Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.6 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết: 111 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về: so sánh hai phân số và tính chất cơ bản của phân số 2. Kỹ năng: Biết cách so sánh hai phân số và áp dụng tính chất của phân số vào giải các bài toán 3. Thái độ: Tich cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: - 1 HS lên bảng 3 2 8 ; ; 7 7 7. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - Kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng: 9 11 < ; 14 14 8 24 = ; 9 27. 4 4 < ; 25 23 20 20 > ; 18 27. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con, 1 số HS lên bảng - Theo dõi. 14 <1 15 15 1< 14. Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5 hãy viết: a) Phân số bé hơn 1;. 3 5 5 3. - Lắng nghe - Làm bài ra nháp b) Phân số lớn hơn 1. - 2 HS làm bài trên bảng Bài 1: (T 123) Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, - Theo dõi sao cho: a) 75 2 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. b) 75 6. chia hết cho 9.. Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài, làm bài 2. - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Theo dõi. Tập đọc Tiết: 45 HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài, hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút của nhà thơ Xuân Diệu. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Chợ tết, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc bài, chia đoạn ( 3 đoạn ) - Cho HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa các từ mới và thể hiện đúng giọng đọc của bài - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc toàn bài trước lớp - Đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài: - Yêu cầu đọc đoạn 1 và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ? (Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau) + Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng?(Biện pháp so sánh) - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời + Vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? (Vì. Hoạt động của trò - 2 – 3 HS đọc. - 1 HS đọc, chia đoạn - 3 HS nối tiếp đọc đoạn (2 lượt) - Đọc bài theo nhóm 2 - 2 HS đọc trước lớp - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò. Hoa nở vào mùa hè, mùa thi của học trò, gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò) + Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? (Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà nhà dán câu đối đỏ) + Tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vể đẹp của lá phượng? (Dùng vị giác, thị giác, xúc giác) - Cho HS đọc đoạn 3, trả lời + Màu hoa phượng đổi như thế nào đối với thời gian? (Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa càng tươi dịu, số hoa tăng dần, màu đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên) - Bài văn cho em thấy điều gì? Ý chính: Bài văn tả vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài, nêu giọng đọc - Yêu cầu HS cả lớp luyện đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời. - Nêu ý chính - 1 HS đọc, nêu giọng đọc. - HS luyện đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Lịch sử: Tiết: 23 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết - Tác phẩm văn thơ, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó. - Đến thời Hậu Lê văn học, khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước và phát triển rực rỡ. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử qua sách báo, tranh ảnh 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.Tự hào về truyền thống Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một vài đoạn thơ tiêu biểu của một số tác giả tiêu biểu - HS: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? - 1 số HS nêu - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Giới thiệu một số tác giả tác phẩm và nội dung của một - Lắng nghe số tác phẩm thời Hậu Lê - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, lập bảng thống kê - Thảo luận nhóm 4, điền thông tin vào bảng. Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào dân tộc cáo Ca ngợi công đức của nhà vua Hội Tao Đàn Tâm sự của những người không được đem hết tài Nguyễn Trãi Các tác phẩm năng để phụng sự cho đất nước. Lý Tử Tấn thơ Nguyễn Húc Ức Trai thi tập Các bài thơ - Giới thiệu một số đoạn thơ, văn tiêu biểu dưới thời - Lắng nghe Hậu Lê * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Cho HS hoạt động nhóm, lập bảng thống kê về nội - Thảo luận nhóm 4, lập dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê bảng thống kê - Yêu cầu đọc thông tin SGK. GV cung cấp phần nội dung cho các nhóm làm việc. Tác giả Công trình Nội dung Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thư thời Hậu Lê Nguyễn Trãi Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lực Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, Dư