Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.66 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH SỐ 1 MƯỜNG MÔ TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 4+5. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Mường Mô, Ngày 15 tháng 9 năm 2012 KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO CHUYÊN MÔN TỔ KHỐI 4+5 NĂM HỌC 2012 – 2013. - Căn cứ vào kế hoạch năm học 2012 - 2013 của Ban chỉ đạo chuyên môn Trường Tiểu học số 1 Mường Mô về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2012– 2013 của Trường Tiểu học số 1 Mường Mô - Tổ chuyên môn khối 4+5 tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 đối với Tổ chuyên môn khối 4+5 như sau: PHẦN I ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TỔ 4+5 :. Khối 4+5 có 6 lớp (2 lớp 5 và 4 lớp 4 , 2 lớp học tại bản đó là lớp 4 Tổng Pịt và lớp 4 Hát Mé) 107 HS trong đó có 5 em là HS học hòa nhập, 80 em là con hộ nghèo, có 29 em là HS bán trú nhà xa trung tâm từ 5km trở lên. Trong đó có 6 nhóm dân tộc thuộc khu vực của nhà trường là: Thái, Khơ mú, H’Mông, Kinh, Nhắng, Hoa. - Đội ngũ cán bộ giáo viên đủ về số lượng đa số còn trẻ, có sức khỏe, được đào tạo cơ bản đúng chuyên ngành, trình độ trên chuẩn đạt 60%. 1. Thuận lợi, khó khăn: a. Thuận lợi: - Tổ Khối 4+5 Luôn nhận được sự chỉ đạo sát sao của BGH nhà trường, cũng như ban chuyên môn. - Đại đa số nhân dân, phụ huynh học sinh đã nhận thức được tầm quan trọng trong việc học tập của con em mình. - Đội ngũ cán bộ giáo viên đủ về số lượng đa số còn trẻ, có sức khỏe, được đào tạo cơ bản đúng chuyên ngành, trình độ trên chuẩn đạt 60% - Các điểm trường đều đặt ở gần khu dân cư thuận tiện cho việc đi lại của các em. Số lượng học sinh học ở điểm bản trung tâm chiếm số đông so với học sinh toàn trường (học sinh ở bản trung tâm chiếm 73% HS toàn khối ). - Hằng năm việc huy động học sinh ra lớp, duy trì sĩ số học sinh đạt tỉ lệ cao (Huy động ra lớp 100%; duy trì tỉ lệ chuyên cần 99%). Tỉ lệ học sinh chuyển cấp, và hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100% thuận lợi trong việc thực hiện chương trình Phổ cập GDTH ĐĐT. b. Khó khăn. - Các điểm bản ở cách xa nhau, điều kiện đi lại giữa các điểm bản gặp nhiều khó khăn đặc biệt vào mùa mưa lũ. Trang thiết bị đồ dùng dạy học còn thiếu, chưa đồng bộ, tài liệu tham khảo dành cho giáo viên và học sinh còn hạn chế. - Chất lượng đội ngũ giáo viên tuy được đào tạo cơ bản xong không đồng đều, số lượng giáo viên có chuyên môn tốt còn ít chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển giáo dục của đơn vị. - Trình độ nhận thức của học sinh không được đồng đều giữa các điểm bản, xuất phát điểm chất lượng học sinh còn thấp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đời sống nhân dân trong xã còn gặp nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ đói nghèo cao ( 80/107 em chiếm 74.8%), phần lớn trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước, đặc biệt hơn trong giai đoạn di dân tái định cư thủy điện Lai Châu. - Việc quan tâm đầu tư cho giáo dục chưa được quan tâm đúng mực, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển giáo dục của đơn vị. Cơ sở vật chất ít được quan tâm đầu tư; phòng học, bàn ghế chưa đảm bảo và không phù hợp với học sinh Tiểu học. - Công tác khuyến học chưa được chú trọng, chưa phát triển rộng rãi trong các tổ chức ban ngành, đoàn thể… II.CÁC THÔNG TIN VỀ NĂM HỌC TRƯỚC VÀ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG TÍNH ĐẾN THÁNG 8 NĂM HỌC 2012-2013 : 1. HỌC SINH: .Số lượng: + Tổng số học sinh: 90 HS = 5 lớp + Duy trì sĩ số: 90 HS = 100% + Tỷ lệ chuyển lớp: 100% +Tỷ lệ HTCT TH: 45 HS = 100% + Lớp tiên tiến: 2 lớp + VSCĐ : 30em ; Cấp trường : 7em ; Cấp huyện : 4em; .Chất lượng : * học lực : * Hạnh kiểm +Giỏi: 9 HS = 10% THĐĐ: 90 HS = 100% +Khá : 9 HS = 10% THCĐĐ:0 HS = 0% +TB : 72 HS = 80% + Số HS giỏi cấp trường : Toán : 5HS ; Tiếng Việt : 4HS + Số học sinh giỏi cấp huyện : Toán : …0…...HS ; Tiếng Việt :…0…….HS 2. ĐỘI NGŨ : .Số lượng : + Tổng số : GV : 10đ/c. Nữ : 5đ/c ; Dân tộc: 3 đ/c; Nữ dân tộc : 1đ/c. + Trình độ chuyên môn: ĐH: 4 đ/c; CĐ : 2đ/c ; T.Cấp : 4đ/c. Đảng viên : 2đ/c ; Đoàn viên : 4 đ/c. . Chất lượng: *Danh hiệu thi đua : + Tập thể : Đạt Tổ lao động tiên tiến xuất sắc. + Cá nhân : -Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 3 đ/c -Lao động tiên tiến : 11 đ/c * Về chuyên môn: -Giáo viên giỏi cấp trường:……………; + Cấp huyện : 0 - Giáo viên khá : - Giáo viên chủ nhiệm giỏi : 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. MỤC TIÊU ,NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP. I.Mục tiêu . 1. mục tiêu chung. - Năm học 2012-2013 Tổ phấn đấu nâng cao toàn diện chất lượng dạy và học, quan tâm đặc biệt tới chất lượng học sinh đại trà và chất lượng mũi nhọn mà nhà trường đã giao cho từng khối lớp. -Chú trọng việc rèn kỹ năng sống và nuôi dưỡng tốt học sinh bán trú ở những cơ sở xa về học tại trường. 2. Mục tiêu cụ thể. 2.1.Mục tiêu về số lượng. - Phấn đấu huy động HS trong độ tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì tỷ lệ chuyen cần dạt 98%. * Cụ thể: Khối Số lớp TSHS Nữ Dân Nữ DT HS có HCKK, Đội viên tộc khuyết tật 4 4 62 28 60 28 2 62 5 2 45 26 45 24 3 45 Tổng 6 107 54 105 52 5 107. 2.2. Số lượng Khối. Học lực Giỏi KháHọc sinhTB Yếu SL % SL % SL % SL % 4 16.7 15 23.3 35 60 -10 Số lớp 5 21.4 -9Số học sinh13 30 20 45.2 Tổng 19 18.6 28 27.4 55 54. Trong đó: Nữ + Khuyết tật + Chính sách + Hộ nghèo + Lưu ban + HS Giỏi,Khá + HS Cá biệt + HS HTCT Tiểu học + HS nơi khác đến học. - Đội viên: 107HS. Hạnh kiểm Đ CĐ số Tổng SL % SL % 60 100 6 42 100 107 102 100. 54 5 0 80 0 47 0 45 2. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tỷ lệ học sinh chuyển lớp : 107HS / 107HS = 100% - Tỷ lệ HS HTCT TH : 45/45 HS = 100% - Tỷ lệ HS lưu ban : 0 HS = 0% _Tỷ lệ huy động trẻ từ 9 - 14 tuổi ra lớp 107/107 HS = 100% 3. Mục tiêu về mũi nhọn : - Học sinh đạt danh hiệu “Học sinh giỏi cấp trường”: 9em - đạt 8,8% - Học sinh đạt danh hiệu “Học sinh giỏi cấp huyện”: 6em - đạt 5,9% - Học sinh đạt danh hiệu “ Vở sạch - chữ đẹp” cấp trường:7em - đạt 6,9% - Học sinh đạt danh hiệu “ Vở sạch - chữ đẹp” cấp huyện:4em - đạt 3,9% - Học sinh đạt danh hiệu “Cháu ngoan Bác Hồ”: 47em - đạt 46,1% - Số lớp đạt danh hiệu “ Lớp tiên tiến”: 2 lớp- đạt 33,3% - Số lớp đạt danh hiệu “ Lớp vở sạch chữ đẹp”: 2 lớp- đạt 33,3% * Giáo viên: -Giáo viên được xếp loại xuất sắc (Theo chuẩn NNGVTH): 3đ/c- đạt 30% -Giáo viên được xếp loại khá (Theo chuẩn NNGVTH): 5đ/c- đạt 50% -Giáo viên đạt danh hiệu “Giáo viên giỏi cấp trường” : 5 đ/c- đạt 50% -Giáo viên đạt danh hiệu “Giáo viên giỏi cấp huyện” : 2 đ/c- đạt 20% -Giáo viên có SKKN xếp loại A cấp trường : 5 đ/c- đạt 50% -Giáo viên có SKKN xếp loại cấp huyện : 4 đ/c- đạt 40% -Giáo viên đạt danh hiệu NCĐ cấp trường : 3 đ/c -Giáo viên đạt danh hiệu NCĐ cấp huyện : 2 đ/c -Giáo viên đạt danh hiệu “Chủ nhiệm giỏi cấp trường” : 2 đ/c- đạt 20% - Giáo viên sáng tạo ra ĐDDH có hiệu quả được cấp trường công nhận: 5 đ/c- đạt 50% 2. GIÁO VIÊN TRONG TỔ 4+5 NĂM HỌC : 2012 – 2013 : TRONG ĐÓ. GV. GV CN GV CT SH tổ. N T.số ữ. ĐTN CSH CM. Công Đoàn viên. Đảng CSV N. Trình độ VH - CM TN PTT H. ĐH. CĐ. TC SP. Xếp loại chuyên môn CSTĐ tỉnh. CST Đ Cơ sở. GV giỏi trường. Ghi LĐ chú TT. 6. 4. 4. 6. 2. 6. 2. 2. 2. 0. 3. 3. 3. 4. 3. 2. 4. 1. 4. 1. 1. 2. 0. 2. 2. 3. PHẦN II PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU I. