Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

giao an ngu van 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.72 KB, 178 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1-2 NS: 10/08/2010. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam : văn học dân gian và văn học viết. - Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết. - Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới : Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em những nét lớn về văn học nước nhà chúng ta tìm hiểu bài Tổng quan văn học Vieät Nam. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các I. Các bộ phận hợp thành của VHVN bộ phận hợp thành văn học Việt Nam.. - VHVN gồm 2 bộ phận lớn:. Dựa vào SGK, em hãy cho biết:. + Văn học dân gian (VHDG). + VHVN gồm mấy bộ phận lớn?. + Văn học viết (VHV). + Hãy thống kê các thể loại VHDG mà em →Hai bộ phận này quan hệ mật thiết với nhau. biết?. 1. Văn học dân gian. + Theo em văn học dân gian theolà gì? - Thể loại: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, đặc điểm ?. truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân. + VHDG do ai sáng tác?. ca, vè, truyện thơ, chèo.. → là sáng tác tập thể và truyền miệng của -VHDG là những sáng tác tập thể và truyền miệng, thể hiện nhân dân lao động. + Người trí thức có thể tham gia sáng tác VHDG không? Nếu có, em hãy lấy dẫn chứng minh họa? → Những tri thức có thể tham gia sáng tác. Song những sáng tác đó phải: +Tuân thủ những đặc trưng của VHDG. +Trở thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân.. tình cảm của nhân dân lao động..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ví dụ: “ Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ” ( Bảo Định Giang) “Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi” ( Bàng Bá Lân). - Các đặc trưng: +Tính truyền miệng. +Em hãy kể các đặc trưng của VHDG?.. +Tính tập thể.. + Văn học viết do ai sáng tác?. +Tính thực hành.. +Chúng ta sử dụng thứ chữ nào để sáng tác 2. Văn học viết văn học?.. - Là sáng tác của trí thức, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá. + Về thể loại có đặc điểm nào? .. nhân.. → Từ thế kỉ X -XIX có ba nhóm thể loại chủ yếu:. - Văn học viết được ghi lại chủ yếu bằng ba thứ chữ: Hán, Nôm, Quốc ngữ (một số ít và chữ Pháp).. +Văn xuôi ( truyện, kí tiểu thuyết chương hồi). +Thơ ( thơ cổ phong đường luật, từ khúc). +Văn biền ngữ ( phú, cáo, văn tế). +Chữ Nôm có thơ Nôm đường luật, từ khúc, ngâm khúc, hát nói… + Từ đầu thế kỉ XX đến nay: thể loại tự sự, trữ tình, kịch. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam quá trình phát triển của văn học viết Việt - Nhìn tổng quát, có thể thấy lịch sử VHVN trải qua 2 thời Nam.. đại lớn:. + Quá trình phát triển của văn học viết Việt + Văn học trung đại. Nam gắn với những đặc điểm gì ?. + Văn học hiện đại.. → gắn chặt với lịch sử chính trị, văn hóa, 1. Văn học trung đại ( TK X- hết TK XIX ) xã hội của đất nước.. - Chữ viết: chữ Hán + chữ Nôm.. + VHVN trải qua mấy thời đại lớn?. -Hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học. + Hình thức chữ viết chủ yếu của VHTĐ?. vùng Đông Nam Á, Đông Á.. + VHTĐ hình thành và phát triển trong bối - Quan hệ giao lưu với nhiều nền VH khu vực( nhất là cảnh lịch sử ntn?. Trung Quốc). +VHTĐ chịu ảnh hưởng của những nền VH - Tác phẩm, tác giả tiêu biểu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào trên thế giới?. + Chữ Hán: Nam quốc sơn hà( Lí Thường Kiệt), Bình Ngô. +Em hãy kể các tác giả, tác phẩm tiêu biểu đại cáo, Ức Trai thi tập( Nguyễn Trãi),… của VHTĐ?. + Chữ Nôm: Quốc âm thi tập( Nguyễn Trãi), Truyện Kiều. +Em có suy nghĩ gì về văn học chữ Nôm?.. (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương,…. → Sự phát triển chữ Nôm và Văn Học chữ Nôm luôn gắn với những truyền thống của 2. Văn học hiện đại ( Từ TK XX-hết TK XX ) dân tộc: lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo - Tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hóa, văn học ngày và hiện thực. Nó thể hiện thinh thần ý thức càng mở rộng, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền dân tộc đã phát triển cao.. VH thế giới để đổi mới.. + Vì sao ta gọi thời kì văn học này là văn - Đặc điểm : kế thừa tinh hoa của VH truyền thống, vừa tiếp học hiện đại?. thu tinh hoa của những nền VH lớn trên thế giới để hiện đại. →VH thời kì này có:. hóa.. - Quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện +Về tác giả: Đã xuất hiện nhà văn,nhà thơ chuyên nghiệp. đại hoá.. + Về đời sống văn học:có báo chí, kĩ thuật in ấn hiện đại→. - Những luồng tư tưởng tiến bộ thổi vào mối quan hệ giữa độc giả và tác giả mật thiết hơn. VN→ nhận thức, cách nghĩ, cách cảm và - Về thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói… thay thế hệ cách nói của người Việt Nam.. thống thể loại cũ.. + Có thể chia Văn học thời kì này ra làm - Về thi pháp: Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi ngã, của VHTĐ bao nhiêu giai đoạn?. → lối viết hiện thực đề cao cá tính sáng tạo, đề cao “cái tôi”. + Bối cảnh của VHHĐ ntn?. cá nhân .. ( giao lưu, chịu ảnh hưởng của các nền vh nào?) + VH thời kì này có những đặc điểm gì nổi bật so với VHTĐ? + Sự khác biệt của văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam? + Em hãy thống kê một số tác phẩm, tác giả tiêu biểu? => Tản Đà, Nguyễn Tuân,Xuân Diệu, Nam Cao, Lê Anh Xuân, Tố Hữu, Hồ Chí Minh… +Em hãy so sánh những đặc điểm của VHTĐ và VHHĐ qua các tác phẩm cụ thể? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu con người qua văn học.. III. Con người Việt Nam qua văn học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Em hãy cho biết mối quan hệ giữa con 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự người với thế giới tự nhiên được thể hiện nhiên như thế nào? Lấy ví dụ?. - Con người nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên. +GV: bổ sung thêm. ( thần thoại, truyền thuyết). -“Thuyền ai đậu bến sông trăng đó. - Thiên nhiên là người bạn tri âm, tri kỉ ( cây đa, bến nước,. Có chở trăng về kịp tối nay”,.... sân đình, vầng trăng,…). ( Hàn Mặc Tử). - Thiên nhiên gắn với lí tưởng đạo đức, thẩm mỹ của nhà. -“ Qua đình ngả nón trông đình. Nho. Đình bao nhiêu ngói em thương mình bấy. ( tùng, trúc, cúc, mai ,…). nhiêu”. - Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng trong văn. -“ Non nước có mùi lòng khách chứa,. học.. Trúc mai làm bạn hứng thơ hồng” ( Nguyễn Bỉnh Khiêm). 2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc. + Tại sao nội dung yêu nước trở thành nội. - Tình yêu quê hương xứ sở, niệm tự hào truyền thống mọi. dung nổi bậc nhất của VHVN?. mặt của dân tộc. →Sớm ý thức xây dựng quốc gia độc lập,. - Tình yêu tổ quốc thể hiện qua lòng căm thù giặc sâu sắc.. tự chủ,. → Tạo ra dòng văn học yêu nước nổi bật và xuyên suốt lịch. -Do vị trí nước ta đặc biệt, đất nước trải. sử VHVN.. qua nhiều lần chống giặc ngoại xâm để. 3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội. giành độc lập dân tộc.. - Ước mơ về một xã hội cộng bằng, tốt đẹp.. →Tạo ra dòng văn học yêu nước.. - Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền, bày tỏ cảm. + Những biểu hiện nội dung yêu nước trong thông và đòi quyền sống cho con người. văn học? Em hãy nêu ví dụ?. - Nhận thức, phê phán , cải tạo xã hội.. →VHDG: tình yêu quê hương, xóm làng,. - Chủ nghĩa nhân đạo- cảm hứng xã hội tiền đề để hình. căm ghét thế lực xâm lược.. thành chủ nghĩa hiện thực.. VH viết: ý thức sâu sắc quốc gia, dân tộc, truyền thống văn hiến lâu đời,... - Tinh thần xả thân vì độc lập dân tộc, tự do của tổ quốc. - Chống đế quốc của Vh CM thế kỉ XX.. - Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc sống mới sau 1954, 1975. 4. Con người VN ý thức về bản thân - Con người với ý thức cống hiến, hi sinh (hướng ngoại). - Quyền sống cá nhân, hạnh phúc, tình yêu, ý nghĩa của. →Chủ nghĩa yêu nước là nội dung tiêu. cuộc sống trần thế (hướng nội). biểu, giá trị của VHVN.. - Xây dựng một đạo lý làm người với nhiều phẩm chất tốt. + Những biểu hiện nội dung của mối quan đẹp như: nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh, hệ này trong văn học là gì? +Em hãy lấy ví dụ và phân tích dẫn chứng?. vì sự nghiệp chính nghĩa…..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Ý thức của con người có những đặc điểm nào đáng chú ý? *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết Em hãy viết sơ đồ hệ thống hóa bài học?. IV. Tổng kết * Sơ đồ hệ thống hóa: VĂN HỌC VIỆT NAM 2 bộ phận hợp thành ↓. Tiến trình phát triển. ↓. VHDG. ↓. VH viết (X-nay). ↓. VHTĐ. VHHĐ. (X-hết XIX). (XX-nay) -1900-1930 -1930-1945 -1945-1975 -1975-nay. * Những nội dung chủ yếu con người VN qua văn học QHTGTN QHQGDT ↓ - Yêu TN. ↓ CNYNC. - Đạo lí làm người. 4. Củng cố - So sánh VHDG và VH viết? - So sánh VHTĐ và VHHĐ? -Con người Việt Nam qua văn học thể hiện ở khía cạnh nào? 5. Dặn dò - Học kĩ nội dung bài. - Soạn bài: “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” + Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? + Các nhân tố giao tiếp? 6. Rút kinh nghiệm. QHXH Ý thức bản thân ↓ CNNĐ. ↓ Cn hiện thực.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 2 Tiết 3 NS: 12/08/2010. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGƯ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: bản chất, hai quá trình, các nhân tố giao tiếp. - Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở hai quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó có kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu các thời kì phát triển của văn học Việt Nam? - Con người Việt Nam qua văn học thể hiện ntn? Lấy dẫn chứng minh họa? 3. Bài mới Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường trao đổi thông tin cho nhau, người ta gọi là hoạt động giao tiếp. Vậy giao tiếp bằng ngôn ngữ là gì? Tiết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu vấn đề này. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS tìm. I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngư. hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp. 1. Văn bản “ Hội nghị Diên Hồng”. bằng ngôn ngư. - Nhân vật giao tiếp:. HS đọc văn bản “Hội nghị Diên. + Vua Trần: đứng đầu triều đình, cai quản đất nước.. Hồng”.. +Các bô lão: thần dân, là bề dưới.. + Hoạt động giao tiếp trên diễn ra giữa - Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau: các nhân vật giao tiếp nào?. + Vua nói- các bô lão nghe.. + Hai bên có cương vị và quan hệ với + Các bô lão nói-vua nghe nhau ntn?. - Hoàn cảnh: Đất nước nguy cơ bị giặc ngoại xâm xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi + Tại: điện Diên Hồng. vai cho nhau như thế nào?.. +Thời điểm: quân Nguyên xâm lược lần 2( 1285) -Nội dung: bàn về nguy cơ một cuộc chiến tranh xâm lược đang ở tình trạng khẩn cấp, nên đánh hay nên hòa.. + Hoạt động giao tiếp diễn ra trong -Mục đích: thống nhất ý chí và hành động. Mục đích ấy đã thành hoàn cảnh nào (ở đâu? Vào lúc nào? công tốt đẹp. Khi đó ở nước ta có sự kiện xã hội lịch sử gi?)?. → Khái niệm: HĐGT bằng ngôn ngữ là hoạt động trao đổi thông. + HĐGT trên hướng vào nội dung gì?.. tin của con người với nhau trong xã hội.. + Mục đích của hoạt động giao tiếp ở - Phương tiện: dạng nói hoặc viết. đây là gì?. - Mục đích:. + Mục đích đó có đạt được hay +Trao đổi thông tin. không?. +Trao đổi tư tưởng, tình cảm.. Qua tìm hiểu văn bản trên em hãy cho +Tạo lập quan hệ xã hội. biết:. - HĐGT có hai quá trình:. + Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng +Tạo lập văn bản (nói, viết) ngôn ngữ?. +Lĩnh hội văn bản( nghe, đọc).. +Phương tiện của HĐGT bằng ngôn ngữ? +HĐGT diễn ra nhằm mục đích gì? + Các quá trình của HĐGT bằng ngôn ngữ? GV: Khi người nói (viết ) tạo ra văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng tình cảm của mình thì người nghe (đọc ) tiến hành các hoạt động nghe (đọc ) - Các nhân tố trong HĐGT: nhân vật, hoàn cảnh,nội dung, mục để giải mã rồi lĩnh hội nội dung đó. đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. Người nói và người nghe có thể đổi 2. Văn bản “ Tổng quan văn học Việt Nam”: vai cho nhau.. -Nhân vật giao tiếp:. Vua nói => các bô lão nghe => các +Người viết: tác giả. bô lão nói (trả lời) => vua nghe. +Các nhân tố của hoạt động giao tiếp? Văn bản Nam. Tổng quan văn học Việt. +Người đọc: HS lớp 10+GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào?. - Hoàn cảnh:nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường.. + Đặc điểm của các nhân vật đó?. - NDGT thuộc lĩnh vực văn học. → Người viết có trình độ hiểu biết cao - Đề tài “ Tổng quan…” gồm những vấn đề cơ bản: hơn, có vốn sống và nghề của họ là + Các bộ phận hợp thành của nền VHVN nghiên cứu, giảng dạy. Người đọc + Quá trình phát triển của VH viết Việt Nam. (HS), trẻ tuổi hơn, vốn sống và trình + Con người VN qua văn học. độ hiểu biết thấp hơn.. - Có hai khía cạnh:. + Hoàn cảnh của HĐGT ở văn bản + Người viết: trình bày một cách tổng quát một số vấn đề cơ bản này?. về văn học VN.. +Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực + Người đọc: Thông qua đọc và học văn bản đó mà tiếp nhận, nào?. lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN trong tiến trình lịch sử. - Phương tiện: Ngôn ngữ viết. - Cách thức: Từ thuật ngữ văn học, các câu văn mang đặc điểm. + Mục đích giao tiếp của văn bản này?. của văn bản khoa học. Cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần, nhiều vế nhưng mạch lạc chặt chẽ; kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng…. + Phương tiện giao tiếp và cách thức giao tiếp ở đây là gì? → Dùng ngôn ngữ viết: Từ thuật ngữ văn học, các câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa học. Cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần, nhiều vế nhưng mạch lạc chặt chẽ; kết cấu văn bản II. Ghi nhớ mạch lạc rõ ràng…. - HĐGT phải có nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh và phương tiện và. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS. cách thức giao tiếp .. tổng kết. - Giao tiếp phải có mục đích.. +GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/ SKG. - Quá trình giao tiếp gồm: tạo lập và lĩnh hội văn bản.. 4. Củng cố - Nắm được thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? - Các nhân tố trong HĐGT bằng ngôn ngữ? 5. Dặn dò - Học bài - Chuẩn bị bài mới “ Khái quát văn học dân gian Việt Nam” + VHDG là gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Các đặc trưng của VHDG? + Những giá trị cơ bản của VHDG? 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .... Tuần 2 Tiết 4 NS: 14/8/2010. KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Nắm được những nét khái quát về VHDG cùng vơi những giá trị to lớn, nhiều mặt của bộ phận văn học này. - Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn, phát huy VHDG. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Em hãy cho biết Thế nào là HĐGT? Hoạt động này gồm những nhân tố nào? Lấy ví dụ và phân tích? 3. Bài mới : Trong suốt cuộc đời của mỗi con người không ai không một lần được nghe một bài vè, một câu đố, một truyện cổ tích hay một câu hát ru... Đó chính là những tác phẩm của vhdg. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản Khái quát văn học dân gian Việt Nam. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Đặc trưng cơ bản của VHDG nhưng đặc trưng cơ bản của VHDG. 1. VHDG là nhưng tác phẩm ngôn từ truyền miệng. GV: Truyền miệng là gì? Có mấy cách truyền. (Tính truyền miệng). miệng tác phẩm văn học dân gian? Quá trình - Truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ truyền miệng tác phẩm VHDG được thực hiện biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn cho người khác thtông qua hoạt động nào?. nghe, xem. HS: Suy nghĩ và trả lời. - Quá trình truyền miệng tác phẩmVHDG :. GV chốt lại vấn đề. + Truyền miệng theo không gian: Sự di chuyển tác phẩm từ nơi này đến nơi khác.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Truyền miệng theo thời gian: Sự di chuyển tác phẩm từ đời này sang đời khác - Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua diễn xướng dân gian: + Diễn xướng dân gian là hình thức trình bày tác phẩm GV: Vì sao nói tác phẩm VHDG lại có tính một cách tổng hợp tập thể? Cơ chế của sáng tác tập thể đó là gì?. + Các hình thức của diễn xướng: kể, hát, diễn tác phẩm. HS: Suy nghĩ và trả lời. văn học dân gian → Truyền miệng là phương thức lưu truyền tác phẩm duy nhất và tất yếu khi chưa có chữ viết. Đây là đặc tính cơ bản hàng đầu của VHDG. Vì vậy dân gian có câu: Trăm năm bia đá thì mòn Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ 2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể (Tính tập thể) - Tác phẩm VHDG là sáng tác của nhiều người, không biết ai là tác giả và tác giả đầu tiên là ai - Quá trình sáng tác tập thể : Trong quá trình sinh hoạt, lao động cộng đồng, ai đó có cảm hứng bật ra một câu ca hoặc kể một câu chuyện. Mọi người khen hay và thêm bớt, sửa chữa. Trong quá trình truyền miệng, tác phẩm văn học dân gian được gia công hoàn chỉnh và trở thành tài sản chung của cộng đồng. * Tính truyền miệng và tính tập thể là những đặc trưng cơ bản, xuyên suốt quá trình sáng tạo và lưu truyền tác phẩm VHDG, thể hện sự gắn bó mật thiết của văn học dân gian. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu hệ với đời sống cộng đồng. thống thể loại của VHDG. II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam 1. Thần thoại. Phần này SGk đã trình bày rất rõ ràng. GV chủ yếu giới thiệu khái quát và yêu cầu HS tự 2. Sử thi học ở nhà. 3. Truyền thuyết 4. Cổ tích 5. Truyện ngụ ngôn 6.Truyện cười 7. Vè 8. Truyện thơ 9. Tục ngữ 10. Câu đố.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. Ca dao 12. Chèo Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu III. Nhưng giá trị cơ bản của văn học dân gian nhưng giá trị cơ bản của VHDG. 1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời. GV: Tri thức trong VHDG bao gồm những sống các dân tộc lĩnh vực nào? Đặc điểm của tri thức dân gian?. - Tri thức trong văn học dân gian thuộc đủ mọi lĩnh vực. HS: Suy nghĩ và trả lời. của đời sống: tự nhiên, xã hội và con người - Đặc điểm của tri thức dân gian: + Là kinh nghiêm lâu đời được đúc kết từ thực tiễn + Được trình bày bằng ngôn ngữ nghệ thuật giàu sức hấp dẫn, có sức sống lâu bền với thời gian + Thể hiện quan điểm và trình độ nhận thức của nhân dân nên có phần khác biệt với quan diểm và nhận thức của giai cấp thống trị cùng thời VD: Con vua thì lại làm vua. GV: Giá trị giáo dục của VHDG thể hiện ở Con vua thất thế lại ra quét chùa những khía cạnh cụ thể nào?. 2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người. HS: Suy nghĩ và trả lời. - Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan. +Tại sao văn học dân gian được gọi là kho tri + Yêu thương đồng loại thức?. + Đấu tranh để bảo vệ và giải phóng con người.. → Đúc kết kinh nghiệm từ thực tế thông qua + Niềm tin vào chính nghĩa, vào cái thiện sự mã hóa bằng những ngôn từ và hình tượng - Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp cho con nghệ thuật→hấp dẫn người đọc, người nghe, người dễ thuộc, dễ nhớ,... +VHDG thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm của ai? Điều đó có khác gì với giai cấp cùng thời hay không? Lấy dẫn chứng minh họa? → Thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm của nhân dân lao động.Khác, thậm chí đối lập với quan điểm của giai cấp thống trị cùng thời. Ví dụ: -“Đừng thân phận khó ai ơi Còn da lông mọc,còn chồi nảy cây” -Được làm vua, thua làm giặc - Con vua thì lại làm vua Con vua thất thế lại ra quét chùa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Tính giáo dục của VHDG thể hiện như thế nào? +Tấm Cám, Thạch Sanh giáo dục con người về điều gì? →Đấu tranh chống cái ác, cái xấu,về lòng vị tha, thiện >< tà,... + VHDG đóng vai trò như thế nào cho nền VH viết?. 3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần quan. +Em hãy nêu 1 số nhà v ăn, nhà thơ chịu ảnh trọng tạo nên bản sắc riêng hưởng nhiều từ VHDG ?. - Khi chưa có văn học viết, VHDG đóng vai trò chủ đạo.. => Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Tố Hữu, Hồ Khi có văn học viết, VHDG là nguồn nuôi dưỡng văn học Chí Minh,…. viết, phát triển song song với văn học viết. - Tác phẩm VHDG trở thành mẫu mực nghệ thuật cho người đời sau truyền tụng và học tập (các nhà văn học tập. Hoạt động 4: HDHS tổng kết. nhiều ở VHDG) IV. Tổng kết - Những đặc trưng cơ bản của VHDG: tính truyền miệng, tính tập thể, tính biểu diễn, tính dị bản, tính địa phương. - Các giá trị cơ bản của VHDG: Giáo dục, nhận thức, thẩm mĩ.. 4. Củng cố - Em hãy kể lại một câu chuyện cổ dân gian đã từng nghe: ghi nhận những đặc tính của VHDG. 5. Dặn dò - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ( tt) + Ôn lại lí thuyết: thế nào là giao tiếp bằng ngôn ngữ? + Chuẩn bị các bài tập trong SGK . 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 2 Tiết 5 NS: 17/08/2010. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGƯ ( Tiếp theo ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: bản chất, hai quá trình, các nhân tố giao tiếp. - Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở hai quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó có kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Ktra 15 phút Hãy nêu các giá trị cơ bản của VHDG Việt Nam? Cho vd? 3. Bài mới: Để giúp các em củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích cũng như lĩnh hội kiến thức trong giao tiếp hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu tiết 2 bài HHĐGTBNN . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 3:. III . LuyÖn tËp. Hướng dẫn HS luyện tập. BT1. 1.Bài tập 1 Ph©n tÝch nh©n tè giao tiÕp thÎ hiÖn trong c©u ca dao “§ªm tr¨ng thanh anh míi hái nµng. + GV: Gọi HS lên bảng trình bày. Tre non đủ lá đan sàng nên chăng” + Nh©n vËt giao tiÕp lµ nh÷ng ngêi - Nhân vật giao tiếp: nµo?. + chàng trai- anh + cô gái + Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoµn c¶nh nµo? + Nh©n vËt “anh” nãi vÒ ®iÒu g×? => Nhằm mục đích nào? +C¸ch nãi cña chµng trai cã phï hîp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp hay kh«ng? + Nét độc đáo trong cách nói của chµng trai? BT2 HS đọc SGK và trao đổi nhóm (bàn HS). - nàng. → đang ở độ tuổi thanh xuân. - Thời gian: đêm trăng thanh . Hoµn c¶nh Êy rÊt phï hîp víi c©u chuyện tình của đôi lứa tuổi trẻ. - “Tre non đủ lá” để tính chuyện “đan sàng” nhng ngụ ý: Họ (chúng ta) đã đến tuổi trởng thành nên tính chuyện kết hôn. => Chµng trai tá t×nh víi c« g¸i. - Rất phù hợp. Khung cảnh lãng mạn, trữ tình, đôi lứa bàn chuyện kÕt h«n lµ phï hîp. - Chàng trai tế nhị, khéo léo dùng hình ảnh ẩn dụ nhng đậm đà t×nh c¶m.. 2. Bài tập 2 Đọc đoạn đối thoại SGK và trả lời câu hỏi +Trong cuộc giao tiếp giữa A Cổ và - Hành động cụ thể : ông cụ có những hành động cụ thể gì? + Chµo + Chào đáp lại - Chµo (Ch¸u chµo «ng ¹!) + Khen - Chào đáp lại (A Cổ hả?) + Hái - Khen (Lín tíng råi nhØ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tr¶ lêi - Cả ba câu đều có hình thức câu hỏi. Câu thứ nhất là câu chào. C©u thø hai lµ lêi khen. C©u thø ba lµ c©u hái. + Nét độc đáo trong những câu nói của -Lêi nãi gi÷a hai nh©n vËt béc lé t×nh c¶m gi÷a «ng vµ ch¸u. Ch¸u «ng giµ lµ g×? tỏ thái độ kính mến ông, còn ông là tình cảm quý yêu trìu mến đối + Hình thức và mục đích của nhng câu víi ch¸u. nói đó? + Tình cả, thái độ của các nhân vật bộc 3. Bài tập 3 lé qua lêi nãi nh thÕ nµo. BT3 Bài thơ “ Bánh trôi nước”(HXH) - Hái (Bè ch¸u cã göi…) - Tr¶ lêi (Tha «ng, cã ¹!). +Khi làm bài thơ này, tác giả muốn - Vấn đề: “vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ” chia sẻ với người đọc về vấn đề gì? - Mục đích: +Mục đích của HĐGT ấy?. + Chia sẻ với người cùng giới. +Nhắc nhở người khac giới.. +Người đọc căn cứ vào đâu để lĩnh hội +Lên án xã hội bất công đối với người phụ nữ. bài thơ? - Người đọc căn cứ vào: +Vốn sống. +Tri thức. +Năng khiếu cảm nhận về thơ. BT4. 4. Bài tập 4 Gv hướng dẫn,hs tự làm. H·y viÕt mét th«ng b¸o ng¾n cho c¸c b¹n häc sinh toµn trêng biÕt Yêu cầu thông báo ngắn song phải có về hoạt động làm sạch môi trờng nhân ngày Môi trờng thế giới. phÇn më ®Çu vµ kÕt thóc. + §èi tîng giao tiÕp lµ häc sinh toµn trêng. + Hoµn c¶nh giao tiÕp lµ hoµn c¶nh nhµ trêng vµ ngµy M«i trêng thÕ giíi. 5. Bài tập 5 BT5 HS tự làm GV lÊy vÝ dô cô thÓ: “ Th B¸c Hå göi häc sinh c¶ níc nh©n ngµy khai gi¶ng n¨m häc ®Çu tiªn, th¸ng 9/1945 cña níc VNDCCH” 4. Củng cố Khi giao tiÕp ta cÇn chó ý nh÷ng g× ? 5. Dặn dò - Lµm các bµi tËp cßn l¹i - ChuÈn bÞ bµi “V¨n b¶n” + Khái niệm văn bản? + Đặc điểm của văn bản? 6. Rút kinh nghiệm.............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ............................................................................................................................................................................. .. Tuần 3 Tiết 6 NS: 18/08/2010. VĂN BẢN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản. - Vận dụng được những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Những nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 3. Giới thiệu bài mới: Ở những tiểt trước chúng ta đã học về hoạt động giao tiếp bằn ngôn. ngữ. Đó là hoạt dộng gồm hai quá trình tạo lập văn bản v à l ĩnh h ội v ăn b ản. Nh ư v ậy văn bản chính là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Để hiểu rõ hơn khái niệm, đặc trưng văn bản, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài văn bản. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiếu I. Khái niệm, đặc điểm khái niệm văn bản.. 1. Phân tích ngư liệu. Gv yêu cầu Hs đọc 3 văn bản sgk. Tìm hiểu a) Mỗi văn bản tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn và trả lời câu hỏi.. ngữ giữa mọi người trong cuộc sống và xã hội.. Gv: Mỗi văn bản trên được người nói. - Đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh nghiệm (văn bản 1); biểu lộ. (người viết) tạo ra trong loại hoạt động tình cảm, thái độ (văn bản 2); hướng tới hành động (văn bản nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Dung lượng. 3). của mỗi văn bản.. - Dung lượng tuỳ ý: 1 câu, hơn 1 câu, số lượng lớn.. Hs dựa vào văn bản phân tích, trả lời cá b). Văn bản 1: Mối quan hệ giữa cá nhân với mối trường xung nhân, nhận xét, bổ sung.. quanh. Môi trường có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới cá. ? Mỗi văn bản đề cập tới vấn đề gì? Vấn đề. nhân.. đó được triển khai nhất quán trong toàn bộ. - Văn bản 2 là tiếng nói than thân của người phụ nữ trong xã. văn bản như thế nào.. hội phong kiến: không được quyền quyết định số phận của. HS phân tích nội dung các câu để thấy được mình mà phụ thuộc vào sự may rủi, vào thế lực bên ngoài. sự nhất quán trong văn bản.. - Văn bản 3 là lời kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mỗi vấn đề đều được triển khai nhất quán trong toàn văn ? Ở những văn bản nhiều câu (văn bản 2,. bản.. 3) nội dung của văn bản được triển khai. c). Văn bản 2, 3 nội dung được triển khai chặt chẽ và mạch. mạch lạc ntn. Văn bản 3 được tổ chức theo. lạc.. kết cấu 3 phần ntn.. - Văn bản 2, hai cặp ca dao có sự lặp lại ý tuy có thay đổi. HS phân tích văn bản và trả lời cá nhân.. nhưng đều nhất quán nói lên sự ngẫu nhiên, sự may rủi chứ. Gv đưa ra nhận xét.. không chủ thể quyết định. Văn bản thể hiện thân phận người phụ nữ xưa. - Văn bản 3 có kết cấu 3 phần: + Mở đầu: “Nhất định…nô lệ” nêu lí do lời kêu gọi. + Thân bài: tiếp đến “ai cũng phải…cứu nước”, nêu nhiệm vụ cụ thể của mỗi công dân yêu nước. + Kết: Phần còn lại khẳng định quyết tâm chiến đấu và sự. ? Về hình thức văn bản 3 có dấu hiệu mở thắng lợi tất yếu của cuộc chiến đấu chính nghĩa. đầu và kết thúc ntn.. d). Về hình thức ở văn bản 3:. HS bám sát vào văn bản để trả lời câu hỏi.. - Mở đầu : Tiêu đề “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến’.. ? Mỗi văn bản trên tạo ra nhằm mục đích - Kết thúc: dấu ngắt câu “!”. gì.. e). Mục đích. Hs suy luận và trả lời.. - Văn bản 1 nhằm truyền đạt một kinh nghiệm, một nhận định. - Văn bản 2: Biểu lộ cảm xúc về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa. - Kêu gọi thống nhất ý chí và hành động của nhân dân chống thực dân Pháp. 2.Khái niệm, đặc điểm - Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Đặc điểm văn bản: +Mỗi văn bản triển khai một chủ đề trọn vẹn. +Xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.. Gv yêu cầu HS rút ra những hiểu biết về văn +Các câu trong văn bản liên kết chặt chẽ. bản qua việc phân tích các ngữ liệu trên.. +Có dấu hiệu thể hiện hoàn chỉnh về nội dung. +Thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định. II. Các loại văn bản. Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại văn bản Gv yêu cầu Hs sử dụng kết quả vừa thu. 1.Tìm hiểu ngư liệu Văn bản 1,2. Văn bản 3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> được ở Hoạt động 1 để trả lời câu hỏi.. - Vấn đề được đề cập. ?So sánh văn bản 2, 3 về các phương diện:. thuộc lĩnh vực nhận thức h. vấn đề được đề cập tới, từ ngữ, cách thức. kinh nghiệm sống, về tình t mưa sa, giếng…). thể hiện nội dung.. cảm, về thân phận con - Vấn đề được đề cập thuọc người.. thể (mực, đen, đèn, sáng,. lĩnh vực chính trị, xã hội.. - Dùng từ ngữ thông - Dùng nhiều từ ngữ thuộc thường trong giao tiếp sinh lĩnh vực chính trị: lời kêu hoạt hàng ngày.. gọi,. toàn. - Thể hiện nội dung thông chiến,. hoà. quốc, bình,. kháng thực. qua những hình ảnh, hiện dân… tượng c Gv yêu cầu Hs đọc nội dung bài tập 2.25. Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời. ?Phạm vi sử dụng của mỗi văn bản trong hoạt động giao tiếp xã hội, mục đích giao tiếp cơ bản, lớp từ riêng, kết cấu trình bày. Hs làm việc theo nhóm, mỗi bàn một nhóm.. hoà bình đã nhân nh. - Thể hiện nội dung thông qua lí lẽ, lập luận: Muố. - Văn bản 2, 4 thuộc lĩnh vực chính trị. Văn bản sgk thuộc lĩnh vự khoa học. Chúng khác nhau về các phương diện: Phạm vi sử dụng trong hoạt động giao tiếp xã hội: văn học,chính trị, khoa học, hành chính. Mục đích giao tiếp cơ bản: Văn bản 2 bộc lộc cảm xúc, văn bản 3 tuyên truyền thuyết phục vấn đề chính trị; văn bản sgk hoặc đơn xin nghỉ học truyền đạt những nhận thức về một vấn đề khoa học nhất định, trình bày vấn đề thuộc về hành chính. Lớp từ ngữ riêng: Văn bản 2 mọi từ ngữ thường dùng, văn bản chính trị lớp từ ngữ thuộc lĩnh vực chính trị; vb sgk là các thuật ngữ khoa học, GKS, ĐXNH là lớp từ hành chính. Kết cấu trình bày: Văn bản văn học kết cấu phụ thuộc vào thể loại, văn bản chính luận kết cấu 3 phần logíc; văn bản khoa học kết cấu chặt chẽ, logíc, văn bản hành chính kết câu theo khuôn mẫu có sẵn. 2. Hệ thống kiến thức. Gv yêu cầu HS khái quát lại các loại văn bản và đặc trưng sử dụng.. - Văn bản 1 và 2 thuộc PCNN nghệ thuật. - Văn bản 3 thuộc PCNN chính luận. →Phân loại văn bản: 2 cách -Theo phương thức biểu đạt: VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, điều hành (hành chính-công vụ) -Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp: +Văn bản thuộc PCNN sinh hoạt (thư, nhật kí…).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật (truyện, thơ, kịch) +. Văn bản thuộc PCNN khoa học (văn học phổ cập, báo, tạp chí, SGK, khoa học chuyên sâu). + Văn bản thuộc PCNN chính luận. + Văn bản thuộc PCNN hành chính công vụ. + Văn bản thuộc PCNN báo chí. III. Luyện tập 1.Bài tập 1.sgk. - Tính thống nhất chủ đề của đoạn văn thể hiện khá rõ: Hoạt động 3: Luyện tập. Câu 1: nêu chủ đề của cả đoạn. Gv yêu cầu Hs đọc văn bản 1.sgk. 37. và trả Câu 2: vai trò của môi trường đối với cơ thể. lời câu hỏi.. Câu 3: lập luận so sánh.. ?Phân tích tính thống nhất về chủ đề của. Câu 4, 5: dẫn chứng thực tế.. đoạn văn.. Các câu tử 2 đến 5 là các câu triển khai chủ đề được thể hiện. Hs phân tích nội dung từng câu để từ đó rút ở câu 1. ra câu trả lời cần thiết.. - Nhan đề của đoạn văn: Mối quan hệ giữa cơ thể và môi. ? Nhan đề của đoạn văn.. trường; môi trường và sự sống. 2. Bài tập2,sgk. - Đoạn văn cần được sắp xếp theop thứ tự: 1, 3, 5, 2, 4. Hoặc : 1, 3, 4, 5, 2.. Gv yêu cầu học sinh đọc mục 2. sgk.và trả - Nhan đề : Sự ra đời của “Việt Bắc”; Tố Hữu với Việt Bắc. lời câu hỏi. ? Sắp xếp những câu sau đây thành một văn. 3.Bài tập 3,sgk.. bản hoàn chỉnh, mạch lạc sau đó đặt nhan - Có thể viết theo thứ tự: đề cho phù hợp.. Hiện trạng của môi trường.. HS trả lời cá nhân.. Tiếng kêu cảnh tỉnh loài người. - Nhan đề: Tiếng kêu cứu từ môi trường.. GV hướng dẫn cho hs làm bài tập 3, cho 1 4.Bài tập 4,sgk hs đứng lên đọc báo cáo kết quả.. HS tự viết bài theo sự gợi ý của Gv.. HS đọc yêu câu bài tập 4.. ợng, nhân nhượng càng lấn tới…. Gv gợi ý cho Hs làm bài tập 4. Củng cố - Khái niệm văn bản? - Đặc điểm của văn bản? 5. Dặn dò - Học bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tìm tài liệu về văn bản. -Giờ sau “ Viết bài làm văn số 1”. +Ôn lại kiến thức về cách làm bài văn cảm nghĩ. +Lập dàn ý các đề trong SGK. 6.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 3 Tiết 7 NS: 20/08/2010. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 (Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống hoặc một tpvh – Bài làm ở nhà). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghị luận. - Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để làm các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Văn bản có những đặc điểm cơ bản nào? Cho ví dụ? 3. Giới thiệu bài mới: Thể loại văn phát biểu cảm nghĩ các em đã học ở lớp 9. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập và rèn luyện thêm một số kĩ năng để làm tốt thể loại này. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm I. Tìm hiểu chung hiểu chung. +Để làm tốt một bài văn ta cần làm những gì? →1. Ôn lại kiến thức và kĩ năng tập làm văn đã học. 2. Ôn luyện những kiến thức và kĩ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> năng về tiếng Việt, đặc biệt là về câu và biện pháp tu từ. 3. Quan sát, tìm hiểu và tìm cách diễn đạt những xúc cảm, suy nghĩ về những hiện tượng gần gũi quen thuộc trong đời sống. 4. Đọc lại những tác phẩm văn học yêu thích, đặc biệt là những tác phẩm trong chương trình Ngữ văn 9. Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tìm. II. Đề bài. hiểu đề bài. 1. Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống:. GV: lấy ví dụ minh họa. - Hãy nêu cảm nghĩ về ngày khai trường mà em ấn tượng nhất.. + Em thế nào là một hiện tượng đời. 2. Về một tác phẩm văn học:. sống?. - Nêu cảm nghĩ của bản thân về bài thơ “ Bánh trôi nước “ của nữ sĩ Hồ Xuân Hương.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS về cách III. Gợi ý cách làm bài làm bài. 1. Tìm hiểu kĩ đề bài để xác định rõ:. + Để làm tốt những đề này ta cần làm. - Đề bài yêu cầu phải bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ về vấn đề gì?. gì?. -Về những ngày khai trường.. +Đề 1: Yêu cầu gì ?. - Về bài thơ của HXH.. + Đề 2: Yêu cầu gì ?. - Cảm xúc và suy nghĩ phải phù hợp với đề bài, chân thành, không. + Xác định được yêu cầu của đề ta làm khuôn sáo, giả tạo, được bộc lộ rõ ràng tinh tế… bước tiếp theo như thế nào?. 2. Tìm những cảm nghĩ đáp ứng được yêu cầu của đề.. + Phần mở bài làm gì ? và các phần. 3. Xây dựng bố cục sao cho những cảm xúc và suy nghĩ nổi bật. tiếp theo…. lên ở bài làm. 4. Tránh những lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp … => Văn bản biểu cảm (đề 2). => Văn bản nghị luận ( không chính xác).. 4. Củng cố Ở hai đề bài trên cách làm bài thuộc dạng văn bản nào? 5. Dặn dò -Học nội dung bài học - Chuẩn bị bài “ Chiến thắng Mtao Mxây” +Tóm tắt sử thi Đăm Săn (Khoảng 10 dòng).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> +Cuộc đọ sức giữa Đăm Săn với Mtao Mxây diễn ra ntn? + Lễ ăn mừng chiến thắng của Đăm Săn? 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 3 Tiết 8-9 NS: 1/9/2010. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích sử thi Đăm Săn). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS -Hiểu được cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc,và sự thịnh vượng của cộng đồng là lẽ sống và niềm vui của người anh hùng thời xưa. - Thấy được nghệ thuật miêu tả, xây dựng nhân vật, sử dụng ngôn từ và các biện pháp nghệ thuật thường dùng trong sử thi anh hùng qua đoạn trích? II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Người Việt Kinh quý Truyện Kiều ntn thì người ÊĐê quý sử thi Đăm Săn như thế ấy. Để biết tp có những đặc sắc gì chúng ta cùng tìm hiểu đt Chiến thắng Mtao Mxây. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu. I. Tìm hiểu chung. chung.. 1. Sử thi. Em hãy nhắc lại:. - Có hai loại sử thi: sử thi thần thoại và sử thi anh hùng.. +Khái niệm sử thi ?. => Đăm Săn là thiên sử thi anh hùng tiêu biểu của dân tộc Ê-đê.. + Có mấy loại sử thi?. +Em hãy phân biệt sử thi thần thoại và sử thi anh hùng? Lấy ví dụ? → sử thi thần thoại: kể về sự hình thành thế giới và muôn loài, con người và bộ. 2. Tóm tắt nội dung và vị trí đoạn trích. tộc thời cổ đại.. - Nội dung: (SGK). Chẳng hạn: Đẻ đất đẻ nước( dân tộc. - Vị trí đoạn trích ở phần giữa của tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Mường) *Sử thi anh hùng: kể về cuộc đời và. -Đại ý: Kể về cuộc giao chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây.Đăm Săn chiến thắng, cứu được vợ và thu phục được dân. chiến công của những tù trưởng anh. làng của tù trưởng Mtao Mxây.. hùng. (sử thi Đăm Săn- dân tộc Êđê). II. Đọc -hiểu. HS đọc phần tóm tắt SGK.. 1. Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn với Mtao. +Vị trí đoạn trích và tiêu đề?. Mxây:. + Đại ý của đoạn trích?. -Cuộc chiến đấu diễn ra trong 4 hiệp. + Đăm Săn đến tận chân cầu thang khiêu chiến. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc. +Cảnh hai người múa khiên.. -hiểu. +Cảnh hai người đuổi nhau.. GV chia vai cho HS đọc bài (7. +Nhờ ông trời mách kế, Đăm Săn giết được Mtao Mxây.. nhân vật) và nhận xét.. →Nhận xét:. + Trận đấu giữa Đăm Săn và Mtao. -Đăm Săn: luôn chủ động,thẳng thắn,dũng cảm và mạnh mẽ.. Mxây diễn ra trong mấy chặng?. - Mtao Mxây: thụ động, hèn nhát, khiếp sợ.. +Em hãy nhận xét về lời nói và hành động của mỗi nhân vật? → Chặng 1: Đăm Săn đến tận nhà thách thức Mtao Mxây→chủ động => Mtao Mxây thì rất ngạo nghễ. *Chặng 2: Đăm Săn tỏ ra quyết liệt hơn. Mtao Mxây trước thái độ kiên quyết của Đăm Săn buộc phải xuống đấu→bị động *Chặng 3:Mtao Mxây ra tay trước. Hành động múa khiên của hắn thể hiện sự kém cỏi, Đăm Săn bình thản đứng nhìn. - Mtao Mxây sợ hãi trước hành động uy vũ của Đăm Săn. Hắn hốt hoảng chạy bước cao bước thấp. Đăm Săn uy mãnh giành thế thượng phong. * Chặng 4:Hơ Nhị ném miếng trầu, Đăm Săn “đớp được”, sức mạnh của chàng tăng gấp bội. Mtao Mxây nhờ có lớp áo giáp bảo vệ, mặc dù đã say đòn nhưng chưa hề hấm gì..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Khí thế của từng nhân vật?. GV: trận đấu trở nên quyết liệt hơn, Đăm Săn giành được thế thượng phong. +Bước ngoặt của trận đấu thể hiện ở chi. - Ông trời thể hiện cho sự chính nghĩa của Đăm Săn.=> Hình. tiết nào?. ảnh mang tính phù trợ, với sự giúp đỡ của thần linh, Đăm Săn đã. → Hơ Nhị ném miếng trầu, Đăm Săn. giết chết kẻ thù.. “đớp được”, sức mạnh của chàng tăng. - Nghệ thuật: so sánh và phóng đại.. gấp bội. + Hình tượng mặt trời có ý nghĩa như thế nào?. + Em hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả hành động nhân vật Đăm Săn? Tìm dẫn chứng? → Miêu tả hàng động của Đăm Săn bằng cách so sánh và phóng đại. + Múa trên cao như gió bão + Múa dưới thấp như lốc….. + Ý nghĩa của cuộc chiến?. →GV: bổ sung thêm Đòi vợ chỉ là cái cớ, cao hơn chính là sự mở mang bờ cõi, làm nổi uy danh 2. Ăn mừng chiến thắng, tự hào về người anh hùng. cộng đồng. Sự chết chóc chỉ là thứ yếu, - Hình ảnh Đăm Săn được miêu tả hoà vào với lũ làng trong quan trọng hơn là chiến thắng lẫy lừng.. niềm vui chiến thắng.. + Khung cảnh chiến thắng qua cách. + Đông vui nhộn nhịp,. miêu tả của tác giả dân gian hiện lên như + Ăn mừng hoành tráng. thế nào?. -Đăm Săn được miêu tả bằng cái nhìn đầy ngưỡng mộ của nhân. →Đông vui: khách tù trưởng xa gần đều. dân→sùng kính, tự hào.. thán phục,tôi tớ chật ních,…. →Sự suy tôn tuyệt đối của cộng đồng với người anh hùng sử thi.. +Ăn mừng hoành tráng:có cồng chiêng lớn, mọi người ăn uống vui chơi,… +Hình tượng người anh hùng của lũ làng? →Hình ảnh Đăm Săn được miêu tả bằng cái nhìn đầy ngưỡng mộ của nhân.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> dân→sùng kính, tự hào. Hình ảnh Đăm Săn hiện lên trong sự khâm phục, ngợi ca của cả bản: ngực quấn chéo tấm mền chiến,đôi mắt long. III. Tổng kết. lanh, tràn đầy sức trai,tiếng tăm lừng. 1. Nghệ thuật. lẫy,…. - Tổ chức ngôn ngữ phù hợp với thể loại sử thi:. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. +ngôn ngữ người kể biến hóa linh hoạt,hướng tới nhiều đối tượng. + ngôn ngữ đối thoại được khai thác ở nhiều góc độ. -Sử dụng có hiệu quả lối miêu tả song hành, đòn bẩy,thủ pháp so sánh, phóng đại.. +Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích?. 2.Nội dung -Đoạn trích khẳng định sức mạnh và ca ngợi vẻ đẹp của người. +Em hãy nêu nội dung đoạn trích trên?. anh hùng Đăm Săn- một người trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và tha thiết với cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị tộc, xứng đáng là người anh hùng mang tầm vóc sử thi của dân tộc Ê-đê thời cổ đại.. 4 Củng cố - HS rút ra ý nghĩa của đoạn trích. 5. Dặn dò - Học nội dung bài học. - Trả lời các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài “Văn bản” (tt) +Phân loại văn bản? +Chuẩn bị các bài tập/SGK. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 4 Tiết 10 NS: 5/9/2010. VĂN BẢN ( Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản. - Vận dụng được những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài Hình ảnh anh hùng Đăm Săn được thể hiện như thế nào trong đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”? Cảm nhận của em về hình tượng nhân vật này? 3. Bài mới: Để giúp các em có thêm kiến thức và kĩ năng trong tạo lập văn bản hôm nay chúng ta tìm hiểu tiết 2 của bài Văn bản TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 4: Hướng dẫn HS Luyện tập. IV- Luyện tập. *BT1: Trả lời các câu hỏi trong SGK.. 1.Bài tập 1. +Em hãy phân tích tính thống nhất về chủ đề. a) Tính thống nhất về chủ đề:. của đoạn trích?. -Câu mở đầu→câu chủ đề, câu chốt.. +Đoạn văn có chủ đề thống nhất như thế nào?. - Các câu còn lại: triển khai chủ đề +C2: vai trò của môi trường đối với cơ thể. +C3: lập luận so sánh.. + Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn?. +C4: dẫn chứng thực tế. +C5: dẫn chứng thực tế. b) Sự phát triển chủ đề trong đoạn văn:. + Em hãy thử đặt nhan đề cho văn bản trên?. - Câu chủ đề: ý chung của cả đoạn. -Các câu còn lại: tập trung hướng vào câu chủ đề,cụ thể. *BT2: Em hãy sắp xếp lại đoạn văn trên. hóa ý nghĩa chủ đề.. → Có 2 cách:. c) Đặt nhan đề:. C1: 1-2-5-4-3. -Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường.. C2:1-3-4-5-2. - Môi trường và sự sống.. Trong đó: -C1+C3→hoàn cảnh sáng tác bài thơ Việt Bắc. - C5+C2→ nội dung bài thơ - C4→giá trị bài thơ. +Em hãy thử đặt nhan đề cho bài thơ?. 2. Bài tập 2 Sắp xếp các câu sau thành văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc và đặt tiêu đề phù hợp. Sắp xếp: 1-2-5-4-3 Hay : 1-3-4-5-2 => Bài thơ Việt Bắc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> *BT3: hs tự làm *BT4: Gọi HS lên bảng + Gv nhận xét và bổ sung thêm + Đơn xin phép nghỉ học thuộc loại văn bản. 3. Bài tập 3. nào?.. 4. Bài tập 4. → VB hành chính.. Viết đơn xin nghỉ học chính là thực hiện một văn bản.. +HS xác định những đặc điểm của VB PCNN hành chính công vụ? → Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Tên đơn. - Người gởi. - Họ tên, địa chỉ. - Lí do viết đơn. - Nội dung: yêu cầu, đề nghị, nguyện vọng. - Cam đoan, lời cảm ơn. - Ngày, tháng, năm. - Kí tên. + Cách trình bày ntn? → Tên đơn phải viết hoa. - Trình bày ngắn gọn, trung thực. 4. Củng cố - Em hãy viết một đoạn văn có chủ đề về môi trường. 5. Dặn dò - Làm các bài tập còn lại. - Tìm một số VB tham khảo và phân tích. - Chuẩn bị “Truyện ADV và Mị Châu - Trọng Thuỷ” +Tóm tắt truyện ADV và Mị Châu- Trọng Thủy. + Nguyên nhân khiến ADV bị mất nước? +Bi kịch tình yêu của Mị Châu- Trọng Thủy. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 4 Tiết 11-12 NS :10/9/2010. TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU-TRỌNG THỦY.