Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA CN7TU TUAN 21 TUAN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.16 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21: soạn:12/01/2013 Tiết 39: dạy: 15/01/2013. Ngày Ngày. BÀI 34 : SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia châu Phi, giữa ba khu vực châu Phi. - Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi. 2. Kỹ năng:- Đọc và phân tích lược đồ để rút ra nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người của các khu vực và các nước châu Phi. 3. Thái độ : Thấy được sự phân hoá trong thu nhập của các nước và so sánh với thu nhập ở Việt Nam. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi. - Tư liệu về nền kinh tế của ba khu vực. 2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức về nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:. Khởi động: “ Giáo viên nêu ý nghĩa của tiết thực hành.” Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hóa về thu nhập của châu Phi: * Bước 1: - GV: Giới thiệu lược đồ hình 34.1 SGK. - HS: Quan sát thảo luận theo nhóm hoàn thành các nội dung sau: Nhóm 1: Tên các quốc gia có bình quân thu nhập đầu người trên 2500 USD/người/năm? ? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào? Xác định trên bản đồ các quốc gia châu Phi? Nhóm 2 : Các quốc gia có bình quân thu nhập từ 1000 USD -2500 USD/ người /năm ? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào? Xác định trên bản đồ các quốc gia châu Phi? Nhóm 3 : Các quốc gia có bình quân thu nhập từ 200 USD -1000 USD/ người /năm? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào? Xác định trên bản đồ các quốc gia châu Phi? Nhóm 4 : Các quốc gia có bình quân thu nhập đầu người dưới 200 USD/ người /năm? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào? Xác định trên bản đồ các quốc gia châu Phi? * Bước 2: - Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - GV: Chuẩn xác lại. Thu nhập. Bắc Phi. Trung Phi. Nam Phi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trên 2500 Li Bi Ga Bông Bốt-Xoa-Na USD/người/năm Nam Phi Từ 1000 -2500 USD/ Ma –Rốc, Ai Na-Mi-Bi-A người /năm Cập, An-Giê-Ri Xoa-Di-Len Từ 200 USD -1000 Ni-Giê, Sát Buốc-ki-na, Pha-xô, Dăm bi a, Ma la uy USD/ người /năm E ti ô pi a, Xô ma li... ? Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa các khu vực châu Phi? - Trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia không đều, với mức chênh lệch khoảng 12 lần. - Các quốc gia ở Nam Phi và Ven Địa Trung Hải có thu nhập khá cao => nền kinh tế khá phát triển, trong khi phần lớn các quốc gia ở Trung Phi có thu nhập và mức sống thấp. Hoạt động 2 : So sánh kinh tế 3 khu vực: * Bước 1: - Dựa vào các kiến thức đã học trong các bài 32, 33 thảo luận nhóm để hoàn thành bảng so sánh đ điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi sau:. NỘI DUNG: Các khu vực Bắc Phi Trung phi Nam Phi Đặc điểm chung. Đặc điểm chính của nền kinh tế Kinh tế khá phát triển, chủ yếu dựa vào: khai thác dầu khí, phát triển du lịch, trồng cây ăn quả. Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào : sản xuất cây công nghiệp, khai thác khoáng sản, chăn nuôi theo hình thức cổ truyền => xuất khẩu Kinh tế phát triển nhưng không đồng đều, chủ yếu dựa vào: sản xuất cây công nghiệp, khai thác khoáng sản => xuất khẩu Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào: sản xuất cây công nghiệp, kha thác khoáng sản => xuất khẩu. * Bước 2: - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng, báo cáo, GV chuẩn xác bảng. ? Cho biết nguyên nhân của sự chênh lệch trên? ? Sự chênh lệch về thu nhập giữa các quốc gia phản ánh vấn đề gì? 4. Đánh giá:. So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi: Thu nhập Bắc Phi Trung Phi Trên1000USD/năm Dưới 200 USD/năm Đặc điểm nền KT Nhân xét chung 5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài, hoàn thành bài thực hành vào vở. - Tìm hiểu về châu Mĩ. IV. PHỤ LỤC:. Nam Phi. PHIẾU HỌC TẬP 1: Thu nhập. Bắc Phi. Trung Phi. Nam Phi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trên 2500 USD/người/năm Từ 1000 -2500 USD/ người /năm Từ 200 USD -1000 USD/ người /năm PHIẾU HỌC TẬP 2: Các khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế Bắc Phi Trung phi Nam Phi Đặc điểm chung. Tuần 21: soạn:15/01/2013 Tiết 40: dạy: 18/01/2013. Ngày Ngày. CHƯƠNG VII : CHÂU MỸ BÀI 35 : KHÁI QUÁT CHÂU MỸ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS phải: 1. Kiến thức : - Biết vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ trên bản đồ. - Trình bày được những khái quát về lãnh thổ và dân cư, chủng tộc của châu Mĩ. 2. Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ. - Đọc và phân tích lược đồ các luồng nhập cư vào Châu Mĩ. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức chống lại chủ nghĩa thực dân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên thế giới và Châu Mỹ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Lược đồ các luồng nhập cư vào Châu My. 2. Học sinh: SGK và các tài liệu tham khảo khác. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. On định: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở thực hành của học sinh. 3. Bài mới: Khởi động: “Ngày. 12/10/1492 đoàn thủy thủ do Cris Tốp Cô Lôm Bô dẫn đầu đã đặt chân đến Châu Mỹ – châu lục thứ 4 của thế giới. Điều này có ý nghĩa to lớn với sự phát triển kinh tế xã hội của thế giới” HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ châu Mĩ: * Bước 1: - GV: Treo bản đđồ tự nhiên thế giới. ? Hãy xác định vị trí của châu Mĩ trên bản đồ? ? Người đầu tiên đặt chân đến châu Mĩ là ai? - GV: Giới thiệu thêm về lịch sử khám phá ra châu Mĩ. * Bước 2: Tìm hiểu giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: - GV: Treo bản đồ tự nhiên châu Mỹ. ? Xác định giới hạn lãnh thổ của châu Mỹ trên bản đồ? ? Diện tích Châu Mĩ là bao nhiêu? - Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Mỹ hãy: ? Xác định vị trí các điểm cực của Châu Mỹ? ? Vị trí địa lí của Châu Mỹ có đặc điểm gì? ? Châu Mĩ tiếp giáp với những biển và đại dương nào? Xác định trên bản đồ? - HS trả lời, GV: chuẩn xác. * Bước 3:Tìm hiểu kênh đào Panama: ? Nơi hẹp nhất trên lãnh tổ châu Mỹ là bộ phận nào? Xác định trên bản đồ? ? Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama? - GV: Chiếu các bức tranh về kênh đào Panama và giới thiệu thêm về vai trò của nó. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, chủng tộc của châu Mĩ: * Bước 1: - Dựa vào thông tin SGK hãy thảo luận théo nhóm và cho biết: ? Đặc điểm dân cư Châu Mĩ trước thế kỷ XV? ? Đặc điểm dân cư Châu Mĩ từ đầu thế kỷ XVI?. GHI BẢNG I. CHÂU MĨ MỘT LÃNH THỔ RỘNG LỚN:. - Châu Mỹ rộng 42 triệu km2. - Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. - Trải dài từ vòng cực Bắc đến gần vòng cực Nam. - Tiếp giáp : + Phía bắc giáp Bắc Băng Dương. + Phía đông giáp Đại Tây Dương. + Phía tây giáp Thái Bình Dương. - Kênh đào PaNaMa nối liền Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.. II. VÙNG ĐẤT CỦA DÂN NHẬP CƯ. THÀNH PHẦN CHỦNG TỘC ĐA DẠNG: - Đại bộ phận dân cư có nguồn gốc từ người nhập cư do có các luồng nhập cư từ thế kỉ XVI nên thành.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Đặc điểm xã hội Châu Mĩ ngày nay? * Bước 2: - HS thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn xác. * Bước 3: - Quan sát lược đồ hình 35.2 hãy: ? Kể tên các luồng nhập cư vào châu Mĩ? ? Các luồng di cư có ảnh hưởng như thế nào đến thành phần chủng tộc, ngôn ngữ, văn hóa ở châu Mĩ? ? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ và dân cư khu vực Trung Nam Mĩ (khu vực phân bố của dân nhập cư) => Châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng. - HS cá nhân trả lời. - GV: Chuẩn xác và giáo dục thái độ chống chủ nghĩa thực dân. 4. Đánh giá: ? Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ trên bản đồ? ? Châu Mĩ có thành phần dân tộc như thế nào? Vì sao? 5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài và trả lời 2 câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu về địa hình và khí hậu Bắc Mỹ. IV. PHỤ LỤC:. phần chủng tộc đa dạng ( Môn-gôlô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it ) - Sau nhiều năm cùng chung sống họ đã hòa huyết tạo nên thành phần người lai..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 22 NS: 19/01/2013 Tiết 41 ND: 22/01/2013. BÀI 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí, giới hạn Bắc Mĩ. - Trình bày một số đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia thành ba khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: Đọc, phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ, rút ra mối liên hệ địa hình và khí hậu 3. Thái độ: Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ 2.Học sinh: sgk, tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí, giới hạn của lảnh thổ Châu Mĩ ? - Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư Châu Mĩ ? 