Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.19 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23: TỪ 28/1/2013 ĐẾN 1/2/2013 Thứ ngày. Số tiết. Môn. Thứ 2 28/1/2013. 1 2-3 4 5. HĐTT HVẦN TOÁN Đ ĐỨC. 1-2 3 4 5. Tiết PPCT. Tên bài dạy. 201202 89 23. Bài 95: oanh - oach Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Đi bộ đúng quy định. HVẦN TD TOÁN AVĂN. 203204. Bài 96: oat - oăt. Thứ 4 30/1/2013. 1-2 3 4 5. HVẦN TOÁN HÁT MT. 205206 91. Bài 97: Ôn tập Luyện tập chung. 1-2 3 4 5. HVẦN AVĂN TOÁN TN&XH. 207208. Bài 98 : uê - uy. Thứ 5 31/1/2013. Thứ 3 29/1/2013. Thứ 6 1/2/2013. 1-2 3 4. HVẦN TCÔNG SHL ATGT. ND Tích hợp. (KNS). Luyện tập chung 90. 92 23 209210 23. Các số tròn chục Cây hoa (KNS) Bài 99: uơ - uya Kẻ các đoạn thẳng cách đều Bài 5 : Không chơi gần đường ray xe lửa.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> THỨ HAI NS: 25/1/2013 ND:28/1/2013. Học vần Bai 95: oanh. - oach. I. MỤC TIÊU: -Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: oang - oăng -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần oanh - oach -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần:. -Hát. -So sánh vần oanh với oan -So sánh oach với oanh b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá doanh - hoạch. -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: áo choàng, dài ngoẵng.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. oanh: được tạo nên từ o, a & nh +Giống nhau: âm đầu o, a +Khác nhau: oanh âm cuối nh oach: được tạo nên từ o,a và ch +Giống nhau: âm đầu o, a +Khác nhau: âm cuối ch -HS nhìn bảng phát âm o- a- nhờ - oanh , o-a -chờ-oach - Cá nhân, đt.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đánh vần dờ - oanh – doanh hờ - oach – hoach - nặng - hoạch GV giới tranh rút ra từ ứng dụng doanh trại thu hoạch -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá o - a - nhờ - oanh o -a - chờ - oach dờ - oanh- doanh hờ - oach - hoach - nặng - hoạch doanh trại thu hoạch. -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp. -Cá nhân, nhóm, cả lớp -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch. -HS viết bảng con: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp. - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. -GV đọc mẫu. -HS lần lượt đọc oanh, oach; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.. b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? -HS đọc tên bài luyện nói + Trong cảnh đó em thấy những gì? Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. + Có ai ở trong cảnh? Họ đang làm gì? + Cho HS nói về một cửa hàng hoặc một nhà máy hoặc một doanh trạïi gần nơi ở của em? -HS trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -HS làm bài tập trong vở BTTV.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 96.. -HS đọc bài. Tìm tiếng. Toán. Bài: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: -Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm. -HS vẽ được các đoạn thẳng có độ dài cho trước. -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ: GV: Tiết trước học bài gì? Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS-GV nhận xét - ghi điểm Nhận xét chung. 3. Bài mới: GTB: GV giơ thước lên hỏi: Đây là cái gì? Trên thước có gì? ( vạch cm). Chúng ta đã học xăng-timét và dùng thước để đo độ dài. Vậy để vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước ta làm thế nào. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước (GV ghi tựa- HS nhắc lại) *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. GV: Muốn vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ta dùng thước có chia từng vạch xăng-ti-mét. Cô đã phóng to từng vạch xăng-ti-mét để các em dễ nhìn thấy nhưng thực tế xăng-ti-mét là vạch quy định có ghi những số đo rất nhỏ trên thước của các em. - GV hướng dẫn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau: -Đặt thước (có vạch chia thành từng xăngtimet) lên bảng, tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 -Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng. Hoạt động của học sinh -HS hát -Luyện tập 8cm + 2cm = 14cm + 5cm =. 9cm – 4cm = 17cm – 7cm =. Bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -HS theo dõi. -Đặt thước.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> theo mép thước -Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ -Nối điểm 0 với điểm 4 dài 4 cm 3-4 HS nhắc lại cách vẽ. -Viết tên đoạn thẳng * GV cho VD: Vẽ đoạn thẳng BC có độ dài 6cm GV nhận xét. * Hoạt động 2: HS thực hành -Để khắc sâu hơn nội dung bài học chúng ta sang thực hành các bài tập. Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm; 7 cm; 2cm; 9 cm. -1 hs vẽ đoạn thảng có độ dài 5cm. -HS nhận xét - GV nhận xét, Lưu ý HS: Tay trái phải giữ chặt để khi vẽ thước không bị xô lệch, đoạn thẳng sẽ xấu hoặc sai. -Cho HS tự vẽ lần lượt các đoạn thẳng theo các thao tác như trên ở bảng con, bảng lớp. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Đoạn thẳng AB : 5cm Đoạn thẳng BC : 3cm Cả hai đoạn thẳng :…cm?. -1HS vẽ lại đoạn thẳng có độ dài 4cm ở bảng lớp, cả lớp vẽ vào nháp -1HS vẽ ở bảng lớp, cả lớp vẽ vào nháp - HS nhận xét bài của bạn về cách đặt thước, độ dài…. -Vẽ đoạn thẳng có độ dài: Cả lớp theo dõi cách đặt thước, các điểm trùng với vạch chưa?... -HS nêu tóm tắt -Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn thẳng BC dài 3cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng-ti-mét? -HS giải vào vở, 1HS làm bảng phụ GV: Bàì toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài giải Muốn biết cả hai đoạn dài mấy xăng-ti-mét ta làm phép Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: tính gì? 5 + 3 = 8 (cm) -GV thu một số vở chấm điểm. Đáp số: 8 cm HS-GV nhận xét bảng phụ-ghi điểm. GV nhận xét vở. -HS nêu yêu cầu -Có chung một đầu đó là điểm B. Bài 3: Vẽ hai đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong -HS tự vẽ vào phiếu bài tập. HS đổi bài 2 phiếu để kiểm tra. 1HS làm bảng + Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung điểm nào? phụ. GV nhận xét. -HD hs vẽ theo nhiều cách khác nhau Liên hệ: Các em sẽ áp dụng vẽ đoạn thẳng khi gặp dạng A B C tốn giải tốn có lời văn về đoạn thẳng. *Hoạt động 3: HS thi đua vẽ đoạn thẳng, củng cố bài : -2 HS thi đua vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm -GV nhận xét tuyên dương HS vẽ đúng, nhanh. Lớp cổ động.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GD-LHTT: Qua bài học này giúp các em biết vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước nó là nền tảng để các em học tốt các lớp sau và các em áp dụng vào cuộc sống. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập chung -Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.. Đạo đức Bài: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1) (KNS) I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương -Biết được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. KN phê phán, KN an toàn khi đi bộ. -Có ý thức thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Vở bài tập Đạo đức 1 -Tranh BT1, BT2, mô hình đèn xanh, đèn đỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. Tiết trước học bài gì? +Trẻ em có quyền gì?. Hoạt động của học sinh. Tiết trước học bài: Em và các bạn -Có quyền được học tập, vui chơi, và kết giao bạn bè. + Khi cùng học, cùng chơi với bạn em phải cư xử như thế -Cần tôn trọng, giúp đỡ, không trêu nào với bạn? chọc, đánh nhau,làm bạn đau, làm bạn giận. + Muốn có nhiều bạn em phải làm gì? -Phải biết cư xử tốt với bạn khi học, HS trả lời – GV nhận xét. khi chơi. 3. Bài mới: a.Khám phá: -GV hỏi: +Hằng ngày em có thường xuyên đi trên đường không? -HS trả lời câu hỏi +Vậy em có biết mình phải đi ntn là đúng qui định và ntn là sai qui định không? Vậy hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Đi bộ đúng qui định” b. Kết nối: * Hoạt động 1: Phân tích tranh bài tập 1. MT: Biết được một số qui định đối với người đi bộ ở nông thôn và thành thị. CTH:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Giáo viên treo tranh 1 và hỏi: + Tranh vẽ gì?. -HS qs tranh trả lời: - Tranh vẽ người đi bộ, phương tiện giao thông đi lại, trên đường có vạch trắng, đèn tín hiệu giao thông… + Cảnh trong tranh là đường đi ở nông thôn hay thành -ở thành phố phố? + Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào khi qua -Đi ở vạch sơn trắng khi qua đường đường ? + Khi đó đèn tín hiệu màu gì? -Đèn tín hiệu màu xanh + Vậy ở thành phố, thị xã… khi đi bộ thì theo quy định -Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi gì? đi qua đường thì theo tín hiệu đèn GV kết luận: xanh, đi vào vạch sơn trắng quy Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường thì định. theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. -Giáo viên treo tranh 2 và hỏi: -Đường đi ở nông thôn + Tranh vẽ đường đi ở nông thôn hay thành phố? -Không có vạch trắng, không có + Đường nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở đèn tín hiệu giao thông, không có thành phố? vỉa hè… -Đi sát lề đường về phía tay phải + Các bạn đi theo phần đường nào? -HS tự trả lời. + Ở tranh 1và tranh 2, con đường nào gần giống con đường các em đi học hăøng ngày? Các em đi có đúng như vậy không? GV kết luận: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 theo cặp MT:Nhận xét được các tình huống đúng sai của các bạn nhỏ trong tranh khi sang đường. -Học sinh thảo luận 2-3 phút CTH: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,2 * GV nhận xét, hỏi thêm: bạn ngồi cùng bàn một nhóm, 1HS + Hai bạn HS và người nông dân đi đúng quy định vì đọc yêu cầu BT 2. sao? Đi như thế có an toàn không? -Đại diện nhóm trình bày từng GV kết luận: tranh Tranh 1: Đi bộ bộ đúng qui định. -Các nhóm khác bổ sung. Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường sai qui định. Tranh 3: 2bạn đi bộ sang đường đúng qui định. * Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường”. MT: Biết cách đi bộ sang đường dành cho người đi bộ -Mỗi nhóm chia thành 4 nhó nhỏ CTH: đứng ở 4 phần đường . Người điều -GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định cho người đi bộ khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> cho 1 số HS làm người đi bộ, 1 số HS làm người đi ô tô, nào thì xe và người đi bộ phải xe máy, xe đạp theo biển vẽ hình các loại xe đeo lên dừng lại... ngực. -HS tiến hành chơi -Người phạm luật sẽ bị phạt -GV khen những em đi đúng TIẾT 2 *Hoạt động 4: Làm bài tập 3 MT:Nhận xét sự đúng sai của các bạn nhỏ khi sang đường. CTH: -GV treo tranh +Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ dúng quy định không? +Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? +Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình đi như thế? -GV mời 1 số đôi trình bày kết quả thảo luận Kết kuận: Đi dưới lòng đường là sai qui định, có thể gây nguy hiểm cho cho bản thân và cho người khác. *Hoạt động 5: Làm bài tập 4 MT: HS biết tô màu vào đúng các tranh đảm bảo an toàn khi đi bộ và nối đúng các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười CTH: -GV gt yêu cầu bài tập Kết luận -Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng qui định -Tranh 5, 7, 8 sai qui định -Đi bộ dúng qui định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. c. Thực hành: *Hoạt động 6: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” -Cách chơi: HS đứng thành hàng ngang , đội nọ đối diện đội kia, cách nhau khoảng 2-3 bước người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa, cách đều 2 hàng ngang và đọc “Đèn hiệu lên màu đỏ..” -Người điều khiển đưa đèn hiệu màu xanh tất cả đi tại chỗ, đưa đèn vàng. Tất cả đứng vỗ tay -Đưa đèn đỏ. Tất cả đứng im -Khen những người thắng cuộc. 4.Vận dụng: -Dặn dò HS cùng thực hiện đúng qui định khi đi bộ sang. -HS qs tranh trả lời câu hỏi -HS thảo luận theo từng đôi -Đại diện nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét bổ sung. -HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn -HS nối các tranh đã tô màu với mặt tươi cười. -HS đọc đồng thanh -HS đọc câu ghi nhớ cuối bài.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> đường và biết nhắc nhở bạn khi đi bộ sai qui định. -Nhận xét tiết học. THỨ BA NS: 26/1/2013 ND:29/1/2013. Học vần Bài 96: oat - oăt. I. MỤC TIÊU: -Đọc được: oat, oăt,hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oat, oăthoạt hình, loắt choắt. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: oanh - oach -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần oat - oăt -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần:. -Hát. -So sánh vần oat với oan -So sánh oăt với oat b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa. -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : khoanh tay, kế hoạch.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. oat: được tạo nên từ o, a & t +Giống nhau: âm đầu o, a +Khác nhau: oat âm cuối t oăt: được tạo nên từ o,a và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: âm ă -HS nhìn bảng phát âm o - a- tờ - oat , o - ă - tờ - oăt - Cá nhân, đt.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá hoạt - choắt Đánh vần hờ - oat - hoat - nặng - hoạt chờ - oăt - choăt - sắc - choắt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng hoạt hình loắt choắt -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá o - a- tờ - oat o - ă - tờ - oăt hờ - oat - hoat - nặng -hoạt chờ - oăt - choăt - sắc - choắt hoạt hình loắt choắt -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu. -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp. -Cá nhân, nhóm, cả lớp. -HS viết bảng con: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp. TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. -GV đọc mẫu. b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em thấy cảnh gì ở trong tranh? + Trong cảnh đó em thấy những gì? + Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò:. -HS lần lượt đọc oat, oăt; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Phim hoạt hình. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 97.. -HS đọc bài. Tìm tiếng. Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. -Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK và vở 5 ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Thực hành: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống. -Khi chữa bài cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống +2 +3 11 +1 +2 14 +3 +1 15 -Mười một cộng hai bằng mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu Bài 3: Tóm tắt. Hoạt động của học sinh -HS hát. -Cho HS nêu yêu cầu bài toán -Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống -Tự HS làm và chữa bài. -HS nêu yêu cầu bài toán -HS tự làm và chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Có : 12 bút xanh Có : 3 bút đỏ Có tất cả : … cái bút? Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) 1 2 3 4 5 6 13. Bài giải Hộp đó có tất cả: 12 + 3 = 15 (bút) Đáp số: 15 bút -HS tự làm bài rồi chữa bài. 4 1 7 5 2 0 12. 14. 16. -HS làm vào sgk -HS sửa bài. -GV nhận xét -Cho HS tự giải thích mẫu -Chẳng hạn: 13 cộng 1 bằng 14, viết 14 vào ô trống … 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung THỨ TƯ NS: 27/1/2013 ND:30/1/2013. Học vần Bai 97:. Ôn tập. I. MỤC TIÊU: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 -Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan HS khá, giỏi kể được từ 2- 3 đoạn truyện theo tranh. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh trong sgk phóng to -SGK, bảng cong, vở tập viết mẫu tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1/. Ổn định: 2/.Kiểm tra bài cũ: oat - oăt Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng. Hoạt động của học sinh Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : lưu loát, nhọn hoắt.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nhận xét ghi điểm 3/. Bài mới Ôn tập - Giới thiệu bài: Trong tuần qua các em đã được học những vần nào bắt đầu bằng o. Giáo viên treo bảng ôn -Giáo viên ghi tựa :GV treo bảng ôn -Hướng dẫn HS đọc, Giáo viên ghép mẫu : Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần . Oa, oe, oai, oay, oat, oăt, oach, oan, oăn, oang, oăng, oanh. Yêu cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên . -Hình thành bảng ôn: è Nhận xét: Sửa sai cho Học sinh .. -Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng : khoa học ngoan ngoãn khai hoang Giáo viên đọc mẫu : Tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên? à Nhận xét : Sửa sai cho Học sinh . c- Hướng dẫn viết: - Giáo viên gắn mẫu chữ : ngoan ngoãn khai hoang -Giáo viên viết mẫu -Hướng dẫn cách viết : - Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.luyện đọc: H/S đọc lại bài ở tiết1 Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ? Nhận xét : sửa sai. Giáo viên treo tranh lên bảng Tranh vẽ gì ? -Giới thiệu câu ứng dụng : Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. -Giáo viên đọc mẫu : - Nhận xét : Sửa sai b.Luyện viết: HD HS viết vào vở. -HS đọc các vần đã học trong tuần -HS đọc cn, nhóm, đt. -Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự . -Học sinh quan sát từ ứng dụng đọc Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. -Học sinh tìm từ đã học . -Hs đọc cn, nhóm, đt Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con :ngoan ngoãn, khai hoang. Học sinh viết vở tập viết . -3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng. Cá nhân, nhóm, cả lớp -Học sinh quan sát tranh. -HS nhận xét tranh minh hoạ -Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh .. -Hs viết từ ngữ vào vở tập mẫu t1 -Học sinh viết vở : ngoan ngoãn,.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Hướng dẫn cách viết : Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh - Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai. * Hoạt động 3:Kể chuyện GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện “Chú Gà Trống khôn ngoan” -Giáo viên treo từng tranh và kể -Gv kể lần 1 HS chú ý lắng nghe -GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ GV chia lớp thành 4 nhóm. khai hoang.. -Học sinh ngồi lắng nghe -Học sinh vừa lắng nghe vừa quan sát tranh. -HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm lên kể lại đoạn truyện theo tranh *HS khá giỏi kể lại được 2, 3 đoạn truyện -HS làm vở bài tập. * Ý nghĩa câu chuyện: d) Hướng dẫn làm bài tập: (nếu có thể) 4.Củng cố:Dặn dò -HS đọc lại bài ôn -1, 2 HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn truyện theo tranh -HS đọc lại bài -Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn. -Nhận xét tiết học. -Về học lại bài . Kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe. Toán. Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Thực hiện cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước -Biết giải bài toán có lời văn có nội dung hình học. -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK, phiếu bài tập -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Thực hành:. Hoạt động của học sinh -HS hát.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1:Tính a) 12 + 3 = 15 + 4 = 8+2= 15 – 3 = 19 – 4 = 10 – 2 =. 14 + 3 = 17 – 3 =. b) 11 + 4 + 2 = 19 – 5 – 4 = 14 + 2 – 5 = -Khi chữa bài cho HS đọc các phép tính và kết quả tính Bài 2: a) Khoanh vào số lớn nhất: 14 , 18 , 11 , 15 b) Khoanh vào số bé nhất : 17 , 13 , 19 , 10 Bài giải: a) Số lớn nhất: 18 b) Số bé nhất: 10 Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm -Cho HS đổi vở để chữa bài Bài 4: A 3cm .. -HS nêu yêu cầu bài toán -Tự làm và chữa bài. -Cho HS nêu nhiệm vụ -HS dùng thước có vạch cm, để đo HS tự làm bài và chữa bài. B .. 6cm. C .. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Các số tròn chục. THỨ NĂM NS: 28/1/2013 ND:31/1/2013. -HS làm bảng con -Tự HS làm và chữa bài 11 + 4 + 2 = 17 -HS đọc: Mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy. Học vần Bài 98: uê. - uy. I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uê - uy -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần:. -Hát. -So sánh vần uê với uy. b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá huệ - huy Đánh vần hờ - uê - huê - nặng - huệ hờ - uy - huy GV giới tranh rút ra từ ứng dụng bông huệ huy hiệu -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ê - uê u - y - uy hờ - uê - huê - nặng - huệ hờ - uy - huy bông huệ huy hiệu -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cây vạn tuế tàu thuỷ xum xuê khuy áo. -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : ngoan ngoãn, khai hoang.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. uê: được tạo nên từ u & ê uy: được tạo nên từ u và +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối ê, y -HS nhìn bảng phát âm u - ê - uê u - y - uy -Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp. -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa kheo sắc nơi nơi. b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em thấy gì trong tranh? + Trong tranh em còn còn thấy những gì? + Em đã được đi ô tô, đi tàu hoả, đi tàu thuỷ, đi máy bay chưa? Em đi phương tiện đó khi nào? + Hãy nói về phương tiện giao thông em đã được đi? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 99.. -HS lần lượt đọc uê, uê; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc. -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Phim hoạt hình. -HS trả lời câu hỏi. -HS làm bài tập trong vở BTTV. -HS đọc bài. Tìm tiếng. Toán. Bài: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: -Nhận biết các số tròn chục -Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -9 bó, mỗi bó có một chục que tính -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Ổn định. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90) *Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục -GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói: + Có một chục que tính + Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 10 -GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói: + Có hai chục que tính + Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20 GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói: + Có ba chục que tính + Ba chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 30 -Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90 b) Đếm theo chục: -Cho HS đếm theo chục c) Giới thiệu: -Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0 *Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập SGK Bài 1: Viết (theo mẫu) a/ VIẾT SỐ. 20. ĐỌC SỐ. ĐỌC SỐ. VIẾT SỐ. Hai mươi. Sáu mươi. 60. 10. Tám mươi. 90. Năn mươi. 70. Ba mươi. b/ Ba chục : 30 Tám chục : ..... Một chục : ...... Bốn chục : ... Sáu chục : ... Năm chục : .... c/ 20 : Hai chục 70 : ... chục. 50: ............. 80: .............. -HS hát.. -Mỗi HS lấy 1 chục que tính + mười -Mỗi HS lấy 2 chục que tính + hai mươi -Mỗi HS lấy 3 chục que tính + ba mươi -HS đếm xuôi và ngược lại: + Từ 1 chục đến 9 chục + Từ 10 đến 90. -Làm vào sgk -Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống -Làm và chữa bài. -HS điền vào sách giáo khoa. -HS điền vào sách giáo khoa.