Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.97 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012 ĐẠO ĐỨC (tiết 21) UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG)EM I- Mục tiêu: - HS học bài này biết: Cần phải tôn trọng Ủy ban Nhân dân xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường) - Thực hiện các qui định của UBND xã (phường): tham gia các hoạt động của UBND xã (phường)tổ chức. - Tôn trọng UBND xã (phường) II. Phương tiện: - Giáo viên: Phóng to ảnh ở sgk - Học sinh: sgk, vở ghi bài, đọc trước truyện: Đến UBND phường. III. Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: gọi 2-3 HS nhắc lại phần ghi nhớ tiết học trước 2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện : Đến Uỷ ban nhân dân phường - GV mời HS đọc to truyện ở sgk. - Yêu cầu HS thảo luận theo 2 câu hỏi cuối bài (trong 5’) + Bố Nga lên UBND phường để làm gì?. Hoạt động HS - 2 HS đọc to truyện:Đến Uỷ ban nhân dân phường, cả lớp đọc thầm ở sgk. - HS thảo luận cặp theo câu hỏi ở sgk. -Mẹ mới sinh em bé, bố Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh cho em. + UBND phường làm các công việc gì? -UBND phường làm rất nhiều việc như - Mời đại diện HS báo cáo nhận xét xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức việc tiêm chủng mở rộng,..... - UBND xã(phường ) có vai trò quan trọng - UBND xã(phường) giải quyết nhiều nên mỗi người cần phải có thái độ như thế công việc quan trọng đối với người dân ở nào đối với UBND xã(phường) ? địa phương. Vì vậy mỗi người cần phải có thái độ tôn trọng và giúp đỡ UBND xã (phường) hoàn thành công việc. - Kết luận: UNBD xã (phường) giải quyết -HS lắng nghe nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy mỗi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban hoàn thành nhiệm vụ. -Ghi nhớ: SGK - HS đọc phần ghi nhớ ở sgk * Hoạt động 2: Làm bài tập Làm bài tập 1 ở sgk - HS hoạt động nhóm làm bài tập1ở sgk - GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho HS - Đại diện nhóm báo cáo HS nhận xét bổ - Tổ chức cho HS thảo luận trong 5’ sung. - Mời đại diện các nhóm trình bày báo cáo -UBND xã làm các việc :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS nhận xét bổ sung b;c;d;đ;e;h;i - GV chốt lại và kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i * Hoạt động 3: - Làm bài tập 3 ở sgk - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá - HS hoạt động cá nhân làm bài tập 3 ở nhân trong 5’ sgk. - GV gọi 1 số HS lên trình bày ý kiến - 1 số HS trình bày trước lớp,HS khác - GV kết luận nhận xét. + b, c là hành vi việc làm đúng, + a là hành vi việc làm sai 4/Củng cố, dặn dò: - Mời 1 HS đọc lại phần ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Tìm hiểu về UBND xã nơi em ở. - GV nhận xét tiết học ................................................................................ TẬP ĐỌC (tiết 41). TRÍ DŨNG SONG TOÀN. I-Mục tiêu: -Biết đọc lưu loát bài văn, giọng đọc rắn rỏi hào hùng, lúc trầm lắng tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong bài. đọc đúng các từ, tiếng có tr/ch trong bài, hiểu nghĩa một số từ khó. - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài - Giáo dục HS luôn luôn yêu quê hương đất nước. II. Phương tiện: - GV: Luyện đọc diễn cảm bài. - HS : Đọc trước bài ở nhà, sgk, vở ghi, III, Hoạt động dạy – học. 1/Kiểm tra bài cũ: - 3 HS mỗi em đọc mỗi đoạn em thích trong bài : Nhà tài trợ….. - Mỗi em tự nêu một câu hỏi cho các bạn khác trả lời. 2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Hướng dẫn luyện đọc – tìm hiểu bài: Hoạt động GV * a/:Luyện đọc - Mời HS đọc toàn bài - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm bài; phân đoạn bài tập đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn sửa sai cách phát âm một số từ khó trong bài.. Hoạt động GV - 1 HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi - HS quan sát tranh minh hoạ - HS phân đoạn bài tập đọc: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu…..cho ra lẽ. + Đoạn 2: Thám Hoa…..Liễu Thăng. + Đoạn 3: Lần khác……ám hại ông. + Đoạn 4: Phần còn lại.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, hai HS đọc cả bài -GV đọc diễn cảm bài. *b/ Tìm hiểu bài. Đoạn 1+ 2 -Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? Đoạn 3 + 4 -Nhắc lại cuộc đối đáp giữa ông Giang văn Minh với đại thần nhà Minh ? -Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?. - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?. -Nội dung câu chuyện ? *c/ Luyện đọc diễn cảm - GV mời HS luyện đọc theo cách phân vai - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 - Tổ chức cho HS luyện đọc thi trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Gv nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn truyện.. TOÁN (tiết 101). - HS luỵên đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài cả lớp lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc và trả lời câu hỏi + Giả vở khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. + Hôm nay là ngày.............để đối đáp lại. + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh phải bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại. +Ông Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa buất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để bắt vua Minh phải bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. * Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - HS luyện đọc diễn cảm, HS đọc phân vai +HS luyện đọc đoạn 2 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. -3HS nhắc lại nội dung ý nghĩa câu chuyện. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. I-Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích của các hình đã học như: hình chữ nhật, hình vuông. II. Phương tiện: - HS sgk+ vở bài tập - GV vẻ hình lên bảng III. Hoạt động dạy – học 1/ Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu công thức, cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. 