địa chí phong tục, tập quán của nước ta Lương Thế Vinh Kiến thức toán học Đại thành toàn pháp - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Suy nghĩ, trả lời + Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông) * Bài học: (SGK) - Gọi HS đọc - 2 HS đọc 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Tiết: 23 GÌN GIỮ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội - Mọi người đều phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn 2. Kỹ năng: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một vài biển báo giao thông - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần phải giữ lịch sự với mọi người? - 2 HS nêu - Nêu những biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói chuyện, chào hỏi? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm các tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm - Gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Kết luận: Nhà văn hóa là một công trình công cộng, là - Lắng nghe nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân. Thắng cần khuyên Hùng không được vẽ lên đó. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Cho HS thảo luận nhóm hoàn tthành bài tập - Thảo luận nhóm 2 làm bài - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Kết luận theo từng tranh: - Theo dõi Tranh 1: Sai Tranh 2: Đúng Tranh 3: Sai Tranh 4: Đúng * Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Yêu cầu thảo luận nhóm xử lí tình huống - Thảo luận nhóm 3 làm bài - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện báo cáo kết quả - Kết luận về từng tình huống: - Theo dõi a) Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông giúp các bạn thấy được tác hại của việc ném đất vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ - Giới thiệu một số biển báo - Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị nội dung bài 4 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết: 112 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cho học sinh về: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số, so sánh hai phân số. 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh các phân số: - 2 HS lên bảng, lớp làm 10 5 8 24 ra nháp và và ; 20. 45. 9. 27. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả: Số học sinh của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) 14. 17. a) 31 ;. b) 31. Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Rút gọn các phân số đã cho ta có: 20 20 :4 5 = = ; 36 36 :4 9 45 45 :5 9 = = ; 25 25 :5 5. - Lắng nghe - 1 số HS nhắc lại - Làm bài vào SGK -Theo dõi. 15 15:3 5 = = 18 18:3 6 35 35:7 5 = = 63 63 :7 9. - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Làm bài - Nêu kết quả - Theo dõi, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. 20 35. Vậy các phân số bằng 9 là 36 ; 63 Bài 2: (T125) Đặt tính rồi tính a, 53867 + 49608; b, 482 307; c, 864752 – 91846; d, 18490 : 215. 53867 482 864752 18490 215 + 49608 307 – 91846 1290 85 103475 3374 772906 115 14460 147974. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp - Theo dõi - Lắng nghe - Làm bài vào vở. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 5 Luyện từ và câu: Tiết: 45 DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang 2. Kỹ năng: Sử dụng đúng dấu gạch ngang 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ghi sẵn đáp án phần nhận xét ý 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu miệng lại bài tập 2, 3, tiết TLVC trước 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Phần nhận xét: Bài 1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau - Gọi HS đọc nội dung của yêu cầu 1 - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS trình bày bài - Chốt lời giải đúng: + Đoạn a: - Cháu con ai? - Thưa ông … ông Tư. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS nêu. - 1 HS đọc - Làm bài vào vở BT - Phát biểu ý kiến - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đoạn b: - Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất … + Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt …nền - Khi điện đã vào quạt, tránh... trong quạt - Hằng năm, tra dầu mỡ …quạt - Khi không dùng, cất quạt... bặm Bài 2: Theo em , trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì? - Cho HS đọc yêu cầu 2, suy nghĩ, trả lời - Đáp án: + Đoạn a: Chú chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại. + Đoạn b: Đánh dấu phần chú thích trong câu văn + Đoạn c: Liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. - Chốt lại như phần ghi nhớ * Ghi nhớ : SGK - Gọi HS đọc * Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha” nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang. - Gọi 1 số HS phát biểu - Nhận xét, chốt lại: Câu có dấu gạch ngang là: + Pa-xcan … mình – một viên chức tài chính – vẫn làm việc “Những … con số …” – Pát-xcan thầm nghĩ - Con hi vọng … này … - Pát-xcan nói với bố - Dấu gạch ngang ở câu 1, 2 dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu - Dấu gạch ngang thứ nhất ở câu 3 đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pát-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai đánh dấu phần chú thích. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Lưu ý cho HS: khi viết đoạn văn cần chú ý sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng + Đánh dấu có câu đối thoại + Đánh dấu phần chú thích - Cho HS làm bài - Gọi 1 số HS đọc bài - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò:. - 1 HS đọc, làm bài - Lắng nghe. - 2 HS đọc - 1 HS đọc - Làm bài - 1 số HS phát biểu - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc - Lắng nghe. - HS lam bài vào VBT - 1 số HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Về nhà học bài, hoàn chỉnh bài tập 2. Tiết: 45. Thể dục BẬT XA - TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO”. A. Mục tiêu - Học kỹ thuật bật xa. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Trò chơi: “ Con sâu đo” Yêu cầu biết tham gia trò chơi. B. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C. Nội dung và phương pháp dạy học. Nội dung Đ. lượng Phương pháp tổ chức dạy học 1. Phần mở đầu (7-8’) - Nhận lớp, phổ biến nội dung, 1‘ Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số. yêu cầu giờ học. 100 m Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. Khởi động: 3‘ Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối. * Trò chơi: “GV chọn” 3-5 ‘ GV tổ chức cho HS chơi 2. Phần cơ bản (22’) - Học kỹ thuật bật xa.. 10 -12 ‘. GV cho từng nhóm lên nhảy. HS thực hiện theo nhóm 2-4 em. O o o o o o o o o o O o o o o o o o o o. o o. HS luyện tập theo tổ. GV. o. o. o. o. Gv cho HS nhận xét đánh giá. Cán sự điều khiển cả lớp. * Trò chơi: “ con sâu đo ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.. 3. Phần kết thúc:(5’) Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh Nhận xét và hệ thống giờ học. Củng cố dặn dò. 7-8 ‘. O o o o o o o o --------------------- O o o o o o o o --------------------- . GV 4-6 ‘. Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu. HS nghe và nhận xét các tổ. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. Giao bài về nhà.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khoa học: Tiết: 45 ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Phân biệt được các vật tự phát sang và các vật được chiếu sang. - Nêu ví dụ để chứng tỏ ánh sang truyền theo đường thẳng - Nêu ví dụ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đèn pin, tấm nhựa, tấm ván … - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiếng ồn phát ra từ đâu? Làm thế nào để chống tiếng ồn? - 3 – 4 HS nêu 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Cho HS quan sát hình 1, 2 (SGK) và vốn hiểu biết để trả - Quan sát, trả lời câu hỏi lời câu hỏi: Những vật nào được chiếu sáng và vật nào tự chiếu sáng? Hình 1: ban ngày (vật tự phát sáng: mặt trời; vật được - Trả lời chiếu sáng: gương, bàn ghế) Hình 2: Ban đêm - Vật tự phát sáng: ngọn đèn, điện Vật được chiếu sáng: mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng cái gương, bàn ghế … được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như SGK - 90, qua đó yêu - HS làm thí nghiệm, rút ra cầu HS rút ra nhận xét nhận xét - Gọi HS trình bày - HS trình bày trước lớp - Nhận xét: Ánh sáng truyền theo đường thẳng * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật - Tiến hành như hoạt động 2 - Làm thí nghiệm nêu nhận - Cho HS nêu kết quả thí nghiệm xét - Kết luận: - Lắng nghe + Ánh sáng truyền qua tấm thủy tinh, mê ka + Ánh sáng không thể truyền qua tấm gỗ, quyển vở, tấm bìa * Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS đọc thông tin ở SGK - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, tự rút ra nhận xét - Nêu nhận xét như kết luận SGK * Bạn cần biết (SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - Đọc SGK - Trả lời câu hỏi. rút ra nhận xét - Lắng nghe - 2 HS đọc. Kể chuyện: Tiết: 23 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói: kể chuyện tự nhiên bằng lời của mình 3. Thái độ: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học - GV: Một số truyện thuộc đề tài bài kể chuyện. Bảng lớp viết đề bài - HS: Một số truyện đã sưu tầm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Kể lại câu chuyện “Con vịt xấu xí” nói ý nghĩa câu chuyện 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cho HS đọc gợi ý trong SGK - Đọc gợi ý SGK - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa truyện ở SGK - Quan sát - Lưu ý cho HS: có thể tìm các truyện khác ngoài SGK - Cho HS giới thiệu tên truyện mình sẽ kể - Giới thiệu câu chuyện mình kể * Tổ chức cho học sinh kể chuyện: - Yêu cầu HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thực hiện yêu cầu - Kể chuyện theo nhóm 2 - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - 5 – 6 HS thi kể trước lớp - Yêu cầu lớp tự đặt câu hỏi đối thoại về nội dung, ý nghĩa - Theo dõi, đặt câu hỏi về câu chuyện nội dung, ý nghĩa câu - Tuyên dương HS kể hay chuyện 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Tập đọc: Tiết: 46 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con của người phụ nữ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Đọc diễn cảm với giọng âu yếm, dịu dàng đầy tình yêu thương. 