TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG DIỆN
TÍCH RỪNG TẠI HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUN QUANG
GIAI ĐOẠN 2000-2017
NGÀNH: KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 306
Giáo viên hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã sinh viên:
Lớp:
Khóa học:
PGS.TS Nguyễn Hải Hịa
Nguyễn Ngọc Dƣơng
1453021388
59C-KHMT
2014 - 2018
HÀ NỘI, 2018
LỜI NĨI ĐẦU
Đƣợc sự đồng ý nhất trí của trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Khoa Quản lý
Tài nguyên rừng và Môi trƣờng và các thầy cô trong khoa. Tôi đã thực hiện
nghiên cứu và hồnh thành khóa luận tốt nghiệp:
“Sử dụng ảnh viễn thám và GIS đánh giá biến động diện tích rừng tại
huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang giai đoạn 2000- 2017”
Trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự nỗ lực cố gắng
của bản thân tơi cịn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của thầy cô. Tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS. Nguyễn Hải Hịa ngƣời đã trực tiếp hƣớng
dẫn tơi làm khóa luận và các thầy, cơ giáo trong Khoa và nhà trƣờng đã tạo điều
kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Đồng thời tơi cũng xin gửi tới ban lãnh đạo, các phịng chun mơn
nghiệp vụ và tồn thể cán bộ Hạt Kiểm lâm huyện Lâm Bình, huyện Lâm Bình,
tỉnh Tun Quang đã cung cấp cho tơi những tài liệu cần thiết, những kiến thức
thực tế trong công việc lời cám ơn sâu sắc và chân thành nhất.
Với điều kiện thời gian cũng nhƣ kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh
viên, khóa luận này khơng thể tránh đƣợc những thiếu sót. Tơi rất mong nhận
đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ và bạn bè để tơi có điều kiện
bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn cơng tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cám ơn !
Hà Nội, Ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Dƣơng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 1
1.1. Tổng quan về viễn thám và GIS ..................................................................... 1
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 1
1.1.2. Khái quát về vệ tinh Landsat ....................................................................... 4
1.2. Biến động diện tích rừng ................................................................................ 7
1.3. Lƣợc sử ở trên thế giới và Việt Nam ............................................................. 8
1.3.1. Thế giới ....................................................................................................... 8
1.3.2 Việt Nam ...................................................................................................... 8
1.4. Tính cấp thiết đề tài ...................................................................................... 11
PHẦN II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 12
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 12
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 12
2.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 12
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 12
2.3.1. Nghiên cứu hiện trạng và thực trạng quản lý rừng tại huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................ 12
2.3.2. Nghiên cứu xây dựng bản đồ biến động diện tích rừng và xác định nguyên
nhân tại khu vực nghiên cứu ............................................................................... 13
2.3.3. Nghiên cứu cơ hội và thách thức hoạt động quản lý rừng khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 13
2.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bền vững rừng khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 13
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 13
2.4.1. Hiện trạng và thực trạng quản lý rừng tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên
Quang .................................................................................................................. 13
2.4.2. Xây dựng bản đồ biến động diện tích rừng và đánh giá nguyên nhân tại
khu vực nghiên cứu ............................................................................................. 14
2.4.3. Nghiên cứu cơ hội và thách thức hoạt động quản lý rừng khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 19
2.4.4. Đề xuất giải pháp quản lý rừng bền vững ................................................. 20
PHẦN III ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 21
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 21
3.1.1. Khái quát về huyện Lâm Bình .................................................................. 21
3.1.2. Về vị trí địa lý............................................................................................ 22
3.1.3. Địa hình ..................................................................................................... 22
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 22
3.2. Kinh tế-văn hóa, xã hội ................................................................................ 23
3.2.1. Kinh tế ....................................................................................................... 23
3.2.2 Văn hóa-Xã hội .......................................................................................... 24
3.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 26
3.4. Vai trò của rừng............................................................................................ 27
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 30
4.1. Hiện trạng và thực trạng quản lý rừng tại huyện Lâm Bình, Tuyên Quang 30
4.1.1. Hiện trạng rừng tại khu vực nghiên cứu ................................................... 30
4.1.2. Thực trạng quản lý rừng ............................................................................ 31
4.2. Biến động diện tích và nguyên nhân thay đổi khu vực nghiên cứu ............. 34
4.2.1. Hiện trạng rừng năm 2000, 2010 và 2017 ................................................ 34
4.2.2. Đánh giá độ chính xác của bản đồ phân loại............................................. 37
4.2.3. Biến động rừng giai đoạn 2000- 2010 và 2010- 2017 .............................. 39
4.2.4. Nguyên nhân biến động rừng .................................................................... 42
4.3. Cơ hội, thách thức đối với hoạt động quản lý rừng ..................................... 44
4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng bền vững................................... 47
4.4.1. Nhóm giải pháp chính sách và pháp lý trong quản lý rừng ...................... 47
4.4.2. Nhóm giải pháp khoa học kỹ thuật ........................................................... 48
4.4.3. Nhóm giải pháp kinh tế-xã hội .................................................................. 48
4.4.4. Quản lý đất đai .......................................................................................... 50
4.4.5. Giải pháp khác ........................................................................................... 50
4.4.6. Đẩy mạnh hợp tác, hội nhập quốc tế trong công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng ..................................................................................................... 51
PHẦN V KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ................................................ 52
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 52
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 52
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tên khóa luận: Sử dụng ảnh viễn thám và GIS đánh giá biến động diện tích
rừng tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang giai đoạn 2000- 2017.
2. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Hải Hòa.
3. Ngƣời thực hiện: Nguyễn Ngọc Dƣơng
4. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Kết quả nghiên cứu của đề tài :“Sử dụng ảnh viễn thám và GIS đánh giá
biến động diện tích rừng tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang giai đoạn 20002017” góp phần cung cấp cở sở khoa học, nâng cao quản lý rừng tại huyện Lâm
Bình và tỉnh Tuyên Quang cũng nhƣ tại Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá hiện trạng và thực trạng quản lý rừng tại huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang.
Xác định cơ hội và thách thức hoạt động quản lý rừng khu vực nghiên
cứu.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bền vững rừng khu vực
nghiên cứu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Kế thừa số liệu: các báo cáo của Hạt Kiểm lâm, UBND các xã.
- Điều tra thực địa: đo các tọa độ.
- Phƣơng pháp xã hội học: điều tra phỏng vấn ngƣời dân.
- Phƣơng pháp viễn thám và GIS:
Sử dụng tƣ liệu ảnh viễn thám Landsat 5, Landsat 7 và Landsat 8. Sau đó
đƣợc hiệu chỉnh theo yêu cầu.
Sử dụng bản đồ địa chính để cắt khu vực nghiên cứu.
Tiến hành phân loại ảnh thành lập bản đồ hiện trạng rừng rồi tiến hành
xây dựng bản đồ biến động.
6. Kết quả nghiên cứu.
Hiện trạng và thực trạng quản lý rừng tại huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang.
Bản đồ hiện trạng, biến động diện tích rừng và đánh giá nguyên nhân tại
khu vực nghiên cứu.
Cơ hội và thách thức hoạt động quản lý rừng tại khu vực nghiên cứu.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bền vững rừng khu vực
nghiên cứu.
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu
Giải thích
FSC
Chứng nhận tiêu chuẩn rừng
GIS
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information Systems)
GPS
Hệ thống định vị toàn cầu(Global Positioning System)
LDCM
Landsat Data Continuity Mission
NDVI
Chỉ số thực vật
SWOT
Mơ hình phân tích: Strenghts (Điểm mạnh, ƣu thế), Weaknesses
(Điểm yếu, điểm khiếm khuyết), Opportunities (Cơ hội, thời cơ),
Threat (Thách thức, mối đe dọa).
UBND
Ủy ban Nhân dân
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đặc điểm ảnh vệ tinh Landsat 5, 7 và LDCM (Landsat 8). ................. 5
Bảng 1.2. Ứng dụng của các kênh phổ trong nghiên cứu:.................................... 6
Bảng 2.2. Bảng gán giá trị cho các đối tƣợng Reclassify. .................................. 18
Bảng 4.1. Kết quả đánh giá độ chính xác của bản đồ phân loại năm 2017. ....... 37
Bảng 4.2. Kết quả đánh giá độ chính xác của bản đồ phân loại năm 2010. ....... 37
Bảng 4.3. Kết quả đánh giá độ chính xác của bản đồ phân loại năm 2000. ....... 38
Bảng 4.4. Bảng biến động diện tích đất rừng giai đoạn 2000-2010 (ha). .......... 41
Bảng 4.5. Biến động diện tích đất rừng giai đoạn 2010-2017 (ha). ................... 42
Bảng 4.7. Kết quả phỏng vấn nguyên nhân mất rừng do khai thác gỗ............... 43
Bảng 4.8. Kết quả phỏng vấn mất rừng do khai thác củi. .................................. 43
Bảng 4.9. Kết quả phỏng vấn mất rừng, tăng rừng do trồng rừng. .................... 44
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ khu vực nghiên cứu. ............................................................... 21
Hình 4.1. Hiện trạng rừng năm 2000 (Landsat 7 04/11/2000) ........................... 34
Hình 4.2. Hiện trạng rừng năm 2010 (Landsat 5 08/11/2010). ......................... 35
Hình 4.3. Hiện trạng rừng năm 2017 (Landsat 8 01/04/2017). .......................... 36
Hình 4.4. Bản đồ biến động diện tích rừng năm 2000-2010. ............................. 39
Hình 4.5. Biến động diện tích rừng năm 2010-2017. ......................................... 40
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Khái quát các bƣớc đánh giá biến động diện tích rừng bằng ArcGIS
............................................................................................................................. 19
Sơ đồ 4.1. Mơ hình quản lý rừng tại khu vực nghiên cứu. ................................. 31
Biểu đồ 4.1 Biểu đồ thể hiện diện tích đất có rừng và diện tích đất khơng có
rừng...................................................................................................................... 41
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng,
nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trƣờng khác, trong đó thành phần
chính là một hoặc một số lồi cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao
đƣợc xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nƣớc, đất cát hoặc
hệ thực vật đặc trƣng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ
0,1 trở lên.