2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ HD học sinh làm bài tập Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính - Xét ví dụ sgk - Yêu cầu HS đọc ví dụ quan sát hình vẽ - HS đọc ví dụ và quan sát hình vẻ - GV chỉ vào hình phân tích cho HS hiểu - HS lắng nghe và quan sát - Hướng dẫn HS cách giải + Chia hình đã cho thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật - Xác định kích thước của các hình mới tạo thành - Tính diện tích của từng hình nhỏ-> diện - HS giải theo hướng dẫn của GV tích toàn bộ của mảnh đất Độ dài cạnh DC - Yêu cầu HS giải từng bước vào nháp 25 + 20 + 25 = 70 (m) - HS trình bày kết quả. Diện tích của hình chữ nhật ABCD 70 x 40,1 = 2807 (m2) Diện tích của 2 hình vuông EGHK và MNPQ 20 × 20 × 2 = 800 (m2 ) Diện tích mảnh đất là: 2807 + 800 = 3607 (m2) *Hoạt động 2: Thực hành * HS thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc quan sát hình, GV Bài 1: HS đọc quan sát hình – thảo luận hướng dẫn HS đưa về các hình chữ nhật nhóm, làm bài vào bảng nhóm nhỏ, tính diện tích các hình-> diện tích Giải mảnh đất. Diện tích hình chữ nhật MNPQ - tổ chức ch HS thảo luận nhóm làm bài4,2 × 6,5 = 27,3(m2) chữa bài. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: (3,5 + 4,2 + 3,5) × 3,5 = 39,2(m2) Diện tích mảnh đất là 39,2 + 27,3 = 66,5(m2) Đáp số: 66,5 m2 4/ Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét- dặn dò.. LỊCH SỬ (tiết 21). NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. I-Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Đế quốc mỹ cố tình phá hoại hiệp định Giơ- ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mỹ -Diệm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Phương tiện: - GV: Bản đồ hành chính VN, phiếu học tập của HS - HS: sgk và vở ghi bài, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta được bắt đầu từ thời gian nào? Kết thúc vào thời gian nào? 2/ Bài mới - Giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam –Bắc (1945 -1954) - Giới thiệu nội dung tiết học. 3/ Hướng dẫn HS hoạt động. Hoạt động GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. - Yêu cầu HS đọc thầm bài ở sgk - GV nêu nhiệm vụ bài học - Yêu cầu HS nêu đặc điểm, tình hình nước ta sau năm 1954. -Tại sao có hiệp định giơ-ne-vơ ? - Em hãy nêu nội dung cơ bản của hiệp định ?. -Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta ? - Gv chốt ý – kết luận, dùng bản đồ hành chính giới thiệu, chỉ giới tuyến tạm thời giữa 2 miền Nam – Bắc. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về: Vì sao nước ta bị chia cắt - Yêu cầu HS đọc bài ở sgk -Tình hình nước ta sau hiệp định giơ-nevơ như thế nào ? -Mời đại diện nhóm báo cáo - GV kết luận. Hoạt động HS. - HS đọc thầm bài ở sgk - Hoạt động cá nhân: Tìm hiểu đặc điểm tình hình nước ta sau chiến thắng ĐBP + Hiệp định giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí kết với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21-7-1954. + Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Theo hiệp định sông bến hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Đến tháng 7 năm 1956 nhân dân hai miền Nam Bắc sẽ tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước. +Hiệp định thể hiện mong muốn đọc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.. -HS đọc và thảo luận nhóm câu hỏi + Hiệp dịnh Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 chia cắt 2 miền. + Mỹ tìm mọi cách để phá hoại hiệp định Giơ-nevơ trong thời gian Pháp rút quân, Mỹ dần dần thay chân vào xâm lược miền nam. + Mỹ đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Hoạt động 3: Tìm hiểu về hành động tàn sát đồng bào Miền nam của Mỹ -Diệm và quyết định của nhân dân ta -Những việc làm của đế quốc mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta ?. -Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt dân tộc ta phải làm gì ?. ra chính quyền tay sai. *Hoạt động nhóm đôi: Đọc đoạn “ Đế quốc mỹ...hết” - Thảo luận nhóm GV đưa ra- báo cáo trước lớp. + Một số dẫn chứng về việc Mỹ-Diệm tàn sát đồng miền Nam: Đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thực hiện chính sách : “ Tố cộng, diệt cộng” với khẩu hiệu “giết nhằm còn hơn bỏ sót”... - Đất nước bị chia cắt lâu dài. + Quyết định của nhân dân ta : Không còn con đường nào khác buộc phải cầm súng đứng lên kháng chiến.. - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét - GV kết luận nhấn mạnh sự lựa chọn -HS lắng nghe của nhân ta. Quyết tâm đứng lên cầm súng kháng chiến. 4/ Củng cố dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học - Một số HS đọc lại phần bài học ở bảng lớp. - GV nhận xét-dặn dò. ………………………………………………………………….. Thứ 3 ngày 31 tháng 01 năm 2012. THỂ DỤC (tiết 43) TUNG VÀ BẮT BÓNG – NHẢY DÂY- BẬT CAO I-Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác - Làm quen với động tác bật cao, yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng - Chơi trò chơi: “Bóng chuyền 6”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi. II-Phương tiện: - GV : Bóng, dây nhảy cá nhân, 2 quả bóng - HS: Vệ sinh sân tập III-Hoạt động dạy học 1/ Ổn định lớp: Hát điểm danh 2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Nội dung và phương pháp Hoạt động GV Hoạt động HS a/ Phần mở đầu: 6-10’ - GV yêu cầu HS tập hợp – GV phổ biến - Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp đội nhiệm vụ yêu cầu tiết học. hình thành vòng tròn - Tổ chức cho HS khởi động - Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động: xoay khớp tay, chân, hông.. + Chạy chậm thành một vòng xung quanh sân.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS chơi trò chơi. : “Kết bạn” b/ Phần cơ bản: 18-22’ * Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay: tung bóng theo nhóm 2-3 người -GV chia lớp thành 3 tổ - Tổ chức cho HS luyện tập theo tổ tại 3 địa điểm khác nhau,yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ luyện tập - GV quan sát từng tổ nhắc nhở giúp đỡ những học sinh chưa đúng - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV yêu cầu HS nhận xét- Biểu dương tổ tập đúng * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:5-7’ - GV tổ chức cho HS tập theo nhóm - Chọn một số em nhảy tốt trong nhóm lên biểu diễn trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm * Làm quen với nhảy dây bật cao. - Yêu cầu HS tập hợp một hàng ngang. - GV làm mẫu sau đó tập cho HS làm - Tổ chức cho HS luyện tập *Chơi trò chơi :“ Bóng chuyền 6” 7-9’ - GV giới thiệu trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi - Chia đều lớp thành 4 đội - Tổ chức cho HS chơi thử một lần - Tổ chức cho HS chơi thật c/ Kết thúc: - Yêu cầu HS tập hợp, chạy thả lỏng thành vòng tròn - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét dặn dò. - HS ôn tung và bắt bóng theo đội hình tổ ôn theo nhóm 2-3 người -HS chia tổ luyện tập - HS luyện tập theo