Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GA L4 T25 2 buoi CKT Lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.14 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 25 Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, ... - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,.... II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân . Ra quyết định . Ứng phó thương lượng. Tư duy sáng tạo bình luận ,phân tích. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận cặp đôi IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ trong SGK. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Khám phá : b) Kết nối : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS ? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? - Gọi HS đọc phần chú giải. + GV ghi các câu của tên cướp quát: - HS đọc hai câu trên. + GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo. - Gọi 1 HS đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. Hoạt động của trò - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ. + Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới. + Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc.. - 1 HS đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài. + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biết lời các nhân vật. * c.Thực hành : Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi. ? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH: ? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?. - Lớp lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu:. + Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu. - 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH: - Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: một bên thì đức độ, hiền từ mà ? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong cướp biển ? chuồng. + Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, ? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời - Ghi bảng ý chính đoạn 2. câu hỏi. - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH: + Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? Ly. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Ghi bảng ý chính đoạn 3. + Chúng ta phải đấu tranh không - HS đọc thầm câu truyện trao đổi TLCH: khoan nhượng với những cái xấu, ? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS luyện đọc. - 3 HS thi đọc phân vai toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - HS trả lời. d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp - HS cả lớp về nhà thực hiện. nối: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. ------------------. ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt thời gian đầu học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống. II. Tài liệu và phương tiện: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - Nhắc lại tên các bài học: Kính trọng biết ơn người lao động Lịch sự với mọi người - Giữ gìn các công trình công cộng. - HS kể một số câu chuyện liên quan đến: + HS nhớ và nhắc lại những kiến Kính trọng biết ơn người lao động. thức đã hoc qua từng bài học cụ - GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến thể, từ đó ứng dụng vào thực tế thức đã học: cuộc sống hàng ngày. - Những người sau đây, ai là người lao động? + HS phát biểu: Vì sao? a) Nông dân + Nông dân,bác sĩ, người giúp b) Bác sĩ việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, c) Người giúp việc trong (nhà) gia đình nhà khoa học, người đạp xích lô, d) Lái xe ôm giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, đ) Giám đốc công ty nhà thơ đều là những người lao e) Nhà khoa học động (Trí óc hoặc chân tay). g) Người đạp xích lô + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ h) Giáo viên buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ i) Kẻ buôn bán ma túy nữ, trẻ em không phải là người lao k) Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em động vì những việc làm của họ l) Kẻ trộm không mang lại lợi ích, thậm chí m) Người ăn xin còn có hại cho xã hội. n) Kĩ sư tin học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> o) Nhà văn, nhà thơ. - Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động; a) Chào hỏi lễ phép b) Nói trống không c) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi d) Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì đ) Học tập gương những người lao động e) Quý trọng sản phẩm lao động g) Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng h) Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay * Bài : Lịch sự với mọi người - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? a. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. d. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già - trẻ, nam - nữ. đ. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. - HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. * Bài giữ gìn các công trình công cộng. - Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng? a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình. c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an. - HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài. - Cả lớp quan sát và nhận xét. - Giáo viên rút ra kết luận. - HS ghi nhớ và thực theo bài học - Nhận xét đánh giá tiết học. + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.. - HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán thành, không tán thành. - HS thảo luận về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. - Một số em đại diện lên nói về ý kiến của bản thân trước các ý kiến trước lớp.. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. + Ý kiến a là đúng + Ý kiến b, c là sai + HS phát biểu ý kiến.