Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Xây Dựng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt Động (ABC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

PHẠM ĐỨC THẮNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ
DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XUẤT
NHẬP KHẨU ĐÁ MỸ NGHỆ KIM HỒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

PHẠM ĐỨC THẮNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ
DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XUẤT
NHẬP KHẨU ĐÁ MỸ NGHỆ KIM HỒN

Chun ngành: Kế tốn (hƣớng ứng dụng)
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HUỲNH LỢI


TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Xây dựng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (Activity Based
Costing - ABC) tại công ty TNHH một thành viên xuất nhập khẩu đá mỹ nghệ Kim
Hoàn”, là bài nghiên cứu khoa học do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của TS. Huỳnh
Lợi, các số liệu khảo sát và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hồn
tồn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Phạm Đức Thắng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, MÔ HÌNH
TĨM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
PHẦN MỞ ĐẦU: .......................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài và sự cần thiết của đề tài :.......................................................... 1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................. 2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

5. Ý nghĩa và dự tính đóng góp của đề tài nghiên cứu.............................................. 4
6. Nội dung cơ bản các chƣơng của luận văn ............................................................ 4
CHƢƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ
DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN XUẤT NHẬP KHẨU ĐÁ MỸ NGHỆ KIM HOÀN ...................................... 5
1.1. Giới thiệu chung về công ty .................................................................................. 5
1.2. Lĩnh vực và mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .................. 5
1.3. Đặc điểm hoạt động và quản lý tài chính kế tốn của cơng ty .......................... 6
1.3.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .......................................................... 6
1.3.2. Đặc điểm tổ chức quản lí ..................................................................................... 6


1.3.3. Đặc điểm bộ máy kế toán ................................................................................... 10
1.4. Đặc điểm nguồn lực và chiến lƣợc kinh doanh ................................................ 11
1.4.1. Đặc điểm nguồn lực ........................................................................................... 11
1.4.2. Chiến lược kinh doanh của công ty ................................................................... 12
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 15

CHƢƠNG 2: THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ
DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) ................................... 16
2.1.Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan đến xây dựng hệ thống
kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) ...................................................... 16
2.1.1. Một số nghiên cứu phương pháp (ABC) trên thế giới. ...................................... 16
2.1.2. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp ABC tại Việt Nam ..................................... 17
2.2. Bài học kinh nghiệm về xây dựng hệ thống kế toán (ABC) ............................. 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 22
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
TNHH MTV - XNK ĐÁ MỸ NGHỆ KIM HOÀN .................................................. 23
3.1. Tổ chức sản xuất sản phẩm và quy trình hoạt động sản xuất ........................ 23

3.1.1. Tổ chức sản xuất sản phẩm ............................................................................... 23
3.1.2. Quy trình hoạt động sản xuất ............................................................................ 24
3.2. Hệ thống kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .... 26
3.2.1. Hệ thống kế tốn ................................................................................................ 26
3.2.2. Chi phí sản xuất sản phẩm của công ty .............................................................. 27
3.2.3. Phương pháp ghi nhận và tính giá thành ............................................................ 29
3.2.4. Đặc điểm chi phí và quản lý chi phí................................................................... 29
3.2.5. Hạch tốn giá thành sản phẩm tại công ty .......................................................... 29


3.2.6. Một số dấu hiệu lỗi thời của hệ thống kế tốn chi phí cổ điển và những nhu cầu
trong quản lý về thơng tin kế tốn hiện nay ................................................................. 36
3.2.6.1. Một số dấu hiệu lỗi thời của hệ thống kế tốn chi phí cổ điển ở cơng ty ....... 36
3.2.6.2. Nhu cầu trong quản lý về thông tin kế tốn hiện nay tại cơng ty ................... 37
3.2.7. Điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh thay đổi và nhu cầu đổi mới hệ thống
kế tốn hiện tại ở cơng ty ............................................................................................. 38
3.2.8. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí.............................................................................. 38
3.3. Một số hạn chế và lý do vì sao chƣa đƣợc giải quyết trƣớc đây ..................... 39
3.3.1. Một số hạn chế ................................................................................................... 39
3.3.2. Lý do vấn đề này chưa được giải quyết trước đây ............................................. 40