tinh thần thi đua nhau. - Mỗi nhóm cử 1 bạn thi cùng nhóm khác - HS ôn nhảy dây kiểu : chân trước chân sau theo nhóm. - Mỗi nhóm cử 1 bạn nhảy thi - HS tập hợp đội hình 4 hàng ngang - HS quan sát giáo viên tập mẫu - HS nhảy bật cao. - HS nhắc lại cách chơi luật chơi, trò chơi “Bóng chuyền 6” - HS chơi theo nhóm: Nữ-Nữ. Nam-nam - HS tập hợp đội hình theo vòng tròn, tập hợp các động tác thả lỏng, hệ thống lại bài học.. TOÁN (tiết 102) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. (TT) I-Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hành tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,…. - Quan sát phân tích hình vẽ, tìm ra mối liên quan các dữ kiện đã cho và cái cần tìm. II. Phương tiện: - GV : Vẽ các bài tập lên bảng lớp - HS: sgk và vở ghi, học thuộc công thức tính diện tích các hình đã học III. Hoạt động dạy – học 1/ Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Nêu quy tắc và công thức tính diện tích các hình đã học: chữ nhật, hình thang, hình tam giác, hình tròn. 2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3 Hướng dẫn HS hoạt dộng Hoạt động GV * Hoạt dộng 1:HS làm bài tập phần ví dụ - Yêu cầu HS đọc to yêu cầu bài toán và quan sát hình vẽ. - GV hướng dẫn chia hình đã cho thành 1 hình tam giác, 1 hình thang + Đo các khoảng cách và thu thập số liệu đã cho. -Để tính diện tích mảnh đất đó ta làm như thế nào ? - Mời HS chữa bài. Hoạt động HS - HS đọc to bài toán ở VD sgk, cả lớp đọc thầm - HS quan sát hình, chia hình thành 2 phần: 1 hình thang ABCD, và hình tam giác ADE. -Ta nối điểm A với điểm D mảnh đất được chia thành hình thang ABCD và hình tam giác ADE; kẻ đoạn thẳng (đ. cao) vuông góc với AD B 30m C 22m N A. M. D. 55m. E - HS tự dựa vào bảng số liệu làm bài vào vở - chữa bài. Tính diện tích hình thang ABCD: (55 + 30) × 22: 2 = 935(m2) Tính diện tích hình tam giác ADE: (55 + 27) : 2 = 742,5(m2) Tính diện tích khu đất ABCDE: 935 + 742,5 = 1677,5 (m2) Đáp số: 1677,5 m2 * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Mời HS đọc yêu cầu BT và số đo cho trước. - Quan sát hình vẻ, ghi số đo vào hình để dể giải. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp và làm bài vào vở - chữa bài.. Bài 1: -HS đọc quan sát hình, ghi số đo vào các đoạn thẳng. Nhìn hình để giải bài vào vở (trao đổi cặp) - HS chữa bài – cả lớp nhận xét. Giải Diện tích chữ nhật AECD là: 84 × 63 = 5292 (m2) Diện tích tam giác AEB là:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 84 28 2 = 1176 (m2). B A. Độ dài cạnh BG là : 63 + 28 = 91 (m) Diện tích tam giác BGC là:. 84m. 63m. D. G 30m. C. 9130 2 = 1365 (m2). Diện tích mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số : 7833 m2 4/ Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học, quy tắc công thức tính S các hình. - GV nhận xét- dặn dò. ......................................................................... CHÍNH TẢ.(Tiết 21) TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Nghe viết) I-Muic tiêu: - Hướng dẫn HS nghe viết đúng chính tả một đoạn của bài Trí dũng song toàn - Hướng dẫn HS làm đúng các bài tập, phân biệt thanh hỏi,thanh ngã. - Củng cố về viết đúng r/d/gi, chữ viết và cách trình bày bài. II. Phương tiện: - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập - HS Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. III, Hoạt động dạy – học. 1/Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: rủ rỉ, dõng dạc, sứ giả…. 2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Hướng dẫn viết chính tả Hoạt động GV Hoạt động GV * Hoạt động 1: Nghe viết chính tả bài: “Trí dũng song toàn” a/ Hướng dẫn chính tả - GV đọc cho HS nghe đoạn chép - HS nghe đoạn chép ? Đoạn văn kể điều gì? -Kể về việc ông Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn - HS đọc thầm lại đoạn văn - GV nhắc HS cách trình bày, viết đúng từ - HS luyện viết đúng từ khó khó b/ Viết chính tả - Gv đọc bài cho HS chép - HS nghe đọc- chép bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> c/ Chấm chữa bài - GV đọc lại cho HS soát lỗi - Gv thu vở một số em chấm- nhận xét chữa lỗi phổ biến *Hoạt dộng 2:Làm bài tập Bài 2: Tổ chức cho hs thảo luận vào bảng nhóm – chữa bài - HS chữa bài vào vở bài tập. Bài 3b. yêu cầu HS nêu rõ yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - HS nhận xét- chữa bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi * HS làm bài tập Bài 2: HS thảo luận vào bảng nhóm- chữa bài a/ Các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi + Giữ lại để dùng về sau:dành dụm để dành + Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành b/Chứa tiếng có thanh hỏi (?) hoặc ngã(~) + Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm + Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ + Đồng nghĩa với giữ gìn : bảo vệ Bài 3b/ HS đọc, xác định yêu cầu bài, làm bài vào vở bài tập- chữa bài + Điền dấu: tưởng, mãi, hãi, giải, cổng , phải, nhỡ . + vài HS đọc nhắc lại đoạn văn hoàn chỉnh.. 4/ Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học-( 2 HS nhắc lại nội dung tiết học) - Gv nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài 3a vào vở bài tập để luyện thêm về r/d/gi. .............................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (tiết 41) MRVT: CÔNG DÂN I-Mục tiêu: - Hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm: Công dân, các từ nói viết về nghĩa vụ và quyền lợi người công dân. - Giúp HS vận dụng những từ đã học, viết được đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm : Công dân II. Phương tiện - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài BT1 và 2 - HS sgk, vở ghi, vở BT,bảng phụ. III. Hoạt động dạy –học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên làm bài miệng 3 bài tập 1,2,3 của tiết trước. 