Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.09 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - NĂM HỌC 2012–2013 Môn: Toán lớp 4 (Thời gian làm bài 60 phút) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Ghi chữ trước câu trả lời đúng vào tờ bài làm Câu 1: 6 giờ = . . . ngày. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1. 1. A. 2. 1. B. 3. C. 4. 1. D. 6. 25. 15. Câu 2: Trong các phân số 36 là phân số: 35. A. 63. 45. 35. ; 18 ; 25 ; 63. 15. 5. thì phân số bằng phân số 9 45. B. 18. C. 25. D.. 25 36. Câu 3: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 30cm, chiều cao 2dm là: A. 60 cm2 B. 600 cm2 C. 300 cm2 D. 3000 cm2 Câu 4: Trong các số 2010, 121212, 545454, 454545 số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 là: A. 2010 B. 121212 C. 545454 D. 454545 Câu 5: 4kg 3g = …. g .Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4300 B. 4030 C. 4003 D. 3400 Câu 6: Trên bản đồ có ghi tỷ lệ xích 1:100000 người ta đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B là 2 cm. Khoảng cách trên thực tế giữa 2 điểm A và B là: A. 0,2 km B. 2 km C. 20 km D. 200 km 1. 2. 3. 5. Câu 7: Trong các phân số 3 ; 5 ; 15 ; 6 thì phân số gấp 5 lần phân số 1 15. là: 1. A. 3. 2. B. 5. 3. C. 15. 5. D. 6 Câu 8: Giá trị chữ số 5 trong số 845762 là : A. 5 B. 50 C. 500. D. 5000. II/ PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1. Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: a. 204 51 – 104 51 b. 25 13 + 50 + 85 25 Bài 2: Tổng số tuổi của 3 mẹ con là 52. Tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi của chị, tuổi của 1. em bằng 3 tuổi của chị. Tính tuổi của mỗi người. Bài 3: Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Để bồn hoa cân đối hơn người ta đã bớt chiều dài 50cm và tăng chiều rộng thêm 10cm thì được bồn hoa hình vuông. Tính diện tích bồn hoa hình chữ nhật ban đầu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GỢI Ý CHẤM ĐỀ HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012–2013 Môn: Toán lớp 4 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 C A B D C B. 7 A. II/ PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1. (2 điểm) Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: a. 204 51 – 104 51 = 51 (204 – 104) = 51 100 = 5100 b. 25 13 + 50 + 85 25 = 25 13 + 25 2 + 85 25 = 25 (13 + 2 + 85) = 25 100 = 2500 Bài 2: (2 điểm). Lý luận hoặc vẽ sơ đồ thể hiện được tuổi của em 1 phần, tuổi của chị 3 phần và tuổi của mẹ 9 phần Tính tổng số phần bằng nhau Tính tuổi ứng với 1 phần hay tuổi của em Tính tuổi của chị Tính tuổi của mẹ Đáp số Lưu ý: Thiếu hoặc sai đơn vị trừ 0,25 điểm Bài 3: Tính được chiều dài hơn chiều rộng Lý luận hoặc vẽ sơ đồ thể hiện được chiều dài bồn hoa ứng với 3 phần, chiều rộng bồn hoa ứng với 2 phần Tính được chiều rộng (hoặc chiều dài) Tính được chiều còn lại Tính diện tích Đáp số Lưu ý: Thiếu hoặc sai đơn vị trừ 0,25 điểm. 8 D. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - NĂM HỌC 2012–2013 Môn: Tiếng Việt lớp 4 (Thời gian làm bài 60 phút) Câu 1. Tìm từ phức trong các câu sau : - Nụ hoa xanh màu ngọc bích. - Đồng lúa rộng mênh mông. - Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp. Câu 2. Các câu dưới đây sử dụng sai từ chỉ thời gian (in đậm). Em hãy sửa lại cho đúng. - Cô giáo bước vào lớp, thấy học sinh sẽ ngồi chăm chỉ ôn bài, mắt chăm chú nhìn vào cuốn sách. - Hôm qua, em đang đi thăm bà ngoại. - Chiều nay, lớp 4A đã đi lao động. Câu 3. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (nếu có) của các câu sau: - Ngoài đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. - Chúng em (trong lớp học) đang thảo luận chuẩn bị cho buổi tổng kết cuối năm học. - Trong đêm, văng vẳng đâu đây tiếng chó sủa. Câu 4. Trong bài thơ Truyện cổ nước mình của nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ có đoạn: “Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình” Em hiểu như thế nào về nội dung 2 câu thơ cuối trong đoạn thơ trên? Câu 5. Trong cuộc sống hằng ngày, có nhiều đồ vật tuy đơn giản (đôi dép, đôi giày, cái nón, chiếc mũ, cái ô,…) nhưng rất gắn bó với em. Hãy miêu tả một trong những đồ vật đó..