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 90 : ... chục. 30: .............. Bài 2: Số tròn chục. HS nêu yêu cầu của bài. a) 10 b/. 50. 90. 80. 60. 10. Trò chơi. -Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình Bài 3: > , < , = 20 ... 10 40 ... 80 30 ... 40 80 ... 40 50 ... 70 40 ... 40 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -HS đọc yêu cầu của bài -HS làm vào vở. 90 ... 60 60 ... 90 90 ... 90. TN&XH. Bài: CÂY HOA (KNS). I. MỤC TIÊU: -Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa,Kể về một số hoa theo mùa, lợi ích , màu sắc, hương thơm. KN kiên định, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm, phát triển KN giao tiếp. -HS có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cành hái hoa nơi công cộng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV và HS đem cây hoa (hoa) đến lớp -Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 SGK, Khăn bịt mắt III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: +Nêu các bộ phận chính của cây? +Nêu lợi ích của việc ăn rau? 2. Bài mới: a. Khám phá: *Hoạt động 1. Khởi động - Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV hỏi: Các em đã biết gì về cây hoa? GV nói: Để hiểu rõ về cây hoa, hôm nay chúng ta cùng học bài: “ Cây hoa” 2. Kết nối *Hoạt động 2: Quan sát cây hoa cành hoa Mục tiêu: -HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. +Biết phân biệt loại hoa này với các loại hoa khác. Cách tiến hành: Bước 1: -GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. -GV cho Hs qua sát cây hoa, bông hoa yêu cầu +Chỉ tên các bộ phận của cây hoa, cành hoa? +So sánh các loại hoa tronh nhóm để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm giữa chúng? Bước 2: -GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. Kết luận: -Các cây hoa đều có: rễ, thân, lá, hoa. -Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau … Có loại hoa màu sắc rất đẹp, có loại hoa có hương thơm, có loại hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc đẹp. *Hoạt động 3: Làm việc sách khoa Mục tiêu: -Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK -Biết lợi ích của việc trồng hoa. Cách tiến hành: Bước 1: GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và nêu câu hỏi thảo luận: + Kể tên các loại hoa có trong bài 23 SGK. + Kể tên các loại hoa khác mà em biết. + Hoa được dùng để làm gì? Bước 2: GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. Bước 3: Liên hệ thực tế -GV hỏi: +Ở nhà em nào trồng hoa và em đã làm gì để chăm sóc bảo vệ cây hoa?. -HS trả lời. -Mỗi nhóm từ 6 -> 8 HS -Các nhóm làm việc theo yêu cầu của giáo viên +Từng hS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp. -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm làm việc +Quan sát +Thảo luận -Dại diệ 1 số cặp trả lời trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> +Khi đi chơi công viên cùng bạn, thấy hoa đẹp, bạn -Không nhổ cây hay bẻ cành em rủ em hái hoa. Em sẽ làm gì và nói gì lúc đó? -Từ chối nói với bạn không nên hái hoa 3. Thực hành *Hoạt động 4 :Trò chơi “Đố bạn hoa gì?” Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về cây hoa. Cách tiến hành: Bước 1: +GV yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên chơi và cầm +Các HS tham gia chơi đứng thành theo khăn sạch để bịt mắt. hàng ngang trước lớp. +Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp. +GV đưa cho mỗi em một bông hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là hoa gì? -Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc Bước 2: -HS đoán có thể nũi ngửi, dùng tay để sờ Bước 3: GV khen thưởng những HS nói nhanh và đúng.. 4. Vận dụng Về nhà: Cá nhân quan sát các cây hoa trong vườn, xung quanh nhà, trên đường từ nhà đến trường và hoàn thành bảng sau: Tên hoa Nơi trồng Ích lợi Tuần sau, GV yêu cầu 2-3 HS báo cáo kết quả quan sát trong 1 phút. THỨ SÁU NS: 29/1/2013 ND:1/2/2013. Học vần Bai 99: uơ. - uya. I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uơ, uya, hơ vòi, đêm khuya; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uơ, uya, hơ vòi, đêm khuya. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uê - uy -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uơ - uya -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần:. -Hát. -So sánh vần uơ với uê -So sánh vần uya với uơ. b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá huơ - khuya Đánh vần hờ - uơ - huơ khờ - uya - khuya GV giới tranh rút ra từ ứng dụng huơ vòi đêm khuya -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ơ - uơ u-y-a hờ - uơ – huơ khờ - uya - khuya huơ vòi đêm khuya -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng thuở xưa trăng khuya huơ tay phéc- mơ- tuya - GV giải thích từ ứng dụng. -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : xum xuê , tàu thuỷ.