Gọi Huy đọc yêu cầu - Huy đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính chu vi của hình tam giác khi biết độ dài các cạnh. - Khi biết độ dài các cạnh, muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm thế nào? - Tính tổng độ dài các cạnh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo mẫu vào vở * Giao Bài 3 cho HSG. Bài 2 : Gọi Quang nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách giải như bài tập 1 - Yêu cầu giải bảng nhóm - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ( hình tứ giác) là chu vi của hình đó, đúng hay sai a. đúng b. sai - Bài tấp 2. - Cả lớp làm vào vở, bảng lớp: Huy, Tâm - HSG làm bài 3 - Hình tam giác ABC có độ dài các cạnh đều bằng 3cm Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 3 + 3 + = 9 ( cm ) ĐS: 9 cm - Quang nêu, cả lớp theo dõi - Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét, chốt bài giải đúng. a. CHÍNH TẢ : ( Tiết 52) SÔNG HƯƠNG I. Mục đích : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2a / b hoặc bài tập 3 b II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét B. Dạy bài mới HĐ1:Giới thiệu bài : Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết một đoạn trong bài: “ Sông Hương“ và làm các bài tập chính tả phân biệt r / d / gi có vần ưc/ưt. HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả - Đọc bài chính tả, gọi 2 em đọc lại - HD trình bày: + Trong bài viết, những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Hướng dẫn học sinh đọc từ khó : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang,, dải lụa, lung linh - Tìm chữ viết liền nét - Thảo luận bài tập 2b + Gọi Ý nêu yêu cầu ở bảng phụ + Yêu cầu TL và thi điền nhanh. Hoạt động của trò 3học sinh lên bảng viết 6 từ có chứa vần ưc / ưt cả lớp viết bảng con HS lắng nghe. - 2 học sinh đọc lại - Mỗi, những là những chữ đầu câu - Hương Giang là tên riêng - HS yếu đọc CN, ĐT - hè, bên. - Ý đọc, cả lớp theo dõi - Tham gia thi điền nhanh Sức khỏe, sứt mẻ Cắt đứt, đạo đức Nức nở, nứt nẻ - Đọc cho HS viết bảng con: đỏ rực, Hương - Cả lớp viết bảng con Giang,, dải lụa, lung linh HĐ3: Viết bài - Yêu cầu mở vở, cầm bút - Làm theo yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc từng cụm từ, gõ thước - Đọc cho HS soát lỗi - Chấm bài: + Bảng lớp + Chấm chéo + Chấm bài 7 em 4. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Về nhà tự làm bài tập 2a, 3b.. - Viết bài - Soát lỗi - Cả lớp - Đổi vở chấm bằng bút chì - làm bài tập. NS: 6/2 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 TẬP LÀM VĂN( Tiết 26) ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. Mục đích : - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1) - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần truớc - BT2). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cảnh biển III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 2 cặp học sinh thực hành đóng 2 cặp học sinh thực hành đóng vai vai * Tình huống 1: HS 1 hỏi mượn HS 2 một cuốn truyện * Tình huống 2: HS1 hỏi mượn HS2 một cây bút mực Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới HĐ1:Giới thiệu bài và ghi đề. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi Lê đọc yêu cầu và các tình huống trong bài - Lê đọc yêu cầu, Cả lớp đọc thầm 3 tình huống. - Yêu cầu học sinh thực hành đóng vai - Học sinh thực hành đóng vai, cả lớp nhận xét a. Cháu cảm ơn bác. b. Cháu cảm ơn cô ạ ! c. Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy ! - Nhận xét Bài tập 2 - Gọi Chi đọc yc và nội dung câu hỏi - Chi đọc - Nêu: Bài tập yêu cầu các em viết lại những câu - Học sinh mở SGK/67 xem lại BT3 trả lời của em ở bài tập 3 - tiết 25 - Một số học sinh nói lại những câu trả lời của - Nhắc học sinh chọn viết theo 1 trong 2 cách. mình. * Cách 1: Trả lời lần lượt từng câu hỏi - Học sinh làm bài vào vở * Cách 2: Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn (HS khá, giỏi). - Học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết, Lớp nhận xét - Gọi HS đọc bài làm - Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm khi mặt trời đang lên. - Nhận xét - Sóng biển xanh nhấp nhô - Trên mặt biển có tàu, thuyền lướt sóng. - Trên bầu trời có những đám màu tím nhạt đang HĐ3:Củng cố - dặn dò bồng bềnh trôi. - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhắc học sinh thực hành đáp lời đồng ý HS ghi bài vào vở. TOÁN :( Tiết 130) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết tính độ dài đường gấp khúc ; chu vi của hình tam giác, hình tứ giác. II. Đồ dùng dạy học - Các hình vẽ tam giác, tứ giác. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: bài 1 - 2 HS lên bảng, lớp làm BC bài 1b và 1c. - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác - Vài HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình B. Bài mới tứ giác. HĐ1:Giới thiệu bài và ghi đề. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập B2,3,4 Bài 2 - Gọi Liêm đọc đề bài - HS khá, giỏi làm bài 1 - Yêu cầu làm bảng con - HS làm bảng con, bảng lớp: Liêm Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 5 + 4 = 11 ( cm ) ĐS: 11 cm - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính chu vi của - Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các hình tam giác. cạnh của hình đó. - Nhận xét * Giao bài 1 cho HSG - HSG làm bài Bài 3: - Gọi Minh đọc yêu cầu - Minh đọc - Gọi Trung lên bảng - lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở Chu vi hình tứ giác DEGH là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 ( cm ) - Nhận xét ĐS : 18 cm Bài 4 - Gọi Dưỡng đọc yêu cầu của bài - Dưỡng đọc - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm - Các nhóm giải và trình bày a. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) ĐS : 12 cm b. Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) C. Củng cố - dặn dò ĐS : 12 cm - Chu vi của một hình bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó. Đúng hay sai? a. Đúng b. Sai a - Bài tập 4. HS ghi bài vào vở. TUẦN 27 NS: 9/3 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 TOÁN ( Tiết 136) SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I/ Mục tiêu : - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy của thầy. 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau : Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : 4cm, 7cm và 9cm ; 8cm, 12cm và 17cm - Muốn tính chu vi hình tam giác em làm thế nào ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : HĐ1 :Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1. - Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng - Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? - Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4 - Từ các phép tính 1 x 2 = 2 ; 1 x 3 = 3 ; 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính 2 x 1 ; 3x1;4x1 - Khi thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt + Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó HĐ2 : Giới thiệu phép chia là 1. - Nêu phép nhân 1 x 2 = 2 yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. - Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 ; 4 : 1 = 4 - Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của của các phép chia có số chia là 1. + Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó HĐ3 : Luyện tập. B1, 2 Bài 1: Gọi Tâm nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu miệng - Em có nhận xét gì về các phép tính nhân, chia ở bài tập này ? * Giao bài 3,4 cho HSG Bài 2 : - Gọi Liêm nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 3. Củng cố : - Số nào nhân, chia cho 1 thì kết quả như thế nào ? - Về nhà làm bài tập : 2, 3/ SGK. TẬP ĐỌC ( Tiết 79). Hoạt động học của trò - 2HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.. - 1 x 2 = 1 + 1 = 2. -1x2=2 Thực hiện yêu cầu của GV để rút ra 1 x 3 = 3 ; 1 x4=4 - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - 3HS nhắc lại kết luận. - 2 x 1 = 2 ; 3 x 1 = 3 ; 4 x 1 = 4. - Khi ta thực hiện phép nhân một số nào đó với 1 thì kết quả là chính số đó - 4 HS nhắc lại kết luận. - Nêu 2 phép chia 2 : 2 = 1 ; 2 : 1 = 2. - Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng chính số bị chia - 4HS nhắc lại kết luận - Tâm nêu - Mỗi em nêu một cột hình thức truyền điện - HSG làm bài - Liêm đọc - Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Liêm, Huy - Số nào nhân, chia cho 1 thì kết quả cũng bằng chính số đó.. ÔN TẬP TIẾT 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I/ Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/15 phút) ; hiểu ND của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.) - Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) - HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn bài, tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của thầy HĐ1. Giới thiệu bài : Tuần 27 là tuần ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả môn Tiếng Việt. HĐ2. Kiểm tra Tập đọc : Ôn lại các bài tập đọc đã học. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi Trinh đọc yêu cầu - Yêu cầu TL nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày. Bài 3: - Gọi Huy đọc yêu cầu - yêu cầu làm vài vở - Gọi vài HS nêu. Hoạt động học của trò - Nghe - Luyện đọc theo nhóm. - Trinh đọc, cả lớp theo dõi bảng phụ - HS thảo luận nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày kết quả. Chốt ý: Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào ?" a. Mùa hè. b. Khi hè về. - Huy đọc, cả lớp quan sát bảng phụ - 2 em làm bài ở bảng lớp. - Cả lớp thực hành vào vở bài tập. Chốt ý : a. Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? b. Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?. Bài 4: Gọi Định đọc yêu cầu - yêu cầu TL nhóm - Một cặp học sinh thực hành. + Gọi từng cặp HS thực hành đối đáp trong mỗi + HS1: Rất cảm ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển tình huống truyện. + HS2: Có gì đâu. - Lần lượt từng cặp học sinh đối đáp tình huống b, c 4. Củng cố : HSG : Đáp câu dài - Khi thực hành đáp lời cảm ơn với lời lẽ và thái độ lịch sự, đúng nghi thức, đúng hay sai? a. Đúng b. Sai - Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập. TẬP ĐỌC ( Tiết 80) ÔN TẬP TIẾT 2 I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về KN đọc như ở tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2) ; biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3) II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết bài tập 3/SGK. III/ Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động dạy của thầy HĐ1. Ôn các bài Tập đọc : - Cho đọc theo nhóm HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. - Bài 2 : Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi.1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.. Bài 3 - Gọi Ý đọc yêu cầu và đoạn văn - yêu cầu làm vào vở, bảng lớp: Duyên. HĐ3. Củng cố : - Nhận xét tiết học. - Ôn các bài Tập đọc để kiểm tra lấy điểm.. Hoạt động học của trò - Đọc theo nhóm 5 - HS thực hành đố nhau theo nhóm đôi. Gợi ý : Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Tháng 1, Tháng 4, Tháng 7, Tháng 10, 2, 3. 5, 6. 8, 9. 11, 12. Hoa mai Hoa Hoa cúc Hoa mận Hoa đào phượng Bưởi Dưa hấu Vú sữa Măng cụt Cam Quýt Xoài Mãng cầu Vải Nhãn - Thời tiết của mỗi mùa : + Mùa xuân : ấm áp. + Mùa hạ : nóng bức, oi nồng. + Mùa thu : se se lạnh, mát mẻ. + Mùa đông : mưa phùn gió bấc, giá lạnh. HSG : Tập nói hoàn chỉnh đoạn văn về từng mùa. - Ý đọc - 1em làm bài tập ở bảng phụ., Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: + Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dẫn lên.. NS: 10/3 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 TOÁN ( Tiết 132) SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I/ Mục tiêu : - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với o cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng o. - Biết không có phép chia cho o. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập - 3HS làm bài - Nêu nhận xét về số 1 trong phép nhân và pháp Tính : 4 x 4 x 1 5 : 5 x 5 2x3:1 chia ? - Nhận xét, cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 - Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng - Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ? - Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4 - Từ các phép tính 0 x 2 = 0 ; 0 x 3 = 0 ; 0 x 4 = 0 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số ? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính 2 x 0 ; 3x0;4x0 - Khi thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt + Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. HĐ2 : Giới thiệu phép chia có số bị chia là o. - Nêu phép nhân 0 x 2 = 0 yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. - Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 0 : 3 = 0 ; 0 : 4 = 0 - Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của của các phép chia có số bị chia là 0 ? + Kết luận : Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0 ( không có phép chia mà số chia là 0) HĐ3 : Luyện tập B1,2,3 Bài 1: Tính nhẩm :Gọi Liêm nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu miệng - Nhận xét * Giao bài 4 cho HSG Bài 2 : Gọi Dưỡng nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tham gia trò chơi đố bạn - Nhận xét Bài 3 : Gọi Quang nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. - Nhận