Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.27 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức vật lí đã học trong chương trình ở học kì II Vật lí 8. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tư duy, giải các bài tập Vật lí. 3. Thái độ. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Có tính trung thực khi làm bài. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ kiểm tra Chủ đề 1. Cơ năng. Nhiệt năng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3. Công. Công suất Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ:. Mức độ nhận thức - Hình thức câu hỏi Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Thấp Cao TL TL TL TL. 2,0 điểm 2 4,0đ 40%. 2(bài 1+ 3) 4,0 đ 40% 1(bài 2) 2 20%. 3 3 30%. Tổng. 2 3 30%. 1 2,0đ 20% 1(bài 4a) 1 10% 2 2 20%. 1(bài 4b) 1 20% 2 2 20%. 2 2 30% 4 10 100%. Đề 1. Bài 1: Thế nào là thế năng hấp dẫn ? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc đại lượng nào ? Bài 2: Mở nắp một lọ nước hoa trong lớp học, ít phút sau cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Giải thích hiện tượng trên. Bài 3: Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? Bài 4: Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6000m trong 2400s. Tính công và công suất của con ngựa? Đề 2. Bài 1: Khi nào vật có động năng ? Động năng phụ thuộc vào đại lượng nào? Bài 2: Giải thích tại sao bánh xe đạp được bơm căng, mạc dù van và xe không bị hở nhưng một thời gian bánh xe vẫn bị xẹp xuống? Bài 3: Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? Bài 4: Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 8000m trong 3000s. a)Tính công của con ngựa b) công suất của con ngựa.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đáp án – Thang điểm. Đề 1. Bài 1: - Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. (1đ) - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao và khối lượng. Vật có khối lượng càng lớn và càng cao so với mặt đất thì thế năng đàn hồi càng lớn. (1đ) Bài 2: Khi mở nắp lọ nước hoa, các phân tử nước hoa sẽ khuyếch tán vào không khí và chuyển động lan ra khắp lớp học nên cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. (2đ) Bài 3: - Nhiệt năng là tổng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. (1đ) - Có 2 hai cách làm thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công và truyền nhiệt. (1đ) Bài 4: a) Công mà con ngựa sinh ra là: b) Công suất của con ngựa là:. A = F.s = 1200.6000 = 7200000 (J) (2đ) A 7200000 3000 2400 P= t (W) (2đ). Đề 2. Bài 1: - Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. (1đ) - Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. (1đ) Bài 2: Vì giữa các phần tử cao su có khoảng cách nên các phần tử không khi theo đó đi ra ngoài (2đ) Bài 3: - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. (1đ) - Nhiệt lượng được kí hiệu là chữ Q, đơn vị nhiệt lượng là Jun (J). (1đ) Bài 4: a) Công mà con ngựa sinh ra là: A = F.s = 1200.000 =9600000 (J) (2đ) b) Công suất của con ngựa là:. A 9600000 3200 3000 P= t (W) (2đ). 4. Tổng kết. - Giáo viên thu bài kiểm tra về đánh giá. - Nhận xét giờ làm bài kiểm tra của lớp. 5. Hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài 22: Dẫn nhiệt..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>