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG :. - Năm học 2012-2013 là năm học tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; thực hiện phong trào: Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực và cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. - Hoàn thành và tiếp tục nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi ; duy trì sĩ số và huy động trẻ 9 tuổi vào lớp 4,5 đạt chỉ tiêu . - Tiếp tục mở rộng và duy trì nâng cao chất lượng hoạt động các lớp dạy học 2 buổi/ngày ở các lớp 4a, 4b, 5a, 5b trong nhà trường ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tổ chức phối hợp với các đoàn thể nhà trường trong việc giáo dục và thường xuyên giáo dục cho học sinh một số nội dung giao tiếp sơ đẳng, “biết chào hỏi, biết cám ơn và biết xin lỗi”. - Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng linh hoạt, sát đối tượng và đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức, kỹ năng ; đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư Số: 32/2009/TT-BGDĐT , Ngày 27 tháng 10 năm 2009 Quy định về đánh giá và xếp loại học sinh Tiểu học. - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học, giáo dục cho giáo viên trong tổ tạo sự chủ động và phát huy sự sáng tạo trong đội ngũ giáo viên chủ nhiệm trong việc thực hiện chương trình, trên cơ sở đảm bảo tốt mục tiêu và chuẩn kiến thức, kỹ năng của một số môn, trong đó tập trung cho 2 môn Tiếng Việt và Toán. II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ. I. Nâng cao chất lượng giáo dục Tiểu học. 1. Thực hiện kế hoạch giáo dục: - Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 05-5-2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; củng cố thành tựu PCGDTH-ĐĐT; từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục một cách bền vững. Tập trung thực hiện tốt những yêu cầu cơ bản về công tác chỉ đạo: triển khai việc nâng cao chất lượng dạy học ở các lớp tiếp tục mở rộng việc đưa hoạt động ngoại khoá, năng khiếu, HĐNGLL vào các lớp trường Tiểu học; tiếp tục đổi mới cách đánh giá kết quả học tập của học sinh; đổi mới nội dung, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên trong Tổ ; quan tâm đến chất lượng giáo dục Tiểu học các lớp trong nhà trường đảm bảo chất lượng . - Chương trình, nội dung học tập được điều chỉnh nhằm đảm bảo việc học vừa sức cho toàn bộ học sinh các lớp và chủ yếu giúp đối tượng HS gặp khó khăn trong học tập đạt được những yêu cầu tối thiểu về chuẩn kiến thức kỹ năng. - Giảng dạy theo hướng cá thể hoá, không chủ trương “cào bằng , bình quân ” đối tượng HS khá, giỏi với HS chậm, yếu trong lớp học. Tập trung thực hiện theo công văn số 896/BGD&ĐT-GDTH, 9832/BGD&ĐT-GDTH và Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05-5-2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chuẩn kiến thức kĩ năng, hướng dẫn điều chỉnh và thực hiện chương trình các môn học Tiểu học . 2. Kế hoạch giảng dạy – Giáo dục trong năm học : + Tiếp tục thực hiện đầy đủ 896/BGD&ĐT-GDTH, 9832/BGD&ĐT-GDTH và Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05-5-2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chuẩn kiến thức kĩ năng , hướng dẫn điều chỉnh và thực hiện chương trình các môn học Tiểu học . + Giữ ổn định xây dựng kế hoạch chỉ đạo cho khối 4+5 bồi dưỡng Đội tuyển HS Giỏi, HSVSCĐ, và phụ đạo HS yếu theo kế hoạch ngay từ đầu năm học mới; xuyên suốt cho cả năm học để đảm bảo cuối năm học HS lớp 4+5 đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng theo quy định của Bộ GD& ĐT 3. Học sinh học 2 buổi/ngày :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp, sinh hoạt theo chủ đề, Sinh hoạt Đội hàng tuần, theo thời khoá biểu. + Mỗi tuần có ít nhất 2 tiết hoạt động tập thể, trong đó 1 tiết sinh hoạt toàn trường (chào cờ đầu tuần), 1 tiết dùng để sinh hoạt lớp cuối tuần. Các nội dung sinh hoạt Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh được lồng ghép vào tiết sinh hoạt cuối tuần do TPT Đội và GVCN Lớp phối hợp thực hiện (tổ chức soạn giáo án tiết sinh hoạt lớp trong các lớp thống nhất giáo án SH lớp của TPT Đội hướng dẫn). Mỗi tháng có ít nhất 1 buổi thực hiện các nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Khuyến khích các lớp đổi mới các hình thức hoạt động (tổ chức cho học sinh hoạt động ngoại khóa, hội trại , ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt nhi động, các trò chơi nhân gian …). + Tuyệt đối giáo viên không được giao bài tập để học sinh mang về nhà làm. Trong trường hợp học sinh yếu, giáo viên cần giao bài tập cụ thể để học sinh học ở nhà mỗi tối không quá 1 giờ. Cần sơ tổng kết mặt tiến bộ định kỳ tuần , tháng đối với HS khi giao bài tập học thêm . + Tổ trưởng chuyên môn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch dạy và học , lịch báo giảng tháng, học kỳ, năm học cho các khối lớp có dạy 2 buổi/ngày hoặc nhiều hơn 5 buổi/tuần. Nhất thiết phải đảm bảo tính vừa sức, nhẹ nhàng, không quá tải theo tinh thần công văn 896/2008- Bộ GD & ĐT và chuẩn kiến thức theo QĐ số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2008 của Bộ GD & ĐT về chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học . 4. Tình hình đội ngũ và mạng lưới lớp trong năm học : 4.1. Tình hình lớp – học sinh – giáo viên Trong năm học 2012 - 2013 : a. Lớp – học sinh : TSHS Tên lớp. 4a 4b 5a 5b 4TP 4HM Tổng cộng. HS. Nữ. 22 22 22 23 10 8. 9 11 16 9 5 1. 107. 54. HS có HCKK. HS Cá biệt. HS năng khiếu. 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0. HS giỏi. 10 0 9 0. HS khá. HS CNBH. 10 5 8 5 1. 20 5 17 5 1. HS khuyết tật. 1 3 1 5. Đội viên. 22 22 22 23 10 8 107. b. Chất lượng: + Kế hoạch giáo dục trong năm học 2012 - 2013 : Học sinh. - Số lớp - Số học sinh + HS Giỏi + HS khá + HS Trung bình. Tống số. 6 107 19 27 46. Tình hình Học lực Học kỳ 1 Học kỳ 2 Cuối năm HS % HS % HS %. 6 107 10 13. 6 107. 6 107 19 27 46. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + HS Yếu + Khuyết tật + HS Cá biệt + HS lên lớp + HS Lưu ban. 5 5 0 107 0. 5 0 107 0. 5 5 0 107 0. 107 0. c. Danh sách tổ viên trong khối: Năm công tác. Trình độ. Quá trình công tác GV Giỏi Đảng Công CS viên đoàn TĐ CS. Năm vào biên chế. Văn hoá. Chuyê n môn. Nhiệm vụ kiêm nhiệm. 2002. 2003. 12. ĐH. TTTK. 5a. x. 1984. 2006. 2007. 12. CĐ. TPTK. 4a. x. 1990 Lò Thị Bé 1990 Phan Thị Vân Nguyễn Văn Hiệp 1978 1977 Đỗ T Thu Hiền 1983 Quyết Anh Tuấn Nguyễn Thị Sang 1985 1976 Trần Mai Khang d. Phân công giảng dạy :. 2011. 2012. 12. CĐ. 5b. x. 2011. 2012. 12. TC. 4b. 2000. 2001. 12. ĐH. 4TP. x. x. x. 2003. 2004. 12. TC. MT. x. x. x. 2006. 2007. 12. CĐ. TH. x. x. x. 2006. 2007. 12. TC. AN. 2009. 2010. 12. ĐH. TA. TT. Họ và tên giáo viên. 1 2 3 4 6 7 8 9 10. Bùi Thị Liên Phạm T T Tuyết. TT. Năm sinh. Năm vào trường. 1980. Họ và tên giáo viên. Năm sinh. TS HS Lớp dạy. HS. nữ. CN lớp. x x. x. x. x. x. x. x. x x. Dạy 2 B/ Ngày. Đoàn TNC S. x. x. Số tiết dạy / Tuần. Kiêm nhiệm. 1 Bùi Thị Liên 1980 5a 22 16 x 23 TTTK 2 Phạm T T Tuyết 1984 4a 22 9 x 23 TPTK 3 Lò Thị Bé 1990 5b 23 9 x 23 4 Phan Thị Vân 1990 4b 22 11 x 23 5 Nguyễn Văn Hiệp 1978 4TP 10 5 24 6 Lò Văn Giang 1989 4HM 8 1 24 7 Đỗ T Thu Hiền 1977 MT+MP x 20 8 Quyết Anh Tuấn 1983 TD+NGLL x 22 9 Nguyễn Thị Sang 1985 AN+MP x 16 10 Trần T Mai Khang 1976 TA+MP x 18 III. Những nhiệm vụ trọng tâm trong năm học cần tập trung thục hiện: 1. Tập trung vào 5 nội dung trọng tâm sau: - Thực hiện dạy học theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng. - Đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GV Tiểu học.Thực hiện nghiêm túc tinh thần “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo ” - Làm tốt việc kiểm tra, đánh giá và xếp loại HS Tiểu học. - Xây dựng trường học “Thân thiện,học sinh tích cực”.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lương đội ngũ. 2. Thực hiện dạy học theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng a.Thực hiện nghiêm túc QĐ 16/2006/QĐ-BGDĐT. - 100% giáo viên dạy học đúng Chuẩn kiến thức, KN - Có 100 % bài học được giáo viên xem xét về chuẩn kỹ năng học tập trước khi lên lớp. - Đảm bảo chuẩn KT,KN đối với HS học hòa nhập, HS hoàn cảnh khó khăn, cá biệt. - Nhất thiết phải đảm bảo tính vừa sức, nhẹ nhàng, không quá tải theo tinh thần công văn 896/2008 - Bộ GD & ĐT và chuẩn kiến thức theo QĐ số 16/2008/QĐBGDĐT ngày 05/05/2008 của Bộ GD & ĐT về chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học . b. Học sinh được phát triển năng lực học tập. - 100% có học sinh có thói quen tự học. Chủ động, tích cực trong học tập . - Không có học sinh thụ động trong học tập, có thói quen giữ gìn đồ dùng học tập. - Có 32% học sinh được học 2 Buổi /ngày, để nâng cao kiến thức giờ học chính khoá . c. Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. +.Thực hiện nghiêm túc tinh thần “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo ” - 100% giáo viên đăng ký thi đua dạy tốt học tốt.; tham gia các hội thi của ngành - Giáo viên tham gia theo học các lớp trên chuẩn; nâng cao nghiệp vụ bản thân qua tự nghiên cứu tài liệu, sách báo, qua học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp . - 100% giáo viên có sáng tạo trong dạy học, tạo hứng thú cho HS và tạo tiết học diễn ra nhẹ nhàng, dễ tiếp thu cho HS không gây nhàm chán . 3. Đánh giá Chuẩn nghề nghiệp GV Tiểu học là một hoạt động thường xuyên. - 100% giáo viên làm tốt việc tự đánh giá theo Quyết định số 14/2007/QĐBGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học . - Không có giáo viên xếp loại không đạt yêu cầu trong chuyên môn . 4. Tổ trưởng thực hiện nghiêm túc việc đánh giá Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: - 100% GV được tư vấn, tham khảo trước khi tiến hành tự đánh giá theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học . - Có 70% GV được xếp loại từ khá trở lên (có 30% đạt loại xuất sắc). - Công khai kết quả đánh giá giáo viên trước tập thể nhà trường. - Trong quá trình đánh giá, xếp loại cần xem xét một cách hợp lý đối với giáo viên dạy nhiều môn học và giáo viên dạy một môn học. - Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào phiếu đánh giá, xếp loại của giáo viên 5. Làm tốt việc KT, đánh giá học sinh..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Giáo viên thực hiện tốt TT 32/2009/TT-BGDĐT. - 100% giáo viên thông hiểu và thực hiện nghiêm túc tinh thần Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT. - 100% học sinh được đánh giá, xếp loại đúng tinh thần Thông tư 32/2009/TTBGDĐT. 2. Thông qua KT, đánh giá học sinh để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục - 98% học sinh được lên lớp thẳng (Cuối tháng 5) - Không có học sinh phải bỏ học do học yếu. - 100% học sinh học lực yếu được giúp đỡ kịp thời và tổ chức KT lại trong hè. 3. Phát huy tinh thần học tập tích cực, sáng tạo của học sinh. - Tỷ lệ chuyên cần của khối đạt trên 98%. - 100% học sinh được tham gia học tập cùng nhau và được phát biểu ý kiến trong học tập. - 80% học sinh có góc học tập tại nhà. 4. Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực a. Trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn - Có bồn hoa cây xanh được trồng mới của tổ . - 100% HS được sinh hoạt, học tập an toàn và có ý thức bảo vệ môi trường. - 100 % lớp học có trang trí, treo bảng, biểu lớp đúng tiêu chuẩn, hài hoà và thẩm mĩ. - 100 % lớp có giáo dục HS nề nếp lao động và vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, trực quét rác, không xả giấp vụn, khi đại tiểu tiện có dội nước và đúng nơi qui định. b. Dạy học có hiệu quả : - Giáo viên dạy giỏi cấp trường (100 % đăng ký dự thi GV dạy giỏi cấp cơ sở). - 100% GV được tập huấn chuyên môn từ 4 - 6 ngày/ năm. - Tập trung thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo nội dung tinh thần công văn 896/2008- Bộ GD&ĐT và chuẩn kiến thức theo QĐ số 16/2008/QĐBGDĐT ngày 05/05/2008 của Bộ GD & ĐT về chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học . - Tăng cường dự giờ, rút kinh nghiệm tiết dạy, đẩy mạnh hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn định kỳ 02 lần / tháng, đổi mới nội dung, phương pháp, đa dạng hóa hình thức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên một cách thiết thực, hiệu quả hàng tuần, tháng, học kỳ giúp cho GV tháo gỡ khó khăn trong nghiệp vụ . c. Rèn luyện KN sống cho học sinh : - 100% học sinh có thói quen tự phục vụ và được học tập qui tắc ứng xử hàng ngày (xưng hô, chào hỏi, thái độ, hành vi biết cám ơn, xin lỗi, thể hiện sự trậy tự, thành thật, kính trọng những người xung quanh …) - 100% học sinh có thói quen chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn khi cần thiết. - 100% học sinh được tham gia các phong trào Sao nhi đồng , lễ hội do trường, Liên đội tổ chức trong các ngày lễ lớn trong năm. d. Tổ chức các hoạt động tập thể, vui chơi lành mạnh. - 100% học sinh được tham gia các trò chơi dân gian do GVCN lớp tổ chức trong các ngày trong tháng, trong giờ ra chơi có theo dõi và HD của GVCN lớp ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 100% các lớp học có tổ chức các hoạt động NGLL (trong đó, 80% lớp học có HĐNGLL đạt hiệu quả). - 100% các giờ dạy được tổ chức theo tinh thần “Thân thiện, HS tích cực”. e. Học sinh được tìm hiểu, chăm sóc, phát huy giá trị di tích lịch sử. -100% học sinh được tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa do trường, lớp tổ chức. - 100% các lớp học làm tốt việc giảng dạy lịch sử địa phương. g. Đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng đội ngũ. 1. Tích cực thực hiện Đổi mới PP dạy học: - Số tiết dạy có sử dụng đồ dùng dạy học của Thư viện thường xuyên, liên tục. - 100% giáo viên thực hiện được việc đa dạng hóa các hình thức học tập tự nghiên cứu bồi dưỡng chuyên môn qua sách báo, tài liệu tham khảo, qua đồng nghiệp . - Không còn hiện tượng dạy chay, dạy học đọc cho HS chép. - Tăng cường công tác chỉ đạo kiểm tra chuyên môn và dự giờ thăm lớp, kiểm tra các chuyên đề trong năm do Ban chỉ đạo chuyên môn nhà trường quy định. - Bảo đảm đề xuất phân công, bố trí giáo viên dạy đúng, dạy đủ nội dung chương trình giáo dục phổ thông ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐBGDĐT ngày 05-5-2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở cấu tạo chương trình, cần xác định đúng yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức và kỹ năng của từng bài học, vận dụng linh hoạt nội dung sách giáo khoa cho phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh, đánh giá học sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt lưu ý nghiêm túc, chính xác đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét, yêu cầu đánh giá đúng thực chất kết quả học tập của học sinh. Kết quả học tập của HS trong năm học phải thể hiện nghiêm túc, công bằng, khách quan và không còn hiện tượng HS ngồi nhầm lớp, hoặc định kiến, hẹp hòi đối với HS trong đánh giá kết quả học tập của HS. 2. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch chuyên môn. a. Kế Hoạch Giảng dạy – Giáo dục trong năm học: + Tiếp tục thực hiện đầy đủ công văn Số 896/BGD&ĐT – GDTH ngày 13/2/2007 về việc hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho HS Tiểu học . + Mỗi Tiết học thời gian kéo dài không quá 35 – 40 phút, giữa 2 tiết học, học sinh nghỉ chuyển tiết không quá 2 phút, thời gian mỗi buổi học có dành cho 30 phút ra chơi và tập thể dục. + Học sinh học 2 buổi/ngày: tuyệt đối giáo viên không được giao bài tập để học sinh mang về nhà làm. Trong trường hợp học sinh yếu, giáo viên cần giao bài tập cụ thể để học sinh học ở nhà mỗi tối không quá 1 giờ. Cần sơ tổng kết mặt tiến bộ định kỳ tuần, tháng đối với HS khi giao bài tập học thêm . - Hàng tháng khối trưởng CM cùng GV trong tổ lên kế hoạch dạy và học, xây dựng thống nhất lịch báo giảng của khối đúng theo văn bản chỉ đạo cấp trên và HD phân phối chương trình các môn học để xếp thời khoá biểu, lịch báo giảng của khối lớp giảm 1 tiết / tuần theo đúng nội dung điều chỉnh công văn số 1256/ Sở GD&ĐT – GDTH Ngày 13/09/2007 của Sở GD&ĐT, về việc hướng dẫn thực hiện chương trình các môn học lớp 1,2,3,4,5.