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/HD học sinh làm bài tập Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1:Bài 1: Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mời 1 HS đọc nội dung BT , yêu cầu cả lớp theo dõi ở sgk, đọc thầm bài - Tổ chức cho HS làm bài vào vở BT, yêu cầu 1 em làm bài vào bảng nhóm. - Mời HS phát biểu ý kiến, các HS khác nhận xét sữa sai.. *Hoạt động 2: Bài 2: Mời HS đọc yêu cầu BT - GV nhấn mạnh yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS làm bài vào bảng nhóm - Mời một nhóm treo bảng- các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV đánh giá đưa ra lời giải đúng, và tuyên dương ghi điểm cho các nhóm: Kết hợp HS giải nghĩa các từ đó.. * Hoạt động 3: Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu BT3 - GV treo bảng phụ nhấn mạnh yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài – 1 em làm bài vào bảng phụ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài, nhận xét đánh giá bài viết của nhau. - Mời HS treo bài làm ở bảng – đọc cho cả lớp nghe, rút kết kinh nghiệm - GV đánh giá chung tuyên dương những HS có bài viết tốt.. - 2 HS đọc to nội dung BT 1 sgk, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở BT - 1 HS làm bài vào bảng nhóm - HS nhận xét chữa bài: * Từ công dân đứng sau + Nghĩa vụ công dân + Quyền công dân + Ý thức công dân + Bổn phận công dân + Trách nhiệm công dân * Từ công dân đứng trước + Danh dự công dân + Công dân gương mẫu + Công dân danh dự Bài 2: HS đọc to yêu cầu, thảo luận nhóm làm vào bảng nhóm. - HS nhận xét đánh giá bài làm của nhau: + Điều mà pháp luật xã hội công nhận cho người dân được hưởng,được làm, được đòi hỏi quyền công dân. + Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của công dân đối với đất nước: ý thức công dân + Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người công dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác: nghĩa vụ công dân. Bài 3: HS đọc to yêu cầu bài và xác định yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân vào vở, 01 em làm bài vào bảng phụ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, HS khác nhận xét sửa sai. - HS làm bài trên bảng treo bảng nhận xét, đánh giá, đúc rút kinh nghiệm về câu, dùng từ,bài viết đúng yêu cầu đề. VD: Tổ Quốc là nơi ta sinh ra , lớn lên. Tổ quốc là cơ đồ do ông bà, cha mẹ chúng ta từ bao đời vun đắp. mọi người dân có nghĩa vụ bảo vệ , xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh hơn. Câu nói của Bác Hồ không chỉ là lời dạy các chú bộ đội mà là.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> lời dạy toàn dân, trong đó có chúng em, những công dân nhỏ tuổi, chúng em hứa sẽ học tập tốt , tiếp bước ông cha giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn. 4/ Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét dặn dò.. KHOA HỌC (tiết 41). NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI. I-Mục tiêu. - Trình bày các tác dụng của mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc hoạt động....... của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II. Phương tiện: - Hình trong sgk trang 84,85. III. Hoạt động dạy – học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số em lên bảng nhắc lại kiến thức về năng lượng 2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1:Thảo luận nêu VD về năng lượng trong tự nhiên - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, - HS hoạt động nhóm thảo luận theo câu thảo luận theo các câu hỏi. hỏi giáo viên đưa ra- báo cáo trước lớp nhận xét bổ sung. - Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất - Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào ? dạng ánh sáng và nhiệt. -Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối -Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá với đời sống ? trình quang hợp của lá cây mà cây mới sinh trưởng được.Chiếu sáng sưởi ấm muôn loài - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, gió với thời tiết và khí hậu ? bão, mưa, hạn hán, điều hòa nhiệt độ trên trái đất. - Mời đại dịên nhóm báo cáo các nhóm -Đại diện các nhóm báo cáo khác nhận xét bổ sung. - GV đánh giá kết luận: -HS lắng nghe - Mời HS đọc phần chữ màu tím trong sgk -2 HS đọc tr 84. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS thảo luận nhóm -báo cáo -Kể một số việc sử dụng năng lượng mặt - Phơi thóc, phơi quần áo, tắm nắng, làm trời ? muối, phơi khô các đồ vật. -Kể một số công trình sử dụng năng lượng - Vệ tinh nhân tạo.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> mặt trời ? -Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời ở địa phương em ? - Mời đại diện nhóm bào cáo, nhận xét - GV đánh giá, kết luận. * Hoạt động 3: Trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm thắng cuộc.. -Phơi quần áo, các nông sản (cà phê, tiêu, điều…) - HS tham gia trò chơi theo nhóm - Vẽ hình một mặt trời. mỗi nhóm cử các thành viên lên ghi ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên trái đất và con người... mỗi thành viên ghi một ứng dụng. - HS nhận xét đánh giá kết quả của nhaubình chọn nhóm thắng cuộc.. 4/Cũng cố, dặn dò: - GV mời HS nhắc lại nội dung tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau ................................................................... Thứ 4 ngày 1 tháng 2 năm 2012. TOÁN (tiết 103). LUYỆN TẬP CHUNG. I-Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỉ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích các hình đã học, như hình chữ nhật, hình tròn, hình thoi,... tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố cho HS về cách tính diện tích các hình đã học, công thức tính, mối liên quan giữa các hình. - Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong học toán. II-Phương tiện: - Giáo viên: Bảng lớp vẽ hình 2,3 - HS: sgk, vở, bảng nhóm. III-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách tính, công thức tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật, hình thoi, hình tròn 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS luyện tập. Hoạt động GV Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán, xác định cách tính cạnh đáy tam giác. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở - Cho HS tự làm bài vào vở - mời 2 HS chữa bài trên bảng. - Củng cố về tính diện tích tam giác.. Hoạt động HS Bài 1: - HS xác định yêu cầu bài tập, làm bài vào vở- 1 HS chữa bài. Giải Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là: 5 1 10 1 20 5 2 : : 8 2 8 2 8 2 (m) 5 m Đáp số: 2.