Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.7 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NHÓM SINH 10 ―――――― ĐỀ KIỂM PHẦN VSV. KHẢO SÁT CHỌN HSG NĂM 2012- 2013 MÔN: SINH HỌC 10 (Lần 3) Thời gian: 120 phút, không tính thời gian giao đề. ——————————. Câu 1: (1.5đ) Trả lời ngắn các câu hỏi sau: a. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất cao? b. Quá trình làm sữa chua, vì sao sữa đang ở trạng thái lỏng trở thành sệt? c. Vì sao ăn sữa chua lại có ích cho sức khoẻ? d. Trong điều kiện thích hợp nhất, thời gian thế hệ của vi khuẩn (vibrio cholerae) là 20 phút. Trong một quần thể ban đầu x tế bào vi khuẩn; sau thời gian 100 phút số lượng tế bào trong quần thể là 160.105. Tính số lần phân chia và số TB vi khuẩn ban đầu? e. Hãy nêu thành phần hóa học và tác dụng của lớp màng nhầy ở vi khuẩn. f. Khi trực khuẩn G+ (Bacillus brevis) phát triển trong môi trường lỏng người ta thêm lizôzim vào dung dịch nuôi cấy thì vi khuẩn này có tiếp tục sinh sản không? Vì sao? Câu 2: (1.5đ) Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng. a. Người ta dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của Thành tế bào để chia vi khuẩn thành 2 loại là: Gram âm và Gram dương. b. Nuôi cấy không liên tục không có pha suy vong. c. Prôtêaza tham gia phân giải prôtêin thành axit nucleôtit. d. Khi lọ dưa muối có 1 lớp váng trắng trên bề mặt là dưa đã muối đúng kỹ thuật, dưa muối thơm, ngon. e. Vi sinh vật thuộc 2 giới là giới nấm và giới nguyên sinh. f. Mọi tế bào vi khuẩn đều phải có lớp màng nhầy để bảo vệ cơ thể? Câu 3: (1.5đ) a. Nhân tố sinh trưởng là gì? dựa vào nhân tố sinh trưởng ngừơi ta chia VSV thành các nhóm nào? b. Phân biệt đặc điểm trao đổi chất và đặc điểm môi trường nuôi cấy của vi sinh vật nguyên dưỡng với vi sinh vật khuyết dưỡng về Vitamin B1. Câu 4: (1.5đ) a. Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của những sinh vật sau đây: Tảo, vi khuẩn lactic, vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn tía không có lưu huỳnh. b. So sánh quá trình lên men ở vi sinh vật và quá trình hô hấp hiếu khí ở cây xanh ? c. Ở vi khuẩn, có các loại bào tử nào? Loại bào tử nào không giữ chức năng sinh sản? Nêu sự hình thành bào tử này?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 5: (2.0đ) Khi Nghiên cứu về VK mủ xanh, VK đường ruột, VK uốn ván, người ta cấy chúng vào môi trường thạch loãng với thành phần gồm: nước chiết thịt và gan 30 g/l, glucozơ 2 g/l, thạch 6 g/l. Sau 24 giờ nuôi ở nhiệt độ phù hợp, kết quả thu được:. 1. VK 2. VK đường mủ xanh ruột a. Môi trường trong các ống nghiệm trên thuộc loại môi trường nào? Vì sao? b. Xác định kiểu hô hấp của 3 loại VK trên? c. Dựa vào nhu cầu O2 cần cho sinh trưởng, các VSV trên có tên gọi là gì?. 3. VK uốn ván. Câu 6: (2.0đ) Cho sơ đồ chuyển hoá sau:. a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên. b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của VSV này? Giải thích? c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên. --------------Hết--------------. NH3 Q ( hoá năng) + CO2. chất hữu cơ. HNO2. Họ và tên thí sinh:...................................................................Số báo danh.......................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2012 -2013 Môn: Sinh học – tập 3 Câu Câu 1. 1.5. Câu 2. 1.5. Câu 3 1.5. Đáp án a. Vi khuẩn có hệ enzim nằm trên màng sinh chất hoặc trong tế bào chất, enzim này có hoạt tính mạnh nên vi khuẩn có khả năng đồng hóa mạnh và nhanh. - Vi khuẩn có tỉ lệ S/V lớn nên có khả năng trao đổi chất mạnh. - Vi khuẩn dễ phá sinh biến dị nên khả năng thích nghi cao. - Do tốc độ sinh trưởng rất nhanh nên tốc độ sinh sản nhanh. b. Sửa từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái sệt là do quá trình lên men, axítlactíc được hình thành, PH của dung dịch sửa giảm, Prôttêin của sữa (cazein) đã kết tủa. c. Trong đường ruột có nhiều loại vi khuẩn có hại (như vi khuẩn gây thối). Khi ăn sữa chua, vi khuẩn lactíc trong sữa chua sẽ ức chế vi khuẩn gây thối phát triển. Vì vậy sữa chua không những cung cấp chất dinh dưỡng (vì sữa chứa các chất dễ đồng hoá như axit lactic, VTM, nhân tố sinh trưởng...) cho cơ thể mà còn đề phòng vi khuẩn gây thối gia tăng, bảo đảm quá trình tiêu hoá bình thường không gây hiện tượng đầy hơi trướng bụng d. n = t/g = 100/20 = 5 (lần) Nt = N0 x 2n = >No = Nt/2n = 160.105 : 25 = 5.105(TB) e. Thành phần hóa học và tác dụng của lớp màng nhầy ở vi khuẩn + Thành phần hoá học: Màng nhầy vi khuẩn có thành phần trên 90% là nước, pôlisaccarit, ở một số vi khuẩn có thêm một ít lipôprôtêin. + Tác dụng: Bảo vệ vi khuẩn, tăng khả năng kết dính, tăng độc lực, hạn chế thực bào. f. Vi khuẩn không tiếp