3. Thái độ: Có ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài hoa học trò, trả lời câu hỏi về - 2 học sinh nội dung bài 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc bài, chia đoạn (2 đoạn) - 1 HS đọc, nêu các đoạn - Cho HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa - HS đọc đoạn nối tiếp từ khó được chú giải, ngắt nghỉ đúng (3 lượt) - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - Đọc theo nhóm 2 - Cho HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên lưng mẹ? (Phụ - Trả lời nữ miền núi đi đâu làm gì cũng địu con theo, những em bé lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ nên nói như vậy) + Người mẹ làm những công việc gì? Công việc đó có ý nghĩa như thế nào? (Mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo cho bộ - Trả lời đội, tỉa bắp. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước) + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con? - Tìm và nêu những hình (+ Tình yêu của mẹ đối với con: lưng đưa nôi tim hát ảnh đẹp thành lời: Mẹ thương A-kay. Mặt trời của mẹ … trên lưng + Hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> lún sân) - Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? (Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng) - Yêu cầu HS nêu ý chính - Nhận xét, chốt lại: Ý chính: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước thương con sâu sắc của người phụ nữ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Cho HS đọc toàn bài thơ, nêu giọng đọc - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm * Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp - Ghi điểm cho HS đọc tốt 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Trả lời - HS nêu - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đọc bài, nêu giọng đọc - Luyện đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc lớp nhận xét - HS học thuộc lòng - HS đọc trước lớp. Tập làm văn: Tiết: 45 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu 2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn miêu tả quả hoặc hoa 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết lời giải bài tập 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả lá hoặc thân hay gốc của cái cây mà em - 2 – 3 HS đọc yêu thích 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc đoạn văn và nêu nhận xét về cách miêu - Thảo luận nhóm 2 làm bài tả của tác giả trong mỗi đoạn - Gọi HS trình bày - 1 số HS nêu - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Theo dõi, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đáp án: + Hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông. Đặc tả mùi tthơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ... hoa mộc), cho mùi thơm huyền diệu đó hoà với các hương vị khác của đồng que (mùi đất ruộng, đậu già, mạ non, khoai sắn, rau cần) Hình ảnh từ ngữ thể hiện tình cảm cuat tác giả; Hoa nở như cười, bao nhiêu thứ... một thứ men gì. + Quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả xanh đến khi quả chín. Tả quả cà chua ra quả với những hình ảnh so sánh (quả lớn, quả bé ... đông con - mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu), hìn ảnh nhân hoá ( quả leo nghịch ngợm lên ngọn lá – cà chua thắp đèn lồng trong ngọn cây) - Gọi HS đọc lại đáp án trên bảng Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn tả một loài hoa hay quả mà em yêu thích - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - Cho HS đọc bài trước lớp - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - 1 HS đọc lại - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm bài vào vở bài tập - 1 số HS đọc trước lớp. Toán: Tiết: 113 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết cộng hai phân số có cùng mẫu số, nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: 1 băng giấy HCN dài 30cm, rộng 10cm + bút màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần băng giấy để chia băng giấy - Làm theo hướng dẫn thành 8 phần bằng nhau - Cho HS tô màu như bạn Nam - Tiến hành theo yêu cầu + Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy? - Trả lời - Hướng dẫn HS cách cộng: - Thực hiện theo hướng 3 2 3+2 5 dẫn + = = Ta có: 8 8. 8. 8. 5. - Kết luận: đã tô màu 8 băng giấy - Yêu cầu HS so sánh tử số của phân số này với tử số của các 3. 