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Hiểu được bài học giữ nước, nguyên nhân mất nước mà người xưa gởi gắm trong câu chuyện về thành Cổ Loa và mối tình Mị Châu- Trọng Thủy. -Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ: Có những loại VB nào? Lấy ví dụ minh hoạ? 3- Giới thiệu bài mới: “ Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu Trái tim lầm lỡ đặt trên đầu Nỏ thần vô ý trao tay giặc Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu”. Từ trong truyền thuyết câu chuyện về Mị Châu -Trọng Thuỷ đã đi vào trong thơ ca, có lẽ bởi chính sự đặc sắc và nét hấp dẫn mà nó đem lại. Để hiểu sâu sắc hơn chúng ta cùng tìm hiểu truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu. I. Tìm hiểu chung. chung.. 1. Thể loại truyền thuyết. Em hãy nhắc lại: + Truyền thuyết là gì? + Đặc điểm của truyền thuyết? →Truyện kể dân gian về các sự kiện, nhân vật lịch sử+ yếu tố hoang đường→ phản ánh quan niệm đánh giá,thái độ, tình cảm của nhân dân về sự kiện, nhân vật lịch sử đó. +Truyện ADV và MC-TT được trích trong tác phẩm nào?. 2. Truyện An Dương Vương và Mị Châu-Trọng Thủy.. +GV: Truyện có 3 bản kể. a. Vị trí: trích “Rùa vàng” trong “Lĩnh nam chích quái”-. - Rùa vàng, -Thục kỉ An Dương Vương (Thiên nam ngữ lục),. Tập truyện dân gian được sưu tầm vào cuối TK XV..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Ngọc trai – giếng nước (Cổ Loa). + Em hãy chia bố cục của tác phẩm? Ý. b. Tóm tắt:. nghĩa của mỗi đoạn?. c. Bố cục: chia làm 2 đoạn - Đoạn 1: từ đầu…bèn xin hòa→kể chuyện ADV xây thành, chế nỏ thần giữ nước.. + Bố cục truyện có thể chia làm mấy đoạn?. - Đoạn 2: ADV và MC mất cảnh giác dẫn đến bi kịch mất. Ý của mỗi đoạn?. nước. II. Đọc - hiểu 1. An Dương Vương xây thành, chế nỏ và bảo vệ đất nước a. Quá trình xây thành. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu.. - Dời đô về vùng đồng bằng → phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông.. + Em hãy kể lại quá trình xây thành của. -Đào hào, xây thành nhưng thành đắp tới đâu lại lỡ tới đó.. ADV?. -Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch cầu đảo bách thần. -Đón cụ già vào điện hỏi kế xây thành, đợi sứ Giang Thanh, nghe theo lời Rùa Vàng. →Được thần linh giúp đỡ, nhà vua xây thành nữa tháng thì xong. - Ý nghĩa: + Dựng nước là 1 quá trình gian nan, vất vả. +Lí tưởng hóa việc xây thành.. + Nhờ đâu thành xây xong?. b. Chế tạo vũ khí - Băn khoăn, lo lắng: nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà. + Việc thần linh giúp đỡ có ý nghĩa gì?. chống→cảnh giác, sẵn sàng bảo vệ đất nước. - Rùa Vàng cho vua chiếc móng làm lẫy nỏ thần.. + Sau khi xây xong thành, ADV còn lo lắng. -Ý nghĩa: Dựng nước đã khó, giữ nước càng khó hơn. Tác. điều gì?. giả dân gian muốn ca ngợi công lao của ADV và tự hào về quá trình xây thành, chế tạo vũ khí của ông cha ta. 2. Bi kịch nước mất, nhà tan a) Bi kịch nước mất - An Dương Vương. +Ý nghĩa của việc chế tạo nỏ thần?. +Chấp nhận hôn nhân của MC-TT →mất cảnh giác, không thấy âm mưu của kẻ thù. +Trọng Thủy ở rể →tạo cơ hội cho kẻ thù làm nội gián..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Hay tin Triệu Đà đánh vẫn điềm nhiên đánh cờ→chủ quan, khinh địch. + Em hãy nêu nguyên nhân khiến ADV mất. → Mất nước nhanh chóng. nước?. +ADV chém chết MC → trừng trị kẻ có tội, dù đó là con mình. - Mị Châu +Lén cho TT xem nỏ thần→lộ bí mật quốc gia. +Trước lời từ biệt đầy ý nghĩa→ ngây thơ, không cảnh giác. +Rắc lông ngỗng → để TT đuổi theo→ mù quáng. → Đưa cha vào bước đường cùng. → Nặng tình phu thê : trả giá bằng tính mạng của mình, của. +Chi tiết Mị Châu lén đưa cho Trọng Thuỷ. cha và số phận của cả dân tộc.. xem nỏ thần được đánh giá như thế nào?.  Bài học. HS thảo luận GV hướng dẫn và kết luận.. - Không nên có thái độ chủ quan, mất cảnh giác đối với kẻ thù. -Không nên đặt tình yêu cá nhân lên trên vận mệnh của quốc. + Vì sao MC lại rắc lông ngỗng trên đường. gia, dân tộc.. đi trốn. Hậu quả của việc làm này?. b) Bi kịch tình yêu Mị Châu- Trọng Thủy - Trước lúc sang Âu Lạc: + Triệu Đà- Trọng Thủy :quan hệ cha-con, vua-tôi→ trung. + Em hãy rút ra bài học đối với thế hệ trẻ. thành tuyệt đối khi nhận nhiệm vụ lớn lao.. ngày nay?. - Khi sang cầu hôn MC: mục đích chính trị. - Thời gian sống bên MC: Mục đích : chính trị. - tình yêu. ↓. ↓. Nhiệm vụ ><. tình cảm. - Lúc đuổi theo ADV: Tiêu diệt. ADV. -. ↓ Nhiệm vụ ><. Giữ MC ↓ tình vợ chồng. + Tại sao Trọng Thủy lại chết sau khi giúp. - Mâu thuẫn giữa hai tham vọng: Chiếm Âu Lạc, giữ MC.. Triệu Đà chiếm được Âu Lạc?. TT chết sau khi chiếm được Âu Lạc nhưng MC cũng không còn. → Kết thúc bi thảm của 2 nhân vật nhằm tố cáo chiến tranh phi nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Chi tiết “Ngọc trai - giếng nước” được hiểu và đánh giá như thế nào? Vì sao? => Không ca ngợi mối tình thuỷ chung Mị Châu - Trọng Thuỷ. => Không ca ngợi những kẻ đưa họ đến bi kịch mất nước. => Thái độ vừa nghiêm khắc vừa nhân hậu của nhân dân Âu Lạc. + GV: Hình ảnh Ngọc trai- giếng nước. Nó là sự kết thúc duy nhất hợp lí cho số phận đôi trai gái. Chi tiết này có thể hiểu: Lời khấn của Mị Châu và kết cục “ngọc trai, ngọc thạch” đã chiêu tuyết cho cho danh dự của nàng, chứng tỏ tấm lòng nàng trong sáng. Nhân dân ta chứng nhận cho sự hối hận của Trọng Thuỷ.. * Thái độ của nhân dân:. Ngọc trai rửa nước giếng càng sáng - Đối với ADV: chứng tỏ Trọng Thuỷ đã tìm được sự hoá + Ca ngợi công lao của nhà vua trong việc xây thành Cổ giải trong tình cảm của Mị Châu ở thế giới Loa. bên kia.. +Phê phán nhà vua vì mất cảnh giác để mất nước. - Đối với MC: +Thương cảm nàng là người trong sáng, giàu tình cảm. +Trách cứ nàng qua ngây thơ trong chính sự, mất cảnh giác. -Đối với TT: +Oán giận TT là tên gián điệp, lợi dụng tình yêu để đạt mục. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài. đích của mình.. + Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của. +Thương xót vì TT cũng là con người có tình cảm, tình yêu. truyện?. và mâu thuẫn bi kịch( nạn nhân của mục đích xâm lược) III. Tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Nghệ thuật -Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “cốt truyện lịch sử” và hư cấu nghệ thuật. - Kết cấu chặt chẽ, xây dựng những chi tiết kì ảo có giá trị nghệ thuật cao( ngọc trai- giếng nước). -Xây dựng được những nhân vật truyền thuyết tiêu biểu. 2. Nội dung Truyện giải thích nguyên nhân việc mất nước Âu Lạc và nêu bài học lịch sử về việc giữ nước, tinh thần cảnh giác với kẻ thù, cùng cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa riêng với chung, nhà với nước, cá nhân và cộng đồng. 4. Củng cố - Ý nghĩa của câu chuyện ADV và MC-TT? 5. Dặn dò - Học kĩ nội dung bài học. - Chuẩn bị Làm văn “Lập dàn ý bài văn tự sự” +Nêu cách lập dàn ý bài văn tự sự? + Chuẩn bị các bài tập trong SGK. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 5 Tiết 13 NS : 12/09/2010. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Biết cách lập dàn ý khi triển khai bài văn tự sự. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hình ảnh "Ngọc trai - giếng nước"trong truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ có ý nghĩa như thế nào?..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Bài mới: Để có một bài văn tự sự logic, hấp dẫn cần thực hiện tốt các yêu cầu như tưởng tượng, liên tưởng…Trong đó quan trọng hàng đầu là biết cách lập dàn ý. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có những kĩ năng cơ bản để lập dàn ý cho bài văn tự sự. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hình thành ý. I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện. tưởng, dự kiến cốt truyện. Để viết một bài văn tự sự cần. HS đọc SGK. - Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện.. + Trong phần trích trên, nhà văn Nguyên Ngọc. - Hư cấu một số nhân vật, sự việc và đặc biệt là mối quan. nói về việc gì?. hệ giữa các nhân vật với các sự việc ấy.. →Về việc “thai nghén” cho truyện ngắn RXN.. - Xây dựng tình huống điển hình và chi tiêt điển hình →. + Em hãy nêu kinh nghiệm của nhà văn?. câu chuyện phát triển logic và đầy kịch tính.. → Bắt đầu hình thành ý tưởng từ một sự việc. - Lập dàn ý: mở bài, thân bài, kết bài.. có thật (cuộc khởi nghĩa anh Đề). -Đặt tên nhân vật cho có không khí của rừng núi Tây Nguyên(Tnú) - Dự kiến cốt truyện : bắt đầu bằng 1 khu Rừng xà nu, kết thúc = 1 cảnh RXN.. II. Lập dàn ý 1. Ví dụ a. Mở bài: + Chị Dậu hớt hải chạy về hướng làng mình trong đêm. - Xây dựng tình huống điển hình: mỗi nhân vật tối; có một nỗi đau riêng, bức bách dữ dội.. + Về tới nhà, trời đã khuya nhưng chị thấy một người lạ. - Xây dựng chi tiết điển hình : Đứa con bị. nói chuyện với chồng;. đánh chết tàn bạo, Mai ngã xuống trước mặt. + Vợ chồng gặp nhau mừng mừng, tủi tủi.. Tnú. b. Thân bài:. + Qua lời kể của nhà văn, em học tập điều gì. + Người khách là cán bộ Việt Minh;. trong quá trình hình thành ý tưởng, dự kiến cốt. + Người ấy đã giảng giải cho vợ chồng chị nghe nguyên. truyện để chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn tự sự?. nhân vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ phải làm gì? Nhân dân xung quanh họ đã làm gì và làm như thế nào?. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập dàn ý HS đọc SGK. + Khuyến khích chị Dậu tham gia Việt Minh; + Chị Dậu vận động những người làng xóm tham gia Việt. +Lập dàn ý cho bài văn kể về hậu thân của chị Minh cùng mình; Dậu (dựa vào SGK)?. + Phá kho thóc Nhật chia cho dân nghèo.. + GV hướng dẫn HS tìm hiểu những phần bài: c. Kết bài: Phần khai đoạn, phát triển, đỉnh điểm…. + Chị Dậu và bà con làng xóm mừng ngày Tổng khởi nghĩa; + Chị đón cái Tí về, gia đình sum họp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Kết luận -Mở bài: giới thiệu câu chuyện sẽ kể. -Thân bài: những chi tiết,sự việc chính theo diễn biến câu +Một bài văn tự sự gồm mấy phần? Nhiệm vụ. chuyện.. của mỗi phần?. -Kết bài: kết thúc câu chuyện.. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Luyện tập.. III. Luyện tập. *BT1: dựa vào câu nói của Lê Nin, em hãy lập. 1. Bài tập 1. dàn ý về câu chuyện 1 HS tốt phạm phải sai lầm trong phút yếu mềm nhưng đã kịp thời tỉnh ngộ chiến thắng bản thân vươn lên trong học tập. +GV: hướng dẫn -Đặt tên nhan đề, tên nhân vật. → MB: nhân vật ngồi ở nhà một mình vì bị đình chỉ học tập. TB: Nhân vật nghĩ về những khuyết điểm của mình( trốn học, đi chơi →hậu quả ntn?) -Nhờ sự nghiêm khắc của bố mẹ+ giúp đỡ của bạn bè, thầy cô → Nhận ra lỗi lầm → chăm chỉ học tập →kết quả đạt HS tiên tiến. KB: suy nghĩ của nhân vật sau lễ phát thưởng. Bạn bè rủ đi chơi xa → từ chối,… * BT2: HS tự làm.. 2. Bài tập 2. + GV: Gợi ý HS chọn 1 chủ đề để làm. 4. Củng cố -Lập dàn ý cho bài văn kể một kỉ niệm sâu sắc trong cuộc đời em. 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập còn lại SGK. - Chuẩn bị bài " Uy lit xơ trở về" + Tác giả Hô-me-rơ +Tâm trạng của nàng Pê-nê-lôp khi gặp lại chồng? 6.. Rút. kinh. …………………………………………………………………………………………… Tuần 5 Tiết 14-15. nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> NS : 15/09/2010. UY - LÍT - XƠ TRỞ VỀ (Trích sử thi Ôđixê - sử thi Hi Lạp). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Thấy được diện mạo tinh thần của người Hi Lạp cổ đại thể hiện ở trí tuệ và lòng thủy chung của nhân vật lí tưởng. - Nắm được đặc điểm của nghệ thuật sử thi Ô-đi- xê. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách lập dàn ý một bài văn tự sự? Làm bài tập 2/SGK. 3. Bài mới: Ở những tiết trước chúng ta đã đến với mảnh đất Tây Nguyên để tìm hiểu về những giá trị tinh thần của con người nơi đây qua bộ sử thi Đăm Săn. Vượt khoảng cách về thời gian và không gian, hôm nay chúng ta lại cùng nhau tìm hiểu nền văn minh Hi Lạp – cái nôi của văn hoá thế giới để tìm hiểu về thể loại sử thi qua đoạn trích Uy-lít-xơ trở về. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu. I. Tìm hiểu chung. chung. 1. Tác giả HS đọc tiểu dẫn SGK. +Em hãy nêu vài nét về Hômerơ?. - Uy-lit-xơ sống vào khoảng TK IX-VIII - Người được coi là tác giả của 2 bộ sử thi nổi tiếng và Ô-. → Hô - me - rơ là một nhà thơ mù người Hi đi-xê, là nhà thơ mù. Lạp, sống vào khoảng thế kỉ IX - VIII trước Công nguyên. -Ông con một gia đình nghèo và được sinh ra bên dòng sông Mê - lét. -Hô - me - rơ được coi là tác giả của hai thiên sử thi I - li - át và Ô - đi - xê. - Hiện nay, có 11 thành phố Hi Lap tự nhận 2.Tác phẩm Ô-đi-xê là quê hương của tác giả.. a. Tóm tắt. +Em hãy tóm tắt tác phẩm?. b. Chủ đề. + Em hãy nêu chủ đề của Ô-đi-xê?. - Quá trình chinh phục thiên nhiên biển cả.đồng thời miêu tả cuộc chiến tranh để bảo vệ hạnh phúc gia đình của người Hi Lạp thời cổ. 3. Đoạn trích.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. Vị trí: thuộc khúc ca thứ XXIII, gần cuối tác phẩm, U trở tiêu diệt bọn cầu hôn, gặp lại P,người vợ yêu quí. b. Bố cục 2 phần: +Vị trí đoạn trích?. + Từ đầu… người giết chúng → Vú già báo tin cho P rằng U đã trở về, chàng đi trừng trị bọn cầu hôn và đang ở dưới nhà.. + Bố cục đoạn trích? Ý của mỗi đoạn.. +Còn lại → P và U sum hợp. II. Đọc - hiểu. 1. Cảnh báo tin vui:. 1. Tâm trạng Pênêlôp dưới sựu tác động của Ơcrilê và Tê-lê-mác - Nhũ mẫu Ơcrilê Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu. + “mừng rỡ, vừa cười vừa lên gác” báo tin.. + Tại sao P không hay biết sự việc chồng. +cuống quýt “chân hấp tấp, vừa đi vừa vấp” mà chẳng thấy. mình trở về?. đau.. → Nữ thần Ateena cho P. ngủ say, không hề. +Niềm vui rạng rỡ ngay trong lời báo tin. hay biết về việc náo động, hãi hùng ở dưới. “ điều mà con ao ước hằng ngày”. nhà ( hai cha con U. diệt bọn cầu hôn và.  Yêu quý P, hiền lành, thực bụng mong mỏi cho U& P gặp. trừng trị bọn gia nhân phản bội).. nhau.. + Thái độ và hành động của nhũ mẫu khi U.. - Tê-lê-mác. trở về?. + Trách mẹ gay gắt: mẹ ơi,mẹ thật tàn nhẫn và lòng mẹ độc ác quá chừng…người đàn bà sắt đá…  Tâm trạng P. phân vân cao độ và xúc động. - Pê-nê-lốp - Người nhận tin không dễ bị thuyết phục. + Cảm thấy như bị đánh lừa ( trách mắng vú già)..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Tin rằng bọn cầu hôn chết vì chúng đáng chết& do 1 vị + Thái độ và suy nghĩ của Pê - nê - lốp trước. thần trừng phạt (vì niềm vui quá lớn và bất ngờ). lời của nhũ mẫu?. + Bằng chứng hiển nhiên (vết sẹo ở chân U) → nàng mới chịu xuống lầu nhưng vẫn hoài nghi “lòng nàng rất đỗi phân vân”  Nàng là người thận trọng, chín chắc, thông minh và đức hạnh. 2. Cuộc đấu trí giưa Uylitxơ và Pênêlôp * Ngồi đối diện - Pê-nê-lốp: + Bước vào, ngồi đối diện với U.. + Giữa lúc ấy, thái độ của Tê-lê-mác con trai. +Phong thái từ tốn, đoan trang, tự chủ.. nàng thể hiện ntn?. +Tâm trạng: kinh ngạc, bối rối (chưa tin là thật). - Uy-lít-xơ: +Ngồi tựa cột, nhìn xuống, đợi xem thái độ của vợ.. + Trước lời lẽ của con, tâm trạng của P thể. +Thầm trách vợ có trái tim sắt đá → hiền lành, gần gũi.. hiện ntn?. * Thử thách:. +Tại sao Pênêlốp lại nghi ngờ ?. - Pê-nê-lốp: thử thách chồng = chiếc giường cưới kỉ niệm –. → Tâm trạng nàng nửa tin nửa ngờ, nửa. sai người mang chiếc giường của hai vợ chồng ra cho. mừng nửa sợ. Vì nàng từng hi vọng rồi lại. “khách” (tỏ lòng trân trọng khách đã cứu mình trước bọn. thất vọng suốt 20 năm trời đằng đẵng.. cầu hôn) - Uy-lít –xơ:. + Cảnh vợ chồng gặp gỡ được miêu tả ntn?. + Mỉm cười → đắc ý tán thưởng thái độ của vợ, hiểu & tin ở vợ, tin ở mình (sau thử thách, nàng sẽ yêu quí chàng hơn). +Giật mình → ngạc nhiên, chột dạ, hoài nghi, ấm ức. + Kể hết bí mật về chiếc giường kỉ niệm (một chân làm bằng gốc cây cảm lãm…)→ vì chính tay U. đã đóng chiếc giường này. * Vợ chồng nhận ra nhau - Pê-nê-lôp:. +Phân tích cuộc đấu trí giữa Uy - lít - xơ và. +Khi thấy U.miêu tả đúng mười mươi → chạy lại, ôm hôn,. Pê - nê - lốp.. nước mắt chan hòa trách móc số phận, phân trần về thái độ. + Ai là người đưa ra thử thách? Dấu hiệu của. của mình.. thử thách ấy được bộc lộ ntn? Thể hiện vẻ. → Mọi kìm nén đều bật tung, hoài nghi được giải tỏa, nàng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> đẹp gì của P( tâm hồn, trí tuệ)?. để mặc cho nỗi mừng tủi trào theo nước mắt.. + Thái độ của Uy- lít-xơ?. - Uy-lít –xơ: Ôm lấy vợ, nước mắt dầm dề vì:. + Hành động của 2 người khi nhận ra nhau đã. + xót xa (hiểu nỗi khổ của vợ). được tác giả miêu tả ntn?. + mừng tủi(tủi cho số phận oan nghiệt của hai người).. +Ý nghĩa của cuộc thử thách này như thế. + ân hận( chàng đã 1 thoáng nghi ngờ-lầm trách vợ). nào?. => Tấm lòng thuỷ chung son sắt, trí tuệ và lòng dũng cảm của hai người Uy - lít - xơ và Pê - nê - lốp.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III. Tổng kết. + Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của. 1. Nghệ thuật. đoạn trích?. - Miêu tả tâm lí nhân vật một cách chi tiết cụ thể, lối so sánh có đuôi dài rất sinh động, giàu hình ảnh mang đặc trưng của sử thi. - Ngôn ngữ trong sáng, hào hùng, giọng điệu kể chuyện chậm rãi, tha thiết. 2. Nội dung - Ca ngợi sức mạnh kì diệu của trí tuệ Hi Lạp cổ đại và khát vọng đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình.. 4. Củng cố - Nêu ý nghĩa đoạn trích? - Đặc điểm sử thi và nghệ thuật thiên tài của tác giả Hô - me - rơ. 5. Dặn dò - Học bài cũ - Chuẩn bị: Trả bài làm văn số 1, Lập dàn ý đề bài đã cho. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. . Tuần 6 Tiết 16 NS: 16/09/2010. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Hệ thống hoá kiến thức đã học và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt,…. - Tự đánh giá những ưu - nhược điểm trong bài làm của mình, đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Cuộc đấu trí giữa Uy - lít - xơ và Pê - nê - lốp có ý nghĩa như thế nào?. 3. Bài mới: Để nhìn nhận và đánh giá được khả năng làm văn cũng như rút kinh nghiệm cho bài viết số 2 hôm nay chúng ta tiến hành tiết Trả bài viết số 1. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: HD HS xác định các yêu cầu của bài làm, dàn bài. - Gọi hs đọc lại đề bài.GV chép đề lên bảng. - Xác định thể loại của bài viết? NLXH. - Ndung đề bài yêu cầu làm gì? - Bố cục bài văn? Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Mở bài bằng cách nào?  GVgợi ý. - Phần TB cần có những ý nào? - Kết bài ntn ?. Hoạt động 2: GV nhận xét bài làm HS Nhận xét chung. Gv gợi ý để hs tự nxét về ưu nhược điểm của bài làm  nêu lên ý kiến của mình, sơ kết bổ sung, uốn nắn những lời phát biểu của hs. Gv thông báo tỉ lệ điểm. Gv nêu các hiện tượng phổ biến trọng các bài viết .. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Xác định yêu cầu đặt ra đối với bài viết 1. Tìm hiểu đề Đề bài: Anh (chị) hãy nêu cảm nghĩ bản thân về bài thơ: Bánh trôi nước của nữ sĩ Xuân Hương. - Thể loại: Phát biểu cảm nghĩ - Ndung: Nêu cảm nghĩ bản thân về bài thơ Bánh trôi nước 2. Dàn bài a. MB - Giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm b.TB - Vẻ đẹp của người phụ nữ + Đẹp về hình thức + Đẹp về phẩm chất: Tấm lòng son sắc, thủy chung - Số phận người phụ nữ trong xhpk : Thân phận bị phụ thuộc, long đong, lận đận. c. KB - Nhấn mạnh lại nội dung pt - Liên hệ đến người phụ nữ thời nay II- Nhận xét chung 1. Ưu điểm - Bài làm HS tiếp can tương đối sát luận đề; phân tích ý nghĩa bài thơ tương đối rõ. - Hình thức trình bày - một số bài - khoa học, rõ ràng, mạch lạc. 2. Nhược điểm - Bố cục một số bài chưa rõ ba phần. - Thiếu ý tưởng, sơ sài dẫn chứng, liên hệ mở rộng thiếu… - Phân tích, cảm nghĩ khách quan, thiếu ý chủ quan.. Hoạt động 3: Gv sửa lỗi bài viết cho hs - Lỗi chính tả (Tên riêng  viết hoa). - Giữa các phần của bài văn ko được chừa khoảng trống.. III- Sửa lỗi 1. Hình thức - Bài văn chia làm ba phần rõ ràng, bố cục ngắn gọn..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Không gạch đầu dòng khi trình bày, - Mỗi ý trình bày một đoạn. 2. Nội dung - Tập trung bộc lộ tình cảm, suy nghĩ của bản thân, - Bổ sung dân chứng, liên hệ ca dao,… - Trình bày cảm xúc dựa trên văn bản bài thơ và chính cuộc đời nữ sĩ Xuân Hương. Hoạt động 4: Đọc bài văn tốt và trả bài - Gv chọn 1 bài viết tốt  GV đọc cho cả lớp nghe. - Gv khích lệ hs học bạn. - Gv trả bài cho hs  các em tự đọc sữa chữa bài viết của mình, rút kinh nghiệm  GV vào điểm.. IV. Đọc bài văn tốt. Trả bài, tổng kết * Biểu điểm: 9-10: Bài làm tốt, suy nghĩ độc lập, dẫn chứng thực tế... 7-8: Bài làm tương đối tốt. 5-6: mắc từ 5 – 10 lỗi. 3-4: Bài viết sơ sài. 1-2: Viết lan man, sai về kiến thức và kĩ năng.. 4. Củng cố -HS viết lại một số đoạn chưa tốt trong bài làm. 5. Dặn dò - Về nhà sửa lại bài. - Chuẩn bị Ra - ma buộc tội +Tác giả Van-mi-ki? +Tóm tắt đoạn trích? +Cảnh tái hợp và lời buộc tội của Ra-ma đối với vợ ntn? 6. Rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………. Tuần 6 Tiết 17-18 NS: 17/09/2010. RA - MA BUỘC TỘI (Trích Ra-ma-ya-na - sử thi Ấn Độ) Van-mi-ki. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS : - Thấy được vẻ đẹp tinh thần của người Ấn Độ cổ đại trong cuộc chiến vì danh dự, nghĩa vụ và tình yêu. - Hiểu được đặc điểm nghệ thuật sử thi Ra-ma-ya-ma. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hãy trình bày những điểm cơ bản khi làm bài văn. Nêu ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: Nếu người Hi Lạp tự hào với thế giới về hai bộ sử thi Iliat và Ôđiê thì nhân dân Ấn Độ cũng có thể nói với thế giới rằng Ramayana và Mahabrahata chính là văn hóa, là con người, là tấm hồn và cuộc sống Ấn Độ. Ramayana đã có ảnh hưởng sâu sắc tới nhiều nước châu Á. Bởi: “Chừng nào sông chưa cạn, núi chưa mòn thì Ramayana còn làm say mê lòng người và cứu giúp họ ra khỏi tội lỗi”. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu. I. TÌM HIỂU CHUNG. chung. 1. Tác giả. + Em hãy nêu vài nét về tác giả?. - Sống vào TK V trước CN. → Xuất thân từ tầng lớp Bàlamôn, bị cha. - Xuất thân tầng lớp Balamôn.. mẹ ruồng bỏ, trốn vào rừng làm nghề. - Người thông minh, ăn nói lưu loát, có tài xuất khẩu thành. trộm cướp.. thơ.. -Được Thánh Narada khuyên răn,ông đã cải tà qui chính và tu luyện thành đạo sĩ. - Là người thông minh, ăn nói lưu loát có trí nhớ kì lạ,có nguồn cảm xúc đặc biệt, có năng khiếu “xuất khẩu thành thơ” - Ông đã ghi lại truyền thuyết dg Rama. - Được coi là nhà thơ đầu tiên của Ấn Độ. 2. Tác phẩm Ramayama TP bao gồm 24 000 câu thơ đôi. a. Nguồn gốc và ảnh hưởng: - Ra-ma-ya-na h×nh thµnh vµo kho¶ng thÕ kØ III TrCN. - Nguồn gốc: theo truyền thuyết của hoàng tử Rama. -Ảnh hưởng sâu rộng đến các nước Đông Nam Á, trong đó có. những vần thơ tuyệt tác Vamiki truyền. Việt Nam. - TP đợc bổ sung, trau chuốt bởi nhiều thế hệ tu sĩ- thi nhân và đạt đến hình thức hoàn thiện cuối cùng nhờ đạo sĩ Van-mi-ki.. lại cho môn đệ của mình.. b. Tác phẩm. bằng văn vần tiếng phạn (Xăngcrit ) →. - Ông là người Ấn Độ, tác giả anh hùng - Là 1 tác phẩm đồ sộ ,cốt truyện chặt chẽ, thống nhất, được ca “Ramayana” → nhân dân Ấn Độ xem phổ biến rộng rãi. ông là nhà thơ đầu tiên của dân tộc.. - Được xem như Kinh thánh.. +Ramayama có nguồn gốc và ảnh hưởng. - Tính giáo huấn đậm đà.. ntn?. - Tính xung đột gay gắt về đạo lí. - Tính đa dạng của hệ thống nhân vật. → Ramayana là thiên sử thi đầy chất bi hùng, chói lọi ánh hào quang huyền thoại,mở ra thời đại rực rỡ trong VH Ấn Độ. 3. Đoạn trích Rama buộc tội. +Tóm tắt tác phẩm?. a) Vị trí: khúc ca thứ 6, chương 79. b) Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Nêu giá trị của tác phẩm?. c) Bố cục: 2 đoạn. + Vị trí của đoạn trích?. - Đoạn 1: từ đầu...chịu đựng được lâu → Rama buộc tội Xita.. + Tóm tắt đoạn trích?. - Đoạn 2: còn lại → Xita nhảy vào lửa để chứng minh lòng. +Em hãy chia bố cục của đoạn trích?. chung thủy. d) Đại ý: tác phẩm miêu tả xung đột tâm lí của Rama và Xita trong cuộc gặp gỡ đầy thử thách. Cuối cùng Xita đã chứng minh được lòng thủy chung, trong sáng của mình đối với. +Đại ý của đoạn trích?. chồng. II. Đọc- hiểu 1.Hoàn cảnh tái hợp và lời buộc tội của Rama và Xita. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - a) Hoàn cảnh tái hợp hiểu.. - Gặp nhau: Trong một không gian công cộng( không phải chốn riêng tư) trước sự chứng kiến của tất cả anh em, bạn hữu trung thành: Lacmana, Xugriva, Hunuman, Viphisana, đội. + Sau chiến thắng, R và X gặp nhau. quan khỉ,.... trong hoàn cảnh cụ thể ntn? Hoàn cảnh. - Rama : đứng trên tư cách một người chồng, một người anh. đó tác động ntn đến tâm trạng, lời nói và. hùng, 1 đức vua.. hành động của hai người?. - Xita: người vợ, hoàng hậu → xót xa, tủi thẹn vì bị mất danh dự. b) Lời buộc tội - Mục đích cứu Xita vì: uy tín, danh dự của dòng họ mình. “ta làm điều đó...tiếng tăm của ta” → tình cảm vợ chồng. - Lời lẽ, giọng điệu: trịnh trọng, oai nghiêm đầy vẻ tự hào →. + Rama chiến đấu và tiêu diệt Qủi vương khẳng định ngôi vị quân vương oai hùng của mình. nhằm mục đích ntn? - Lạnh lùng, tàn nhẫn, xúc phạm, xua đuổi Xita. + Trông thấy nàng ta không chịu nổi... +Nàng muốn đi đâu tùy nàng, ta không thích nàng nữa. + Nếu nàng thích, nàng có thể đi theo Vi-phi-sa-na cũng được -Ghen tuông bùng cháy → nhỏ nhen, ích kỉ. + Vì sao Rama lại ruồng bỏ người vợ yêu + Nàng bị quấy nhiễu khi ở trong vạt áo của Ravana. quí của mình?. +Đôi mắt tội lỗi của hắn đã hau háu nhìn khắp người nàng. +Làm sao ta có thể nhận nàng khi nghĩ tới gia đình cao quí đã sinh ra ta. -Tâm trạng xáo động, hoang mang → tình yêu đối với Xita nồng nàn, mãnh liệt..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Lúc đó trông chàng khủng khiếp như thần Chết vậy +Rama vẫn ngồi, mắt dán xuống đất. → Người trọng danh dự, bổn phận nhưng giằng xé bởi tình yêu mãnh liệt bởi: chàng xuất thân từ thần thánh, là bậc quân vương nhưng tính cách, tình cảm chẳng khác gì người bình thường. Cái tốt, cái xấu luôn tương phản trong tính cách Rama. 2. Lời đáp và hành động của Xita a) Lời đáp - Khi bị Ravana giam cầm, dụ dỗ nhưng Xita vẫn một lòng chung thủy với chồng. + ...Chỉ có số mệnh của thiếp là đáng chê trách...trái tim thiếp đây là thuộc về chàng. -Ngạc nhiên, bàng hoàng đau đớn, xót xa trước thái độ của Rama. +đau đớn đến nghẹt thở, như 1 cây dây leo bị vòi voi quật nát. + Thái độ của Rama ntn khi chứng kiến. +Thiếp xấu hổ vì chàng.. Xita bước lên dàn thiêu?. -Trấn tĩnh, dùng lời lẽ dịu dàng để thanh minh.. + Thái độ của Xita khi nghe những lời. +Cớ sao chàng lại dùng những lời lẽ gay gắt.... buộc tội?. +Tên thiếp là Gia-na-ki... b) Hành động. GV: nghÖ thuËt cña Van-mi-ki thËt s¾c sảo, tinh tế, ông đã lột tả đợc hành động vµ t©m tr¹ng Ra-ma rÊt ngêi khiÕn cho nh©n vËt sö thi vît qua íc lÖ cøng nh¾c, khu«n s¸o.. - Bình thản bước lên dàn thiêu → là người phụ nữ xinh đẹp với những phẩm chất cao quí:thủy chung son sắt, kiên định dũng cảm.tác giả đã khắc họa Xita trong sáng, chân thực, vẹn tròn đáng được mọi người ngưỡng. + Tại sao Xita lại nhảy vào lửa? Ý nghĩa mộ và ca ngợi. của hành động đó?. * Yếu tố huyền thoại: Xita không bị thiêu cháy mà còn rực rỡ. + Khái quát những phẩm chất của Xita? hơn ngọn lửa. GV: đối với ngời AĐ thần lửa có ảnh hởng lớn trong đời sống xã hội, là biểu tợng chứng giám tình yêu, hạnh phúc của con ngêi… +Hành động Xi-ta khoan thai bớc vào giµn ho¶ thiªu thÓ hiÖn ®iÒu g×? GV: sè phËn ngêi anh hïng trong sö thi AĐ luôn gắn với cộng đồng. Bổn phận, danh dự ngời anh hùng quan hệ đến cộng đồng đợc cộng đồng phán xét. Đó là t t-.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ởng dân chủ sơ khai trong xh cổ đại Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài. +Nghệ thuật của đoạn trích?. III. Tổng kết. + Nội dung của đoạn trích?. 1.Nghệ thuật - Xây dựng nhân vật lí tưởng với tâm lí, tính cách, triết lí, hành động. - Sử dụng hình ảnh, điển tích, ngôn ngữ miêu tả và đối thoại, giọng điệu, xung đột kịch tính...giàu yếu tố sử thi. 2. Nội dung - Quan niệm về đấng minh quân và người phụ nữ lí tưởng của người Ấn Độ cổ đại, bài học vô giá và sức sống tinh thần bền vững cho đến ngày nay. - Người Ấn Độ tin rằng: chừng nào sông chưa cạn , núi chưa mòn thì Ramayana còn làm say đắm lòng người và cứu vớt họ thoát khỏi tội lỗi. 4. Củng cố - Tâm trạng của Xi ta trước lời buộc tội của chồng? -Vì sao Rama lại hành động như thế? 5. Dặn dò - Häc kĩ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài : Chọn chi tiết, sự việc tiêu biểu trong bài văn tự sự + Khái niệm tự sự là gì? + Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu? 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 7 Tiết 19 NS: 20/09/2010. CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân tích tâm trạng Ra-ma khi gặp lại Xi-ta. Ra-ma và Xi-ta có những phẩm chất đáng quý nào? 3. Bài mới: Muốn viết bài văn tự sự hấp dẫn, logic cần chú ý một số yêu cầu, trong đó có việc chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu. Để hiểu rõ hơn về điều này chúng ta tìm hiểu bài Chon sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC NỘI DUNG CẦN ĐẠT CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Khái niệm khái niệm. - Tự sự: phương thức trình bày một chuỗi sự việc,sự việc Yêu cầu HS nhắc lại: + Thế nào là tự sự? này nối tiếp sự việc kia - Sự việc: là cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ +Thế nào là sự việc?. ràng, phân biệt với cái xảy ra khác. + Trong văn bản tự sự , sự việc được diễn tả bằng lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật. +Trong văn bản tự sự, sự việc đợc diễn tả nh thÕ nµo?. khác. Người viết chọn một số sự việc tiêu biểu để câu chuyện hấp dẫn.. +T¹i sao ngêi viÕt l¹i ph¶i chän nh÷ng sù viÖc tiªu biÓu?. + Chi tiÕt lµ g×? Hay thÕ nµo lµ chi tiÕt?. - Sù viÖc tiªu biÓu: lµ sù viÖc quan träng gãp phÇn h×nh thµnh cèt truyÖn. Mçi sù viÖc cã thÓ cã nhiÒu chi tiÕt. - Chi tiÕt: lµ tiÓu tiÕt cña t¸c phÈm mang søc chøa lín vÒ c¶m xóc vµ t tëng + Chi tiÕt cã thÓ lµ mét lêi nãi, mét cö chØ vµ mét hµnh động của n/vật hoặc một sự vật, một h/ảnh thiên nhiên, một nÐt ch©n dung… - Chi tiết tiêu biểu: là chi tiết có giá trị nghệ thuật cao,. + Như vậy, thế nào là chi tiết tiêu biểu?. GV:XÐt vÝ dô truyÖn TÊm C¸m. + Các sự việc đợc liên kết nh thế nào? + Nhân vật Tấm đợc xây dựng nh thế nào? Gåm mÊy sù viÖc chÝnh?. làm cho các sự việc thêm sinh động. * VÝ dô: TÊm C¸m lµ mét v¨n b¶n tù sù. Nh÷ng sù viÖc liªn kết với nhau trong đó các sự việc chính là: - TÊm - hiÖn th©n cña sè phËn bÊt h¹nh (1) +Må c«i c¶ cha, mÑ +§øa con riªng (ë víi d× ghÎ). +Lµ phËn g¸i. +Ph¶i lµm nhiÒu viÖc vÊt v¶..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Chuyển nỗi niềm bất hạnh đáng thơng thành cuộc đấu tranh không khoan nhợng để giành lại hạnh phúc (2). => §©y chÝnh lµ nh÷ng chi tiÕt lµm cho nçi khæ cña TÊm đè nặng lên đôi vai nàng nh trái núi. Tãm l¹i: Chän sù viÖc, chi tiÕt tiªu biÓu lµ kh©u quan träng trong qu¸ tr×nh viÕt hoÆc kÓ l¹i mét c©u chuyÖn. +Từ đó em rút ra nhận xét về vai trũ của sự II. C¸ch chän sù viÖc, chi tiÕt tiªu biÓu việc và tiêu biểu? + Nãi vÒ sè phËn bÊt h¹nh cña TÊm t¸c gi¶ viÕt nh thÕ mµo?. * Văn bản : Truyện ADV và MC-TT: -TruyÖn An D¬ng V¬ng vµ MÞ Ch©u- Träng Thuû t¸c gi¶ dân gian đã kể chuyện về: - Công vệc xây dựng và bảo vệ đất nớc của cha ông ta (xây thµnh vµ chÕ ná). - T×nh cha con (ADV vµ MÞ Ch©u), t×nh vî chång (MÞ Ch©u vµ Träng Thñy) => ®©y lµ nh÷ng sù viÖc tiªu biÓu nhÊt. * ý nghÜa: - Më ra bíc ngoÆt, sù viÖc míi, t×nh tiÕt míi. - NÕu Träng Thuû kh«ng than phiÒn th× t¸c gi¶ d©n gian khã miªu t¶ chi tiÕt Träng Thuû theo dÊu vÕt l«ng ngçng t×m thÊy x¸c vî - VËy cßn ®©u lµ bi kÞch t×nh sö… *Tãm l¹i: cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết bài văn tự sự cần lưu ý: - Sự việc, chi tiết phải có vai trò dẫn dắt câu chuyện. - Sự việc, chi tiết phải góp phần khắc họa sâu sắc tính cách nhân vật - Sự việc, chi tiết phải “hiện thực hóa” được chủ đề văn bản. - Sự việc, chi tiết phải bất ngờ, hấp dẫn. III. LuyÖn tËp * Bài tập 1 - Không được vì: + Chi tiết này là chi tiết quan trọng làm tăng thêm ý nghĩa Hoat động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu ở trên đời này có những sự việc, sự vật tưởng chừng như cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu bỏ đi nhưng lại vô cùng quan trọng. - T¸c gi¶ d©n gian kÓ chuyÖn g×?. +Mặt khác, sự sai lầm chịu đựng như đá sống âm thầm mà. +HS t×m chi tiÕt tiªu biÓu trong TruyÖn An D¬ng V¬ng vµ MÞ Ch©u- Träng Thuû?. không sợ hiểu lầm là tốt. Hãy sống như thế.. +Nªu ý nghÜa cña nh÷ng chi tiÕt tiªu biÓu.. → Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là những sự việc ấy, chi tiết ấy phải làm nên ý nghĩa cốt truyện. *Bµi tËp 2 + T©m tr¹ng cña Pª-nª-lèp vµ Uy-lit-x¬..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Cuộc đấu trí giữa Pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ. - Cuèi ®o¹n trÝch lµ sù liªn tëng trong kÓ chuyÖn: + Tác giả chọn sự việc mặt đất dịu hiền, là niềm khao khát của những ngời đi biển, nhất là những ngời bị đắm thuyền. => So s¸nh : + Khao khát mong đợi sự gặp mặt của vợ chồng Uy-lit-xơ. + Uy-lit-x¬ trë thµnh mong mái khao kh¸t ch¸y báng cña nµng Pª-nª-lèp. => C¸ch so s¸nh trong kÓ chuyÖn lµ mét trong nh÷ng thµnh c«ng nghÖ thuËt cña H«-me-r¬. *Bµi tËp 3 -T¸c phÈm “Lµng” cña Kim L©n: nh©n vËt chÝnh lµ «ng Hai. - ¤ng Hai rÊt yªu c¸i lµng cña m×nh (sù viÖc chÝnh) + Tríc c¸ch m¹ng; trong kh¸ng chiÕn, - ¤ng Hai theo lÖnh t¶n c xa lµng quª: lu«n nhí vÒ lµng; buån khi nghe tin lµng m×nh theo giÆc (t×nh yªu quª h¬ng, lµng xãm); sung síng khi nghe tin chÝnh x¸c lµng «ng kh«ng theo giÆc.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập *BT1: HS đọc văn bản SGK và trả lời các III. Luyện tập câu hỏi: + Kể lại chuyện này, có người định bỏ chi tiết hòn đá xấu xí được phát hiện và chở đi nơi khác. Làm như thế có được không? Vì sao? + Rút ra bài học gì về lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu? *BT1: HS đọc sgk +Đoạn trích Uy-lit-xơ trở về, nhà văn Hôme-rơ đã kể chuyện gì? +Cuối đoạn trích, tác giả đã chọn sự việc gì? + §îc kÓ b»ng chi tiÕt tiªu biÓu nµo? + Cã thÓ coi ®©ylµ thµnh c«ng cña H«mer¬ trong kÓ chuyÖn sö thi kh«ng? *BT3: BT bổ sung + Em h·y nªu nh÷ng hiÓu biÕt vÒ t¸c phÈm “Lµng” cña Kim L©n. +Nh©n vËt chÝnh ë ®©y lµ ai? +H×nh ¶nh «ng Hai tríc c¸ch m¹ng, khi kháng chiến và sau khi đựơc lệnh tản c nh thÕ nµo? 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Nắm đợc các thao tác trong việc chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu và tổ chức, sắp xếp các chi tiết trong bài v¨n tù sù. 5. Dặn dò - Học nội dung bài học. - Chuẩn bị: Kiểm tra làm văn ( 2 tiết) – đề chung. + Ôn tập lại kiến thức nghị luận văn học. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 7 Tiết 20-21 NS: 25/9/2010. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết vận dụng kiến thức để viết bài văn tự sự. - Viết được bài văn tự sự hấp dẫn, logic. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: không. 3. Bài viết. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ1: GV chép đề lên bảng. I. Ra đề Tưởng tượng và kể lại câu chuyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy với nội dung : “Sau khi Mị Châu chết nàng tố cáo trước Diêm Vương về tội phản phúc của Trọng Thủy làm nàng thác oan” HĐ2: Yêu cầu cần đạt II.Yêu cầu cần đạt GV lưu ý HS 1 số vấn đề khi làm bài Mở bài 1. Đọc kĩ đề bài. Sau khi chết, hồn Mị Châu phiêu bạt khắp nơi 2. Xác định rõ yêu cầu của đề Thân bài 3. Vận dụng các kĩ năng phân tích đề, tìm ý, - Mị Châu buồn bã, đau khổ khi nghĩ về quá khứ lập dàn ý bài văn tự sự - Mị Châu tìm gặp Diêm Vương để kể về tội của TT làm 4. Yêu cầu về phương pháp: nàng thác oan - Có khả năng dùng liên tưởng, tưởng tượng để - Diêm Vương cho tìm TT về hỏi tội diễn đạt những ý nghĩ của mình một cách thuyết - DV sau khi nghe MC kể đã ban ân để nàng biến thành phục. ngọc trai. TT bị DV phạt biến thành quỷ dữ canh giữ tù - Yêu cầu về bố cục bài văn: gồm đủ ba phần: ngục. mở bài; thân bài; kết bài. Kết bài Từ câu chuyện về cuộc đời MC, nêu bài học cảnh giác. III. Thu bài HĐ3: Thu bài. 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5. Dặn dò : Soạn Tấm Cám 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 8 Tiết 22-23 NS: 22/9/2010. TÊm c¸m. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS -Hiểu được ý nghĩa của những mâu thuẫn, xung đột trong truyện và sự biến hóa của Tấm. - Nắm được đặc trưng cơ bản của truyện cổ tích thần kì qua một truyện cụ thể. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích Rama buộc tội, nhân dân Ấn Độ xưa quan niệm ntn về nhà vua anh hùng, người phụ nữ lí tưởng? 3. Bài mới : Có nhà thơ đã từng lắng sâu cảm xúc của mình: “ Ở mỗi bài học hôm nay Có buổi trưa đầy nắng Cánh cò bay qua quãng vắng Cô Tấm têm trầu trong ngày hội làng ta” Hay. Cô Tấm hóa bà hoàng Chân đất lấm bùn đầu làng ngõ xóm”. Truyện cổ tích Tấm Cám nói chung, hình tượng nhân vật Tấm nói riêng đã đi vào trong lòng người Việt từ bao đời nay. Truyện đã chuyển thể nhiều lần thành chèo (chị Tấm- Anh Điền), cải lương, nhạc kịch, thơ, nhạc,…Để hiểu rõ hơn về truyện cổ tích này, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. C ÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung I. T×m hiÓu chung Em hãy nhắc lại: +Truyện cổ tích là gì? →Là tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng được hư cấu có chủ định, kể về số. 1. Truyện cổ tích.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> phận con người bình thường trong xã hội, thể hiện tinh thần lạc quan và nhân đạo của nhân dân lao động. + Truyện cổ tích chia làm mấy loại?. - Phân loại truyện cổ tích: 3 loại +Cổ tích sinh hoạt. + Cæ tÝch thÇn k× cã néi dung vµ vai trß nh thÕ +Cổ tích loài vật nµo? +Cổ tích thần kì. + Đặc trưng của thể loại cổ tích thần kì này là gì?. - Cổ tích thần kì có nội dung phong phú và chiếm số lượng nhiều nhất. + Đặc trưng quan trọng nhất của cổ tích thần kì là: sự tham. +Nội dung chính của truyện cổ tích thần kì?. gia của các yếu tố thần kì vào sự phát triển của câu chuyện ( tiên, Bụt, sự biến hoá thần kì, những vật có phép màu…). +Nội dung: thể hiện đợc ớc mơ cháy bổng về hạnh phúc, vÒ lÏ c«ng b»ng x· héi, vÒ phÈm chÊt vµ n¨ng lùc tuyÖt vêi GV: Theo thống kê của một nữ sĩ người Anh cña con ngêi. trên thế giới có 564 kiểu truyện Tấm Cám. 3. Truyện Tấm Cám + Tấm Cám thuộc loại cổ tích nào?. VN có khoảng 30 kiểu truyện Tấm Cám. Ý - TruyÖn TÊm C¸m lµ cæ tÝch thÇn k× về nhân vật bất hạnh. Ưởi, Ý Noọng (dân tộc Thái) là một trong những kiểu truyện Tấm Cám.. 1. Chủ đề:. +Chủ đề của truyện? HS đọc văn bản. - Miêu tả cuộc đời bất hạnh và con đường dẫn đến hạnh phúc của Tấm. Đồng thời truyện còn thể hiện cuộc đấu tranh không khoan nhượng để giành và bảo vệ hạnh phúc của con người lương thiện. 2. Bè côc : 2 đoạn. + Nờu bố cục và ý nghĩa của từng đoạn?. - Đoạn 1: Từ đầu...đẹp thế → Mối quan hệ giữa Tấm với mẹ con Cám và con đường đi đến hạnh phúc của Tấm. - Đoạn 2: Còn lại → Cuộc đấu tranh để giành và giữ hạnh. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản + Thân phận của Tấm được thể hiện qua những chi tiết nào?. phúc của Tấm. II. §äc - hiÓu 1. Mối quan hệ giưa Tấm với mẹ con Cám và con đường đi đến hạnh phúc của Tấm a. Th©n phËn cña Tấm - Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. -Mẹ chết khi Tấm mới biết đi. -Cha chết, Tấm ở với dì ghẻ. →Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ, là con riêng → cô đơn, thiệt.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Qua những chi tiết đó cho ta thấy Tấm hiện. thòi, yếu thế trong gia đình và xã hội.. ra là một con người có cuộc đời và số phận như thế nào?. - Tác giả dân gian miêu tả:. + Tác giả dân gian đã miêu tả diễn biến để dẫn. + Tấm làm lụng vất vả, Cám được mẹ nuông chiều, chơi. đến xung đột giữa Tấm với mẹ con Cám ra. rong ngày nọ qua ngày kia.. sao?. +Bắt đầy giỏ tép, chăn trâu đồng xa. → Chăm chỉ, hiền lành, đôn hậu. + Mẹ con Cám đã có những hành động gì đối với Tấm? Điều đó thể hiện tính cách gì của 2 mẹ con?. Tấm -Bắt đầy giỏ tép. Mẹ con Cám -Lừa lấy giỏ tép→xảo quyệt.. → chăm chỉ. -Lén giết cá bống→nhẫn tâm. - Nhường cơm để nuôi - Trộn thóc với gạo→ thủ đoạn. bống.. →Tượng trưng cho cái ác, lộng hành,. - Ngồi nhặt thóc với quỷ quyệt. gạo →Tượng trưng cho cái thiện + Mối quan hệ giữa Tấm với mẹ con Cám là mối quan hệ gì?. → Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác xảy ra gay gắt, không thể dung hòa.. → Tấm >< Cám : chị em cùng cha khác mẹ, cùng thế hệ. Tấm>< dì ghẻ : dì ghẻ con chồng. + Tại sao muốn đổi đời, những người bất hạnh phải nhờ vào các yếu tố kì ảo?. b. Con đường đến với hạnh phúc của cô gái mồ côi - Yếu tố kì ảo: là sản phẩm do trí tưởng tượng của nhân dân sáng tạo nên: Bụt, Phật, Tiên,... + Tấm mất yếm đào → Bụt cho cá bống. + Tấm mất cá bống → Bụt cho hi vọng đổi đời. + Không được đi dự hội → Bụt cho chim sẻ đến giúp → đỉnh cao của hạnh phúc. → Tấm chăm chỉ, lương thiện nên Bụt giúp đỡ từ cô gái mồ côi →hoàng hậu. Đó cũng là con đường đi đến hạnh phúc của nhân vật thiện.. + Thể hiện triết lí gì của nhân dân? + Khi bị mẹ con Cám lừa, thái độ của Tấm thể hiện ntn?. - Triết lí dân gian : Ở hiền gặp lành → tinh thần lạc quan. 2. Cuộc đấu tranh để giành và giư hạnh phúc của Tấm a. Bị lừa gạt - Mất giỏ tép → khóc. - Mất cá bống → khóc. - Không được đi hội →khóc..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> →Ý thức được nỗi khổ của mình → thái độ phản kháng +Sau mỗi lần hóa thân, Tấm đã có những phản ứng ra sao?. đầu tiên. b. Bị giết chết: Hóa thành. - Chim vàng anh : đối mặt với cái ác→ bị giết chết. → Tấm chết => Vàng anh => xoan đào => - Cây xoan đào (khung cửi) : tuyên chiến với cái ác → bị khung cöi => c©y thÞ (qu¶ thÞ). đốt cháy. GV: Truyện Tấm Cám mượn xung đột trong - Cây thị ( quả thị) → trở về với đời. gia đình để phản ánh mâu thuẫn xã hội. Cái thiện là Tấm ( chịu thương chịu khó bắt đầy giỏ tép, chăn trâu đồng xa, nhịn cơm để dành nuôi bống, thật thà cả tin nghe lời mụ dì ghẻ). Cái ác hiện hình qua mẹ con Cám (lừa gạt lấy giỏ tép tước đoạt ước mơ nhỏ bé là cái yếm đỏ, lén lút giết chết bống, trắng trợn trộn thóc lẫn gạo nhằm dập tắt niềm vui được giao cảm với đời → Cuộc đấu tranh giữa Tấm với mẹ con Cám gian nan, của Tấm, giết Tấm và những kiếp hồi sinh của quyết liệt nhưng cuối cùng Tấm đã giành chiến thắng. Đó nàng…).. là chiến thắng tất yếu của lòng thiện, lòng nhân đạo và lạc. + Cuộc đấu tranh giữa thiện và ác diễn ra ntn?. quan.. +Tại sao người bình dân không để Tấm biến. c. Sự trở lại của Tấm. thành tiên bay về trời và hưởng cuộc sống nơi. - Quan niệm: Ở hiền gặp lành.. tiên giới?. - Phản ánh ước mơ về công bằng xã hội.. + Hình ảnh trầu còn cho ta thấy được nét văn. - Hạnh phúc thực sự chỉ có ở trần gian.. hoá nàycó giá trị như thế nào trong cuộc sống. → Bài học: Ác giả ác báo.. của người dân VN? GV:miÕng trÇu mang ý nghÜa giao duyªn kh«ng thÓ kh«ng cã mÆt trong sù héi ngé gi÷a nhµ vua vµ TÊm. Nếu đôi giày là vật trao duyên thì miếng trầu tªm c¸nh phîng lµ vËt nèi duyªn. MiÕng trÇu cánh phợng là thể hiện sự khéo léo đảm đang cña ngêi tªm trÇu. Hoµng tö nhËn ra ngêi vî cña m×nh vµ ®a TÊm håi cung. => MiÕng trÇu lµ h×nh ¶nh quen thuéc trong đời sống văn hoá, gắn liền với phong tục tập quán về hôn nhân gia đình. Nhận trầu và ăn trầu lµ nhËn lêi giao íc, kÕt h«n.. 3. Tư tưởng của nhân dân. +Tại sao người bình dân không để Tấm biến thành tiên bay về trời và hưởng cuộc sống nơi. - Phản ánh mơ ước về công bằng xã hội: chăm chỉ, hiền lành, tốt bụng sẽ được hạnh phúc. Những kẻ tham lam, độc ác, giết người sẽ bị trừng trị. - Ước mơ về hôn nhân về công bằng xã hội. - Tâm hồn lãng mạn, tinh thần lạc quan yêu đời và khát khao vươn tới hạnh phúc, công lí của nhân dân lao động..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> tiên giới? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài. III. Tổng kết. + Em hãy nêu nghệ thuật của truyện Tấm Cám? 1. Nghệ thuật - Xây dựng những mâu thuẫn, xung đột ngày càng tăng tiến. + Ý nghĩa của truyện?. - Xây dựng nhân vật theo 2 tuyến đối lập cùng tồn tại và song song phát triển .Ở đó, bản chất của từng tuyến nhân vật được nhấn mạnh, tô đậm. -Có nhiều yếu tố thần kì song vai trò của yếu tố thần kì cũng khác nhau trong từng giai đoạn. -Kết cấu quen thuộc của truyện cổ tích: người nghèo khổ, bất hạnh trải qua nhiều hoạn nạn cuối cùng được hưởng hạnh phúc. 2. Nội dung - Truyện Tấm Cám ngợi ca sức sống bất diệt, sự trỗi dậy mạnh mẽ của con người và cái thiện trước sự vùi dập của kẻ xấu, cái ác, đồng thời thể hiện niềm vui của nhân dân vào công lí và chính nghĩa.. 4. Củng cố - Chi tiết kết thúc truyện Tấm Cám có 2 ý kiến: + Ý kiến đồng tình với cách trả thù của Tấm. Cho rằng là hợp lí,là thích đáng, mẹ con Cám đáng bị trừng trị như vậy. + Ý kiến không đồng tình với hành động của Tấm. Cho rằng như thế trái với bản chất hiền hậu của Tấm, làm giảm vẻ đẹp thuần khiết của nhân vật. So với nhân vật Thạch Sanh, Tấm không bằng, Tấm cũng hẹp hòi, tàn nhẫn. Ý kiến của em? 5. Dặn dò - Häc nội dung bµi học - ChuÈn bÞ "Lµm v¨n"- Miªu t¶ vµ biÓu c¶m trong v¨n tù sù + ¤n tËp: miªu t¶, biÓu c¶m vµ văn tù sù? +Chuẩn bị các bài tập SGK. 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .....