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: Mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập - GV vẽ hình lên bảng - Hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu bài toán - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở - 1 HS chữa bài.. Bài 3: HS đọc bài toán 3 sgk – quan sát hình vẽ ở bảng lớp. xác định yêu cầu bài tập – tự giải bài vào vở - 1 em chữa bài. Giải. Chu vi hình tròn đường kính 0,35m là: 0,35 × 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 × 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299m. 4/ Củng cố, dặn dò: - Mời 1 HS nhắc lại nội dung tiết học - Nhận xét, dặn dò. .................................................................... KỂ CHUYỆN (tiết 21) KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I-Mục tiêu 1) Rèn luyện kỉ năng nói: - HS kể được câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ, hoặc một việc thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Biết sắp xếp các chi tiết, các trình tiết sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 2) Rèn luyện kĩ năng nghe: - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Phương tiện: - GV : Chép đề bài trên bảng lớp, chuẩn bị bảng phụ chép phần gợi ý sgk. - HS: sgk , vở ghi bài, sưu tầm tập kể chuyện có nội dung theo đề bài ở sgk. III. Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tấm gương sống và làm theo pháp luật, nếp sống văn minh. 2/Bài mới 3/Hướng dẫn HS hoạt động. Hoạt động GV a.GV giúp HS hiểu đề bài. GV chép đề lên bảng. * Đề 1: Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hóa. *Đề 2: Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. * Đề 3: Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - GV mời một HS đọc to đề bài trên bảng lớp - Yêu cầu HS nói rõ yêu cầu của đề. Gạch chân các từ trọng tâm của đề.. Hoạt động HS -HS theo dõi. - 1 HS đọc to đề bài cả lớp đọc thầm - 1 HS nêu yêu cầu của từng đề. - HS nghe để nắm vững yêu cầu từng đề..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mời HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3 trong sgk. - GV yêu cầu HS đọc kỉ gợi ý cho đề bài các em đã chọn - Mời một số HS giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn - Yêu cầu cả lớp lập nhanh dàn ý vào nháp. b.Thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể chuyển theo nhóm đôi. - GV đến từng nhóm giúp đỡ + Thi kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi kể và đối thoại với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS cả lớp nhận xét- đánh giá, bình chọn bạn kể hay nhất, người có câu chuyện hay nhất. 4 Củng cố, dặn dò: - GV mời HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét dặn dò. TẬP ĐỌC (tiết 42). - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý ở sgk, cả lớp đọc thầm - HS chọn đề và đọc gợi ý cho đề em chọn. - 1 số HS giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn. -HS lập nhanh dàn ý vào nháp, gạch đầu dòng ghi các sự việc chính trong câu chuyện. * HS thực hành kể chuyện - Kể theo nhóm đôi: Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Thi kể trước lớp - Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể trước lớp đối thoại với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay,câu chuyện hay.. TIẾNG RAO ĐÊM. I-Mục tiêu. -HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng đoạn: khi chậm, khi buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao đẹp (cao thượng)của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. II-Phương tiện: - GV: Tranh minh hoạ trong bài đọc sgk - HS : Đọc trước bài ở nhà, GV luyện đọc hoặc kể diển cảm. III-Hoạt động dạy – học. 1/ Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “ Trí dũng song toàn” và trả lời câu hỏi về bài đọc. 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn luyện đọc. Hoạt động GV a/ Luyện đọc - GV mời HS khá (giỏi ) đọc bài. Hoạt động GV - HS đọc to toàn bài, cả lớp đọc thầm.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng 1 số từ khó . - Yêu cầu HS phân đoạn bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc tiếp nối tiếp nhau theo đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài, sửa sai phát âm, ngắt giọng cho HS. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp - Mời HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài. b/ Tìm hiểu bài. -Tác giả tả(nhân vật “Tôi”) nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào ? -Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào ? -Đám cháy xảy ra lúc nào ? - Đám cháy được miêu tả như thế nào ?. -Khuya ; tĩnh mịch ; thảm thiết ; khập khễnh ; cấp cứu ; ..... * Đoạn 1: Từ đầu….não ruột. * Đoạn 2: Tiếp theo….mịt mù. * Đoạn 3: Tiếp theo ….cái chân gỗ. * Đoạn 4: Phần còn lại. - Từng tốp HS (4em) luyện đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc theo cặp,giải nghĩa từ: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích… - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài, cả lớp theo dõi sgk. - HS nghe đọc diễn cảm - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi -Vào các đêm khuya tĩnh mịch. Buồn não ruột. -Lúc nửa đêm. -Ngôi nhà bốc lửa, phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt. -Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? -Người bán bánh giò. -Con người và hành động của anh có gì đặc -Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, biệt ? làm nghề bán bánh giò, anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân lao vào đám cháy cứu người. -Chi tiết nào trong chuyện gây cho người -Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất đọc bất ngờ ? ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ, kiểm tra giấy tờ biết anh là một thương binh, để ý đến chiếc xe đạp, bánh giò lăn lóc giữa đường biết anh là một người bán bánh giò. -Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về + HS trả lời theo ý các em. trách nhiệm của một công dân trong cuộc VD: Mỗi công dân phải có ý thức giúp đỡ sống ? mọi người, cứu người khi gặp tai nạn. -Đại ý bài nêu lên gì ? *Bài văn ca ngợi anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. c/ Luyện dọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - 4 HS nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm, của bài. GV nhận xét, sửa sai, cách đọc mỗi em đọc 1 đoạn giọng đọc,ngắt nghỉ. - Gv hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 - HS cả lớp luyện đọc thầm đoạn 3 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. - 1 số HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 4/ Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung bài. - Gv nhận xét tiết học ............................................................................ ĐỊA LÝ (tiết 21). CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM. I-Mục tiêu: Học xong bài này HS : -Biết dựa vào lược đồ, bản đồ đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Căm-pu-chia, Lào, TQ. -Hiểu và nêu được: Căm-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. -TQ là nước đông dân nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng. II- Phương tiện: -Bản đồ các nước châu á, bản đồ tự nhiên châu á. -Các hình minh họa sgk III-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu phần bài học 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Tìm hiểu bài. HĐ-GV a/ Căm-pu-chia -Cho HS quan sát lược đồ sgk -Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm-pu-chia ?. HĐ-HS -HS quan sát theo nhóm 4 và trả lời câu hỏi -Căm-pu-chia nằm trên bán đảo đông dương trong khu vực đông nam á. * Phía bắc giáp Lào; Thái Lan. * Phía đông giáp Việt Nam. * Phía nam giáp biển. * Phía tây giáp Thái Lan. -Thủ đô Căm-pu-chia là Ph nôm Pênh.. -Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cămpu-chia ? -Nêu nét nổi bật của địa hình Căm-pu-chia? -Địa hình Căm-pu-chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích, chỉ có một phần nhỏ diện tích là đồi núi thấp có độ cao từ 200-500m. -Dân cư Căm-pu-chia tham gia sản xuất -Dân cư Căm-pu-chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản nông nghiệp là chủ yếu.Các sản phẩm chính phẩm của ngành này ? của ngành nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, cao su, đường thốt nốt và đánh bắt nhiều cá nước ngọt..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Cho HS quan sát hình 1 SGK GV nêu: Người dân Căm-pu-chia chủ yếu theo đạo phật.Căm-pu-chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh đẹp, hấp dẫn vậy Căm-pu-chia được gọi là đất nước chùa tháp. b/ Lào -Cho HS quan sát lược đồ -Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào ?. -HS quan sát và mô tả kến trúc Ăng-co-vát. -HS lắng nghe. -HS quan sát theo nhóm 4 -Lào nằm trên bán đảo đông dương trong khu vực đông nam á. * Phía bắc giáp Trung Quốc. * Phía đông và đông bắc giáp Việt Nam. * Phía nam giáp Căm-pu-chia. *Phía tây giáp Thái Lan. * Phía tây bắc giáp với Mi-an-ma.Nước Lào không giáp biển. -Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Lào -Thủ đô nước Lào là Viêng Chăn. -Nêu nét nổi bật của địa hình Lào ? -Địa hình của Lào chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. -Hãy kể tên các sản phẩm của Lào ? -Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo. -Cho HS quan sát hình 2 sgk -HS quan sát và nhận xét GV kết luận: Người dân Lào chủ yếu sống -HS lắng nghe theo đạo phật, trên khắp đất nước có nhiều chùa. c/ Trung Quốc -Cho HS quan sát hình 3, hình 5 sgk -HS quan sát theo nhóm 4 -Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc ? -Trung Quốc trong khu vực đông á, có chung đường biên giới với nhiều quốc gia như: Mông Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Ấn Độ,Tát-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Phía đông giáp thái bình dương. -Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của -Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh. Trung Quốc ? -Em có nhận xét gì về diện tích và dân số -TQ là nước có diện tích lớn, dân số đông Trung Quốc ? nhất thế giới. -GV nêu: TQ là nước có diện tích lớn thứ -HS lắng nghe ba thế giới (sau Liên Bang Nga và Ca-nađa) và dân số đông nhất thế giới. Diện tích gấp 30 lần diện tích nước ta, dân số gấp 16 lần. -Nêu nét nổi bật của địa hình TQ ? -Địa hìnhTQ chủ yếu đồi núi và cao nguyên Phía đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Kể tên các sản phẩm của TQ ? -Cho HS quan sát lại hình 3. -Em biết gì về vạn lí trường thành ?. lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển. -Từ xa xưa đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa,.... -HS quan sát và nhận xét -Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thủy Hoàng. Tổng chiều dài vạn lí trường thành là 6700 km.. d/ Bài học -Cho HS nêu bài học sgk *6-8 HS nêu 4/Củng cố dặn dò: Ba nước Lào, CPC, TQ là các nước láng giềng của nước ta.Hiện nay, nước ta có nhiều chương trình hợp tác với ba nước này để cùng nhau phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên nguyên tắc hợp tác hai bên cùng có lợi -Về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Nhận xét: Tùy thuộc tiết học …………………………………………………… Thứ 5 ngày 2 tháng 2 năm 2012. TOÁN (tiết 104) HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I-Mục tiêu: Giúp HS hình thành được biểu tượng về hình hộp CN và hình lập phương, phân biệt được hình chữ nhật và hình lập phương. -Chỉ ra được các đặc điểm,các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan. II- Phương tiện: Mô hình: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (hoặc con xúc sắc, hộp phấn viết loại 100 viên,.....) III- Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ:Cho HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Tìm hiểu bài HĐ-GV HĐ-HS a/Giới thiệu hình hộp chữ nhật -GV giới thiệu mô hình trực quan -HS quan sát và nhận xét -Em hãy nêu nhận xét về các yếu -Hình hộp chữ nhật có 6 mặt gồm 2 mặt đáy và 4 mặt tố của hình hộp chữ nhật ? bên. -Có 8 đỉnh, 12 cạnh. -Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao. -Em hãy nêu tên các đồ vật có -HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả dạng hình hộp chữ nhật ? b/ Hình lập phương -Cho HS quan sát mô hình trực -HS quan sát và nhận xét quan -Các nhóm cử 1 HS lên thực hành đo độ dài các cạnh. -Cho HS đo độ dài các cạnh. -Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông bằng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhau. -HS lắng nghe GV củng cố nêu lại nội dung bài c/ Luyện tập thực hành Bài 1: Cho HS làm nhóm. Bài 3: Gọi HS nêu bài tập HS làm bài tập và chữa bài. -HS đọc thầm yêu cầu bài và làm bài tập theo nhóm. Số mặt, cạnh, đỉnh Hình. Số mặt. Số cạnh. Số đỉnh. 6 6. 12 12. 8 8. Hình hộp chữ nhật Hình lập phương. -Các nhóm báo cáo kết quả - HS đọc yêu cầu Bài 3 Học sinh nêu, hình A là hình hộp chữ nhật, hình C là hình lập phương.. 