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................. 41
CHƢƠNG 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM CHỨNG KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU, NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ BÁN VÀ LỢI NHUẬN ............ 42
4.1. Quy trình vận hành hệ thống kế toán (ABC) .................................................... 42
4.2. Kết quả nghiên cứu xây dựng hệ thống (ABC) tại công ty ........................... 52
4.2.1. Kết quả tiếp cận khảo sát số liệu thực tế tại công ty .......................................... 52
4.2.2 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 61
4.3. Kiểm chứng kết quả nghiên cứu và nguyên nhân tác động lên giá bán làm ảnh
hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của từng loại sản phẩm .......................................... 69

4.4. Hạn chế về ứng dụng kết quả nghiên cứu tại công ty .................................... 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 70
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG .......... 71
5.1. Một số giải pháp đề xuất liên quan để xây dựng hệ thống kế tốn chi phí dựa
trên cơ sở hoạt động tại công ty. ............................................................................... 71
5.2. Kế hoạch hành động ............................................................................................ 72
5.3. Những triển vọng ứng dụng hệ thống (ABC) tại công ty ............................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................................ 76


KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-

ABC : Activity – Based Costing

-

TOC : Theory of Constraints

-

TDABC : Time – Driven Activity – Based Costing

-


KTQT : Kế toán quản trị

-

HTTT : Hệ thống thông tin

-

CNTT : Công nghệ thông tin

-

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

-

MTV : Một thành viên

-

XNK : Xuất nhập khẩu

-

TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình

-

CCDC : Cơng cụ dụng cụ


-

CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

-

CPNCTT : Chi phí nhân cơng trực tiếp

-

CPSXC: Chi phí sản xuất chung

-

FIFO: Nhập trước xuất trước


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng phân bổ chi phí khấu hao theo hoạt động
Bảng 4.2. Bảng phân bổ chi phí chung theo hoạt động
Bảng 4.3. Bảng phân bổ chi phí theo hoạt động của từng sản phẩm
Bảng 4.4: Bảng báo cáo chi phí của từng đối tượng theo nguyên nhân phát sinh chi phí.
Bảng 4.5 : BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Bảng 4.6 Bảng xác định chi phí nhân viên phân xưởng theo mức hoạt động bằng tiền
Bảng 4.7: Bảng xác định chi phí chung các hoạt động
Bảng 4.8. Bảng Tập hợp chi phí sản xuất năm 2018 bằng tiều
Bảng 4.9. Bảng phân bổ chi phí khấu hao theo hoạt động bằng tiền
Bảng 4.10. Bảng phân bổ chi phí chung theo hoạt động bằng tiền
Bảng 4.11. Bảng phân bổ chi phí theo hoạt động của từng sản phẩm bằng tiền
Bảng 4.12: Bảng báo cáo chi phí của từng đối tượng theo nguyên nhân phát sinh chi

phí bằng tiền
Bảng 4.13: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH BẰNG TIỀN
Bảng 4.14: Bảng kiểm chứng so sánh phương pháp truyền thống và phương pháp ABC


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, MƠ HÌNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình kế hoạch sản xuất của Cơng ty
Sơ đồ 3.1: Tổ chức sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ quy trình sản xuất tượng thú cảnh
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình sản xuất chuỗi đá trang sức
Sơ đồ 4.1: Phân bổ chi phí cho từng hoạt động của sản phẩm tạo thành
Mơ hình 3.1: Mơ hình kế tốn truyền thống tại công ty


TĨM TẮT
-

Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Chi phí được xem như một trong những yếu tố

cốt lõi để nhận biết năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải kiểm sốt chặt chẽ,
việc ghi nhận chi phí chính xác và đầy đủ, đặc biệt khi giá thành là yếu tố quyết định
lợi nhuận thì việc tính giá thành chính xác là điều mà doanh nghiệp phải quan tâm, việc
xây dựng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) là điều cần thiết
nhằm quản lý tốt chi phí nâng cao năng lực cạnh tranh.
-