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 9 Tiết 24 NS: 25/9/2010. Miªu t¶ vµ biÓu c¶m trong bµi v¨n tù sù. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Hiểu vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bìa văn tự sự. -Biết kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Cô Tấm đại diên cho ai? Cuộc đời cô đã trải qua những khó khăn nào? - Nªu c¶m nghÜ cña b¶n th©n vÒ kÕt cÊu vµ phÇn kÕt cña TÊm C¸m? 3. Bài mới: Ở những tiết trước chúng ta đã có làm quen với văn bản tự sự qua việc lập dàn ý và chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu cho bài văn tự sự. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về văn tự sự qua vấn đề Miêu tả và Biểu cảm trong bài văn tự sự. Đây là vấn đề không xa lạ với các em vì các em đã được tìm hiểu trong chương trình ngữ văn bậc THCS. Vậy sự khác biệt khi tìm hiểu cùng một vấn đề giữa hai bậc học là gì? Để tìm lời đáp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài “ Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự”. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS về miêu tả và biểu. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. cảm trong văn tự sự.. I. Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự 1. Miªu t¶. + Thế nào là miêu tả?. - Yếu tố miêu tả: giúp cho các sự việc được tái hiện. → Dùng các chi tiết, hình ảnh giúp người đọc, người một cách sinh động. nghe hình dung ra được đặc điểm nổi bật của một sự.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho đối tượng nói đến như hiện lên trước mặt. + Thế nào là biểu cảm?. 2. BiÓu c¶m. → Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm, - Yếu tố biểu cảm: giúp cho câu chuyện có sức cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của người viết đối với truyền cảm. đối tượng được nói tới. + Sự giống và khác nhau giữa miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự và văn mtả biểu cảm? HS đọc SGK và làm bài tập * Luyện tập: Câu hỏi 4(SGK Tr73) +Miêu tả: (+) “Suối reo …cỏ non đang mọc.” (+) “Một lần ….một luồng ánh sáng”. (+) “Nàng vẫn …của nhà trời”. +Biểu cảm: (+) “Tôi cảm thấy …vai tôi” (+) “Còn tôi… cao đẹp” (+) “Tôi tưởng …thiêm thiếp ngủ”. => Yếu tố miêu tả mang lại không gian yên tĩnh của một đêm đầy sao trên trời, chỉ còn nghe tiếng suối reo, cỏ mọc, tiếng kêu của loài côn trùng. Có 2 người. 3. Sù gièng vµ kh¸c nhau a. Gièng nhau: + Miªu t¶ trong v¨n tù sù gièng víi miªu t¶ trong v¨n miªu t¶ ë c¸ch thøc tiÕn hµnh + BiÓu c¶m trong v¨n biÓu c¶m còng gièng biÓu c¶m trong v¨n biÓu c¶m ë c¸ch thøc Tóm lại: Miêu tả và biểu cảm làm tăng vẻ đẹp hồn nhiªn cña c¶nh vËt, cña lßng ngêi.. b. Kh¸c nhau: Miªu t¶ vµ biÓu c¶m trong v¨n tù sù - Kh«ng cã chi tiÕt cô thÓ. - Miªu t¶ kh¸i qu¸t cña sù vËt, sù viÖc, con ngêi để truyện có sức hấp dÉn.. Miªu t¶ vµ biÓu c¶m trong v¨n mt¶ biÓu c¶m - C¶m xóc xen vµo tríc nh÷ng sù viÖc, chi tiÕt. - Có tác động mạnh mẽ vÒ t tëng, t×nh c¶m víi ngời đọc, ngời nghe.. cô chủ và chàng trai (mục đồng, đang thức trắng dõi 4. Hiệu quả của miêu tả và biểu cảm trong văn tự nhìn sao).. sự. => Yếu tố biểu cảm làm nổi rõ vẻ bâng khuâng xao - Căn cứ vào sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để liên xuyến của chàng trai trước cô chủ nhưng anh ta vẫn tưởng tới yếu tố bất ngờ rong truyện. giữ được mình. Anh tưởng cô gái đang ngồi cạnh là - Căn cứ vao sự truyền cảm mạnh mẽ qua cách trực vẻ đẹp của ngôi sao lạc đường đậu xuống vai anh và tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm của tác thiêm thiếp ngủ.. giả.. +Hiệu quả của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?. II- Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối với miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự - Quan sát: xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự vật hay hiện tượng. - Liên tưởng: từ sự việc hiện tượng nào đó mà nghĩ đến sự việc hiện tượng có liên quan.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS quan sát, liên tưởng,. - Tưởng tượng: tạo ra trong tâm trí hình ảnh của cái.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> tưởng tượng đối với miêu tả và biểu cảm trong văn không hề có trước mắt hoặc còn chưa hề gặp. tự sự. *Lưu ý: Không chỉ quan sát trong miêu tả mà phải VÝ dô: (SGK/ tr75). liên tưởng, tưởng tượng mới gây được cảm. Chọn và điền từ (quan sát, liên tưởng, tưởng tượng). xúc.Đây chính là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các. vào các ô trống?. khâu.. a. điền từ liên tưởng b. điền từ quan sát c. điền từ tưởng tượng. III- LuyÖn tËp. + Vậy từ ví dụ trên hãy đưa ra những hiểu biết về. 1.Bài tập 1. liên tưởng, tưởng tượng, quan sát ? +Ta cần chú ý gì khi miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. *BT1: + Em hãy tìm các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn trích tự sự : => a) Tấm Cám Tự sự Miêu tả Biểu cảm ...Một hôm ...quán nước bên -Vua mừng vua đi chơi, đường sạch sẽ quá... ra khỏi -...có phần trẻ hoàng cung đẹp hơn xưa -Thấy có quán nước bên đường liền ghé vào -Thấy trầu têm cánh phượng vua sực nhớ...,liền phán hỏi -...vua nhận ra ngay vợ mình...rồi truyền cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung b) Văn bản “ Lẵng quả thông” Tự sự Miêu tả Biểu cảm - Một hôm, -...đôi bím tóc -Nếu Gri-gơ bắt nhỏ xíu như...mà thôi.. 2.Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> gặp trong -Trời đang thu rừng một -...những chiếc em bé. lá nhân tạo nọ sẽ -Em bé rất thô kệch. đang nhặt những quả thông bỏ vào trong lẵng. *BT2: HS tự làm. -...chỉ cần một tiếng chim hót thôi cũng đã đủ làm chúng run rẩy.. 4. Củng cố - Phân biệt yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn tự sự. 5. Dặn dò - Học nội dung bài. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị: "Tam đại con gà"và "Nhưng nó phải bằng hai mày" +T́ m hiểu nội dung và nghệ thuật của hai tác phẩm. 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .... Tuần 9 Tiết 25 NS: 27/9/2010. Tam đại con gà Nhng nã ph¶i b»ng hai mµy. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS Tam đại con gà - Thấy được mâu thuẫn trái tự nhiên trong cách ứng phó của nhân vật “thầy”, hiểu được ý nghĩa phê phán của truyện. -Nắm được những đặc trưng cơ bản của truyện cười trào phúng. Nhưng nó phải bằng hai mày - Thấy được tình cảnh bi hài của người dân lao động xưa khi lâm vào cảnh kiện tụng và thái độ của nhân dân đối với nạn tham nhũng của quan lại địa phương. - Hiểu được nghệ thuật gây cười của truyện. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Ktra 15 phút - ThÕ nµo lµ miªu t¶ vµ biÓu c¶m trong v¨n tù sù ?.Nªu vÝ dô minh ho¹..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3.Bài mới: Trong cuộc sống, mỗi con người ai cũng có nhu cầu giải trí. Một trong những hình thức giải trí của người lao động đó chính là sáng tạo và kể những câu truyện cười. Truyện cười không chỉ là liều thuốc thần của người lao động mà còn của tất cả chúng ta. Chính những mẩu truyện cười đã góp phần làm cho cuộc sống chúng ta thêm tươi đẹp hơn. Tại sao vậy? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu một số tác phẩm truyện cười dân gian để lí giải điều đó. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung HS nhắc lai: + Truyện cười là gì? +TruyÖn cêi gåm mÊy thÓ lo¹i chÝ nh? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. T×m hiÓu chung - ThÓ lo¹i: truyÖn cêi cã 2 lo¹i chÝnh + TruyÖn kh«i hµi: chủ yếu để giải trí. +TruyÖn trµo phóng: chủ yếu nhằm phê phán. Đối tượng phê phán của truyện là những thói hư tật xấu của các hạng người trong xã hội. II. §äc - hiÓu 1. C¸i cêi a. Tam đại con gà - Nhân vật: là anh học trò dốt hay nói chữ, hay khoe khoang và rất liều lĩnh. Cái cười thể hiện nhiều lần: +Lần thứ nhất: chữ kê thầy không nhận ra mặt. Tác phẩm “ Tam đại con gà”. chữ( kờ → gà) . Học trò hỏi gấp, thầy nói liều “Dủ dỉ là con dù dì” → cười vỡ sự dốt nỏt, núi liều của thầy.. + Cỏi dốt của anh học trũ làm thầy thể hiện lần thứ nhất ntn?. + Lần thứ 2: “ thầy cũng khôn, sợ nhỡ sai, người ta biết thỡ xấu hổ, mới bảo trẻ đọc khe khẽ”→ cười vì sự giấu dốt và sĩ diện hão của anh học trò làm thầy dạy học; dùng láu cá vặt để gỡ bí, đó là cách giấu. + Tính cách nhân vật anh học trò dốt đă hiện qua lần 2 này như thế nào?. dốt + Lần thứ 3: thầy tìm đến Thổ công, “xin ba đài âm dương” thì được cả 3,thầy đắc chí, cho trẻ đọc to → cái dốt được khuếch đại, được nhân lên khi có thêm 1 nhân vật nữa là Thổ công với “thầy”→ chế giễu.. +Tiếng cười lần 3 được phát ra như thế nào. Từ đâu? +Cái cười được thể hiện ở lần 4 như thế nào? + GV: Tác phẩm “Tam đại con gà” cần phải hiểu rằng bản thân cái dốt của học trò không có gì đáng cười.. - Lần 4: chạm trán chủ nhà, thầy tìm cách chống chế, che giấu bằng sự “lí cùn” nhưng cái dốt càng lộ ra → thói giấu dốt bị lật tẩy..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Cái dốt của người thất học nhân dân cảm thông. Cái dốt của học trò nhân dân chỉ chê trách chứ không cười, ở. b. Nhưng nó phải bằng hai mày. đây cười kẻ dốt hay khoe hay nói chữ, cả gan hơn dám nhận đi dạy trẻ. Cái xấu của anh ta không dừng ở lời nói mà đã thành hành động + Em hóy tỡm cỏc biện phỏp nghệ thuật sử dụng trong truyện?. * Nghệ thuật - Truyện ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ, xoay quanh 1 mâu thuẫn gây cười là dốt- giấu dốt, mọi chi tiết đều hướng tới gây cười. -Cách vào truyện tự nhiên, kết thúc truyện bất ngờ. -Thủ pháp: nhân vật tự bộc lộ: cái dốt của nhân vật tự hiện ra, tăng dần theo mạch phát triển của truyện cho đến đỉnh điểm là lúc kết thúc. - Ngôn ngữ giản dị nhưng rất tinh, nhất là phần kết, sử dụng yếu tố vần điệu để tăng tính bất ngờ và yếu tố gây cười. b) Tác phẩm “Nhưng nó phải bằng hai mày” - Nhân vật chính- viên lí trưởng xử kiện - Giới thiệu sự việc một cách ngắn gọn: viên lí trưởng “…nổi tiếng xử kiện giỏi”. - Cải, Ngô đánh nhau rồi mang nhau kiện. + Cải sợ kém thế lót trước thầy lí năm đồng. + Ngô biện chè lá mười đồng (gấp đôi Cải). => Kết quả xử kiện Ngô thắng Cải thua. - Cái cười còn được miêu tả đầy kịch tính qua cử. Tác phẩm “Nhưng nó phải bằng hai mày”.. chỉ và hành động gây cười.. +Nhân vật chính ở đây là ai?. - Cử chỉ:. +Được giới thiệu như thế nào?. + “Cải vội xoè năm ngón tay ngẩng mặt nhìn thầy. + Tiếng cười được bật lên từ điều gì?. lí khẽ bẩm”, muốn nhắc thầy lí số tiền anh ta “lót” trước. → Giống nhân vật kịch câm ( lấy cử chỉ hành động thay cho lời nói). + “Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm. + Cử chỉ những nhân vật có tên trong truyện như thế nào?. ngón tay mặt”, cái phải đã bị cái khác úp lên che lấp mất rồi, ai nhiều tiền thì sẽ thắng. - Hình thức nghệ thuật chơi chữ để gây cười. + “Tao biết mày phải… nhưng nó lại phải… bằng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> hai mày”. - Từ ngữ mang nhiều nét nghĩa: + Lẽ phải, chỉ cái đúng đối lập với cái sai, lẽ trái. + Là điều bắt buộc cần phải có. → Lời thầy lí lập lờ cả hai nghĩa ấy + Hình thức nghệ thuật tạo nên tiếng cười?. 2. Ý nghĩa của cái cười - Phê phán, tố cáo bộ mặt thực của con người trong. +Sử dụng từ ngữ ở đây có gì độc đáo?. xã hội phong kiến, mang tính hóm hỉnh, sâu sắc và mang đậm bản chất dân gian. - Đánh giá hạng "thầy"trong xã hội phong kiến suy tàn → thầy đồ dạy chữ.. +Ý nghĩa của câu cái cười qua hai tác phẩm?. - Nhắc nhở, cảnh tỉnh những kẻ hôm nay cũng mắc bệnh hay khoe chữ nghĩa nhưng thực chất chỉ là "thùng rỗng kêu to". - Thể hiện thái độ vừa thương, vừa trách của dân gian đối với những người lao động như Cải. Cải. + Ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của nhân dân?. vừa là nạn nhân, vừa là thủ phạm, vừa đáng cười, vừa đáng trách, đáng thương. - Tiếng cười vui cửa vui nhà, vui anh vui em, tiếng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. cười động viên nhau… trong cuộc sống. Trong. + Giá trị nghệ thuật của tác phẩm?. mọi hoàn cảnh "làm người" cần có sự trong sáng, minh bạch. - Giải trí gây cười và giáo dục con người về luân lí, xã hội. III. Tæng kÕt 1. Nghệ thuật - Truyện ít nhân vật, bố cục chặt chẽ, ngắn gọn hấp dẫn người đọc, người nghe.. +Giá trị nội dung của hai tác phẩm?. - Xây dựng và tạo tình huống truyện đặc sắc quan những mâu thuẫn kịch. 2. Néi dung - Phê phán những thói hư tật xấu, sự ích kỉ nhỏ nhen, tính khoe mẽ,… của con người trong cuộc sống xã hội. - Cần biết và sửa chữa đúng lúc sự thiếu sót để có thể tự hoàn thiện mình trong cuộc sống. Đồng thời.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> phải tự nâng cao hiểu biết vốn sống, vốn văn hoá. 4. Củng cố + Giá trị nội dung của hai tác phẩm? + Giá trị nghệ thuật của 2 tác phẩm? 5. Dặn dò - Học kĩ nội dung bài học. - Soạn bài: “Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa”. + Nội dung và nghệ thuật của từng bài ca dao? 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 9 Tiết 26 - 27 NS: 2/10/2010. ca dao than th©n, yªu th¬ng t×nh nghÜa. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Cảm nhận được nỗi niềm và tâm hồn của người bình dân xưa qua những câu hát than thân và lời ca yêu thương tình nghĩa. - Nhận thức rõ thêm nghệ thuật đậm màu sắc dân gian trong ca dao. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Cái cười và tiếng cười trong hai truyện Tam đại con gà, Nhưng nó phải bằng hai mày. Nhận xét nghệ thuật kể chuyện cười?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3. Bài mới: Ngay từ khi nằm trong nôi chúng ta đã được làm quen với những câu ca dao qua lời ru ngọt ngào của bà, mẹ. Những lời hát tâm tình ấy cứ theo suốt chúng ta trong những tháng năm tuổi thơ, những ngày ngồi trên ghế nhà trườngTH, THCS. Và hôm nay, khi đã bước chân vào mái trường THPT chúng ta lại một lần nữa trở về với những kỉ niệm tuổi thơ qua câu ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa của những người lao động hiền lành, chân chất, hai sương một nắng. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung + Nêu vài nét khái quát về ca dao? + Ca dao thường có mấy loại?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. T×m hiÓu chung - Ca dao là tiếng nói của tình cảm: gia đình, quê hơng, đất nớc, tình yêu lứa đôi và nhiều mối quan hệ kh¸c. - Phân loại ca dao theo chủ đề: ca dao than thân, ca dao yêu thương tình nghĩa, ca dao hài hước, trào. phúng. - NghÖ thuËt cña ca dao: ca dao thêng ng¾n gän, giµu + Hình ảnh nào gần gũi với đời sống sinh hoạt cộng h×nh ¶nh so s¸nh, Èn dô, biÓu tîng truyÒn thèng, h×nh đồng ca dao hay sử dụng? thức lặp lại, đối đáp mang đậm sắc thái dân gian. GV: Ca dao cổ truyền còn là tiếng hát than thân, II. §äc - hiÓu 1. Bµi 1 - 2 (TiÕng h¸t than th©n) những lời ca yêu thương tình nghĩa cất lên từ cuộc - Hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến đời còn nhiều xót xa cay đắng nhưng đằm thắm ân xưa: tình bên gốc đa, giếng nước, sân đình. Bên cạnh còn + Nghệ thuật thường được sử dụng trong ca dao?. đó còn là lời ca hài hước thể hiện tinh thần lạc quan của người lao động Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu Bµi 1 – 2 + Em hãy tìm những bài ca dao có mô típ “thân em”? → thân em: như tấm lụa đào, như hạt mưa sa, như. - “ tấm lụa đào” →vẻ đẹp mềm mại, thướt tha → người phụ nữ ý thức được sắc đẹp, tuổi xuân và giá trị của mình. - “PhÊt ph¬ gi÷a chî biÕt vµo tay ai” → kh«ng n¬i bÊu vÝu, bÞ phô thuéc hoµn toµn vµo ngêi mua.. giếng giữa đàng, em như con hạc,…. → Họ bị phụ thuộc và không tự quyết định đợc số phận cuộc đời mình.. + Biện pháp nghệ thuật chung sử dụng trong những. -“ củ ấu gai” →khẳng định giá trị thực của cô gái.. bài ca dao này?. - “Ai ơi nếm thử mà xem”→ lời gọi mời.. → than thở về số phận, nỗi khổ.. →Sự ngậm ngùi, xót xa cho thân phận không may. + tự khẳng định sắc đẹp, phẩm hạnh của mình. +biện pháp so sánh- tượng trưng.. của cô gái nghèo khao khát tình yêu, hạnh phúc. 2. Bµi 3 (Lêi thë than cña ngêi lì duyªn). + Hình ảnh “tấm lụa đào phất phơ giữa chợ” và. - Sử dụng đại từ phiếm chỉ “ai” → sự trách móc, oán. h/ảnh “củ ấu gai” gợi lên điều gì?. giËn, xãt xa của người bị lỡ duyên.. + Ý nghĩa hình ảnh “ củ ấu gai”?. - Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> → Hình dáng bên ngoài thiếu chút thẩm mĩ nhưng +So sánh: MÆt tr¨ng,mÆt trêi, sao Vượt, sao Mai,… phẩm chất bên trong thì thật tuyệt vời. Trong nỗi đau → tầm vóc vũ trụ phi thường, mãi mãi. ta vẫn thấy nét đẹp riêng. Đó là phẩm chất con người. Em nh c©y quÕ gi÷a rõng Th¬m tho ai biÕt ng¸t lõng ai hay Bµi 3 + Lời than thở của ai? + Tình cảnh này như thế nào?. +từ láy: chằng chằng →khăng khít, không rời. +tiếng gọi “mình ơi”+câu hỏi tu từ → khẳng định tình cảm sắt son của chàng trai. +Hình ảnh: “sao Vượt chờ trăng giữa trời”→ sự chờ đợi trong cô đơn, vô vọng của chàng trai.. → nguời bị lỡ duyên. +Đại từ phiếm chỉ “ai” của bài 3 ý nghĩa có giống ở bài 1,2 hay không? → Bài 1,2 : ai ( người đàn ông mà cô gái đang mong đợi). → Khẳng định søc m¹nh cña t×nh yªu thuû chung , son sắt.. Bài 3: ai ( chỉ những người chia rẽ mối tình duyên, có nhiều lí do: lễ giáo PK, xã hội bất công, bất bình đẳng,…) + Hình ảnh so sánh ở đây có gì đặc biệt? + Khẳng định trong tình yêu điều gì từ xa tới nay? 3. Bµi 4 → GV:Sao H«m, sao Mai, sao Vît chØ lµ mét ng«i sao ở những thời điểm khác nhau. Điều khẳng định tình - Nghệ thuật: yêu chung thuỷ ở hai tiếng “mình ơi!” tha thiết và gợi +Hoán dụ : khăn, đèn, mắt → tâm trạng con ngời nhớ, gợi thơng “có nhớ ta chăng” đến kết thỳc “Ta mòn mỏi, thao thức đợi chờ. +Hỏi khăn, hỏi đèn, hỏi mắt →cô gái tự hỏi lòng. nh sao Vît chê tr¨ng gi÷a trêi”. Bµi 4. mình, bày tỏ tâm trạng mình,mỗi lúc một thêm nồng. + Em hãy tìm nghệ thuật sử dụng trong bài ca dao. nhiệt, khắc khoải.. trên?. +Ẩn dụ: ngọn đèn → tình yêu vượt thời gian.. + Tại sao hỏi “khăn” đầu tiên? →Vì: khăn là vật trao duyên, luôn quấn quýt bên người con gái, lúc chùi nước mắt,… “ Sẵn đây khăn gấm, quạt quỳ Với cành thoa ấy tức thì đổi duyên” (Truyện Kiều-ND) “Gởi khăn, gởi áo, gởi lời. Gởi đôi chàng mạng cho người ở xa” Bµi 5. 4. Bµi 5 - mô típ cái cầu là có thực- nơi gặp gỡ, nơi chia tay của đôi trai gái. - Chiếc cầu dải yếm → cách nói táo bạo, bất ngờ → Tình yêu mãnh liệt của cô gái dành cho chàng trai.. + Cái hay của bài này thể hiện ở đâu? Hình ảnh “sông rộng một gang” và chiếc “cầu dải. - Hình ảnh so sánh rất độc đáo: "sông rộng" = "một gang"; "d¶i yÕm"; "lµm cÇu"..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> yếm” gợi cho em cảm nhận gì? +Cái nhìn nh thế nào về tình yêu đôi lứa?. → ớc mơ về tình yêu hạnh phúc lứa đôi của con ngời. 5. Bµi 6. → GV: Hä m¬ íc vÒ mét thÕ giíi tù do yªu th¬ng. Thay lêi t©m sù trong x· héi phong kiÕn xa, ngêi phô nữ thờng bị chà đạp, tớc mất quyền tự do hạnh phúc. - Hình ảnh gừng cay, muối mặn có ý nghĩa tượng. →T×nh yªu m·nh liÖt cña ngêi phô n÷. + Cách so sánh có gì đặc sắc? Bµi 6 + Hình ảnh gừng và muối trong bài ca dao được sử dụng với nghĩa ẩn dụ ntn?. trưng: sự gắn bó, tình cảm thủy chung của người Việt, đặc biệt là trong tình cảm vợ chồng. → Khẳng định sự vững bền tình yêu của đôi lứa gắn bã yªu th¬ng. III. Tæng kÕt 1. NghÖ thuËt. → Khẳng định sự vững bền tình yêu của đôi lứa gắn - Cụng thức mở đầu: cú 1 hệ thống những bài ca dao bã yªu th¬ng. Dï muèi vµ gõng cã nh¹t bít theo n¨m mở đầu bằng cụm từ “thân em” th¸ng nhng t×nh nghÜa "nÆng", "dµy" cña ngêi th× bÒn - Hình ảnh biểu tượng. v÷ng m·i. - Cách so sánh, ẩn dụ, thể thơ lục bát, song thất lục Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bát + Nêu giá trị về nội dung và nghệ thuật các bài ca dao trên?. 2 .Néi dung - Ngợi ca và khẳng định vẻ đẹp đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của người bình dân Việt Nam xưa trong ca dao- dân ca.. 4. Củng cố -Nắm gi¸ trÞ néi dung và nghệ thuật cña 6 bµi ca dao trên. 5. Dặn dò - Häc thuéc lßng chïm ca dao. - Nắm đợc nội dung t tởng và nghệ thuật của từng bài. - ChuÈn bÞ bµi "§Æc ®iÓm ng«n ng÷ nãi vµ ng«n ng÷ viÕt " + Đặc điểm của dạng nói? +Đặc điểm của dạng viết?. 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .....

