Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bai giang Huong nghiep chu de 5 lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sở Giáo dục & đào tạo Quảng ninh Phòng giáo dục & đào tạo hoành bồ. đến với hội nghi tập huấn đổi mới ph ¬ng ph¸p gi¶ng d¹y GDHN N¨m häc: 2012 – 2013. C« gi¸o:Bïi ThÞ QuÕ Anh Trêng THCS thÞ trÊn Tríi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MỤC TIÊU CỦA BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu được khái niệm việc làm, nghề nghiệp và khái niệm thị trường lao động. - HS biết được những lĩnh vực sản xuất thiếu nhân lực, đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm thông tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực. 3. Thái độ: - Chuẩn bị tâm lí sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Em hãy kể tên một số nghề ở địa phương? Cho biết đối tượng lao động của một trong số các nghề đó?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHỦ ĐỀ 5:. THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỦ ĐỀ: I. II. III. IV. V.. Khái niệm việc làm và nghề nghiệp. Thị trường lao động. Một số thị trường lao động cơ bản. Một số thông tin về thị trường lao động khác. Tìm hiểu thị trường lao động ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bác sĩ. Thợ cắt tóc. Giáo viên. Nông dân. VIỆC LÀM VÀ NGHỀ NGHIỆP. Thợ điện. Thợ làm nón.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. VIỆC LÀM VÀ NGHỀ NGHIỆP: 1.Việc làm:. -Mỗi công việc trong sản xuất kinh doanh dịch vụ cần đến một lao động thực hiện trong một thời gian và không gian xác định được coi là một việc làm. - Thông qua việc làm người lao động có một khoản thu nhập (bằng tiền hoặc hiện vật) đáp ứng nhu cầu sinh sống hàng ngày. => Việc làm thuộc phạm trù lao động..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.Những nguyên nhân cơ bản khiến vấn đề việc làm trở nên bức xúc: - Dân số tăng quá nhanh. - Hệ thống ngành nghề chưa phát triển mạnh. - Nhiều thanh niên không đi học nghề, chạy theo các kì thi đại học, tốt nghiệp đại học nhưng chưa có việc làm… - Phân bố lao động chưa đều. - Hiện nay. đào tạo.. có nhiều người làm việc không đúng chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CÂU HỎI THẢO LUẬN: -Em thấy có thực ở nước ta quá thiếu việc làm không? Vì sao ở một số địa phương có việc làm mà không có nhân lực?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Người bán hàng. Bác sĩ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Nghề: -Nghề thường gắn với yêu cầu đào tạo. Mỗi nghề có yêu cầu riêng về những hiểu biết (tri thức) nhất định về chuyên môn và những kĩ năng (trình độ) tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Họa sĩ - Không phân bậc. Kĩ sư cơ khí - Có phân bậc (bậc 7).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.Nghề: - Nghề thường gắn với yêu cầu đào tạo. Mỗi nghề có yêu cầu riêng về những hiểu biết (tri thức) nhất định về chuyên môn và những kĩ năng (trình độ) tương ứng. -Kĩ năng lao động nghề nghiệp được phân theo những trình độ khác nhau và mỗi trình độ đó là một bậc của tay nghề..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Phân biệt việc làm và nghề: Việc làm - Thực hiện công việc trong. thời gian, không gian xác định trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: + Việc làm yêu cầu học vấn và tay nghề CM. + Việc làm yêu cầu trình độ kĩ thuật thấp. + Việc làm lao động đơn giản. Nghề - Được đào tạo, bao gồm. nhiều chuyên môn. - Dựa trên cơ sở phân công của xã hội. - Là cơ sở tạo nên việc làm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Em hãy nêu ý nghĩa của chủ trương: “mỗi thanh niên phải nâng cao năng lực tự học, tự hoàn thiện học vấn, tự tạo ra được việc làm”?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bác Hồ kính yêu đã nói: “Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là ở thanh niên”. - Thanh niên có vị trí vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp cách mạng và tương lai của đất nước: là người chủ hiện tại và tương lai của nước nhà. - Thanh niên Việt Nam dù ở cương vị nào cũng phải nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, thực hiện tốt nghĩa vụ và trách nhiệm công dân, sáng tạo xung kích trong phát triển kinh tế, năng động nhạy bén “đi tắt đón đầu” trong nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ KHCN vào sản xuất, xây dựng nên những thương hiệu Việt có sức cạnh tranh cao trên trường quốc tế….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. 4. 2. 5. Sắp xếp các hình ảnh sau vào việc làm và nghề. 3. 6.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Việc làm. Nghề. 1. 2. 5. 6. 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II.THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG: 1. Khái niệm: - Thị trường là gì? - Thế nào là thị trường lao động?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Mua (Bên yêu cầu nhân lực). Hàng hóa (sức lao động). Bán (Người lao động). Thỏa thuận. Tiền lương. Phụ cấp. Phúc lợi. Bảo hiểm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II.THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG: 1. Khái niệm: 2. Một số yêu cầu của thị trường lao động hiện nay:. -Tuyển chọn lao động có trình độ học vấn cao. - Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ (đặc biệt là Tiếng Anh) và máy vi tính. - Yêu cầu cao về sức khỏe thể chất và tinh thần..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG: 1. Khái niệm 2. Một số yêu cầu của thị trường lao động hiện nay. 3. Một số nguyên nhân làm thị trường lao động luôn thay đổi: -Sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, quá trình CNH – HĐH đất nước kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động. - Nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng, đời sống được nâng cao, hàng hóa luôn thay đổi mẫu mã. - Việc thay đổi nhanh chóng các công nghệ làm cho thị trường thay đổi, khắt khe hơn với trình độ kĩ năng nghề nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. VIỆC LÀM VÀ NGHỀ NGHIỆP II. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 1. Khái niệm 2. Một số yêu cầu của thị trường lao động hiện nay 3. Một số nguyên nhân làm thị trường lao động luôn thay đổi III. MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CƠ BẢN:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span> I. VIỆC LÀM VÀ NGHỀ NGHIỆP II. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG. 1. Khái niệm 2. Một số yêu cầu của thị trường lao động hiện nay 3. Một số nguyên nhân làm thị trường lao động luôn thay đổi III. MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CƠ BẢN IV. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KHÁC:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> IV.MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KHÁC:. - Thị trường lao động công nghệ thông tin..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TTLĐ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HIỆN TẠI. THỰC TẾ. YÊU CẦU. - 2000. doanh nghiệp kinh doanh sản xuất phần mềm.. - Mới có 8000 lao động. - 40.000. - Có 20 nhà máy lắp ráp máy vi tính công suất 400.000 máy/1 năm.. - Thiếu CN và cán bộ kĩ thuật.. - Cần vài chục ngàn người.. -Thiếu GV giảng dạy CNTT. - Cần hàng chục nghìn GV giảng dạy lĩnh vực này.. - Đào tạo thầy giáo giảng dạy về CNTT. nhân lực.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> IV.MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KHÁC: - Thị trường lao động công nghệ thông tin. - Thị trường xuất khẩu lao động. - Thị trường lao động trong ngành dầu khí..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> V.TÌM HIỂU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Ở ĐỊA PHƯƠNG: - Địa phương em có những loại TTLĐ nào? - Em biết thị trường nào cần nhiều lao động? - Em muốn tham gia vào thị trường lao động nào?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài giảng đến đây là kết thúc! Kính chúc quý thầy cô sức khỏe và hạnh phúc!.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Nắm vững nội dung tư vấn hướng nghiệp. - Chuẩn bị chủ đề 6: Tìm hiểu năng lực bản thân và truyền thống nghề nghiệp của gia đình..

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

×