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Xây dựng hệ thống kế tốn (ABC) tại cơng ty

nhằm giải quyết vấn đề tính giá thành sản phẩm được chính xác hơn phục vụ cho việc
ra quyết định của nhà quản trị, tổ chức vận hành hệ thống (ABC) tại công ty nhằm góp

phần nâng cao hiệu quả quản trị chi phí và quản trị dựa trên cơ sở hoạt động và để mở
rộng thị trường cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh với các mặt hàng có thể thay
thế trên thị trường thì giá thành là một trong những yếu tố quyết định đến việc tăng
trưởng doanh thu của doanh nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp khảo sát, phân tích, thống kê, từ kết quả

-

tính giá của cơng ty theo phương pháp truyền thống, để tìm ra sự sai lệch về giá thành
ảnh hưởng đến việc ra quyết định của nhà quản trị, xây dựng hệ thống (ABC) nhằm
phân bổ chi phí theo đúng đối tượng chịu chi phí giúp cho việc tính giá thành sản phẩm
được chính xác hơn từ đó quyết định giá bán phù hợp hơn.
-

Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống (ABC) chính xác

đến từng cơng đoạn cũng như từng sản phẩm giúp doanh tính giá thành chính xác và
đưa ra giá bán phù hợp cho từng tối tượng sản phẩm. Đề tài được ứng dụng vào thực tế
nhằm đem lại lợi ích thiết thực bằng phương pháp (ABC). Đây là nghiên cứu có giá trị
thực tiễn giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản chị chi phí sản xuất thơng qua việc
thực hiện phương pháp (ABC). Sử dụng hệ thống (ABC) để cải tiến thông tin cho nhà
quản trị phục vụ cho việc ra quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh.


ABSTRACT
- Reasons for choosing research topics: Cost is considered as one of the core factors to
identify competitiveness that requires businesses to strictly control, accurate and
complete expense recording, especially especially when cost is the key to determining
profit, the exact cost calculation is something that businesses need to be concerned
about, building an operating cost-based accounting system (ABC) is essential to good

management of costs to improve competitiveness.
- Research objective of the project: Building an accounting system (ABC) at the
company in order to solve the problem of calculating product costs more accurately to
serve the decision of administrators and organizations. operating systems (ABC) in the
company to contribute to improving cost management efficiency and operational-based
governance and to expand the market as well as improve the competitiveness of
exchangeable items. In the market, the price is one of the determinants of the revenue
growth of the business.
- Method of research: Methods of survey, analysis, statistics, from the results of price
calculation of the company according to the traditional method, to find out the cost
difference that affects the decision making of the manager. In order to calculate the
cost of goods, it helps to calculate the cost of products more accurately, thereby
determining the more appropriate selling price.
- Research results: The research results show that the system (ABC) is accurate to each
stage as well as each product to help businesses calculate accurate prices and offer
appropriate prices for each product. The thesis is applied in practice to bring practical
benefits by method (ABC). This is a practical study that helps businesses improve the
efficiency of managing production costs through the implementation of the method
(ABC). Use the system (ABC) to improve information for administrators for decision
making in production and business activities.



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài và sự cần thiết của đề tài:
-Chi phí là một trong những yếu tố cốt lõi để nhận biết năng lực cạnh tranh địi hỏi
doanh nghiệp phải kiểm sốt chặt chẽ, việc ghi nhận chi phí chính xác và đầy đủ “Làm
sao để xác định chi phí sản xuất một cách chính xác nhất”, “làm sao để quản trị chi phí