2. phân số 8 và 8 - Gọi HS nêu kết luận về cách cộng hai phân số cùng mẫu số - Chốt lại kết luận như SGK c) Luyện tập: Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài - Gọi HS làm bài trên bảng lớp - Kiểm tra, chốt kết quả đúng: 2 3. 5. a) 5 + 5 = 5 =1. 3 5. 8. 2. b) 4 + 4 = 4 = 1 =2. 3 7 10. 35. 7. - 2 HS nêu kết luận - Lắng nghe - 1 HS nêu - Làm bài vào bảng con - 2 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi. 42. c) 8 + 8 = 8 d) 25 + 25 =25 Bài 2: - Viết 2 phép tính lên bảng - Hướng dẫn HS tiến hành như bài 1 - Nhận xét, chốt kết quả: 3 2 5 + = 7 7 7. - So sánh, nêu kết quả so sánh. 2 3 5 + = 7 7 7. - Theo dõi - Làm bài - Theo dõi. - Gọi HS nhận xét kết quả, yêu cầu HS tự rút ra kết luận - Cho HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số - So sánh kết quả, nêu kết - Chốt lại: như SGK luận Bài 3: - 2 HS nêu - Cho HS đọc bài toán rồi nêu yêu cầu - Lắng nghe - Tóm tắt bài lên bảng - Gọi HS nêu cách giải - 1 HS đọc, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Theo dõi - Chấm, chữa bài: - Nêu cách giải Bài giải - Làm bài vào vở Hai ô tô chuyển được số gạo là: 2 3 5 - Theo dõi + = (số gạo) 7 7. 7. 5. Đáp số: 7 số gạo trong kho 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 2c, d Khoa học: Tiết: 46 BÓNG TỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh có thể: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng - Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng và kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi 2. Kỹ năng: Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản 3. Thái độ: Thích tìm hiểu thế giới xung quanh II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đèn pin, tấm vải, quyển sách, vỏ hộp, đồ chơi. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Những vật nào tự phát sáng và những vật nào được - 3 HS nêu chiếu sáng? - Mắt nhìn thấy vật khi nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối - Cho HS quan sát hình vẽ trang 92 (SGK), trả lời câu hỏi: - Quan sát, trả lời + Mặt trời chiếu sáng từ phía nào trong hình 1? (chiếu từ phía bên phải) - Quan sát, nêu dự đoán - Cho HS quan sát hình 2, nêu dự đoán của mình - Thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hướng dẫn (SGK) rồi rút ra kết luận - Trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bóng tối xuất hiện khi nào và ở đâu? (+ Bóng tối xuất hiện phía sau của vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng + Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới đó là vùng bóng tối) - Làm thí nghiệm, dựa trên - Cho HS làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi: kết quả thí nghiệm, trả lời + Làm thế nào để bóng tối của vật to hơn? Điều gì sẽ sảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào? - Lắng nghe, ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kết luận: Bóng của một vật sẽ thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi - Chơi trò chơi (nhìn lên * Hoạt động 2: Trò chơi “Hoạt hình” bóng đoán vật) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xem bóng đoán vật” - 2 HS đọc, lớp theo dõi Ghi nhớ: (SGK) - Cho HS đọc mục: Bạn cần biết 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết: 114 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số 2. Kỹ năng: Thực hiện được phép cộng hai phân số khác mẫu số 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tính - 2 HS lên bảng 3 5 + =? 4 4. 35 7 + =? 25 25. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Cộng hai phân số khác mẫu số - Nêu ví dụ như SGK - Theo dõi - Yêu cầu HS trả lời: Để tính số phần băng giấy hai bạn đã - Trả lời 1 1 lấy ta phải làm gì? (phải cộng 2 với 3 ) - Cho HS nhận xét 2 phân số này - Hướng dẫn cho HS muốn cộng hai phân số này phải tiến - HS nêu nhận xét - Lắng nghe hành qui đồng mẫu số - Cho HS làm bài ra nháp - Làm bài ra nháp - Gọi HS làm trên bảng lớp - 2 HS làm bài trên bảng - Chốt bài làm đúng trên bảng - Theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1 1 ×3 3 = = ; 2 2 ×3 6. 1 1 ×2 2 = = 3 3 ×2 6 3 2. 5. Cộng hai phân số 6 + 6 = 6 * Cách cộng hai phân số khác mẫu số - Cho HS nói lại các bước tiến hành cộng hai phân số khác - 1 HS nhắc lại mẫu số - Lắng nghe - Chốt lại (như SGK) c) Luyện tập: Bài tập 1: Tính - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Làm bài ra nháp - Gọi HS làm trên bảng lớp - 2 HS làm trên bảng - Nhận xét, chốt kết quả đúng 2 3 - Theo dõi a) 3 + 4 =? 2 3 8 9 17 + = + = 3 4 12 12 12 9 3 b) 4 + 5 =? 9 3 45 12 57 + = + = 4 5 20 20 20. Bài 2: Tính theo mẫu - Nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS xây dựng mẫu. 13 5 13 5 ×3 15 13 15 28 + = + = = + = 21 7 21 7 ×3 21 21 21 21. - Các ý còn lại cho HS tiến hành như mẫu 3. 1. 3. 1× 3. 3. 3. 6. 4. 3. 4. 3 ×5. 4. 15. 19. 