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ trưởng chuyên môn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch dạy và học, lịch báo giảng tháng, học kỳ, năm học cho các khối lớp có dạy 2 buổi/ngày hoặc nhiều hơn 5 buổi/tuần. Nhất thiết phải đảm bảo tính vừa sức, nhẹ nhàng, không quá tải theo tinh thần công văn 896/2008- Bộ GD & ĐT và chuẩn kiến thức theo QĐ số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2008 của Bộ GD & ĐT về chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học . b. Giáo dục trẻ khuyết tật: - Thực hiện Quy định về Giáo dục hòa nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật ban hành theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22-5-2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Tuỳ theo khả năng của học sinh khuyết tật, GVCN Lớp cần chủ động sắp xếp, điều chỉnh kế hoạch, nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp. Đánh giá kết quả học tập của học sinh khuyết tật, GVCN Lớp cần chú trọng đến sự tiến bộ trong việc rèn luyện các kỹ năng xã hội, kỹ năng sống, khả năng hòa nhập đối với từng đối tượng cụ thể. Kết quả không tính vào kết quả học tập chung của lớp nhưng được ghi nhận thành tích cho giáo viên bằng sự tiến bộ của học sinh. + Định kỳ kế hoạch chủ nhiệm lớp hàng tháng GVCN Lớp cần ghi chép phản ảnh cụ thể những tiến bộ của đối tượng HS này, báo cáo định kỳ về cho Tổ chuyên môn và BGH trường kết quả thuận lợi, khó khăn, những hạn chế và tiến bộ HS trong tháng, những đề xuất nhà trường, PHHS, xã hội cùng tháo gỡ, giúp đở khó khăn . c. Sách qui định tối thiểu với mỗi GV / học sinh: + Các lớp đảm bảo có đủ 01 bộ SGK/1 HS, phấn đấu đạt 100 % HS đến lớp có đủ SGK và dụng cụ học tập, HS có HCKK được mượn SGK trong tủ SGK dùng chung. - Đối với giáo viên: yêu cầu tối thiểu phải có đủ sách giáo khoa, sách giáo viên các môn học, ngoài ra cần có thêm một số sách tham khảo thiết yếu nhằm nâng cao chất lượng dạy học. d. Tổ chức bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả. - Đề xuất với Hiệu trưởng tổ chức vận động HS tặng SGK cũ và cần trang bị SGK dùng chung để học sinh nghèo không phải mua SGK. Cán bộ Thư viện và các lớp được trang bị SGK dùng chung cần bảo quản tốt để sử dụng được trong những năm học sau. Duy trì thường xuyên hàng năm công tác chủ nhiệm lớp phối hợp thư viện trường, và TPT Đội vận động HS tham gia phong trào “tặng sách giúp bạn đến trường” góp phần phong phú cho lượng sách giáo khoa dùng chung đủ phục vụ cho HS có HCKK đến trường . - Chỉ đạo việc sử dụng thiết bị dạy học đạt hiệu quả cao, tổ chức các hoạt động cụ thể cho học sinh lĩnh hội kiến thức, rèn luyện kỹ năng, đảm bảo các giờ học nhẹ nhàng và hiệu quả, chống khuynh hướng giảng dạy quá tải một cách không cần thiết. - Tăng cường vận động GV trong Tổ chuyên môn tham gia tự giác trong nhận sử dụng, bảo quản TBDH do thư viện trường cung cấp trành dạy chay, tham gia tự làm ĐDDH nhẳm bổ sung phong phú tiết học còn thiếu ĐDDH và tham gia thi làm ĐDDH cấp trường và huyện đạt kết quả ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Phấn đấu 100 % GVCN Lớp có sử dụng và khai thác hiệu quả ĐDDH khi lên lớp trong mọi tiết dạy. - Phấn đấu 100 % GV – HS có đủ SGK, TBDH, ĐDDH, ĐDHT, hoạt động nhóm, phiếu giao việc trong hoạt động dạy và học trên lớp . - Mỗi GV phấn đấu trong năm học tự làm có hiệu quả từ 1 – 2 ĐDDH , có tham gia dự thi cấp trường, huyện . 3. Phát triển tính thần tự học, tự rèn luyện của GV,HS - 60% GV có đề tài nghiên cứu khoa học (SKKN) đạt cấp trường trở lên. - Tổ chức được 03 chuyên đề BD chuyên môn để nâng cao tay nghề cho GV. - 100% giáo viên, học sinh được tham gia Phong trào thi đua dạy tốt học tốt do trường phát động (giáo viên giỏi,CSTĐ cơ sở, “ GVT – ĐVN ” , học sinh giỏi). IV. PHẤN ĐẤU TRONG TỪNG HỌC KỲ VÀ NĂM HỌC ĐẠT KẾT QUẢ : 1. CHỈ TIÊU:. * Danh hiệu tổ: Tổ lao động tiên tiến: * Tập thể lớp: Tập thể lớp tiên tiến 02 lớp, lớp VSCĐ: 02 lớp. * Danh hiệu thi đua Giáo viên: - 100% giáo viên, học sinh được tham gia Phong trào thi đua dạy tốt học tốt do trường phát động (giáo viên giỏi, học sinh giỏi). - Lao động TT: 100% cuối năm học - Hồ sơ CM : Tốt:5 bộ ; Khá: 5 bộ - GV giỏi cấp trường: 05 đ/c; cấp huyện: 02 đ/c - SKKN cấp cơ sở: 04 đ/c; - 100% giáo viên được tham dự sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tháng (được dự giờ lẫn nhau, được sinh hoạt CM…). - 100% giáo viên đều được thao giảng từ 2- 4 tiết dạy/1 năm học. - 100% giáo viên đạt tốt – khá về hồ sơ chuyên môn - 100 % GV tham gia dự giờ đồng nghiệp rút kinh nghiệm từ 18T – 35 tiết /năm học. - Thực hiện Phiếu dự giờ đánh giá tiết dạy của giáo viên Tiểu học (Mẫu của Bộ, Sở ban hành), việc đánh giá giờ dạy cần trung thực, chân thành, trách nhiệm, có tác dụng giúp giáo viên trau dồi nghề nghiệp, chuyên môn một cách đúng nghĩa, tránh hiện tượng nương nhẹ, dễ dãi trong đánh giá, xếp loại chạy theo thành tích, hoặc định kiến hẹp hòi không thấy những cố gắng, tiến bộ của đồng nghiệp trong giảng dạy . - Phấn đấu 100 % GVCN Lớp có sử dụng và khai thác hiệu quả ĐDDH khi lên lớp trong mọi tiết dạy. - Phấn đấu 100 % GV – HS có đủ SGK, TBDH, ĐDDH, ĐDHT, hoạt động nhóm, phiếu giao việc trong hoạt động dạy và học trên lớp . - 100% GV đảm bảo thông tin 2 chiều chính xác, đúng hạn theo quy định 2. Kế hoạch phân công- ghi nhận Thao giảng trong năm học : a. Phân công thao giảng :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> T T. Họ tên giáo viên. Môn dạy. 1 Bùi Thị Liên Toán+LT&C 2 Phạm T T Tuyết Toán+T. đọc 3 Lò Thị Bé Toán+T. đọc 4 Phan Thị Vân Toán+LT&C 5 Nguyễn Văn Hiệp Toán+TLV 6 Lò Văn Giang Toán+T. đọc 7 Đỗ T Thu Hiền Mĩ Thuật 8 Quyết Anh Tuấn Toán+LT&C 9 Nguyễn Thị Sang Âm nhạc 10 Trần T Mai Khang Tiếng Anh b. Kế hoạch tổ chức báo cáo chuyên đề. T T. Họ và tên. 1. Phạm T T Tuyết. 2. Bùi Thị Liên. 3. Lò thị Bé. Số tiết dạy 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2. Đánh giá KQ. Thời điểm thực hiện. 2 Tốt 2 Tốt 1Tốt, 1Đ 1 Đ,1CĐ 1Đ,1CĐ 1 Đ,1CĐ 1 Tốt,1K 1 Tốt,1CĐ 2 Tốt 1 Tốt,1CĐ. Tháng 10 Tháng 10 Tháng 10 Tháng 10 Tháng 10 Tháng 10 Tháng 10 Tháng 10 Tháng 10 Tháng 10. Tên chuyên đề. Thời gian. Rèn chữ viết đúng và đẹp cho học sinh lớp 4 Hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn lớp 5 Một số kinh nghiệm Đọc - Hiểu cho dân tộc thiểu số lớp 5.. 27/10/2012 …………… 2/11/2012 …………… 13/11/2012 ……………. Ghi chú. Kết quả. V. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHÁC :. - Tổ chức tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. Huy động tối đa trẻ đúng độ tuổi đến trường và vận động học sinh bỏ học trong những năm trước trở lại trường. Các lớp có trách nhiệm nhận toàn bộ trẻ em trong độ tuổi thuộc địa bàn quy định được vào học, tuyệt đối không để cho trẻ em trong độ tuổi không được đi học. - Triển việc thực hiện cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ” cũng như những cuộc vận động lớn của ngành như “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” ; “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - Tổ chức hội thi giáo viên viết chữ đẹp, hội thi học sinh Viết chữ đẹp cấp trường. - Đưa công tác giáo dục môi trường vào các lớp, để xây dựng ý thức bảo vệ môi trường địa phương, xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, trang trí trường lớp, trồng cây xanh, tạo cảnh quan xanh - sạch - đẹp. Tiếp tục triển khai các hoạt động về giáo dục an toàn giao thông, giáo dục quyền và bổn phận trẻ em, chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc răng miệng, giáo dục thể chất cho học sinh cùng các hoạt động khác..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tổ chức tốt hoạt động Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh, tìm hiểu về truyền thống quê hương, về Đảng và Bác Hồ…theo điều kiện cụ thể của từng trường và đảm bảo tính thiết thực, phù hợp với học sinh và hoàn cảnh địa phương.. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ THÁNG CỦA TỔ KHỐI 4+5 I. Kế hoạch chung. Tháng Các công việc chính Điều chỉnh bổ sung - GV nhận nhiệm vụ phân công, công tác. - Vệ sinh trường lớp. - Nhận lớp, nhận học sinh. - Công tác tổ chức, biên chế lại lớp học. - Điều tra và hoàn thiện hồ sơ PCGDTH- ĐĐT mức độ 1. - Học theo TKB từ 20/08/2012. 8. - Nhận các loại hồ sơ chuyên môn và thực hiện. - Xây dựng dự thảo chuyên môn đầu năm. - Chuẩn bị khai giảng năm học 2012 - 2013 vào 05/9. - Thống nhất quy trình các phân môn trong tổ khối. - Ổn định nề nếp lớp, bầu ban cán sự lớp. Vận động học sinh ra lớp đầu năm. - Triển khai đầy đủ các qui chế, qui định tổ CM đến GV, HS.. 9. - Kết hợp với các đoàn thể triển khai tháng an toàn giao thông đến học sinh. - Tham gia, tổ chức khai giảng năm học 2012 – 2013 vào 5/9. - Triển khai các quy định về chuyên môn trong tổ khối. - Kết hợp với BGH KSCL đầu năm. - Kiểm tra công tác chuyên môn, HSSS của GV. - Ổn định nề nếp học tập của học sinh, đặc biệt.