3. Bài mới: Khởi động: Bắc Mĩ trải dài từ 150 B – 800 B là lục địa có tự nhiên phân hóa rất đa dạng, thể hiện qua cấu trúc địa hình, đặc điểm khí hậu, đặc biệt là qua mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu Bắc Mĩ. Đó là nội dung mà ta cần tìm hiểu trong bài “ Thiên nhiên Bắc Mĩ ” HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm địa hình, xác định được các con sông và hồ lớn của Bắc Mĩ ( Cá nhân) *Bước1: GV xác định vị trí, giới hạn của Bắc Mĩ trên bản đồ tự nhiên châu mĩ. NỘI DUNG CHÍNH * Bắc mĩ nằm từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150 B 1. Địa hình Chia làm 3 bộ phận kéo dài theo chiều kinh tuyến..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Bước2: Hs quan sát H36.1 trả lời: - Địa hình Bắc mĩ chia làm mấy bộ phận. HS lên xác định 3 khu vực địa hình đó trên bản đồ tự nhiên? - Xác định độ cao, hướng núi, sự phân bố các dãy núi và cao nguyên? *Bước3: Gv đây là hệ thống núi trẻ hình thành từ giai đoạn Trung sinh, nâng lên mạnh vào giai đoạn Tân sinh *Bước4: Hãy xác định các CN, SN xen giữa các dãy núi trên bản đồ tự nhiên? - Quan sát bản đồ và H36.2 nêu đặc điểm miền đồng bằng trung tâm?. *Bước5: - Quan sát bản đồ -> Nhận xét gì về đặc điểm sông, hồ ở đồng bằng trung tâm? - Giá trị của sông, hồ? ( tưới tiêu nông nghiệp ) - Hs lên xác định trên bản đồ hệ thống sông, hồ? *Bước 6: Dựa vào bản đồ nêu đặc điểm phía đông? - Hướng núi có ảnh hưởng như thế nào đến KH? - Đọc và chỉ trên bản đồ các loại khoáng sản? - Phía đông của BM còn có bộ phận địa hình nào khác ngoài vùng núi Át lát? ( SN trên bán đảo Labrađo ) 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của Bắc Mĩ *Bước1: Quan sát lược đồ và lát cắt cho biết các khu vực địa hình ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu? Quan sát H 36.3 bắc mĩ có các kiểu khí hậu nào? *Bước2: Dựa vào màu sắc trên H36.3. Cho biết đi từ B-N. BM có những đới KH nào? - Đới KH nào chiếm diện tích lớn nhất? - Nguyên nhân của sự phân hóa? *Bước3: Quan sát H36.3 có nhận xét gì về đặc điểm KH giữa phần Đ và phần T kinh tuyến 1000 T? - Sự khác nhau đó do yếu tố nào chi phối ? giải thích. a. Hệ thống Coocđie ở phía tây - Núi trẻ cao, đồ sộ, hiểm trở trung bình 3000 – 4000m, dài 9000km - Gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen kẽ giữa các dãy núi là các cao nguyên, sơn nguyên, bồn địa b. Miền đồng bằng ở giữa - Rộng lớn như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và TB, thấp dần ở phía N và ĐN - Có nhiều sông dài, hồ lớn: S . Mitxixipi, Mitxuri, hệ thống hồ lớn.. c. Miền núi già và cao nguyên ở phía đông Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat. 2. Khí hậu Rất đa dạng a. Phân hóa B – N - Gồm các đới khí hậu: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. - Nguyên nhân: Do lảnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150 B b. Phân hóa Đ – T - Trong mỗi đới lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau giữa phía đông và phía tây. - Nguyên nhân: Do địa hình ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Ngoài 2 sự phân hóa còn có sự phân hóa nào không? Thể hiện rõ ở đâu? ( chân núi lên đỉnh núi). * Ngoài ra còn có sự phân hóa theo độ cao. 4. Đánh giá: - Nêu cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ, xác định trên lược đồ 3 miền địa hình chính? - Trình bày sự phân hóa khí hậu của Bắc Mĩ ? 5. Hoạt động nối tiếp: - Ôn lại phần 2 của bài: Khái quát châu Mĩ - Tìm hiểu địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ như thế nào - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về dân cư Bắc Mĩ IV. PHỤ LỤC:. Tuần NS: 22/01/2013 Tiết 42 ND:25/01/2013. 22. BÀI 37: DÂN CƯ BẮC MĨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản ) một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm dân cư Bắc Mĩ. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giúp HS hiểu biết hơn về thực tế II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ 2.Học sinh: sgk, tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ? - Trình bày sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ ? 