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần 10 Tiết 28 NS: 9/10/2010. §Æc ®iÓm ng«n ng÷ nãi vµ ng«n ng÷ viÕt. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Nắm được những đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương thức ngôn ngữ chủ yếu và các phương tiện hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. - Có kĩ năng sử dụng ngôn ngữ thích hợp với dạng nói và dạng viết. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và phân tích cái hay của bài ca dao 4? 3. Giới thiệu bài mới: Hình thức giao tiếp đầu tiên của xã hội loài người là hình thức giao tiếp bằng lời nói. Và hình thức này tồn tại vĩnh viễn cùng với xã hội loài người, ngay cả khi đã có chữ viết. Tương ứng với hình thức giao tiếp bằng lời nói, chúng ta có ngôn ngữ nói và tương ứng với hình thức giao tiếp bằng văn bản chúng ta có ngôn ngữ viết. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm I. Đặc điểm của ngôn ngư nói của dạng nói. *Ví dụ: bài thơ “Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương. Học sinh nêu ví dụ.. - Phải học bài, hiểu rõ về câu hỏi.. GV định hướng (đọc thuộc lòngvà nêu cách hiểu. - Đưa ra những hiểu biết hoặc kiến thức đã tiếp thu trên. về bài thơ).. lớp. - Cã thÓ cã nh÷ng suy nghÜ riªng cña b¶n th©n (nh trong. Học sinh theo dõi. + Làm thế nào có thể đọc thuộc lòng bài thơ trên?. v¨n ch¬ng, nghÖ thuËt ®iÖn ¶nh, s©n khÊu… Ngôn ngư nói:. - GV&HS phải hiểu rõ mục đích yêu cầu đặt. - Hoạt động này diễn ra liên tục, khẩn trương.. ra(trao đổi trực tiếp).. - Dùng ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt điệu bộ. - Khã kh¨n: nghe kh«ng râ; kh«ng kÞp hiÓu hÕt ý nghÜa c©u hái…. +Qua phân tích ví dụ, em hãy nhận xét dạng nói. Đặc điểm của dạng nói: là ngôn ngữ của âm thanh, là. trong giao tiếp?. lời nói trong giao tiếp. Người nói và người nghe trực.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> tiếp trao đổi với nhau (đổi vai, ít có điều kiện gọt giũa). - Dùng ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Sự giao tiếp liên tục, khẩn trương. - Từ ngữ sử dụng khá đa dạng. Biện pháp: + Nói rõ ràng, đủ nghe, tốc độ nói vừa phải. + Dùng một số trợ từ, một số từ đưa đẩy xen vào giữa lời nói, hoặc thỉnh thoảng nhắc lại ý vừa nói để người +Biện pháp tăng hiệu quả giao tiếp của dạng nói là. nghe kịp tiếp nhận.. như thế nào?. + Nếu là một bài nói thì người ta có thể thông báo trước dàn ý, mỗi lúc chuyển ý thì báo cho phía người nghe biết. Phân biệt giưa nói và đọc (Bảng phụ). Nói -Ý tưởng, tình cảm phát ặt, củ. Đọc II. Đặc điểm của ngôn ngư viết. + Cho biết sựlời giống và đọc? ra thành trướcnhau mộtcuả đốinóichỉ, điệu bộ.. GV cho học sinh theo dõi-Văn bảngbản phụ.có sẵn chuyển chữ*Ví dụ : SGK, Đơn xin nghỉ học… tượng. - Đây là kiểu diễn đạt theo PCNN hành chính - Dùng ngữ điệu, nét thành lời. - Hình thức bằng văn tự - Diễn đạt dùng văn tự và dùng cách trình bày - Dùng ngữ điệu thuần tuý theo văn tự văn bản. - Diễn đạt định hình trên giấy, khi trao cho người đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm thì không thể thay đổi. của dạng viết *Phân biệt giưa viết và ghi lại - Giống nhau: dùng văn tự để ghi ý; hình thức giao tiếp. VD: SGK, §¬n xin nghØ häc…. - Sự khác nhau: Viết. + Đây là kiểu diễn đạt như thế nào? +Qua đó em hãy cho biết đặc điểm riêng của dạng viết?. Ghi lại. - Hướng tới đối tượng -Từ đối tượng có mặt vắng mặt, diễn đạt ý chuyển lời nói của người tưởng và tình cảm của đó sang chữ viết. văn bản.. - Hình thức giao tiếp trực. - Hình thức giao tiếp tiếp + Sự giống nhau giữa viết và ghi lại là gì?. gián tiếp. - Không cần kĩ năng nghe.. - Cần đến kĩ năng nghe.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> +Từ đây chúng ta có thể phân biệt sự khác nhau III. Luyện tập giữa viết và ghi lại như sau (GV treo bảng phụ ). 1. Bài tập 1: Phân tích đặc điểm của ngôn ngư nói được ghi lại trong đoạn văn của Phạm Văn Đồng. - Dùng thuật ngữ: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa học. - Tách dòng để tách luận điểm.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Luyện tập. -Dùng tổ hợp số từ để đánh dấu luận điểm và thứ tự. * BT1: GV gợi ý. trình bày.. + Em hãy nhận xét cách dùng từ, dấu câu có tác -Dùng dấu phẩy → tách vế câu, dấu chấm → ngắt câu, dấu…→ biểu thị ý nghĩa liệt kê còn có thể tiếp tục. dụng gì trong đoạn văn trên? 2. Bài tập 2: Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói được ghi lại trong đoạn văn “Vợ nhặt”- Kim Lân. - Các từ ngữ hô gọi thường dùng hằng ngày: kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy nhỉ. - Các từ ngữ tình thái biểu lộ thái độ: có khối, đấy, thật đấy. *BT2:. - Khẩu ngữ thân mật, suồng sã: mấy, nói khoác, sợ gì.. +Gọi HS lên bảng làm bài. *Bài tập 3: Sửa lỗi phù hợp với ngôn ngữ viết. +GV: nhận xét và sửa bài. *BT3: GV gợi ý, HS về nhà tự làm a. Bỏ “thì, là”, thay “hết ý” = rất. b. Thay “ khai vống lên”= “ khai quá mức thực tế” ( khai khống 1 cách phi lí) “ đến mức vô tội vạ” = “ một cách tì tiện”hoặc “ đến mức không thể chấp nhận được” c. câu văn lủng củng, cần viết lại. +HS: tự viết lại câu cho hoàn chỉnh. 4. Củng cố Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?. - Phương tiện ngôn ngữ. Ngôn ngư nói - Âm thanh. - Chữ viết.. Ngôn ngư viết. - Tình huống giao tiếp. - Các nhân vật giao tiếp tiếp xúc. -Không tiếp xúc trực tiếp, không đổi vai,. trực tiếp, có sự đổi vai, phản hồi. có điều kiện lựa chọn, suy ngẫm, phân. tức khắc, nhưng người nói ít có. tích..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ, người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích. -Ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, … -Phương tiện phụ trợ.. -từ khẩu ngữ, câu văn linh hoạt về. -Dấu câu, kí hiệu văn tự, sơ đồ, bảng biểu,. kết cấu, về kiểu câu, văn bản. …. không thật chặt chẽ, mạch lạc,... -từ được lựa chọn, câu và văn bản có kết. -Từ, câu, văn bản 5. Dặn dò. cấu chặt chẽ,mạch lạc ở mức cao.. - Học kĩ nội dung bài - Hoàn chỉnh các bài tập - ChuÈn bÞ:"Ca dao hµi híc" + Nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao? 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 10 Tiết 29 NS: 14/10/2010. Ca dao hµi híc. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS -Cảm nhận được tiếng cười lạc quan yêu đời của người bình dân trong xã hội xưa. -Thấy được nghệ thuật trào lộng thông minh , hóm hỉnh trong các bài ca dao hài hước. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - So sánh khái quát sự giống và khác nhau của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết? 3. Bài mới: Chúng ta đã được biết đến tiếng cười phê phán, tiếng cười tự trào của người bình dân được thể hiện trong thể loại truyện cười. Nhưng bên cạnh đó chúng còn được thể hiện trong thơ trữ tình dân gian. Đó chính là những bài ca dao hài hước, ca dao trào phúng. Tiếng cười của người bình dân ở đây được bộc lộc thật đa dạng và phong phú, muôn hình, nghìn vẻ. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu. I. Tìm hiểu chung. chung.. - Thể loại: ca dao (xem lại bài ca dao than thân, tình nghĩa). +Khái niệm ca dao?. II. Đọc- hiểu. +Nghệ thuật sd trong ca dao?. 1. Bài 1- ca dao hài hước - tự trào. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu.. - Lời chàng trai dẫn cưới. *Bài 1. + Lời nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi, trâu, bò (ý định) →. + Em hiểu thế nào là ca dao tự trào?. lễ cưới linh đình ><việc làm thực tế: chuột (việc làm).. → Là những bài ca dao trong đó văng lên. + Lời nói giảm dần: voi- trâu-bò-chuột.. tiếng cười tự cười bản thân mình.. + Lập luận, lí lẽ mang tính suy diễn, hài hước:. + Về hình thức kết cấu, bài ca dao này có gì. Dẫn voi-quốc cấm, dẫn trâu- sợ họ máu hàn, dẫn bò- sợ họ ăn. đặc biệt?. họ sẽ bi co gân → dẫn con chuột béo →cách nói trang trọng,. → Hình thức: Kiểu đối đáp trong diễn. lập luận có lí → bịa đặt của chàng trai.. xướng dân gian.. →Tình cảm chân thật của chàng trai, dù cuộc sống nghèo khổ. + Tiếng cười bật ra trong bài ca dao nhờ. nhưng tâm hồn vui vẻ, phóng thoáng.. biện pháp nghệ thuật nào? ( trong lời chàng. - Lời thách cưới của cô gái. trai và cô gái). + “ một nhà khoai lang” → hiểu hoàn cảnh của chàng trai. + “ một nhà khoai lang” là lễ vật đám cưới. nghèo.. của cô gái yêu cầu nhà trai. Vì sao cô gái. +Theo trật tự giảm dần: củ to-mời làng, củ nhỏ- họ hàng ăn. thách cưới như vậy?. chơi, củ mẻ-trẻ ăn giữ nhà, củ rím,củ hà- nuôi súc vật trong. → có lẽ cô gái biết rõ chàng trai rất nghèo ,. nhà →đảm đang, tháo vát của bà chủ nhà tương lai.. không thể lo nổi lợn, gà như người ta thách. →Dù trong hoàn cảnh nào người lao động vẫn luôn lạc quan,. cưới. Nhưng không phải là một củ mà là một yêu đời. Qua đó nhận thức được triết lí nhân sinh cao đẹp: đặt nhà khoai lang. Số lượng không ít cũng làm. tình cảm lên trên vật chất.. người nghe bật cười.. → Phª ph¸n nh÷ng hñ tôc th¸ch cíi ngµy xa.. - Mong muốn được mùa bội thu của người nông dân xưa.. 2. Bµi 2, 3, 4 - Tiếng cười tự trào, phê phán là chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Cười ở từng đối tượng cụ thể: + Qua bài ca dao, tác giả dân gian muốn gởi. + Những kẻ làm trai;. gắm điều gì?. + Những đức ông chồng vô tích sự;. Bài 2,3,4. + Những người chồng coi vợ mình cái gì cũng đẹp, cũng đáng. +Tiếng cười trong ba bài ca dao này có gì. yêu.. khác ở bài ca dao số 1?. - Bài 2. +Tác giả cười những đối tượng nào?. + Tư thế “khom lưng, chống gối” >< gánh 2 hạt vừng → chế giễu đàn ông yếu đuối, ươn hèn.. + Bài ca dao số 2,3 sử dụng biện pháp nghệ. - Bài 3. thuật nào?. + Chồng người đi ngược về xuôi>< chồng em. →Đối lập và ngoa dụ: đối lập còn gọi là t-. ↓. ¬ng ph¶n “lµm trai”, “søc trai” ph¶i “xuèng lo toan việc lớn Đông, Đông tĩnh, lên Đoài, Đoài yên” hoặc đình. ↓ giỏi ăn, quẩn quanh xó bếp nuôi nấng gia. vô tích sự. “ làm trai quyết chí tang bồng, sao cho tỏ mặt anh hùng mới cam”. -“Làm trai cho đáng sức trai Xuống đông đông tĩnh, lên đoài đoài yên” -“Chí làm trai Nam Bắc Đông Tây”. -“ Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao”. + Mục đích của 2 bài ca dao trên? + Bài này nhằm chế giễu loại người nào trong xã hội?. → Chế giễu những thói hư tật xấu mà đàn ông thường mắc. +Nghệ thuật sử dụng trong bài ca dao trên?. phải.. + Thái độ của nhân dân đối với loại người. - Bài 4. đó?. NT: cường điệu, phóng đại, so sánh, trùng lặp,... +Lç mòi mêi t¸m g¸nh l«ng><r©u rång trêi cho( hình dáng xấu xí, thô kệch). +Ng¸y o o >< cho vui nhµ +Hay ăn quà >< về nhà đỡ cơm( thúi quen xấu).. +§Çu nh÷ng r¸c cïng r¬m >< hoa th¬m r¾c ®Çu( luộm thuộm, bẩn thỉu). → Châm biếm nhẹ nhàng với loại đàn bà đỏng đảnh, vô duyên, đoảng vị. => Tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân nhằm nhắc nhở nhau tránh thói hư, tật xấu..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động 3: hướng dẫn HS tổng kết bài.. III. Tổng kết. + Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của. 1. Nghệ thuật. các bài ca dao hài hước?. -Hư cấu, dựng cảnh tài tình, khắc họa nhân vật bằng những nét tài tình. - Cường điệu, phóng đại, tương phản. -Dùng ngôn ngữ đời thường mà đầy hàm ý 2. Nội dung - Tâm hồn lạc quan, yêu đời và triết lí nhân sinh lành mạnh của người lao động Việt Nam trong ca dao-dân ca.. 4. Củng cố -Giá trị nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao trên 5. Dặn dò - Học nội dung và thuộc lòng các bài ca dao hài hước. - Tham khảo phần ghi nhớ trong SGK. - Đọc thêm Lời tiễn dặn + Tóm tắt truyện thơ “ Tiễn dặn người yêu” + Nội dung và nghệ thuật của bài? 6. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………. Tuần 11 Tiết 30 NS: 12/10/2010. LỜI TIỄN DẶN (Trích Tiễn dặn người yêu – Dân ca dân tộc Thái). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Thấy được nỗi đau xót, đau khổ tuyệt vọng, cảm nhận được khát vọng tự do yêu đương, thủy chung gắn bó cảu chàng trai và cô gái Thái. - Hiểu được sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình, cách diễn tả tâm trạng nhân vật trong truyện thơ dân gian. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và phân tích nghệ thuật độc đáo trong ca dao hài hước Việt Nam (SGK)?.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 3. Giới thiệu bài mới: Tình yêu, hôn nhân luôn là một đề tài lớn của thơ ca. Tìm hiểu những tác phẩm viết về đề tài này chúng ta bắt gặp ở đó một khát vọng hạnh phúc lớn lao vô bờ của những người đang yêu. Đoạn trích Lời tiễn dặn, trích Tiễn dặn người yêu, là một minh chứng. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung. HS đọc SGK.. 1. Truyện thơ. + Truyện thơ là gì?. - Truyện thơ là những truyện kể dài bằng thơ, có sự kết hợp giữa hai yếu tố tự sự và trữ tình, phản ánh cuộc sống của người nghèo khổ, khát vọng về tình. + Chủ đề của truyện thơ?. yêu tự do, hạnh phúc và cộng lí. - Chủ đề là khát vọng tự do yêu thương và hạnh. + Nhân vật trong truyện thơ?. phúc lứa đôi. - Các chàng trai, cô gái nạn nhân đau khổ của chế độ. +Cốt truyện như thế nào?. hôn nhân gả bán. Cốt truyện + Yêu nhau tha thiết; + Tình yêu tan vỡ, đau khổ; + Vượt qua, thoát khỏi cảnh ngộ, chết cùng nhau. HS đọc và tóm tắt truyện.. hoặc sống bên nhau hạnh phúc. 2. Tiễn dặn người yêu. + Cơ sở hình thành truyện là những yếu tố nào?. - 1846 câu thơ: Câu chuyện được dựa vào 3 sự việc sau: + Tình yêu tan vỡ; + Lời tiễn dặn; + Hạnh phúc.. + Em hãy nêu vị trí, bố cục đoạn trích “ Tiễn dặn. 3. Đoạn trích. người yêu”. - Thuộc đoạn giữa của tác phẩm - Bố cục: 2 phần + Lời tiễn dặn khi chàng trai chạy theo cô gái: + Thương xót và khẳng định tình yêu của chàng trai đối với cô gái.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu đoạn trích. II. Đọc - hiểu. + Toàn bộ đoạn trích trên là lời của ai?. 1. Tâm trạng của chàng trai trên đường tiễn dặn. → Lời của chàng trai.. - Tâm trạng của chị qua sự miêu tả của chàng trai.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Hãy phân tích tâm trạng của cô gái qua lời miêu tả. + “Vừa đi vừa” ngoảnh lại. của anh?. + “vừa đi vừa ngoái trông” →niềm xót thương, nỗi đau khổ tuyệt vọng. + “chân bước xa mà lòng càng đau càng nhớ” →. + Em hãy phân tích giá trị biểu cảm của các câu “ Em. tâm trạng nuối tiếc, vẫn chờ đợi nuôi hi vọng.. tới rừng ớt…lá ngón ngóng trông”?. +Em tới rừng ớt ngắt lá ớt ngồi chờ, Em tới rừng cà ngắt lá cà ngồi đợi, Tới rừng lá ngón ngóng trông” → Tâm trạng đau khổ, đầy cay đắng của cô gái và sự chờ đợi, ngóng trông, bấu víu qua khứ trong vô. +Diễn biến tâm trạng của chàng trai khi chạy theo tiễn vọng. cô gái về nhà chồng ntn?. 2. Tâm trạng của chàng trai khi cô gái về nhà. GV: Chàng trai khẳng định tấm lòng chung thủy của chồng mình đối với người yêu, dựa vào tục hỏa táng của. - Khẳng định tấm lòng chung thủy của mình với cô. người Thái, khi thiêu xác họ đốt theo cái áo, cái khăn. gái. của người thân khiến họ không cô đơn, xác sẽ cháy,. + “ Xin hãy cho anh kề vóc mảnh,. hồn siêu thoát. Chàng trai mượn hương người yêu từ. quấn quanh vai ủ lấy hương người. lúc nayfvif suốt đời anh không còn ai yêu thương hơn,. cho mai sau lửa xác đượm hơi. để lúc chết, xác nhờ có hương của người yêu mà cháy. một lát bên em thay lời tiễn dặn”. đượm. Chàng động viên người yêu, anh sẽ yêu quí đứa con của người yêu như con đẻ của mình → đề cao dòng giống của đứa trẻ để vừa lòng mẹ nó.. - Anh động viên cô gái + “ Con nhỏ hãy đưa anh ẵm… con phượng đừng buồn” - Ước hẹn chờ đợi cô gái trong mọi thời gian, mọi tình huống. + Em hãy phân tích cử chỉ, hành động của chàng trai khi chị ở nhà chồng? GV: Theo phong tục hồn nhiên của người Thái thì. “Đôi ta yêu nhau, tháng đợi năm chờ…góa bụa về già”  Tâm trạng đầy mâu thuẫn: vừa chấp nhận sự thật. những người yêu nhau không đến được với nhau. đau đớn vừa muốn kéo dài giây phút tiễn chân, âu. thành họ trở thành anh, em, bạn bè, gần thì thỉnh. yếm bên nhau >< Quyết tâm giữ vững tình yêu của 2. thoảng thăm nhau, xa xôi thì hàng năm có phiên chợ. người.. họ gặp gỡ chia sẻ buồn vui cùng nhau.. - An ủi, vỗ về khi chị bị nhà chồng đánh đập, hắt hủi + “Dậy đi em, dậy đi em ơi! ….em uống khỏi đau” → Hành động chia sẻ, hết mực yêu thương, cái nhìn xót xa, thương cảm..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Xót xa thương cảm, nhất quyết sẽ giành lại chị, giành lại tình yêu để đoàn tụ cùng chị. + “ về với người ta thương thuở cũ ….một mái song song” + “ Yêu nhau trọn đời gỗ cứng ….người xiểm xui, không ngoảnh, không nghe”  Khát vọng giải phóng, được sống trong tình yêu. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật -Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh thể hiện đặc trưng, gần Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. gũi với đồng bào Thái.. + Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn. -Cách miêu tả tâm trạng nhân vật chi tiết, cụ thể qua. trích?. lời nói đầy cảm động, qua hành động săn sóc ân cần, qua suy nghĩ, cảm xúc mãnh liệt… 2. Nội dung - Đoạn trích thể hiện tâm trạng của chàng trai, cô gái -Tố cáo tập tục hôn nhân ngày xưa đồng thời là tiếng nói chứa chan tình cảm nhân đạo, đòi quyền yêu đương, quyền sống.. 4. Củng cố - Tâm trạng chàng trai khi cô gái về nhà chồng 5. Dặn dò - Nắm được nội dung bài. - Chuẩn bị Luyện tập viết đoạn văn tự sự - Làm các bài tập/ SGK 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 11 Tiết 31 NS: 15/10/2010 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giúp HS - Hiểu khái niệm về đoạn văn - Nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn tự sự - Biết viết đoạn văn tự sự. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm nỏi bật trong chủ đề của truyện thơ là gì. Nêu tư tưởng đoạn trích "Lời tiễn dặn"? 3. Giới thiệu bài mới: Ở những tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về văn tự sự, miêu tả và biểu cảm trog văn tự sự. Hôm nay chúng ta sẽ sử dụng những kiến thức đã học ở những giờ trước đề tìm luyện tập viết đoạn văn tự sự. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn. I. Đoạn văn trong văn bản tự sự. trong bài văn tự sự. - Mỗi văn bản tự sự thường gồm nhiều đoạn văn với. HS đọc, tìm hiểu VD. những nhiệm vụ khác nhau.. + Mỗi đoạn văn trong văn tự sự thường có mấy. + Đoạn1 (Mở bài) →Giới thiệu câu chuyện,. đoạn?. + Đoạn 2 (Thân bài) → Kể diễn biến sự việc chi tiết,. +Nhiệm vụ của từng đoạn đó?. + Đoạn3 (Kết bài) → Tạo ấn tượng mạnh tới suy nghĩ, cảm xúc người đọc, người nghe. - Nội dung mỗi đoạn tuy khác nhau (cách tả người, kể sự việc) nhưng đều có chung nhiệm vụ là thể hiện chủ đề. + Nội dung của các đoạn này có giống nhau. và ý nghĩa văn bản.. không? Hoạt động : Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết. II. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự. đoạn văn trong bài văn tự sự. - Mở đầu và kết thúc truyện ngắn “Rừng xà nu” đúng theo dự kiến của nhà văn Nguyễn Trung Thành (Nguyên. HS tìm hiểu cách viết đoạn văn SGK (chia nhóm. Ngọc).. thảo luận).. - Mở đầu và kết thúc đoạn văn có giọng điệu giống. => Trả lời câu hỏi:. nhau. Miêu tả cây xà nu khác nhau: đầu truyện cuộc. + Đoạn văn trên có thể hiện đúng dự kiến của tác. sống hiện tại.. giả không?. - Kết thúc gợi ra sự lớn lao mạnh mẽ hơn ở những ngày tháng phía trước.. + Nội dung, giọng điệu của đoạn mở đầu và kết. - Xác định được nội dung cần phác thảo những chi tiết.. thúc có gì giống nhau và khác nhau?. -Mỗi chi tiết cần miêu tả nét chính, đặc sắc, gây ấn.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> tượng. +Kinh nghiệm được rút ra qua cách viết đoạn văn. - Các sự việc, chi tiết phải được thể hiện rõ chủ đề .. của Nguyên Ngọc?. - Cố gắng thể hiện mở đầu, kết thúc có chung một giọng điệu, cách kể sự việc. =>Để viết một đoạn văn tự sự, cần hình dung sự việc xảy ra như thế nào rồi lần lượt kể lại diễn biến của nó. GV kết luận. Tóm lại: viết một đoạn văn tự sự ta cần phải như. * Chú ý: sử dụng các phương tiện liên kết câu để đoạn văn được mạch lạc, chặt chẽ.. thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. II. Luyện tập. BT1 +Cho biết đoạn trích trên kể về sự việc gì? ở phần. 1. Bài 1. nào văn bản tự sự nào?. a. Đoạn trích trên kể việc phá bom nổ chậm của các cô. +Đoạn trích chép ở đây có một số sai sót về ngôi. gái thanh niên xung phong. Ở phần thân truyện “Những. kể, hãy chỉ rõ những chỗ sai và chữa lại cho hoàn. ngôi sao xa xôi”.. chỉnh?. b. Đáng lẽ phải dùng ngôi thứ nhất (tự kể). Người chép cố tình chép sai năm chỗ: + Da thịt cô gái + Cô rùng mình + Phương Định cẩn thận + Cô khoả đất + Tim Phương Định cũng đập không rõ => Tất cả đều sửa bằng từ “tôi”.. BT2: HS tự làm GV có thể gợi ý một số nội dung. Hướng dẫn HS tự làm theo ý kiến, quan điểm của mình. GV: Gợi ý Tôi đau khổ nhìn em yêu của tôi phải cất bước theo chồng. Em cúi đầu lặng lẽ, bước từng bước một. Thỉnh thoảng em lại ngoái đầu nhìn lại bản làng, vừa như chờ đợi ngóng trông điều gì? Tôi hiểu tâm trạng em. Mỗi bước đi lòng em càng thương, càng nhớ. Nhớ con đường lên nương, qua khe…nhớ cả nơi chúng mình hò hẹn. Em thẫn thờ như cái xác không hồn. Em dừng lại nơi rừng ớt. * Chú ý tới ngôi kể và đảm bảo thống nhất ngôi kể. Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> như muốn chờ. Em tới rừng cà như muốn đợi. Em ngắt dăm ba lá ớt, lá cà như kéo dài thời gian để chờ, để đợi. Em yêu dừng lại chờ tôi tới. Em bẻ lá cho tôi ngồi như mọi lần. Lòng tôi cũng rưng rưng…. 4.Củng cố - Nắm được cách viết một đoạn văn tự sự 5. Dặn dò - Học kĩ nội dung bài - Làm bài tập SGK. - Chuẩn bị Ôn tập văn học dân gian Việt Nam +Khái niệm VHDG? +Các đặc trưng cơ bản của VHDG? 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần 11 Tiết 32 NS: 16/10/2010. ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Nắm được một cách có hệ thống các tri thức về đặc trưng, thể loại, giá trị của các tác phẩm VHDG qua các tác phẩm đã học. -Biết vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu các tác phẩm VHDG cụ thể.. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Tóm tắt một đoạn truyện cổ tích Tấm Cám. 3. Giới thiệu bài mới: Để hệ thống lại kiến thức về VHDG chúng ta tìm hiểu bài Ôn tập VHDGVN TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS t́ìm hiểu khái. I. Khái niệm. niệm của VHDG. - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngô từ truyền. HS nhắc lại:. miệngđược hình thành, tồn tại, phát triển nhờ tập thể và gắn. +Khái niệm VHDG?. bó, phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các. II. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. đặc trưng của VHDG. - Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng;. - Em hăy nêu các đặc trưng cơ bản của VHDG?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Là những sáng tác tập thể; - Phục vụ trực tiếp cho sinh hoạt khác nhau trong đời sống tập thể.. - GV: cho học sinh làm bài tập trên giấy về đặc trưng của thể loại văn học dân gian. Học sinh lên bảng thực hiện. GV chốt kết quả đúng. Truyện dân. Câu nói dân. Thơ ca. Sân khấu. gian - Thần thoại. gian - Tục ngữ. dân gian -Ca dao. dân gian -Chèo. -Sử thi. -Câu đố. -Dân ca. -Tuồng. -Truyền thuyết. -Vè. -Cải lương. -Truyện cổ tích. -Câu đố. -Múa rối cạn. -Truyện. -Múa. ngụ. rối nước. ngôn -Truyện cười TL. Mục đích sáng. HT LT. bảng. tác -Ghi lại cuộc sống. tổng. và ước mơ phát. Hát-. Lập. hợp, so sánh. Sử thi triển cộng đồng anh của người dân Tây. -Truyện thơ ND phản ánh XH. kể. Tây. Nguyên cổ đại. Kiếu nhân vật. Đặc điểm nghệ. chính thuật Người anh hùng So sánh, phóng đại, cao đẹp, kì vĩ của trùng. điệp,. hình. cộng đồng ( Đăm tượng hoành tráng, Săn). hào hùng..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> các thể loại truyện. hùng Tr. Nguyên cổ đại Thể hiện thái độ Kể-. thuyết và cách đánh giá diễn. dân gian dã. LS. có. Từ cái lõi LS,. thật truyền thuyết hóa. của nhân dân đối xướn. được khúc xạ (ThánhGióng,. với các sự kiện và g. qua cốt truyện ADV,MC,...). nhân vật LS. học.. Các nhân vật Nhân vật LS được. (trong hư cấu. các lễ hội). Tr. Thể hiện nguyện. Xung đột XH, Người. dân thường, người. Cổ. vọng,mơ ước của. đấu tranh giữa. con riêng,mồ côi,con. tíchh. nhân dân trong. thiện-ác,chính. út,nhà phú ông địa. ư. XHPK xưa,chính. nghĩa-gian tà.. chủ,quan. cấu,. nghĩa thắng gian. Kể. lại,vua,. bụt,... tưởng tà, thiện thắng ác. Hoàn thành hư cấu,. tượng. kết cấu theo đường. thành. thẳng,nhân vật chính. câu. trải qua những chặng. chuyệ. đường. n. khác. nhau. trong cuộc đời, kết. mang. thúc có hậu,... yếu tố hoan g đườn g, kì ảo. Tr. Mua vui, giải trí,. Những điều trái Kiểu. Cười châm biếm, phê phán. XH. (giáo. dục trong nội bộ nhân dân, tố cáo. người. có Ngắn gọn, tạo tình. tự nhiên, những thói hư tật xấu: huống bất ngờ, mâu Kể. thói hư tật xấu học trò giấu dốt, thuẫn trong XH.. thầy lí tham tiền,... phát. triển. nhanh,kết thúc đột ngột, gây cười,….

<span class='text_page_counter'>(80)</span> giai cấp thống trị) Thân phận bất Tr. Đời sống và tâm Kể-. hạnh, ước mơ Người lđ nghèo Dài hàng nghìn câu+. thơ. tình của nhân dân hát. hạnh phúc của chịu. các dân tộc miền. người nghèo. nhiều. hạnh. núi trong XHPK. bất kể cốt truyện, sự việc. (anh,em và. trong “TDNY”. tả. nhiên,. cảnh. thiên. tâm. trạng. nhân vật.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS t́m hiểu nội dung. III. Nội dung và nghệ thuật ca dao. và nghệ thuật của ca dao. 1. Nội dung. Yêu cầu HS đọc SGK và lần lượt trả lời câu hỏi.. a. Ca dao than thân: - Thường là lời của người phụ nữ trong xã hội phong. + Ca dao than thân?. kiến. Thân phận củah họ bị phụ thuộc vào những người + Ca dao yêu thương tình nghĩa?. khác trong xh, giá trị của họ không được ai biết đến. Thân phận ấy hiện lên bằng những so sánh ẩn dụ như tấm lụa đào, hạt mưa… b. Ca dao yêu thương tình nghĩa -Đề cập đến những tình cảm, phẩm chất của người lao động như tình bạn cao đẹp, tình yêu tha thiết mặn nồng. + Ca dao hài hước?. với nỗi thương nhớ da diết và ước muốn mãnh liệt, tình nghĩa thuỷ chung của con người trong c/s…. c. Ca dao hài hước - Tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động trong + Nghệ thuật sử dụng trong ca dao?. cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan. 2. Nghệ thuật -Ẩn dụ, so sánh liên tưởng, miêu tả… đặc sắc của thơ ca truyền thống ít thấy ở văn học viết.. 4. Củng cố - Làm bài tập ứng dụng Phiếu bài tập 1. Bài tập 2 Tấn bi kịch của Mị Châu - Trọng Thuỷ Cái lõi sự thật lịch Cuộc. sử xung. Bi kịch được hư. Chi tiết hoàng. Kết cục của bi. cấu đường, kì ảo kịch đột Bi kịch tình yêu Thần Kim Quy; Mất tất cả:. Bài học rút ra Cảnh giác giữ nước,.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ADV - Triệu Đà (lồng vào bi kịch lẫy nỏ thần; ngọc - Đất nước. không chủ quan như. thời kì Âu Lach ở gia. ADV không nhẹ dạ, cả. nước ta.. đình,. quốc trai-giếng. gia).. nước; - Gia đình. Rùa vàng rẽ nước - Tình yêu. tin như Mị Châu.. dẫn ADV xuống biển. 2. Bài tập 4 Ôn tập về hai truyện cười đã học Tên truyện. Tam đại con gà. Đối tượng cười. Nội dung cười. Tình huống gây. Cao trào để tiếng cười. (Cười ai?). (Cười cái gì?). cười. “oà” ra. Luống cuống khi. Khi thầy đồ nói câu: "Dủ. Thầy đồ “dốt hay Sự giấu dốt của nói chữ”. con người. không biết chữ. dỉ là chị con công…". "kê" Khi thầy lí nói: "(…) Nhưng nó phải bằng hai mày. Tấn bi hài kịch Đã đút lót tiền hối nhưng nó phải… bằng Thầy lí và Cải. của việc hối lộ và lộ mà vẫn bị đánh hai mày!” ăn hối lộ. (Cải). 5. Dặn dò - Học bài, ôn tập kĩ nội dung bài học. - Hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị Trả bài số 2 và Ra đề bài số 3 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần: 12 Tiết: 33 NS: 26/12/2010 TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2 - RA ĐỀ BÀI SỐ 3 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Viết được bài văn tự sự hấp dẫn, logic - Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ 3. Trả bài: Để nhìn nhận, đánh giá và rút kinh nghiệm cho bài viết tiếp theo chúng ta đi. vào tiết trả bài. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG I. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 HĐ1: HD HS xác định các yêu cầu của bài làm, dàn bài. - Gọi hs đọc lại đề bài.GV chép đề lên bảng. - Xác định thể loại của bài viết?. - Ndung đề bài yêu cầu làm gì? - Bố cục bài văn? Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Mở bài bằng cách nào?  GVgợi ý. - Phần TB cần có những ý nào? - Kết bài ntn ? HĐ2: Nhận xét chung. Gv gợi ý để hs tự nxét về ưu nhược điểm của bài làm  nêu lên ý kiến của mình, sơ kết bổ sung, uốn nắn những lời phát biểu của hs. Gv thông báo tỉ lệ điểm. Gv nêu các hiện tượng phổ biến trọng các bài viết . HĐ3: Gv chữa lỗi những bài viết cho hs - Lỗi chính tả (Tên riêng  viết hoa). - Giữa các phần của bài văn ko được chừa. NỘI DUNG CẦN ĐẠT * TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 I. Xác định yêu cầu đặt ra đối với bài viết 1. Tìm hiểu đề Đề: Tưởng tượng và kể lại câu chuyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy với nội dung : “Sau khi Mị Châu chết nàng tố cáo trước Diêm Vương về tội phản phúc của Trọng Thủy làm nàng thác oan” 2. Dàn bài: Mở bài Sau khi chết, hồn Mị Châu phiêu bạt khắp nơi Thân bài - Mị Châu buồn bã, đau khổ khi nghĩ về quá khứ - Mị Châu tìm gặp Diêm Vương để kể về tội của TT làm nàng thác oan - Diêm Vương cho tìm TT về hỏi tội - DV sau khi nghe MC kể đã ban ân để nàng biến thành ngọc trai. TT bị DV phạt biến thành quỷ dữ canh giữ tù ngục. Kết bài Từ câu chuyện về cuộc đời MC, nêu bài học cảnh giác II. Nhận xét chung III. Sửa lỗi cụ thể IV. Đọc bài văn tốt. Trả bài, tổng kết * Biểu điểm 9-10: Bài làm tốt, suy nghĩ độc lập, dẫn chứng thực tế....

<span class='text_page_counter'>(83)</span> khoảng trống. HĐ4: Đọc bài văn tốt. - Gv chọn 1 bài viết tốt  GV đọc cho cả lớp nghe. - Gv khích lệ hs học bạn. HĐ5: Trả bài, tổng kết - Gv trả bài cho hs  các em tự đọc sữa chữa bài viết của mình, rút kinh nghiệm  GV vào điểm. II. RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 3 - GV ra đề cho HS về nhà làm - GV quy định thời gian HS nộp bài. 7-8: Bài làm tương đối tốt. 5-6: mắc từ 5 – 10 lỗi. 3-4: Bài viết sơ sài. 1-2: Viết lan man, sai về kiến thức và kĩ năng.. * RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 3 Đề: Em hãy hóa thân thành Tê-lê-mác ( truyện Uy-lít –xơ trở về) kể lại cảnh người cha của mình là Uylít –xơ trở về.. 4. Củng cố: Cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn tự sự 5. Dặn dò: Soạn bàiKQVHVN từ TKX-TKXIX. 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 12 Tiết 34-35 NS: 25/10/2010. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Hiểu được sự hình thành và phát triển của văn học trung đại qua các giai đoạn. - Nắm được nội dung và những đặc điểm nghệ thuật cơ bản của văn học thời kì này. II. TIẾN TR̀NH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: - Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc. Văn học viết cũng bắt đầu hình thành từ đó. Bên cạnh VHDG,VH viết phát triển qua các triều đại Lí, Trần ,Lê với những thành tựu của nó đã góp phần vào VHTĐ Việt Nam cho đến hết TK XIX. Để thấy rõ hơn điều này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS t́ìm hiểu các I. Các thành phần văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX thành phần của VHVN từ TK X-XIX. 1. Văn học chư Hán. + Hãy nêu những hiểu biết của em về bối. - Là các sáng tác VH của người Việt bằng chữ Hán. cảnh lịch sử trong giai đoạn TK X-hết TK. - Xuất hiện rất sớm và tồn tại trong suốt quá trình hình thành. XIX?. phát triển của văn học trung đại (thơ, văn xuôi), ảnh hưởng. - Đây là 1 thời kì dài, bắt đầu từ khi quốc gia. của văn học Trung Quốc.. PK VN được thiết lập đến lúc suy vong. Tư. - Thể loại: chiếu( thiên đô chiếu), biểu (Luận về phép học),. tưởng chủ đạo của thời đại này chịu ảnh. hịch (Hịch tướng sĩ), cáo( Bình Ngô đại cáo), truyện truyền. hưởng của Phật giáo và Nho giáo.. kì(Truyền kì mạn lục), kí sự (Vũ trung tùy bút, Thượng kinh. - Thời đại này gắn liền với nhiều cuộc chiến. kí sự), tiểu thuyết chương hồi (Hoàng Lê nhất thống chí),. tranh ngoại xâm, giữ nước vĩ đại nhưng càng. phú(Phú núi chí linh), thơ cổ phong, thơ Đường. về sau, chiến tranh chủ yếu là sự sát phạt,. luật( Nguyễn Trãi, Nguyễn Khuyến, Nguyễn Bỉnh Khiêm).. tương tàn lẫn nhau cảu các tập đoàn PK, giữa. 2. Văn học chư Nôm. giai cấp thống trị nhân dân.. - Là các sáng tác VH bằng chữ Nôm của người Việt.. + Em hãy giải thích vì sao giai đoạn văn học. - Tồn tại và phát triển song song với VH chữ Hán (mạnh. này có tên gọi là VHTĐ?. nhất vào TK XVII, XIX). + Các thành phần chủ yếu văn học trung đại. - Đặc điểm:. Việt Nam?. + Chủ yếu là thơ và một số ít tác phẩm văn xuôi.. + Em hiểu thế nào là VH chữ Hán? Nêu tên. + Tiếp thu thể loại văn học Trung Quốc : phú, văn tế ( Văn tế. một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu?. nghĩa sĩ Cần Giuộc). + Văn học chữ Nôm xuất hiện khi nào?. + Các thể loại VH dân tộc: ngâm khúc (Chinh phụ ngâm),. →Xuất hiện cuối thế kỉ XIII.. hát nói(Bài ca ngất ngưỡng, Chí làm trai,…), truyện thơ. GV: giải thích thêm. ( Truyện Kiều, Lục Vân Tiên,…). Chữ Nôm là thứ chữ Việt cổ do người Việt => Hai thành phần văn học trung đại Việt Nam phát triển dựa vào chữ Hán sáng tạo ra để ghi âm tiếng song song không đối lập mà bổ sung cho nhau. Việt ( Theo truyền thuyết Nguyễn Thuyên (Hàn Thuyên) làm văn tế bằng chữ Nôm đuổi cá sấu ở sông Hồng vào đầu TK XVIII. Đó là văn bản chữ Nôm đầu tiên ở nước ta. + Đặc điểm VH chữ Nôm khác với VH chữ Hán ntn? +Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm VH chữ Nôm tiêu biểu? + Ý nghĩa của hai thành phần văn học này.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> như thế nào?. II. Các giai đoạn phát triển của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các. 1. Giai đoạn thế kỉ X-XIV. giai đoạn phát triển văn học trung đại Việt. a. Hoàn cảnh lịch sử. Nam.. -Dân tộc giành quyền độc lập tự chủ từ PK xâm lược TQ.. Học sinh đọc SGK.. - Lập nhiều chiến công chiến thắng giặc ngoại xâm bảo vệ tổ. + Tóm tắt những đặc điểm chính về hoàn. quốc ( chống Tống, Nguyên, Mông).. cảnh lịch sử , xã hội VN trong gđ này?. -Xây dựng đất nước hòa bình vững mạnh, chế độ PK VN. + Tại sao nói đến gđ này,VH giai đoạn tạo ra phát triển. một bước ngoặt lớn?. b.Văn học - VH viết hình thành:VH chữ Hán, VH chữ Nôm (chủ yếu. +Về tư tưởng?. chữ Hán). -VHDG tiếp tục song song cùng tồn tại và phát triển. c. Nội dung và nghệ thuật. GV: Giới thiệu sơ qua các thời đại và thể. * Nội dung. loại VH trong gđ này.. +Chủ đề yêu nước,âm hưởng hào hùng, hào khí Đông A. → Thể loại: văn xuôi (chiếu, biểu, truyện, kí) (Trần). văn vần (thất ngôn bát cú đường luật, tứ tuyệt) +Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Thiên đô Chiếu (`Lí Công Ảnh hưởng Phật giáo và Nho giáo hay Đạo Uẩn), Nam quốc sơn hà( Lí Thường Kiệt), Dụ chư tì tướng giáo ở các tầng lớp trên của xã hội.. hịch văn (TQT), Bạch Đằng giang phú ( Trương Hán. Lực lượng sáng tác: Vua, quan, tăng lữ, nhà Siêu),... nho…. * Nghệ thuật. * Thời Lí:. -Những thành tựu lớn đầu tiên của VH chữ Hán: văn nghị. + Các tác phẩm tiêu biểu: Thiên đô chiếu, luận ( chiếu, hịch), văn xuôi về lịch sử Đại Việt sử kí ( Lê Nam quốc sơn hà, Cáo tật thi chúng…. Văn Hưu), Việt điện u linh (Lí Tế Xuyên), thơ của các thiền. + Nội dung phản ánh: Tâm hồn nhà thơ giàu sư đời Lí, các vua, tướng đời Trần. rung cảm với tạo vật, với con người và nhân 2. Giai đoạn thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII. dân nơi trần thế.. a.Về lịch sử -xã hội. * Thời Trần, Hồ:. - Chiến thắng giặc Minh, đời Hậu Lê thành lập.Chế độ PK. + Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ, Bạch cực thịnh ở cuối TK XV. đằng giang phú, Thuật hoài, Việt điện U linh - Nội chiến (Lê-Mạc, Trịnh- Nguyễn) chia cắt đất nước., tập..... nhưng nhìn chung, tình hình xã hội vẫn ổn định.. + Nội dung phản ánh: hào khí Đông A thể b. Về văn học hiện tinh thần yêu nước, mở đầu cho việc ghi - VH chữ Hán + VH chữ Nôm đạt nhiều thành tựu. thành văn các sáng tác văn học dân gian.. -Hiện tượng văn, sử , triết bất phân nhạt dần bằng sự xuất.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> * Thời Lê sơ:. hiện càng nhiều tp giàu chất văn chương, hình tượng.. + Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập….. c. Nội dung và nghệ thuật. + Nội dung phản ánh: Nguyễn Trãi là một * Nội dung bước nhảy vọt, bông hoa nghệ thuật đầu mùa - Chủ đề và cảm hứng, âm hưởng: tiếp tục phát triển chủ đề rực rỡ của thơ ca viết bằng chữ Nôm. Ông là yêu nước và cảm hứng hào hùng của gđ trước trong thơ văn kết tinh của gần 6 thế kỉ vận động và phát N.Trãi, Lê Thánh Tông, triển của văn học Việt Nam.. -Tác phẩm: Nguyễn Bỉnh Khiêm (thơ), văn xuôi Nguyễn Dữ. + Những đặc điểm chính về bối cảnh nước ta (TKML) →phê phán tệ lậu xã hội, suy thoái đạo đức,phản trong gđ này?. ánh hiện thực XH đương thời.. → GV: Mâu thuẫn giữa nông dân và giai cấp *Nghệ thuật thống trị phát sinh rỡ rệt, nhiều cuộc khởi - Thành tựu vượt bậc của văn chính luận (BNĐC,Quân trung nghĩa nông dân nổ ra.. từ mệnh tập), văn xuôi tự sự (Thánh Tông di thảo, Truyền kì. Sự du nhập của đạo Thiên chúa, xây dựng mạn lục,...) được hệ thống chữ quốc ngữ.. - Thơ Nôm : N .Trãi, NBK,.... + Em hãy tìm các tác phẩm văn học tiêu biểu. - Các khúc ngâm, vịnh, diễn ca LS bằng thơ lục bát, song. trong gđ này?. thất lục bát (thiên Nam ngữ lục,...) 3. Giai đoạn thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX a.Về lịch sử- xã hội - Nội chiến PK tiếp tục gay gắt, kéo dài. -Phong trào nông dân khởi nghĩa nổ ra mạnh mẽ (đỉnh cao. + Nội dung chủ đề, cảm hứng của VH gđ này. cuộc kn Tây Sơn- Nguyễn Huệ).. có gì tiếp tục, có gì khác so với gđ trước? Tại. -Tây Sơn thất bại, nhà Nguyễn khôi phục vương triều PK. sao?. chuyên chế.. → Các tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, - Đất nước trước hiểm họa xâm lược của Td Pháp. Nguyễn Dữ… những nho sĩ ở ẩn bất mãn b.Về văn học hiện tại, hoài niệm quá khứ, thích nhàn tản.. - Phát triển vượt bậc, rực rỡ -VH cổ điển. - Các tác phẩm tiêu biểu: Thiên nam ngữ lục, c. Nội dung và nghệ thuật Truyền kỳ mạn lục,... thấm đượm cảm hứng * Nội dung nhân đạo.. - Chủ nghĩa nhân đạo- cảm hứng nhân đạo -nhân văn.. - Văn học viết bằng chữ Nôm phong phú - Tiếng nói đòi quyền sống, quyền hp, đấu tranh đòi giải hơn.. phóng con người cá nhân. *Nghệ thuật - Phát triển mạnh và khá toàn diện cả chữ Hán, chữ Nôm, văn vần, văn xuôi. - VH chữ Nôm càng được khẳng định và phát triển đến đỉnh.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Hoàn cảnh lịch sử và văn học giai đoạn này. cao : thơ Nôm, ngâm khúc, truyện thơ có danh và khuyết. có đặc điểm như thế nào?. danh,... 4. Giai đoạn nửa cuối TKỉ XIX a. Lịch sử - xã hội - Thực dân Pháp chính thức xâm lược nước ta. -Xã hội phong kiến → Xã hội thực dân nữa PK - Cuộc giao tranh giữa hai luồng văn hoá Đông và Tây, cổ truyền và hiện đại.. +Em hăy tìm một số tác giả tiêu biểu?. b.Văn học. →- Các tác giả tiêu biểu: Chinh phụ ngâm- - Chữ quốc ngữ được sử dụng, nhưng văn học chữ Hán và Đặng Trần Côn, Cung Oán ngâm- Nguyễn chữ Nôm vẫn là chính. Gia Thiều, Truyện Kiều-Nguyễn Du , thơ Hồ c. Nội dung và nghệ thuật: Xuân Hương, Ngô gia văn phái, Bà Huyện * Nội dung Thanh Quan…. - Chủ đề yêu nước chống xâm lăng.. +Văn học chuyển biến như thế nào về nội. - Cảm hứng bi tráng ( ghi lại một thời khổ nhục nhưng vĩ. dung và hình thức?. đại, thất bại vẫn hiên ngang). + Hoàn cảnh lịch sử của giai đoạn này?. * Nghệ thuật:. + Vai trò chữ quốc ngữ trong sáng tác văn. - VH chữ Hán, chữ Nôm của NĐC, Nguyễn Khuyến, Tú. học như thế nào?. Xương,.... + Chủ đề và cảm hứng yêu nước lại là cảm. - Xuất hiện 1 số tp viết bằng chữ quốc ngữ của Trương Vĩnh. hứng chủ đạo trong gđ VH này nhưng có đặc. Kí, Huỳnh Tịnh Của.... điểm gì khác so với gđ X-XV? Vì sao? GV: Dòng văn học yêu nước lần đầu tiên được thể hiện dưới âm điệu bi tráng, người nông dân được xuất hiện trong các tác phẩm với những nét đẹp tiêu biểu( Văn tế NSCGNĐC).. III. Đặc điểm về nội dung 1. Cảm hứng yêu nước. Các nhà thơ trào phúng đưa ra những tiếng - Yêu nước gắn liền lí tưởng trung quân. cười tài năng và tâm huyết trước hiện thực xã - Nội dung thể hiện: yêu nước là có ý thức tự tôn dân tộc, hội lố lăng ( Tú Xương, Nguyễn Khuyến,...).. yêu giống nòi, tinh thần bảo vệ tổ quốc chống kẻ thù xâm. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc. lược.. điểm về nội dung. - Cảm hứng chủ đạo: đủ màu vẻ và cung bậc, buồn vui, giận. Học sinh đọc SGK. +Nêu đặc điểm chính về nội dung?. hờn, thao thức, hùng tráng, bi ai - Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo,.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> GV phân tích. Học sinh trao đổi thảo luận về những tác phẩm đã học ở THCS.. Bạch Đằng giang phú, Hịch tướng sĩ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,... 2. Cảm hứng nhân đạo - Yêu nước là phương diện cơ bản của nhân đạo, tuy vậy vẫn có đ/điểm riêng - Nội dung thể hiện:. GV: Cảm hứng nhân đạo. +Lòng thương người, tố cáo lên án các thế lực chà đạp lên. -Anh hùng tiếng đã gọi rằng,. con người.. Giữa đường thấy sự bất bằng mà tha”. + Khẳng định, đề cao con người tự do với các phẩm chất, tài. ( Lục Vân Tiên). năng, khát vọng chân chính về quyền sống, hp, khát vọng. - Ai bảo xuân tàn hoa rụng hết. công lí, chính nghĩa, +Đề cao những quan niệm, đạo đức tốt. Trước sân vẫn nở một nhành mai. đẹp.. ( Mãn Giác thiền sư). - Ảnh hưởng: các tôn giáo Nho, Phật, Lão.. - Đau đớn thanh phận đàn bà.  Cảm hứng lớn, xuyên suốt.. Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung. c. Cảm hứng thế sự. GV: Giảng thêm. - Phản ánh hiện thực XH, cuộc sống đau khổ của nhân dân.. - Cảm hứng lớn trong thơ NBK viết về thói đời “Thế gian biến cải vũng nên đồi Mặn nhạt chua cay lẫn ngọt bùi. -. IV.Nhưng đặc điểm về nghệ thuật. Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử. 1. Tính quy phạm và phá vỡ tính quy phạm. Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi”. a. Tính quy phạm. Nhà thơ làng cảnh nông thôn Nguyễn. Khuyến. - Là sự quy định chặt chẽ, đến mức thành khuôn mẫu. - Nội dung:. Năm nay cày cấy vẫn chân thua,. +Quan điểm VH: coi trọng mục đích giáo dục, giáo huấn. Chiêm mất đằng chiêm, mùa mất mùa,.... người đọc: văn dĩ tải đạo (văn phải chở đạo lí), thi dĩ ngôn. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu. chí( thơ phải nói chí, tỏ chí).. nhưng đặc điểm lớn về hình thức. +Tư duy nghệ thuật: theo mẫu nghệ thuật từ xưa, thành công. + Thế nào là tính quy phạm?. thức: người (ngư, tiều, canh, mục) con vật (long, li, quy,. + Nét tiêu biểu về hình thức nội dung và nghệ. phượng), nam phải có mày râu, nữ phải là cây liễu, yểu. thuật của tính quy phạm?. điệu… .+Thể loại VH: mỗi thể loại đều qui định chặt chẽ về kết cấu, niêm luật( thơ Đường luật, văn biền ngẫu). +Cách sử dụng thi liệu: sd điển cố, điển tích từ VHTQ, càng nhiều càng sâu sắc, uyên bác, đáng khen..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> +Thiên về ước lệ, tượng trưng.  Tính quy phạm tạo nên kiểu ước lệ đặc trưng riêng thiên về công thức trừu tượng, nhẹ về tính cá thể cụ thể trong nghệ thuật b. Phá vỡ tính quy phạm -Khai thác ngôn ngữ dân gian. -Sáng tạo ra các thể thơ mới - Khuynh hướng dân chủ hoá văn học: viết bằng chữ Hán nhưng thể hiện tâm hồn của người Việt. - Vận dụng thành thạo chữ Nôm, thể thơ lục bát, song thất lục bát,… -Ảnh hưởng: chữ viết, thể thơ, thi liệu, văn liệu 2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng + Thế nào là việc phá vỡ tính quy phạm?. bình dị. GV: Sáng tạo ra các thể thơ mới để cho hồn a. Tính trang nhã thơ nở hoa kết trái tự nhiên nhiều màu sắc và - Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả trang trọng hơn cái đời ngọt dịu hơn, tạo nên khuynh hướng dân chủ thường bình dị. hoá văn học thể hiện tinh thần dân tộc mặc dù - Hình tượng nghệ thuật: hướng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ hơn vẻ viết bằng chữ Hán nhưng thể hiện tâm hồn đẹp thô sơ, mộc mạc (Vd: tùng, trúc, cúc, mai) của người Việt. Vận dụng thành thạo chữ - Ngôn ngữ nghệ thuật:cách diễn đạt trau chuốt, hoa mĩ hơn Nôm, thể thơ lục bát, song thất lục bát,…. là thông tục, tự nhiên (Thơ BHTQ,Nguyễn Gia Thiều, Đoàn Thị Điểm,...) b. Xu hướng bình dị - Càng về sau càng phát triển:Văn học gắn liền với hiện thực, đưa cái trang trọng tao nhã về gần gũi với đời sống hiện thực, tự nhiên và bình dị. 3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học nước ngoài a. Tiếp thu tinh hoa văn học Trung Quốc - Ngôn ngữ: dùng chữ Hán để sáng tác. - Thể loại: văn vần (thể cổ phong và Đường luật), Văn xuôi: chiếu, biểu, truyền kì, tiểu thuyết,…;. GV: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,. - Thi liệu: chủ yếu điển cố, điển tích Trung Hoa.. HXH,Tú Xương, Nguyễn Đình Chiểu,.... b. Quá trình Việt hoá -Sáng tạo ra chữ Nôm ghi âm tiếng Việt;. +Tiếp thu và dân tộc hoá văn học nươc thể. - Việt hoá thơ Đường thành thơ Nôm Đường luật;.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> hiện như thế nào?. - Sáng tạo nhiều thể thơ dân tộc: lục bát, song thất lục bát…. - Ngôn ngữ?. lấy thi liệu từ đời sống của nhân dân Việt Nam. - Thể loại?. V. Tổng kết. -Thi liệu? - Quá trình sáng tạo đó như thế nào?. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tổng kết 4.Củng cố - Nhận xét về tiến trình phát triển của văn học Việt Nam. - Nêu những nội dung chủ yếu và hình thức nghệ thuật tiêu biểu thời kì văn học này. 5. Dặn dò - Học nội dung bài. - Chuẩn bị : Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt + Khái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? + Các dạng biểu hiện của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .... Tuần 13 Tiết 36 NS: 26/10/2010. PHONG CÁCH NGÔN NGƯ SINH HOẠT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của VHTĐ? Lấy ví dụ chứng minh? 3. Bài mới : Trong cuộc sống con người muốn trao đổi thông tin cho nhau phải thông qua. ngôn ngữ giao tiếp. Ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày có những đặc trưng riêng gọi là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Để hiểu rõ điều này chúng ta tìm hiểu bài PCNNSH..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ngôn. I. Ngôn ngư sinh hoạt. ngư sinh hoạt. 1. Khái niệm. Học sinh đọc đoạn hội thoại SGK. * Xét ví dụ SGK. +Cuộc hội thoại diễn ra trong KG,TG nào?. - KG: Khu tập thể X. + Các nhân vật giao tiếp là những ai và quan. -TG: Buổi trưa.. hệ giữa họ ntn?. - Nhân vật: + Các nhân vật chính: Lan, Hùng,Hương → quan hệ bạn bè (bình đẳng về vai giao tiếp) + Các nhân vật phụ: một người đàn ông, mẹ Hương → quan hệ XH và qh ruột thịt (vai: bề trên, lớn tuổi hơn 3 nv trên). +Nội dung, hình thức và mục đích của cuộc. - Nội dung: báo đến giờ đi học.. hội thoại là gì?. - Hình thức: gọi- đáp. - Mục đích: để đến lớp đúng giờ.. - Từ ngữ và câu văn trong đoạn hội thoại có. - Ngôn ngữ:. đặc điểm gì ?. + Sử dụng nhiều từ ngữ hô gọi, tình thái: ơi, à, đi,chứ,với,gớm,ấy,chết thôi,… +Sử dụng các từ ngữ thân mật suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày,lạch bà lạch bạch,… - Sử dụng các câu ngắn, câu tỉnh lược, câu đặc biệt: Hương ơi!,Hôm nào cũng chậm,…. + Căn cứ vào kết quả phân tích cuộc đối thoại  Ngôn ngư sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày dùng để trên, em hãy cho biết “ngôn ngữ sinh hoạt” là thông tin, trao đổi ý nghĩ,tình cảm, đáp ứng những nhu cầu gì?. trong cuộc sống. 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngư sinh hoạt - Dạng nói: gồm đối thoại và độc thoại - Dạng viết: một số trường hợp được ghi lại dưới dạng viết như: nhật kí, thư từ…. + Ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện chủ yếu ở - Dạng lời nói tái hiện: mô phỏng các lời trong c/s nhưng dạng nào?. đã được gọt giũa, biên tập, và phần nào mang tính ước lệ, tính cách điệu, các chức năng như các tín hiệu nghệ thuật: lời nói của các nv trong kịch, chèo,tuồng, tiểu thuyết,… 3. Luyện tập a. Anh (chị) hãy phát biểu ý kiến của mình về.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Dạng lời nói tái hiện : +Tác giả mô phỏng NNSH ở vùng Nam Bộ, cụ thể là lời ăn Học sinh làm bài tập SGK.. tiếng nói hằng nagyf của vùng chuyên bắt sấu. +Cách mô phỏng góp phần sinh động háo vb, làm cho VB. HS thảo luận nhóm (3 phút). mang đậm dấu ấn văn hóa địa phương và khác họa những. + Nhóm 1,2,3,4: câu a. đặc điểm riêng của nv Năm Hên.. +Nhóm 5,6 : câu b. +Dùng nhiều từ ngữ địa phương: quới,ngặt,ghe,rượt,lợn,…. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. II. Tổng kết. + GV: nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết 4. Củng cố - Nắm chắc khái niệm và đặc điểm của PCNNSH? 5. Dặn dò - Học nội dung bài học.- Soạn bài: Tỏ lòng - Phạm Ngũ Lão (Khí phách làm trai của một con người? Khát vọng, hoài bão lớn lao của người tráng sĩ? ) 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 13 Tiết 37 NS : 28/10/2010. TỎ LÒNG (Thuật hoài) Phạm Ngũ Lão. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Cảm nhận được “hào khí Đông A” thể hiện qua vẻ đẹp con người và thời đại. - Nhận thức được bút pháp thơ trung đại thể hiện qua bài thơ. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Phong cách ngôn ngữ là gì? Phân biệt PCNN sinh hoạt với các PCNN khác mà em dã học? Lấy ví dụ? 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Người ta kể rằng khi giặc Nguyên xâm lược nước ta. Thế chúng rất mạnh, vua Trần phái quan lại trong triều tìm người tài giỏi cứu nước. Trên đường đi tới làng Phù Ủng, huyện Đường Hào, tỉnh Hưng Yên,quan gặp 1 người thanh niên đang ngồi đang sọt giữa đường.Quân lính quát, người ấy không nói gì,quân lính đâm, người ấy không hề nhúc nhích. Biết là người có chí khí. Hỏi tại sao không tránh, bị đâm cũng không phản ứng gì. Người ấy thưa vì đang mải nghĩ cách đánh giặc Nguyên. Người ấy chính là Phạm Ngũ Lão, tác giả bài thơ “Tỏ lòng” mà tiết này chúng ta cùng tìm hiểu. TIẾN TR̀ÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.. I. Tìm hiểu chung. Dựa vào tiểu dẫn, em hãy. 1. Tác giả. + Nêu những nét chính về cuộc đời và sự. - Phạm Ngũ Lão ( 1255-1320). nghiệp của PNL?. - Là anh hùng dân tộc,có công lớn trong công cuộc chống xâm lược Nguyên-Mông. 2. Tác phẩm. + Em hãy chia bố cục của bài thơ?. - Hoàn cảnh ra đời và thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. + Hãy nêu chủ đề của bài thơ?. ( SGK) - Bố cục: 2 phần + 2 câu đầu ( tiền giải) → vẻ đẹp hào hùng của con người thời Trần. + 2 câu cuối( hậu giải) →vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách, lí tưởng của tác giả. - Chủ đề: thể hiện chí làm trai với lí tưởng trung quân ái. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu. quốc.. + Em hãy nhận xét âm hưởng, giọng điệu 2 câu II. Đọc- hiểu đầu?. 1. Hai câu đầu: Hình tượng con người thời Trần - Giọng điệu: khỏe khoắn, mạnh mẽ, hùng tráng.. +Hình ảnh người tráng sĩ được tái hiện bằng a. Hình ảnh người tráng sĩ những hành động nào?. - Hành động: “hoành sóc”( cầm ngang ngọn giáo)→tư thế mạnh mẽ, dữ tợn, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc, lập nên chiến công huy hoàng - Không gian: mở ra hai chiều rộng lớn, bát ngát.. + Người tráng sĩ ấy được đặt trong không gian, + rộng:“giang sơn”(non sông) → đất nước thời gian có gì đặc biệt?. +cao: lên tới tận sao ngưu trên trời. - Thời gian:chiến đấu không mệt mỏi “kháp kỉ thu” ( trải mấy thu) → bao nhiêu mùa thu, bao nhiêu năm trôi qua.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tư thế hiên ngang, hào hùng với vẻ đẹp kì vĩ mang tầm + Em có nhận xét gì về hình ảnh người tráng sĩ. vóc vũ trụ.. ấy?. b. Hình ảnh đội quân nhà Trần:. GV: Từ hình ảnh một tráng sĩ thời Trần, tác. - Hình ảnh “ba quân”( tiền quân, trung quân, hậu quân) →. giả đã khái quát thành sức mạnh 3 quân nhà. quân đội của cả nước đứng lên chiến đấu.. Trần. chúng ta chú ý vào câu thơ thứ 2.. - Nghệ thuật:. + Hình ảnh quân đội nhà Trần được diễn tả. + So sánh “ba quân như hổ báo”. bằng những chi tiết, hình ảnh nào?. +Phóng đại “khí thế hùng dũng nuốt trôi trâu”. + Nghệ thuật sử dụng trong 2 câu thơ trên?.  Có sự kết hợp giữa hình ảnh khách quan và cảm nhận chủ quan, giữa hiện thực và lãng mạn. - Hình ảnh tráng sĩ lồng trong hình ảnh. + Hình ảnh tráng sĩ và hình ảnh 3 quân có quan. “ ba quân” mang ý nghĩa khái quát, gợi ra hào khí dân tộc. hệ với nhau ntn?. thời Trần-“hào khí Đông A” hùng dũng, mang tầm vóc vũ. GV: ta gặp nhiều trong văn thơ trung đại trụ và quyết tâm phi thường bảo vệ Tổ quốc. "Múa gươm rượu tiễn chưa tàn - chỉ ngang ngọn giáo vào ngàn hang beo". Cá nhân người trai thời Trần vẻ đẹp hiên ngang vượt qua thử thách của thời gian và hùng khí dân tộc, trời đất núi sông mang tầm vóc vũ trụ. Tráng sĩ cá nhân tìm thấy bóng dáng mình trong hoà khí của dân tộc. Đó là thời đại cao đẹp của những con người cao đẹp mang âm hưởng hào hùng ngân vang mọi thời đại -Hào khí Đông A. “Hữu thời trực thường cô phong đỉnh Trường khướu nhất thanh hàn thái hư” (Ngôn hoài- Không Lộ thiền sư) → Hình ảnh con người lúc trèo lên thẳng ngọn núi, kêu lên 1 tiếng dài làm lạnh cả bầu trời. + Em hãy nhận xét giọng điệu, so sánh với giọng điệu, âm hưởng 2 câu đầu? + Hai câu cuối giúp em hiểu thế nào về công 2. Hai câu cuối: Nỗi lòng của tác giả danh mà người nam nhi phải trả?. - Giọng điệu: trầm lắng →suy tư, bộc lộ tâm trạng băn. → Theo tinh thần chung của Nho giáo: lập công khoăn, trăn trở. danh để lại sự nghiệp, tiếng thơm. Công danh - Tâm sự:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> đã trở thành lí tưởng.. + công danh nam tử: sự nghiệp của người đàn ông.. “ Đã mang tiếng ở trên đời. +công danh trái: món nợ công danh. Phải có danh gì với núi sông”. + vương nợ: tự thấy mình chưa trả xong nợ công danh.. (Nguyễn Công Trứ) Hay: “ Làm trai phải lạ ở trên đời Há để càn khôn tự chuyển dời”.  Công danh và sự nghiệp được coi là món nợ đời của người đàn ông, phải lập công danh để lại sự nghiệp, tiếng thơm cho đời, cho dân cho nước.. ( Phan Bội Châu) - PNL: Lí tưởng công danh mang nội dung tiến bộ: không đơn thuần lập công danh để thành danh mà đó là món nợ công danh trong nam nhi phải trả. Lí tưởng công danh đã trở thành trách nhiệm của kẻ làm trai GV: chuyển ý Từ việc nói về trách nhiệm chưa hoàn thành, PNL đã nói lên suy nghĩ của mình rất chân thật trong câu thơ cuối. - Nỗi “thẹn” : tự thấy xấu hổ. - “Thẹn” : +thấy mình chưa trả xong nợ công danh→ khát. + “Thẹn” có nghĩa là tâm trạng gì?. vọng lớn lao lập được nhiều công lao hơn nữa.. +Tại sao PNL lại cảm thấy “thẹn?. + Thấy mình chưa có mưu lớn như Vũ Hầu, Gia Cát Lượng để trừ giặc cứu nước. →Cái tâm chân thành,trong sáng của người anh hùng.  Khát vọng lập công danh để thỏa “ chí nam nhi”, cũng là khát vọng được đem tài trí “tận trung báo quốc” –thể hiện lẽ sống lớn của con người thời đại Đông A. III. Tổng kết. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. 1. Nội dung. + Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của - Thể hiện lí tưởng cao cả của vị danh tướng PNL,khắc ghi bài thơ?. dấu ấn đáng tự hào về một thời kì oanh liệt, hào hùng của lịch sử. 2. Nghệ thuật - Hình ảnh thơ hoành tráng, thích hợp với việc tái hiện khí thế hào hùng của thời đại và tầm vóc, chí hướng của người anh hùng. -Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, có sự dồn nén cao độ về cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 4. Củng cố - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 5. Dặn dò - Học thuộc lòng bài thơ. Học kĩ nội dung bài họ - Chuẩn bị bài: “Cảnh ngày hè”- Nguyễn Trãi.(Thể thơ, bố cục?.Phong cảnh thiên nhiên? Tâm trạng của thi sĩ thể hiện ntn?) 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. . Tuần 13 Tiết 38 NS : 30/10/2010. CẢNH NGÀY HÈ (Bảo kính cảnh giới - 43) Nguyễn Trãi. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên ngày hè và vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi. - Nhận thức được đặc điểm của thơ Nôm Nguyễn Trãi. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hào khí Đông A được thể hiện như thế nào trong bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão. 3. Bài mới :. Trên báo văn nghệ 8/1957, nhà thơ XD và HC viết “ Cảnh vật của NT là cảnh vật đầy tư tưởng. cảnh vật có tư tưởng, từ tư tưởng mà ra. NT thở bằng phong cảnh, tỏ tình bằng phong cảnh, không bắt nó thành non bộ của mình. Nhà thơ và cảnh vật hòa quyện với nhau như bầu bạn, như anh em, tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này”. “ Cảnh ngày hè” là bài thơ chứng minh cho nhận định trên. Tiết này, chúng ta đi tìm hiểu để thấy rõ hơn điều đó. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.. I. Tìm hiểu chung. + Em hãy nêu vài nét về tác giả?. 1. Tác giả: ( 1380-1442) - Ông đã để lại di sản phong phú về quân sự, văn hóa, văn học nước nhà..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Dựa vào tiểu dẫn , em hãy giới thiệu vài nét về - Là người có tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc. tập thơ“ Quốc âm thi tập”?. 2. Tập thơ Quốc âm thi tập - Gồm có 254 bài thơ viết bằng chữ Nôm. -Tập thơ chia làm 4 phần: 1 Vô đề: Mạn thuật; Tự thân; Bảo kính cảnh giới 2 Môn thì lệnh 3 Môn hoa mộc 4 Môn cầm thú - Nội dung, tư tưởng: phản ánh tình cảm, vẻ đẹp nhân cách toàn diện của Nguyễn Trãi. Đó là tư tưởng nhân nghĩa sáng ngời, yêu nước, thương dân, giữ gìn nhân cách, hoà cảm với thiên nhiên,… 3. Bài thơ Cảnh ngày hè - Xuất xứ: là bài số 43 thuộc chùm thơ “ Bảo kính cảnh giới”. + Em hãy nêu xuất xứ và chủ đề của bài thơ?. - Chủ đề: bộc lộ nỗi lòng, chí hướng của tác giả. II. Đọc-hiểu 1. Bức tranh sinh động của ngày hè a. Vẻ đẹp rực rỡ của bức tranh thiên nhiên - Cảnh vật: hòe, thạch lựu, sen → đặc trưng của mùa hè, gần gũi với cảnh sắc nơi thôn dã. + chợ cá,âm thanh ve ngân, lại có lầu vắng ( tịch dương về chiều) → Tất cả khung cảnh mang đậm nét làng quê Việt Nam. - Mọi màu sắc đều đậm đà: hòe lục, lựu đỏ, sen hồng. - Động từ: đùn đùn, giương, phun → trạng thái của mùa hè, đã vào lúc rộ hè ,thôi thúc sự sống bên trong. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu. đang ứa căng không thể kìm nén được.. + Em hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh ngày hè? ( cảnh vật, màu sắc, âm thanh). b. Vẻ đẹp của bức tranh đời sống - Nghệ thuật: đảo ngữ, phép đối + lao xao→ nơi đông người “ chợ cá làng ngư phủ”→ tập nập, nhộn nhịp >< “dắng dỏi” thiếu tiếng ve ngân, khi chợ tan → tĩnh lặng,buồn man mác.

<span class='text_page_counter'>(98)</span>  Hoạt động chủ yếu của người dân làng chài sôi động, náo nhiệt khác với cảnh sống ở chốn lầu gác thì lạnh lẽo, vắng vẻ, tĩnh mịch * Nghệ thuật: + Em hãy chỉ ra các động từ và cho biết tác dụng. - Cách ngắt nhịp:. của các động từ ấy?. +C1: 1/2/3 → có sự tăng tiến rồi dần chậm lại, số tiếng.  GV: Giảng thêm. trong nhịp tăng đều và hợp với diễn tả cảm giác thoải. Đ " ùn đùn"kết hợp với động từ "rợp"diễn tả sức sống mái của chủ thể. căng đầy gây ấn tượng mãnh liệt cho người đọc. +C2,3: 3/4. → nổi bật cảnh ngày hè.. Cái nắng cùng với màu xanh làm cho cái nắng gay -Thi nhân đón nhận cảnh vật bằng nhiều giác quan: thị gắt không còn nữa. So sánh với câu thơ: ''Đầu giác, thính giác, khứu giác,… tường lửa lựu lập loè đơm bông''.  Nguyễn Trãi hoà sắc âm theo quy luật cái đẹp trong hội hoạ và âm nhạc để bức tranh ẩn chứa những tâm trạng thầm kín của ông. 2. Vẻ đẹp tâm hồn Ức Trai - Tâm trạng: + Nhàn rỗi, thư thái: tâm trạng thư thái, nhà thơ thả. +Tác giả sử dụng ngắt nhịp ở câu thơ đầu , câu 2,. hồn mình với thiên nhiên.( về ở ẩn chỉ là bắt buộc).. câu 3 ntn?Nhịp điệu ấy có dụng ý gì?. + Sự phấn khởi, sôi nổi trong nét bút miêu tả cảnh ngày hè. - Niềm khát khao cao đẹp: + Đắm mình trong cảnh ngày hè, nhà thơ ước có cây đàn của vua Nghiêu, Thuấn, gảy khúc “ Nam phong”. +Thi nhân cảm nhận cảnh vật bằng các giác quan. cầu mưa thuận gió hòa để “ dân giàu đủ khắp đòi. nào?. phương”. + Tóm lại, em có nhận xét gì về bức tranh phong. +Lấy Nghiêu, Thuấn làm “ gươm báu răn mình”.. cảnh thiên nhiên và cuộc sống qua cảm nhận của.  Nguyễn Trãi đã bộc lộ chí hướng cao cả: luôn khao. nhà thơ lúc ngồi hóng mát buổi chiều hè?. khát đem tài trí để thực hành tư tưởng nhân nghĩa yêu. GV: chuyển ý. nước thương dân.. Bức tranh ngày hè hiện lên với những đặc trưng cụ thể và sự cảm nhận tinh tế. bức tranh ấy hiện lên cụ thể bao nhiêu chứng tỏ tâm hồn nhà thơ càng đẹp bấy nhiêu. Một tâm hồn đẹp nhất định phải xuất phát từ 1 TG quan alnhf mạnh, bao trùm tấm lòng.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> yêu nước, yêu đời của Ức Trai. GV: Gợi ý +Câu thơ đầu ta thấy tâm trạng trữ tình được thể hiện như thế nào? "Rồi hóng mát thuở ngày trường” + Câu 2,3,4,5,6 thể hiện tâm trạng ntn? + Sau bức tranh thiên nhiên mang tâm trạng. III. Tổng kết. NguyễnTrãi mong ước điều gì?. 1. Nội dung. HS tìm hiểu điển tích trong SGK. Liên hệ:. - Tư tưởng lớn xuyên suốt sự nghiệp trước tác của NTtư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân-được thể. "Nhà Nam nhà Bắc đều no mặc. hiện qua những rung động trữ tình dạt dào trược cảnh. Lừng lẫy cùng ta khúc thái bình". thiên nhiên.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. 2. Nghệ thuật. + Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác. - Hệ thống ngôn từ giản dị, tinh tế xen lẫn từ Hán và. phẩm?. điển tích. -Sử dụng từ láy độc đáo: đùn đùn, lao xao, dắng dỏi,…. 4. Củng cố - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên. 5. Dặn dò - Học thuộc bài thơ+nội dung bài học. - Soạn bài: “ Tóm tắt văn bản tự sự” + Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự. + Cách tóm tắt? + Chuẩn bị bài tập/ SGK. 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .... Tuần 14 Tiết 39 NS : 2/11/2010. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Biết tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi. Em hãy phân tích tư tưởng của tác giả thể hiện trong bài là gì? 3. Bài mới : Tóm tắt VBTS là một thao tác giúp ghi nhớ hệ thống nội dung của VBTS.. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài TTVBTS để nắm vững một số yêu cầu và kĩ năng của thao tác này. TIẾN TR̀ÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I. Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự HS đọc SGK và trả lời:. - Tóm tắt VB tự sự dựa theo nhân vật chính là viết hoặc kể lại một cách ngắn gọn những sự việc cơ bản xảy ra. + Tóm tắt tp dựa theo nhân vật chính là gì?. với nhân vật chính trong VB.. + Mục đích, yêu cầu của việc tóm tất văn bản tự. 1. Mục đích. sự.. - Nắm vững tính cách và số phận của nhân vật để đi sâu tìm hiểu và đánh giá tác phẩm 2. Yêu cầu - Bản tóm tắt phải trung thành với VB gốc.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính.. II. Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính. + Muốn tóm tắt chuyện của nhân vật chính ta phải -Cần đọc kĩ VB gốc. thực hiện những việc làm cụ thể nào?. -Xác định nhân vật chính. -Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính và diễn biến của các sự việc đó. -Tóm tắt các hành động, lời nói, tâm trạng của nhân vật theo diễn biến của cốt truyện.. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.. III. Luyện tập. * BT1:. 1. Bài 1. + Em hãy xác định mục đích tóm tắt của mỗi VB?. - Mục đích tóm tắt: + VB1: Tóm tắt toàn bộ VB gốc, một hình thức rút gọn của VB gốc.. + Phân biệt sự khác nhau giữa 2 cách tóm tắt đó?. +VB2: Chỉ tóm tắt 1 đoạn của VB gốc - Khác nhau: VB1 VB2 -Trung thành với cốt -Chỉ tập trung vào1 truyện và hành động, chi tiết nhầm lẫn giữa số phận của các nhân bố giả và bố thật để vật. bàn về sự huyền ảo.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> có hậu trong các sáng * BT2:. tác dân gian.. Yêu cầu HS đọc truyện ADV và Mị Châu Trọng. 2. Bài 2. Thuỷ, sau đó xác định nhân vật chính của truyện.. Tóm tắt VB “ Truyện ADV và MC-TT” dựa theo nhân. GV nêu câu hỏi:. vật TT. - Truyện có những nhân vật nào?. - Sau khi thành chồng MC, việc làm đầu tiên của TT là. - Trong số các nhân vật đó, ai là nhân vật chính?. “dỗ MC cho xem trộm nỏ thần” để làm 1 cái nỏ giả đánh. Học sinh tóm tắt tại lớp.. tráo. Rồi TT lại “nói dối là về phương Bắc thăm cha” để. GV đưa ra phần tham khảo.. có cớ thực hiện trọn vẹn mưu gian của Triệu Đà. Thế mà. *Tóm tắt theo nhân vật An Dương Vương:. khi chia tay vợ, TT lại nói : “ Tình vợ chồng không thể. An Dương Vương xây Loa Thành cứ đắp xong lãng quên…” thì ko thể hiểu nổi TT là người ntn? Khi lại đổ. Mãi sau, nhà vua được thần Rùa Vàng giúp cha con MC phải chạy trốn, TT và quân Triệu Đà cứ đỡ mới xây xong thành. Thần còn cho ADV chiếc theo “dấu lông ngỗng mà đuổi” sát gót để cuối cùng dẫn vuốt để làm lẫy nỏ chống giặc ngoại xâm. Triệu đến cái chết bi thảm của MC. Việc TT tiếc thương MC Đà đem quân sang xâm lược Âu Lạc nhưng bị đến nỗi “lao đầu xuống giếng mà chết” được coi là hành đánh bại. ít lâu sau, Triệu Đà cầu hôn Mị Châu- động phần nào chiêu tuyết cho người vô tâm đến mức con gái của ADV -cho con trai mình là Trọng trở thành đồng lõa cho cái ác. Thuỷ đánh tráo lẫy nỏ thàn mang về nước cho Triệu Đà. Triệu Đà lại cất quân sang xâm lược Âu Lạc. Mất lẫy nỏ thàn, ADV thua trận bền cùng Mị Châu lên ngựa chạy về phương Nam. Nhà vua cầu cứu Rùa Vàng và được thần cho biết: “Kẻ nào ngồi sau ngựa chính là giặc đó!” Hiểu nguồn cơn, vua rút kiếm chém Mị Châu, sau đó cầm sừng tê giác theo Rùa Vàng xuống biển. * Tóm tắt theo nhân vật Mị Châu Mị Châu là con gái vua ADV. Sau khi vua cha xây được thành và có lẫy nỏ thần, MC được gả cho Trọng Thuỷ, con trai của Triệu Đà, người đã cử binh sang xâm lược Âu Lạc và bị ADV đánh bại. Tin yêu chồng và mất cảnh giác, MC bị Trọng Thuỷ đánh tráo lẫy nỏ thần. Triệu Đà cất quân sáng Âu Lạc và đánh bại ADV. MC theo cha chạy trốn, vừa chạy vừa rắc lông ngỗng chỉ đường cho chồng. Thần Rùa Vàng hện lên và báo cho. 3. Bài 3.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> nhà vua biết MC chính là giặc. Trước khi bị vua cha chém, MC khấn:nếu mình có lòng phản nghịch thì chết sẽ hoá thành cát bụi, còn nếu một lòng trung hiếu mà bị lừa dối thì sẽ hoá thành châu ngọc. MC chết, máu chảy xuống nước, trai sò ăn phải đều biến thành hạt châu. * BT3: Tóm tắt truyện “Tấm Cám” dựa theo nhân vật Tấm GV: hướng dẫn, HS về nhà làm 4. Củng cố - Nắm chắc cách tóm tắt cốt truyện theo nhân vật chính trong bài văn tự sự. 5. Dặn dò - Học kĩ nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại/SGK. - Soạn bài: Bài thơ “ Nhàn”- Nguyễn Bỉnh Khiêm.( Tác giả?, Bố cục?phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ?) 6.Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .... Tuần 14 Tiết 40 NS: 5/11/2010. NHÀN Nguyễn Bỉnh Khiêm. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Bước đầu hiểu được quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật cảu bài thơ. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy tóm tắt truyện Tấm Cám dựa theo nhân vật Tấm? 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Sống gần trọn TK XVI, Nguyễn Bỉnh Khiêm đã chứng kiến biết bao điều bất công ngang trái, thoái nát của các triều đại phong kiếnViệt Nam thời Lê-Mạc. Xót xa hơn, ông thấy được sự băng hoại của đạo đức xã hội con người. “ Còn bạc còn tiền còn đệ tử Hết cơm hết rượu hết ông tôi” Để hiểu rõ về quan niệm sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm, tiết này chúng ta cùng đi tìm hiểu bài thơ “Nhàn” của ông. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung chung.. 1. Tác giả: ( 1491-1585) Dựa vào tiểu dẫn/SGK, em hãy:. - Là người thông minh, uyên bác, chính trực, coi thường. + Em hãy nêu những nét chính về cuộc đời và danh lợi, “ chí để ở nhàn dật” sự nghiệp văn chương của NBK?. 2. Bài thơ. → GV: nhấn mạnh. - Nhan đề do người đời sau đặt nhưng cũng là 1 sự tri âm. -NBK có nhiều học trò nổi tiếng như: với tác giả. Nguyễn Dữ,Phùng Khắc Khoan,…. - Xuất xứ: trích trong “ Bạch Vân quốc âm thi tập”. - Là người có uy tín và ảnh hưởng lớn đến - Thể loại: thất ngôn bát cú Đường luật. các vua,chúa nhà Mạc,Trịnh, Nguyễn.. - Chủ đề:. -Nhà thơ lớn, người có học vấn uyên bác,có + Chữ nhàn trong bài nhằm chỉ 1 quan niệm, 1 cách xử thế. tài đoán định tương lai.. + Ngợi ca chữ nhàn trong cuộc sống ẩn dật nơi rừng núi khi. - Ông là tác giả của Bạch Vân am thi tập(chữ chán cảnh quan trường, triều đình rối ren. Hán), và Bạch Vân quốc ngữ thi tập(chữ Nôm). II. Đọc- hiểu. + Em hãy nêu xuất xứ và thể loại của bài thơ?. 1. Hai câu đầu. + Chủ đề của bài thơ?. - Danh từ: mai,cuốc,cần câu: vật dụng quen thuộc của nhà nông→ cuộc sống thuần hậu, chất phác của 1 lão nông tri điền. - Nghệ thuật: + Số từ- điệp từ “một”→ tâm thế chủ động, sẵn sàng, chu đáo. + Từ láy “thơ thẩn” → trạng thái nhàn hạ,thoải mái, ko vướng bận. + “dầu ai vui thú nào”: mặc người đời,không quan tâm, suy. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu HS đọc bài thơ, GV nhận xét. tính→khẳng định lối sống mà mình đã chọn. + Nhịp thơ: 2/2/1/2 : đều đều,chắc khỏe → tư thế ung dung,.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> + Em hãy nhận xét cuộc sống khi cáo quan về ở thư thái ẩn của NBK?. Nhàn thể hiện ở sự ung dung trong phong thái thảnh. + Cách dùng số từ, danh từ, nhịp thơ có gì đáng. thơi,vô sự trong lòng, vui với thú điền viên.. chú ý?. 2. Hai câu thực. + Vậy 2 câu đầu, tác giả muốn nói với chúng ta - Từ ngữ đối lập: điều gì về quan niệm của mình?. +. ta >< người. →GV: qua tâm thế nhàn hạ, ung dung, thư thái, +Quan niệm:. dại>< khôn →cách nói ngược,giọng mỉa. thảnh thơi của NBK, chúng ta thấy quan niệm mai sống nhà của ông: an nhiên, tự tại với cách + nơi vắng vẻ sống của mình đã lựa chọn. Để thể hiện rõ hơn. ><. ↓. sự lựa chọn của mình, tác giả đã sử dụng triệt Ko phải là chốn quan trường. chốn lao xao ↓ nơi quan trường. để nghệ thuật gì?. ,yên tĩnh với thiên nhiên,. + GV: Sự lựa chọn của NBK:. thảnh thơi của tâm hồn. “ Thấy dặm thanh vân bước ngai chen.  Nhàn là nhân dại về mình, nhường khôn cho người, xa. Nép mình qua trước chốn lao xao”. lánh chốn danh lợi bon chen, tìm về “nơi vắng vẻ”, sống. ganh đua, thủ đoạn, xô đẩy, hãm hại nhau. + Như vậy, em hiểu ntn về “cái dại” của NBK hòa nhập với thiên nhiên để “ tu dưỡng tinh thần” và “cái khôn”của người đời? → GV: Giảng thêm “dại” ở đây thể hiện 1 lối sống cao đẹp, 1 tư tưởng, nhân cách thanh cao, ko màng danh lợi, ko nuôi cơ mưu, ko chịu luồng cúi, mua danh, bán tước của 1 bậc đại trí. Đúng như ông đã 3. Hai câu luận nói: “Khôn mà khôn độc là khôn dại/ Dại vốn - thu- ăn măng trúc/ đông-ăn giá → món ăn dân dã, thanh hiền lành là dại khôn”. đạm.. +GV: chốt ý. - xuân- tắm hồ sen/ hạ -tắm ao → lối sinh hoạt thanh tao,. Nhàn ko phải là quay lưng với thực tại, ko giản dị, thú vui thanh bần, ko kiểu cách quan tâm đến XH mà là lánh mình xa khỏi NBK đã chọn cho mình lối sống thuận theo lẽ tự nhiên, chốn tư lợi giữ cốt cách thanh cao.. hưởng những thức ăn có sẵn theo mùa ở nơi thôn dã mà ko. + Hai câu luận nói về chuyện sinh hoạt hằng phải mưu cầu, tranh đoạt. ngày hết sức giản dị và tự nhiên, thích thú của NBK? Em hãy tìm những hình ảnh, từ ngữ để nói lên điều đó? + Em hãy so sánh với c/s ở Côn Sơn của Nguyễn Trãi, ta thấy có điểm gì chung? →Đều là nhà nho, nhà thơ lớn của VN ở 2 TK.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> khác nhau nhưng lại có hoàn cảnh, 1 quãng đời gần giống nhau và 1 tấm lòng, 1 lẽ nhân sinh rất gần nhau. Đó là c/s đạm bạc, thanh tao. Đạm bạc những thức ăn quê mùa,dân dã. Sinh hoạt cũng bình thường, dân dã. + Có ý kiến cho rằng c/s ấy thật khắc khổ, ép xác. Ý kiến của em ntn? → C/s đạm bạc nhưng ko khắc khổ. Đạm bạc mà thanh nhã, thanh thản, thanh cao. Đó là c/s thuận theo tự nhiên, mùa nào thức ăn nấy, mùa nào thú vui ấy “ Giang sơn tám bức là tranh vẽ Hoa cỏ tứ mùa ấy gấm thêu”. 4. Hai câu cuối - Điển tích: “ uống rượu dưới cây” - Chiêm bao: danh vọng, tiền tài chỉ là phù du, ko có thực,. + GV: Trở về với thiên nhiên, về nơi vắng vẻ là ko giá trị. tìm c/s bình dị, thanh tao. ở đó, con người và. - nhìn xem: tư thế đứng cao hơn. thiên nhiên hòa vào nhau. Đó cũng 1 lần nữa. - Nhịp thơ: 1/3/3→ tự chủ. thể hiện sâu sắc hơn vẻ đẹp tâm hồn của NBK.. 2/5 → nhẹ nhõm. Nhàn là thuận theo tự nhiên, sống hòa hợp tự.  Nhàn là cơ sở từ quan niệm nhìn cuộc đời là giấc mộng,. nhiên, giữ cốt cách thanh cao, thoát tục.. phú quý tựa chiêm bao.. + Hình tượng nhân vật trữ tình hiện lên trong 2 -Triết lí: danh vọng, tiền tài đều chỉ là hư vô → cái nhìn câu cuối ntn?. của bậc đại nhân, đại trí: xem thường danh lợi.. + Cái say và giấc chiêm bao của tác giả thể => Từ đó, cảm nhận được trí tuệ uyên thâm, tâm hồn thanh hiện ý nghĩa gì? Quan niệm gì?. cao của nhà thơ thể hiện qua lối sống đạm bạc, nhàn tản,. + Em có nhận xét gì về nghệ thuật ở 2 câu vui với thú điền viên thôn dã. cuối? GV: Từ tính chất bi quan của điển cố đã bị mờ đi mà nổi bật lên ý nghĩa coi thường phú quý, danh lợi. Một lần nữa NBK khẳng định lối sống của mình là đúng đắn.Nhàn là đứng cao hơn danh lợi, xem thường danh lợi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III. Tổng kết 1. Nội dung. + Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài - Vẻ đẹp nhân cách của tác giả: thái độ coi thường danh lợi, thơ?. luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ đ/s. 2. Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Sử dụng phép đối, điển cố. - Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên mà ý vị, giàu tính triết lí. 4. Củng cố - Em có suy nghĩ gì về quan niệm sống “nhàn” của NBK trong bài thơ trên? Liên hệ bản thân? 5. Dặn dò - Học thuộc bài thơ? -Học nội dung bài học. - Tìm 1 số bài thơ khác của NBK nói về quan niệm “ nhàn” - Soạn bài: Độc Tiểu Thanh kí – Nguyễn Du + Cảm xúc của nhà thơ trước sự thay đổi của cảnh vật? + Suy ngẫm của tg về số phận con người và những kiếp người tài hoa nhưng bạc mệnh? 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .... Tuần 14 Tiết 41 NS: 7/11/2010. ĐỌC TIỂU THANH KÍ ( Độc Tiểu Thanh kí ) Nguyễn Du. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS -Cảm nhận được niềm cảm thương mà Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh, cho tất cả những kiếp người tài hoa trong xã hội và tâm sự khao khát tri âm hướng về hậu thế của nhà thơ. - Thấy được nghệ thuật đặc sắc của thơ trữ tình Nguyễn Du. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc lòng bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm và cho biết phong cách sống của nhà thơ thể hiện trong bài thơ? 3. Bài mới : Nguyễn Du được độc giả biết đến với tác phẩm thơ Nôm nổi ti ếng “Truy ện. Kiều”. Đó là “quốc hồn quốc tuý của dân tộc Việt Nam ta, là tiếng nói đồng cảm sâu xa của thi hào Nguyễn Du với những kiếp “tài tử đa cùng, hồng nhan đa truân”. Chủ đề này chúng ta còn bắt gặp trong nhiều bài thơ chữ Hán của Nguy ễn Du v à m ột trong s ố đó có “Độc Tiểu Thanh kí”. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung chung. 1. Tác giả: ( 1765-1820). + Em hãy trình bày những hiểu biết của. - Đại thi hào dân tộc VN. mình về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác văn. - Sự nghiệp sáng tác:. chương của Nguyễn Du?. +Thơ chữ Hán: Thanh Hiên tiền hậu thế, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục. + Thơ chữ Nôm: Văn tế thập loại chúng sinh,Truyện Kiều, Văn tế 2 cô nữ Trường lưu,… 2. Tác phẩm a. Hoàn cảnh. + ND sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào?. - ND đi xứ sang TQ, thăm mộ nàng Tiểu Thanh và đọc tập thơ của nàng còn xót lại→cảm xúc viết bài thơ. b. Thể loại và bố cục - Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật.. + Thể loại và bố cục bài thơ?. - Bố cục: đề, thực, luận, kết. +Em hiểu gì về nhan đề của bài thơ?. c. Chủ đề. → Nhan đề:. - Bài thơ thể hiện tấm lòng nhân đạo, cao cả của ND đ/v. - độc: đọc. những người tài hoa bạc mệnh. Đồng thời thể hiện sự u uất đ/v. - Tiểu Thanh: tên 1 cô gái sống vào đầu XH đương thời. thời Minh. Chịu cuộc sống làm lẽ và bị vợ cả đánh ghen.=> Tài hoa nhưng bạc mệnh. - kí: ghi chép. II. Đọc -hiểu.  cảm nghĩ về đọc truyện ghi chép của nàng 1. Hai câu đề: Niềm cảm xúc của tác giả trước sự thay đổi Tiểu Thanh.. của cảnh vật. + Em hãy xác định chủ đề của bài thơ?. - Cảm nhận sự thay đổi của Tây Hồ.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc-hiểu. +NT: đối lập Xưa: “hoa uyển”. >< nay: “ tẫn thành khư”. ↓ (vườn hoa đẹp, tươi thắm). (hoang tàn, đổ nát tận cùng, triệt để). + Cảnh vật có sự biến đổi như thế nào? =>Tây Hồ →gò hoang: cảnh vật biến đổi → rực rỡ, lộng lẫy qua thời gian, thời gian dường như xoá nhoà. ↓. → lạnh lẽo,hoang tàn.  Nhà thơ xót xa tiếc nuối trước cái đẹp bị hủy hoại tàn lụi.. tất cả, phủ mờ, thay đổi của thiên nhiên, - Tâm trạng của ND: thay đổi của cuộc đời.. + “độc điếu”: 1 mình viếng→ tấm lòng thương cảm..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> + “nhất chỉ thư”:số lượng : 1 tập thơ (sự hiện diện của 1 con người ). + Câu thơ thứ 2 gợi cho ta tư thế và cảm xúc  Tư thế và cảm xúc của nhà thơ vừa đọc vừa khóc 1 mình → gì của ND?. cô đơn → sự cảm thông sâu sắc. => Tiếng thở dài của tác giả trước lẽ “ biến thiên dâu bể” của c/đ và niềm thổn thức của 1 tấm lòng nhân đạo lớn: vạn vật thay đổi, TT bị vùi lấp trong quên lãng nhưng nhà thơ đã nhớ và viếng nàng qua “nhất chỉ thư”. + Nỗi xót thương của nhà thơ trước số phận. 2. Hai câu thực: Nỗi xót xa cho một kiếp tài hoa bạc mệnh. nàng TT được thể hiện ntn qua 2 câu đầu?. -NT: đối lập ( câu 3 >< câu 4) thể hiện nỗi đau về: + Hồng nhan bạc mệnh: “chi phấn hữu thần” ( cái đẹp về hình thể) – “liên tử hậu”. +Em hãy cho biết ý nghĩa của 2 câu thực?. (xót xa, đau đớn).. tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?. + Tài mệnh tương đố:. - Các hình ảnh được biểu hiện sau có nghĩa. “văn chương vô mệnh”( văn chương ko có số mệnh)- “lụy. như thế nào?. phần dư” ( vẫn bị liên lụy, bị đốt). + Son phấn: tiêu biểu cho điều gì?. + dư: dư cảo →phần còn sót lại, vấn vương lòng người. → tiêu biểu cho vẻ đẹp người phụ nữ. => Cuộc đời phi lí, XH bất công ngang trái khiến cái đẹp, cái. + Văn chương: tiêu biểu cho điều gì?. tài luôn bị chà đạp phủ phàng.. → tài năng nàng Tiểu Thanh.. 3. Hai câu luận: Niềm cảm thông đối với nhưng kiếp người. +Tác giả hướng tới điều gì?. hồng nhan, nhưng người tài hoa bạc mệnh.. → Đố kị, vùi dập tài năng và vẻ đẹp;. - Câu hỏi tu từ: “ thiên nan vấn?” → nỗi băn khoăn lớn lao. => Đều là vật vô tri, phải chịu sự tàn phá trước nỗi đau con người trong thời đại mà tg còn bế tắc. của ghen tuông, của lòng đố kị, lời tố cáo - “phong vận kì oan”: mang tính triết lí sâu sa: cùng mắc oan XHPK.. vì có nét phong nhã.. +Ở đây tác giả muốn bàn luận về vấn đề gì?.  Từ số phận của nàng Tiểu Thanh, ND khái quát về quy luật nghiệt ngã “tài mệnh tương đố”, “hồng nhan bạc mệnh” và tự. - Thái độ của Nguyễn Du về cuộc đời, số nhận thấy mình là kẻ cùng hội cùng thuyền với TT, là nạn phận con người?. nhân của nỗi oan khiên lạ lùng, bộc lộ mối đồng cảm sâu sắc.. + GV: Giảng thêm Nỗi hờn kim cổ: nỗi hận từ xưa đến nay chưa ai trả lời, giải thích, kể cả trời. ''Án phong lưu'': coi phong lưu tài sắc như là cái tội, cái tội trong xã hội phong kiến vùi dập tài năng và đố kị con người. Nguyễn 4. Hai câu kết: Tiếng lòng khao khát tri âm.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Du bất lực với chính bản thân. Ông đồng - Câu hỏi tu từ → nỗi buồn da diết cảm với nàng Tiểu Thanh. Nỗi oan kì lạ vì. -Đại từ phiếm chỉ “ai” → sự cô đơn của tác giả mong tìm sự. có tài sắc của Tiểu Thanh có gì giống với đồng cảm của hậu thế. Nguyễn Du chăng?.  Khóc TT, ND trông người lại nghĩ đến ta và hướng về hậu thế. +Đang khóc thương cho Tiểu Thanh tại sao. tỏ bày nỗi khao khát tri âm của mọi kiếp người tài hoa mà. Nguyễn Du lại quay về khóc thương cho. phải chịu đau khổ trên đời.. chính mình?. * Hoạt động 3: hướng dẫn HS tổng kết III. Tổng kết bài. 1. Nội dung. + Em hãy nhận xét về nội dung và nghệ - Niềm cảm thương mà ND dành cho TT và tâm sự khao khát thuật bài thơ?. tri âm hướng về hậu thế - Vẻ đẹp của chủ nghĩa nhân đạo ND. 2. Nghệ thuật - Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những mặt đối lập trong hình ảnh, ngôn từ. - Ngôn từ trữ tình đậm chất triết lí.. 4. Củng cố - Theo em, cho đến bây giờ ND đã có sự đồng cảm của mọi người chưa? ( khao khát của nhà thơ thể hiện ở 2 câu cuối) 5. Dặn dò - Học thuộc lòng, nắm nội dung tư tưởng bài thơ. - Chuẩn bị “Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt” (tiếp theo). + Các đặc trưng cơ bản của PCNN sinh hoạt? + Chuẩn bị các bài tập. 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 15 Tiết 42 NS: 22/11/2010. PHONG CÁCH NGÔN NGƯ SINH HOẠT (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(110)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí”, nêu giá trị nhân đạo của bài thơ?. 3. Bài mới TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG II. Phong cách ngôn ngư sinh hoạt * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phong. 1. Tính cụ thể. cách ngôn ngư sinh hoạt. - Có địa điểm, thời gian xác định.. GV yêu cầu HS xem lại VD trang 113 và trả lời câu hỏi. -Có nhân vật giao tiếp( những ai) xác định. - Có các vai( ai nói với ai): giao tiếp xác định.. + Địa điểm và thời gian được nói tới của văn bản?. -Có mục đích giao tiếp xác định.. +Nhân vật trong hội thoại ?. - Có cách diễn đạt( thân mật, suồng sã, trang trọng,. +Cái đích của lời nói cụ thể ở đây là gì?. nghiêm túc,…) bằng ngôn ngữ xđ. + Các cách diễn đạt được thể hiện qua từ ngữ trong. - Là cách thức trình bày ngôn ngữ sinh hoạt cụ thể về. đối thoại?. hoàn cảnh, về con người và về cách nói năng, từ ngữ. =>Thế nào là tính cụ thể?. diễn đạt. Nhằm đạt tới tính sáng rõ, chính xác và cụ thể hoá vấn đề được nói đến.. GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. 2.Tính cảm xúc. + Mỗi người nói, mỗi giọng nói đều biểu hiện thái - Thái độ, tình cảm( tôn trọng-coi thường, thân mậtđộ, tình cảm qua giọng điệu?. lạnh nhạt,…) được thể hiện:. → Giọng điệu thân mật trong thông tin, kêu gọi, +Giọng điệu thân mật hay gay gắt. thúc giục (Lan, Hương).. +Ngữ điệu bình thường hay thất thường..  Giọng thân mật, yêu thương trong lời +Cường độ, cao độ bt hay quá mức. khuyên bảo của người mẹ.. -Cách dùng từ ngữ: nôm na, giản dị, dễ hiểu hay cầu kì,.  Giọng thân mật trong sự trách móc (gớm), sáo rỗng,… trong so sánh (chậm như rùa).. - Cách di trì cuộc đối thoại: gọi-đáp, hỏi, trách móc,….  Giọng quát nạt bực bội của ông hàng xóm quen thuộc trong đời sống. (không cho ai..) + Cách sử dụng từ ngữ có gì đặc biệt? → Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> xúc rõ rệt như: gì mà, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi,... +Cách sử dụng kiểu câu?.  Là việc sử dụng ngôn ngữ mang sắc thái biểu cảm cao,. → Kiểu câu giàu hình ảnh sắc thái biểu cảm (câu thể hiện tư tưởng tình cảm của con người qua ngôn từ. cảm thán, câu cầu khiến), những kiểu gọi đáp, trách - Mỗi tác phẩm lại có một sắc thái biểu cảm khác nhau mắng,.... như viết về tình cảm của nhà thơ nhà văn, trước hiện. =>Thế nào là tính cảm xúc?. thực xã hội con người. 3. Tính cá thể - Mỗi người thường có vốn từ ngữ riêng thể hiện giọng. GV hướng dẫn HS cách tìm hiểu vấn đề qua tính cá. điệu thái độ, tình cảm, vốn từ ngữ ưa dùng, cách nói và. thể.. cách biểu đạt của từng cá nhân,.... + Thế nào là tính cá thể?. - Nhà văn, nhà thơ cũng có phong cách sáng tác riêng. III. Luyện tập 1. Bài tập1. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập BT1: Từ đoạn trích Đặng Thùy Trâm, em hãy: + Xác định tính cụ thể?. - Tính cụ thể: + Thời gian: đêm khuya. +Không gian: rừng núi. + Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại ( độc thoại nội tâm) +Nội dung: tự vấn lương tâm. - Tính cảm xúc: giọng điệu thân mật, có chút nũng nịu. - Tính cá thể: bộc lộ chân dung tâm hồn của 1 con. + Tính cảm xúc?. người có trình độ, có vốn sống, có trách nhiệm, có niềm tin và rất giàu tình cảm.. +Tính cá thể?. 2. Bài tập 2 Dấu hiệu của PCNNSH thể hiện: - Cách xưng hô thân mật: mình-ta, cô- anh. * BT 2:. - Cách đối thoại: chăng, hỡi.. + Em hãy chỉ ra dấu hiệu của PCNNSH thể hiện - Cách dùng từ ngữ: đập đất, trồng cà. qua bài ca dao trên?. - Giọng điệu: tình tứ 3. Bài tập 3: Đoạn đối thoại mô phỏng lời nói theo kiểu - Liệt kê tăng tiến: tù trưởng các ngươi đã chết, lúa các. * BT3: Đoạn đối thoại sau có mô phỏng NNSH ngươi đã mục, nhưng khác với lời thoại hằng ngày, hãy chỉ ra - Điệp từ: Ai giữ…ai giữ….