1. - Lắng nghe - Làm mẫu. a) 12 + 4 =12 + 4 ×3 =12 + 12 =12 = 2 b) 25 + 5 =25 + 5 ×5 =25 + 25 = 25 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chấm, chữa bài Bài giải Sau 2 giờ ô tô chạy được là: 3 2 21 16 37 + = + = 8 7 56 56 56. (quãng đường) 37. Đáp số: 56 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 1c, d; 2c, d. quãng đường. - HS làm vào nháp. - Nêu yêu cầu, - Làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện từ và câu: Tiết: 46 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm ý nghĩa các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp. 2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, phiếu lớn để học sinh làm bài tập - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở bài tập - Gọi HS trả lời. - Chốt lời giải đúng Nghĩa Phẩm chất quí Từ ngữ hơn vẻ đẹp bên ngoài Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt thì bắt cành dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon - Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ Bài 2: Nêu một trường hợp có thể dùng một trong những câu tục ngữ nói trên - Cho HS nêu yêu cầu - Gọi HS làm mẫu - Yêu cầu lớp suy nghĩ làm bài - Gọi 1 số HS trả lời - Nhận xét. Hoạt động của trò - Hát - 3 HS đọc. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập - Nêu bài làm - Theo dõi Hình thức thường thống nhất với nội dung + + - HS đọc - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm mẫu - Làm bài cá nhân vào vở BT - 1 số HS nêu bài làm. Lớp theo dõi, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu 3 nhóm làm bài vào phiếu lớn, HS dưới lớp làm vào vở bài tập - Yêu cầu HS gắn bài lên bảng lớp - Nhận xét bổ sung Bài 4: Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 3 - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu mỗi HS tự đặt câu rồi trình bày - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS gắn bài lên bảng - Theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài. Thể dục Tiết: 46 BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO” A. Mục tiêu - Học kỹ thuật bật xa và học phối hợp chạy nhảy. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Trò chơi: “ Con sâu đo”.Yêu cầu biết tham gia trò chơi và tham gia chơi chủ động. B. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C. Nội dung và phương pháp dạy học. Nội dung Đ. lượng 1. Phần mở đầu (7-8’) - Nhận lớp, phổ biến nội dung, 1‘ yêu cầu giờ học. 100 m Khởi động: 3‘ * Trò chơi: “GV chọn” 3-5 ‘ 2. Phần cơ bản (22’) - Ôn kỹ thuật bật xa. 10 -12 ‘. Phương pháp tổ chức dạy học Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số. Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối. GV tổ chức cho HS chơi GV cho từng nhóm lên nhảy. HS thực hiện theo nhóm 2-4 em. O o O o. Tập phối hợp chạy, nhảy. HS luyện tập theo nhóm.. GV. o o. o o. o o o. o o. o o o. o o o. o o o. Gv cho HS nhận xét đánh giá.. o o.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Cán sự điều khiển cả lớp. * Trò chơi: “ con sâu đo ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.. 7-8 ‘. O o o o o o o o ------------------- O o o o o o o o ------------------- . 3. PhÇn kÕt thóc:(5’) Yêu cầu HS thực hiện các động tác håi tÜnh NhËn xÐt vµ hÖ thèng giê häc. Cñng cè dÆn dß. GV 4-6 ‘. C¶ líp th¶ láng ch©n tay, cói ngêi th¶ láng, duçi c¸c khíp, hÝt thë s©u. HS nghe vµ nhËn xÐt c¸c tæ. ¤n nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n.. Giao bµi vÒ nhµ Địa lí: Tiết: 23 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh 2. Kỹ năng: Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, số liệu để tìm kiến thức 3. Thái độ: Yêu qquê hương đất nước II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những dẫn chứng cho thấy ĐBNB có công nghiệp - 2 -3 HS nêu phát triển nhất nước ta? - Chợ nổi thường họp ở đâu? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung 1. Thành phố lớn nhất cả nước * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh - Quan sát, xác định trên bản đồ Việt Nam * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý, trả lời các câu - Thảo luận nhóm 2, trả lời hỏi: các câu hỏi + Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào? Đã bao nhiêu tuổi? Thành phố được mang tên Bác năm nào?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> (Thành phố nằm bên sông Sài Gòn, có lịch sử trên 300 năm, thành phố được mang tên Bác từ năm 1976) - Yêu cầu HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của thành phố Hồ Chí Minh - Cho HS quan sát bảng số liệu trong SGK, yêu cầu HS nêu nhận xét về diện tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh rồi so sánh với Hà Nội (theo số liệu năm 2003 dân số của TP Hồ Chí Minh gấp 1,8 lần so với dân số TP Hà Nội; diện tích gấp 2,5 lần) 2. Trung tâm kinh tế, văn hóa khoa học lớn * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Cho HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để: + Kể tên các ngành công nghiệp của TP Hồ Chí Minh + Nêu những dẫn chứng thể hiện TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn của cả