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GỢI Ý CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM 2012-2013 Môn: Tiếng Việt 4 Câu 1: (1,5 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm, sai mỗi từ trừ 0,25 điểm (không cho điểm âm). Từ 2 tiếng : ngọc bích, đồng lúa, mênh mông , Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp . Câu 2: (1điểm) Thứ tự từ sửa đúng là: đang, đã, sẽ. Câu 3: (1,5 điểm) Xác định đúng mỗi câu được 0,5 điểm: - Ngoài đồng,/ đàn trâu/ đang thung thăng gặm cỏ. TN CN VN - Chúng em/ (trong lớp học)/ đang thảo luận chuẩn bị cho buổi tổng kết cuối CN TN VN năm học. - Trong đêm,/ văng vẳng đâu đây/ tiếng chó sủa. TN VN CN Câu 4:(2 điểm) Tùy mức độ học sinh viết bài mà giáo viên cho điểm. Gợi ý: Hai dòng thơ cuối cho ta thấy: Từ xưa đến nay, từ quá khứ đến hiện tại là cả một khoảng thời gian dài dằng dặc. Các truyện cổ dân gian thực sự là cái cầu nối quá khứ với hiện tại. Qua các câu chuyện cổ, chúng ta có thể hiểu được đời sống vật chất và tinh thần, tâm hồn và tính cách, phong tục tập quán, các quan niệm đạo đức,...của ông cha ta. Hình ảnh của ông cha xưa in dấu khá rõ trong các truyện cổ dân gian. Vì vậy, có thể nói, truyện cổ đã giúp ta nhận biết được gương mặt của các thế hệ cha ông ta ngày xưa. Câu 5: (4 điểm)- Học sinh xác định được trọng tâm của đề bài: Tả đồ vật quen thuộc với cuộc sống hằng ngày của các em. - Trình bày đúng bố cục của bài văn tả đồ vật. - Bài viết đúng nội dung, không có lỗi lớn về dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sáng sủa..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO XÁ 1 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - Năm học 2012-2013 MÔN: TOÁN 3 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I/TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Ghi lại chữ đặt trước kết quả đúng. Câu 1: Từ 10 giờ kém 5 phút đến 10 giờ 15 phút là: A. 5 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 20 phút Câu 2: Số nào cộng với 1090 để có tổng bằng 2000. A. 10 B. 910 C.190. D. 110. Câu 3: Trong một phép chia hết, số bị chia là số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm bé hơn 3, số chia là 3. Vậy thương của phép chia đó là: A. Số có một chữ số B. Số có hai chữ số C. Số có ba chữ số Câu 4: Chữ số 8 trong số 98530 có giá trị là: A. 8 B. 8 00 C. 8 000. D. 80000. Câu 5: Ngày 10 tháng 5 là thứ năm thì ngày 19 tháng 5 cùng năm đó là: A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D.Thứ bảy II/TỰ LUẬN. Bài 1: (3 điểm) Tìm X X - 9325 = 27496 – 8764. X x 8 = 25139 + 18725. Bài 2: (2điểm) Tính giá trị biểu thức 36117 : 9 + 14213 x 4 Bài 3: (3 điểm) Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 12350 m và phải đi qua nhà Hằng, quãng đường từ nhà Mai đến nhà Hằng dài bằng. 1 5. quãng đường từ. nhà Mai đến trường. Tính độ dài quãng đường từ nhà Hằng đến trường. Bài 4: (3điểm).Mai có 6 bông hoa đỏ, Mai có số bông hoa xanh nhiều hơn số bông hoa đỏ là 24 bông. Hỏi Mai có số bông hoa đỏ bằng một phần mấy số bông hoa xanh? Bài 5: (4 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 164 m. Nếu giảm chiều dài đi 14 m và giữ nguyên chiều rộng thì mảnh đất còn lại là hình vông. Tính chu vi mảnh đất hình vông..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1. (1 điểm) D Câu 2. (1 điểm) B Câu 3. (1 điểm) B Câu 4. (1 điểm) C Câu 5. (1 điểm) D II. PHẦN TỰ LUẬN: Bµi 2: (3 điểm) X - 9325 = 27496 X x 8 = 25139 + 18725 X - 9325 = 18732 X x 8 = 43864 X = 18732 + 9325 X = 43864 : 8 X = 28057 X = 5458 Bµi 2: (2điểm) Tìm đúng mỗi x 1 điểm (Đúng mỗi bước 1 điểm) 36117 : 9 + 14213 x 4 = 4013 + 56852 = 60865 Bµi 3: (3điểm) Quãng đường từ nhà Mai đến nhà Hằng là: 1 điểm 12350 : 5 = 2470 (m) Quãng đường từ nhà Hằng đến trường là: 1 điểm 12350 - 2470 = 9880 (m) 1điểm Đáp số: 9880 m Bµi 4:. (3điểm) Mai có số bông hoa xanh là: 6 + 24 = 30 ( bông) 1 điểm Mai có số bông hoa xanh gấp số lần số bông hoa đỏ là: 30 : 6 =5 (lần) Vậy số bông hoa đỏ bằng số bông hoa xanh Đáp số:. 1 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm. Bµi 5: (4 điểm) Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 164 : 2 = 82 (m ) Khi chiều dài giảm đi 14 m thì 2 lần chiều rộng là: 82 – 14 = 68 (m) Cạnh của hình vông là: 68 : 2 = 34 (m) Chu vi mảnh đất hình vông là: 34 x 4 = 136 (m ). 1 điểm 1điểm 1 điểm 0,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đáp số: 136 m. 0,5 điểm. TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO XÁ 1 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - Năm học 2012-2013 MÔN: TIẾNG VIỆT 3 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3đ) Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ sau : a) “Có trăm trang sách mở Xòe như cánh chim bay ” b) “Từng hàng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng ” Câu 2: (3đ) Chọn r, d hoặc gi điền vào chỗ chấm. …ấu đầu hở đuôi. …ậu đổ bìm leo. …àu sang phú quí. Câu 3: (3đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân . a) Vì sống ở thành phố nên chúng tôi rất ít khi được đi dự hội ở quê . b) Các bạn trong cùng một lớp thường xuyên giúp đỡ nhau trong học tập . Câu 4: (4đ) Tìm từ chỉ sự so sánh trong các câu sau: a). Anh em như thể chân tay. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. b) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chung con Câu 5: (7đ) Kể về một ngày hội ở quê em..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 3 Câu 1: (3đ) - HS gạch đúng các sự vật được so sánh với nhau mỗi phần : 1,5đ a) Có trăm trang sách mở Xòe như cánh chim bay b) Từng hàng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng Câu 2: (3đ) HS tìm đúng mỗi từ 1đ …Dấu đầu hở đuôi. …Giậu đổ bìm leo. …Giàu sang phú quí. Câu 3 : (3đ): -HS đặt đúng câu hỏi , mỗi ý được 1,5đ a)Vì sao các bạn rất ít khi được đi dự hội ở quê ? b)Các bạn trong cùng một lớp làm gì ? Câu 4 : (4đ) Như thể ,chẳng bằng. Câu 5 : (7đ) - Bài viết đúng yêu cầu đề, không sai lỗi chính tả, dấu câu, lời văn mạch lạc, trôi chảy cho 6 điểm. Chữ viết rõ ràng , sạch sẽ, đẹp : 1điểm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO XÁ 1 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - Năm học 2012-2013 MÔN: TIẾNG VIỆT 2 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) I/ BÀI TẬP Câu 1: Ghi lại chữ đặt trước kết quả đúng. Câu văn nào sau đây có hình ảnh so sánh. a) Chim đại bàng chân vàng, mỏ đỏ đang chao lượn. b) Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. c) Chim Kơ – púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt. Câu 2: Ghi lại chữ đặt trước kết quả đúng. Từ ngữ nào nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi A. Biết ơn B. Quí trọng Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân. a) Nội qui đảo khỉ rất rõ ràng, dễ hiểu. b) Khỉ nâu thấy một tấm biển lớn ngay bến tàu.. C. Thương yêu. Câu 4: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn sau và chép lại cho đúng chính tả. Xem chú rình chuột thật là thú vị …mỗi khi có tiếng động….chú ta lại dỏng lên nghe ngóng ….chân rón rén…đôi mắt long lên…chú thu mình lại….nép sát vào một góc…chú kiên trì ngồi hàng giờ đồng hồ. II/ TẬP LÀM VĂN ( 6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 5 dến 7 câu nói về một con vật mà em yêu thích. Gợi ý 1) Đó là con vật gì? ở đâu? 2) Hình dáng con vật đó có gì nổi bật? 3) Hoạt động của con vật đó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO XÁ 1 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - Năm học 2012-2013 MÔN TOÁN 2 - Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: .(1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a)Tìm các số thích hợp để điền vào ô trống sao cho: A. 122; 123 B. 122; 123; 124 C. 122; 123; 124; 125. b) Trong các số 678; 987; 878; 867 .Số lớn hơn 878 là: A. 678 B. 987 C. 867 Câu 2: ( 2 điểm) Tính 687 – 625 + 29 453 + 246 – 659 ............................................. ........................................... ............................................. ........................................... ............................................. ........................................... 4 x 6 + 16 20 : 4 + 90 ................................................ .......................................... ................................................ .......................................... ................................................ ........................................ Câu 3: (1,5 điểm) Tìm y 57 – y = 18 y + 26 = 70 ............................................... .................................................... .............................................. ................................................... Câu 4: (1 điểm) Điền dấu > ; < ; = 63 – 19 – 18 .........50 72 – 28 .......72 – 34 Câu 5: (2 điểm ) Vườn nhà Bình có 23 cây cam, số cây quýt nhiều hơn số cây cam 7 cây. Hỏi : a) Vườn nhà Bình có bao nhiêu cây quýt? b) Vườn nhà Bình có tất cả bao nhiêu cây cam và quýt? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 6: Một hình tứ giác có độ dài các cạnh đều bằng nhau và có chu vi là 20 cm. Tính độ dài mỗi cạnh của hình tứ giác đó. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 7: Trong hình vẽ bên có tất cả bao nhiêu hình tam giác..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(12)</span>