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. TOÁN : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập. * Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - HS đọc ví dụ trong SGK. + GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời: c) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: * Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ. + Treo hình vẽ như SGK lên bảng. 1m 1m 2 3. Hoạt động của trò - HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài. - HS lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Theo dõi, trả lời.. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 4 2 + Ta lấy : 5 x 3. + Quan sát hình vẽ. 4 5 m. + Hình vuông có diện tích bao nhiêu? + Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?. - … có diện tích là 1 m2. - Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có. + Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ? - Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? * Phát hiện qui tắc nhân hai phân số - GV gợi ý : + Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông? + HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét: 8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3. - … chiếm 8 ô vuông.. 1 diện tích là 15 m2. 8 + Diện tích HCN là: 15 m2.. + Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến : 4 2 8 + Ta có : 5 x 3 = 15 m2. 4 2 4X 2 8 + Từ đó ta có : 5 x 3 = 5 X 3 = 15 m2. - Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? + GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu yêu cầu đề bài.. - Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc, tự làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính: - HS thực hiện các phép tính vào vở. -HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 : - HS đọc đề bài, làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của bạn.. - 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lên bảng giải bài. - HS thực hiện vào vở. + HS nhận xét bài bạn.. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? - 2HS nhắc lại. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và làm lại - Dặn về nhà học bài và làm bài. các bài tập còn lại. ------------------------------------LỊCH SỬ TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH I.Mục tiêu :. Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước ,tình hình kinh tế sa sút: - Từ thế kỉ XVI , triều đình nhà Lê suy thoái . Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài . Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc chiến tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến cuộc sống của nhân dân ngày cang khổ cực đời sống đói khát phải di lính và chết trận sản xuất không phát triển Dùng lượt đồ VN chỉ ra ranh giới chia cắt đàng ngoài –đàng trong . II.Chuẩn bị -Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC : Ôn tập +Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, Lê đóng đô ở đâu ? -Tên gọi nước ta các thời đó là gì ? -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài :  Sự suy sụp của triều Hậu Lê. Hoạt động cả lớp GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê . Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.  Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam – Bắc. Hoạt động của trò -HS hỏi đáp nhau . -HS khác nhận xét ,kết luận.. -HS theo dõi SGK và trả lời.. -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> triều. Hoạt động cả lớp GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: +Mạc Đăng Dung là ai ?. +Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê . +1527 lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung +Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Mạc ….lập ra triều Mạc.Sử cũ gọi là được sử cũ gọi là gì ? Bắc triều. -Họ Lê... Vua Lê được họ Nguyễn +Nam triều là triều đình của dòng họ nào? Ra đời giúp sức ,lập một triều đình riêng như thế nào ? ở vùng Thanh Hóa , Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều) + Nam triều và Bắc triều đánh +Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ? nhau +Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm + Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 và có kết quả như thế nào ? năm . GV kết luận.  Chiến tranh Trịnh – Nguyễn. Hoạt động cá nhân -GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT : -HS các nhóm thảo luận và trả +Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ? lời : +Sau năm 1592 ,tình hình nước ta như thế nào ? +Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao ? -GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 -Các nhóm khác nhận xét . miền ,đời sống nhân dân vô cùng cực khổ . Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc .  Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI. Hoạt động nhóm: GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi : -Chiến tranh Nam triều và Bắc triều , cũng như chiến -3 HS đọc và trả lời câu hỏi . tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? -Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau , chia cắt đất nước ra làm 2 miền.Trước tình cảnh đó, -Hs lắng nghe đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề . 4.Củng cố GV cho HS đọc bài học trong khung . +Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước ta lâm vào -2 em đọc -Hs trả lời thời kì bị chia cắt ? +Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa ? 5. Dặn dò -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc khẩn -HS cả lớp. hoang ở Đàng trong”. -Nhận xét tiết học . Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013 CHÍNH TẢ: I. Mục tiêu:. KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển" để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Trả lời câu hỏi. + Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly. * Hớng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn + Nghe và viết bài vào vở. trích trong bài "Khuất phục tên cướp biển". * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề. HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. ở phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền - Phát phiếu lớn và bút cho HS. ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - HS làm xong dán phiếu lên bảng. - Bổ sung. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên - GV nhận xét, chốt ý đúng. phiếu: 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp về nhà thực hiện. được và chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận Cn trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt câu kể Ai là gì ? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1 (phần luyện tập) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện - 2 HS đứng tại chỗ đọc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. hỏi bài tập 1. - HS tự làm bài. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - HS nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm. - Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu kể + Đọc lại các câu kể: Ai là gì ? Các em sẽ cùng tìm hiểu. Bài 2 : - HS tự làm bài. -1 HS làm bảng, lớp gạch bằng chì vào - HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho SGK. bạn - Nhận xét, chữa bài bạn làm. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, điều gì ? tên địa danh và tên của sự vật. + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành là do 1 ngữ ? như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông. - Chủ ngữ câu còn lại do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh) + Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm + HS lắng nghe. tính chất ở vị ngữ trong câu + Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. + Phát biểu theo ý hiểu. Cũng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo thành. + Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em - Tiếp nối đọc câu mình đặt. hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS đọc yêu cầu và nội dung. + HS thực hiện theo 2 ý sau: - Tìm các câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu kết quả. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung, TLCH: ? Trong các dòng này đã cho biết bộ phận gì ? ? Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận nào? ? Muốn tìm bộ phận vị ngữ em cần đặt câu hỏi như thế nào? - HS tự làm bài. - Trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau. - HS đọc bài làm. - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai là gì ? Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu). - HS đọc. - Lắng nghe để nắm cách thực hiện. - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài (nếu sai). - 1 HS đọc. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Trong các dòng đã cho biết bộ phận chủ ngữ - Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận vị ngữ. + Chúng ta cần đặt câu hỏi: Là gì ? Để tìm vị ngữ. - Tự làm bài - 3 - 5 HS trình bày.. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.. TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhận số tự nhiên với phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài. - HS nêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2 + GV ghi phép tính: 9 x 5 = ?. + Quan sát.. + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ?. + là phép nhân 1 phân số với 1 STN.. - Phép tính này có đặc điểm gì ? + Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + Gọi 1 em nêu đề bài.. + Đây là phép nhân 1 phân số với 1 PS. + Quan sát GV hướng dẫn mẫu.. 3 2x 7 =?. + GV ghi phép tính : + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ? - Phép tính này có đặc điểm gì ? + H/ dẫn HS cách thực hiện như SGK. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. * Bài 3 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. * Bài 5 : + Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Suy nghĩ làm vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. 5 - HS nêu 5 = 1 .. - Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - HS nêu đề bài. + Quan sát. Trả lời, + Quan sát GV hướng dẫn mẫu. - Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc thầm đề. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. lớp đọc thầm đề, làm vào vở. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Trả lời câu hỏi.. + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. KỸ THUẬT: CHĂM SÓC RAU HOA (tiết 2) I. Mục tiêu: -Biết mục đích tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau hoa . Làm được một số việc chắm sóc rau hoa. II. Hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS chăm sóc rau, hoa ở tiết 1 - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc; mục đích và cách tién hành các công việc chăm sóc cây rau, hoa: - Phân công vị trí và nhiệm vụ thực hành cho HS - Yêu cầu HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -. - HS nêu. - HS khác bổ sung. - HS lắng nghe. - HS tiến hành chăm sóc cây rau, hoa.. - Thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học dụng cụ, tay chân… tập: - Gợi ý để HS đánh giá công việc thực hành theo các tiêu chí sau: - Cả lớp. + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ. + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật. + Chấp hành đúng về an toàn lao động và - HS tự đánh giá công việc của mình, có ý thức hoàn thành công việc được giao, đánh giá công việc lẫn nhau theo tiêu đảm bảo thời gian quy định chí - GV đánh giá, nhận xét kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.. ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ I.Mục tiêu. Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố cần thơ : Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông cửu Long bên sông Hậu. Trung tâm kinh tế văn hóa khoa học của đồng bằng sông cửu Long -Học xong bài này HS biết chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam . II.Chuẩn bị -Các bản dồ: hành chính, giao thông VN . -Bản đồ Cần Thơ -Tranh, ảnh về Cần Thơ(sưu tầm).