nước và là trung tâm văn hóa, khoa học lớn + Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP Hồ Chí Minh - Gọi các nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét, kết luận: Có các ngành công nghiệp đa dạng, hoạt động mua bán tấp nập nhất. Là nơi thu hút nhiều khách du lịch nhất, là thành phố có nhiều trường đại học nhất * Ghi nhớ: ( SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - 2 HS mô tả - Quan sát, nêu nhận xét về diện tích, dân số của TP HCM và TP Hà Nội. - Quan sát, thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày - Lắng nghe - 2 HS đọc. Chính tả: (Nhớ - viết) Tiết: 23 CHỢ TẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 11 dòng thơ trong bài Chợ Tết 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: ưc/ưt 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn bài tập 2 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: nỗi niềm, long lanh, loài hoa - HS viết bảng con 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nhớ viết: - Cho HS đọc 11 dòng thơ trong bài Chợ tết - Gọi HS nêu lại nội dung đoạn viết (Khung cảnh đẹp, dáng vẻ của người đi chợ tết) - Nhắc nhở HS cách trình bày - Cho HS viết bài - Chấm 5 – 6 bài, nhận xét từng bài c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: - Cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng: + Sĩ - Đức – sung – sao - bức - bức - Cho HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. + Em hãy nói về tính khôi hài của truyện: (Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh mất cả ngày là công phu. Không hiểu rằng tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Vài học sinh nêu lại - Lắng nghe, ghi nhớ - HS viết bài - Theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm bài vào vở bài tập - 1 HS làm bài trên bảng - Theo dõi, nhận xét - Đọc bài đã hoàn chỉnh. Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết: 115 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về phép cộng phân số và trình bày lời giải bài toán 2. Kỹ năng: Giải các bài toán liên quan đến phép cộng phân số 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh Tính 5 7 + =? 64 8. 3. Bài mới:. 3 4 + =? 5 3.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - Kiểm tra, nhận xét, chốt bài làm đúng 2 5. 7. 6 9 15. a) 3 + 3 = 3 ; b) 5 + 5 = 5 =3 Bài 2: Tính - Nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài ra nháp - Gọi HS làm bài trên bảng lớp - Cùng cả lớp kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng 3 2. a) 4 + 7. b). - Lắng nghe - Làm bài vào bảng con - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - 2 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét. 3 2 21 8 29 + = + = 4 7 28 28 28 5 3 5 3 × 2 5 6 11 + = + = + = 16 8 16 8 × 2 16 16 16. Bài 3: Rút gọn rồi tính - Tiến hành như bài 2 3. 2. 1 2. 3. 4 18. 2 2. 4. a) 15 + 5 = 5 + 5 = 5 b) 6 + 27 = 3 + 3 = 3 15. 6. 3 2 21 10. 31. - Làm bài tập vào vở - 3 HS làm trên bảng lớp. c) 25 + 21 = 5 + 7 =35 + 35 =35 Bài tập 4: - Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài vào nháp - Chữa bài Bài giải Số đội viên tham gia hai hoạt động là: 3 2 15 14 29 + = + = 7 5 35 35 35. (số đội viên trong chi đội) 29. Đáp số: 35. - 1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu - Làm bài vào nháp - Theo dõi. số đội viên trong chi đội. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 1c, 2c. Tập làm văn: Tiết: 46 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 2. Kỹ năng: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây xanh II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em thích - 2 HS đọc 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Phần nhận xét: Bài 1: Đọc lại bài “Cây gạo” của nhà văn Vũ Tú Nam - Cho HS đọc yêu cầu 1, đọc đoạn văn ở SGK - 1 HS đọc, lớp đọc thầm Bài 2: Tìm các đoạn trong bài văn nói trên Bài 3: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn là gì? - Gọi HS đọc yêu cầu 2, 3 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Thảo luận nhóm 2 làm bài - Gọi đại diện nhóm phát biểu - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Theo dõi, nhận xét + Có ba đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng + Đoạn 1: Tả thời kì cây gạo ra hoa + Đoạn 2: Tả thời kì lúc hết mùa hoa + Đoạn 3: Tả thời kỳ ra quả * Phần ghi nhớ (SGK) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc * Phần luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài cá nhân - Gọi HS trình bày - 1 số HS trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Theo dõi, nhận xét Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây lá cây trám đen Đoạn 2: Hai loại trám đen: tẻ và nếp Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen Đoạn 4: Tình cảm của người tả đối với cây trám đen Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mà em biết - Nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS làm bài - Lắng nghe - Đọc hai đoạn kết cho HS tham khảo.