3.Bài mới: Khởi động: Ở bài trước các em đã tìm hiểu thiên nhiên Bắc Mĩ rồi. Vậy những điều kiện tự nhiên ấy có ảnh hưởng gì đến sự phân bố dân cư, đến quá trình đô thị hóa ở BM. Thì qua bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH 1.Hoạt động 1: Trình bày và giải thích ở mức độ 1. Sự phân bố dân cư đơn giản một số đặc điểm của dân cư *Bước1: GV cung cấp số liệu năm 2009, giải thích gia tăng cơ giới. - Dân số 518 triệu người (2009) - Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới *Bước2: Quan sát H37.1 cho biết dân cư BM phân bố - Mật độ TB khoảng 21 người/km2 ntn? - Phân bố không đều - Hãy chứng minh sự phân bố không đều đó?. - Quan sát H37.1 nếu lấy KT 100 0 T làm giới hạn thì có nhận xét gì về sự phân bố dân cư giữa phía T và phía Đ? Tại sao BM phía T dân cư thưa thớt ? - Tại sao dân cư tập trung đông đúc ở phía Đ và N?. + Tập trung ít nhất ở MB + Tập trung đông MN + Thưa thớt phía tây + Đông đúc phía đông. * Nguyên nhân: Do điều kiện tự nhiên Do lịch sử khai thác lảnh thổ. ( PĐ:là khu vực nằm quanh vùng hồ lớn và DH ĐB có nhiều đktn thuận lợi, nhiều thành phố lớn, khu CN, đầu mối giao thông quan trọng, cảng lớn,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> người châu âu sang khai thác lảnh thổ sớm ) *Bước3: Hiện nay dân cư BM đang có sự chuyển biến ntn? 2.Hoạt động 2:Tìm hiểu tầm quan trọng của quá trình đô thị hóa *Bước1: Quan sát H37.1 - Nhận xét tỉ lệ dân thành thị của bắc mĩ ? - Các thành phố lớn tập trung ở đâu? - Tại sao vào sâu nội địa mạng lưới đô thị thưa thớt. *Bước2: Quan sát H37.2 em thấy quá trình đô thị hóa ở đây ntn? Phát triển hay không? Vì sao *Bước3: Gv ngoài Sicagô ra thì Mêhicô cũng là một trong những trung tâm KT phát triển nên tốc độ đô thị hóa cao *Bước4: Dân cư tập trung đông thì vấn đề nảy sinh? - Để giảm bớt tình trạng dân cư tập trung đông ở một khu vực thì phải làm gì?. - Hiện nay có sự chuyển dịch dân cư từ Đ sang T và N 2. Đặc điểm đô thị. - BM có tỉ lệ dân thành thị cao ( 76% dân số) - Các tp tập trung ở phía nam Hồ Lớn và DH ĐTD. Vào sâu nội địa mạng lưới đô thị thưa thớt. - 3 siêu thị > 10 triệu dân là: Niuooc, Lốt An-giơ-lét, Mê-hi-cô-xi-ti.. 4. Đánh giá: - Trình bày lại sự phân bố dân cư bắc mĩ ? - Đặc điểm đô thị hóa bắc mĩ ? - Cho HS làm bài tập 1 sgk 5. Hoạt động nối tiếp: - Ôn phần tự nhiên bắc mĩ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp như thế nào ? - Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về nông nghiệp các nước bắc mĩ . IV. PHỤ LỤC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 23 NS: 26/01/2013 Tiết 43 ND:29/01/2013. BÀI 38: KINH TẾ BẮC MĨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản ) một số đặc điểm về kinh tế Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ để trình bày đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ. - Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế của Bắc Mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ 2. Học sinh: sgk, tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mĩ ? Thiện nhiên BM có thuận lợi và khó khăn gì cho nông nghiệp phát triển ? 3. Bài mới: Khởi động: Bắc Mĩ có thiên nhiên phong phú, phân hóa đa dạng, có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, dân cư năng động. Tuy nhiên BM cũng bị nhiều thiên tai ảnh hưởng xấu tới NN. Nền NN BM có những thuận lợi và khó khăn ntn ? Sự phân bố sản xuất NN ra sao ? Chúng ta tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH 1. Hoạt động 1: Trình bày được một số nét cơ 1. Nông nghiệp bản về điều kiện, đặc điểm, hạn chế trong a. Đặc điểm: nông nghiệp Bắc Mĩ *Bước1: Cho biết BM có những điều kiện tự nhiên thuận lợi, khó khăn gì để phát triển nông nghiệp?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Việc sử dụng KHKT trong NN như thế nào? - Do có các điều kiện tốt cho NN phát triển, nên nền NN BM có gì nổi bật ? - Quan sát bảng số liệu cho thấy tỉ lệ lao động trong NN của các nước BM ra sao, hiệu quả sản xuất ntn ? GV Liên hệtới Việt Nam - Vậy nông nghiệp của Bắc Mĩ có đặc điểm gì nổi bật ? - Nền nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lơị. - Áp dụng tiến bộ khoa học-kĩ thuật. *Bước2: Những hạn chế và khó khăn trong NN ở - Sản xuất nônghiệp của Hoa Kì và Ca-naBM? đa chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. ( Liên hệ ) Vn bị Hoa kì đánh thuế chống phá giá làm giảm lượng xuất khẩu cá Basa 2003 sang thị trường mĩ 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố các vùng b. Sự phân hóa các vùng sản xuất NN nông nghiệp *Bước1: Quan sát H38.2 cho biết có mấy sự phân a. Sự phân hóa B-N hóa sản xuất nông nghiệp? - Bắc Hoa kì và nam Canađa trồng lúa mì -> *Bước2: Hoạt động nhóm phía nam trồng ngô, chăn nuôi bò sữa N1: Sự phân hóa từ B - N - Ven vịnh Mê-hi-cô: trồng cây công nghiệp N2: Sự phân hóa từ T - Đ nhiệt đới, cây ăn quả ( Lưu ý: Sự phân hóa từ B- N phụ thuộc vào KH, b. Sự phân hóa Tây - Đông sự phân hóa từ T - Đ phụ thuộc vào địa hình là chủ yếu) *Bước3: Hs trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận - Phía tây: chăn nuôi trên các vùng núi và xét bổ sung, gv chuẩn xác lại cao nguyên *Bước4: Gv bổ sung - Phía đông: cây công nghiệp, chăn nuôi - Bắc Canađa KH lạnh giá nhưng đã ứng dụng KHKT trồng trọt trong nhà kính - Quần đảo cực Bắc rất lạnh, người Exkimô săn bất, đánh cá - Đồng bằng Canađa rừng lá kim được khai thác cung cấp gỗ cho CN gỗ và giấy 4. Đánh giá: - Trình bày và giải thích một số đặc điểm của nền kinh tế Bắc Mĩ ? 