một cách hiệu quả” là những câu hỏi mà nhà quản trị phải tự trả lời, đặc biệt khi giá
thành là yếu tố quyết định lợi nhuận của sản phẩm, mọi công ty sản xuất đều coi chi
phí là yếu tố để xác định giá bán thì việc tính giá thành chính xác là điều mà mọi doanh
nghiệp đều quan tâm cho nên tôi chọn đề tài xây dựng hệ thống kế toán (ABC) làm đề
tài nghiên cứu nhằm đưa ra giải pháp quản lý chi phí một cách hữu hiệu giúp cho việc
ra quyết định của nhà quản trị.
- Việc xây dựng hệ thống (ABC) cho công ty TNHH Một thành viên xuất nhập khẩu đá
mỹ nghệ Kim Hoàn được xem là cần thiết với hoàn cảnh thực tế đang diễn ra tại cơng
ty nhằm kiểm sốt chi phí phù hợp cho từng loại sản phẩm, dịch vụ giúp doanh nghiệp
quản lý tốt hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thương trường, ngày nay
khoa học kỹ thuật phát triển khơng ngừng, địi hỏi doanh nghiệp phải sản xuất nhiều
loại sản phẩm, dịch vụ đa dạng và phong phú nhằm cung cấp đáp ứng nhu cầu thị
trường chính vì vậy các chi phí hình thành lên sản phẩm, dịch vụ cũng đa dạng từ nhiều
nguồn khác nhau, các nhà quản lý địi hỏi phải có phương pháp quản trị chi phí sao cho
phù hợp với từng sản phẩm nhằm tính giá thành cho từng loại sản phẩm được chính
xác hơn, việc phân bổ chi phí theo phương pháp kế tốn truyền thống đã có dấu hiệu
lỗi thời và khơng cịn phù hợp nữa, theo phương pháp kế tốn truyền thống thì chi phí
gián tiếp được phân bổ dựa trên một tiêu thức nhất định. Nhưng trong thực tế ngày nay
doanh nghiệp sản xuất rất nhiều loại sản phẩm và dịch vụ, các chi phí để tạo ra sản
phẩm này được hình thành từ nhiều nguồn lực khác nhau bên cạnh đó các cơng cụ
dùng để sản xuất như máy móc thiết bị cũng nhiều hơn đã làm cho chi phí chung chiếm


2

tỷ trọng nhiều hơn, nếu cứ sử dụng một tiêu thức để phân bổ chi phí sẽ làm sai lệch giá
thành với sự chênh lệch đáng kể, vì vậy cần xây dựng hệ thống kế toán (ABC) là rất
cần thiết cho doanh nghiệp, bên cạnh vấn đề này còn giúp doanh nghiệp quản lý hiệu
quả hoạt động và xây dựng chiến lược kinh doanh. Phương pháp (ABC) có nhiều ưu
điểm hơn so với phương pháp truyền thống, (ABC) không những phân bổ chi phí gián

tiếp được chính xác hơn mà còn giúp các nhà quản lý biết rõ được nguồn gốc phát sinh
ra chi phí, biết được những hoạt động nào làm phát sinh chi phí tạo ra giá trị, những
hoạt động nào làm phát sinh chi phí nhưng khơng tạo ra giá trị; mang lại những thông
tin đáng tin cậy, kịp thời và linh hoạt cho các cấp quản trị ra quyết định.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại công ty TNHH
một thành viên xuất nhập khẩu đá mỹ nghệ Kim Hồn.
- Thiết lập quy trình vận hành hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)
tại công ty TNHH Một thành viên xuất nhập khẩu đá mỹ nghệ Kim Hoàn.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đề ra ở trên, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
-

Hệ thống (ABC) tại công ty cần được thiết kế gồm những nội dung và tiến hành

theo quy trình như thế nào?
-

Để vận hành hệ thống (ABC) cần tổ chức như thế nào và cần những nguồn lực

nào?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu


3

- Nghiên cứu chi phí và hệ thống kế tốn chi phí tại cơng ty, để từ đó xây dựng hệ
thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại công ty TNHH Một thành

viên xuất nhập khẩu đá mỹ nghệ Kim Hoàn.
-Nguồn lực để triển khai xây dựng hệ thống (ABC) tại công ty TNHH Một thành viên
xuất nhập khẩu đá mỹ nghệ Kim Hoàn.
 Phạm vi nghiên cứu
-

Công ty TNHH Một thành viên xuất nhập khẩu đá mỹ nghệ Kim Hoàn

-

Dữ liệu nghiên cứu lấy số liệu từ 01/01/2018 đến 31/12/2018

-

Lĩnh vực chi phí và hệ thống kế tốn chi phí tại cơng ty: Tìm hiểu phương pháp

phân bổ chi phí truyền thống tại cơng ty TNHH Một thành viên xuất nhập khẩu đá mỹ
nghệ Kim Hồn để từ đó xây dựng hệ thống kế tốn (ABC) áp dụng tại cơng ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phƣơng pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu : Thu thập tài liệu liên quan đến lý

thuyết và phương pháp áp dụng (ABC) ở một số tổ chức, doanh nghiệp cụ thể để từ đó
tác giả tổng kết những nền tảng lý thuyết và bài học kinh nghiệm trong ứng dụng
(ABC).
-