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, viết lại bài 2. - Làm bài vào vở - 5 – 6 HS đọc bài. Mỹ thuật Tiết: 23 TẬP NẶN TẠO DÁNG TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. 2. Kỹ năng: - Học sinh làm quen với hình khối điêu khắc (tượng tròn) và nặn được một dáng người đơn giản theo ý thích. 3. Thái độ: - Học sinh quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sưu tầm tranh, ảnh về dáng người hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh, cách điệu như con tò he, con rối, con búp bê. Bài tập nặn của học sinh các lớp trước. Chuẩn bị đất nặn. - Học sinh: Sách giáo khoa, đất nặn. Một miếng gỗ nhỏ hoặc bìa cứng để làm bảng một thanh tre có một đầu nhọn 1 đầu dẹt dùng để khắc nặn các chi tiết. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: - Hát chào giáo viên II. Kiểm tra bài cũ (1’): - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh bày lên bàn cho giáo viên III. Giảng bài mới (35’): kiểm tra. - Giới thiệu: Cả lớp thấy cô có gì nào? - Cô có 1 người nặn. Các em thấy người này có đẹp không? - Có Vậy các em có muốn làm đẹp được như cô không? - Có - Vậy hôm nay chúng ta cùng học cách tạo dáng người nhé Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Gọi 1 học sinh lên bảng. - Yêu cầu cúi xuống..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bạn này đang ở tư thế gì, vì sao em - Học sinh trả lời theo ý hiểu. biết? - Cho 1 học sinh có dáng đi hỏi tương - Học sinh trả lời. tự. Hai bạn có giống nhau không? - Không Khác nhau như thế nào? - Học sinh trả lời. Vậy 2 bạn đều cùng có gì nhỉ? - Có đầu, mình, chân tay Vậy đầu so với mình thì như thế nào? - Nhỏ hơn Tay so với chân thì thế nào? - Chân lớn hơn tay, đai hơn Vậy em muốn nặn người đang làm gì? - 3 - 4 học sinh trả lời Hoạt động 2: Cách nặn dáng người - Giáo viên thao tác: Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo. - Lấy 1 phần nhỏ nặn đầu để riêng ra, tiếp theo lấy phần khác nặn mình, nặn đến chân, tay. - Gắn dính các bộ phận lại thành hình dáng người. - Tạo thêm các chi tiết như mắt, bàn chân, bàn tay. - Tạo dáng cho phù hợp với động tác của nhân vật: Ngồi, chạy, kéo co, cho gà ăn. Hoạt động 3: Thực hành (20’) - Giáo viên giúp học sinh - Học sinh tạo dáng nhân vật với các - Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ dáng như chạy, nhảy phải dùng que phận. hoặc thép làm cốt cho vững. - So sánh tỷ lệ hình dáng để cắt gọt, nắn và sửa hình. - Chỉ tạo một dáng người. - Gắn, ghép các bộ phận. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá (5’) - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét bài. các bài tập nặn về tỷ lệ hình dáng hoạt - Xếp loại bài đẹp. động và cách sắp xếp theo đề tài. Kĩ thuật: Tiết: 23.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. 2. Kỹ năng: Trồng được cây rau, hoa trên luônga hoặc trong bầu đất. 3. Thái độ: Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Cây rau (hoa), túi bầu, dầm xới, bình tưới nước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến rau và - 3 HS nêu hoa? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung: * Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây con - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị - 1 số HS nêu trước khi trồng rau hoa. (Chọn cây con, làm đất) - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK nêu các bước - Quan sát và nêu trồng cây con. - Gọi HS nêu - HS trình bày - Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe + Xác định vị trí trồng cây + Đào hốc để trồng cây ở vị trí đã xác định. + Đặt cây vào hốc, vun đất, ấn chặt quanh gốc cây. + Tưới nước quanh gốc cây. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn cách trồng cây con theo các bước ở - Quan sát, lắng nghe hoạt động 1. Kết hợp giải thích các yêu cầu kĩ thuật từng bước. - HS thực hành - Cho HS thực hành 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành lại bài học. chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 23 I) Nhận xét chung về ưu khuyết điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt các nền nếp do nhà trường liên đội và lớp qui định. Không có hiện tượng đi học muộn; thiếu đồ dùng. - Thực hiện tốt việc luyện chữ và ôn bài đầu giờ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. * Nhược điểm: Còn hiện tượng mất trật tự trong giờ học. Một vài em quên sách, vở. Tuyên dương: ................................................................................................................. Phê bình: ........................................................................................................................ II) Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm đã đạt được - Khắc phục những tồn tại - Chú ý việc rèn chữ giữ vở và thực hiện tốt ATGT..
<span class='text_page_counter'>(30)</span>