5. Hoạt động nối tiếp: - Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về CN Bắc Mĩ, chủ yếu CN Hoa kì - Khu CN vành đai mặt trời IV. PHỤ LỤC:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 23 NS: 29/01/2013 Tiết 44 ND: 01/02/2013. BÀI 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản ) một số đặc điểm về kinh tế Bắc Mĩ. - Trình bày được hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ ( NAFTA ) : các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ để trình bày đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ. - Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế của Bắc Mĩ. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác nhóm, nghiên cứu tìm hiểu ý kiến II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ CN bắc mĩ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Học sinh: sgk, tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết những điều kiện nào làm cho nền NN Hoa Kì, Canađa phát triển đến trình độ cao ? 3. Bài mới: Khởi động: Nền CN BM phát triển trong những điều kiện đặc biệt của một lảnh thổ giàu tài nguyên và nguồn nhân lực giàu khả năng. Trong quá trình phát triển các nước ở BM đã thành lập khối mậu dịch tự do BM (NAFTA) để kết hợp sức mạnh của các nước thành viên tạo thị trường chung rộng lớn, bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: ( nhóm) Tìm hiểu trình độ phát triển CN bắc mĩ *Bước1: Dựa vào H39 sgk nêu sự phân bố và rút ra nhận xét về các ngành CN ở BM *Bước2: Đại diện báo cáo kết quả, lớp nhận xét bổ sung ( bảng phụ lục) -> GV chuẩn xác lại kiến thức ghi bảng. *Bước3: Quan sát H39.2 và H39.3 em có nhận xét gì về trình độ phát triển ngành hàng không và. vũ trụ của Hoa kì? GV giảng: Việc sản xuất tàu con thoi Cha-len-giơ Sản xuất máy bay Bô-ing, E-bớt 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu dịch vụ của bắc mĩ *Bước1: Dựa vào bảng số liệu sgk cho biết vai trò của ngành dịch vụ ở BM? *Bước2: DV hoạt động mạnh trong lĩnh vực nào. Phân bố tập trung ở đâu?. NỘI DUNG CHÍNH 2. Công nghiệp - CN Bắc Mĩ hiện đại, phát triển ở trình độ cao - Trình độ phát triển giữa các nước khác nhau: + Hoa kì: Phát triển tất cả các ngành kĩ thuật cao ( sx máy tự động, điện tử, vi điện tử, vật liệu tổng hợp, hàng không vũ trụ ) + Ca-na-đa: Khai thác và chế biến lâm sản, hóa chất, luyện kim + Mê-hi-cô: Cơ khí, luyện kim, hóa chất, sản xuất ô tô, lọc dầu - Hiện nay các ngành công nghiệp mũi nhọn: điện tử, hàng không, vũ trụ được chú. trọng phát triển 3. Dịch vụ - Chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP (Ca-na-đa và Mê-hi-cô:68%, Hoa kì 72%) - Tập trung vào các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, GTVT, bưu chính viễn thông.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ *Bước1: - NAFTA được thành lập bao giờ, gồm những nước nào? - NAFTA được thành lập nhằm mục đích gì?. 4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA). - Thành lập 1993 gồm 3 nước thành viên : Hoa kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô. - Mục đích: Kết hợp sức mạnh của cả 3 nước, tạo nên thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới *Bước2: Trong khối đó Hoa kì có vai trò thế - Vai trò của Hoa kì: Chiếm phần lớn kim nào? ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa ) 4. Đánh giá: - Nêu một số đặc điểm cơ bản của ngành công nghiệp và dịch vụ bắc mĩ? - Mục đích, vai trò của hiệp định mậu dịch tự do bắc mĩ? 5. Hoạt động nối tiếp: Ôn tập: Vùng CN truyền thống của Hoa Kì Vùng CN mới “ Vành đai mặt trời” của Hoa Kì IV. Phụ lục: Tên quốc gia Ca na đa Hoa kì Mê hi cô. Tuần 24 NS: 16/02/2013 Tiết 45 ND: 19/02/2013. Các ngành công nghiệp Phân bố tập trung Khai thác và chế biến lâm sản, hóa chất, Phía bắc hồ lớn luyện kim Ven đại tây dương Phát triển tất cả các ngành kĩ thuật cao Phía nam hồ lớn, Đông bắc Phía nam ven Thái Bình Dương Cơ khí, luyện kim, hóa chất, sản xuất ô tô, Thủ đô Mê hi cô lọc dầu Các thành phố ven vịnh Mê hi cô.