tục sinh sản. Vì lizôzim làm tan thành tế bào của vi khuẩn, vi khuẩn mất thành tế bào sẽ biến thành tế bào trần → không phân chia được → không sinh sản được; tế bào vi khuẩn dễ tan do ảnh hưởng của môi trường. a. Đúng, dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của Thành tế bào b. Sai, có pha suy vong vì chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ nhiều. c. Sai, vì Prôtêaza tham gia phân giải prôtêin thành axit amin. d. Sai, Khi dưa quá chua thì vi khuẩn lactic bị ức chế, nấm men và nấm sợi sẽ phát triển tạo thành váng trắng, chúng oxi hoá axit lactic (tạo ra CO 2 và H2O) làm nước dưa nhạt dần. Lúc đó vi khuẩn gây thối phát triển xâm nhập vào làm dưa bị khú, không ngon. e. Sai, vi sinh vật thuộc 3 giới: khởi sinh, nguyên sinh và giới nấm. f. Sai, không phải mọi tế bào vi khuẩn đều có lớp màng nhầy + Ví dụ: - Vi khuẩn nhiệt thán (gây bệnh than) hình thành màng nhầy khi có prôtêin động vật. - Vi khuẩn gây bệnh viêm màng phổi chỉ hình thành màng nhầy khi xâm nhập vào cơ thể động vật, khi ở ngoài không có màng nhầy. a. Nhân tố sinh trưởng: Lượng nhỏ chất dinh dưỡng (như axit amin, vitamin…) cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật nhưng chúng không tự tổng hợp được từ các chất vô cơ mà phải lấy trực tiếp từ MT. - Có 2 nhóm VSV: Vi sinh vật nguyên dưỡng: là những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. + Vi sinh vật khuyết dưỡng: là những vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng (Ví dụ: E.coli là vi sinh vật khuyết dưỡng triptôphan, chúng không có khả năng tự tổng hợp triptôphan).. b. Điểm phân biệt Đặc điểm trao đổi chất. Câu. Đặc điểm môi trường nuôi cấy a.. VSV nguyên dưỡng VTM B1 là VSV có khả năng tự tổng hợp VTM B1 cho nhu cầu sử dụng của chúng mà không phải phụ thuộc vào việc thu nhận VTM B1 qua thức ăn. Không cần bổ sung VTM B1.. VSV khuyết dưỡng VTM B1 là VSV không có khả năng tự tổng hợp VTM B1 cho nhu cầu sử dụng của chúng nên phải phụ thuộc vào việc thu nhận VTM B1 qua thức ăn. Cần thiết phải bổ sung VTM B1..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. 1.5. Vi sinh vật Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng - Tảo Quang tự dưỡng Ánh sáng - Vi khuẩn không có Quang dị dưỡng Ánh sáng lưu huỳnh màu tía, - Vi khuẩn nitrat hoá Hoá tự dưỡng chất vô cơ - vi khuẩn lactic Hoá dị dưỡng chất hữu cơ b. Giống nhau : - Đều là quá trình phân giải Hiđrat cacbon để sinh năng lượng - Nguyên liệu thường là đường đơn - Đều có chung giai đoạn đường phân C6H12O6 enzim 2CH3COCOOH (a.piruvic) + 4H+. Nguồn cacbon CO2 chất hữu cơ CO2 chất hữu cơ. Khác nhau :. Câu 5. 2.0. Câu 6. 2.0. Lên men Hô hấp hiếu khí - Xãy ra trong điều kiện yếm khí - Xãy ra trong điều kiện hiếu khí - Điện tử chuyển cho phân tử hữu cơ ôxi hóa, - Điện tử chuyển cho ôxi, chấp nhận điện chấp nhận điện tử là chất hữu cơ tử là ôxi - Chất hữu cơ bị phân giải không hoàn toàn - Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn - Sản phẩm tạo thành : Chất hữu cơ, CO2 - Sản phẩm tạo thành là CO2, H2O, ATP - Năng lượng giải phóng ra rất ít - Năng lượng giai phóng ra nhiều c. Có 3 loại: Ngoại bào tử, bào tử đốt và nội bào tử. Trong đó: Nội bào tử là bào tử không sinh sản. - Đây là loại bào tử được hình thành khi vi khuẩn gặp môi trường không thuận lợi: chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất trao đổi độc hại quá nhiều, điều kiện khắc nghiệt.... - Quá trình hình thành nội bào tử: vi khuẩn mật khoảng 70% nước, kích thước nhỏ lại, hình thành vỏ dày. Bào tử có thể tồn tại khá lâu trong điều kiện nhiệt độ cao, trong 1 số chất độc, trong kháng sinh mà bình thường tế bào sinh dưỡng bị chết rất nhanh. a. MT bán tổng hợp. Vì: - Nước chiết thịt và gan không xác định được TP và SL. - Glucôzơ, thạch đã xác định được TP và SL. b. Kiểu hô hấp: - VK mủ xanh: HH hiếu khí. - VK đường ruột: HH kị khí. - VK uốn ván: HH Kị khí. c. Tên gọi: - VK mủ xanh: VSV hiếu khí bắt buộc. - VK đường ruột: VSV kị khí không bắt buộc. - VK uốn ván: VSV kị khí bắt buộc. a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp: - Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được từ các quá trình oxihoa các chất,nguồn cacbon từ CO2 - Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxihoa các chất và không có năng lượng cho hoạt động sống. c. Phương trình phản ứng: - Vi khuẩn nitric hoá (Nitrosomonas) 2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q CO2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6C6H12O6 + H2O - Các vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter) 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q CO2 + 4H + Q (7%) → 1/6C6H12O6 + H2O.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>