xét chữa bài. - Nêu nhận xét về thương và tích của phép nhân và chia với số 0 ? HĐ3 : Củng cố, dặn dò - 0 : 7 = ...... a. 7 b. 1 c. 0 d. 2 - Bài tập 3. - 0 x 2 = 0 + 0 = 0. -0x2=0 Thực hiện yêu cầu để rút ra 0 x 3 = 0 ; 0 x 4 = 0 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - 3HS nhắc lại kết luận. - 2 x 0 = 0 ; 3 x 0 = 0 ; 4 x 0 = 0. - Khi ta thực hiện phép nhân một số nào đó với 0 thì kết quả là 0 - 4 HS nhắc lại kết luận - Nêu phép chia 0 : 2 = 0. - Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0 - 4HS nhắc lại kết luận. - Liêm nêu - Mỗi em nêu 1 cộtu hình thức truyền điện - HSG làm bài - Dưỡng nêu - Chia 2 đội tham gia - Quang nêu - Cả lớp làm nài, bảng lớp: Huy, Quang. c. CHÍNH TẢ ( Tiết 53) ÔN TẬP TIẾT 3 I/ Mục tiêu : - Mức độ về yêu cầu và KN đọc giống tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II/ Đồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của thầy HĐ1: GTB và ghi bảng HĐ2: Kiểm tra lấy điểm tập đọc. Cho HS bắt thăm, chuẩn bị 3 phút và đọc HĐ3: Hưỡng dẫn làm bài tập. Bài 2 : - 1 Linh đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu TL nhóm 2 và nêu Bài 3 : Bọi Lê nêu yêu cầu - yêu cầu làm vào vở - Gọi HS nêu Bài 4: Nói lời đáp của em. - Gọi Duyên đọc yêu cầu - Tổ chức hỏi đáp. Hoạt động học của trò - KT 5 em. - Linh đọc: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ở đâu?" - HS nêu miệng : a. hai bên bờ sông. b. trên những cành cây. - Lê nêu - Làm bài, bảng lớp: Trinh - Vài HS nêu nài làm + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? + Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm ? - Duyên đọc - 2 HS thực hành đối đáp: a. HS1 : Xin lỗi bạn nhé !. b. HS1 :Thôi, cũng không sao đâu chị ạ! c. HS1: Dạ, không có chi. HSG : Đáp lời xin lỗi dài dài một chút. HĐ3. Củng cố : - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập. THỂ DỤC: ( Tiết 53) ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG – TRÒ CHƠI: TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH Mục tiêu : - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được Địa điểm, phương tiện :. * Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ * Phương tiện : Chuẩn bị còi , vòng, bảng đích & kẻ sân cho trò chơi . Nội dung. I/ Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . - Xoay các khớp : cổ chân, đầu gối, hông . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên . - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn một số động tác của bài thể dục . * Kiểm tra bài cũ theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang . II/ Phần cơ bản :. ĐLVĐ. Phương pháp & hình thức lên lớp. 1’ 1’ 80 – 90m 1’ 2 x 8 nh 1’. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. Cán sự điều khiển lớp khởi động. x x x.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Hoạt động 1 :. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 2 lần 15 m 2 lần 10 – 15m. -Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc và theo dòng nước chảy dưới sự điều khiển của cán sự. - Giáo viên theo dõi uốn nắm, sửa chữa và nhận xét qua các lần tập. * Hoạt động 2 :. Trò chơi “ Tung vòng vào đích ” - Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách chơi. Cho một số học sinh chơi thử. Chia tổ để từng tổ thứ tự chơi. Khoảng cách giữa vạch giới hạn đến đích 1, 5 – 2m. Tuỳ theo bảng đích mà Giáo viên chia thành những đội tương ứng, từng đội tập hợp thành một hàng dọc sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh, học sinh lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giới hạn và lần lượt tung 5 vòng vào đích, sau đó lên nhặt vòng về đặt ở vạch giới hạn cho bạn tiếp theo. - Tổ chức thi xem tổ nào đạt được nhiều điểm nhất, Giáo viên tuyên dương III / Phần kết thúc : - Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát - Một số động tác hồi tĩnh . * Trò chơi vận động do Giáo viên chọn - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà .. 2 – 3 lần xxxxxxxxxxx 1,5 – 2m. 2’ 1’ 1’ 1 – 2’ 1’. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. . NS: 11/3 Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC ( Tiết 81) ÔN TẬP TIẾT 4 I/ Mục tiêu : - Mức độ về yêu cầu và KN đọc như tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm. II/ Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập TV. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của thầy H Đ1: GTB và ghi bảng HĐ2:. Kiểm tra tập đọc. Tiến hành như các tiết trước HĐ3:. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : - Gọi Duyên nêu yêu cầu. Giảng thêm : Các loại gia cầm (gà, vịt, ngan,. Hoạt động học của trò - 5 em - Duyên nêu.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ngổng) cũng xếp vào họ nhà chim. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Mỗi nhóm sẽ hỏi đáp nhanh về con vật mình chọn.. Bài 3 : - Gọi Trinh nêu yaau cầu - HS làm bài vào vở. HĐ4:. Củng cố - dặn dò. - Ôn lại các bài tập đọc đã học. - Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.. - Các nhóm tiến hành hỏi đáp. Ví dụ : nhóm chọn con vịt hỏi nhau : Con vịt có lông màu gì ? (Lông màu vàng ươm, óng như tơ khi còn nhỏ, ...). Chân vịt như thế nào ? (Chân có màng để bơi). Con vịt đi như thế nào ? (Đi lạch bà lạch bạch). - Tương tự các nhóm thi hỏi đáp nhanh về con vật mình chọn. - Trinh nêu - HS thực hành viết vào vở. - HS đọc bài viết của mình. Ví dụ : Ông em có nuôi một con sáo. Mỏ vàng. Lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc.. TOÁN ( Tiết 133) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số o II/ Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ ghi nội dung BT3. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy của thầy 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : HĐ1:GTB và ghi bảng HĐ2 :HD Luyện tập B1,2 Bài 1 : - Gọi Chi nêu yêu cầ - Yêu cầu HS nêu, ghi bảng - Đọc thuộc lòng bảng nhân 1, bảng chia 1, * Tìm Y a. Y x 5 = 0 b. Y ;: 4 = 0 c. 2 x Y = 2 d. Y : 5 = 1 Bài 2 : - Yêu cầu Duyên đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu HĐ3 : Củng cố, dặn dò - Kêt quả tính nào là 1 : a. 3 – 3 b. 3 : 3 c. 3 x 3 d. 3 + 3 - Bài tập 3. Hoạt động học của trò - 3HS lên bảng thực hiện 4x0:1 5:5x0. 0x3:1. - Chi nêu - HS nêu để lập bảng nhân 1 và bảng chia 1 - 10 – 12 em - HSG làm bài - Duyên đọc yêu cầu. - HS nêu mỗi em một cột b. TNXH:( Tiết 27) LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu: Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật. II. Đồ dùng dạy học - Các hình vẽ trong SGK/56/57 - Sưu tầm tranh ảnh các con vật. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS1: Kể tên một số loài cây sống dưới nước HS2: Nêu tên một số loài cây vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn.. - Nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết loài vật sống ở đâu ? 2. Hướng dẫn bài: * Khởi động: Trò chơi: “ Chim bay, Cò bay “ - Hô cho học sinh nghe - Lắng nghe, xác định để làm động tác cho đúng. Học sinh nào làm sai thì sẽ bị phạt bằng cách vừa hát, vừa múa bài: “ Một con vật. “ - Nêu:Đó là trò chơi về các con vật. Vậy các em có biết các loài vật sống ở đâu không ? Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK và - Quan sát và trả lời miêu tả lại bức tranh đó. + Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời. - Treo tranh phóng to để học sinh quan sát rõ hơn. + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương. + Hình 3: Một chú dễ bị lạc đàn đang ngơ ngác. + Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ + Hình 5: Dưới biển có: Cá, Tôm, Cua - Giới thiệu cho học sinh con cá ngựa. * Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh Bước 1: Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu học sinh tập trung tranh ảnh của các - Tập trung tranh, ảnh phân công người dán, người thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ trang trí. giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật. Bước 2: Trình bày sản phẩm - Các nhóm treo sản phẩm mình lên bảng. - Học sinh trình bày sản phẩm - Nhận xét - Các nhóm nhận xét. - Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm. Trên mặt đát, dưới - Học sinh đọc nước và bay trên không. - GD HS bảo vệ loài vật * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Loài vật sống những đâu ? a. Trên mặt đất b. dưới nước c. trên không d. Cả a,b,c d - Trò chơi: Thi hát về loài vật. - Tham gia lần lượt - Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật. từng người và loại dần những người không nhớ bài hát. Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> KỂ CHUYỆN: ( Tiết 27) ÔN TẬP TIẾT 5 I/ Mục tiêu : - Mức độ về yêu cầu về KN đọc như ở tiết 1 - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? (BT2, BT3) ; biết cách đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) II/ Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy HĐ1:GT và ghi bảng H Đ2:. Kiểm tra lấy điểm đọc. - Thực hiện như tiết trước HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : - Gọi Linh nêu yêu cầu. - Yêu cầu TL nhóm 2 - Gọi một số nhóm nêu kết quả Bài 3 : - Gọi Lê nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập ở VBT. Bài 4 :. - Gọi Chi nêu yêu cầu và 3 tình huống trong bài. - Yêu cầu TL nhóm đôi - Gọi các cặp trình bày. Hoạt động của trò 5 em. - Linh nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Vài nhóm nêu kết quả. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào ? ở câu a là đỏ rực, ở câu b là nhởn nhơ. - Lê nêu - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét, chốt ý trả lời đúng. a) Chim đậu như thế nào trên những cành cây ? b) Bông cúc sung sướng như thế nào ? - Chi nêu - 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a. Ví dụ : HS1 (vai ba) thông báo tối nay ti vi chiếu bộ phim mà em thích. HS2 (vai con) đáp : Hay quá, con sẽ học bài sớm để xem. - Nhiều cặp HS thực hành đối đáp tình huống b, c.. 3. Củng cố - dặn dò. THỦ CÔNG: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY I. Mục tiêu - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. II. Chuẩn bị - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy - Quy trình làm đồng hồ đeo tay - Giấy màu III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh nêu quy trình làm - Ý, Hương nêu dây xúc xích - Nhận xét học sinh làm dây xúc xích ở tiết trước.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> B. Dạy bài mới HĐ1:. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách làm đồng hồ đeo tay HĐ2:Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát, gợi ý để học sinh nhận xét. - Vật liệu làm đồng hồ gồm có những gì ? - Các em hãy cho cô biết các bộ phận của đồng hồ ? - Ngoài giấy màu ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: Lá chuối, lá dừa... để làm đồng hồ đeo tay. - Mặt đồng hồ ngoài dạng hình vuông còn có dạng hình gì ? - Dây đeo đồng hồ đượclàm bằng gì ? HĐ3: Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24ô, rộng 3ô để làm mặt đồng hồ. - Để có nan giấy dài làm dây đeo ta làm thế nào ? - Cắt một nan giấy dài 8ô, rộng 1ô để làm đài cài dây đồng hồ. * Bước 2: Làm mặt đồng hồ - Ở hình 1 có kí hiệu gì ? - Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3ô. - Gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan giấy được hình 3 * Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ - Gài một đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ. - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua 1 khe khác ở phía trên vừa gài. Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. - Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8ô, rộng 1ô làm đai để giữ dây đồng hồ. * Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ - Hướng dẫn lấy dấu bốn điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm ghi giờ khác. - Để vẽ kim chỉ giờ phút ta vẽ như thế nào ? - Luồn dây đài vào dây đeo đồng hồ - Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu dây thừa qua đai, ta được chiến đồng hồ đeo tay hoàn chỉnh. - Cho học sinh tập làm đồng hồ * Nhận xét sản phẩm HĐ3:Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Bài sau: Làm đồng hồ đeo tay ( TT. - Quan sát và trả lời - Mặt đồng hồ, dây đeo, cài dây đồng hồ.. - Hình tròn, hình chữ nhật. - Da, sắt. - Nối các nan lại, cắt vát 2 bên.. - Gấp vào. - Học sinh theo dõi quan sát - Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.. - Học sinh tập làm đồng hồ. TẬP VIẾT: ÔN TẬP TIẾT 6 I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về KN đọc như ở tiết 1 - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn về con vật mà mình biết (BT3).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> II/ Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học : HĐ1:GT và ghi dề trêb bảng HĐ2: Kiểm tra lấy điểm đọc. - Thực hiện như các tiết trước HĐ3: Hướng dẫn làm các bài tập. Bài 2 : - Gọi Duyên đọc cách chơi. - Chia lớp thành 2 nhóm A và B. + Đại diện nhóm A nêu tên con vật (ví dụ : hổ), các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó. (Ví dụ : hổ là con vật vồ mồi rất nhanh, khỏe mạnh, hung dữ). Bài 3 : - Gọi Ý nêu yêu cầu - Gọi HSG thi kể. - 5 em. - Duyên đọc cách chơi, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Chốt ý đúng : + Gấu : to, khỏe, hung dữ, thích ăn mật ong. + Cáo : đuôi to, dài, nhanh nhẹn, tinh ranh. + Trâu rừng : khỏe, cặp sừng cong nguy