Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Benh hoc truyen nhiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.94 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ. B¸c sĩ : Vò Xu©n Hïng Khoa: Y Học Cơ Sở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ Anh (chị) trình bày các biến chứng thường gặp của bệnh thuỷ đậu ? • • • •. Đáp án: Viêm da bội nhiễm do liên cầu, tụ cầu Viêm phổi bội nhiễm Viêm não-màng não hậu phát (tỷ lệ tử vong từ 10 -15%) trong đó có khoảng 15% để lại di chứng. • Viêm tai ngoài, viêm ống tai, viêm thận..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI SỐ: 08.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên nhân, đặc điểm dịch tễ học của bệnh quai bị. 2. Trình bày được triệu chứng, biến chứng, chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh quai bị..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. NỘI DUNG BÀI HỌC • 1. ĐẠI CƯƠNG. Quai bị là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây theo đường hô hấp do vi rút quai bị gây nên, virus này có ái tính đặc biệt với các tuyến ngoại tiết, bệnh có đặc điểm lâm sàng là sốt, sưng đau tuyến nước bọt mang tai, chủ yếu gặp ở lứa tuổi thanh thiếu niên dễ phát thành dịch, bệnh diễn biến thường lành tính, nhưng cũng có nhiều biến chứng nặng nề nếu không chăm sóc, điều trị kịp thời..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. NGUYÊN NHÂN – ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC 2.1. Nguyên nhân: - Do vi rút quai bị thuộc nhóm Paramyxovirut có cấu trúc hình cầu, đường kính 85 – 340 nm. - Vi rút này có sức đề kháng yếu ở ngoại cảnh, dễ bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao, các thuốc khử trùng, tia cực tím, ánh nắng mặt trời..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. NGUYÊN NHÂN - ĐẶC ĐỂM DỊCH TỄ HỌC. 2.2. Đặc điểm dịch tễ học: 2.2.1. Nguồn bệnh : - Là người bệnh. - Lây mạnh nhất từ lúc khởi phát bệnh cho đến ngày thứ 9 của bệnh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.NGUYÊN NHÂN – ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC. 2.2. Đặc điểm dịch tễ học: 2.2.2. Đường lây: - Lây gián tiếp qua đường hô hấp theo những giọt nước bọt, chất nhầy từ dịch mũi họng người bệnh sang người lành khi ho, hắt hơi, nói chuyện. - Lây qua các phương tiện truyền nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. NGUYÊN NHÂN – ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC. 2.2. Đặc điểm dịch tễ học: 2.2.3: Cảm thụ - Miễn dịch: - Tỷ lệ mắc bệnh cao ở người chưa có miễn dịch. - Thường gặp ở độ tuổi từ 5 - 20 tuổi. - Sau khi khỏi bệnh: Người bệnh có miễn dịch bền vững. - Có ít trường hợp mắc lại..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. NGUYÊN NHÂN – ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC. 2.2. Đặc điểm dịch tễ học: 2.2.4. Đặc điểm dịch: - Dịch lưu hành tản phát quanh năm. - Xuất hiện ở nhiều nơi trên thế giới. - Trội lên vào mùa đông xuân. - Thường xảy ra ở nơi tập trung đông người..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3.TRIỆU CHỨNG 3.1. Triệu chứng lâm sàng: 3.1.1. Thời kỳ ủ bệnh: Từ 2 - 3 tuần 3.1.2. Thời kỳ khởi phát: Từ 1 - 3 ngày + Bệnh nhân sốt đột ngột 38 - 390C. + Xuất hiện các dấu hiệu viêm long đường hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.TRIỆU CHỨNG 3.1. Triệu chứng lâm sàng: 3.1.3. Thời kỳ toàn phát. - Toàn thân: Bệnh nhân thường đã hết sốt ở giai đoạn này. - Một số ít trường hợp sốt cao 39 - 400C, đây là những trường hợp nặng hoặc có thể có các biến chứng sớm nên khi thầy thuốc tiếp nhận bệnh nhân cần lưu ý..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.TRIỆU CHỨNG 3.1. Triệu chứng lâm sàng: 3.1.3. Thời kỳ toàn phát - Tại chỗ: Có sưng viêm tuyến mang tai (đây là lý do vào viện của hầu hết các bệnh nhân quai bị ). + Tuyến nước bọt mang tai sưng to và đau ở góc hàm, mỏm chũm làm mất rãnh lên tục sau tai. + Những trường hợp nặng: Khối sưng viêm lan cả ra vùng trước tai, dưới hàm, dưới lưỡi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3.TRIỆU CHỨNG 3.1. Triệu chứng lâm sàng: 3.1.3. Thời kỳ toàn phát. + Tính chất khối sưng viêm: - Lúc đầu sưng viêm một bên thường sau 2 - 3 ngày lan sang bên đối diện, đau âm ỉ , đau tự nhiên, đau nhói khi nhai, nói và nuốt. - Da căng bóng ấn không lún da, không nóng, không đỏ, không bao giờ hoá mủ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.TRIỆU CHỨNG 3.1. Triệu chứng lâm sàng: 3.1.3. Thời kỳ toàn phát - Khi thăm khám bệnh nhân: + Có 3 điểm đau cố định. - Khám buồng miệng bệnh nhân thấy lỗ ống stenon tấy đỏ có màng nhầy, không có mủ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.TRIỆU CHỨNG 3.2. Cận lâm sàng. - Xét nghiệm máu: + Sinh hoá máu: Định lượng men Amylaza máu. Bạch cầu đa nhân trung tính giảm + Công thức máu Bạch cầu Lymphoxyt tăng . + Phân lập virus từ máu, dịch mũi họng của người bệnh tìm virus quai bị..