<span class='text_page_counter'>(112)</span> điểm khác nhau đó và giải thích vì sao?. -Lặp mô hình cú pháp: Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói… -Có nhịp điệu gần giống với văn biền ngẫu.. 4. Củng cố: Nắm các đặc trưng của PCNNSH 5. Dặn dò: Soạn bài: Vận nước, Cáo bệnh bảo mọi người, Hứng trở về( Nội dung và nghệ thuật) 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 15 Tiết 43 NS: 21/11/2010. VẬN NƯỚC CÁO BỆNH BẢO MỌI NGƯỜI HỨNG TRỞ VỀ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS -Cảm nhận được vẻ đẹp của những bài thơ. -Biết cách đọc các bài thơ giàu triết lí. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các đặc trưng cơ bản của PCNNSH? Lấy vd?. 3. Bài mới TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung Học sinh đọc SGK và tìm hiểu về các tác giả.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung 1. Thiền sư Pháp Thuận 2. Mãn Giác 3. Nguyễn Trung Ngạn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc-hiểu Học sinh đọc bài thơ. + Em hiểu như thế nào là vận nước?. II. Đọc -hiểu 1. Vận nước a. Hai câu đầu: Đất nước trong cảnh thái bình, thịnh vượng. - Khai thác hình ảnh “mây quấn” để thấy đất nước.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> trong hoàn cảnh hòa bình, bền vững, phát triển thịnh vượng. - Vận nước phụ thuộc vào nhiều mối quan hệ ràng buộc. Để vận nước thịnh vượng phát triển lâu dài cần có: + Có đường lối trị quốc phù hợp; + Có quan hệ ngoại giao tốt; + Theo em “vô vi” có ý nghĩa như thế nào?. + Có tiềm năng về quân sự; + Có sự nhất trí cao giữa người cầm đầu và muôn dân. b. Hai câu cuối: Vai trò người đứng đầu đât nước và. + Bài thơ thể hiện truyền thống nào của dân tộc?. truyền thống dân tộc. - Nhà vua trị vì đất nước thuận với lẽ tự nhiên và lòng người, có nghĩa là vô vi →đất nước thanh bình, yên ấm. - Với lòng người, không để xảy ra chiến tranh, dân. +Em hãy nêu nội dung bài thơ này là gì?. được an cư, lạc nghiệp, vận nước ngôi vua mới vững bền→ truyền thống dân tộc. => Bài thơ thể hiện truyền thống yêu nước, khát khao hoà bình và sự quan tâm đến vận nước của tác giả. 2. Cáo bệnh, bảo mọi người a. 4 câu đầu - Mùa xuân và hoa mang đến sự ấm áp, tươi tắn và tràn đầy sức sống. - Sự biến đổi của con người trước thời gian ẩn chứa bao nỗi tiếc nuối của kiếp người ngắn ngủi trước cõi đời. b. 4 câu cuối - Hình ảnh cành mai đã vượt lên trên quy luật vận. + Hai câu thơ cuối bài thơ có ý nghĩa như thế nào?. động và biến đổi của thiên nhiên. Cành mai thể hiện. Câu thơ cuối không miêu tả thiên nhiên: cành sức sống mãnh liệt của con người. Nó vượt lên tất cả mai giúp ta cảm nhận quy luật vận động, biến đổi ở sự sống, chết, thịnh, suy,... những câu thơ đầu. Xuân qua, hoa lìa cành → một => Bài thơ thể hiện tinh thần, ý chí bất diệt của con cành mai => biểu thị sức sống mãnh liệt của thiên người. nhiên và con người..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> + Nội dung của bài thơ? . Quy luật biến đổi của thiên nhiên. (Xuân đến -hoa nở, xuân qua hoa tàn) . Quy luật biến đổi của đời người(Năm. tháng qua -con người già đi). 3. Hứng trở về a. 2 câu đầu: Cảnh đồng quê và sinh hoạt đời thường. +Hình ảnh nào thể hiện nỗi nhớ quê hương của tác. chân thật, mộc mạc làm rung động lòng người.. giả?. -. đồng quê, dâu tằm, trồng lúa, sinh hoạt đạm. bạc….→ dân dã - Cách nói mộc mạc→ nỗi nhớ quê hương làm rung động lòng người. - Tình yêu quê hương không phải bằng cảm xúc hô gọi mà bằng hình ảnh gợi nhớ → thân mật, gần gũi. b. 2 câu cuối: Tiếng gọi trở về nghe tha thiết khắc khoải trong lòng kẻ xa quê. - Quê dẫu nghèo vẫn hơn nơi phồn hoa xứ người. Mong muốn trở về rất rõ ràng, lòng tự hào về quê hương, đất nước mình. → Không có gì bằng quê hương, không nơi đâu bằng + Em hãy nêu nội dung của bài thơ?. quê hương →niềm tự hào về dân tộc => Bài thơ thưc tỉnh tâm trạng của những người xa quê.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài. III. Tổng kết. + Hãy nêu những đặc điểm chung của 3 bài thơ về 1. Nội dung nội dung và nghệ thuật?. - Tình yêu nước thiết tha, sâu sắc, - Tình cảm của các tác giả với đất nước. 2. Nghệ thuật - Hình ảnh mang ý nghĩa tả thực nhưng chủ yếu là ý nghĩa tượng trưng, cũng có khi bình dị, dân dã. - Cách biểu hiện sâu sa, kín đáo hoặc nồng nhiệt tha thiết.. 4.Củng cố - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật sử dụng của từng bài thơ. 5. Dặn dò - Học thuộc các bài thơ + Nội dung bài học. - Chuẩn bị “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng”- Lí Bạch..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> + Không gian, thời gian, địa điểm tiễn đưa bạn? + Nỗi lòng của tác giả thể hiện ntn qua bài thơ? 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 15 Tiết 44 NS: 25/11/2010. TẠI LẦU HOÀNG HẠC TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN ĐI QUẢNG LĂNG Lí Bạch. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Cảm nhận được tình bạn chân thành, trong sáng của Lí Bạch. - Hiểu được phong cách tứ tuyệt của tác giả. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Bài kệ “ Cáo tật thị chúng” có phải chỉ nhằm tuyên truyền hay giải thích giáo lí của đạo Phật? Hình ảnh nhành mai nở lúc xuân tàn hoa rụng có ý nghĩa gì? 3. Bài mới : Trong cuộc đời, chẳng ai bên ai mãi mãi. Bởi vì đến một ngã rẽ nào đó, ta. lần lượt giã từ những người rất đỗi thân quen. Đề tài “Tống biệt” của thi ca luôn có sức rung động lòng người mạnh mẽ nhất. ở bài thơ này, đề tài “ Tống biệt” làm nổi bật chủ đề tình bạn và tài hoa của một nhà thơ lãng mạn vĩ đại nhất đời Đường-đó là nhà thơ Lí Bạch (thời thịnh Đường). TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG I. Tìm hiểu chung * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung. 1. Tác giả: ( 701-762). +Nêu vài nét về cuộc đời của Lí Bạch?. - Tự là Thái Bạch,. GV: giảng thêm. - Quê: nguyên quán tỉnh Cam Túc, lớn lên ở Tứ Xuyên.. - 25 tuổi rời quê tìm đường thực hiện hoài - Tính tình hào phóng thích giao lưu, thích múa kiếm,.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> bão, ước mơ: dân chúng được yên vui, đất uống rượu,làm thơ, mơ ước giúp nước không thành. nước thanh bình.. - Ông để lại cho đời hơn 1000 bài thơ với những đề tài. - 42 tuổi lên kinh đô làm quan, chỉ được ba chủ yếu: rượu, trăng, sông núi, tình bạn, tình yêu. Lí năm từ quan tiếp tục ngao du sơn thủy( vì Bạch sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh tứ thơ, thể không thỏa nguyện ước vọng). thơ, ngôn từ. ông là nhà thơ lãng mạn nổi tiếng, được. - Năm 755: Ông ra giúp Lí Lân→ bị đi người đời tặng danh hiệu là “thi Tiên” đày→bị bệnh mất năm 762 + Nét chính về sự nghiệp thơ văn của Lí Bạch?. 2. Bài thơ a. Hoàn cảnh sáng tác - Cảm xúc bắt nguồn từ cuộc chia tay với Mạnh Hạo Nhiên.. + Nêu hoàn cảnh sáng tác?. b. Thể loại - Nguyên tác ( Chữ Hán) : thất ngôn tứ tuyệt. - Bản dịch: Ngô Tất Tố. + Thể loại của nguyên tác và bản dịch?. c. Chủ đề: Qua cảnh li biệt, tác giả thể hiện tình cảm sâu nặng, chân thành.. + Chủ đề bài thơ? II. Đọc- hiểu * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu. 1. Hai câu đầu: Cảnh đưa tiễn bạn. + Cảnh đưa tiễn bạn đã được nhà thơ miêu tả ntn?. - Từ ngữ: cố nhân: bạn cũ, bạn xưa→ thân thiết. + Từ “ cố” mang sắc thái biểu cảm→tình cảm nhớ thương, lưu luyến.. + Tác giả đứng ở đâu để quan sát sự ra đi của bạn?. - Địa điểm đưa tiễn: Lầu Hoàng Hạc→tư thế đứng ở trên cao để: + Nhìn rõ cảnh vật và bóng người ra đi + Kéo dài thời gian dõi theo. +Mở rộng không gian xung quanh Tâm trạng lưu luyến, bồi hồi của người ở lại đối với. + Phân tích ý nghĩa của từ “ yên hoa” và “tam người ra đi. nguyệt”. qua đó thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?. - Thời gian đưa tiễn:. - GV giải thích thêm dịch nghĩa dịch thơ. + Tam nguyệt: Vào 1 ngày của tháng ba: mùa xuân.. +Yên hoa: là hoa khói, là phồn hoa. +Yên hoa: 2 nghĩa:. +Tam nguyệt: là tháng 3.. . Mưa bụi bay lấm tấm như khói phủ. Dương Châu ở tỉnh Giang Tô, Hoàng Hạc lâu là →cảnh sắc diễm lệ của mùa xuân..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> căn lầu được xây dựng đời Đường Vĩnh Huy vào. . Chốn phồn hoa đô hội ở Dương. năm 653, cao 51 mét có 5 tầng, các vành mái hiên. Châu→nơi Mạnh Hạo Nhiên sẽ tới: lo lắng cho. cong như cánh hạc, nằm trên núi Rắn, đầu bắc là. bạn.. sông Trường Giang. Tương truyền Phí Văn Vi cưỡi  Không gian trữ tình, thơ mộng và thấm đẫm tình hạc vàng bay về đây. Lầu Hoàng Hạc không chỉ nổi người. tiếng về kiến trúc đặc sắc mà còn gợi lên bao ý niệm triết lí về cuộc đời và con người ở các thi nhân xưa. GV: chốt ý Trong vòng 2 câu thơ thất ngôn người đọc không chỉ hình dung ra được bối cảnh chia tay mà còn cảm được tấm lòng người ở lại. Đó là tình cảm quý mến bạn, tâm sự ẩn kín thường trực trong tác giả. + 2 câu thơ cuối thể hiện điều gì?. 2. Hai câu cuối: Khung cảnh đất trời và lòng người. GV: giải thích thêm. đưa tiễn. - Cô phàm: hình ảnh cứ mờ dần, mờ dần biến thành - Hình ảnh đất trời: chiếc bóng, rồi khuất hút dần và mất vào khoảng + dòng sông bao la. không xanh biếc vô cùng.. +bầu trời mênh mông.. - Bích không tận: hình ảnh lẻ loi, cô đơn giữa dòng +cánh buồm lẻ loi,cô độc Trường Giang bao la.. - Nghệ thuật:. + Em hãy phân tích bút pháp nghệ thuật của bài. Một cánh buồm lẻ loi><KG bao la vô tận. thơ?. → nỗi buồn càng lớn dần.. + Cái hay của bài thơ là ở chỗ nào?. - Con người: Ánh mắt trông theo: + Duy kiến: 1 mình theo dõi theo cánh buồm trên dòng sông đến tận chân trời xanh. +Cảm nhận được sự cô đơn của con người trước vũ trụ bao la và sự cô đơn của mình khi xa bạn. - Bút pháp tả cảnh ngụ tình khéo léo: tình cảm sâu nặng giữa cảnh tiễn đưa. - Cái hay của bài thơ: + bầu trời bao la: tình bạn sâu thẳm, đậm đà. +dòng sông mênh mông: tình người chan chứa, dạt dào +con thuyền mất hút nhưng tình bạn còn mãi  Tình cảm nhà thơ dâng trào như dòng sông tuôn chảy. III. Tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 1. Nội dung * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. - Bài thơ thể hiện tình bạn sâu sắc-chân thành- điều. + Em hãy nêu giá trị về nội dung và nghệ thuật của không thể thiếu được trong đời sống tinh thần của con bài thơ?. người ở mọi thời đại 2. Nghệ thuật - Hình ảnh thơ chọn lọc. - Ngôn ngữ thơ gợi cảm, giọng điệu thơ trầm lắng. -Tình hòa trong cảnh: kết hợp yếu tố trữ tình, tự sự và miêu tả.. 4. Củng cố - So sánh giữa các bản dịch thơ và dịch nghĩa để thấy được vận dụng thơ ca của Lí Bạch. - Học sinh cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? 5. Dặn dò - Học thuộc bài thơ + nội dung bài học - Soạn bài:“Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ”. + Ôn lại lí thuyết về ẩn dụ và hoán dụ? + Chuẩn bị các bài tập/SGK 6.. Rút. kinh. nghiệm. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. . Tuần 16 Tiết 45 NS: 28/11/2010. THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cơ bản về 2 phép tu từ : ẩn dụ, hoán dụ - Có kĩ năng nhận diện, phân tích và cảm thụ 2 phép tu từ này trong văn bản. - Bước đầu có thể sử dụng ẩn dụ, hoán dụ phù hợp với ngữ cảnh để mang lại hiệu quả giao tiếp nhất định. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc lòng bài thơ Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng của Lí Bạch và cho biết tâm trạng của nhà thơ được thể hiện như thế nào?. 3. Bài mới TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ẩn dụ. I. Ẩn dụ. Yêu cầu HS nhắc lại:. 1. Ôn tập lí thuyết. + Ẩn dụ là gì? + Có mấy loại ẩn dụ?. 2. Luyện tập. →Ẩn dụ hình thành trên cơ sở nhận thức được * BT1. Tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao sự tương đồng nào đó giữa các đối tượng trong a. Thuyền là ẩn dụ chỉ người trai. Trong xã hội cũ, nam hiện thực, từ đó chuyển tên gọi từ các đối tượng nhi đa thê, nhiều thiếp => Thuyền đậu hết bến này sang này sang đối tượng khác, nhờ thế từ (tên gọi) có bến khác (di chuyển). nghĩa mới. ẩn dụ đáp ứng nhu cầu biểu hiện & - Bến là là ẩn dụ chỉ tấm lòng son sắt, chung thuỷ của nhu cầu thẩm mĩ của con người trong giao tiếp người con gái (cố định). ngôn ngữ.. b. Thuyền và con đò là những phương tiện chuyên chở =>. * BT1: Những từ thuyền, bến, cây đa, con thường xuyên di chuyển, không cố định; bến, bến cũ và đò,...không chỉ là thuyền, bến, con đò,...mà còn cây đa cố định một chỗ. mang nội dung, ý nghĩa khac. Nội dung, ý nghĩa + Thuyền và bến: có mối quan hệ thuỷ chung son sắt bến ấy là gì?. dành cho thuyền.. Làm tương tự phần (1).. + Con đò và bến cũ, cây đa có mối quan hệ sâu sắc về. *BT2: Tìm và phân tích ẩn dụ. tình cảm. song vì điều kiện, hoàn cảnh, họ phải xa nhau. + Cây đa bến cũ: nơi 2 người hò hẹn. + con đò khác đưa: người con gái đi lấy người khác làm chồng. II. Hoán dụ 1. Ôn tập lí thuyết 2. Luyện tập Bài tập 1 a. Lửa lựu lập lòe→ mùa hè b. thứ văn chương ngòn ngọt→ chỉ thứ văn chương thoát li đ/s, vô bổ, tình cảm gầy gò → tình cảm cá nhân, nhỏ bé, ích kỉ. c. con chim chiền chiện→ cuộc sống mới -Hót → tiếng reo vui của con người.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - giọt→ những thành quả của CM và c/s xây dựng đất nước. - hứng→ sự thừa hưởng 1 cách trân trọng những thành quả CM d. Thác: gian khổ con người phải đối mặt, * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu hoán. - Thuyền: vượt qua gian khổ, thử thách.. dụ. e. Phù du: kiếp sống vô định của con người,. +Hoán dụ là gì?. - Phù sa: cuộc đời mới, màu mỡ, tốt tươi, có triển vọng. + Có mấy kiểu hoán dụ?. hơn.. →Hoán dụ hình thành trên cơ sở nhận thức được. II. Hoán dụ. quan hệ tương cận( liên quan với nhau, hay đi. 1. Ôn tập lí thuyết. đôi với nhau) của các đối tượng trong hiện thực, từ đó cũng có sự chuyển tên gọi và từ được dùng theo nghĩa mới. hoán dụ cũng đáp ứng nhu cầu biểu hiện và nhu cầu thẩm mĩ của con người trong giao tiếp.  Ẩn dụ và hoán dụ tu từ về bản chất giống với ẩn dụ và hoán dụ từ vựng nhưng khác ở tính chất mới mẻ, lâm thời, tính hấp dẫn và giá trị nghệ thuật. * BT1: Cụm từ má hồng, đầu xanh Nguyễn Du ám chỉ ai?. Bài tập 2. *BT2: Gọi HS lên bảng làm. - “Đầu xanh”, “má hồng” chỉ nàng Kiều trẻ trung và tuyệt. + GV: nhận xét và sửa bài. sắc (liên tưởng tiếp cận). - “Áo nâu”, “Áo xanh”: chỉ giai cấp công nhân và nông dân trong xã hội ta (đặc điểm gắn liền với đời sống lao động).. * BT bổ sung: Em hãy viết 1 đoạn văn có sử. - Thôn Đoài, thôn Đông => Hoán dụ chỉ hai người ở hai. dụng ẩn dụ và hoán dụ.. làng Đoài và Đông.. GV hướng dẫn. HS về làm.. “Cau thôn Đoài nhớ trầu không… ” là ẩn dụ của tác giả thể hiện cách nói lấp lửng trong tình yêu => Em nhớ ai!. 4. Củng cố - Giáo viên củng cố lại kiến thức về ẩn dụ và hoán dụ. - Sửa bài cho học sinh. 5. Dặn dò - Hoàn thành các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Tìm thêm ví dụ thực hành. - Chuẩn bị “Trả bài viết số 3”.(tự lập dàn ý đề bài đã cho) 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 16 Tiết 46 NS: 29/11/2010 TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Hệ thống hoá kiến thức đó học và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt,…. - Tự đánh giá những ưu - nhược điểm trong bài làm của mình, đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy phân tích câu tục ngữ “ Lửa thử vàng, gian nan thử sức”. 3. Bài mới TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG *Hoạt động 1: HD HS xác định các yêu cầu của bài làm, dàn bài. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Xác định yêu cầu đặt ra đối với bài viết 1. Tìm hiểu đề.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Gọi hs đọc lại đề bài.GV chép đề lên bảng. - Xác định thể loại của bài viết? NLVH. - Ndung đề bài yêu cầu làm gì? - Bố cục bài văn? Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Mở bài bằng cách nào?  GVgợi ý. - Phần TB cần có những ý nào? - Kết bài ntn ? GV gợi ý.. *Hoạt động 2: Nhận xét chung Gv gợi ý để hs tự nxét về ưu ,nhược điểm của bài làm  nêu lên ý kiến của mình, sơ kết bổ sung, uốn nắn những lời phát biểu của hs. Gv thông báo tỉ lệ điểm. Gv nêu các hiện tượng phổ biến trong các bài viết . *Hoạt động 3: Gv chưa lỗi nhưng bài viết cho hs - Lỗi chính tả (Tên riêng  viết hoa). - Giữa các phần của bài văn ko được chừa khoảng trống. - Nhiều bài làm tưởng tượng, đi lệch lại ý nghĩa của văn bản gốc hoặc kể lại nguyên văn bản đã học. *Hoạt động 4: Đọc bài văn tốt. - Gv chọn 1số bài viết tốt  GV đọc cho cả lớp nghe. - Gv khích lệ hs học bạn.. *Hoạt động 5: Trả bài, tổng kết - Gv trả bài cho hs  các em tự đọc sữa chữa bài viết của mình, rút kinh nghiệm  GV vào điểm.. Đề : Em hãy hóa thân thành Tê-lê-mác ( truyện Uy-lít –xơ trở về) kể lại cảnh người cha của mình là Uy-lít –xơ trở về. - Thể loại: NLVH. - Nội dung: Tưởng tượng mỡnh là Tờ-lờ-mỏc kể lại cảnh cha của mình trở về. 2. Dàn bài a. MB: - Sau hơn 20 năm chinh chiến nơi xa, nay Uy-lít-xơ trở về. -Ở nhà, 108 gã đàn ông tới cầu hôn vợ ông. b.TB: - Ông giả dạng 1 kẻ hành khuất, chen vào đám đông và xin tham gia cuộc thi bắn cung, sau đó tiêu diệt những kẻ cầu hôn láo xược. -Ông cho biết mình là Uy-lít –xơ nên đã được Pê-nê-lốp cho vào nhà. - Nhũ mẫu nhận ra ông nhờ vết sẹo ở chân nên chạy báo cho Pê-nê-lốp biết nhưng nàng không tin. - Tê-lê-mác bực tức trước thái độ của mẹ. - Thử thách chiếc giường, vợ chồng nhận ra nhau. c. KB: - Tê-lê-mác sung sướng trong vòng tay của bố mẹ. II. Nhận xét chung. III. Sửa lỗi cụ thể. IV. Đọc bài văn tốt. Trả bài, tổng kết * Biểu điểm 9-10: Bài làm tốt, suy nghĩ độc lập, dẫn chứng thực tế... 7-8: Bài làm tương đối tốt. 5-6: mắc từ 5 – 10 lỗi. 3-4: Bài viết sơ sài. 1-2: Viết lan man, sai về kiến thức và kĩ năng. V. Trả bài, tổng kết. 4.Củng cố - Lập dàn ý đề bài đó cho. 5. Dặn dò - Soạn bài: “ Cảm xúc mùa Đỗ Phủ.(Cảnh thu miêu tả ntn? Tình cảm của nhà thơ đ/v quê hương? 6. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 16 Tiết 47 NS: 5/12/2010. CẢM XÚC MÙA THU Đỗ Phủ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Hiểu được tâm trạng buồn rầu của nhà thơ trong cảnh đất nước loạn li: nỗi nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi xót xa cho thân phận của người xa quê. - Biết thêm 1 khía cạnh và đặc điểm của thơ Đường luật: kết cấu chặt chẽ, tính cô đọng, hàm súc của hình ảnh và ngôn ngữ thơ. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Nếu nhà thơ Lí Bạch thiên về bút pháp lãng mạn thì Đỗ Phủ lại mang duyên. nợ với những dòng thơ hiện thực gắn liền với c/s đời thường. Tiếng thơ của ông mang âm hưởng của nỗi buồn ai oán, triền miên về những cảnh đời đau khổ, bất hạnh mà chính ông đã từng nếm trải. Bài thơ “ Thu hứng” thể hiện 1 cách sâu lắng nỗi nhớ quê hương cùng c/s cô đơn của người con xa xứ. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu. I.Tìm hiểu chung. chung.. 1.Tác giả: ( 712-770) Dựa vào tiểu dẫn/SGK, em hãy:. + Nêu vài nét chính về tác giả?. - Tự là Tử Mĩ. - Quê ở huyện Củng, tỉnh Hồ Nam.. GV: Sinh ra trong một gia đình có truyền thống -Ông xuất thân trong một gia đình truyền thống Nho học và Nho học và thơ ca lâu đời. Năm 752 ông dâng làm thơ. vua tập sách; Tam đại lễ phú;755 được bổ - Cuộc đời nghèo khổ, chết trong bệnh tật. chức; quản lí kho vũ khí. Sau sự kiện An Lộc - Ông là nhà thơ hiện thực vĩ đại của Trung Quốc. Sơn, gia đình ông chạy loạn lâm vào nạn đói rét - Thơ ông hiện còn khoảng hơn 1500 bài, được gọi là “Thi (ông chết vì đói rét trên chiếc thuyền độc mộc sử” –Sử viết bằng thơ. ở Lỗi Dương khi 58 tuổi). - Người đời xưng tụng ông là “Thi thánh”.. Nguyễn Du đã tôn vinh Đỗ Phủ là “thiên cổ 2. Tác phẩm văn chương thiên cổ sư” ( Bậc thầy muôn đời a. Hoàn cảnh ra đời của văn chương muôn đời). - Năm 766 Đỗ Phủ đưa gia đình lưu lạc tại Quỳ Châu.Ông đã sáng tác chùm thơ Thu Hứng nổi tiếng( gồm 8 bài). Bài. +Hãy nêu vài nét về hoàn cảnh sáng tác bài thơ?. thơ “ Thu hứng 1” được xem là cương lĩnh sáng tác của chùm thơ. b. Bố cục :2 phần - 4 câu đầu: Cảnh thu. + Bố cục bài thơ?. - 4 câu sau: Tình cảm của nhà thơ. c. Chủ đề: Qua việc miêu tả chiều thu ở Qùy Châu, tác giả đã nói lên tâm trạng nhở nhà da diết và mong muốn trở về cố hương.. + Chủ đề của bài thơ?. II. Đọc – hiểu 1. Bốn câu đầu : cảnh thu tiêu điều, buồn thảm và dư dội. - Sương móc vùi dập 1 cách nặng nề làm cho rừng phong tiêu điều, buồn bã. + Tiêu điều cả rừng phong. +Hơi thu hiu hắt  Lạnh lẽo, tiêu điều. cảnh sắc đượm màu tang thương →nỗi buồn cô đơn của con người. -Cảnh sắc thu tàn tạ→ hoành tráng, dữ dội. +Giữa lòng sông: sóng vọt lên tận trời..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> +Trên cửa ải: mây sa sầm sát mặt đất * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu.  Cảnh vật như có sự chuyển động dữ dội, trời đất chao đảo, tối tăm.. + Khung cảnh mùa thu được tác giả miêu tả.  Cảnh tượng bất an của trời đất, cảnh đau thương của rừng. ntn?. phong mang dáng dấp của XHTQ thời biến loạn An Lộc Sơn. Đồng thời thể hiện phong cách thơ ĐP giai đoạn cuối. GV: giải thích và phân tích các từ ngữ: điêu. đời trầm lắng, bi tráng.. thương, tiêu sâm, Vu Giáp,.... 4. Bốn câu cuối: Tình cảm của nhà thơ. -Ngọc lộ: sương như hạt ngọc, sương trắng-. - Nỗi lòng nhớ quê của tác giả được thể hiện 1 cách sinh. hình ảnh đẹp. động, sâu lắng, hàm súc.. - Điêu thương: tiêu điều, buồn thương. + Khóm cúc đã 2 lần nở hoa→ 2 lần khóc vì nỗi nhớ nhà.. -Rừng phong, sương thu.. +Chiếc thuyền cô đơn bị buộc chặt →số phận lẻ loi, cô. => Ở đây bị sương móc (sương muối có hại). đơn→tấm lòng nhớ thương quê hương nơi vườn cũ không. làm cho tiêu điều cả rừng cây phong. Khung. được giải tỏa→sợi dây buộc thuyền cũng là sợi dây vô. cảnh tàn tạ xơ xác, tiêu điều. Mùa thu hiện lên. hình buộc chặt trái tim người.. với hình ảnh lạ. Cảnh thu gắn với địa danh cụ => Lòng yêu nước thầm kín của tác giả. thể (Vu Sơn, Vu Giáp, đất Quỳ Châu) đều hiu -Âm thanh chiều thu: hắt trong hơi thu.. + Rộn ràng, náo nức may áo rét.. +Em có nhận xét gì về hai câu thơ đầu?. + Tiếng chày đập áo: giặt giũ. Giáo viên: cảnh vật tàn tạ hay chính lòng người.  Âm thanh đặc biệt gợi cảm làm não lòng người xa xứ.. buồn, điêu linh. Cảm giác bất ổn, đổ vỡ.. Lời thơ chứa đầy tâm tư, tình cảm của tác giả.. +Điểm nhìn của nhà thơ thay đổi như thế nào ở. => Khát vọng trở về quê hương của tác giả- tình cảm chủ. hai câu thơ sau?. đạo xuyên suốt bài thơ.. - Hướng nhìn của nhà thơ di chuyển từ rừng núi xuống lòng sông và bao quát theo chiều rộng - Cảnh vật hoang sơ, tiêu điều, bi thương, cho thấy nỗi u hoài của tác giả: Giáo viên: tác giả vẽ ra trước mắt người đọc một bức tranh thu buồn, nhưng rất hoành tráng, dữ dội, kì vĩ. Học sinh nhận xét hai câu thơ 5,6? Tùng cúc. Cô chu. lưỡng. nhất. khai. hệ.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> tha nhật lệ. cốviêm tâm. => Khóm cúc nở hoa hai lần, đã hai lần mùa thu trôi qua, hai lần nhìn hoa cúc nở, hai lần đều rơi nước mắt. Lệ của hoa, lệ của người, cả hai đều chung nước mắt. + Nhận xét về hình ảnh con thuyền? =>Con thuyền: con thuyền thực, từng đưa Đỗ Phủ đi lánh nạn. Con thuyền tượng trưng: thân phận đơn chiếc, dạt trôi, phiêu bạt của cuộc đời Đỗ Phủ, song con thuyền ấy luôn gắn bó với quê hương. + Qua âm thanh tác giả miêu tả cảnh gì?. III. Tổng kết. + Em có suy nghĩ gì về 2 câu thơ cuối?. 1. Nội dung. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. - Bài thơ thể hiện nỗi buồn riêng thấm thía và tâm sự chứa. + Em hãy nêu nội dung của bài thơ?. chan lòng yêu nước thương đời của tác giả. 2. Nghệ thuật - Kết cấu chặt chẽ, hình ảnh đặc trưng,Ngôn từ nhiều tầng ý. + Bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?. nghĩa;Giọng điệu và âm hưởng thơ thể hiện đúng tâm trạng u buồn,…. 4. Củng cố - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật văn bài thơ. 5.Dặn dò - Học thuộc lòng bài thơ+ nội dung bài học - Chuẩn bị “Đọc thêm: Lầu Hoàng Hạc; Nỗi oán của người phòng khuê; Khe chim kêu” theo hướng dẫn SGK. 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .....

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tuần 17 Tiết 48 NS: 5/12/2010. LẦU HOÀNG HẠC NỖI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG KHUÊ KHE CHIM KÊU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Biết thêm một số tác giả và tác phẩm thơ Đường. - Củng cố kiến thức đã học về thơ Đường. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng Cảm xúc mùa thu-phân tích tâm trạng nhà thơ.. 3. Bài mới : TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu. I. Lầu Hoàng Hạc. bài “Lầu Hoàng Hạc”. 1. Tác giả. Học sinh đọc SGK.. 2. Tác phẩm a. Bốn câu thơ đầu - Giới thiệu về không gian, tên lầu Hoàng Hạc và định vị thời gian.. + Cảnh hiện lên như thế nào?. - Đối lập giữa cảnh tiên và cõi tục. => Phí Văn Vi hay Tử An tu thành tiên cưỡi hạc bay về trời. - Đối lập giữa hữu hạn và vô hạn: cuộc đời - vũ trụ.. +Có sự đối lập gì?. - Trơ trọi lầu giữa trời đất, mây trắng bồng bềnh. => Thân phận con người xa xứ..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Liên hệ với 4 câu thơ sau: xưa - nay. b. Bốn câu thơ cuối - Vẻ đẹp hiện tại của dòng sông, bãi cỏ, hàng cây…. - Cuộc đời hữu hạn -vũ trụ vô biên; con người nổi trôi, tha hương => Lòng người buồn khi hoàng hôn buông xuống. II. Nỗi oán của người phòng khuê * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1. Tác giả bài “Nỗi oán của người phòng khuê”. 2. Tác phẩm - Cảnh sống không biết buồn của người thiếu phụ: trang điểm. Học sinh đọc SGK.. lộng lẫy ngắm cảnh xuân. - Bỗng nhiên hốt hoảng nhận ra phút chia li từ năm nào => Mình sống trong cô đơn -chồng đi chinh chiến không biết số. +Em hiểu cấu tứ bài thơ như thế nào?. phận như thế nào. => Hối hận vì khuyên chồng đi kiếm tước hầu. => Lên án chiến tranh phi nghĩa.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu. III. Khe chim kêu. bài “ Khe chim kêu”. 1. Tác giả 2. Tác phẩm - Hoa quế nhỏ li ti rụng => Cảm nhận tinh tế. - Tác giả sống trong cảnh thanh nhàn, tâm hồn và thể xác. Đêm xuân thanh tĩnh, cảm nhận vạn vật xung quanh.. Học sinh đọc SGK.. - Tâm hồn nhà thơ chan hoà với thiên nhiên; lắng nghe từng âm thanh nhỏ nhất.. + Bài thơ miêu tả cảnh và tâm trạng gì?. => Trăng sáng giữa đêm xuân, bỗng tiếng chim kêu. Bức tranh sinh động.. 4. Củng cố - Nắm nội dung và nghệ thuật các bài thơ 5. Dặn dò - Soạn bài: Trình bày một vấn đề 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .....

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tuần 18 Tiết 49-50 NS: 22/12/2010. BÀI VIẾT SỐ 4. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn tự sự viết bài văn hấp dẫn, logic II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài viết TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ1: GV chép đề lên bảng. HĐ2:Yêu cầu cần đạt: - Đọc kĩ đề bài. Lập dàn ý phù hợp - Sử dụng các phép liên kết lơgic. - Chú ý lỗi dùng từ, đặt câu…. HĐ3: Thu bài. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Ra đề: Tôi là Sáo nâu. Thật sung sướng và hạnh phúc khi tôi được sống trong sự yêu thương của cậu chủ. Nhưng giờ đây cậu chủ đã bỏ rơi tôi để chạy theo những trò chơi mới II. Yêu cầu cần đạt: a. MB: - Giới thiệu khái quát về bản thân và thời điểm được cậu chủ đưa về nuôi b.TB: - Nguyên nhân được cậu chủ đưa về nuôi - Thời gian đầu, được cậu chủ chăn sóc  vui vẻ, hạnh phúc, biết ơn... - Thời gian sau bị cậu chủ xa lánh buồn chán, thất vọng... - Nguyên nhân cậu chủ bỏ rơi c. KB: - Nêu bài học về cách ứng xử của con người trong cuộc sống III. Thu bài. 4. Củng cố 5. Dặn dò: Soạn bài : “Tự tình II ” – HXH. ( Tác giả HXH, Tâm trạng nữ sĩ qua bài thơ, kết hợp câu hỏi phần HD soạn bài sgk). 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .....

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tuần 17 Tiết 51 NS: 10/12/2010. TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Nắm được các yêu cầu cơ bản và biết cách trình bày 1 vấn đề trước tập thể. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở soạn của 1 số HS 3. Bài mới : Trong quá trình giao tiếp, chúng ta muốn trình bày vấn đề sao cho dễ hiểu cần phải có những kỹ năng nhất định. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có những kỹ năng cơ bản khi trình bày một vấn đề. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xác định I. Tầm quan trọng của việc trình bày một vấn đề tầm quan trọng của việc trình bày một - Tầm quan trọng: trình bày 1 vấn đề là 1 kĩ năng giao tiếp vấn đề. quan trọng trong cuộc sống.. GV:Trong cuộc sống hằng ngày cũng như trong học tập, nhiều lúc chúng ta cần phải trình bày một vấn đề nào đó trước tập thể hoặc trước người khác để bày tỏ nguyện vọng, suy nghĩ, nhận thức, của mình cũng như thuyết phục họ cảm thông và đồng tình với mình. + Em hãy nêu tầm quan trọng của việc trình bày 1 vấn đề? Lấy vd? * Hoạt động 2: Công việc chuấn bị. II. Công việc chuẩn bị 1. Chọn vấn đề trình bày - Chọn vấn đề trình bày tuỳ thuộc vào đề tài. Tức trình bày. +Công việc chuẩn bị thường gồm mấy khâu? vấn đề gì, cần xác định: + Em chọn vấn đề như thế nào?. + Hiểu biết của bản thân về vấn đề đó. + Người nghe là những ai (tuổi tác, trình độ, giới tính và nghề.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> nghiệp. Họ đang quan tâm tới vấn đề gì?) +Để có cơ sở lựa chọn phải có suy nghĩ và xác định như thế nào?. + Đề tài trình bày có bao nhiêu vấn đề. Sau khi đã xác định được như vậy, ta bắt đầu lập dàn ý cho vấn đề cần trình bày. 2. Lập dàn ý cho bài trình bày. +Tại sao phải lập dàn ý cho bài văn trình. - Lập dàn bài để trình bày rõ ràng, rành mạch, đầy đủ. Dàn ý. bày?. làm cho ta chủ động hơn trong quá trình trình bày. - Cách lập dàn ý thường như sau: + Để làm sáng vấn đề được lựa chọn, cần phải trình bày bao. +Cách lập dàn ý thường có mấy bước? Đó là nhiêu ý? những bước như thế nào? Học sinh nêu cách lập dàn ý (dựa theo SGK).. + Các ý đó được triển khai thành những ý nhỏ nào? + Sắp xếp các ý theo trình tự nào cho hợp lí? Ý nào là trọng tâm của bài trình bày? + Chuẩn bị trước những câu chào hỏi, kết thúc, chuyển ý và dự kiến điều khiển giọng điệu, cử chỉ khi nói.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trình bày 1 III. Trình bày vấn đề. 1. Bắt đầu trình bày - Chào cử toạ và mọi người bằng lời lẽ ngắn gọn đầy đủ nhất. - Nêu lí do trình bày.. +Có mấy bước trong khi trình bày?. 2. Trình bày. +Thường cần thiết trước khi trình bày là gì?. - Nội dung chính là gì? Nội dung ấy bao gồm bao nhiêu vấn đề. Mỗi vấn đề cụ thể hoá như thế nào? - Cần có chuyển ý, chuyển đoạn như thế nào. Mỗi vấn đề cần. +Trình bày phải như thế nào?. liên hệ dẫn chứng cụ thể cho sinh động.. +Cần lưu ý gì khi trình bày?. *Chú ý: thái độ, cử chỉ của người nghe để kịp thời điều chỉnh nội dung và cách trình bày.. + Kết thúc bài trình bày thường như thế nào? 3. Kết thúc vấn đề - Tóm tắt, nhấn mạnh một số ý chính. - Đặt ra yêu cầu cụ thể. - Cảm ơn người nghe. 4. Củng cố - Em hãy trình bày về vấn đề an toàn giao thông là hạnh phúc của mọi người? (Chia lớp thành 4 nhóm ( hđ 3ph), đại diện nhóm trình bày, Gv nhận xét và bổ sung thêm) 5. Dặn dò - Học bài -Hoàn thành các bài tập/sgk. - Soạn bài : “Lập kế hoạch cá nhân”( Em hãy tự lập cho mình 1 kế hoạch cá nhân trong tuần).

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 17 Tiết Ôn tập NS: 22/11/2010. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS : - Nắm được khái quát nội dung những bài đã học để vận dụng tốt vào bài kiểm tra học kì đạt kết quả cao II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG A. Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập VHDG. I. Văn học dân gian. - GV hướng dẫn HS hoạt động theo tổ nhóm. 1. Khái niệm VHDG. tương ứng các nội dung đã nêu. 2. Đặc trưng VHDG 3. Thể loại VHDG 4. Giá trị nội dung một số tác phẩm VHDG - Truyện Tấm Cám - Truyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy - Chùm ca dao than thân yêu thương, tình nghĩa ngày rằm tháng riêng. + Luật lệ và hình thức thi. + Nội dung hội thi (diễn biến cuộc thi). + Đánh giá kết quả. + Ý nghĩa hội thi thổi cơm ở Đồng Văn - Các ý được sắp xếp theo trật tự thời gian và lô gích.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập VHV. II. Văn học viết.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 1 .Tác phẩm Tỏ lòng - GV phân công hs hoạt động theo tổ nhóm. 2. Tp Cảnh ngày hè 3. Tp Nhàn 4. Tp Độc Tiểu Thanh kí B. Phương pháp - Học sinh phân thành các nhóm để trả lời các nội dung đề ra. 4.Củng cố - HS về nhà làm thêm BT trong vở BT 5.Dặn dò - Học bài, hoàn thành các bài tập. 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 19 Tiết 52 NS : 15/12/2010. LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Nắm được cách lập kế hoạch cá nhân. - Hình thành thói quen và kĩ năng lập kế hoạch cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Khi trình bày một vấn đề ta cần tiến hành những thao tác cụ thể nào? 3. Bài mới TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu về I. Sự cần thiết lập kế hoạch cá nhân sự cần thiết lập kế hoạch cá nhân Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi. +Kế hoạch cá nhân là gì? +Lập kế hoạch cá nhân có lợi như thế nào?. - Kế hoạch cá nhân : + Bản dự kiến nội dung, cách thức hành động và phần bố thời gian để hoàn thành một công việc nhất định của một người nào đó. +Giúp ta sẽ hình dung trước công việc cần làm, phân phối thời gian hợp lí tránh bị động, bỏ sót, bỏ quên công việc cần làm. +Thể hiện phong cách làm việc khoa học, chủ động, bảo đảm công việc được tiến hành thuận lợi và đạt kết quả.. * Hoạt động 2: Cách lập kế hoạch cá. II. Cách lập kế hoạch cá nhân. nhân. Thường gồm hai phần (chưa tính phần tên gọi) :. +Cho biết bản kế hoạch cá nhân gồm mấy. - Phần I: nêu họ tên, nơi làm việc, học tập của người lập kế. phần? Nêu cụ thể?. hoạch. - Phần II: nêu nội dung công việc cần làm, thời gian địa điểm tiến hành, dự kiến kết quả đạt được. *Chú ý: Nếu làm kế hoạch cho riêng mình thì không cần phần. + Chú ý gì khi lập kế hoạch cá nhân?. một, lời văn ngắn gọn, cần thiết có thể kẻ bảng.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện III. Luyện tập tập. 1.Bài tập 1. * BT1: HS đọc và trả lòi các câu hỏi/SGK - Đây là thời gian biểu của một ngày. - Nó không phải là bản kế hoạch cá nhân dự kiến làm công việc nào đó. Đây chỉ có sự sắp xếp thời gian biểu cho một ngày. - Công việc chỉ nêu chung, không cụ thể, không có phần dự * BT2: HS đọc và trả lòi các câu hỏi/SGK kiến hoàn thành công việc, kết quả cần đạt. 2.Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Nội dung cần phải bổ sung: - Viết dự thảo báo cáo, dự kiến nội dung. + Kiểm điểm qúa trình thực hiện nhiệm vụ của chi đoàn những việc đã làm được kết quả cụ thể; + Nguyên nhân; + Những mặt yếu, kém, nguyên nhân; + Phương hướng công tác trong nhiệm kì tới, nêu rõ phương hướng cụ thể để thực hiện tốt những gì đề ra. - Cách thức tiến hành đại hội + Thời gian, địa điểm; + Ai đảm nhiệm công tác tổ chứ trang hoàng cho đại hội; + Bí thư báo cáo; + Đề cử, ứng cử vào BCH; +Bầu ra ban kiểm phiếu => Tất cả phải có ý kiến tham gia của cô chủ nhiệm lớp và duyệt BCH nhà trường. 4. Củng cố - Học sinh làm bài tập. - Giáo viên chốt kết quả. 5. Dặn dò - Làm bài tập, lập cho bản thân một kế hoạch cá nhân. - Chuẩn bị: Đọc thêm “ Thơ Haikư của Basô”( Nội dung và hoàn cảnh ra đời các bài thơ) 6.. Rút. kinh. nghiệm. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................. .. Tuần 19 Tiết 53 NS: 17/12/2010. THƠ HAI - CƯ CỦA BA – SÔ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Hiểu được thế nào là thơ hai – cư. -Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong thơ hai – cư của Ba-sô II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu. I. Tìm hiểu chung. chung. 1. Vài nét về tác giả: (1644-1694). Dựa vào tiểu dẫn/SGK,em hãy:. - Ma-su-ô Ba-sô : nhà thơ hàng đầu Nhật Bản. +Ông sinh ra. + Nêu những nét chính về Ba-sô?. ở U-ê-nô, xứ I-ga (nay là tỉnh Mi-ê), trong một gia đình võ sĩ. GV: giới thiệu vài nhà thơ haiku khác cho. cấp thấp.. HS tự tìm hiểu thêm. + Năm 28 tuổi chuyển đến Ê-đô (nay là Tô-ki-ô) sinh sống. + Nêu những đặc điểm chính về thơ hai-. và làm thơ với bút hiệu Ba-sô (Ba Tiêu).. kư?. 2. Đặc điểm thơ hai –cư - Thơ hai - cư rất ngắn: một bài có 3 câu, toàn bài có 17 âm tiết ( 8 đến 10 chữ Nhật). - Thơ hai - cư phản ánh trạng thái tâm hồn người Nhật, hoà Học sinh tìm ví dụ SGK.. nhập với thiên nhiên. - Thơ hai - cư đậm chất Thiền -Sabi, đề cao sự Vắng lặng, Đơn sơ, U huyền, Mềm mại, Nhẹ nhàng,… => Sử dụng từ ngữ miêu tả cảnh vật thiên nhiên, khiến người và vật hoà làm một -tâm bằng vật.. + Nêu những nét chính về Ba-sô?. - Thời điểm trong thơ được xác định theo mùa qua quy tắc. GV: giới thiệu vài nhà thơ haiku khác cho. sử dụng “quý ngữ” (từ chỉ mùa). HS tự tìm hiểu thêm. II. Đọc - hiểu 1. Bài 1 - Qúy ngữ: mùa sương-mùa thu - Tứ thơ: đất khách, đất lạ hóa thành quê khi đã 1 t.gian sống, gắn bó và xa cách. -Cách biểu hiện tứ thơ: súc tích, rất gợi ko còn những liên tưởng gián tiếp.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc-hiểu. =>Mười mùa sương, tức 10 năm sống nơi đất khách. Về quê. +Tình cảm thân thiết của nhà thơ với thành lại nhớ Ê-đô→tình yêu quê hương, đất nước. phố Ê-đô và nỗi niềm hoài cảm về kinh đô 2. Bài 2 Ki-ô-tô đẹp đẽ đầy kỉ niệm được thể hiện -Qúy ngữ: chim đỗ quyên-mùa hè như thế nào qua bài 1và 2?. - Sự chuyển đổi cảm giác: âm thanh tiếng chim gợi nhớ kinh. GV: Quê Ba-sô ở Miê, ông chuyển tới sống đô. ở Ê-đô (Tôkiô) từ năm 1672-1682 mới có. -Ở kinh đô mùa hè, hiện tại mà nhớ kinh đô xưa, kỉ niệm đã.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> dịp trở lại thăm quê→sáng tác bài thơ 1.. qua.. + Tình cảm đối với mẹ và em bé bị bỏ rơi => Qua tiếng đỗ chim quyên, cảm nhận được tiếng lòng da thể hiện như thế nào? (Bài 3 và 4). diết,xen lẫn buồn,vui mơ hồ về 1 thời xa xăm. 3. Bài 3. *Bài 4:. - Qúy ngữ: làn sương thu-làn tóc mẹ, làn thu sương, c/đ. GV: Thực tế ở NB thời ấy, mất mùa đói ngắn ngủi, mong manh như sương hay là dòng nước mắt xót kém nhiều gia đình ko nuôi nổi con cái thương của con. đành đưa chúng vô rừng, hoặc giết chúng - HCST: năm 1684, Ba-sô từ xa trở về thăm nhà, về tới nơi khi mới sơ sinh (những đứa con bị tỉa bớt). mới hay tin mẹ mất. người anh đưa cho em di vật của mẹ:. Ba-sô nghe tiếng vượn hú hay tiếng trẻ mái tóc bạc→xúc động viết bài thơ. con bị bỏ rơi than khóc. Liên tưởng bắt 4. Bài 4 nguồn từ đó.. - Năm 1685: Ba-sô có lần đi qua 1 cánh rừng nghe tiếng. Trong gió thu hay gió thu cũng đang khóc vượn hú thê thảm → sáng tác bài thơ. than cho nỗi đau con người?. -Qúy ngữ: Gió mùa thu- Mùa thu. => Vượn hú liên tưởng tới tiếng than khác của trẻ con bị bỏ. +Vẻ đẹp tâm hồn của Ba- sô thể hiện trong rơi trong rừng vì cha mẹ nghèo ko nuôi được. gió mùa thu bài 5?. tái tê gợi nỗi buồn nhân thế.. +Mối tương giao giữa các sự vật hiện 5. Bài 5 tượng trong vũ trụ được Ba-sô thể hiện như - HCST:Đi ngang qua rừng, chợt tình cờ thấy chú khỉ nhỏ thế nào trong bài 6,7?. đang run lên trong cơn lạnh →viết bài thơ.. GV: Hoa anh đào rụng tả tơi như mây hoa - Qúy ngữ: mưa đông-mùa đông rơi xuống làm làn nước hồ gợn sóng (bài 6).  Tác giả mượn mưa để nói về 1 hiện thực nào đó của c/s nghèo đói. Chú khỉ hay nhân vật trữ tình mong mỏi con người trong c/đ này khỏi đói, khỏi rét, khỏi khổ. Niềm mong ước, khát vọng thật bình dị, chân thành. 6. Bài 6. +Khát vọng sống đi tiếp những cuộc du. - Qúy ngữ: hoa anh đào-mùa xuân.. hành của Ba-sô được thể hiện như thế nào.  Triết lí: sự tương giao các sự vật, hiện tượng trong vũ trụ,. trong bài 8?. thiên nhiên. 7. Bài 7 -HCST: Từ cảm hứng trong lần đi chùa Riu-sa-ku-ji. -Qúy ngữ: Tiếng ve- Mùa hè. => Sự chuyển mùa được thể hiện trong cái nhìn và lắng nghe âm thanh. Xúc cảm ấy của nhà thơ thật tinh tế. Hoa.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> đào, sóng hồ Bi-oa, tiếng ve ngân là sự giao cảm của con người với thiên nhiên và tạo vật. 8. Bài 8 - Viết 8/10/1684: ở Ô – sa –ka - Qúy ngữ: Cánh đồng hoang vu (cánh đồng khô) - Mùa đông.  Hình ảnh con người đang trên giường bệnh mà vẫn đầy khát vọng sống để tiếp tục du hành. Thơ đẫm tinh thần lạc quan. III. Tổng kết 1. Nội dung * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. Thơ Ba-sô đã thức dậy nỗi nhớ da diết trong lòng người xa. + Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ. quê hướng về xứ sở.. thuật thơ hai-kư của Ba-sô?. 2. Nghệ thuật - Câu thơ ngắn, hàm súc. -Hình ảnh thiên nhiên, tạo vật đầy gợi cảm trong liên tưởng.. 4. Củng cố: Em hãy chỉ ra hình tượng điển hình trong những bài hai - cư vừa học. 5.Dặn dò: - Học bài - Trả bài viết số 4( HKI) 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 19 Tiết 54 NS: 10/112/2010. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 4. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Hệ thống hoá kiến thức đó học và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt,…. - Tự đánh giá những ưu - nhược điểm trong bài làm của mình, đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy phân tích câu tục ngữ “ Lửa thử vàng, gian nan thử sức”. 3. Bài mới TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG *Hoạt động 1: HD HS xác định các yêu cầu của bài làm, dàn bài - Gọi hs đọc lại đề bài.GV chép đề lên bảng. - Xác định thể loại của bài viết? NLVH. - Ndung đề bài yêu cầu làm gì? - Bố cục bài văn? Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Mở bài bằng cách nào?  GVgợi ý. - Phần TB cần có những ý nào? - Kết bài ntn ?. *Hoạt động 2: Nhận xét chung Gv gợi ý để hs tự nxét về ưu ,nhược điểm của bài làm  nêu lên ý kiến của mình, sơ kết bổ sung, uốn nắn những lời phát biểu của hs. Gv thông báo tỉ lệ điểm. Gv nêu các hiện tượng phổ biến trong các bài viết . *Hoạt động 3: Gv chưa lỗi nhưng bài viết cho hs - Lỗi chính tả (Tên riêng  viết hoa). - Giữa các phần của bài văn ko được chừa khoảng trống. - Nhiều bài làm tưởng tượng, đi lệch lại ý nghĩa của văn bản gốc hoặc kể lại nguyên văn bản đã học.. *Hoạt động 4: Đọc bài văn tốt. - Gv chọn 1số bài viết tốt  GV đọc cho cả lớp nghe. - Gv khích lệ hs học bạn. Hoạt động 5: Trả bài, tổng kết. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Xác định yêu cầu đặt ra đối với bài viết 1. Tìm hiểu đề Đề: Tôi là Sáo nâu. Thật sung sướng và hạnh phúc khi tôi được sống trong sự yêu thương của cậu chủ. Nhưng giờ đây cậu chủ đã bỏ rơi tôi để chạy theo những trò chơi mới 2. Dàn bài a. MB: - Giới thiệu khái quát về bản thân và thời điểm được cậu chủ đưa về nuôi b.TB: - Nguyên nhân được cậu chủ đưa về nuôi - Thời gian đầu, được cậu chủ chăn sóc  vui vẻ, hạnh phúc, biết ơn... - Thời gian sau bị cậu chủ xa lánh buồn chán, thất vọng... - Nguyên nhân cậu chủ bỏ rơi c. KB: - Nêu bài học về cách ứng xử của con người trong cuộc sống II. Nhận xét chung. III. Sửa lỗi cụ thể. IV. Đọc bài văn tốt V. Trả bài, tổng kết * Biểu điểm 9-10: Bài làm tốt, suy nghĩ độc lập, dẫn chứng thực tế....