Phƣơng pháp khảo sát: Lấy ý kiến từ ban lãnh đạo và bộ phận chuyên môn về


nhu cầu xây dựng hệ thống (ABC) và làm rõ lợi ích từ việc vận dụng hệ thống (ABC),
khảo sát nội dung liên quan đến việc xây dựng hệ thống (ABC) tại công ty.
-

Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: Kết hợp các phương pháp khảo sát, phân

tích tổng hợp, so sánh đối chiếu, thống kê… nhằm làm rõ những hạn chế của phương
pháp tính giá thành theo truyền thống mà công ty TNHH một thành viên xuất nhập
khẩu đá mỹ nghệ kim hoàn đang áp dụng để từ đó vận dụng hệ thống kế tốn chi phí
dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) phục vụ cho cơng việc tính giá thành trong tương lai
được chính xác hơn cũng như sử dụng thơng tin này cho các quyết định quản trị có liên
quan.


4

Ý nghĩa và dự tính đóng góp của đề tài nghiên cứu
-

Xây dựng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) và quy trình

vận hành (ABC) tại cơng ty nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản trị chi phí và quản
trị dựa trên cơ sở hoạt động từng bộ phận, phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản
trị để





ạnh tranh với các doanh


nghiệp cùng ngành.
-

Sử dụng hệ thống (ABC) để cải tiến thông tin cho nhà quản trị phục vụ cho việc

ra quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
5. Nội dung cơ bản các chƣơng của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Sự cần thiết về xây dựng hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động
(ABC) tại công ty TNHH một thành viên xuất nhập khẩu đá mỹ nghệ Kim hoàn
Chương 2: Thực tiễn nghiên cứu và bài học kinh nghiệm về xây dựng hệ thống kế tốn
chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC)
Chương 3: Thực trạng hệ thống kế tốn chi phí tại công ty
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và kiểm chứng kết qủa nghiên cứu, nguyên nhân tác
động đến giá bán và lợi nhuận
Chương 5: Giải pháp thực hiện và kế hoạch hành động


5

CHƢƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾ
TỐN CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XUẤT NHẬP KHẨU ĐÁ
MỸ NGHỆ KIM HỒN
1.1. Giới thiệu chung về cơng ty TNHH một thành viên xuất nhập khẩu Đá Mỹ
nghệ Kim Hoàn
-

Tên Công ty: Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Đá Mỹ nghệ Kim Hoàn


-

MST: 0305088993

-

Địa chỉ: 104 Hồ Bá Phấn, Phường Phước Long A, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

-

Vốn kinh doanh: 10.000.000.000 đồng

-

Giấy phép hoạt động kinh doanh cấp ngày: 08/07/2007

-

Loại hình kinh doanh: Sản xuất và mua bán các loại : trang sức, tranh, tượng
bằng đá mỹ nghệ, đá quý, đá bán quý, xuất nhập khẩu phân bón Soilrenu

1.2.

Đại diện pháp luật: Trần Thị Kim Hoàn
Lĩnh vực và mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

 Lĩnh vực hoạt động
-


Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Đá Mỹ nghệ Kim Hoàn được thành lập

ngày 08/07/2007 Mã số thuế 0305088993. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính:
Xuất nhập khẩu, mua bán, chế tác các loại trang sức bằng đá quý, đá bán quý, đá phong
thủy, đá mỹ nghệ, sản xuất tranh nghệ thuật bằng đá quý, đá bán quý, tạc tượng bằng
đá quý, đá bán quý, xuất nhập khẩu phân bón Soilrelu. đáp nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng, Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm cao cấp có giá trị từ đá quý, đá
bán quý để chế tác ra các loại trang sức bằng đá quý như nhẫn đeo ngón tay, chuỗi đeo
cổ, vịng đeo tay, đơi bơng tai… được chế tác từ các loại đá quý như đá đỏ (rubi), đá
xanh (casidon), nguyệt quang thạch (moonsstone), đá mã não (agate), đá hổ phách
(amber), huyết thạch (bloodstone), thạch thủy (chalcedony), kim cương (Diamond), lục