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> lưu tâm nề nếp chuyên cần. - Xây dựng kế hoạt bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh nét chữ đẹp phụ đạo học sinh yếu. - Khảo sát chất lượng đầu năm 2 môn Toán Tiếng Việt từ khối 4 - khối 5. - Tổ chức kí cam kết giữa giáo viên chủ nhiệm với BGH nhà trường. - Ổn định nề nếp dạy học, thực hiện các nội dung hướng dẫn về chuyên môn của cấp trên. - Ổn định và củng cố các chi đội, ban cán sự các lớp, đội cờ đỏ và đi vào hoạt động. Xây dựng chương trình hoạt động và tổ chức Đại hội liên đội. - Tổ chức thống nhất quy trình 2 môn Toán và TV khối 4+5. - Lên kế hoạch dự giờ thao giảng, báo cáo chuyên đề, kiểm tra chuyên đề. - Lên kế hoạch dự giờ thao giảng, báo cáo chuyên đề, kiểm tra chuyên đề. - Bình xét thi đua tháng 9 trong tổ khối. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. 10. - Thực hiện chủ điểm tháng 10 “Chăm ngoan học giỏi”. - Lập kế hoạch, tổ chức thao giảng cấp trường, phân loại giáo viên. - Xây dựng kế hoạch, lựa chọn, bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi cấp trường tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, bồi dưỡng giáo viên TB,Yếu - Thực hiện chuyên đề và dự giờ, thao giảng, báo cáo chuyên đề. - Kiểm tra HSSS GV. - Phát động thi đua “Dạy tốt – Học tốt”. - Thực hiện tốt các phong trào nhà trường phát động. - Thành lập đội tuyển học sinh giỏi. - Họp phụ huynh học sinh đầu năm. - Kết hợp với BGH kiểm tra hồ sơ sổ sách của giáo viên. Kiểm tra toàn diện 2 đ/c: Lò Thị Bé,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phan Thị Vân. - Tập trung xiết chặt kỷ cương nề nếp học đường, tuyên truyền và thực hiện theo chỉ đạo PGD&ĐT. - Phối hợp minh chứng tự đánh giá Với BGH. - Thực hiện chuyên đề khối 4: “Rèn chữ viết đúng và đẹp cho học sinh lớp 4” - Sát hạch chất lượng học sinh 2 môn Toán, Tiếng Việt tháng 10 - Sinh hoạt chuyên môn tổ định kì. - Bình xét thi đua tháng 10 trong tổ khối. ................................................................................. ................................................................................. - Duy trì nề nếp soạn giảng đầy đủ đúng kế hoạch của TCM. - Đặc điểm tháng 11: “Tôn sư trọng đạo”. - Thực hiện chấm, trả bài kịp thời để phát huy tối đa tính hiệu quả của công tác kiểm tra tránh tình trạng để quá lâu. - Kiểm tra, thanh tra chuyên môn.. 11. - Thi hồ sơ tốt (Giáo viên và tổ khối) - Tổ chức thi làm đồ dùng dạy học. Thi làm báo tường, Thi văn nghệ đối với học sinh. Thi quay số trúng thưởng. - Kết hợp với nhà trường tổ chức lễ Mít tinh kỉ niệm 30 năm ngày nhà giáo việt nam 20/11 . - Vào điểm các bộ môn ở sổ điểm. - Tổ phát động thi đua dạy tốt chào mừng ngày 20/11. - Chuyên đề lớp 5: Hướng dẫn học sinh giải Toán có lời văn lớp 5. - Kiểm tra HSSS của giáo viên ngày 16/11 - Sát hạch chất lượng học sinh 2 môn Tiếng Việt, Toán. - Sinh hoạt chuyên môn tổ định kì. - Bình xét thi đua tháng 11,đợt 1 trong tổ khối. -Tổ chức họp PH thông báo tình hình học tập của HS trong định kỳ lần 1, và các hoạt động phong trào khác.. 12. - Tổ chức thi HSG, HS có nét chữ đẹp cấp trường. Lựa chọn đội tuyển tham gia thi HSG, HS có NCĐ cấp huyện.- Ra đề thi KH, LS&ĐL khối 4,5. Tiếng Anh khối: 4,5. Tổ chức thi CHKI.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hoàn thiện HSSS, làm báo cáo chất lượng, vào học bạ. - Tổ chức HĐGDNGLL chào mừng 22 /12 (tìm hiểu lịch sử đất nước, truyền thống Quân đội) - Tổ chức ôn tập học kỳ I, ra đề thi + đáp áp, chấm bài, cộng điểm và vào điểm. - Bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu – kém. - Hoạt động GDNGLL. Theo chủ điểm tháng. - Thực hiện tốt các phong trào nhà trường phát động trong năm học. - Tổ chức thi học kỳ I. - Cùng Hội đồng KH chấm thi SKKN cấp trường. - Đánh giá, sơ kết học kì I trong tổ khối. - Tổ chức họp PHHS. - Tiếp tục đầu tư cho công tác soạn giảng, soạn giảng đúng theo chuẩn kỹ năng kiến thức. - Kết hợp với nhà trường kiểm tra hồ sơ sổ sách của giáo viên. Kiểm Tra toàn diện đ/c. Nguyễn Văn Hiệp. 1. - Nghỉ giao kì ngày 1, 2 tháng 1 năm 2013. - Đẩy mạnh tỉ lệ chuyên cần của học sinh. - Duy trì tốt nề nếp chuyên môn, ra vào lớp,TD, VS đầu giờ. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu, kém vào các buổi chiều. - Tiếp tục xiết chặt kỷ cương, nề nếp học tập. - Kiểm tra HSSS của GV. - Tiếp tục dự giờ, báo cáo chuyên đề, kiểm tra chuyên môn của giáo viên. - Hoạt động GDNGLL theo chủ điểm tháng. - Lập danh sách HS giỏi thi cấp huyện nộp về nhà trường..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tiếp tục ôn thi HS giỏi các khối lớp trong tổ khối. - Khảo sát chất lượng 2 môn Toán, Tiếng Việt. - Lập kế hoạch thao Hội giảng ngày 1/2/2013. - Sinh hoạt chuyên môn định kì. - Đẩy mạnh phong trào hoạt động Đội. - Bình xét thi đua tháng 1 trong tổ khối. - Duy trì nề nếp sinh hoạt chuyên môn. -Soạn giảng đầy đủ theo KH của TCM - Lên kế hoạch thao giảng vòng II cấp trường. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu vào các buổi chiều. - Tiếp tục đầu tư cho công tác soạn giảng, soạn giảng đúng theo chuẩn kiến thức kỹ năng . 2. - Tiếp tục dự giờ, thao giảng, báo cáo chuyên đề, kiểm tra chuyên đề. - Củng cố nề nếp ra vào lớp của tổ khối. - Khảo sát chất lượng 2 môn Toán, Tiếng Việt. - Kiểm tra HSSS định kì, đột xuất. - Tổ chức Hội giảng vòng II cấp trường. - Kiểm tra toàn diện cơ sở Hát Mé. - Bình xét thi đua tháng 2.. 3. - Soạn giảng đầy đủ theo đúng kế hoạch của nhà trường, CKTKN và giảm tải của PGD -Tăng cường bồi dưỡng HS giỏi HS có NCĐ cấp huyện .phụ đạo HS yếu - Kết hợp cùng BGH chuẩn bị hồ sơ thi Tiếng Việt của chúng em. - Phát động thi đua chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8 – 3. - Tham gia thi học sinh giỏi, học sinh nét chữ đẹp cấp huyện. - Thực hiện chấm trả bài kịp thời để phát huy tối đa tính hiệu quả của công tác kiểm tra. - Dự giờ, thao giảng, báo cáo chuyên đề, kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> chuyên đề.. 4+5. - TTTK kiểm tra HSSS định kì. - Ra đề, kiểm tra CHKII. - Hoạt động GDNGLL theo chủ điểm tháng. - Đánh giá việc thực hiện các phong trào nhà trường, ngành phát động. - Tổng kết công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh nét chữ đẹp trong tổ khối. - Khảo sát chất lượng 2 môn Toán, Tiếng Việt. - Bình xét thi đua tháng 3 trong tổ khối. - Phát động tháng học tốt chào mừng 30-4 và 1-5. - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém vào các buổi chiều, tăng thời gian phụ đạo, củng cố kiến thức trọng tâm của chương trình. - Củng cố nề nếp học tập của học sinh. - Hoạt động GDNGLL theo chủ điểm tháng. - Hoàn thành các hồ sơ thanh, kiểm tra nộp BGH. - Chỉ đạo ôn tập thi học kỳ II, ra đề thi + đáp án. - Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách của giáo viên định kì. - Khảo sát chất lượng 2 môn Toán, Tiếng Việt. - Phát động thi đua thực hiện tốt các phong trào do ngành và nhà trường phát động. - Bình xét thi đua tháng 4. - Thống nhất nội dung ôn tập học kỳ II. - Ôn tập thi học kỳ II. - Kết hợp tổ chức thi học kỳ II. - Ra đề thi KH, LS&ĐL,Chấm thi, cộng điểm, vào điểm.(Sổ điểm, học bạ) - Sơ kết các lớp trong tổ khối. - Phát động thi đua thực hiện tốt các phong trào nhà trường phát động. - Họp PHHS cuối năm. - Vệ sinh Trường lớp. - Tổng kết năm học..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Kiểm tra, xét lại HS phải thi lại và RLHK trong hè. - Vào điểm học bạ, sổ điểm. - Bình xét cuối năm học cùng nhà trường. Mường Mô, ngày 8 tháng 9 năm 2012 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH Tổ trưởng tổ khối. DUYỆT KẾ HOẠCH. Bùi Thị Liên. PHẦN III KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÀNG TUẦN THÁNG 8 NĂM 2012 ( Kế hoạch hàng tháng được xây dựng từ ngày 25 đến 30 tháng trước, đến tháng nào xây dựng kế hoạch tháng đó) Tuần. I 20/8-24/8. II 26/8-31/8. Nội dung Thực hiện Thời gian - Chuẩn bị cơ sở vật chất, sách giáo khoa, TTTK,GV 20/8-24/8 hồ sơ sổ sách cho giáo viên, đồ dùng và thiết bị dạy học. - Sắp xếp thời khóa biểu. - Nhận phân công, công tác cho cán bộ giáo viên. - Huy động học sinh ra lớp. - Thực hiện giảng dạy theo kế hoạch. TTTK,GV 20/8-24/8 - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng, tập nghi thức, tập các tiết mục văn nghệ chuẩn bị cho khai giảng năm học mới. Hiệu trưởng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đánh giá kết quả thực hiện: * Ưu điểm: - Huy động được 100% học sinh ra lớp. - Duy trì tỉ lệ chuyên cần đạt 98%. - 100% giáo viên được phân công, công tác phù hợp năng lực chuyên môn nghiệp vụ của mỗi người. - Kết hợp tốt với TPTĐ tổ chức tốt các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng. Trong đó, chuẩn bị tốt các hoạt động cho khai giảng năm học mới. - Kiểm tra được giáo án của các đồng chí giáo viên trong tổ khối, giáo án soạn đủ số tiết theo đúng kế hoạch. * Tồn tại: - Một số đồng chí giáo viên còn dao động trước những khó khăn, chưa nhiệt tình trong công tác giảng dạy. - Tỉ lệ chuyên cần của học sinh ở điểm trường Hát Mé, Tổng Pịt còn chưa cao. - Chưa có văn phòng phẩm phát cho giáo viên. - Sách giáo khoa lớp 5 còn thiếu. * Biện pháp khắc phục: - Làm tốt công tác tư tưởng cho giáo viên, nhất là giáo viên dạy ở các cơ sở khó khăn như Tổng Pịt. - Phối kết hợp chặt chẽ với BGH, chính quyền địa phương, các già làng trưởng bản, gia đình học sinh để vận động học sinh ra lớp và duy trì tỉ lệ chuyên cần của học sinh. - Tham mưu với BGH mua thêm sách giáo khoa đảm bảo đủ sách giáo khoa cho các em học tập. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÀNG TUẦN THÁNG 9 NĂM 2012 ( Kế hoạch hàng tháng được xây dựng từ ngày 25 đến 30 tháng trước, đến tháng nào xây dựng kế hoạch tháng đó) Tuần Nội dung Thực hiện Thời gian - Duy trì 100% sĩ số học sinh ra lớp. GVCN,GVCT 10/9-14/9 - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. GVCN,GVCT 10/9-14/9 - Khảo sát chất lượng đầu năm. TTTK,TPTK - Thăm lớp dự giờ rút kinh nghiệm. GVCN - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh GVCN 10/9-14/9 I yếu vào các buổi chiều. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách. TTTK,TPTK - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi GVCN,TPTĐ 10/9-14/9 đồng. Tổ chức cho học sinh vui Tết Trung thu tại các cơ sở..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. III. IV. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng. - Kết hợp cùng BGH thực hiện rà soát, điều tra phổ cập. - Sinh hoạt chuyên môn tổ định kì. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Thăm lớp dự giờ rút kinh nghiệm. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng. - Sinh hoạt chuyên môn trong toàn trường. GVCN,GVCT 17/9-21/9 GVCN 17/9-21/9. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Khảo sát chất lượng hai môn Toán, Tiếng Việt. - Thực hiện việc kí cam kết chất lượng giữa BGH với giáo viên chủ nhiệm. - Lên kế hoạch thao Hội giảng vòng I. - Bình xét thi đua tháng 9 trong tổ.. GVCN,GVCT 1/10-5/10 GVCN 1/01-5/10. GVCN,TPTĐ 17/9-21/9 GVCN. 17/9-21/9. 18/9 GVCN,GVCT 24/9-28/9 GVCN 24/9-28/9 GVCN GVCN,TPTĐ 24/9-28/9 PHT,PCCM. BGH,TTTK. 25/9. 10/9-5/10. BGH,GVCN TTTK,TPTK 1/10-12/10 TTTK,GVCN Hiệu trưởng. Đánh giá kết quả thực hiện: * Ưu điểm: - Duy trì 100% sĩ số học sinh ra lớp. - Duy trì được nề nếp sinh hoạt chuyên môn. - Thực hiện công tác soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Tổ chức khảo sát chất lượng học sinh đầu năm đảm bảo nghiệm túc, đúng quy chế. - Duy trì tốt công tác phụ đạo học sinh yếu các cơ sở Hát Mé, Tổng Pịt vào 3 buổi chiều: thứ 2, thứ 3, thứ 4. - Hoàn thiện được các biên bản kí cam kết chất lượng học sinh của các lớp. - Thực hiện có hiệu quả công tác điều tra, hoàn thiện hồ sơ phổ cập. - Xây dựng được kế hoạch thao hội giảng vòng I bắt đầu từ ngày 15/10. - Các điểm trường đã làm hàng rào xung quanh trường; điểm trường Trung tâm trồng thêm cây, bồn hoa. * Tồn tại:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm còn thấp: Môn Tiếng Việt Toán. G SL 2 14. K TL% 2 13.7. SL 10 8. TB TL% 9.8 7.8. SL 36 22. Y TL% 35.3 21.6. SL 54 58. TL% 52.9 56.9. - Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh nét chữ đẹp còn nhiều hạn chế như tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh, thực hiện thời gian biểu chưa theo kế hoạch. - Ý thức giữ gìn sách vở của học sinh ở Tổng Pịt, Hát Mé còn thấp. * Biện pháp khắc phục: - Tập trung cho công tác phụ đạo học sinh yếu vào buổi chiều, phân hóa đối tượng học sinh để có cách dạy phù hợp với từng đối tượng. - Kiểm tra, rút kinh nghiệm cho giáo viên chủ nhiệm, giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sách vở. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÀNG TUẦN THÁNG 10 NĂM 2012 ( Kế hoạch hàng tháng được xây dựng từ ngày 25 đến 30 tháng trước, đến tháng nào xây dựng kế hoạch tháng đó) Tuần Nội dung Thực hiện Thời gian - Duy trì 100% sĩ số học sinh ra lớp. GVCN,GVCT 8/10-12/10 - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. GVCN,GVCT 8/10-12/10 - Thăm lớp dự giờ rút kinh nghiệm. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh GVCN I yếu vào các buổi chiều. 8/10-12/10 - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi TPTĐ,GVCN đồng. Phối kết hợp tập và đưa học sinh 8/10-12/10 tham gia thi: “An toàn giao thông” tại huyện. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. GVCN,GVCT 15/10-19/10 - Chuẩn bị tổ chức thao hội giảng vòng I, CB,GV,GVCT 15/10-26/10 lựa chọn giáo viên có chuyên môn tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. II - Bồi dưỡng học sinh giỏi học sinh nét chữ GVCN 15/10-19/10 đẹp, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Thực hiện chuyên đề: Rèn chữ viết đúng 15/10-19/10 và đẹp cho hoch sinh lớp 4..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. IV. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Tổ chức thao Hội giảng lựa chọn, bồi dưỡng cho giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Kiểm tra định kì giữa học kì I. - Thực hiện chuyên đề: Hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn lớp 5 - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Tổng kết công tác bồi dưỡng cho giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. - Duy trì các hoạt động Đội. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách. - Kiểm tra định kì GHKI. - Bình xét thi đua tháng 10 trong tổ khối.. GVCN,GVCT CB,GV,GVCT. 22/10-26/10 22/10-26/10. GVCN. 22/10-26/10. CB,GV,NV. 1/11-2/11 22/10-26/10 29/10-2/11 3/11 29/11-2/11. 1/11-2/11 Hiệu trưởng. Đánh giá kết quả thực hiện: * Ưu điểm: - Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt chuyên môn. - Duy trì 100% số học sinh ra lớp. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Thực hiện tốt đợt Hội giảng vòng I cấp trường, đảm bảo nghiêm túc và có chất lượng. - Thực hiện tốt kì thi GHKI đảm bảo nghiêm túc, đúng quy chế. - Duy trì tốt công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh vào các buổi chiều trong tuần. - Kiểm tra đột xuất được cơ sở: Tổng Pịt. * Tồn tại: - Còn 1 số giáo viên chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi lên lớp. - Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh ở một số cơ sở còn nhiều hạn chế: Tổng Pịt, Hát Mé. - Ý thức bảo quản đồ dùng học tập của học sinh ở cơ sở Tổng Pịt, Hát Mé còn thấp. - Kết quả kiểm tra GHKI còn thấp..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Môn Tiếng Việt Toán Tổng. G SL 22 17 39. K % 21.6 16.7 38.2. SL 33 23 56. TB % 32.4 22.5 54.9. SL 34 28 62. Y % 33.3 27.5 60.8. SL 13 34 47. % 12.7 33.3 46.1. * Biện pháp khắc phục: - Tập trung ôn luyện, bồi dưỡng, phụ đạo học sinh giỏi, học sinh có nét chữ đẹp, học sinh yếu, kém vào các buổi chiều trong tuần. - Phân loại học sinh theo từng nhóm đối tượng, lập kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo theo từng nhóm đối tượng. - Tăng cường kiểm tra công tác bồi dưỡng, phụ đạo cho học sinh vào các buổi chiều tại 1 số cơ sở: Tổng Pịt, Nậm Phin. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÀNG TUẦN THÁNG 11 NĂM 2012 ( Kế hoạch hàng tháng được xây dựng từ ngày 25 đến 30 tháng trước, đến tháng nào xây dựng kế hoạch tháng đó) Thời Tuần Nội dung Thực hiện gian - Duy trì 100% sĩ số học sinh ra lớp. 29/10-2/11 - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có nét chữ đẹp, phụ đạo học sinh yếu vào các I buổi chiều. - Kết hợp tổ chức Lễ Mít tinh kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Sát hạch chất lượng học sinh hai môn Toán, Tiếng Việt.. II. III. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế 5/11-10/11 hoạch. - Tổ chức nhận xét, đánh giá lựa chọn giáo viên có chuyên môn tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. - Bồi dưỡng học sinh giỏi học sinh nét chữ đẹp, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế 12/11-17/11 hoạch. - Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện vào.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> IV. ngày 21/11. - Thực hiện chuyên đề: Một số kinh nghiệm Đọc - Hiểu cho dân tộc thiểu số lớp 5. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Duy trì các hoạt động Đội. - Tham gia thi hồ sơ tốt vòng trường. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế 19/11-23/11 hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi học sinh nét 19/11-23/11 chữ đẹp, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách theo định kì. - Bình xét thi đua tháng 11 trong tổ khối. Hiệu trưởng. Đánh giá kết quả thực hiện: * Ưu điểm: - Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt chuyên môn. - Duy trì 100% số học sinh ra lớp. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Duy trì tốt công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh vào các buổi chiều trong tuần. - Thực hiện chuyên đề theo đúng kế hoạch. - Giáo viên tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt kết quả cao. * Tồn tại: - Còn 1 số giáo viên chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi lên lớp. - Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh ở một số cơ sở còn nhiều hạn chế: tổng Pịt. - Một số giáo viên chưa thực hiện tốt ngày giờ công: - Cụ thể: Đ/c: Nguyễn Văn Hiệp bỏ nhiệm sở không lí do ngày 27/11/2012. Đã lập biên bản gửi về BGH nhà trường. - Ý thức bảo quản đồ dùng học tập của học sinh ở cơ sở Tổng Pịt, Hát Mé còn thấp. * Biện pháp khắc phục: - Tăng cường kiểm tra đột xuất, định kì đối với cơ sở Tổng Pịt..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tập trung cho công tác phụ đạo học sinh yếu vào buổi chiều, phân hóa đối tượng học sinh để có cách dạy phù hợp với từng đối tượng KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÀNG TUẦN THÁNG 12 NĂM 2012 ( Kế hoạch hàng tháng được xây dựng từ ngày 25 đến 30 tháng trước, đến tháng nào xây dựng kế hoạch tháng đó) Tuần Nội dung Thực hiện Thời gian - Duy trì 100% sĩ số học sinh ra lớp. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có nét chữ đẹp, phụ đạo học sinh yếu vào các I buổi chiều. - Kiểm tra HSSS của TTTK, GV. - Sát hạch chất lượng học sinh hai môn Toán, Tiếng Việt. - Tổ chức quản lí, nuôi dưỡng học sinh bán trú. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Tổ chức thi học sinh giỏi, học sinh nét chữ đẹp cấp trường. II - Thăm lớp dự giờ rút kinh nghiệm. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng. - Tổ chức quản lí, nuôi dưỡng học sinh bán trú. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi III đồng. - Tổ chức quản lí, nuôi dưỡng học sinh bán trú. - Thực hiện chuyên đề: Xây dựng hệ thống bài tập chính tả phương ngữ cho học sinh lớp 3. IV - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách theo định kì. - Bình xét thi đua tháng 12. - Tổ chức sơ kết học kì I..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tổ chức nghỉ giãn kì, tái giảng học kì II. Hiệu trưởng. Đánh giá kết quả thực hiện: * Ưu điểm: - Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt chuyên môn. - Duy trì 100% số học sinh ra lớp. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Duy trì tốt công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh vào các buổi chiều trong tuần. - Công tác nuôi dưỡng học sinh bán trú đã đi vào nề nếp. - Kiểm tra HSSS theo định kì, đột xuất. - Thực hiện chuyên đề theo đúng kế hoạch. * Tồn tại: - Còn 1 số giáo viên chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi lên lớp. - Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh ở một số cơ sở còn nhiều hạn chế: tổng Pịt. Hát Mé. - Một số giáo viên chưa thực hiện tốt ngày giờ công. - Ý thức bảo quản đồ dùng học tập của học sinh ở cơ sở Tổng Pịt, H Mé còn thấp. * Biện pháp khắc phục: - Tăng cường kiểm tra đột xuất, định kì đối với cơ sở Tổng pịt, Hát mé. - Tập trung cho công tác phụ đạo học sinh yếu vào buổi chiều, phân hóa đối tượng học sinh để có cách dạy phù hợp với từng đối tượng.. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÀNG TUẦN THÁNG 1 NĂM 2013 ( Kế hoạch hàng tháng được xây dựng từ ngày 25 đến 30 tháng trước, đến tháng nào xây dựng kế hoạch tháng đó) Tuần Nội dung Thực hiện Thời gian - Duy trì 100% sĩ số học sinh ra lớp. I - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. III. IV. hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có nét chữ đẹp, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Sát hạch chất lượng học sinh hai môn Toán, Tiếng Việt. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Tổ chức thi học sinh giỏi, học sinh nét chữ đẹp cấp trường. - Thăm lớp dự giờ rút kinh nghiệm. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng. - Thực hiện chuyên đề: Xây dựng hệ thống bài tập chính tả phương ngữ cho học sinh lớp 3. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng. - Tổ chức quản lí, nuôi dưỡng học sinh bán trú. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách theo định kì. - Duy trì 100% sĩ số học sinh ra lớp. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có nét chữ đẹp, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách theo định kì. - Bình xét thi đua tháng 1 - Tổ chức nghỉ Tết nguyên Đán, tái giảng học kì II.. Hiệu trưởng. Đánh giá kết quả thực hiện:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Ưu điểm: - Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt chuyên môn. - Duy trì 100% số học sinh ra lớp. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Duy trì tốt công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh vào các buổi chiều trong tuần. - Công tác nuôi dưỡng học sinh bán trú đã đi vào nề nếp. - Kiểm tra HSSS của tất cả các đồng chí giáo viên trong toàn tổ. - Thực hiện chuyên đề theo đúng kế hoạch. - Tổ chức tốt hội thi giáo viên, học sinh có nét chữ đẹp. Học sinh giỏi cấp trường. * Tồn tại: - Còn 1 số giáo viên chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi lên lớp. - Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh ở một số cơ sở còn nhiều hạn chế: tổng Pịt. Nậm Phin. Hát Mé. - Một số giáo viên chưa thực hiện tốt ngày giờ công. - Ý thức bảo quản đồ dùng học tập của học sinh ở cơ sở Tổng Pịt, Nậm phin, H Mé còn thấp. * Biện pháp khắc phục: - Tăng cường kiểm tra đột xuất, định kì đối với cơ sở Tổng pịt. Nậm Phin, Hát mé. - Tập trung cho công tác phụ đạo học sinh yếu vào buổi chiều, phân hóa đối tượng học sinh để có cách dạy phù hợp với từng đối tượng.. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÀNG TUẦN THÁNG 2 NĂM 2013 ( Kế hoạch hàng tháng được xây dựng từ ngày 25 đến 30 tháng trước, đến tháng nào xây dựng kế hoạch tháng đó) Tuần Nội dung Thực hiện Thời gian - Duy trì 100% sĩ số học sinh ra lớp. I - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. III. IV. hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có nét chữ đẹp, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Kiểm tra HSSS của TTTK, GV. - Tổ chức quản lí, nuôi dưỡng học sinh bán trú. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Tổ chức thi học sinh giỏi, học sinh nét chữ đẹp cấp trường. - Thăm lớp dự giờ rút kinh nghiệm. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng. - Tổ chức quản lí, nuôi dưỡng học sinh bán trú. - Thực hiện chuyên đề: Xây dựng hệ thống bài tập chính tả phương ngữ cho học sinh lớp 3. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Duy trì các hoạt động Đội & Sao Nhi đồng. - Tổ chức quản lí, nuôi dưỡng học sinh bán trú. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách theo định kì. - Sát hạch chất lượng học sinh hai môn Toán, Tiếng Việt. - Duy trì 100% sĩ số học sinh ra lớp. - Thực hiện soạn giảng theo đúng kế hoạch. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có nét chữ đẹp, phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách theo định kì, toàn diện. - Tổ chức tái giảng sau Tết nguyên Đán. Bình xét thi đua tháng 2. Hiệu trưởng.