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI 40: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP " VÀNH ĐAI MẶT TRỜI" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cuộc CM KHKT làm thay đổi sự phân bố sản xuất CN ở Hoa kì - Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất CN ở vùng CN ĐB và "vành đai mặt trời" 2. Kĩ năng: Phân tích lược đồ công nghiệp hoa kì để trình bày về sự phân hoá không gian công nghiệp, xu hướng chuyển dịch vốn và lao động trong công nghiệp Hoa Kì. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác nhóm, nghiên cứu tìm hiểu ý kiến II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Lược đồ CN Hoa kì, Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ 2.Học sinh: sgk, tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Khởi động: Từ thập kỉ 70, nền KTTG sau chiến tranh thế giới thứ 2 đã phục hồi và phát triển. Sản xuất CN và DV được mở mang và rộng khắp ở các châu lục trên TG. Nền CN Hoa Kì đứng trước sự cạnh tranh gây gắt của các nền sản xuất khác và không còn ưu thế lớn về thị trường. Do đó CN của HK đã kịp thời định hướng lại tìm ra những lỉnh vực mới có ưu thế về kĩ thuật và môi trường tiêu thụ. Sự thay đổi về kĩ thuật và cơ cấu phân bố giữa các vùng CN truyền thống và vùng CN mới ntn ? Sự phát triển mạnh mẽ của vành đai CN mới phía nam HK ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài học hôm nay. Chia lớp 6 nhóm - Cứ 2 nhóm thảo luận một vấn đề theo yêu cầu của bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chuẩn xác lại kiến thức Bài 1: Vùng công nghiệp truyền thống ở đông bắc Hoa Kì a. Tên các đô thị lớn ở đông bắc Hoa Kì: Niu-Yooc, oa-sinh-tơn, Sicagô, Ốt-ta-oa, Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi, Tô-rôn-tô, Môn-trê-an b. Tên các ngành CN chính ở đây:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện kim đen, kim màu, hóa chất, cơ khí, dệt, đóng tàu, khai thác, chế biến gỗ, lọc dầu c. Các ngành CN truyền thống ở ĐB có thời kì sa sút vì: - Công nghệ lạc hậu - Bị cạnh tranh gây gắt với liên minh châu âu. Các nước CN mới có công nghệ cao, điển hình là sức cạnh tranh mảnh liệt của hàng hóa Nhật Bản ngày càng chênh phục rộng rải thị hiếu của người tiêu dùng ở HK nhờ giá trị thẩm mỹ và giá trị cao. - Bị ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng liên tiếp ( 1970-1973, 1980-1982 ) Bài 2: Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới a. Hướng chuyển dịch vốn và lao động Từ các vùng CN truyền thống phía Nam Hồ Lớn và ĐB ven ĐTD tới các vùng CN mới phía nam và ven TBD b. Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lảnh thổ Hoa Kì vì: - Tác động của cuộc CM KHKT là xuất hiện nhiều ngành CN hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm CN nghiên cứu KH ở phía nam và phía tây Hoa Kì, tạo điều kiện cho sự xuất hiện của "Vành đai mặt trời" - Do nhu cầu phát triển nhanh của vành đai CN mới đã thu hút vốn và lao động trên toàn HK, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật cao cấp mới c. Vị trí của vùng CN "Vành đai mặt trời" có thuận lợi: - Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu chính từ vịnh Mê-hê-cô lên - ............................................................. ...... ĐTD vào - Là khu vực tiêu thụ sản phẩm CN của Hoa Kì 4. Đánh giá: - Xác định 2 vùng CN quan trọng nhất của HK trên lược đồ công nghiệp HK - Nhận xét cho điểm các nhóm 5. Hoạt động nối tiếp: Ôn lại: Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ Tài liệu, tranh ảnh về thiên nhiên Trung Và Nam Mĩ IV. PHỤ LỤC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 24 NS: 20/02/2012 Tiết 46 ND:22/02/2012. BÀI 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đươc vị trí, giới hạn, ph ạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng - ti, lục địa Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày dặc điểm tự nhiên của khu vực Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ: Giúp HS hiểu biết thêm về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ. II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Lược đồ tự nhiên châu Mĩ 2.Học sinh: sgk, tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khởi động: Trung và Nam Mĩ còn mang tên là châu mĩ La Tinh. Đây là khu vực rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đủ các môi trường trên Trái Đất. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần lảnh thổ tiếp theo này của châu mĩ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, giới hạn, phạm 1. Khái quát tự nhiên vi lảnh thổ, đặc điểm tự nhiên của TM và NM *Bước1: Gv xác định vị trí, giới hạn của Trung và Diện tích 20.5 triệu km2 Nam Mĩ *Bước2: Trung và Nam mĩ tiếp giáp với biển và đại dương nào ? - Trung và Nam Mĩ gồm những phần đất nào của Trung và Nam Mĩ bao gồm : eo đất Trung châu mĩ ? Mĩ, các quần đảo trong biển ca – ri – bê và lục địa Nam Mĩ. *Bước3: Đặc điểm của Eo đất Trung Mĩ và quần a. Eo đất Trung Mĩ đảo Ăng-ti như thế nào? - Eo đất trung mĩ là nơi tận cùng của dãy Coocđie, các dãy núi chạy dọc theo eo đất, nhiều núi lửa - Vì sao phía đông Eo đất trung mĩ và các đảo b. Quần đảo ăng-ti : thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn phía - Gồm nhiều đảo nhỏ, tạo nên một vòng tây? cung đảo, các đảo có địa hình núi cao và - Khí hậu và thực vật phân hóa theo hướng nào? đồng bằng ven biển. *Bước4: Nam mĩ có mấy khu vực địa hình? đặc điểm của mỗi khu vực? Thảo luận nhóm Đại diện nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung – GV chuẩn xác *Bước5: Địa hình Nam mĩ có điểm gì giống và khác địa hình Bắc mĩ? ( giống : về cấu trúc. c. Lục địa Nam Mĩ - Hệ thống núi trẻ An-đét phía tây - Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn - Cao nguyên phía đông. Khác: Bắc Mĩ Địa hình phía đông Địa hình phía tây Đồng bằng ở giữa. Núi già Apalat. Nam Mĩ Các sơn nguyên. Hệ thống Coocđie chiếm gần ½ địa Hệ thống Anđét cao hơn, đồ sộ hơn hình Bắc Mĩ chiếm diện tích nhỏ hơn Coocđie Cao phía bắc thấp dần phía nam Là chuổi đồng bằng nối liền nhau, là các ĐB thấp, trừ ĐB Pampa phía.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nam cao 4. Đánh giá:. Nối các ý ở cột trái và cột phải sao cho đúng Khu vực địa hình 1. Phía tây nam mĩ 2. Quần đảo Ăng-ti 3. Trung tâm nam mĩ 4. Eo đất trung mĩ 5. Phía đông nam mĩ. Đặc điểm a. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất là Amadôn b. Nơi tận cùng dãy Coocđie, nhiều núi lửa c. Dãy núi trẻ Anđét cao, đồ sộ nhất châu mĩ, dài từ B>N d. Các cao nguyên Braxin, Guy-a-na e. Vòng cung gồm nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh biển Caribê. 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà tìm hiểu Trung và Nam Mĩ thuộc môi trường đới nào, có những kiểu khí hậu nào ? IV. PHỤ LỤC:. Tuần 25 NS: 23/02/2013 Tiết 47 ND:26/02/2013BÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm khí hậu của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Phân tích sự phân hoá của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn của dãy An- đét 3. Thái độ: Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu mĩ 2.Học sinh: sgk, tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra : 3. Bài mới: Khởi động: Trung và Nam mĩ là một không gian địa lí rộng lớn. Phần lớn lảnh thổ nằm trong đới nóng, thiên nhiên rất phong phú và đa dạng. Do vị trí khu vực trải dài trên nhiều vĩ độ nên các yếu tố tự nhiên có sự phân hóa rất phức tạp. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm những nét đặc trưng của thiên nhiên trung và nam mĩ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của 2. Sự phân hoá tự nhiên trung và nam mĩ ) *Bước1: HS xác định lại vị trí, giới hạn của Trung a. khí hậu. và Nam Mĩ ? *Bước2: Quan sát H42.1 cho biết T và N mĩ có kiểu khí hậu nào, đọc tên ? - Đi từ B -> N lục địa NM có các kiểu khí hậu nào? - Dọc theo chí tuyến N 23027’N từ Đ sang T có - Có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái những kiểu khí hậu nào?- Nhận xét gì về khí hậu trên Đất trong đó khí hậu xích đạo và cận trái đất ? xích đạo chiếm diện tích lớn nhất - Khí hậu phân hóa theo chiều B-N, ĐT, từ thấp lên cao - Nguyên nhân ? - Nguyên nhân: do đặc điểm vị trí và địa hình khu vực *Bước3: Khí hậu phân hóa thể hiện như thế nào? - Sự khác nhau giữa vùng khí hậu lục địa NM với KH Eo Trung mĩ và quần đảo Ăng-ti? - Sự phân hóa các kiểu KH ở NM có mối quan hệ như thế nào tới phân bố địa hình? 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu cảnh quan tự nhiên và 2. Các đặc điểm khác của môi trường.