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Gv trả bài cho hs  các em tự đọc sữa chữa bài viết của mình, rút kinh nghiệm  GV vào điểm.. 7-8: Bài làm tương đối tốt. 5-6: mắc từ 5 – 10 lỗi. 3-4: Bài viết sơ sài. 1-2: Viết lan man, sai về kiến thức và kĩ năng.. 4.Củng cố - Lập dàn ý đề bài đó cho. 5. Dặn dò - Soạn bài: “ Cảm xúc mùa Đỗ Phủ.(Cảnh thu miêu tả ntn? Tình cảm của nhà thơ đ/v quê hương? 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 20 Tiết 55 NS: 20/12/2010. CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS : - Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh - Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Bài văn thuyết minh hoàn chỉnh không thể thiếu một kết cấu logic. Muốn xác định được một kết cấu phù hợp cho bài thuyết minh chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG I. Kết cấu của văn bản thuyết minh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phần I. 1.Tìm hiểu ngư liệu. Thế nào là văn bản thuyết minh?. Văn bản 1 - Giới thiệu hội thổi cơm thi ở Đồng Vân thuộc Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, Hà Tây.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> +Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản viết như - Các ý chính: thế nào?. + Giới thiệu sơ lược về làng Đồng Vân xã Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, Hà Tây + Thông lệ làng mở hội trong đó có thổi cơm thi vào ngày rằm tháng riêng. + Luật lệ và hình thức thi. + Nội dung hội thi (diễn biến cuộc thi). + Đánh giá kết quả.. Cho HS đọc các văn bản/SGK và trả lời các câu + Ý nghĩa hội thi thổi cơm ở Đồng Văn hỏi:. - Các ý được sắp xếp theo trật tự thời gian và lô gích. Ví dụ 1: SGK/tr166 Mục đích đối tượng của văn bản này.. Các ý chính của văn bản này.. b. Văn bản 2 - Giới thiệu Bưởi Phúc Trạch- Hà Tĩnh. - Các ý chính: + Trên đất nước ta có nhiều loại bưởi nổi tiếng: Đoan. + Giới thiệu vấn đề gì?. Hùng (Phú Thọ), Long Thành (Đồng Nai), Phúc Trạch (Hà Tĩnh).. + Thường được diễn ra như thế nào và ở đâu?. + Miêu tả hình dáng quả bưởi Phúc Trạch (Hình thể, màu. + Thể lệ và hình thức?. sắc bên ngoài, mùi thơm của vỏ, vỏ mỏng).. + Nội dung?. + Miêu tả hiện trạng (màu hồng đào, múi thì màu hồng. + Ý nghĩa?. quyến rũ, tép bưởi, vị không cay, không chua, không ngọt đâmj mà ngọt thanh).. - Các ý đó được sắp xếp như thế nào? Ví dụ2: SGK/tr167 + Mục đích đối tượng của văn bản này. Nội dung chính?. + Ở Hà Tĩnh người ta biếu người ốm bằng bưởi. + Thời kì chống Pháp, chống Mĩ thương binh mới được ưu tiên. + Bưởi đến các trạm quân y. + Các mẹ chiến sĩ tiếp bộ đội hành quân qua làng.. Quả bưởi nơi đây được miêu tả như thế nào?. + Trước CM có bán ở Hồng Kông, theo Việt Kiều sang Pari và nước Pháp. + Năm 1938 bưởi Phúc Trạch được trúng giải thưởng trong một cuộc thi. Ban giám khảo xếp vào hàng “Quả ngon xứ Đông Dương”. + Công dụng của bưởi Phúc Trạch?. => Cách sắp xếp là sự kết hợp giữa nhiều yếu tố khác nhau. Được giới thiệu theo trình tự không gian (từ bên ngoài và trong), hình dáng bên ngoài đến chất lượng bên trong, sau đó giới thiệu giá trị sử dụng bưởi Phúc Trạch..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trình tự hỗn hợp. 2. Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh - Theo trình tự thời gian( quá trình hình thành, vận động và phát triển) + Ý nghĩa, danh tiếng?. - Theo trình tự không gian ( theo tổ chức vốn có của sự. +Các ý trong văn bản được sắp xếp như thế. vật).. nào?. - Theo trình tự logic (các mqh nguyên nhân-kq, riêng-. + Qua 2 vb trên, em hãy nêu kết cấu của văn bản. chung). thuyết minh?. - Theo trình tự hỗn hợp ( kết hợp nhiều trình tự khac nhau). Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. II. Luyện tập. *BT1. 1.Bài tập 1. + GV: Gọi HS lên bảng làm bài. Chọn hình thức kết cấu hỗn hợp:. Nhận xét, sửa bài.. - Giới thiệu Phạm Ngũ Lão một vị tướng và cũng là môn khách, là rể Trần Quốc Tuấn. - Đã từng ca ngợi sức mạnh của nhân dân đời Trần trong đó có Phạm NGũ Lão. - Phạm Ngũ Lão còn băn khoăn vì nợ công danh. - So sánh với Gia Cát Lượng thì thấy xấu hổ vì mình chưa làm được là bao để đáp đền nợ nước.. * BT2: Hãy thuyết minh 1 danh lam thắng cảnh 2. Bài tập 2 ở huyện Ninh Hòa mà em biết +GV: Hướng dẫn, HS về nhà làm 4.Củng cố - Nắm các hình thức kết cấu của văn thuyết minh. 5.Dặn dò - Học bài, hoàn thành các bài tập. -Soạn bài “Lập dàn ý bài văn thuyết minh” (chuẩn bị các bài tập/SGK). 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ..... Tuần 20 Tiết 56 NS: 22/12/2010. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Lập được dàn ý 1 bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen thuộc. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Văn bản thuyết minh có những hình thức kết cấu nào? Sửa BT2 3. Bài mới: Lập dàn ý bài văn thuyết minh là một yêu cầu rất quan trọng giúp người viết định hướng được nội dung trình bày. Để nắm vững kỹ năng lập dàn ý cho bài thuyết minh chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG * Hoạt dộng 1: Hướng dẫn HS về dàn ý bài I. Dàn ý bài văn thuyết minh văn thuyết minh Học sinh đọc SGK.. - Trình bày theo trật tự nhất định theo thời gian, địa điểm. Nhận thức riêng cuả cá nhân đối tượng nghe dược nói tới.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách lập dàn II. Lập dàn ý bài văn thuyết minh ý 1 bài văn thuyết minh. 1. Xác định đề tài. Yêu cầu HS nhắc lại:. - Đề tài viết về vấn đề gì?. + Bố cục của 1 bài văn và nhiệm vụ mỗi. - Đề tài đó như thế nào?. phần?. - Tác dụng ra sao đối với mỗi cá nhân.... + Bố cục 3 phần của 1 bài văn có phù hợp với vb thuyết minh ko? Vì sao? →Phù hợp vì vb thuyết minh là kết quả của thao tác làm văn, cũng có lúc người viết phải miêu tả, nêu cảm xúc, trình tự sự việc.. 2. Lập dàn ý. VD: Em hãy lập dàn ý bài thuyết minh của - Thường gồm 3 phần: mình về một công việc mà em yêu thích.. A. Mở bài. -Nêu sở thích của cá nhân.. - Nêu được đề tài bài viết (giới thiệu về danh nhân nào, tác. -Vì sao lại thích?. giả, hoặc nhà khoa học nào…). +Để thực hiện được sở thích đó em đã làm - Cho người đọc nhận ra kiểu văn bản của bài làm (thuyết những gì?... minh chứ không phải miêu tả, tự sự, biểu cảm hay nghị. +Trình bày một dàn ý bài thuyết minh cần. luận).. phải như thế nào?. - Thu hút sự chú ý của người đọc đối với đề tài (thấy được.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> + Lập dàn ý thuyết minh thường có mấy. đó là một danh nhân, một tác giả, một nhà khoa học,.. rất cần. bước? Mở bài ta thực hiện công việc nào?. được tìm hiểu, rất cần biết rõ). B. Thân bài. +Thân bài nhiệm vụ cần phải thực hiện?. - Tìm ý, chọn ý: cần cung cấp cho người đọc những tri thức. + Tìm ý, chọn ý phải như thế nào?. nào? Những tri thức ấy có chuẩn xác, khoa học và đủ để giới thiệu rõ danh nhân hay tác giả, nhà khoa học,.. được giới. + Thế nào là “Sắp xếp ý”?. thiệu không?. +Kết bài của một bài dàn ý thuyết minh. - Sắp xếp ý: cần bố trí các ý đã tìm được theo hệ thống nào. thường phải thực hiện các bước như thế nào?. để có thể giới thiệu được rành mạch và trôi chảy.. (Học sinh có thể so sánh với văn bản tự sự -giống và khác nhau). C. Kết bài - Trở lại được đề tài của bài thuyết minh..  Giống : có những nét tương đồng ở phần mở. - Lưu lại những suy nghĩ và cảm xúc lâu bền trong lòng độc. bài và kết bài.. giả.. - Khác: ở phần kết bài. Văn tự sự - chỉ cần nêu cảm. Văn thuyết minh - phải trở lại đề tài. nghĩ người viết.. thuyết minh.. - ko cần thiết.. - lưu lại những suy nghĩ cảm xúc lâu bền trong lòng độc. giả. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập - Học sinh làm bài tập. Đề: Em hãy lập dàn ý bài thuyết minh của mình về 1 công việc mà em yêu thích. +Cách thưa gửi như thế nào? +Công việc em yêu thích là gì? +Tại sao lại yêu thích?. III. Luyện tập - Mở bài: + Cách thưa gửi đối với người đọc người nghe. + Công việc mà em yêu thích đó là việc nấu ăn. - Thân bài: + Công việc đem đến cho em thú vui là làm cho mọi người được thưởng thức các hương vị đậm đà của các món ăn ngon. + Em thích thú với việc nấu nướng, vì mỗi bữa ăn là một tiếng cười vui, tràn đầy sức sống, được gần gũi gia đình đầm ấm. + Được đem đến cho cho mọi người tiếng cười chính là niềm vui trong cuộc sống của em... - Kết bài:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> + Khẳng định niềm vui ý thích của riêng cá nhân. + Sự thuyết phục em bằng niềm vui đó chính là tình cảm với gia đình, người thân, bè bạn,... + Cảm ơn sự lắng nghe của khán giả, bạn đọc... 4. Củng cố: Hãy viết 1 bài văn thuyết minh( khoảng 10-15 dòng) về danh nhân N.Trãi 5. Dặn dò: - Soạn bài: “ Phú sông Bạch Đằng”- Trương Hán Siêu ( nghệ thuật sử dụng trong bài thơ?, bố cục của bài thơ? 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .... Tuần 21 Tiết 57 NS 22/12/2010. PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG ( Bạch Đằng giang phú). Trương Hán Siêu. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài Phú sông Bạch Đằng qua hoài niệm về quá khứ và lòng tự hòa về truyền thống dt của tác giả; - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể phú, đặc bệt là những nét đặc sắc của bài Phú sông Bạch Đằng. B.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trình bày một bài tập phần Luyện tập/sgk.171 3.Bài mới: Việt Nam là đất nước của những dòng sông. Những dòng sông hoặc trong xanh hiền hoà hoặc ngầu đỏ phù sa không chỉ bồi đắp bờ bãi thành những dải đồng bằng nuôi sống người dân Việt mà còn là nơi chiến trường thuỷ chiến, nơi ghi dấu những chiến thắng chiến công. Sông Bạch Đằng là dòng sông nổi tiếng nhất TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I.Tìm hiểu chung chung 1. Tác giả PV: Đọc tiểu dẫn & nêu những nét chính về tác giả? DG: Vua Trần gọi Trương Hán Siêu là thầy, ông cũng là người soạn “Hoàng triều đại biểu” PV: Hoàn cảnh sáng tác bài phú? DG: Thể phú là một thể tài của văn học. - Trương Hán Siêu (?-1354) - Ninh Bình - Là một tri thức có tiếng được vua Trần kính trọng. -Tác phẩm: Còn 4 bài thơ và 3 bài văn 2.Tác phẩm - Hoàn cảnh sáng tác + Làm vào khoảng 50 năm sau 1288 (chiến thắng chống quân Nguyên - Mông) - Thể loại: thể phú.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trung đại Trung Quốc và được chuyển dụng ở VN. Phú nghĩa đen là bày tỏ, phô bày ra. Nó là một thể văn vần để tả cảnh vật, phong tục hoặc tính tình Phú cổ thể có trước đời Đường ( TQ) có vần mà không đối, tựa như một bài ca dài, hoặc một bài văn xuôi có vần.Phú Đường luật là phú đặt ra từ đời Đường, có vần, có đối,có luật bằng tắc. Bài này thuộc phú cổ thể có phần theo điệu sở từ (Có tiếng đệm “hề” trong câu dịch là “chừ”) GV cho HS đọc PV: Bố cục bài này có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? DG: 3 phần.. Là thể tài có nguồn gốc từ thơ, thiên về trình bày miêu tả, qua đó nói lên tư tưởng tình cảm, quan niệm về chính trị xã hội. Có 2 lối: phú cổ thể và phú đường luật - Bố cục + Đoạn 1: “Từ đầu…luống còn lưu”:Nhân vật khách và tâm trạng của khách khi đi chơi sông. + Đoạn 2: “Bên sông bô lão…..lưu danh” Sông Bạch Đằng qua sự hồi tưởng của các bô lão + Đoạn 3: đoạn còn lại: lời ca của khách. II. Đọc - hiểu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - 1. Hình tượng nhân vật khách - Khách: Là sự phân thân của tác giả hiểu - NT : Động từ mạnh - lướt, giong, gõ, lần, thăm PV:Theo em nhân vật khách ở đây là ai? - Không gian: Địa danh Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu PV: Nghệ thuật nào được sử dụng ở đoạn Giang, Ngũ Hồ,…→địa danh trong sách vở TQ → mang tính thơ này? chất tượng trưng tác giả đi nhiều, hiểu nhiều. DG: Giong thuyền chơi trăng thăm cảnh -Thời gian: Sớm, chiều, tối →di chuyển nhanh, không hạn đẹp, nhất là dưới ánh trăng là một thú vui định quen thuộc của thi nhân xưa .Nhưng ở Tâm hồn phóng khoáng, ham hiểu biết, yêu thiên nhiên, thích đây với người khách này, không chỉ dạo du ngoạn. chơi thiên nhiên cảnh đẹp của đất trời mà - Hình ảnh: quan trọng hơn là còn biết tìm đến nơi có + Bát ngát sóng kình…. chiến công oanh liệt xưa để chiêm Nước trời một sắc ngưỡng.Một cuộc rong chơi như vậy …..đuôi trĩ một màu chứng tỏ tâm hồn của khách phong phú, + Phong cảnh: cuối thu( khoảng tháng 9) thanh cao bíết chừng nào. → Sông rộng thuyền nhiều,phong cảnh vào cuối thu trời nước PV: Tâm trạng của khách như thế nào rất đẹp khi đến sông Bạch Đằng? +Bờ lau san sát….. DG: Vui với cảnh sông nước mênh ….xương khô mông, có thuyền xuôi, thuyền ngược, → Đến sông Bạch Đằng tưởng tượng ra dấu vết của chiến nhịp nhàng có mặt nước tiếp giáp với trường→ âm hưởng thơ trầm lắng, cảm xúc buồn hoài cổ, tiếc chân trời cùng sắc xanh của phong cảnh thương những anh hùng trời thu. Buồn đau nuối tiếc là vì thấy Cảm xúc chung của tác giả về sông Bạch Đằng: vừa vui, vừa cảnh chiến trường xưa chiến thắng oanh buồn, vừa tự hào, vừa nuối tiếc. liêt còn hừng hực là thế mà sao nay lại 2. Hình tượng các bô lão trơ trọi, hoang vu, hiu quạnh thế này. - Các bô lão: già trẻ đại diện cho nhân dân địa phương với tư cách là những chứng nhân lịch sử cùng với lòng hiếu khách đã kể cho tác giả nghe về sông Bạch Đằng lịch sử. PV: Theo em các bô lão ở đây là ai? - Hồi tưởng lại chiến thắng của hai vua Trần Đây là …….Nhị thánh bắt Ô Mã ………………Ngô chúa phá Hoàng Thao ………………ca ngợi.” PV: Các bô lão đã hồi tưởng lại chiến →Trận thuỷ chiến kinh thiên động địa, bởi sự đối đầu về lực thắng của các vua Trần ra sao? lượng và ý chí của cả hai bên cuối cùng ta giành được thắng PV: Nguyên nhân thắng lợi là do đâu? lợi PV: Lời ca của khách ntn?.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> DG: Lời bày tỏ khát vọng hoà bình muôn thuở trên đất nước, lời khẳng định sức mạnh của lẽ sống, của đạo đức dân tộc.Qua lời ca có sự chuyển biến trong tâm trạng của khách: ở trên là buồn đau, nuối tíêcở đây là hân hoan, phấn khởi. PV:Cảm nhận của em về bài thơ?. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Tổng kết. - Nguyên nhân thắng lợi : +Thiên thời +Địa lợi +Nhân hoà  Suy ngẫm, bình luận rút ra một bài học lịch sử ,một tuyên ngôn, một chân lí : + bất nghĩa tiêu vong + anh hùng lưu danh 3.Lời ca của khách - Tự hào, ca ngợi công đức của hai vị vua anh minh đời Trần - Ca ngợi sông Bạch Đằng với những chiến công lịch sử - Khẳng định nền hoà bình muôn thuở - Đạo đức, lẽ sống của dân tộc. III.Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng thể phú tự do, không bị gò bó vào niêm luật, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, có khả năng bộc lộ cảm xúc phong phú, đa dạng,... - Kết cấu chặt chẽ, thủ pháp liên ngâm, lối diễn đạt khoa trương,... 2. Ý nghĩa văn bản Thể hiện niềm tự hào, niềm tin vào con người và vận mệnh quốc gia, dân tộc.. 4. Củng cố Cảm hứng và tư thế của khách khi đi dạo chơi ntn? Các bô lão đã kể chuyện gì với khách? Thái độ ntn? 5. Dặn dò Học bài Soạn bài “Bình Ngô đại cáo”-Nguyễn Trãi 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tuần 21 Tiết 58 NS 24/12/2010. ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ ( Bình Ngô đại cáo) Nguyễn Trãi. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Cảm nhận được lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc thể hiện tập trung ở tư tưởng nhân nghĩa xuyên suốt bài cáo. Thấy rõ đây là yếu tố quyết định làm nên thắng lợi trong chiến tranh chống xâm lược. - Nhận thức được vẻ đẹp của áng "thiên cổ hùng văn" với sự kết hợp hài hoà của sức mạnh lí lẽ và giá trị biểu cảm của hình tượng nghệ thuật B.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một vài đoạn thơ mà em cho là đặc sắc nhất trong bài Phú sông Bạch Đằng. Phân tích giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài phú. 3. Bài mới: Thế kỷ XV, chúng ta có một Nguyễn Trãi. Đó là người có “ tấm lòng son người lửa luyện”. Cuộc đời và sự nghiệp văn chương của ông là kết tinh sức mạnh yêu nước. Để hiểu rõ điều đó chúng ta sẽ tìm hiểu bài Bình Ngô đại cáo ( tiết 1). TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ1: Trình bày những hiểu biết của em về cuộc đời và con người Nguyễn Trãi?. PHẦN I: TÁC GIẢ. ?Cảm nhận của em về con người Nguyễn Trãi?. I. Cuộc đời -Nguyễn Trãi ( 1380 –1442) ,hiệu Ức Trai. - Quê : Hải Dương sau dời về Hà Tây. - Gia đình: xuất thân trong gia đình có truyền thống yêu nước, văn hóa và văn học. - Con người : + Sớm mồ côi mẹ. + 1400 đỗ Thai 1học sinh , cung với cha ra làm quan dưới triều nhà Hồ. + 1407 Giặc Minh cướp nước , Nguyễn Trãi theo Lê Lợi tham gia khởi nghĩa. + Cuối 1427 – đầu 1428 ,cuộc khởi nghĩa thành công, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo. + 1439 Về ở ẩn tại Côn Sơn. + 1440 NT được Lê thái Tông mời ra giúp nước. +1442 Mắc oan án Lệ Chi Viên , bị tru di tam tộc. + 1464 ông được minh oan, => NT là một bậc anh hùng dân tộc, một nhà văn hóa lớn , nhà chính luạân kiệt xuất, Ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới.. HĐ2: Em đã được học những tác phẩm. II. Sự nghiệp thơ văn 1. Tác phẩm chính.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> nào của NT, hãy kể tên? Từ đó nhận xét khái quát về quá trình sáng tác của NT?. - Chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập Bình Ngô Đại Cáo - Chữ Nôm: Quốc âm thi tập (254bài) - - Cuốn Dư địa chí -> bộ sách địa lí cổ nhất ở VN. => Nguyễn Trãi là một tác giả xuất sắc về nhiều thể loại văn học, văn chính luận, trữ tình .. 2. Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt xuất. ? Em hiểu thế nào là nhà văn chính luận ? Nói NT là nhà văn chính luận kiệt xuất bởi ông là tác giả của những tác phẩm chính luận kiệt xuất nào?. - NT là nhà văn chính luận xuất sắc nhất trong lịch sử VHTĐ - Tác phẩm tiêubiểu: + BNĐC , tuyên ngôn độc lập lần 2, áng thiên cổ hùng văn.. Nêu nội dung cốt lõi trong sáng tác của NT? Dẫn chứng tiêu biểu?. ?Phân tích vẻ đẹp tâm hồn NT qua một số câu thơ mà em cảm nhận sâu sắc nhất? VD : “ Bui một tác lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuồn nước triều đông”. + Quân trung từ mệnh tập – có sức mạnh băøng 10 vạn quân (Phan Huy Chú) - Luận điểm cốt lõi : Tư tương nhân nghĩa, yêu nước ,thương dân. => Đó là nhà văn chính luận bậc thầy, luận điểm vững chắc , lập luận chặt chẽ, giọng điệu linh hoạt . 3. N guyễn Trãi – nhà thơ trư tình sâu sắc - Tác phẩm tiêu biểu:. HĐ3: Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của thơ văn NT?. + Ức Tri thi tập + Quốc âm thi tập - Nội dung : + Thể hiện hình ảnh con ngườ bình thường – con người trần thế thống nhất hào quyện với con người anh hùng vĩ đại. + Lí tưởng nhân nghĩa yêu nước kết hợp thương dân. + Thể hiện phẩm chất thanh cao của người quân tử. + Đau nỗi đau on người , yêu tinh yêu của con người. + Khát khao dân giàu nước mạnh, yên ấm , thái bình . + Trân trọng tình cảm vua tôi , gia đình, quê hương , bạn bè . + Tình cảm thiên nhiên phong phú. - Nghệ thuật: Có cống hiến đặc biệt trong thơ Nôm, sáng tạo thơ lục ngôn. III. Kết luận - ND: Yêu nước Nhân đạo - NT : Thể loại Ngôn ngữ. 4. Củng cố: HS đọc phân ghi nhớ SGK 5. Dặn dò: chuẩn bị phần 2: tác phẩm BNĐC. 6. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> …………………………………………………………………………………………………………………. .……. …………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 22 Tiết 59 NS 25/12/2010. ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ ( Bình Ngô đại cáo) Nguyễn Trãi. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Cảm nhận được lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc thể hiện tập trung ở tư tưởng nhân nghĩa xuyên suốt bài cáo. Thấy rõ đây là yếu tố quyết định làm nên thắng lợi trong chiến tranh chống xâm lược. - Nhận thức được vẻ đẹp của áng "thiên cổ hùng văn" với sự kết hợp hài hoà của sức mạnh lí lẽ và giá trị biểu cảm của hình tượng nghệ thuật. B.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả NT? 3. Bài mới: Trong lịch sử VHTĐVN, tác phẩm Nam quốc sơn hà và Bình Ngô đại cáo được xem là những áng thiên cổ hùng văn. Để thấy rõ được giá trị của một trong những tác phẩm ấy chúng ta tìm hiểu Đại cáo bình Ngô của NT. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC NỘI DUNG CẦN ĐẠT CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ1: HDHS tìm hiểu chung - Cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài ĐCBN? - Nêu hiểu biết của em về thể loại “Cáo”? “Cáo” là thể văn có nguồn gốc từ TQ xưa, được dùng để công bố việc lớn với muôn dân. - “ Cáo” thường dùng văn biền ngẫu, gồm 5 đặc điểm : + Ngôn ngữ đối ngẫu , các vế đối nhau theo vần bằng trắc. + Kiểu câu chỉnh tề , 4 chữ đối với 4 câu + Có vần điệu B-T hài hòa + Sử dụng điển cố + Từ ngữ bóng bẩy có tính phô truơng. - Một bài “cáo” được chia làm mấy phần ? Gồm 4 phần: -Nêu luận đề chính nghĩa. - Tố cáo tội ác của giặc. - Kể lại diễn biếnb cuộc chiến, chiến thắng vẻ vang. - Lời kết.. Phần II – Tác phẩm I Tìm hiểu chung - Hoàn cảnh ra đời : Đầu năm 1428, sau khi dẹp xong giặc Minh, Lê Lợi lên ngôi vua, giao cho Nguyễn Trãi viết bài cáo để tuyên bố kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình cho dân nước. - Thể loại cáo và lối văn biền ngẫu - Bố cục: 4 phần.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> HĐ2: HDHS đọc - hiểu - Theo em Nguyễn Trãi đã quan niệm như thế nào về chính nghĩa? Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo liù. Nhân nghĩa là yên dân trừ bạo , tiêu trừ tham tàn bạo ngược để bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. Đây là hạt nhân cơ bản, tích cực nhất trong tư tưởng nhân nghĩa. - Sau khi nêu tư tưởng nhân nghĩa, tác giả nêu chân lí khách quan về sư tồn tại độc lập có chủ quyền của nước ĐV , chân lí khách quan được thể hiện qua những chi tiết nào? “ Như … Đại Việt ta từ trước” “ Vốn xưng nền văn hiến đã lâu” “ núi sông bờ cõi đã chia” “ phong tục … cũng khác”  Nt đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc : cương vực lãnh thổ, phong tục tạp quán , nền văn hiến lâu đời, một đất nước có lịch sử riêng với hào kiệt đời nào cũng có. Để khẳng định niềm tự hào về lịch sử dân tộc, NT đã vận dụng thủ pháp nghệ thuật nao? Tác dụng? - Sánh đôi nước ta với TQ - Lâp luận chặt chẽ.. - Tác giả đả tố cáo những âm mưu , hành động, tội ác nào của giặc Minh?. II. Đọc – hiểu 1. Nêu luận đề chính nghĩa - Nhân nghĩa : Yên dân - trừ bạo. Tư tưởng tích cực gắn liền với thực tiễn dân tộc. - Chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của nước Đại Việt. - So sánh ta – TQ: “ Triệu , Đinh , Lí , Trần.. độc lập” “ Hán, Đường, Tống, Nguyên xưng đế ..”  Ngang nhau, bình đẳng. => Khẳng định độc lâp chủ quyền và niềm tự hào về dân tộc ta - một đất nước nghìn năm văn hiến, một dân tộc anh hùng tài giỏi.. 2. Tố cáo tội ác của giặc - Vạch trần âm mưu xâm lược: Phù Trần diệt Hồ -> bịp bợm , giả nhân giả nghĩa của giặc, Khi vạch rõ âm mưu xâm lược của âm mưu thôn tính nước ta có sẵn từ lâu giặc,NT đã đứng trên lập trường của dân - Vạch trần chủ trương cai trị thâm độc: tộc, nhưng khi tố cáo tội ác của chúng, NT + Hủy hoại cuộc sống con người bằng nhửng hành động diệt đứng trên lập trường nhân bản . chủng - Chủ trương cai trị của giặc Minh được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào ? + Hủy hoại cuộc sống con người bằng nhửng hành động diệt chủng : “ nướng dân đen” “ vùi con đỏ” + Vơ vét, bóc lột + vơ vét , bóc lột: “ nặng thuế khóa” “còng lưng mò ngoạc” “đãi cát tìm vàng “ “vét sản vật, bắt chim trả” “bẩy hươu đen”.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> phu phen : “nay xây nhà mai đắp đất” + diệt sản suất: tan tác cả nghề canh cửi + Hủy hoại môi trường sống: “ tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ “ “Nheo nhóc thay kẻ gòa bụa” => Tình cảnh dân ta khốn cùng , bi đát chốn chốn lưới chăng , nơi nơi cặm đặt. + Hình ảnh quân giặc: “ thằng há miệng , đứa nhe răng máu mỡ bấy no nê chưa chán” => thú dữ không còn tính người . Mức độ tội ác của giặc không thể kể xiết, tội ác tày trời. - Chỉ ra giá trị nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong đoạn cáo trạng này?. + Hủy hoại môi trường sống => Tình cảnh dân ta khốn cùng , bi đát chốn chốn lưới chăng , nơi nơi cặm đặt. + Hình ảnh quân giặc: “ thằng há miệng , đứa nhe răng máu mỡ bấy no nê chưa chán” => thú dữ không còn tính người .. - NT: Với động từ mạnh, biện pháp liệt kê , câu hỏi tu từ, cảm thá , NT đã nhấn mạnh sự căm tức, phẫn nộ lên đến cực điểm.. “ nướng” , “ vùi” là những động từ mạnh, tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc Minh. Lấy cái vô hạn để nói cái vô hạn, cái vô * Tóm lại : đứng tên lập trường nhân bản , đứng tên quyền cùng để nói cái vô cùng tội ác của giặc sống của nhân dân vô tội để tố cáo, lên án giặc Minh. ĐCBN chứa đựng những yếu tố cơ bản tuyên ngôn nhân quyền “Độc ác thay trúc nam sơn không ghi hết tội 3. Bản anh hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Dơ bẩn thay nước Đông Hải không rửa a.Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa sạch mùi” - Tâm trạng của chủ tướng Lê Lợi : -> Lời văn trong bản cáo trạng vừa đanh thép , vừa thống thiết , khi úât hận khi trào + Căm thù giặc + Đau lòng vì giặc gây nhiều tội ác sôi , khi cảm thương tha thiết lúc muốn “ đau lòng nhức óc” hét thật to ,lúc nghẹn ngào tấm tức. “nếm mật nằm gai” - Trước tội ác trời không dung , đất không + suy xét kỉ càng: “quên ăn vì giận” tha của giặc M , Ta khởi nghĩa dành lại “Đắn đo kĩ càng” quyền tự chủ. Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra + Quyết tâm đuổi giặc: như thế nào? “trằn trọc băn khoăn” ? tâm trạng của vị chủ tướng Lê Lợi “tấm lòng cứu nước” được tác giả khacé họa qua những chi tiết nào? NT đã tập trung khắc họa hình tượng LL, đó là sự thống nhất giữa con người bình thường và vị lãnh tụ khởi nghĩa: + xuất thân bình thường : chốn hoang dã + Con người có lòng căm thù giặc sâu sắc: há đội trời chung ,thề không cùng sống + có lí tưởng hoài bão ->Những phẩm chất lớn lao , sâu sắc của người anh hùng ?Cuộc khởi nghĩa của ta đã gặp khó khăn , trở ngại nào? ? Trước tình hình đó, Ta đã có hướng. + Âm điệu trầm lắng nhưng cương quyết , nung nấu nghiền ngẫm  Khắc họa thành công hình tương anh hùng Lê Lợi. - Những khó khăn buổi đầu: +Lực lượng yếu , bất lợi +Thiếu nhân tài +Lương thực cạn kiệt - Hướng khắc phục khó khăn: + Cầu nhân tài + Đoàn kết toàn dân “ nhân dân bốn cõi một nhà “ “tướng sĩ một lòng phụ tử “ + Đường lối chiến trang du kích “ thế trận xuất kì “ “ dùng quân mai phục” + Tư tưởng chính trị.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> khắc phục ra sao? Như vậy từ rất sớm ,NT đã đánh giá đúng đặc điểm gì của cuộc khởi nghĩa? -> Tính nhân dân, tính toàn dân, đặc biệt của cuộc kn - Với đường lối sách lược và lòng quyết tâm cao độ , quân ta đã dành chiến thắng như thế nào? Nhận xét giọng văn ,nhịp điệu, cách sử dụng hình ảnh ở đoạn này so với đoạn trên? Giọng văn ,nhịp điệu thay đổi, nhanh , mạnh ,gấp gáp, hào hùng với cảm hứng anh hùng ca, sử dụng hình ảnh khoa trương phóng đại, nhiều dẫn chứng cụ thể . ? Chủ trương hòa bình được thể hiện như thế nào trong bài cáo? Hành động này chứng tỏ điều gì? Tha tội chết cho giặc - Cấp ngựa thuyền , lương thực - Thể hiện đức hiếu sinh, lòng nhân đạo , tinh yêu hòa bình của nhân dân ta và một lần nữa NT đã làm sáng tỏ tư tương Nhân nghĩa Yên dân trừ bạo - NT đã tuyên bố điều gì? HĐ3: HDHS tổng kết. “Đem đại nghĩa …thắng hung tàn” “ lấy chí nhân.. thay cường bạo” b. Giai đoạn hai của cuộc khởi nghĩa - Động từ và tính từ mạnh được sử dụng liên tiếp Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay - Biện pháp liệt kê Tây Ninh , Đông Đô,Ninh Kiều, Tốt Động - NT so sánh, hình ảnh kì vĩ, câu văn linh họat, âm thanh giòn giã rộn ràng  Khẳng định chiến thắng của ta là do sức mạnh chính nghĩa và tấm lòng nhân đạo.. 4. Tuyên bố kháng chiến thắng lợi - Lời tuyên ngôn độc lập và hoà bình trang trọng, hùng hồn trong không gian, thời gian mang chiều kích vũ trụ vĩnh hằng.. III. Tổng kết a. Nghệ thuật Bút pháp anh hùng ca đậm tính chất sử thi với các thủ pháp nghệ thuật so sánh, tương phản, liệt kê ; giọng văn biến hoá linh hoạt, hình ảnh sinh động, hoành tráng. b. Ý nghĩa văn bản Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, gian khổ mà hào hùng của quân dân Đại Việt ; bản Tuyên ngôn Độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa yêu nước và khát vọng hoà bình.. 4. Củng cố: làm BT6/sgk 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh 6. Rút kinh nghiệm .. ………………………………………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 22 Tiết 60.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> NS 27/12/2010 TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh ; - Biết viết văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác, hấp dẫn B.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc một phần trong tp BNĐC và trình bày nội dung của phần đó? 3. Bài mới: Khi viết một bài văn thuyết minh, ngoài khâu lập dàn ý người viết cần chú ý một số yêu cầu cần thiết, trong đó có tính chuẩn xác và hấp dẫn. Để hiểu rõ yêu cầu này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh - HS đọc mục I.1.sgk và thảo luận về các vấn đề: Nội dung tính chuẩn xác, tầm quan trọng, những biện pháp thực hiện.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh 1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh - Tính chuẩn xác: Chính xác, đúng, phù hợpc chuẩn mực, chân lí, khách quan, khoa học. - Đóng vai trò quan trọng nhất của mọi văn bản thuyết minh (xuất phát từ mục đích, yêu cầu của văn bản thuyết minh). - Biện pháp thực hiện : + Tìm hiểu kĩ càng, thấu đáo đối tượng cần thuyết minh. + Thu thập thật phong phú, đầy đủ, chú ý cập nhật những thông tin mới nhất các tài liệu có liên quan đến đối tượng thuyết minh trong khả năng cho phép. + Tránh sử dụng hư cấu, phóng đại. 2. Luyện tập a) Đây là một ý kiến không chuẩn xác vì chương trình Ngữ văn 10 không chỉ có văn học dân gian mà còn có văn học trung đại, văn học hiện đại…Chương trình văn học dân gian lớp 10 ngoài ca dao, tục HS đọc yêu cầu phần Luyện tập và ngữ còn có các truyện dân gian, sử thi… trả lời câu hỏi. b) Cách giải thích cụm từ áng thiên cổ hùng văn không chuẩn xác vì cụm thì giải thích : “đã được viết ra từ nghìn năm trước” không phù hợp với nghĩa của cụm từ áng thiên cổ hùng văn (hùng văn của nghìn đời). c) Không nên sử dụng văn bản đó để thuyết minh về Nguyễn Bỉnh Khiêm. Vì toàn đoạn văn không giới thiệu Nguyễn Bỉnh Khiêm với HS đọc kĩ câu văn, suy nghĩ trả lời tư cách một nhà thơ như đề bài yêu cầu. câu hỏi. * Văn bản thuyết minh cần đảm bảo tính chuẩn xác về : nội dung.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> thông tin, không thừa, không thiếu; dùng từ ngữ diễn đạt và phù hợp với yêu cầu của đề bài hoặc đối tượng. HS đọc kĩ đoạn văn và chú ý đến yêu cầu của câu hỏi. HS trả lời cá nhân. GV nhận xét. HS rút ra kết luận. GV đánh giá Hoạt động 2: Tìm hiểu tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh HS đọc mục II.1.sgk và lần lượt trả lời các câu hỏi: ? Tính hấp dẫn là gì? Vì sao văn bản thuyết minh phải đảm bảo tính hấp dẫn. ?Những biện pháp tạo tính hấp hẫn. ? Tính hấp dẫn có mâu thuẫn với tính chuẩn xác không? Vì sao? HS trả lời cá nhân, nhận xét, bổ sung nhau. Gv định hướng, chốt lại vấn đề. HS đọc yêu cầu phần luyện tập và lần lượt trả lời. ?Tìm những biện pháp tạo tính hấp hẫn cho đoạn văn thuyết minh. ? Việc kể tóm tắt truyền thống xưa có làm mất đi tính chuẩn xác, khoa học không? Vì sao? HS trả lời, nhận xét, đánh giá.. II. Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh 1. Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh - Tính hấp dẫn là sự lôi cuốn, gây được sự chú ý, hứng thú của người đọc. - Nó đóng vai trò quan trọng, tạo ý nghĩa thực tiễn, tác dụng thiết thức của văn bản thuyết minh. - Những biện pháp tạo tính hấp dẫn: + Tính hấp dẫn không khắc phục sự chung chung, mơ hồ bằng cách đưa ra những chi tiết, những ví dụ cụ thể, sự việc, con người, con số. + Sử dụng biện pháp so sánh tương đồng hoặc tương phản. + Sự dụng kết hợp linh hoạt các kiểu câu. + Phối hợp nhiều loại kiến thức để soi rọi đối tượng thuyết minh trên nhiều mặt, nhiều góc độ. hề mâu thuẫn với tính chuẩn xác vì bản thân đạt yêu cầu tính chuẩn xác có thể tạo nên sự hấp dẫn. Hấp dẫn trên cơ sở chuẩn xác. 2. Luyện tập 1). – Đưa ra hai ví dụ cụ thể (Trường Đại học Y khoa Bai-lo, I-linoi) và các con số cụ thể (20%-30%; 25%...) để chứng minh và lôi cuốn sự chú ý của người đọc. 2). – Kể tóm tắt truyền thuyết hoang đường xưa để tạo tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh giới thiệu danh lam thắng cảnh hồ Ba Bể. - Biện pháp trên không vi phạm tính chuẩn xác của đối tượng vì tác giả nói rõ: Đây là truyền thuyết theo cách lí giải của người xưa để người đọc không tin đó là thật. Tuỳ từng đối tượng, mục đích, yêu cầu thuyết minh, người viết có. HS rút ra kết luận cần thiết dưới sự định hướng của GV. thể chọn sử dụng các biện pháp khác nhau để tạo nên sự lôi cuốn, HS đọc mục ghi nhớ. Sgk. hấp dẫn.  Ghi nhớ III. Luyện tập - Các biện pháp tạo nên tính hấp dẫn trong đoạn văn của Vũ Bằng: Hoạt động 3: Luyện tập + Sử dụng linh hoạt nhiều kiểu câu: Câu đơn, câu ghép, câu nghi HS đọc yêu cầu bài tập. vấn, câu cảm thán, câu khẳng định, câu kể…Ví dụ “Trông mà thèm Học sinh làm ra giấy và phát biểu quá!” (câu cảm), “Qua lần cửa kính ta đã thấy gì?”(câu nghi vấn)… trước lớp, nhận xét, bổ sung. + Hình ảnh so sánh, liên tưởng phù hợp: “Như nghiện nước nhà.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Gv đưa ra đánh giá.. trời”, “như mây khói chùa Hương”, “như bức tranh tàu”… + Cảm xúc dồi dào: “Trông mà thèm quá!”, “có ai mà lại đừng vào ăn cho được”… .. 4. Củng cố - Vai trò của tính chuẩn xác và tính hấp dẫn trong văn bản thuyết minh. - Những biện pháp tạo tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh 5. Dăn dò - HS học bài, soạn bài: Phương pháp thuyết minh. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………... Tuần 23 Tiết 61 NS 28/12/2010. TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP” Hoàng Đức Lương. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của tác giả trong việc bảo tồn di sản văn học của dân tộc ; - Nắm được nghệ thuật lập luận của tác giả. B.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trình bày bài tập phần Luyện tập/sgk.27. 3.Bài mới: Để thấy được sự tuyển chọn, ghi chép quan trọng như thế nào đối với việc giữ gìn di sản thơ ca, chúng ta tìm hiểu bài Tựa “Trích diễm thi tập”. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> chung. 1. Tác giả. GV yêu cầu HS đọc phần Tiểu dẫn.sgk. và - Hoàng Đức Lương (?...?) nguyên quán ở huyện Văn trả lời câu hỏi.. Giang, tỉnh Hưng Yên, sống tại Gia Lâm, Hà Nội.. ? Dựa vào phần tiểu dẫn hãy nêu những hiểu - Ông đỗ tiến sĩ năm Mậu Tuất, 1478. biết của em về tác giả Hoàng Đức Lương 2. Tác phẩm cũng như tác phẩm Tựa Trích diễm thi tập.. - Tựa“Trích diễm thi tập” tuyển tập những bài thơ hay của. HS trả lời. các nhà thơ từ thời Trần đến thời Lê.. Gv nhận xét, nhấn mạnh lại những ý trọng - Việc biên soạn tác phẩm nằm trong phong trào phục hưng tâm.. dân tộc thế kỉ XV.. GV yêu cầu HS đọc văn bản để tìm hiểu bố. - Bài tựa được tác giả viết năm 1497.. cục của văn bản.. - Bố cục: gồm hai phần. HS đọc văn bản và phát hiện bố cục của văn Phần 1 : lí do biên soạn sách; bản. phần 2 : quá trình biên soạn sách.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS. II. Đọc - hiểu. đọc - hiểu GV: Trong phần lí do biên soạn có thể thấy có hai luận điểm chính được tác giả đưa ra. Một là, nguyên nhân gián tiếp dẫn đến việc tác giả biên soạn sách do thơ ca không lưu truyền hết ở đời. Hai là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc tác giả đứng ra biên soạn 1. Lí do biên soạn sách sách.. a). Thơ của các bậc tiền nhân có khá nhiều nhưng vì nhiều. ?Theo Hoàng Đức Lương thì có mấy lí do lí do không lưu truyền hết ở đời. khiến cho thơ ca khó lưu truyền ở đời.. - Thơ ca là “ sắc đẹp ngoài cả sắc đẹp, vị ngon ngoài cả vị. HS dựa vào văn bản trả lời cá nhân.. ngon, không thể đem mắt tầm thường mà xem, miệng tầm. GV lấy ví dụ để cho HS sinh thấy được rằng, thường mà nếm được”, thơ hay nhưng không phải ai cũng để hiểu thơ cần phải có một trình độ văn hoá, cảm nhận được. hiểu biết nhất đinh. Ví dụ, câu thơ của - Những người có học thì hoặc không có thời gian để biên Hoàng Cầm khi miêu tả nét duyên dáng soạn, hoặc có thời gian lại không để ý tới. trong cái cười của thiếu nữ: “Những cô hàng - Những người yêu thích thơ văn thì tài lực kém cỏi, ngại xén…mùa thu toả nắng”, hay thơ của Lưu khó, không kiên trì theo đuổi đến cùng. Trọng Lư: “Nét cười đen nhánh sau tay áo”. - Việc in ấn sách bị hạn chế do lệnh vua ban. Để thấy sự độc đáo của nó cần đặt trong - Sự huỷ hoại của thời gian. truyền thống của dân tộc: Tục ăn trầu nhuộm - Chiến tranh, binh lửa. răng..  Đây đều là những nguyên nhân xác đáng dựa trên cơ sở. ? Em có nhận xét gì về những lí do mà tác. thực tiến, đặc biệt là nguyên nhân binh lửa chiến tranh.. giả đưa ra.. Năm 1371 quân Chiêm Thành tấn công và đốt phá kinh. HS suy luận, trả lời cá nhân.. thành Thăng Long. Năm 1407, giặc Minh xâm lược nước ta với chủ trương đồng hoá, chúng đã tiến hành đốt hết.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> sách vở, phá văn bia.  