6

bảo thạch (emerald), gỗ hóa thạch (petrified wood), thạch anh hồng (rose quartz) bích
ngọc (sappire), đá hoa cương trang trí nội thất, ngồi ra cơng ty cịn chế tác các loại
tượng, tranh bằng đá quý và đá bán quý. Đây là những loại vật liệu cao cấp và quý
hiếm có giá trị kinh tế cao và thị trường tiêu thụ đại đa số là xuất khẩu ra nước ngồi
điển hình như xuất khẩu sang thị trường Mỹ.
 Mục tiêu kinh doanh
-

Quản lý tốt chi phí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, tối đa hóa lợi nhuận, tạo

cơng ăn việc làm và thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên, mở rộng sản xuất,
mở rộng thị trường và không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh
1.3.

Đặc điểm hoạt động và quản lý tài chính kế tốn của công ty


1.3.1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
-

Công ty kinh doanh đa ngành vừa sản xuất vừa thương mại, đối với mặt hàng
sản xuất thì quy trình sản xuất như sau:

Sơ đồ 1.1: Quy trình kế hoạch sản xuất của Công ty
Nhận
đơn
đặt
hàng
-

Thiết
kế mẫu
theo
yêu cầu

Chỉnh
sửa lại
mẫu

Sản
xuất

Kiểm tra
chất
lượng
sản phẩm


Giao
cho
khách
hàng

Đối với hoạt động thương mại của cơng ty thì quy trình được thực hiện như sau:

Căn cứ vào dự đốn nhu cầu thị trường mà công ty nhập khẩu hàng phân bón về kho
dự trữ trong kho để bán đảm bảo cung cấp đủ hàng ở mọi thời điểm.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức quản lí:
-

Bộ máy quản lý được xây dựng theo cơ cấu hỗn hợp, phối hợp quản lý trực

tuyến và quản lý chức năng. Đứng đầu là Giám đốc, dưới Giám đốc là Phó Giám Đốc
và sau đó là các trưởng phịng phục trách: Hành chính, Kế tốn, Kinh doanh, Kỹ thuật,
Giám đốc công ty chỉ đạo trưởng phịng ban thơng qua Phó Giám Đốc triển khai các


7

phương án hoạt động kinh doanh của công ty, những yêu cầu và mục tiêu cần đạt
được. Sau đó, trưởng phòng ban sẽ truyền đạt lại cho các nhân viên mình phụ trách
nhằm thực hiện đúng chiến lược mà Giám đốc đề ra. Quyền quyết định thuộc về Giám
đốc công ty, việc truyền lệnh đi từ trên xuống. Các bộ phận phụ trách chịu trách nhiệm
trực tiếp với Giám Đốc và đề ra mệnh lệnh trực tiếp với Giám đốc cho người thừa hành
và không chồng chéo lên nhau.
-


Thường xuyên họp giao ban giữa Giám đốc, Phó Giám Đốc và trưởng bộ phận

nhằm phát triển công ty ổn định và tạo ra lợi nhuận cao nhất.
Phụ lục 1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty:

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ

PHỊNG
THIẾT
KẾ VÀ
TẠO
MẪU

PHỊNG

PHỊNG
KẾ
TỐN


KỸ
THUẬT

,


8

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
 Giám Đốc:
-

Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, quản lý và điều hành

mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-

Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty.

-

Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.

-

-

Điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm


về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
-

Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công

ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, ban hành
các quy chế quản lí nội bộ cơng ty, ký kết hợp đồng nhân danh công ty, đưa ra phương
án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lí lỗ trong kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
nhà nước.
-

Xây dựng mối quan hệ với các đối tác, khách hàng.

-

Đánh giá hiệu quả triển khai, thực hiện tại doanh nghiệp.

-

Xây dựng các mối quan hệ đoàn kết trong doanh nghiệp tạo ra sức mạnh.