hiểm, húc chết con vật nó tấn công. + Khỉ : leo trèo giỏi, tinh khôn, bắt chước rất tài. + Thỏ : ăn cỏ, rất hiền, chạy rất nhanh. - Ý nêu - Một số HS nói tên con vật mà em sẽ kể. - HSG : nối tiếp nhau thi kể. Ví dụ : Tuần trước, bố mẹ đưa em đi chơi công viên. Trong công viên, lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to, đi lại chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ.. HĐ3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành bài tập ở VBT. NS: 12/3 Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP TIẾT 7 I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) II/ Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học : HĐ1: GT và ghi bảng HĐ2:. Kiểm tra tập đọc. - Tiếm hành như tiết trước HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : - Gọi Định nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm miệng.. - 2 em. - Định nêu, cả lớp theo dõi - Một số em nêu, cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng : Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? a) vì khát. b) vì mưa to..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 3 : - Gọi Tâm nêu yêu cầu - Yêu cầu TL và ghi bảng nhóm. Bài 4 : - Gọi Liêm nêu yêu cầu - TL nhóm 2 - Gọi HS trình bày. - Tâm nêu, cả lớp theo dõi - Các nhóm ghi và trình bày, cả lớp nhận xét - Chốt lại lời giải đúng : a) Vì sao bông cúc héo lả đi ? b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn ? - Liêm nêu, Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - 2 em ngồi cùng bàn trao đổi nói lời đáp của mình. - 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a. HS1 : Chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ với lớp chúng em. HS2 : Thầy nhất định sẽ đến, em yên tâm. - Nhiều cặp HS lần lượt đối đáp.. HĐ3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà làm bài tập TOÁN ( Tiêt 134) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân, chia số tròn chục với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4) II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi nội dung BT1 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của thầy 1. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : HĐ1 : GT và ghi bảng HĐ2: HD luyện tập b1, b2 cột 2, b3 Bài 1 : - Gọi Tùng đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu miệng Bài 2 : - Gọi Trung đọc đề bài và mẫu - Yêu cầu HS TL nhóm 2 và trả lời - Nêu cách nhẩm số tròn chục nhân với một số ? - Nêu cách nhẩm số tròn chục chia cho một số ? * An và Dũng chơi cờ với nhau, hai bạn chơi được 4 ván cờ. Hỏi mỗi bạn chơi được mấy ván cờ? Bài 3 : - Gọi Dưỡng đọc yêu cầu + Tìm x là tìm gì ? + Nêu cách tìm thừa số + Tìm Y là tìm gì ? + Nêu cách tìm số bị chia - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Hoạt động học của trò - 3HS lên bảng thực hiện 4x7:1 0:5x5. 2x5:1. - Tùng đọc, cả lớp theo dõi - Mỗi em nêu một cột ( truyền điện) - Trung đọc - Một số em trả lời cột 2 - HSG làm bài: Vì hai bạn cùng chơi cờ với nhau nên mỗi bạn chơi 4 ván - Dưỡng đọc đề bài. - Theo dõi và trả lời. - làm bài, bảng lớp: Quang, Hương.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét H Đ3 : Củng cố, dặn dò : Y : 2 = 3. Vậy Y = ..... a. 2 b, 3 - Bài tập 4 CHÍNH TẢ NS: 13/3 TẬP LÀM VĂN. c. 5. d. 6. d. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II. TOÁN : ( Tiết 135) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có kèm đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. - Biết giải bài toán có một phép tính chia. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy của thầy 1) Bài cũ : Bài 2 cột 2 - Bài 4 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1: giới thiệu, ghi đề bài lên bảng HĐ2:HD luyện tập ( 1a cột 1,2,3 và cột 1,2 b, B2, B3b Bài 1: - Gọi Huy nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu Bài 2 : - Gọi Dưỡng nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở * Tứ giác MNPQ có 4 cạn bằng nhau có chu vi 24cm. Tính độ dài cạnh MN Bài 3b - Gọi Minh đọc đề toán - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm - Nhận xét H Đ3: Củng cố, dặn dò - 12cm : 4 = .... a. 3 b. 3cm c. 4cm d. 5cm - Bài tập 3a. Hoạt động học của trò - 2 em - 1 em. - Huy nêu, cả lớp theo dõi - Mỗi em một cột ( truyền điện) - Dưỡng nêu - Làm bài, bảng lớp: Tâm, Định, Vỹ - HSG làm bài - Minh đọc - Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xet.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>