Qua việc chỉ ra chồng chất các khó khăn như thế, tác giả còn muốn nói với chúng ta rằng quá trình xây dựng nền văn hiến là một quá trình lâu dài và khó khăn, là cả một cố gắng lớn lao của ông cha. ? Nguyên nhân trực tiếp nào thôi thúc. - Tác giả trực tiếp nêu nguyên nhân biên soạn sách:. Hoàng Đức Lương biên soạn sách.. + Thực trạng thơ lưu truyền ít ỏi, người làm thơ phải trông vào thơ bách gia đời Đường. + Tác giả đã cảm thấy đau xót trước thực trạng nước ta là một nước văn hiến nhưng người học thơ phải trông vào thơ của Trung Quốc. + Hoàng Đức Lương ý thức độc lập tự chủ về văn hoá dân tộc, ý thức tự tôn dân tộc, thấy được vai trò quan trọng của nền văn hiến dân tộc. + Ý thức giữ gìn và boả tồn di sản văn hoá dân tộc.  Với những lí do này đã khẳng định Hoàng Đức Lương là một trí thức hết lòng vì đất nước, luôn hướng về đất nước với tình. ? HĐL đã làm gì để biên soạn sách.. cảm lớn lao nhất.. ? Con người HĐL hiện lên ntn qua quá trình. b). Quá trình biên soạn sách. biên soạn sách.. - Người viết đã “tìm quanh hỏi khắp” để thu thập các tác. HS phân tích, suy luận trả lời cá nhân.. phẩm thơ. Ông còn sưu tập thơ của các vị quan đương triều. GV đánh giá, rút ra nhận xét.. tập hợp lại thành một bộ “Trích Diễm” chia làm sáu quyển.  Công việc sưu tầm thơ là một công việc khó khăn, nhưng không vì thế Hoàng Đức Lương nản chí. Điều đó chứng tỏ ông là một người kiên trì. - Người viết còn tự thấy trách nhiệm nặng nề mà “tài hèn sức mọn”. Đây chính là cách nói của một con người khiêm tốn.  Hoàng Đức Lương không chỉ là một con người hết lòng vì đất nước vì dân tộc mà ông còn là một con người tài năng khiêm tốn.. Hoạt động 3: Tổng kết. III. Tổng kết. HS đọc phần ghi nhớ. Sgk.. 1. Nghệ thuật. GV khái quát trọng tâm bài.. - Cách lập luận chặt chẽ. - Sự hòa quyện giữa chất trữ tình và nghị luận. 2. Ý nghĩa văn bản Niềm tự hào sâu sắc, lũng yờu nước và ý thức trách nhiệm cao trong việc trân trọng bảo tồn di sản văn học của dân.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> tộc. 4. Củng cố - Hình tượng tác giả Hoàng Đức Lương. - Ý nghĩa của việc biên soạn sách. - Vai trò của hiền tài đối với đất nước 5. Dặn dò - Học bài và soạn bài “Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn”. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 23 Tiết 62 NS 29/12/2010 HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA Thân Nhân Trung (Trích Bài kí đề danh bia tiến sĩ khoa Nhâm tuất, niên hiệu Đại bảo thứ ba). A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Thấy được quan niệm đúng đắn về vai trò của người hiền tài đối với vận mệnh đất nước và ý nghĩa của việc khắc bia biểu dương họ ; - Hiểu được cách viết văn chính luận sắc sảo, lập luận, kết cấu chặt chẽ, thuyết phục người đọc, người nghe. B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa của tp Tựa “Trích diễm thi tập”? 3. Bài mới: Hiền tài có vai trò quyết định sự hưng thịnh của đất nước, góp phần làm nên sự sống còn của quốc gia và xã hội. Để hiểu rõ điều này chúng ta học bài Hiền tài là nguyên khí quốc gia. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ1: Tìm hiểu chung ? Hãy trính bày một vài nét về tác giả Thân. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Nhân Trung.. HĐ2:Đọc – hiểu ? Em hiểu như thế nào là hiền tài. ? Vì sao tác giả nói hiền tài là n/k của quốc gia.. ? vậy, theo tác giả ai là ngưpời làm nên n/k ấy. ? Giữa hiền tài với đất nước có mối quan hệ với nhau như thế nào.. Nhưng việc làm đó chưa xứng đáng với vai trò, vị trí của hiền tài. Vì vậy, cần phải khắc bia đá để lưu danh sử sách. ? Việc khắc bia ghi tên tiến sĩ có ý nghĩa và tác dụng.. ? Vậy, việc khắc bia ghi tên tiến sĩ có ý nghĩa lịch sử gì. Triều đại LTT rất quí người hiền tài biết dùng nhân tài, nên cũng là triều đại hoàng kim nhất trong l/s chế độ PKVN. HĐ3: Tổng kết. - Thân Nhân Trung (1418-1499). - 1469 đỗ tiến sĩ. -Là người nổi tiếng v/c, được LTT tin dùng, thường cho vào hầu bút văn -> khi thành lập hội Tao Đàn, LTT ban cho ông là Tao đàn phó nguyên suý. 2. Tác phẩm II. Đọc – hiểu 1. Vai trò của người hiền tài đối với đất nước - Hiền tài: là người tài cao, học rộng, có đạo đức-hiền tài là n/k của quốc gia. - Nguyên khí: chất làm nên sự sống còn của đất nước, xh -> n/k thịnh thì nước mạnh, n/k yếu thì nước yếu. - Kẻ sĩ (người có học) làm nên n/k ấy (hiền tài)  Mối quan hệ giữa hiền tài với vận mệnh của nước nhà. - Người có tài cao học rộng là chất làm nên sự sống còn của đ/n, xh. - Nhiều người đã mạng chính sự ra tô điểm cho cảnh trị bình suốt mấy chục năm, được quốc gia tin dùng. -> Vì vậy, Nhà nước đã từng trọng đãi hiền tài làm đến mức cao nhất để khích lệ nhân tài, đề cao danh tiếng, phong chức tước, cấp bậc, ghi tên bảng vàng, ban yến tiệc... 2.Ý nghĩa của việc khắc bia Tiến sĩ - Khuyến khích nhân tài “khiến cho kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua” - Noi gương hiền tài, ngăn ngừa điều ác “kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng” - làm cho đ/n hưng thịnh, bền vững dài lâu “dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, vừa để rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để cũng cố mạnh mạch cho nhà nước” => Thời nào thì hiền tài cũng là n/k của quốc gia, phải biết quí trọng nhân tài. Hiền tài có mối quan hệ sống còn đối với sự thịnh suy cả đất nước. => Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “một dân tộc dốt là một dt yếu”  qđ của nước ta “ gd là quốc sách hàng đầu”  trọng dụng nhân tài. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật Lập luận chặt chẽ, có luận điểm, luận cứ rõ ràng, lời lẽ sắc sảo, thấu lí, đạt tình. 2. Ý nghĩa văn bản Khích lệ kẻ sĩ đương thời luyện tài, rèn đức, nêu những bài học cho muôn đời sau ; thể hiện tấm lòng của Thân Nhân Trung với sự nghiệp xây dựng đất nước.. 4. Củng cố : Tầm quan trọng của hiền tài đối với vận mệnh đất nước. 5. Dặn dò : - Tìm đọc một số đoạn trích khác. - Chuẩn bị bài viết số 5..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 23 Tiết 63 NS: 28/12/2010. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 5 (Văn thuyết minh). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là về văn thuyết minh - Thấy rõ hơn nữa khả năng làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để làm các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Để rèn luyện thêm kỹ năng làm bài văn thuyết minh, hôm nay chúng ta làm bài viết số 5. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ1: GV chép đề lên bảng. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Ra đề Em hãy thuyết minh về tác phẩm “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão.. HĐ2: Yêu cầu cần đạt. II. Yêu cầu cần đạt MB 1. Tìm hiểu kĩ đề, xác định rõ nội dung - Giới thiệu đối tượng thuyết minh thuyết minh. TB.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 2. Xây dựng bố cục sao cho hợp lí. - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác, thể loại, bố cục của tp - Trình bày giá trị nội dung của tác phẩm 3. Dẫn chứng cũng như cảm xúc và suy +Chân dung con người thời Trần nghĩ phải phù hợp với đề bài, chân thành, +Nhân cách lớn của Phạm Ngũ Lão - Thành công về nghệ thuật của tp không khuôn sáo… +Thủ pháp gợi tả thiên về ấn tượng bao quát 4. Tránh những lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ +Bút pháp hoành tráng có tính sử thi +Sử dụng hình tượng lớn lao, kì vĩ pháp … KB - Khẳng định giá trị nội dung và nghệ thuật của tp HĐ3: Thu bài III. Thu bài 4. Củng cố - Ở đề bài trên cần xác định kết cấu ntn cho hợp lí? 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài Khái quát lịch sử tiếng Việt - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung phần I, bài Khái quát lịch sử tiếng Việt theo 4 nhóm (Tổ1- Thời kì dựng nước; Tổ 2 - tk Bắc thuộc và chống Bắc thuộc; Tổ 3 - TKđộc lập tự chủ; Tổ 4- TK Pháp thuộc và TK sau CMT8 đến nay). 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 24 Tiết 64 NS: 30/12/2010. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Nắm được các khái niệm họ, dòng, nhánh ngôn ngữ nói chung và trong tiếng Việt nói riêng ; hiểu được quan niệm về nguồn gốc, các thời kì phát triển của tiếng Việt, hệ thống chữ viết của TV cùng những đặc điểm của chữ Quốc ngữ; - Bồi dưỡng và nâng cao tình cảm quý trọng tiếng Việt, di sản lâu đời và quý giá của dt; - Có kĩ năng viết đúng các quy định hiện hành của chữ Quốc ngữ, kĩ năng phát hiện và sửa chữa những sai sót về chữ viết (chính tả). II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Để nắm được các khái niệm họ, dòng, nhánh ngôn ngữ nói chung và trong tiếng Việt nói riêng ; hiểu được quan niệm về nguồn gốc, các thời kì phát triển của tiếng Việt, hệ thống chữ viết của TV cùng những đặc điểm của chữ Quốc ngữ, hôm nay chúng ta tìm hiểu nội dung bài Khái quát LSTV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu lịch sử phát triển của Tiếng Việt HS đọc mục I. sgk. Gv thuyết trình cho học sinh những nội dung chính và chốt lại vấn đề trọng tâm.. I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt 1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước a. Nguồn gốc Tiếng Việt - Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa. - Nguồn gốc và quá trình phát triển của tiếng Việt gắn bó với nguồn gốc và lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam. Gv có thể dung bản đồ ĐNA để trình bày về b. Quan hệ họ hàng của Tiếng Việt địa bàn tồn tại của ngôn ngữ Nam Á. - Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam Gv vẽ sơ đồ hình cây để minh hoạ cho HS Á, dòng ngôn ngữ Môn –Khmer, nhánh ngôn ngữ Việt thấy rõ nguồn gốc xuất phát của ngôn ngữ -Mường. tiếng Việt. Gv thuyết trình nội dung chính và chốt lại vấn đề. 2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - Tiếng Việt có sự tiếp xúc với tiếng Hán HS lấy ví dụ về các biên pháp việt hoá tiếng - Sự Việt hoá tiếng Hán về các mặt như: Việt. + Âm đọc + Ý nghĩa + Phạm vi sử dụng ? Sự phát triển của Tiếng Việt trong giai 3. Tiếng Việt dưới thời kì dộc lập tự chủ đoạn này biểu hiện ntn. - Việc mở rộng học tập, thi cử, sáng tác bằng ngôn ngữ văn HS dựa vào SGK trả lời. tự Hán theo sắc thái Việt Nam đã làm phong phú tiếng Việt và làm cho nền văn học chữ Hán phát triển. - Chữ Nôm ra đời và bắt đầu được sử dụng để sáng tác văn học. 4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc - Tiếng Việt bị chèn ép. ? Chữ quốc ngữ ra đời có ảnh hưởng ntn - Tiếng Pháp được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực: đến sự phát triển của tiếng Việt trong thời kì chính trị, hành chính, ngoại giao, giáo dục… này. - Chữ quốc ngữ ra đời và ngày càng được sử dụng rộng rãi, cùng với sự ảnh hưởng của ngôn ngữ văn học Phương Tây đã thúc đẩy tiếng Việt và nền văn học Việt phát triển mạnh mẽ. - Thuật ngữ khoa học bằng tiếng Việt cũng xuất hiện và phát.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> triển mạnh mẽ. 5. Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám đến nay - Tiếng Việt trở thành quốc ngữ. - Được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của nhà nước và nhân dân.. Hoạt động 2: Tìm hiểu chư viết Tiếng Việt ? Có mấy loại chữ viết của tiếng Việt từ khi tiếng Việt hình thành và phát triển đến nay. ? Đặc điểm HS thảo luận và trả lời.. HS đọc mục ghi nhớ. Sgk. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Gv hướng dẫn để HS về nhà làm bài tập.. II. Chư viết của tiếng Việt - Đầu tiên là chữ viết của người Việt cổ giống đàn nòng nọc đang bơi nhưng hiện nay không có nhiều tài liệu viết về loại chữ này. - Tiếp theo là chữ Nôm. Chữ Nôm ra đời trên cơ sở chữ Hán. - Chữ quốc ngữ, là thứ chữ ghi âm nên dễ đọc và dễ đánh vần. Chữ quốc ngữ do một đạo sĩ phương Tây sáng tạo ra, ban đầu nó được sử dụng với mục đích truyền đạo vào nước ta. * Ghi nhớ III. Luyện tập HS tự làm ở nhà. 4. Củng cố - Các giai đoạn phát triển của lịch sử tiếng Việt - Chữ viết ghi âm tiếng Việt 5. Dặn dò - Dặn dò: soạn bài Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Tuần 24 Tiết 65 NS: 2/1/2011. HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN (Trích Đại Việt sử kí toàn thư) Ngô Sĩ Liên. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp nhân cách và đóng góp lớn lao của Hưng Đạo Đại Vương cho đất nước qua ứng xử của bề tôi đối với vua, của con đối với cha ; - Thấy được cách xây dựng nhân vật lịch sử qua lời nói, cử chỉ và hành động ; nghệ thuật kết hợp giữa biên niên và tự sự ; lối kể chuyện kiệm lời, giàu kịch tính. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Lịch sử phát triển của TV chia mấy thời kì? Trình bày nội dung thời kì thứ nhất? 3. Giới thiệu bài mới: Trong bài thơ Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng Chế Lan Viên đã viết: Hỡi sông Hồng khúc hát bốn ngàn năm Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng Khi Nguyễn Huệ kéo quân ra cửa Bắc Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng Trần Hưng Đạo là con người như thế nào, chúng ta tìm hiểu tp Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát HS đọc phần Tiểu dẫn. sgk. ? Nêu những nét cơ bản về tác giả Ngô Sĩ Liên và tác phẩm “Đại Việt sử kí toàn thư”. HS dựa vào văn bản trình bày cá nhân. Gv nhấn mạnh một vài ý.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Là người huyện Chương Mĩ, Hà Tây, ông từng tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, đỗ tiến sĩ năm 1442. - Ông được vua trao nhiều trọng trách quan trọng, trong đó có việc: Biên soạn bộ Đại Việt sử kí toàn thư 2. Tác phẩm - Là bộ sử lớn nhất thời Trung Đại Việt Nam. - Tác phẩm hoàn tất năm 1479, gồm 15 quyển, ghi chép lịch.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu HS đọc văn bản ? Trong đoạn trích để xây dựng nhân vật Trần Quốc Tuấn, tác giả đã lựa chọn những chi tiết và sắp xếp ntn. HS dựa vào sgk. liệt kê các chi tiết - Nhà vua đến thăm ông ốm, hỏi và nghe ông trình bày về kế sách giữ nước, thuật dung binh. - Cha ông trước lúc mất cầm tay ông trối trăng tâm nguyện. Ông nghe và để trong lòng nhưng không cho là phải. - Khi quyền ở trong tay, dung chuyện cũ để thủ lòng gia nô và các con. - Chưa phong tước cho ai dù được vua cho phép. - Viết Hịch tướng si để dạy đạo trung. - Dặn dò con phải hoả táng khi mình qua đời. - Tiến cử người hiền tài cho đất nước. - Câu trả lời nhà vua về thế giặc. - Sự hiển linh sau khi chết. - Các trước tác: Binh gia diệu lí yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư. - TQT còn lưu ý rằng trong thuật dùng binh phải linh hoạt, mềm dẻo, tuỳ thời tạo thế. Sự đoàn kết chính là yếu tố quyết định thắng lợi. ? Qua những chi tiết vừa liệt kê được, Trần Quốc Tuấn hiện lên trước hết là một con người như thế nào. ? Điều đó thể hiện qua những chi tiết nào. HS phân tích, suy luận trả lời cá nhân. Gv: Như vậy kế sách giữ nước của TQT là một kế sách tiến bộ. Kế sách này được Nguyễn Trãi tiếp thu, học tập và phát triển lên một bước mới thể hiện trong tác phẩm Bình ngô đại cáo. ? Ngoài chi tiết trên, sự tài năng cảu TQT. sử thời Hồng Bàng cho đến khi Lê Thái Tổ lên ngôi. - Tác phẩm được biên soạn dựa trên: Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu, Sử kí tục biên của Phan Phu Tiên. - Tác phẩm thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ, vừa có giá trị văn học, vừa có giá trị lịch sử. II. Đọc - hiểu 1. Phẩm chất của Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn a) Một vị tướng tài năng mưu lược, có tầm nhìn xa trông rộng - Kế sách giữ nước, thuật dùng binh + Dùng đoản binh chế trường trận. + Đoàn kết toàn quân dân. + Kế sách giữ nước lâu dài: “ Khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”. - Ông quan tâm đến việc tiến cử hiền tài cho đất nước. Đó là cái nhìn xa của một con người tài năng. - Ông còn soạn sách binh thư dùng trong quân đội và để lại cho ngươi đời sau có thể học hỏi.. b) Một vị trung thần đề cao tư tưởng “trung quân ái quốc” - Lời cha ông dặn trước lúc mất đã đặt TQT vào mâu thuẫn giữa Trung và Hiếu, thực hiện đạo hiếu với cha và lòng trung với vua với nước. - Cách giải quyết: Ghi ở trong lòng nhưng không cho là phải  TQT đã đặt trung lên trên hiếu. - Không chỉ giải quyết mâu thuẫn cho bản thân còn cho cả gia nô và con cái: dùng câu chuyện để thử thách gia nô và con cái nhằm giáo dục tư tưởng. - Sự trung quân ái quốc của TQT con thể hiện ở việc, trong mọi tiìn huống ông luôn đặt lợi ích của dân tộc lên trên hết sẵn sàng hi sinh bản thân. Khi nghe vua hỏi về thế giặc mạnh nên hàng hay đánh, TQT đã xin được chém đấu nếu nhà vua hàng. c) Một con người đức độ - Luôn quan tâm tới nhân dân, bằng việc đề ra chính sách: “khoan thư sức dân”. - Thấu hiểu tấm lòng của tướng sĩ và chăm lo đời sống tinh thần cho họ: Soạn sách để dạy đạo trung. - Với vua thì luôn kính cẩn giữ tiết làm tôi. Dù được vua cho phép nhưng chưa bào giờ phong tước cho một ai..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> còn được thể hiện ở những chi tiết nào. HS suy nghĩ, phân tích trả lời cá nhân. Gv đánh giá nhận xét. ? Bên cạnh là một vị tướng tài ba, trong đoạn trích này TQT còn nổi bật với phẩm chất gì. HS phân tích, suy luận và phát biểu. ? Sự đề cao tư tưởng trung quân ái quốc được thể hiện ở chi tiết nào. HS thảo luận, trả lời. Gv đánh giá, nhận xét. ? Ngoài hai phẩm chất trên, qua những chi tiết trong tác phẩm, em thấy TQT còn được khắc hoạ với phẩm chất gì. HS phân tích, trả lời, bổ sung, nhận xét cho nhau. GV đánh giá đưa ra kết luận. ? Chân dung nhân vật được thể hiện trong tình huống và mối quan hệ ntn. HS tổng hợp, suy nghĩ trả lời. ? Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện. HS trả lời cá nhân. Gv đánh giá, nhận xét, rút ra kết luận. Hoạt động 3: Tổng kết. - Là một người cha nghiêm khắc trong việc giáo dục con cái. * Với những đóng góp cho dân tộc, đất nước, ông xứng đáng được nhân dân kính trọng, tin yêu, coi là bậc thánh. * Đoạn trích đã khắc hoạ thành công bức tượng đài Trần Hưng Đạo - một vị tướng tài, có tầm nhìn xa trông rộng, một vị trung thần để cao tư tưởng “trung quân ái quốc”, một con người dung đức độ, hết lòng vì mọi người. 2. Nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ nhân vật - Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật + Nhân vật được khắc hoạ trong tình huống có kịch tính, đầy thử thách. + Mâu thuẫn giữa trung và hiếu. + Lời vua hỏi về thế giặc - Phẩm chất nổi bật qua nhiều mối quan hệ: vua, dân, tôi, con. - Nghệ thuật kể chuyện + Không theo trật tự thời gian đơn điệu. + Mạch kể nhất quán, logic. + Nghệ thuật kể phức hợp nhiều chiều thời gian. + Kết hợp trong lời kể những lời nhận xét. III. Tổng kết Trần Quốc Tuấn là một vị tướng có đủ đức, nhân, trí, nghĩa, dũng, được nhân dân phong thánh thờ phụng ở các đền trong nước.. 4. Củng cố - Hình tượng Trần Quốc Tuấn với những phẩm chất tốt đẹp được thể hiện ntn trong tp? 5. Dặn dò - Học bài cũ, soạn bài: Thái sư Trần Thủ Độ, Chuỵên chức phán sự đền Tản Viên. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 24 Tiết 66.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> NS: 2/1/2011. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (Trích Đại Việt sử kí toàn thư) Ngô Sĩ Liên. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Nhận thức được vẻ đẹp nhân cách của con người luôn trọng nghĩa nước hơn tình nhà qua ứng xử của Trần Thủ Độ ; - Thấy được đặc điểm của ngòi bút sử kí Ngô Sĩ Liên trong nghệ thuật kể chuyện, khắc hoạ tính cách nhân vật, kết cấu, diễn đạt,... II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày phẩm chất của Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn? 3. Giới thiệu bài mới: Lịch sử dân tộc ghi dấu tên tuổi nhiều con người có công lao to lớn, có nhân cách tốt đẹp, trong đó không thể không nhắc đến Trần Thủ Độ. Trần Thủ Độ là con người như thế nào, chúng ta tìm hiểu tp Thái sư Trần Thủ Độ.. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát I. Tìm hiểu chung GV giới thiệu khái quát về thời nhà Lí cùng vai trò lớn của Trần Thủ Độ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu HS đọc văn bản.sgk. ? Những tình tiết nào được tác giả lựa chọn để khắc hoạ nhân vật TTĐ. HS thảo luân theo bản và trình bày trước lớp. Gv nhận xét đánh giá.. II. Đọc - hiểu 1. Nhân cách của Trần Thủ Độ Ứng xử của Trần Thủ Độ trước bốn sự kiện trong cuộc đời hoạt động chính trị - xã hội của ông - Với người hặc tội mình : thẳng thắn và nghiêm khắc với bản thân ; khích lệ cấp dưới trung thực và dũng cảm, vạch sai lầm của người khác, cho dù đó là bề trên. - Với người lính quân hiệu giữ thềm cấm : khích lệ người giữ nghiêm phép nước, không vì người vợ yêu quý của mình mà vi phạm kỉ cương phép nước. - Đối với kẻ cậy nhờ xin chức tước : răn đe kẻ không đủ tư cách, hay luồn lọt nhờ cậy ; khéo nhắc nhở vợ không được dựa vào quyền thế của chồng để làm bậy..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ? Nhận xét về nghệ thuật của đoạn trích. HS phân tích, trả lời câu hỏi.. - Gạt bỏ ý định của Trần Thái Tông muốn đưa người anh của Trần Thủ Độ làm tướng : thẳng thắn, cương trực, không vì quyền lợi cá nhân mình mà phá vỡ kỉ cương phép nước. TTĐ là một con người thẳng thắn, cầu thị, độ lượng,. nghiêm minh, chí công vô tư. 2. Nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ nhân vật - Xây dựng tình huống kịch tính. Hoạt động 3: Tổng kết - Lựa chọn chi tiết đắt giá. Gv củng cố kiến thức trọng tâm và dặn dò HS việc III. Tổng kết học bài ở nhà. 1.Nghệ thuật - Lối viết sử hấp dẫn, tạo được yếu tố bất ngờ, có kịch tính. - Rất kiệm lời, không miêu tả nhiều mà nhân cách nhân vật vẫn hiện lên rõ nét. 2.Ý nghĩa văn bản Nêu bật nhân cách cao cả, trọng nghĩa nước hơn tình nhà của Trần Thủ Độ. Văn bản có ý nghĩa giáo dục sâu sắc. 4. Củng cố: Nhân cách Trần Thủ Độ được thể hiện qua những chi tiết nào ? 5. Dặn dò: Học bài, soạn bài Chuỵên chức phán sự đền Tản Viên 6. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………... Tuần 25 Tiết 67 NS: 6/1/11 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Giúp học sinh: - Hiểu tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh và những yêu cầu đối với việc vận dụng phương pháp thuyết minh ; - Nắm được một số phương pháp thuyết minh cụ thể. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày phẩm chất của Trần Thủ Độ? 3. Giới thiệu bài mới: Để làm tốt bài văn thuyết minh cần có phương pháp thích hợp. Bài học hôm nay giúp các em có thêm những kiến thức bổ ích về PP làm văn TM. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu tầm I. Tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh quan trọng của phương pháp thuyết - Phương pháp thuyết minh là hệ thống những cách sử dụng để minh. đạt mục đích thuyết minh.. HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi:. - Phương pháp thuyết minh phụ thuộc vào mục đích, yêu cầu. ? Phương pháp thuyết minh là gì.. thuyết minh. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu thuyết minh mà. ? Vai trò của phương pháp thuyết minh lựa chọn sao cho phù hợp. với việc làm văn thuyết minh.. - Cần hiểu biết đầy đủ, sâu sắc về đối tượng thuyết minh, càng. ? Mối quan hệ giữa phương pháp thuyết cần thành thạo các phương pháp thuyết minh và vận dụng phù minh, mục đích, yêu cầu thuyết minh.. hợp thì bài văn thuyết minh mới có hiệu quả cao.. HS trả lời cá nhân. GV đưa ra nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu một II. Một số phương pháp thuyết minh số phương pháp thuyết minh. 1. Ôn tập các phương pháp thuyết minh đã học. HS nhắc lại các phương pháp thuyết - Đoạn 1: minh đã học: Định nghĩa, nêu ví dụ, so + Mục đích: Công lao tiến cử hiền tài của Trần Quốc Tuấn. sánh, phân loại, phân tích.. + Phương pháp: Nêu ví dụ cụ thể.. HS đọc 4 đoạn văn Sgk. mục II.1.. + Tác dụng: Phù hợp, chính xác, hấp dẫn.. ? Xác định phương pháp thuyết minh - Đoạn 2: trong các đoạn văn? Tác dụng?. + Mục đích: Những bút danh của thi sĩ Bashô.. Hs phân tích, trả lời cá nhân.. + Phương pháp: Giới thiệu, chú thích. + Tác dụng: rõ rang. - Đoạn 3: + Mục đích: Con người và con số. + Phương pháp: Dùng số liệu, so sánh. + Tác dụng : Hấp dẫn, thú vị..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Đoạn 4: + Mục đích: Điệu hát trống quân giản dị hết chỗ nói. + Phương pháp: Miêu tả, giải thích. + Tác dụng: Giúp hình dung cụ thể sinh động cấu tạo các nhạc cụ, dụng cụ và cách thức tiến hành điệu hát trống quân. 2. Tìm hiểu thêm một số phương pháp thuyết minh a. Thuyết minh bằng cách chú thích - Không sử dụng phương pháp định nghĩa dù có câu A là B: “Bashô là bút danh”. Nếu theo phương pháp định nghĩa phải làm rõ: + Bút danh là gì? + Basho nghĩa là gì? HS đọc lại đoạn văn thuyết minh các bút - Ở đây tác giả chỉ lần lượt giới thiệu các bút danh rồi đến bút danh Basho.. danh Basho.. ? Người viết có sử dụng phương pháp. - So sánh phương pháp định nghĩa và chú thích:. định nghĩa không.. + Giống: Theo công thức “A là B”.. ? Phương pháp chú thích có ưu điểm ,. + Khác: Định nghĩa đòi hỏi tính chuẩn xác, chặt chẽ; chú thích. hạn chế gì.. mềm dẻo và dễ sử dụng hơn.. HS suy nghĩ, phân tích trả lời câu hỏi.. b. Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân - kết quả - Mục đích – yêu cầu: Giới thiệu bút danh Bashô. - Phương pháp : Giảng giải nguyên nhân - kết quả: . Nguyên nhân: Niềm say mê cây chuối của nhà thơ.. . Kết quả: Nhà thơ đặt bút danh Ba tiêu.. HS đọc mục II.2.b.sgk.. - Ưu điểm: Đối tượng thuyết minh hiện lên cặn kẽ, có quá. ? Mục đích, yêu cầu thuyết minh của. trình, nguồn gốc rõ ràng.. đoạn văn. ? Mối quan hệ giữa các ý trong đoạn văn. HS phân tích trả lời cá nhân.. III. Yêu cầu đối với việc vận dụng phương pháp thuyết. Hoạt động 3: Tìm hiểu yêu cầu đốii với minh việc vận dụng phương pháp thuyết - Mục đích thuyết minh quyết định việc lựa chọn các phương minh. pháp thuyết minh.. HS khái quát lại, trình bày cá nhân.. - Phương pháp thuyết minh cần:. GV nhấn mạnh, chốt lại vấn đề.. + Làm nổi bật mục đích, yêu cầu thuyết minh, nổi rõ hơn bản chất, đặc trưng của đối tượng thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> + Đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn của bài văn thuyết minh, khiến người đọc (nghe) dễ hiểu và hứng thú. Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết và IV. Luyện tập luyện tập HS đọc phần ghi nhớ. Sgk Gv hướng dẫn để HS tự làm bài tập. 4. Củng cố - Tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh. - Những lưu ý khi vận dụng phương pháp thuyết minh. 5. Dặn dò: Học và soạn “Luyện viết đoạn văn thuyết minh”. 6. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………….. ……………….. ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 25 Tiết 68&69 NS: 6/1/11 CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN (Trích Truyền kì mạn lục) NGUYỄN DƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Hiểu tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh và những yêu cầu đối với việc vận dụng phương pháp thuyết minh ;.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Nắm được một số phương pháp thuyết minh cụ thể. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số phương pháp thuyết minh đã học ? 3. Giới thiệu bài mới: Ngô Tử văn, người trí thức có tâm huyết không chịu trói mình vào vòng danh lợi chật hẹp là nhân vật trung tâm của Chuyện chức phán sự đền Tản Viên. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu tp này. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc - I. Tìm hiểu chung hiểu khái quát. 1. Tác giả. HS đọc phần Tiểu dẫn. Sgk.. - Nguyễn Dữ (?...?). ? Em hãy nêu những nét chính về tác giả - Sinh ra trong một gia đình nho học thuộc dòng dõi khoa Nguyễn Dữ.. bảng. Thân phụ ông đỗ tiến sĩ khoa Bình Thìn (1496) làm. HS trả lời cá nhân.. quan đến chức hàm Thượng Thư.. Gv nhấn mạnh ý chính.. - Nguyễn Dữ từng đi thi và làm quan. Ông đã làm quan huyện Thanh Tuyền (Bình Xuyên – Vĩnh Phúc). - Nguyễn Dữ sống khoảng cuối thế kỉ XV, đầu XVI, là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Ông là người xã Đỗ Tùng, huyện Trường Tân nay thuộc Thanh Miện - Hải Dương. - Tác phẩm nổi tiếng của ông “Truyền kì mạn lục”. ? Đặc điểm của thể loại Truyền kì.. 2. Tác phẩm “Truyền kì mạn lục”. HS dựa vào Sgk nêu những nét co bản nhất.. a. Thể loại truyền kì. Gv giải thích sâu hơn để Hs có thể hiểu được - Đây là thể loại chịu ảnh hưởng của truyện truyền kì Trung thế nào là thể loại truyền kì.. Quốc có từ thời Đường. - Viết bằng văn xuôi chữ Hán có xen thơ ca, lời bình luận của tác giả hoặc người khác ở cuối mỗi truyện. - Thể loại này mang yếu tố kì lạ hoang đường nhưng cũng đậm chất hiện thực phản ánh những khát vọng của con người muốn phá bỏ những bất công ngang trái vươn lên tìm hạnh. ? Dựa vào sgk và trên cơ sở những hiểu biết phúc cho người Việt đương thời. của em, giới thiệu qua về tác phẩm Truyền b. Truyền kì mạn lục kì mạn lục.. - Viết bằng chứ Hán gồm 20 truyện, chịu ảnh hưởng của lối. Hs trả lời cá nhân.. kể chuyện trong “Tiễn đăng tân thoại”, của Cù Hựu đời.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tống. Các câu chuyện hầu hết ờ thời Lí, Trần, Lê sơ. - Tác phẩm là một sáng tác văn học thật sự với sự gia công hư cấu sáng tạo, trau chuốt, gọt giũa của tác giả, qua đó phản ánh hiện thực xã hội phong kiến đương thời. - Tác phẩm thể hiện tinh thần dân tộc, bộc niềm tự hào về nhân tài, văn hoá nước Đại Việt, đề cao đạo đức nhân hậu, thuỷ chung, đồng thời khẳng định quan niệm sống ẩn dật của lớp nhà nho đương thời. - Tác phẩm đưcợ VŨ KHÂM LÂN (thế kỉ XVII) khen tặng: “thiên cổ kì bút’ và được dịch ra nhiều thứ tiếng. ? Nêu bố cục của tác phẩm.. c. Truyện “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”. HS đọc tác phẩm, phân chia bố cục.. - Bố cục chia làm ba phần: + Phần 1: Giới thiệu nhân vật Ngô Tử Văn. + Phần 2: Những việc làm của Ngô Tử Văn. + Phần 3: Cuộc gặp gỡ giữa quan phán sự đền Tản Viên với người quen cũ và lời bình.. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết. II. Đọc - hiểu 1. Nhân vật Ngô Tử Văn. ? Ngay từ đầu tác giả đã giới thiệu Ngô Tử a. Ngô Tử Văn qua lời giới thiệu Văn với những đặc điểm gì./. - Tác giả giới thiệu trực tiếp ngắn gọn họ tên, quê quán cụ thể, đồng thời tác giả còn nói về tính cách, phẩm chất của chàng.. ? Cách giới thiệu như thế nhàm mục đích gì.. . Là người huyện Yên Dũng, đất Lạng Giang.. . Tính tình khẳng khái, nóng nảy, cương trực..  Cách giới thiệu này tạo tâm lí chờ đợi những sự thể hiện. HS theo dõi văn bản, tìm chi tiết, phân tích, tiếp theo của nhân vật. Tuy nhiên đây cũng là điểm hạn chế suy luận trả lời cá nhân, bổ sung cho nhau.. do ảnh hưởng của lối kể chuyện xưa.. GV nhận xét, đánh giá. b. Hành động của nhân vật ? Tại sao NTV đốt đền. Hành động đó * Hành động đốt đền được chàng làm như thế nào.. - NTV đốt đền vì căm giận trước sự tác oai tác quái của gian. HS phân tích, suy luận, trả lời.. tà. Hành động đó thể hiện:. Gv đánh giá.. + Tính khảng khái, dũng cảm của kẻ sĩ. + Thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ qua việc trừ hồn tên tướng giặc xâm lược hung bạo, bảo vệ thổ thần nước Việt,.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> người có công giúp Lí Nam Đế chống giặc ngoại xâm. - Hành động đốt đền được chàng làm một cách cẩn trọng, quyết liệt trước mặt mọi người: tắm gội sạch sẽ, khấn trời, châm lửa đốt đền. Điều này khẳng định chàng rất tự tin vào haàn động của mình, đồng thời tỏ lòng mong muôố sự ủng hộ của trời đất. ? Hậu quả của việc đốt đền.. - Sau khi đốt đền hồn ma cư sĩ Bách Hộ họ Thôi bị mất chỗ. HS dựa vào văn bản, phân tích trả lời.. nương náu đã làm cho NTV bị ốm, lại buông lời mắng mỏ chàng nhân danh người đi học đạo Nho, đưa ra dẫn chứng Cố Thiệu thời Tam Quốc để đe doạ chàng và quyết kiện. ? Đánh giá gì hình ảnh và lời nói của tên. chàng tại Phong Châu.. cư sĩ..  Đây là lời lẽ của một tên gian tà đội lốt chính nghĩa, cao. Tên cư sĩ này kho còn sống thì theo chân. giọng giảng đạo đức cho người khác.. Mộc Thạnh xâm lược nước ta, tàn hại nhân dân ta. Ngay cả khi bị chết phơi thây ngoài chiến trường y vẫn tiếp tục cậy thế làm càn, đánh đuổi chiếm đền của Thổ công, lừa dối nhân dân để được hưởng huyết thực, tác oai tác quái. Việc y bị đốt đền là hoàn toàn hợp với lẽ phải nhưng y lại ra vẻ bị hại ? Cử chỉ và thái độ của NTV trước lời nói của tên cư sĩ thể hiện điều gì. Hs phân tích, khái quát trả lời câu hỏi.. - Trước lời đe doạ của tên tướng giặc phương Bắc, NTV vẫn. Gv đưa ra nhận xét, đánh giá.. mặc kệ và chàng còn ngất ngưởng tự tin. Hình ảnh đó cành chứng minh những điều giới thiệu ở trên về chàng là đúng. Tiểu kết: Với tài năng và tấm lòng của mình, Nguyễn Dữ đã khắc hoạ thành công bức tranh về hiện thực xã hội dưới màu sắc kì ảo qua tác phẩm “Truyền kì mạn lục”. Truyện “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”- một truyện tiêu biểu nằm trong tác phẩm đã khắc hoạ thành công hình tượng kẻ sĩ Ngô Tử Văn. Từ đó gửi gắm quan niệm, triết lí sống của. Kết thúc tiết 1. Nguyễn Dữ.. Tiết 2: ? Thổ thần đã đến gặp NTV để làm gì? Ý. * Cuộc gặp gỡ của NTV với Thổ công. nghĩa của cuộc gặp gỡ này.. - Trước việc làm của NTV, thổ công rất cảm kích vì vậy đã.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> HS trao đổi, thảo luận theo bàn và trả lời câu đến kể cho chàng biết toàn bộ sự thật, cung cấp những hỏi.. chứng cớ cho chàng mong chàng quyết tâm làm việc nghĩa. GV định hướng, gợi ý.. đến cùng. - Qua câu chuyện của thổ thần ta thấy một hiện thực đã được kì ảo hoá. Đó là việc thánh thần của các đền miếu gần quanh. ? Con người NTV bộc lộ ntn trên đường. cũng tham lam ăn của đút, bênh vực cho tên họ Thôi.. xuống Minh Ti và trước mặt Diêm Vương.. - Cuộc gặp gỡ giữa hai người đã khẳng định: Những người tốt. HS phân tích, suy luận trả lời câu hỏi, bổ sẽ không bị lẻ loi, mà luôn co người giúp đỡ. sung, nhận xét cho nhau.. * Phiên toà ở Minh Ti. Gv đánh giá, nhấn mạnh, rút ra kết luận.. - Trên đường đi đến gặp Diêm Vương NTV không run sợ trước bọn quỷ. Không những thế chàng còn kêu to muốn bọ quỷ phải nói rõ tội lỗi của mình. - Trước mặt Diêm Vương chàng mình thản trình bày sự thực mà thổ công đã nói với chàng. Giọng nói của chàng rất cứng cỏi tự tin, không chịu nhún nhường một chút nào.Sau đó. ? Chiến thắng của NTV nói lên điều gì?. chàng còn bị vu oan, tội càng nặng hơn, không đưcợ khoan. VIệc chàng được cử giữ chức Phán sự có ý giảm, bị gong trói giải đi. nghĩa gì.. - TV đã một mực kêu oan, đòi được phán sử minh bạch,. Không chỉ dựng lên hình ảnh chàng nho sĩ. công khai, lại bị kết tội bướng bỉnh ngoan cố.. chính nghĩa, sống vì lẽ phải, câu chuyện còn  Trước cường quyền, chàng không nhụt chí, không run rẩy, phê phán nhiều hiện tượng trái ngang trong khiếp sợ. Chàng tin vào sự thật, vào hành động chính nghĩa xã hội.. của mình và theo đuổi nó đến cùng. Chàng còn được trực tiếp tranh biện với kẻ thù. Chàng đấu tranh cho chân lí, lẽ phải, dựa vào kẽ phải để biện hộ cho mình và cứu giúp Thổ thần. - Cuối cùng quyết tâm của NTV cũng được đền đáp: + Chân lí thuộc về chính nghĩa.. ? Ý nghĩa phê phán của câu chuyện? Câu. + Cái thiện thắng cái ác, tên họ Thôi bị trừng trị, nhân dân. chuyện phê phán những đối tượng nào.. được bình yên, thổ công được trả lại đền, NTV được làm. HS suy luận, trả lời cá nhân.. chức phán sự.. GV định hướng, nhận xét, rút ra kết luận..  Người tốt sẽ được đền đáp xứng đáng 2. Ngụ ý phê phán - Đối tượng bị phê phán đầu tiên là hồn ma tên Bách Hộ họ Thôi. Đó là một kẻ sống trong giả dối, xảo quyệt: lúc sống thì đi xâm lược, lúc chết vẫn không từ bỏ dã tâm đó. Sống cũng như chết, y luôn giữ bản chất của kẻ tham lam, hung.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> ác. - Tác phẩm phơi bày hiện thực xã hội đương thời đầy rẫy những bất công cả ở cõi âm lẫn cõi trần. Đó là xã hội mà ở đó cái ác được hưởng hạnh phúc còn người chính nghĩa chịu ? Lời bình ở cuối chuyện có ý nghĩa gì?. oan ức; thánh thấn cũng tham lam như người trần, thích ăn. HS trả lời cá nhân.. của đút, bao che cho cái ác lộng quyền. - Diêm vương người đứng đầu cõi âm và các phán quan đại diện bị bưng bít, che mắt. Có thể khẳng định thế giới cõi âm là âm bản của thế giới cõi dương. Ở đó kẻ tham ô tiếp tay cho cái ác còn người đại diện cho công lí thì lại không biết gì khiến cho người lương thiện chịu nhiều đau khổ.. ? Nêu những nhận xét về nghệ thuật của. - Lời bình ở cuối chuyện chính là lời kêu gọi của tác giả.. tác phẩm.. Hãy đấu tranh đến cùng đề chống cái xấu và cái ác, bảo vệ. HS thảo luận, trả lời.. công lí, chính nghĩa. CHiến đấu hết mình, thắng lợi sẽ về tay. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết và chính nghĩa. luyện tập. III. Tổng kết. GV rút ra kết luận khái quát cho HS.. 1. Nghệ thuật. HS đọc phần Ghi nhớ.sgk.. - Xây dựng cốt truyện giàu kịch tính, kết cấu chặt chẽ. - Dẫn dắt truyện khéo léo, nhiều chi tiết gây sự chú ý, hấp dẫn. - Cách kể chuyện và miêu tả sinh động, hấp dẫn. - Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, nhưng vẫn mang những nét hiện thực. 2. Ý nghĩa văn bản Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao những người trung thực, ngay thẳng, giàu tinh thần dân tộc đồng thời khẳng định niềm tin vào công lí, chính nghĩa của nhân dân ta.. 4. Củng cố - Hình tượng NTV – con người đại diện cho chính nghĩa. - Giá trị phê phán của tác phẩm. - Giá trị nghệ thuật. 5. Dặn dò: “Học bài và soạn bài “Hồi trống Cổ Thành”. 6. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………….. ……………….. ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(178)</span>

<span class='text_page_counter'>(179)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×