-

Ký kết hợp đồng với người lao động, hợp đồng kinh tế, và một số các hợp đồng
khác mang tính pháp lý.

 Phó Giám Đốc:
-

Giúp việc cho Giám đốc trong quản lí điều hành các hoạt động của cơng ty theo


sự phân cơng của Giám đốc, chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được


9

phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả cuả các hoạt động, theo ủy
quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp cơng việc.
 Phịng Kinh doanh:
-

Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán sản phẩm và dịch vụ của

công ty, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, công tác xây dựng và
phát triển mối quan hệ khách hàng.
-

Xây dựng các quy trình nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của phịng, đánh giá hiệu quả

của các quy trình trong thực tế để liên tục cải tiến, nâng cao hoạt động của công ty.
 Phịng Hành chính nhân sự:
-

Theo dõi tình hình nhân sự và có trách nhiệm báo cáo hàng tháng về tình hình

thay đổi nhân sự.
-

Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lí, tổ chức, tuyển dụng và sắp xếp lao động sao


cho phù hợp đảm bảo nhân lực cho sản xuất được diễn ra liên tục.
 Phòng thiết kế và tạo mẫu
-

Thiết kế, giám sát về kỹ thuật các loại sản phẩm, nghiệm thu chất lượng sản

phẩm, đề xuất thu mua nguyên vật liệu và kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
để đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.
 Phòng Kỹ thuật:
-

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm theo xu hướng thị trường

-

Quản lý theo dõi và đề xuất phần hành kỹ thuật

-

Lập kế hoạch, điều động sản xuất, tham mưu cho ban giám đốc về mặt kỹ thuật.

-

Quản lí sử dụng sửa chữa, mua sắm thiết bị máy móc đảm bảo cho sản xuất

được diễn ra liên tục.
-

Kiểm tra kỹ thuật, thiết kế đúng chức năng và kỹ thuật bảo đảm chất lượng


 Phịng Kế tốn:
-

Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn và thống kê về tình hình tài chính.


10

-

Thực hiện các báo cáo quyết toán đúng hạn.

-

Lập báo cáo kê khai thuế và nộp thuế đúng thời hạn

-

Cân đối ngân sách công ty, đảm bảo các chi tiêu về vốn lợi nhuận, xử lý các mối

quan hệ tài chính phát sinh trong doanh nghiệp.
-

-

-

Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về nhập xuất theo quy định của công ty.

-


Lập báo cáo hằng tháng, hằng quý, hằng năm đề trình Giám đốc.

-

Theo dõi cơng nợ của khách hàng qua hệ thống ngân hàng

-

Quyết tốn cơng nợ khách hàng.

-

Mở sổ sách lưu trữ các chứng từ có liên quan.

 Mối quan hệ tƣơng tác:
-

Mặc dù mỗi phòng ban mỗi lĩnh vực riêng, mỗi công việc riêng nhưng trong q

trình làm việc có mối liên hệ mật thiết với nhau, tạo thành một chuỗi mắc xích khơng
thể tách rời.
1.3.3. Đặc điểm bộ máy kế toán:
 Kế toán trƣởng: Là người đứng đầu và có quyền lực cao nhất trong phịng kế
tốn quản lý tồn bộ hệ thống kế tốn tại cơng ty. Thực hiện tổ chức, quản lý, giám sát
và kiểm tra việc thực hiện các công tác kế toán.
 Kế toán tổng hợp:


11


-

Chịu sự điều hành trực tiếp từ kế toán trưởng, giúp kế toán trưởng trong việc

hướng dẫn, quản lý,..
-

Giám sát các thành viên dưới quyền trong bộ phận kế toán.

-

Thực hiện công việc tổng hợp và ghi chép số liệu kế toán và lập báo cáo cuối

kỳ.
 Kế toán thuế và lƣơng : Chịu sự quản lý và điều hành của kế tốn tổng hợp.
Thực hiện cơng việc tính lương và trả lương theo quy định của công ty về việc chấm
công và thực hiện các hợp đồng lao động của cơng nhân viên. Chịu trách nhiệm thu
thập hóa đơn đầu vào đầu ra, thực hiện công việc báo cáo thuế cuối kỳ.
 Kế tốn cơng nợ :
-

Chịu sự điều hành của kế tốn tổng hợp, thực hiện cơng việc lập hóa đơn bán

hàng, phiếu thu, phiếu chi, theo dõi và kiểm sốt tiền mặt tồn quỹ, theo dõi cơng nợ
phải trả, phải thu, theo dõi tiền gửi ngân hàng đồng thời chịu trách nhiệm thu hồi công
nợ và lập báo cáo công nợ theo định kỳ giám đốc
1.4.