4/Củng cố dặn dò:. Về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau Nhận xét: Tùy thuộc tiết học …………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN (tiết 41) LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I-Mục tiêu: Biết lập chương trình cho hoạt động cụ thể II-Phương tiện: -Bảng phụ, bảng nhóm III- Hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu lại tác dụng, cấu tạo của trương trình hoạt động. B-Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng C-Tìm hiểu bài. HĐ-GV 1/HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài: (10’) -Cho HS đọc đề bài -GV nhắc lại yêu cầu của đề bài -Cho HS nêu tên đề bài mình chọn GV đưa bảng phụ nêu cấu tạo ba phần của CTHĐ 2/HĐ2:HS lập chương trình hoạt động -Cho HS làm bài theo nhóm(chọn một trong 5 đề bài đã cho) -Cho HS trình bày kết quả -GV hướng dẫn lớp nhận xét khen những bài làm tốt -GV chọn bài làm tốt bổ sung hoàn chỉnh cho HS học tập D-Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. HĐ-HS -2HS đọc đề, cả lớp lắng nghe -HS lắng nghe -HS nêu. -HS làm theo nhóm -Các nhóm trình bày kết quả -Các nhóm nhận xét lẫn nhau -HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà làm lại vào vở bài tập.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 42) NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I-Mục tiêu: Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. -Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả. II. Phương tiện: - GV: Bảng phụ chép nội dung BT, phần nhận xét. - HS: sgk, vở ghi bài, vở bài tập, bảng phụ nhóm III. Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS tìm hiểu bài . Hoạt động GV. Hoạt động HS. 4/Luyện tập: Bài 3: Mời HS đọc to bài tập Bài 3: HS thảo luận nhóm làm bài vào bảng -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm vào bảng nhóm, treo bảng nhận xét đánh giá. nhóm – treo bảng nhận xét, đánh giá. a/ Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b/ Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu Bài 4: Mời HS đọc to bài tập Bài 4: HS thảo luận nhóm làm bài vào bảng -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm vào bảng nhóm, treo bảng nhận xét đánh giá. nhóm – treo bảng nhận xét, đánh giá. a/ Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. b/ Do nó chủ quan nên bài thi của nó bị điểm kém. c/ Do kiên trì, nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập . 5/Củng cố, dặn dò: - Mời 2 HS nhắc lại nội dung tiết học - 1 số HS khác nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét dặn dò.. KĨ THUẬT (tiết 21). VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ. I- Mục tiêu: HS nêu được mục đích, tác dụng của việc phòng bệnh cho gà. -Biết cách phòng bệnh cho gà. -Có ý thức chăm sóc phòng bệnh bảo vệ gà. II- Phương tiện: -Một số tranh theo nội dung bài học -Phiếu đánh giá kết quả học tập III-Hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách chăm sóc gà. 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3/Tìm hiểu bài. HĐ-GV a/ HĐ1: Tìm hiểu mục đích,tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. -HD học sinh đọc nội dung mục 1 SGK -Phòng bệnh cho gà là làm gì ? -Những việc làm để phòng bệnh cho gà ?. HĐ-HS 2 HS đọc - Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. -HS lắng nghe. -Nhận xét: Những công việc trên được gọi chung là công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Thế nào là vệ sinh phòng bệnh, tại sao -Những công việc được thực hiện nhằm giữ phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ? cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh. * GV tóm tắt nội dung HĐ1 -HS lắng nghe -Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó gà khỏe mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niucát-xơn, bệnh tụ huyết trùng,..... b/ HĐ2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh -HS thảo luận nhóm cho gà. -Cho HS nhắc lại những công việc vệ sinh Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống phòng bệnh Vệ sinh chuồng nuôi. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. -HS liên hệ thực tế -HS tự liên hệ thực tế c/ HĐ3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS nêu ghi nhớ sgk -7-8 HS lần lượt nêu 4/ Nhận xét, dặn dò: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………………….. Thứ 6 ngày 3 tháng 2 năm 2012. THỂ DỤC (tiết 42) BÀI TUNG VÀ BẮT BÓNG- TRÒ CHƠI “ NHẢY DÂY” I-Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Ôn tung và bắt bóng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân, yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác - Làm quen với trò chơi: “Bóng chuyền 6”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi. II. Phương tiện: - GV : Bóng, dây nhảy cá nhân - HS: Vệ sinh sân tập III. Hoạt động dạy học 1/Ổn định lớp: Hát, điểm danh 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Nội dung và phương pháp. Hoạt động GV a/Phần mở đầu: 6-10’ - GV yêu cầu HS tập hợp – GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học. - Tổ chức cho HS khởi động b/Phần cơ bản: 18-22’ * Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay: - Tung bóng bằng một tay bắt bóng bằng hai tay: 8-10’ - GV chia lớp thành 3 tổ ,yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ luyện tập - GV quan sát từng tổ nhắc nhở giúp đỡ những học sinh chưa đúng - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV yêu cầu HS nhận xét- Biểu dương tổ tập đúng * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân:5-7’ - GV tổ chức cho HS tập theo nhóm - Chia mỗi địa điểm luyện tập cho mỗi nhóm - GV tổ chức thi đua trong mỗi nhóm - Đánh giá bình chọn, tuyên dương những em nhảy đúng kỹ thuật. c/ Kết thúc: - Yêu cầu HS tập hợp - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học - Tổ chức cho HS tập một số động tác thả lỏng - GV nhận xét dặn dò.. Hoạt động HS - Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp - Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động: xoay khớp tay, chân, hông.. + Chạy chậm thành một vòng xung quanh sân - HS chơi trò chơi. : “chuyển bóng” - HS ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung và bắt bóng bằng 1 tay theo tổ.. - HS các tổ thi đua tung và bắt bóng - HS nhận xét bình chọn tổ tập đúng. - HS ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân theo 4 nhóm - Mỗi nhóm 1-2 bạn nhảy thi - HS bình chọn bạn nhảy tốt. - HS tập hợp đội hình vòng tròn. - Hệ thống lại bài học. .......................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span> TOÁN (tiết 105) DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I-Mục tiêu: HS có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.Tự hình thành được cách tính và công thức tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan. II- Phương tiện: -Chuẩn bị mô hình Bộ đồ dùng dạy học III- Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi -Nêu những đặc điểm của hình hộp chữ nhật ? 