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. uơ: được tạo nên từ u & ơ +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối ơ, ê uya: được tạo nên từ u, y và a +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối a, ơ -HS nhìn bảng phát âm u - ơ - uơ u-y-a - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp. -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thủ Công. Bài: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I. MỤC TIÊU: -Kẻ được đoạn thẳng. -Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối phẳng. -HS có ý thức sử dụng và giữ gìn đúng các đồ dùng học thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: -Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều 2.Học sinh: -Bút chì, thước kẻ, kéo -1 tờ giấy vở HS có kẻ ô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Treo hình mẫu lên bảng A B C. Hoạt động của học sinh -HS hát. -Quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét: hai đầu của đoạn thẳng có 2 điểm. D. -GV hỏi: +2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? +Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau? Hướng dẫn thực hành: * Cách kẻ đoạn thẳng: -Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang -Đặt thước, kẻ qua 2 điểm A, B. Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB * Cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều: -Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB -Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D được đoạn thẳng CD cách đều với AB. -2 ô. -Thực hành + Đánh dấu 2 điểm A và B, kẻ nối 2 điểm đó, được đoạn thẳng AB (kẻ từ trái sang phải). + Đánh dấu 2 điểm C, D và kẻ tiếp đoạn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Học sinh thực hành: thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB -Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô -GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hồn thành nhiệm vụ 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS -Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô. ATGT. BÀI 5: KHÔNG CHƠI GẦN ĐƯỜNG RAY XE LỬA I. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết được sự nguy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt) -Hình thành cho HS biết cách chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi có loại phương tiện giao thông cahỵ qua. II. CHUẨN BỊ: -Tranh, ảnh về đường ray xe lửa. -Sách truyện tranh “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm bài cũ: +Trèo qua dải phân cách có nguy hiểm không? Và nguy hiểm như thế nào? -GV NX 2. Dạy học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bước 1: GV nêu câu hỏi +Hai bạn chơi thả điều ở gần đường ray xe lửa là đúng hay sai? Vì sao? Bước 2: Bước 3: GV NX kết rút ra tên bài – ghi tên bài lên bảng *Hoạt động 2: qua sát tranh trả lời câu hỏi Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời. -HS suy nghĩ trả lời -HS trả lời. +N1,2,3 : QS đọc thầm sau đó kể lại nội dung mỗi bức tranh theo.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> thứ tự 1,2,3. +N4: QS kể lại nội dung tranh 1,2,3 -HS thảo luận, kể nội dung tranh -Các nhóm trình bày ý kiến, NX bổ sung Bước 2: GV nêu câu hỏi +Hai bạn An và Toàn chơi thả diều ở gần đường ray có nguy hiểm không? Tại sao? +Các em cần phải chọn chỗ nào để chơi cho AT? Bước 3: -GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm. Bước 4: GV kết luận -Chơi ở gần đường ray xe lửa rất nguy hiểm dễ xảy ra tai nạn. -Tuyệt đối không vui chơi ở gần nơi có nhiều phương tiện giao thông qua kại. -Khi vui chơi các em cần phải chọn nơi an toàn để chơi. *Hoạt động 3: Tổ chức chơi sấm vai Cách chơi. -GV yêu cầu diễn theo nội dung của tranh 1,2, -Yêu cầu HS ghi nhớ cuối bài 3. Củng cố - Dặn dò: Hỏi học bài gì? -Vài HS đọc lại ghi nhớ -Về học lại cho thuộc ghi nhớ và thự hiện tốt ATGT.. -HS trả lời -Một số HS ở các nhóm trả lời -Các HS khác bổ sung. -Mỗi nhóm cử 2 bạn tham gia trò chơi -3 bạn bốc thăm xem mình vai gì? An, Toàn, Bác Tuấn, các bạn còn lại vai đoàn tàu -1bạn dẫn chuyện -Cả lớp câu ghi nhớ. SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chởi thề. Không đánh lộn.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông.. Soạn xong tuần 23. GVCN. Trương Thị Hiền.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>