Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.3 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TUẦN 21 Ngày soạn: 20/01/ 2013</b></i>
<i><b>TIẾT 21 Ngày giảng: 23/01/ 2013 </b></i>
Tiết 21 Bài 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu: Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm nổi bậc về KT_XH của khu vực Đông Nam Á.
- Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế
nhiều nước .Tốc độ phát triển kinh tế nhiều nước khá nhanh song chưa vững chắc .
- Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố , phân bố các ngành
sản xuất tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển .
2. Kỹ năng: Phân tích lược đồ, bảng thống kê .
3. Thái độ: Thấy được sự tăng trưởng kinh tế giữa các nước Đơng Nam Á.
4. Trọng tâm: Trình bày được đặc điểm nổi bậc về KT_XH của khu vực Đông Nam Á.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, quan sát, phân tích…
III. Chuẩn bị giáo cụ :
- Giáo viên. Lược đồ 16.1
- Học sinh. Tư liệu, phiếu học tập, SGK .
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Dân cư khu vực Đơng Nam Á có đặc điểm gì ?
- Cho biết những nét tương đồng và những nét riêng biệt về dân cư , xã hội các nước
trong khu vực Đông Nam Á ?
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề:
Hơn 30 năm qua các nước Đơng Nam Á đã có những nổ lực lớn để thoát khỏi nền kinh
tế lạc hậu. Ngày nay Đông Nam Á được thế giới biết đến như một khu vực có những thay
đổi đáng kể trong kinh tế- xã hội.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động thầy và trị Nội dung
Hoạt động 1:
Hoạt động nhóm
Yêu cầu xem bảng 16.1 trong SGK thảo luận
giải quyết các vấn đề sau :
GV Nhận xét về mức tăng trưởng kinh tế của
các nước trong từng giai đoạn
1990 ,1994, 1996,1998, 2000.(Lấy mức tăng
trưởng bình quân của thế giới trong thập kỉ 90
là 3%/năm để so sánh ).
GV Giai đọan nào đánh dấu nền kinh tế
khu vực bị khủng hoảng ?
GV Hãy nhận xét về nền kinh tế các nước trong
khu vực Đông Nam Á tứ 1990à 2000.
1. Nền kinh tế của các nước Đông
Nam Á phát triển khá nhanh, song
chưa vững chắc:
- Đông Nam Á là khu vực có điều
kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho
sự tăng trưởng kinh tế.
Hoạt động thầy và trò Nội dung
GV chốt ý : trong thời gian qua các nước trong
khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng
kinh tế khá nhanh , song chưa vững chắc.
Hoạt động 2 :
Hoạt động nhóm
u cầu phân tích bảng 16.2 để trả lời các vấn
đề sau :
GV Cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng
sản phẩm trong mước của từng quốc gia tăng
giảm như thế nào ?
GV Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu của các
ngành trong tổng sản phẩm trong nước của mỗi
quốc gia theo xu hướng nào ?
GV chốt ý : Cơ cấu kinh tế các nước Đông
Nam Á đang thay đổi theo xu hướng cơng
nghiệp hố đất nước .
Yêu cầu : quan sát hình 16.1 trả lời các câu
hỏi :
GV Cho biết cây lương thực được trồng ở vùng
nào ? Giải thích.
GV Các loại cây cơng nghiệp chủ yếu là những
loại cây nào ? Được trồng ở vùng nào ?
Giải thích sự phân bố?
GV Sản xuất công nghiệp gồm các ngành
nào ? Đặc điểm phân bố của mỗi ngành ?
<i><b>Giải thích về sự phân bố các ngành này?</b></i>
GV chốt ý : Phần lớn các ngành sản xuất tập
trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và vùng
ven biển .
- Môi trường chưa được chú ý bảo vệ
trong quá trình phát triển kinh tế.
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay
- Tỉ trọng ngành nơng nghiệp giảm, tỉ
trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
tăng , phản ảnh qúa trình cơng nghiệp
hố của các nước .
- Phần lớn các ngành sản xuất tập
trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng
và vùng ven biển .
4. Củng cố: (4’)
- Cho biết kinh tế các nước Đơng nam Á có 3 đặc điểm cơ bản nào ?
- Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ trịn về sản lượng một số vật ni và cây trồng.
5. Dặn dò (2’)
- Về nhà làm bài tập số 2 , xem trước hình 17.1 và trả lời câu hỏi kèm theo hình trong
bài để tiết hơm sau học.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.