Đặc điểm nguồn lực và chiến lƣợc kinh doanh


1.4.1. Đặc điểm nguồn lực
 Vốn kinh doanh : Cơng ty có nguồn tài chính vững mạnh từ vốn chủ đầu tư và
vốn vay đảm bảo đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục.
 Nguồn lao động : công ty có đội ngũ cơng nhân có tay nghề kỹ thuật cao trong
công việc chế tác ra các sản phẩm trang sức hợp thời trang, đảm bảo sản phẩm sản xuất
ra bền đẹp không bị lỗi kỹ thuật, với đội ngũ nhân viên kinh doanh chuyên nghiệp tư
vấn nhiệt tình với khách hàng giúp khách hàng hiểu biết về sản phẩm, đội ngũ chuyên
gia thiết kế mẫu mới đổi mới sản phẩm không ngừng sáng tạo cho ra những mẫu sản
phẩm mới hợp thời trang.
 Nguồn tài nguyên: Nguyên vật liệu được thu mua từ nhiều nguồn khác nhau, từ
công ty khai thác đá quý trong nước và nhập khẩu từ nước ngồi,máy móc cơng nghệ
kỹ thuật được nhập khẩu các loại máy cơng nghệ hiện đại từ nước ngồi để phục vụ sản


12

xuất điển hình như máy cưa đá, máy tiện, máy phay, máy bào, máy cắt đá, máy khoan
đá, máy đánh bóng sản phẩm…
 Nguồn thơng tin: Nguồn thơng tin của doanh nghiệp chủ yếu là hệ thống thơng
tin kế tốn của doanh nghiệp bao gồm quá trình xử lý các hoạt động bên trong và bên
ngồi doanh nghiệp, q trình thu thập tổng hợp và xử lý dữ liệu kế tốn thơng qua
phân loại, tổng hợp và trích xuất thơng tin về tình hình kinh tế, tài chính và tình hình
chi phí, doanh thu, lợi nhuận cũng như tình hình biến động của các mặt hàng sản xuất
của công ty trên thị trường để truyền đạt đến đối tượng sử dụng bên trong và bên ngồi
doanh nghiệp. Thơng tin kế tốn tài chính phục vụ bên trong lẫn bên ngồi doanh
nghiệp cịn thơng tin kế tốn quản trị phục vụ chủ yếu bên trong doanh nghiệp để quản
lý tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.2. Chiến lƣợc kinh doanh của công ty
Cách thức thực hiện chiến lƣợc kinh doanh và cạnh tranh

-

Công ty nhận sản xuất theo đơn đặt hàng đủ các loại sản phẩm trang sức đá mỹ

nghệ, đá phong thủy, tranh nghệ thuật… với đội ngũ kỹ sư, nhân viên có năng lực và
kinh nghiệm sản xuất sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật vàyêu cầu của khách hàng.
-

Mở thêm nhà xưởng, văn phịng đại diệnphía bắc để tiện cho việc giao dịch và

nhận đơn đặt hàng từ khu vực miền bắc và tiếp tục công việc quảng bá thương hiệu của
Cơng ty.
-

Thành lập phịng Marketing, thúc đẩy công việc quảng cáo sản phẩm mở rộng

thị phần, phát triển thương hiệu cho Công ty.
-

Không ngừng phát triển đổi mới sản phẩm, tiếp tục nâng cao chất lượng sản

phẩm, ln lấy sự hài lịng của khách hàng làm tiêu chí.
-

Đề cao vai trị đào tạo nâng cao tay nghề đội ngũ nhân viên kỹ thuật, phát triển

nguồn nhân lực của công ty đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng kỹ thuật tạo niềm tin cho
khách hàng.



×