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2.KTBC -Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên bản đồ hành chính VN . -Kể tên một số ngành công nghiệp chính, một số nơi vui chơi , giải trí của tp HCM. GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài  Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long: Hoạt động theo cặp GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu hỏi : +Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào ? GV nhận xét . Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long Hoạt động nhóm -GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, BĐVN, SGK, thảo luận theo gợi ý : + Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là : Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp của Cần Thơ) . Trung tâm văn hóa, khoa học . Trung tâm du lịch . + Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ? -GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế . Vị trí ở trung tâm ĐB NB, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho ĐBSCL . Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước; Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón , … phục vụ nông nghiệp .. Hoạt động của trò -Cả lớp hát . -HS trả lời . -HS khác nhận xét.. -HS thảo luận theo cặp và trả lời . +HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long. -Các cặp khác nhận xét, bổ sung.. -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -2 HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.Củng cố -Cho HS đọc bài trong khung . -Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là -Cả lớp . trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của ĐBSCL 5.Dặn dò -Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22 để tiết sau ôn tập . -Nhận xét tiết học .. Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim, ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay, mau khô thôi… - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tiểu đội,... - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Tranh ảnh chụp về cảnh các đoàn xe hoặc những con đường ở Trường Sơn những năm kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS quan sát. - Bức tranh chụp về cảnh ô tô của ácc anh bộ đội ta băng băng trên con đường Trường Sơn đầy khói lử và bom đạn. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc theo trình tự: - 4 HS đọc từng khổ thơ của bài. + Khổ 1: Không có … nhìn thẳng - HS đọc toàn bài. + Khổ 2: Nhìn thấy … vào buống lái + Khổ 3: Không cần kính ... khô thôi. + Khổ 4: Những chiếc xe ... kính vỡ rồi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài thơ nhập vai đọc với giọng của các chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về ấn tượng, cảm giác của họ trên những chiếc xe đó. * Tìm hiểu bài: - HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? ? Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính khổ thơ. - HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?. - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa - Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay qua của kính vỡ rồi. Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. + Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. + Tiếp nối nhau phát biểu:. ? Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính của khổ thơ 3. - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + GV: Đó cũng chính là khí thế quyết chiến, quyết thắng của quân và dân ta "Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước. Mà lòng phơi phới dậy tương lai” của quan dân miền Bắc trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều - Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng gì? kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược. - 2 HS nhắc lại. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo - HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. dõi để tìm ra cách đọc. - Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. và cả bài thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: ? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. - HS cả lớp thực hiện.. KHÔNG DẠYBÀI NÀY TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. Mục tiêu: - Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1,2) ; bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét ) - Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 (Phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài "bản tin về hoạt động đội + 1HS đọc, lớp đọc thầm bản tin. của Trường Tiểu học Lê Văn Tám". - HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi trong + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. bàn để tìm ra cách tóm tắt sao cho thật + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho ngắn gọn nhưng đầy đủ ý nghĩa nhau + HS phát biểu ý kiến. - HS phát biểu. Tóm tắt bằng 1 câu.. - Lớp nhận xét, sửa lỗi. Bài 2 : - HS đọc đề bài "bản tin về hoạt động đội của Trương Quốc tế Liên hợp quốc". - HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi để tìm ra cách tóm tắt bản tin. - HS đọc yêu cầu đề bài + HS suy nghĩ làm vào vở. - HS làm bài trên 2 tờ phiếu lớn, khi làm xong dán bài lên bảng.. Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn . Hoặc: Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao phần thưởng và quà cho các bạn học sinh giỏi và học sinh có hoàn cảnh khó khăn .. - Nhận xét bài bạn. + 1HS đọc, lớp đọc thầm bản tin. + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau + Thực hiện tóm tắt bản tin vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 phiếu lớn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tiếp nối nhau phát biểu Tóm tắt bằng 1 câu.. + HS ở lớp nhận xét bài bạn. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu của bài tập + HS thực hiện theo hai bước: - Bước 1: Viết tin tức. - Bước 2: Tự tóm tắt tin tức đó. - GV kiểm tra sự chuẩn bị về các tin tức nói về hoạt động của chi đội, liên đội do GV đã dặn về nhà qua tiết học trước. - HS cần nêu các sự việc, kèm theo các số liệu liên quan (nếu có). - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - GV dán 4 tờ giấy lên bảng, 4 HS lên làm. - Lớp nhận xét , sửa lỗi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bản tóm tắt tin tức thật hoàn chỉnh. - Quan sát kĩ một loại cây mà em thích và sưu tầm cây đó mang đến lớp để chuẩn bị cho tiết TLV sau.. Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở trường Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc Hà Nội). + Hoặc : Một số hoạt động lí thú, bổ ích của những học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường Quốc tế Liên hợp quốc ( Vạn Phúc Hà Nội ).. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + HS lắng nghe. + Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên.. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. - HS phát biểu.(SGV) - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng giải bài, nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: - HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân: * Tính chất giao hoán : + Quan sát tìm cách tính. 2 4 4 2 + Ghi 3 x 5 và 5 x 3 lên bảng. + Các thừa số của hai tích như thế nào? + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng khác nhau về vị trí. + HS tính và so sánh hai kết quả..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Em có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân? * Hãy nêu tính chất giao hoán. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.. + Hai kết quả này bằng nhau. + Đây là tính chất giao hoán của phép nhân. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích vẫn không thay đổi.. * Tính chất kết hợp : 1 2 3 1 2 3 + Ghi: ( 3 x 5 ) x 4 và 3 x ( 5 x 4 ). + Quan sát tìm cách tính.. + Các thừa số của hai tích như thế nào? + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng ở phép tính thứ nhất có dạng một tổng hai phân số nhân với một phân số thứ ba. Còn ở phép tính thứ hai có dạng một thừa số nhân với một tích. + Thực hiện tính ra kết quả và so sánh + HS tính và so sánh hai kết quả. + Vậy hai kết quả này bằng nhau. + Có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Đây là tính chất kết hợp của phép nhân. + Đây là tính chất gì của phép nhân? + Muốn nhân một tổng hai phân số với * Hãy nêu tính chất kết hợp. một phân số thứ ba. Ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. * Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba : + Quan sát tìm cách tính. 1 2 3 + Phép tính có dạng nhân một tổng hai + GV ghi phép tính : ( 5 + 5 ) x 4 phân số với một phân số thứ ba. + Phép tính này có dạng gì? + HS dựa vào cách tính như số tự nhiên + Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu. để tính theo hai cách. + Vậy hai kết quả này bằng nhau. + Em có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Theo em đây là tính chất gì của phép + Đây là tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. nhân? * Muốn nhân một tổng hai phân số với * Hãy nêu tính chất này ? một phân số thứ ba. Ta có thể lấy lần lượt từng số hạng của tổng nhân với phân số thứ ba rồi cộng hai kết quả lại. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập : Bài 1 b: - HS nêu đề bài, lớp làm vào vở. - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - 3 HS làm bài trên bảng - Gọi 3 em lên bảng sửa bài. - HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Gọi HS đọc đề bài. + Trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Suy nghĩ làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS lên bảng giải bài. -HS khác nhận xét bài bạn. Bài 3 *: + Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết may 3 chiếc túi hết mấy mét vải ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - HS lên bảng giải bài. - HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Nêu tính chất giao hoán phép nhân hai phân số ? ? Nêu tính chất kết hợp của phép nhân hai phân số ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 1HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở.. - 1HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại.. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I.Mục tiêu. Giúp HS: Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt :không nhìn thẳng vào mặt trời ,không chiếu đèn pin vào mắt nhau .. Tránh đọc viết dưới ánh sáng quá yếu . II.Đồ dùng dạy học -Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). -Kính lúp, đèn pin. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định -Hs hát 2.KTBC -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi -3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài 48. sau: Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của: +Con người. -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. +Động vật. 3.Bài mới +Thực vật. a.Giới thiệu bài: Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.  Hoạt động 1: Khi nào không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang -HS thảo luận cặp đôi. 98 và dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: -HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, +Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp bổ sung. vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn ? +Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Anh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: +Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt. độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh -Gọi HS trình bày ý kiến. ra có thể làm hỏng mắt. +Những trường hợp ánh sáng quá manh -GV kết luận: Anh sáng trực tiếp của Mặt cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt quá mạnh, đèn pha ô-tô, … Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sóng điện -HS nghe. từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt.  Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra ? -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo luận -Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang , đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về các 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn kịch có nội việc nên hay không nên làm để tránh tác dung như hình minh hoạ để nói về những việc hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. -GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: +Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng ? +Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì ? +Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn ? +Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì ? -Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi, -Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại. -Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> về các kiến thức khoa học và diễn kịch hay. -Dùng kính hướng về ánh đèn pin bật sáng. +HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. +Em đã nhìn thấy gì ? -HS nghe. -GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt.  Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. -Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ? -Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, yêu cầu mỗi HS chỉ nói về một tranh, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.. -HS thảo luận cặp đôi quan sát hình minh hoạ và trả lời theo các câu hỏi: +H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. +H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. +H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. +H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết.. -Nhận xét câu trả lời của HS. -GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay -HS lắng nghe. ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 4.Củng cố -HS trả lời. -Hỏi: +Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ? +Theo em, không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? 5.Dặn dò -Nhắc nhở HS luôn luôn tực hiện tốt những việc nên làm để bảo vệ mắt. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm, ngày 28 tháng 02 năm 2013. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2. - Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để học sinh tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì ở BT3. - Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4 (các câu có chỗ trống để điền thành ngữ) - Thẻ từ ghi thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng đọc, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo - Hoạt động trong nhóm. luận và tìm từ. - Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. về sự dũng cảm của con người. - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết + GV gợi ý: Cần ghép thử từ Dũng cảm vào phiếu vào trước hoặc sau các từ ngữ cho trước sao cho tạo ra được tập hơp từ có nội dung thích hợp. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - HS trong nhóm đọc kết quả làm bài. + HS đọc kết quả: - HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã - Nhận xét bổ sung (nếu có ) đúng với chủ điểm chưa. Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn của bài. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và - HS lên bảng ghép các vế để thành câu có ghép các vế thành câu hoàn chỉnh. nghĩa. - HS tự làm bài tập. + Đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh - HS dưới lớp tự làm bài. + Gan góc, (chống chọi, kiên cường không lùi bước) - HS phát biểu GV chốt lại. + Gan lì (gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. + gan dạ (không sợ nguy hiểm). + Nhận xét bài bạn. Bài 4: - GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống. + HS đọc yêu cầu đề bài. + Gợi ý HS: Đoạn văn có 5 chỗ trống, ở mỗi chỗ trống các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo thành câu có nội dung thích hợp. - HS lên bảng điền, lớp tự làm bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu. + Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp. + Tiếp nối đọc các câu vừa điền. + HS lắng nghe. - HS cả lớp lắng nghe để thực hiện.. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. - GD HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên (GDBVMT) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối. Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay cây cối định tả . Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu cây định tả . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng thực hiện. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Chú ý nghe giảng. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 2 HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu - 2 HS đọc. cầu. + HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> miêu tả cây hồng nhung, đó có thể là cây hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn. - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. - Nhận xét chung. Bài 2 : - HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu.. hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu. + Chú ý nghe giảng. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Nhận xét cách mở bài của bạn.. - 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích + HS chỉ viết đoạn mở bài theo kiểu gián theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu tiếp cho bài văn miêu tả cây về một trong + Chú ý nghe giảng ba cây mà đề bài gợi ý. + Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2-3 câu không nhất thiết phải viết dài. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - Tiếp nối trình bày, nhận xét. + Nhận xét chung. Bài 3 : + Nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. + GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát một loại cây em thích và vật thật là những - 1HS đọc. loại cây mà HS mang theo. + Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị + GV treo tranh một số loại cây lên bảng. của các tổ viên. HS trả lời câu hỏi SGK. + Quan sát tranh, trao đổi trả lời các + GV nhận xét về câu trả lời của HS. câu hỏi. Bài 4 : + HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. +HS viết một đoạn mở bài theo một trong - 1 HS đọc hai cách dựa theo bài tập 3. - HS nghe GV gợi ý. + HS trao đổi và viết đoạn văn mở bài. + HS phát biểu. - Trao đổi để hoàn thành đoạn văn. - GV nhận xét những học sinh có đoạn văn - Tiếp nối trình bày, nhận xét. mở bài hay. - Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Giới thiêu về một cái cây và qua đó nêu lên tác dụng của cái cây đó. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của - Dặn HS chuẩn bị bài sau giáo viên TOÁN : TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng. Phiếu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu cách tìm phân số của một số: + GV hỏi lại HS về kiến thức đã học. 1 + Chẳng hạn : 3 của 12 quả cam là mấy quả. cam? + GV nêu bài toán SGK: + HS quan sát: ? ngôi sao. Hoạt động của trò - HS trả lời, HS khác nhận xét bài bạn. - HS chú ý nghe giảng. 1 + Tính nhẩm để nêu kết quả : 3 của. 12 quả cam là : 12 : 3 = 4 quả + Quan sát tìm cách tính.. 12 ngôi sao 1 - Gợi ý để HS nhận thấy 3 số ngôi sao nhân 2 với 2 thì được 3 số ngôi sao. Từ đó có thể 2 tìm 3 số ngôi sao trong băng giấy theo các. + HS lắng nghe. - Nêu cách giải.. bước sau : 1 + Tìm 3 số ngôi sao trong băng giấy. 2 + Tìm 3 số ngôi sao trong băng giấy.. + Ghi bảng : 1 - 3 số ngôi sao trong băng giấy là:. 2 3 số ngôi sao trong băng giấy là: 2 12 x 3 = ( 8 ngôi sao ). 12 : 3 = 4 ( ngôi sao ) 2 - 3 số ngôi sao trong băng giấy là:. 4 x 2 = 8 ( ngôi sao ) - HS nêu cach giải và tính ra kết quả. 2 ? Vậy muốn tìm 3 của 12 ta làm như thế. nào? + HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số ? + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.. 2 - Muốn tìm 3 của 12 ta lấy 12 nhân 2 với 3 . 3 3 - Tìm 5 của 15; Ta có : 15 x 5 = 9 2 2 - Tìm 3 của 18 ; Ta có : 18 x 3 = 12.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> c) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? ? Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm như thế nào ? - Lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4* : + HS nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào? -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. - HS nêu đề bài, làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH.. - HS thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. - HS nêu đề bài - Lớp làm vào vở. - 1HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. Thứ sáu, ngày 29 tháng 02 năm 2013 KỂ CHUYỆN : NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Những chú bé không chết ". - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: + Giới thiệu câu truyện, nhân vật trong câu truyện, diễn biến câu truyện. + Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: + Nội dung. + Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ ) + Khả năng hieu câu chuyện của người kể. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. + Treo tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện. * GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết " + Giọng kể hồi hộp: Phân biệt lời kể các nhân vật. Cần làm nổi rõ về chi tiết chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng của các chú bé, nhấn giọng ở chi tiết: vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn. - GV kể lần 1, kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó * Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - HS nghe giảng. - 2 HS đọc. + Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.. - HS lắng nghe.. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Thực hiện yêu cầu. - HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời + HS lắng nghe. các câu hỏi trong yêu cầu 3. + Một HS hỏi 1 HS trả lời. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện . * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. + HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. chí đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe - HS cả lớp lắng nghe và thực hiện. các bạn kể cho người thân nghe. NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I.Mục tiêu. Giúp HS : -Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn ,vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn . Sử dụng được nhiệt kế để xác định được nhiệt độ cơ thể nhiệt độ không khí. -Hiểu “nhiệt độ” là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật. -Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế. II.Đồ dùng dạy học -Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ. -Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2.KTBC -GV hỏi: +Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ? +Chúng ta không nên làm những việc gì để bảo vệ đôi mắt ? -GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới -GV hỏi: Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta làm gì ? a. Giới thiệu bài: Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em các loại nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ.  Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật -GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật. -GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.. Hoạt động của HS Hát -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.. -Ta có thể sờ vào vật đó hay dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.. -HS nối tiếp nhau trả lời: +Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng. +Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Quan sát hình và trả lời. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: +Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? Vì sao em biết? -Gọi HS trình bày ý kiến và yêu cầu, HS khác bổ sung.. -HS trình bày ý kiến: Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá. -HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc -GV giảng và hỏi tiếp : Một vật có thể là vật nóng nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nước đá. nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất ? -HS tham gia làm thí nghiệm cùng  Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế GV và trả lời câu hỏi: +Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. -GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau A có nước ấm nên chuyển sang chậu vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên có nước lạnh nên khi chuyển sang ở nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn. vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế -Lắng nghe. nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó ? -GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C có cùng một loại nước giống nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt -Quan sát, lắng nghe. kế. -Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau : nhiệt kế đo nhiệt dộ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân( một chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các -HS đọc : 300C vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ + 1000C hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần + 0 0 C xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính -HS làm theo hướng dẫn của GV. là nhiệt độ của vật..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi: +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ ? +Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? -GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV có thể cho HS dự đoán nhiệt độ của cơ thể người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị cảm lạnh. -Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ. -GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải đi khám và chữa bệnh.  Hoạt động 3: Thực hành đo nhiệt độ Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. -Yêu cầu: +HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội. +Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm. +Ghi lại kết quả đo. -Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm biết sử dụng nhiệt kế. 4.Củng cố -Hỏi: +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? +Có những loại nhiệt kế nào ? 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài tiết sau -Nhận xét tiết học.. TOÁN:. -Đọc 370C -Lắng nghe.. -HS quan sát và tiến hành đo.. -HS trả lời.. PHÉP CHIA PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia hai phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Một tấm bìa hình chữ nhật vẽ như SGK. Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu phép chia phân số + Treo hình vẽ lên bảng: A ?m B 7 m2 15. Hoạt động của trò + HS lên bảng làm bài tập 4. - HS nghe giảng.. + Quan sát, đọc thầm đề bài. 2 3 m. C D + GV nêu bài toán: hình chữ nhật 7 ABCD có diện tích 15 m2, chiều rộng 2 bằng 3 m. Tính chiều dài của hình chữ. nhật? - Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm chiều dài hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Vậy trong bài toán này muốn tính chiều dài ta làm như thế nào ? + GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia hai phân số. 7 + Ta lấy phân số thứ nhất là 15 nhân với. phân số thứ hai đảo ngược. - Phân số thứ hai là phân số nào ? 2 - Phân số đảo ngược của phân số 3 là. phân số nào ?. + Lấy diện tích chia cho chiều rộng. 7 2 - Ta lấy 15 : 3. + Tính nhẩm để nêu kết quả:. 2 + Phân số thứ hai là phân số 3 . 2 + Phân số đảo ngược của phân số 3 là 3 phân số 2. + HS thực hiện tính ra kết quả: + HS nêu cách thực hiện hai phân số và 7 2 7 3 21 tính ra kết quả. 15 : 3 = 15 x 2 = 30 (m) - Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? + Muốn biết phép chia đúg hay sai ta làm như thế nào ? + HS thử lại kết quả. * Vậy muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? - GV ghi bảng qui tắc. + HS làm một số ví dụ về phép chia phân số. 21 + Chiều dài hình chữ nhật là 30 m. - Ta thử lại bằng phép nhân 21 2 42 7  30 x 3 = 90 15 .. - Ta lấy phân số thứ nhân nhân với phân số thứ hai đảo ngược. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + Quan sát tìm cách tính. - HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> c) Luyện tập: Bài 1: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lên bảng giải bài - HS viết các phân số đảo ngược vào vở. - HS khác nhận xét bài bạn. 1HS lên viết trên bảng. Bài 2 : + Gọi 1 em nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài vào vở. - HS tự viết các phân số đảo ngược vào - Gọi 3 HS lên bảng giải bài vở. - HS khác nhận xét bài bạn. - 3 HS lên làm bài trên bảng. - GV nhận xét ghi điểm học sinh. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 3 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài -HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở. - HS khác nhận xét bài bạn. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - 1 HS đọc lớp đọc thầm. - HS lên bảng giải bài - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn chia hai phân số của một số ta - 2HS nhắc lại. làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài - Dặn về nhà học bài và làm bài. tập còn lại. -------------------------------------. SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Hs ngồi theo tổ - Chuyên cần, đi học đúng giờ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong - Chuẩn bị đồ dùng học tập tổ tự nhận xét,đánh giá mình. -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên các tổ viên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát - Tổ viên có ý kiến tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua diành nhiều điểm tốt - Vệ sinh lớp, sân trường.. * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:  Lớp phó học tập  Lớp phó lao động  Lớp phó  Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×