<i><b>TUẦN 21 Ngày soạn: 20/01/ 2013</b></i>
<i><b>TIẾT 22 Ngày giảng: 25/01/ 2013 </b></i>
Tiết 22 Bài 17 HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN )
I. Mục tiêu: Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức
Trình bày được một số đặc điểm nổi bậc về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
2. Kỹ năng :
Phân tích lược đồ, các bảng thống kê về dân số, kinh tế.
3. Thái độ:
Giáo dục cho học sinh cách bảo vệ sự ổn định và an ninh, hịa bình của khu vực Đông
Nam Á.
4. Trọng tâm: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan, phân tích…
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- Giáo viên. Lược đồ 17.1
- Học sinh. Tư liệu , phiếu học tập, SGK .
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Hãy nêu 3 đặc điểm cơ bản của nền kinh tế các nước Đông Nam Á
- Vì sao nền kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á phát triển nhanh nhưng chưa vững
chắc ?
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Biểu tượng mang hình ảnh “Bó lúa với mười rễ lúa” của hiệp hội các nước
Đơng Nam Á, có ý nghĩa thật ngần gũi mà sâu sắc với cư dân ở khu vực có chung nề văn
minh lúa nước lâu đời, trong mơi trường nhiệt đới gió mùa. Bài học hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu một tổ chức liên lết hợp tác cùng phát triển kinh tế xã hội, cùng nhau bảo vệ
sự ổn định an ninh, hịa bình của khu vực Đông Nam Á.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
Yêu cầu quan sát hình 17,1 trả lời các vấn đề sau:
GV Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành
lập kể từ năm nào ? Kể tên các nước thành viên
của hiệp hội ở thời gian mới thành lập .
GV Trình bày quá trình mở rộng của hiệp hội
(ASEAN ) từ ngày thành lập cho đến nay .
GV Dựa vào thơng tin trong sách gi khoa phân
tích mục tiêu hợp tác của hiệp hội ASEAN đã có
sự thay đổi theo thời gian như thế nào ?
1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á :
- Hiệp hội các nước Đông Nam Á
bắt đầu thành lập kể từ 8/8/1967
với mục tiêu hợp tác về mặt quân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV chốt ý :Hiệp hội các nước Đông Nam Á bắt
đầu thành lập kể từ năm 1967 với mục tiêu hợp
tác về mặt quân sự ,kể từ năm 1995 cho đến nay
hiệp hội được mở rộng với mười nước thành
viên và mục tiêu hoạt động họp tác nhau để cùng
phát triển đồng đều , ổn định trên nguyên tắc tự
nguyện , tôn trọng chủ quyền của nhau.
Hoạt động 2 :
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong sách giáo khoa
trả lời các vấn đề sau :
GV Các nước Đơng Nam Á có những điều kiện
thuận lợi gì để hợp tác và phát triển kinh tế ?
GV hướng dẫn HS nhận xét qua những nét tương
đồng về mặt tự nhiên, dân cư, xã hội, sản xuất
nông nghiệp là những điều kiện thuận lợi .
GV Cho biết những biểu hiện của sự hợp tác các
nước trong hiệp hội ASEAN để phát triển kinh tế
– xã hội .
GV u cầu HS xem hình 17.2
<i><b>Giải thích về tam giác tăng trưởng kinh tế </b></i>
Hoạt động 3 :
Yêu cầu dựa vào thông tin mục 3/ 60 SGK thảo
luận giải quyết các vấn đề sau :
GV Tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam có
những thuận lợi gì để phát triển kinh tế- xã hội ?
GV Tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam có
những thách thức gì cần khắc phục và vượt qua
để hoà nhập cùng với các nước ASEAN phát triển
bền vững và ổn định ?
2. Hợp tác để phát triển kinh tế- xã
hội.
- Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết
quả trong kinh tế, văn hoá , xã hội
của mỗi nước .
- Sự nổ lực để phát triển kinh tế của
từng quốc gia và sự hợp tác các
nước trrong khu vực đã tạo môi
trường ổn định để phát triển kinh tế.
3. Việt Nam trong ASEAN:
Tham gia vào ASEAN Việt Nam có
4. Củng cố (4’)
- Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như
thế nào?
- Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của
ASEAN
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập câu hỏi số 1,2 trong sách giáo khoa
GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN
trong sách ở Bảng 17.1.