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 4 .1. Tiến triển: - Bệnh diễn biến thường lành tính. - Khỏi bệnh sau vài tuần, - Có ít trường hợp có biến chứng.. 4.2. Biến chứng 4.2.1. Viêm tinh hoàn: - Sốt cao 39-400C, - Tinh hoàn sưng to.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 4.2. Biến chứng : 4.2.1. Viêm tinh hoàn: - Khỏi bệnh sau khoảng 1 - 2 tuần. - Tỷ lệ vô sinh khoảng 1%..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 4.2. Biến chứng : 4.2.2.Viêm buồng trứng: ( Chiếm 2- 5% ) - Bệnh nhân có đau vùng hố chậu. - Có thể xuất huyết nhẹ tử cung. - Có thể teo buồng trứng (ít gặp )..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 4.2. Biến chứng :. 4.2.3. - Viêm tụy cấp - Viêm cơ tim - Viêm não- màng não…(ít gặp).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5.CHẨN ĐOÁN 5.1. Chẩn đoán xác định. 5.1.1. Lâm sàng: + Sốt đột ngột 38 – 40oC. + Có sưng viêm tuyến nước bọt mang tai 2 bên + Khối sưng không nóng, không đỏ, không hóa mủ + Mất rãnh liên tục sau tai. + Có 3 điểm đau cố định. + Lỗ ống Stenon tấy đỏ có màng nhày..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5. CHẨN ĐOÁN 5.1. Chẩn đoán xác định. 5.1.2. Cận lâm sàng - Xét nghiệm máu: + Sinh hoá máu: Thấy men Amylaza máu tăng cao. + Bạch cầu :. Đa nhân trung tính giảm Lympho tăng.. + Phân lập virus từ máu, dịch mũi họng của người bệnh thấy hình ảnh virus quai bị hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5. CHẨN ĐOÁN 5.1. Chẩn đoán xác định. 5.1.3. Dịch tễ học: - Người đến từ vùng có dịch - Quần thể sống có một vài người mắc bệnh. - Trội lên từ 5 - 20 tuổi - Thường gặp vào mùa đông xuân - Người chưa mắc bệnh bao giờ - Chưa được tiêm vác xin phòng quai bị..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5.CHẨN ĐOÁN 5.2. Chẩn đoán phân biệt. - Viêm tuyến nước bọt mang tai - góc hàm . - Viêm hạch lympho gần tuyến nước bọt mang tai - U tuyến nước bọt bội nhiễm do vi khuẩn….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 6. ĐIỀU TRỊ 6.1. Chế độ thuốc: + Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu chủ yếu là điều trị triệu chứng. + Khi người bệnh sốt T>38,50C dùng: - Paracetamol liều trung bình 10 – 15 mg/kg/lần ( có thể dùng lại sau 6h khi sốt ) - Vitamin C 100 – 300 mg/ kg / ngày. - Điều trị từ 7 – 10 ngày..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 6. ĐIỀU TRỊ 6.1. Chế độ thuốc: + Khi có biến chứng viêm tuyến sinh dục: - Pretnisolon: liều dùng 2 mg /kg / ngày x 5 - 7 ngày ( dùng liều giảm dần và uống sau khi ăn) - Kháng sinh kết hợp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 6. ĐIỀU TRỊ 6.2. Chế độ điều dưỡng. -. Cách ly người bệnh 9-10 ngày. Theo dõi phát hiện sớm các biến chứng . Chế độ dinh dưỡng. Vệ sinh cá nhân. Giáo dục sức khoẻ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 7. PHÒNG BỆNH 7.1. Phòng bệnh không đặc hiệu: -. Cách ly bệnh nhân. Nằm nghỉ tại giường. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc. Dùng thuốc sát khuẩn mũi họng trong vụ dịch..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 7. PHÒNG BỆNH 7. 2. Phòng bênh đặc hiệu: - Chỉ định: +Tiêm vacxin phòng bệnh cho đối tượng từ 2 – 20 tuổi chưa mắc bệnh quai bị lần nào. + Liều tiêm từ 0,5 – 1ml ( tiêm dưới da). - Chống chỉ định: + Người nhiễm HIV, + Người đang điều trị bệnh ung thư + Phụ nữ có thai….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TỔNG KẾT BÀI HỌC BỆNH QUAI BỊ. ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN NHÂN – ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC. TRIỆU CHỨNG HỌC TIẾN TRIỂN BIẾN CHỨNG. CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ PHÒNG BỆNH.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 1: Đối tượng cảm thụ chính của bệnh quai bị là đối tượng nào: A. 6 tháng - 1 tuổi. B. 1 – 2 tuổi. C. 2 – 5 tuổi. D. 5 – 20 tuổi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu 2: Thời kỳ khởi phát trung bình của bệnh quai bị là: A. A.1 1 - 3 ngày. C. 1 tuần. B. 1- 2 ngày. D. 2 tuần.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 3: Dưới đây là một số biến chứng thường gặp của bệnh quai bị trừ: A. Viêm tinh hoàn. B. Viêm tụy cấp. C. C. Viêm Viêm tuyến tuyến tiền tiền liệt liệt. D. Viêm màng não.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 4: Dưới đây là 1 số nguyên tắc điều trị bệnh quai bị trừ: A. Nâng cao thể trạng. B. Điều trị biến chứng. D. Điều trị đặc hiệu. C. Điều trị triệu chứng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 5: Dưới đây là 1 số điểm đau rõ của bệnh quai bị trừ: A. Nắp lỗ tai. B. Góc hàm. C. Điểm C. Điểm tương tương ứng với ứng lỗ vớistenon lỗ stenon. D. Mỏm chũm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nhắc nhở - Ôn tập lại bài: Bệnh quai bị - Nghiên cứu trước nội dung bài sởi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×