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Tìm hiểu bài. HĐ-GV a/ HĐ1: Tính diện tích xung quanh -Cho HS quan sát hình hộp chữ nhật -Em hãy chỉ các mặt xung quanh ? -Để tính được diện tích xung quanh ta làm như thế nào ? -Cho HS quan sát hình như sgk. -Cho HS nêu quy tắc. b/ HĐ2: Tính diện tích toàn phần -Biết diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật vậy để tính diện tích toàn phần ta làm như thế nào ?. -Cho HS nhận xét c/ Luyện tập thực hành BT1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Cho cả lớp làm vở bài tập và chữa bài. HĐ-HS -HS quan sát và nhận xét -HS chỉ ra được 6 mặt: Gồm 2 mặt đáy và 4 mặt bên. -Tính diện tích 4 mặt bên là tính diện tích xung quanh. +Là tính tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật. -HS quan sát và tính diện tích xung quanh qua ví dụ. * Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) * Chiều rộng: 4 cm( tức là chiều cao của hình hộp chữ nhật ) * Vậy: diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : 26 x 4 = 104(cm2) 6-8 HS lần lượt nêu QT sgk -Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo) -Biết diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta chỉ việc tính tổng diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy. *Diện tích hai mặt đáy là: 8 × 5 =40(cm2) *Diện tích toàn phần là: 26 × 4 = 104(cm2) -3-4 HS nhận xét -BT1: 2HS nêu yêu cầu cả lớp theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -GV hướng dẫn nhận xét. Giải Sxq là: (5 + 4 + 5 + 4) × 3 = 54(dm2) Stp là: 54 + 5 x 4 + 5 × 4 = 94(dm2). 4/ Củng cố dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau Nhận xét: Tùy thuộc tiết học. KHOA HỌC (tiết 42) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I-Mục tiêu: -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ… nhờ được cung cấp năng lượng - Nêu ví dụ hoạt động của con người, dộng vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. II. Phương tiện: - Hình minh học ở trang 86 sgk III. Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ: Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ? 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm: Nêu tên được một số loại chất đốt rắn, lỏng, khí,.... -Hãy kể tên một số loại chất đốt thường -Một số loại chất đốt:củi, lá, rơm, rạ, than, dùng ? khí, ga, dầu,.... - GV kết luận: -HS lắng nghe * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi. - HS hoạt động theo cặp kể tên được công dụng, việc khai thác từng loại chất đốt. * Sử dụng các chất đốt rắn. -HS nêu -Kể tên các chất đót rắn thường được dùng -Củi, tre, rơm, rạ, lá cây,...... ở vùng nông thôn và miền núi ? -Than đá được sử dụng trong những việc -Than đá được sử dụng để chạy máy của gì? nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng trong sinh hoạt đun, nấu, sưởi,..... -Ở Nước ta than đá đươc khai thác chủ yếu -Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ? ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh. -Ngoài than đá còn loại than nào khác ? -Than bùn, than củi,.... * Sử dụng các chất đốt lỏng. -HS đọc thông tin sgk và qs hình trang 87 -Xăng dầu được sử dụng vào những việc -HS tự do nêu gì? -Ở nước ta dầu mỏ chủ yếu được khai thác -Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng ở đâu ? Tàu. * Sử dụng các chất đốt khí -HS đọc thông tin sgk và qs hình trang 88.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Có những loại khí đốt nào ? -Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? -Sử dụng khí sinh học có lợi gì ? -Khí tự nhiên được sử dụng như thế nào ?. -Khí tự nhiên, khí sinh học -Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra theo đường ống dẫn vào bếp. -Sử dụng khí sinh học có lợi là giải quyết sự thiếu hụt chất đốt và cải thiện môi trường. -Để sử dụng được khí tự nhiên, khi được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.. 4/Củng cố, dặn dò - GV mời HS nhắc lại nội dung tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau ....................................................................... TẬP LÀM VĂN (tiết 42). TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I-Mục tiêu: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại được đoạn văn cho hay hơn. II-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại chương trình hoạt động tiết trước 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Trả bài HĐ-GV HĐ-HS a/ Nhận xét kết quả bài viết của học sinh Nhận xét chung GV nhận xét ưu, khuyết điểm chính -HS lắng nghe Cho HS đọc lại đề bài -2 HS đọc lại đề bài, cả lớp theo dõi -Ưu điểm chính Xác định đề bài Bố cục Viết đúng chính tả, ngữ pháp -Khuyết điểm chính Một số bài bố cục chưa chặt chẽ. Sai lỗi chính tả Sai dùng từ đặt câu b/ HD học sinh sửa lỗi chung -GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các lỗi mà -Một số HS lần lượt lên sửa lỗi HS mắc phải. -HS so sánh -GV sửa lại bằng phấn màu c/HD học sinh sửa lỗi trong bài -HS theo dõi Cho HS tự sửa lỗi trong vở của mình d/ HD học sinh học tập những đoạn văn, -HS tự sửa lỗi vào vở bài văn hay. -GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS trong lớp(hoặc bài văn mẫu) cho HS nghe và học tập e/ HS viết lại đoạn văn -Viết lại một đoạn văn trong bài văn của mình cho hay hơn -GV thu một số vở chấm điểm ở đoạn viết lại. -HS lắng nghe. -HS viết lại một đoạn văn của mình cho hay hơn -5 em nộp vở. 4/Củng cố dặn dò: Về nhà viết lại những đoạn chưa đạt và chuẩn bị bài sau. Nhận xét: Tùy thuộc tiết học. SINH HOẠT LỚP. NHẬN XÉT TUẦN 21. I-Yêu cầu: Đánh giá các mặt hoạt động của học sinh -Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 22 II-Hoạt động trên lớp 1/Khởi động: Cho HS hát tập thể một bài 2/Phương pháp và nội dung sinh hoạt a/ GV nhận xét chung +Ưu điểm * Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, chấp hành tốt nội quy của lớp, của trường, của đội thiếu niên TPHCM đề ra. -Lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè -Không có em nào vi phạm đạo đức *Học tập: Các em đi học đúng giờ, đa số đến lớp chuẩn bị bài chu đáo, có nhiều em có ý thức tốt trong học tập, phát biểu xây dựng bài sôi nổi, tiêu biểu như các em, Hoành, Theo *Vệ sinh trong và ngoài lớp tương đối sạch sẽ. * Hoạt động khác: Lao động đạt kết quả tốt -Các hoạt động tập thể tốt +Tồn tại -Vẫn còn một số em hay nghỉ học như :Pháo, Úc. b/ kế hoạch tuần 22 -Tổ3 làm trực nhật lớp. -Học bình thường.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>