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tháng Năm. Nội dung công việc. - Ngày tựu trường: 6/08/2012 - Ngày thực học: 20/08/2012 - Thực hiện chương trình tuần lễ: 1(Từ ngày 20/08/2012 – 24/8/2012 ) - Ổn định cơ sở vật chất chuẩn bị tựu trường . - Tổng vệ sinh trường lớp. - Thu nhận học sinh- Sinh hoạt nội quy, chép Tháng thời khoá biểu, bầu Ban cán sự lớp. 08/2012 - Ổn định mạng lưới lớp - Học sinh – GV, phân công ca dạy, thống kê danh sách HS vào các lớp. - Xây dựng nề nếp giảng dạy của GV- nề nếp học tập của HS theo qui định, nắm lại lý lịch của HS. - Ôn tập các kiến thức làm quen TV – Toán đầu năm Tháng - Chủ đề tháng: “Ngày toàn dân đưa trẻ đến 09/2012 trường 05/09/2012” - Ngày khai giảng năm học 2012 – 2013: 05/09/2012. - Thực hiện chương trình tuần lễ: 2-5 (Từ ngày 27/8/2012 –28/9 /2012 ). - Hoàn thành kiểm kê tài sản đầu năm, phân phối SGK cho HS, tài liệu giảng dạy, thiết bị dạy học cho GV các lớp.. Thực hiện. Thời gian. GV,HS. 20/8-31/8. GVCN,HS GVCN,HS GVCN,HS GVCN GVCN GVCN. CB,GV,NV 5/9/2012 GVCN,GV 27/8-31/8 CT GVCN,TV 27/8-31/8.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tháng Năm. Nội dung công việc. - Hoàn thành đăng ký thi đua đầu năm của từng GV. - Kiểm tra duyệt hồ sơ soạn giảng của GV. - Khối trưởng dự giờ: 2 tiết /1 GV. - Giáo viên dự giờ chéo : bình quân 18 tiết/HK - Mở chuyên đề trong tháng:............................. ……………………………………………….. ………………………………………………. Chủ đề tháng: “Thi đua dạy tốt - Học tốt”, “Truyền thống nhà trường”, Ổn định mạng lưới trường lớp." - Thực hiện chương trình tuần lễ 6-10 (Từ ngày 1/10/2012 – 2/11/2012) - Tổ chức cho HS các lớp tìm hiểu về truyền thống nhà trường. - Hoạt động làm giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. - Kiểm kê chỉ đạo công tác soạn giảng GV, các phong trào VSCĐ, công tác SGK,TBDH, báo Tháng cáo thống kê số liệu HS mua, mượn SGK về 10/2012 thư viện trường. - Thực hiện kế hoạch phụ đạo HS yếu, HS cá biệt theo phân công trên 2buổi / ngày. - Kiểm tra duyệt hồ sơ soạn giảng của GV tháng 10/2012 ngày: ..../.... - Khối trưởng dự giờ: ... tiết / tháng ; 2 tiết / 1 GV - Khối viên dự giờ chéo : .....GV / .....tiết. - Mở chuyên đề - Thao giảng trong tháng: + Tên chuyên đề:............................................... + Môn dạy :....................................................... + GV thao giảng :.............................................. Tháng- Chủ đề tháng: Kính yêu nhớ ơn thầy cô giáo 11/2012 kĩ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20 / 11 / 2012. - Thực hiện chương trình tuần lễ :11 – 14 (Từ ngày…/…/2012 – …/…/2012 ) - Đăng ký tiết học tốt lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 - Xét chọn GV giỏi cấp trường chuẩn bị dự thi cấp huyện. - Thi đua tiết học tốt đạt nhiều điểm 10, làm nhiều việc tốt,...chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 /11. Thực hiện. Thời gian. GVCN. 31/8. TTTK. 29/9. TTTK,GV. 29/9. ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………….
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tháng Năm. Nội dung công việc. Thực hiện. - Thực hiện việc chuẩn bị KTĐK GK1 theo lịch - Triển khai cho từng lớp trong khối bồi dưỡng HS viết chữ đẹp theo hướng dẫn cấp trên - Thiện hiện kế hoạch phụ đạo HS yếu, HS cá biệt theo phân công trên 2buổi / ngày. - Kiểm tra duyệt hồ sơ soạn giảng của GV tháng 11/2012 ngày: ..../.... - Khối trưởng dự giờ: ...tiết / tháng ; 2 tiết / 1 GV - Khối viên dự giờ chéo : .....GV / .....tiết. - Mở chuyên đề - Thao giảng trong tháng: + Tên chuyên đề:.............................................. + Môn dạy :...................................................... + GV thao giảng :............................................ ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………….. .. - Chủ đề tháng: “ Thi đua Dạy tốt - Học tốt”, “Uống nước nhớ nguồn” chào mừng ngày thành lập QĐNDVN 22/12" - Thực hiện chương trình tuần lễ :15 – 18 (Từ ngày…/…/2012 – …/…/2012 ) - Thực hiện chủ điểm: “Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam” - Thực hiện chương trình giáo dục môi trường, nha học đường, ATGT - Chuẩn bị đề cương ôn tập cuối HK 1 - Tổ chức kiểm tra chất lượng cuối kỳ 1 môn TV – Toán . Tháng - Thực hiện kế hoạch phụ đạo HS yếu, HS cá 12/2012 biệt theo phân công trên 5 buổi / tuần.và lớp 2B/ ngày . - Kiểm tra duyệt hồ sơ soạn giảng của GV tháng 12/2012 ngày: ..../.... - Khối trưởng dự giờ: ..4.tiết / tháng ; 2 tiết / 1 GV - Khối viên dự giờ chéo : .....GV / .....tiết. - Mở chuyên đề - giảng trong tháng: +Tên chuyên đề:................................................. + Môn dạy :........................................................ + GV thực hiện :............................................... - Chủ đề tháng: “ Kỉ niệm ngày Sinh viên - Học sinh 9/1”. Thời gian.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tháng Năm. Nội dung công việc. - Ngày kết thúc học kì 1 : …/…/2013 - Ngày tái giảng HKII : …/…/2013 - Thực hiện chương trình tuần lễ : 19 ( Từ ngày………………..) - Thực hiện chương trình: Tìm hiểu về truyền thống tết cổ truyền dân tộc Việt Nam - Phân phối SGK, ĐDDH HKII - Thực hiện chương trình giáo dục môi trường, nha học đường, ATGT - Thực hiện kế hoạch phụ đạo HS yếu, HS cá biệt theo phân công ……buổi /….. ngày. - Kiểm tra duyệt hồ sơ soạn giảng của GV tháng Tháng 01/2013 ,ngày: ..../.... 01/2013 - Khối viên dự giờ chéo : .....GV / .....tiết. - Mở chuyên đề - Thao giảng trong tháng: + Tên chuyên đề:............................................... + Môn dạy :...................................................... + GV thao giảng :............................................. - Chủ đề tháng: “ Kỉ niệm ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3/2” - Thực hiện chương trình tuần lễ ….(Từ ngày...../ ......) - Kiểm tra nắm tình hình HS sau tết - Thực hiện chương trình giáo dục môi trường, nha học đường, ATGT - Thực hiện kế hoạch phụ đạo HS yếu, HS cá Tháng biệt theo phân công trên 2 buổi / ngày. 02/2013 - Kiểm tra duyệt hồ sơ soạn giảng của GV tháng 02/2013 ngày: ..../.... - Khối trưởng dự giờ: ... tiết / tháng ; 2 tiết / 1 GV - Khối viên dự giờ chéo : .....GV / .....tiết. - Mở chuyên đề - trong tháng: + Tên chuyên đề:.............................................. + Môn dạy :...................................................... + GV thực hiện :............................................. Tháng- Chủ đề tháng: “ Yêu quý mẹ và cô giáo ; Kỉ 03/2013 niệm ngày Quốc Tế Phụ Nữ 8/3 ; ngày thành lập Đoàn TNCS HCM 26/03” - Thực hiện chương trình tuần lễ (Từ ngày.. .../ ......) - Thực hiện chương trình giáo dục môi trường,. Thực hiện. Thời gian.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tháng Năm. Nội dung công việc ATGT - Chỉ đạo các lớp tổ chức ôn tập chuẩn bị KTĐK GKII - Thực hiện kế hoạch phụ đạo HS yếu, HS cá biệt theo phân công trên 2 buổi / ngày.- Kiểm tra duyệt hồ sơ soạn giảng của GV tháng 03/2013 ngày: ..../.... - Khối trưởng dự giờ: ... tiết / tháng ; 2 tiết / 1 GV - Khối viên dự giờ chéo : .....GV / .....tiết.. - Chủ đề tháng: Hoà bình hữu nghị “Kĩ niệm ngày thống nhất đất nước30/04 và Quốc tế Lao động 1/5” - Thực hiện chương trình tuần lễ: (Từ ngày.. .../ ......) - Tổ chức sinh hoạt kĩ niệm ngày 30/4 và 01/05 - Chuẩn bị đề cương ôn tập KTĐK cuối HKII - Thực hiện chương trình giáo dục môi trường, Tháng ATGT 04/2013 - Thực hiện kế hoạch phụ đạo HS yếu, HS cá biệt theo phân công trên 2 buổi /ngày. -Kiểm tra duyệt hồ sơ soạn giảng của GV tháng 04/2013 ngày: ..../.... - Khối trưởng dự giờ: ...tiết / tháng ; 2 tiết / 1 GV - Khối viên dự giờ chéo : .....GV / .....tiết. - Chủ đề tháng: Bác Hồ kính yêu “Kĩ niệm ngày sinh Bác Hồ 19/5 và ngày thành lập Đội TNTP HCM 15/5” - Chuẩn bị tổng kết năm học 2012 – 2013 - Ngày kết thúc HKII:…/05/2013 - Thực hiện chương trình tuần lễ: (Từ ngày...../ ......) - Tổ chức sinh hoạt kĩ niệm ngày 19/5 và 15/5 - Chuẩn bị đề cương ôn tập KTĐK cuối HKII Tháng - Xét đánh giá - xếp loại HS cuối năm theo qui 05/2013 định của Bộ GD & ĐT - Hoàn thành số liệu kết quả học tập của HS cuối HKII gửi về gia đình. - Thu hồi SGK trả về thư viện trường. - Chuẩn bị tổng kết năm học 2012 – 2013.. Thực hiện. Thời gian.
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span>