Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.2 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 ÔN TOÁN: I. Môc tiªu:. 1. KT: HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm 2- KN: Vận dụng để giải được bài toán liên quan. Rèn kĩ năng trình bày bài. 3- GD HS có ý thức học tốt. II. §å dïng d¹y häc: III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS lên bảng ghi công thức tính? Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng là 6cm.. Hoạt động của học sinh. V=a V = a. b. c a. a. HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : Nửa chu vi đáy là: 600 : 10 : 2 = 30 (cm) Chiều rộng của hình hộp là: (30 – 6 ) : 2 = 12 (cm) Chiều dài của hình hộp là: 30 – 12 = 18 (cm) Thể tích của hình hộp là: 18 12 10 = 2160 (cm3) Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập Lời giải: phương, biết diện tích toàn phần của Diện tích một mặt của hình lập phương là: nó là 216cm2. 216 : 6 = 36 (cm2) Ta thấy: 36 = 6 6 Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm. Thể tích hình lập phương là: 6 6 6 = 216 (cm3) Đáp số: 216 cm3)) Lời giải:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 25 1 Bài tập3: 25% = 100 = 4 Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới Coi số ban đầu là 4 phần thì số mới là: 4 + 1 = 5 (phần) đi bao nhiêu phần trăm để lại được Để số mới bằng số ban đầu thì số mới phải số ban đầu.. giảm đi. 1 5 ¿❑ ❑. 1. của nó. Mà 5 = 0,2 =. 20%. Vậy số mới phải giảm đi 20% để lại được số ban đầu. Đáp số: 20% - HS chuẩn bị bài sau. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. ……………………................................................ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP I. MỤC TIÊU. - Rèn cho HS viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và viết đẹp bài 13, bài 14 trong vở Thực hành luyện viết. - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ. a. GV: Bài viết b. HS : vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở luyện viết của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài - GV nêu nội dung bài cần luyện viết. - Yêu cầu HS đọc bài luyện viết. - Tìm các con chữ được viết hoa trong bài? - Tìm các con chữ có nét khuyết. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Cả lớp hát. - HS lắng nghe - HS theo dõi. - HS đọc. - Con chữ B, T, G, V, K, C, A, L, …. - g, y, h, b, k, l. - HS luyện viết bảng con, 2 HS lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong bài? - Lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS viết các con chữ được viết hoa: B, G, V, K, C… và các con chữ có nét khuyết: - HS luyện viết theo mẫu. k, l. Bài 13 Buổi sáng mùa hè trong thung lũng - GV nhận xét. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. - Yêu cầu HS thực hành luyện Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng viết theo mẫu bài 13 và bài 14. mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía - GV quan sát, uốn nắn cho HS đông ửng đỏ… Ven rừng, rải rác những cây viết chưa đúng, chưa đẹp. lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả. - Thu chấm một số bài. Bài 14 - Nhận xét bài viết của HS . Thu sang Ào ào trận gió rung cây Lá vàng bay đón heo may đầy trời Mặt hồ từng cụm mây bơi Tiếng ai rao cốm thơm mùi lá sen Ngọn bàng ve đã ngủ yên Trống trường lên tiếng gọi tìm bạn thân Cổng trường rộng mở thênh thang Tầng không én liệng dệt vàng nắng thu. 4. Củng cố - GV nhận xét, tuyên dương những em có ý thức học tốt 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. ……………………………………. Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013 Luyện Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU. - Ôn tập và củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo thời gian. - Rèn cho HS kĩ năng tính đổi đơn vị đo thời gian. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ. a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: Vở luyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập về nhà. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Cả lớp hát - HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi, nhận xét.. - HS đọc đề bài. - hs làm bài cá nhân, 2 hs lên làm trên bảng lớp:. a. 3 năm = 36 tháng 3 năm 6 tháng = 42 tháng Nửa năm = 6 tháng 2 năm rưỡi = 30 tháng 2 ngày = 48 giờ 2 ngày rưỡi = 60 giờ Bài 2: a. Bà Triệu lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân Đông Ngô vào năm 248. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào? b. Ô tô được phát minh vào năm 1886. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào? Bài 3: Quãng đường AB dài 1500m, vận động viên A chạy hết 5 phút 2 giây, vận động viên B chạy hết 305 giây, vận động viên C chạy hết 0,12 giờ. Hỏi ai chạy nhanh hơn? - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài theo nhóm bàn. - Chữa bài.. b. 4 giờ = 240 phút 2,5 giờ = 150 phút 1 4 giờ = 15 phút. 3 phút = 180 giây 3 4 phút = 45 giây. Đáp án: a. B. Thế kỉ III . b.. Thế kỉ XIX.. - 1 HS đọc đề bài. - Các nhóm làm bài. - Trình bày bài làm Đáp án: Đổi : 5 phút 2 giây = 302 giây 0,12 giờ = 432 giây Ta có: 302 giây < 305 giây < 432 giây Vậy vận động viên A chạy nhanh nhất..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố - GV củng cố nội dung ôn tập. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. ........................................................................ Ôn Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Môc tiªu: 1. KT: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật. 2- KN: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. 3- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. §å dïng d¹y häc: III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả đồ vật?. Hoạt động của học sinh - HS trình bày. * Mở bài. * Thân bài. * Kết bài.. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1 : Lập dàn ý cho đề văn: Tả một đồ vật gần gũi với em. Bài làm Ví dụ : Tả cái đồng hồ báo thức. a)Mở bài : Năm học vừa qua chú em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức. b)Thân bài : - Đồng hồ hình tròn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút, kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc,… - Kim giây thật nhanh nhẹn. Mỗi bước đi của cậu ta lại tạo ra âm thanh “tích, tắc, tích, tắc” nghe vui tai. - Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vòng thì kim phút bước đi được một bước. - Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động chút nào. - Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng!...Reng!...thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học. c)Kết luận : Đồng hồ rất có ích đối với em. Em yêu quý và giữ gìn cẩn thận. Bài tập 2 : Chọn một phần trong dàn ý ở bài 1 và viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Bài làm Ví dụ : Chọn đoạn mở bài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái đồng hồ chú em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà. Thế là vào đầu năm học lớp 5, chú đã mua tặng em chiếc đồng hồ này. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS - HS lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài sau. ……………………………………………….. Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013 Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Hiệu của 12,15 giờ với 6,4 giờ là: A) 5 giờ 45 phút B) 6 giờ 45 phút C) 5 giờ 48 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a). 1 giờ = ...phút ; 5. = ...phút. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : Khoanh vào A. Lời giải: 1 1 2 giờ 1 1 a) 5 giờ = 12 phút ; 1 2 giờ = 90 phút.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b). 1 phút = ...giây; 3. 1. 1. 1. 2 4 phút b) 3 phút = 20 giây; 2 4 phút = = ...giây 135giây Bài tập3: Có hai máy cắt cỏ ở hai khu vườn . Khu A cắt hết 5 giờ 15 Lời giải: phút, khu B hết 3 giờ 50 phút. Hỏi Máy cắt ở khu A lâu hơn khu B số thời máy cắt ở khu A lâu hơn khu B bao gian là: nhiêu thời gian? 5 giờ 15 phút -3 giờ 50 phút = 1 giờ 25 4. Củng cố dặn dò. phút. - GV nhận xét giờ học và dặn HS Đáp số: 1 giờ 25 phút chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. .............................................................. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP ĐỌC; CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU. - HS đọc đúng, đọc trôi chảy 2 bài tập đọc trong tuần và đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn đầu bài “Hộp thư mật”. - Làm bài tập để củng cố viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. II. CHUẨN BỊ. a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - HS theo dõi. b. Phát triển bài Hoạt động 1: Luyện tập đọc. - GV chia lớp thành các nhóm. - Chia 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm luyện đọc bài tập - Các nhóm luyện đọc bài “Phong cảnh đọc trong tuần. đền Hùng” và “Cửa sông”. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Từng nhóm lên thi đọc. - Lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Luyện chính tả. + Hướng dẫn HS nghe – viết khổ 1, 2 của bài thơ: “ Cửa sông ”. - GV đọc đoạn viết (đoạn 1, 2)..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn HS viết từ khó trong bài.. - HS theo dõi. - HS luyện viết bảng con. 2 HS lên bảng viết: + là : l + a + thanh huyền + chờ : ch + ơ + thanh huyền + xa xôi : x + a + thanh ngang x + ôi + thanh ngang. - GV đọc bài viết lần 2. - Yêu cầu HS soát lỗi bài viết. - HS viết bài. + Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - HS đổi chéo vở, soát lỗi. Bài 1: Nối mỗi nhóm tên riêng với cách viết - HS làm việc cá nhân thích hợp Nhóm a1: Tên người hoặc tên địa B1. Viết hoa chữ cáI đầu mỗi tiếng danh Việt Nam Nhóm a2: Danh từ riêng phiên âm theo tiếng nước ngoài. Nhóm a3: Tên người hoặc tên địa B2. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ danh phiên âm theo tiếng Hán phận. Gạch ngang giữa các tiếng Việt. trong cùng một bộ phận. - GV nhận xét bài và cho điểm đánh giá. Bài 2: Các tên riêng trong bài 2 (SGK - Thuộc nhóm 3 trang 70) thuộc nhóm nào? a. Nhóm 1 b. Nhóm 2 c. Nhóm 3 4. Củng cố: - GV hệ thống nội dung tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. ............................................................................. Thứ sáu ngày 1 tháng 03 năm 2013 Luyện Toán ÔN TẬP: CỘNG, TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU. - Ôn tập và củng cố về cách thực hiện cộng, trừ số đo thời gian. - Rèn cho HS kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ. a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: Vở luyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu hs chữa bài về nhà. - Gv nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tính 1giờ 5phút + 4 phút 2 ngày 3 giờ + 34 giờ 3,8 giờ + 8,902 giờ 0,57giờ + 7 giờ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - 2 hs lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi, nhận xét.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Đáp án: 1giờ 5 phút + 4 phút 1giờ 9 phút. 2 ngày 3 giờ + 34 giờ 2 ngày 37 giờ 3 ngày 13 giờ. 3,8 giờ + 8,902 giờ 12,702 giờ Bài 2: Tính a. 67 phút – 23 phút b. 5 giờ 45 phút – 3 giờ 42 phút c. 6 giờ 23 phút – 4 giờ 52 phút - Giáo viên nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 3: Tính 3 năm 9 tháng + 2 năm 7 tháng 5 giờ 19 phút – 2 giờ 45 phút. a. 67 phút – 23 phút 44 phút c. 6 giờ 23 phút – 4 giờ 52 phút Đáp án: 3 năm 9 tháng + 2 năm 7 tháng 5 năm 16 tháng = 6 năm 4 tháng. 0,5 7giờ + 7 giờ 7,5 7giờ b.. 5 giờ 45 phút – 3 giờ 42 phút 2 giờ 3 phút. Đổi thành 5 giờ 83 phút – 4 giờ 52 phút 1 giờ 31 phút 5 giờ 19 phút – 2 giờ 45 phút Đổi thành 4 giờ 79 phút – 2 giờ 45 phút 2 giờ 34 phút. 1 giờ 28 phút 46 giây 1 giờ 28 phút 46 giây + 3 giờ 20 + 3 giờ 20 phút 24 giây 4giờ 48 phút 70 giây phút 24 giây = 4giờ 49 phút 10 giây 15 giờ 46 phút 34 giây.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 15 giờ 46 phút 34 giây – 12 giờ 26 – 12 giờ 26 phút 24 giây phút 24 giây 3 giờ 20 phút 10 giây Bài 4: Một người thợ vải may 3 cái áo. Cái áo thứ nhất chị may hết 2 giờ 15 phút. Cái áo thứ hai chị may nhanh hơn cái áo thứ nhất 20 phút, cái áo thứ ba chị may chậm hơn cái áo thứ hai 15 phút. Hỏi người thợ may cả ba cái áo hết bao nhiêu lâu? 4. Củng cố - GV nhận xét, tuyên dương những em có ý thức học tốt 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau.. Bài giải Thời gian may cái áo thứ hai là: 2 giờ 15 phút - 20 phút = 1 giờ 55 phút. Thời gian may cái áo thứ ba là 1 giờ 55 phút + 15 phút = 2 giờ 10 phút. Thời gian may cả ba cái áo là 2 giờ 15 phút +1 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút = 6 giờ 20 phút Đáp số: 6 giờ 20 phút.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span>