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> sự phân bố *Bước1: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập sau ( phụ lục) *Bước2: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chuẩn xác lại kiến thức, ghi bảng. - Nguyên nhân nào làm cho môi trơừng ở Trung Và Nam mĩ có sự phân hoá đa dạng ? GV chuẩn xác lại kiến thức, ghi bảng. tự nhiên. - Đa dạng, phong phú, phân hóa từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao. + Phân hoá theo chiều B-N * Rừng xích đạo xanh quanh năm : : Đồng bằng A-ma-dôn. * Rừng rậm nhiệt đới : Phía đông eo đất trung mĩ và quần đảo Ăng-ti * Rừng thưa và xa van: Phía tây eo đất trung mĩ và quần đảo Ăng-ti, đồng bằng Ô-ri-nô-cô. * Thảo nguyên : Đồng bằng Pampa * Hoang mạc, bán hoang mạc : Đồng bằng duyên hải tây An-đét, cao nguyên Pa-ta-gô-ni. + Phân hoá theo chiều thấp len cao : Miền núi An-đét - Nguyên nhân: do đặc điểm khí hậu, địa hình và ảnh hưởng của dong biển.. 4. Đánh giá: ? Dựa vào H 42.1 giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây Anđét lại có hoang mạc ( Ven biển trung An đét có dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ, hơi nước từ biển đi qua dòng biển lạnh ngưng đọng thành sương mù. Khi không khí vào đất liền mất hơi nước-không mưa -> tạo điều kiện cho hoang mạc phát triển : Hoang mạc A-ta-ca-na ): 5. Hoạt động nối tiếp: - Học và trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu dân cư, xã hội khu vực Trung và Nam Mĩ, so sánh với khu vực Bắc Mĩ IV. PHỤ LỤC: Môi trường tự nhiên chính 1. 2. 3. 4. 5. 6.. Phân bố a. b. c. d. e. g..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 25 NS: 26/02/2013 Tiết 48 ND: 01/03/2013. BÀI 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm dân cư của khu vực Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng kế hoạch hóa gia đình, có tinh thần hợp tác tìm hiểu kiến thức II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Lược đồ phân bố dân cư trung và nam mĩ 2.Học sinh: sgk, tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Tại sao trung và nam mĩ có gần đủ các đới khí hậu ? Trình bày các kiểu môi trường chính ở trung và nam mĩ ? 3.Bài mới: Khởi động: Các nước trung và nam mĩ đều đã trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập, chủ quyền từ TK 15 -> TK 19. Song cho đến nay họ vẫn tiếp tục.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cuộc đấu tranh để có nền dân chủ thực sự cả về chính trị và kinh tế. Dân cư và xã hội trung và nam mĩ có đặc điểm thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 43 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản đặc điểm dân cư *Bước1: Dựa vào H35.2 nhắc lại khái quát lịch sử nhập cư vào T và NM? *Bước2: Quan sát H43.1 hoạt động nhóm N1, 2: Thành phần dân cư T và NM là người gì? có nền văn hóa nào? Nguyên nhân?. NỘI DUNG CHÍNH 1. Dân cư trung và nam mĩ. - Phần lớn là người lai, có nền văn hóa La N3,4: Dân cư tập trung chủ yếu ở đâu? Nguyên Tinh độc đáo Nguyên nhân: Do sự kết hợp từ 3 dòng văn nhân? hóa Anh-Điêng, Phi, Âu N5,6: Dân cư tập trung thưa thớt ở đâu? Nguyên - Dân cư phân bố không đều + Chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông, nhân? trên các cao nguyên Nguyên nhân: Có khí hậu khô ráo, mát mẽ *Bước3: Gv bổ sung H35.2 các luồng nhập cư + Thưa thớt ở các vùng trong nội địa Nguyên nhân: Có khí hậu khô hạn, rừng rậm, đầm lầy chưa được khai phá hợp lí. Thành phần chủng tộc đa dạng TBN. Người lai. BĐN. Môn-gô-lô-ít *Bước4: - Tình hình phân bố dân cư T và NM có gì giống và khác phân bố dân cư BM? Giống: dân cư phân bố thưa thớt ở 2 hệ thống núi Cooc-đi-e, An-đét Khác: BM: dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng trung tâm Trung – NM: dân cư tập trung yếu ở vùng ven biển, cửa sông trên các cao nguyên - Tại sao dân cư thưa thớt trên một số vùng của châu mĩ ? *Bước5: Gv mở rộng về đồng bằng Amadôn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Liên hệ thực tế địa phương 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa *Bước1: Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của khu vực này 2. Đô thị hóa là bao nhiêu? - Gia tăng cao như vậy sẽ dẫn tới vấn đề gì? *Bước2: Những vấn đề nảy sinh do đô thị hóa tự - Đô thị hóa mang tính tự phát phát? ( Ùn tắt giao thông, ô nhiễm mt, thiếu LT-TP, - Tỉ lệ dân thành thị chiếm 75% dân số nhà ở, y tế, thất nghiệp) *Bước3: Hãy nêu tên và xác định các đô thị lớn ở NM? Cho thấy tốc độ đô thị hóa khu vực này có đặc điểm gì? - Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới *Bước4: Gv giáo dục tư tưởng và hướng nghiệp cho HS 4. Đánh giá: - Trình bày và giải thích đặc điểm dân cư của Trung và Nam Mĩ ? - Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì ? 5. Hoạt động nối tiếp: Ôn lại thiên nhiên T và NM có ưu đãi gì tạo điều kiện cho nông nghiệp khu vực phát triển IV. PHỤ LỤC:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×