Rừng có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con ngƣời cũng
nhƣ môi trƣờng: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hịa khơng khí, tạo ra oxy, điều
hịa nƣớc, là nơi cƣ trú động thực vật và lƣu trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ
và ngăn chặn gió bão, chống xói mịn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe
của con ngƣời… Tuy có vai trị quan trong nhƣ thế nhƣng rừng Việt Nam lại bị
tàn phá nặng nề, trong 50 năm qua chúng ta đã mất đi 5 triệu ha rừng (năm 1943
là 14,3 triệu ha nhƣng đến năm 1993 chỉ cịn lại 9,5 triệu ha), tính trung bình
mỗi năm mất đi khoảng 100 ngàn ha rừng. Những năm gần đây diện tích rừng
có xu hƣớng tăng lên rõ rệt, tính đến năm 2015 tổng diện tích rừng tự nhiên đã
tăng 10,17 triệu ha , tuy nhiên chất lƣợng rừng ngày càng bị giảm sút, rừng gỗ tự
nhiên chỉ cịn lại rất ít, chủ yếu phân bố ở vùng sâu xa, vùng núi cao nơi có độ
dốc lớn khả năng khai thác gỗ để phục vụ cho nhu cầu xã hội bị hạn chế nên
mới cịn. Tình trạng tàn phá trên cũng ảnh hƣởng đến tác dụng bảo vệ mơi
trƣờng. Hiện biến dổi khí hậu cũng nhƣ thiên tai xảy ra bất ngờ và thƣờng xuyên
không những đe dọa đến con ngƣời mà còn ảnh hƣởng đến diện tích rừng.
Hiện nay việc nghiên cứu việc nghiên cứu biến động rừng đã đƣợc quan
tâm bằng việc kiểm kê rừng qua các năm hoặc các giai đoạn ngắn thức hiện
bằng việc thu thập thơng tin tính theo cách lấy năm sau trừ đi năm trƣớc. Tuy
nhiên, việc này rất tốn kém chi phí, thời gian và cơng sức mà lại không thể hiện
đƣợc những điều theo mong muốn là cụ thể hóa từng loại rừng, xu hƣớng tƣơng
lai nhƣ nào, việc thu thập, cập nhật thông tin phải nhanh chóng hơn. Xuất phát
từ những mong muốn đó phƣơng pháp sử dụng ảnh viễn thám và GIS đã đáp
1
ứng đƣợc yêu cầu trên. Các số liệu đƣợc số hóa trên hệ thống việc cập nhật
thơng tin mới sẽ dễ dàng hơn, không hạn chế về không gian và thời gian của ở
khu vực nào nó, đánh giá đƣợc qua các thời kì khác nhau, xác định đƣợc các xu
hƣớng sắp tới và đƣa ra đƣợc các phƣơng pháp quản lý phù hợp với khu vực đó.
Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang là một huyện mới đƣợc thành lập
(2011), có vị trí rất quan trọng là nơi đầu nguồn của sơng Gâm, có một phần
diện tích hồ thủy điện Tun Quang. Nơi rừng có vai trị rất quan trọng trong
việc điều hịa khí hậu, điều tiết dịng chảy của sơng, cung cấp lƣợng nƣớc cho
sơng. Hiện nay chƣa có nghiên cứu sử dụng ảnh viễn thám và GIS trong đánh
giá diện tích rừng tại địa phƣơng. Do vậy dữ liệu của các cơ quan quản lý rất
hạn chế về không gian và thời gian ở khu vực này.
Xuất phát từ việc cần thiết và ý nghĩa của nó, tơi đã chọn đề tài: “Sử dụng
ảnh viễn thám và GIS đánh giá biến động diện tích rừng tại huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2000- 2017”
2
PHẦN I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về viễn thám và GIS
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Khái niệm về viễn thám
Viễn thám (Remate sensing): Là khoa học và công nghệ để thu nhận
thông tin về mộ đối tƣợng, một khu vực hoặc một hiện tƣợng thông qua việc
phân tích tài liệu thu nhận đƣợc bằng các phƣơng tiện. Những phƣơng tiện này
khơng có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tƣợng, khu vực hoặc với hiện tƣợng đƣợc
nghiên cứu.
Các khái niệm liên quan đến viễn thám:
- Cảm biến viễn thám: các thiết bị tạo ra ảnh về sự phân bố năng lƣợng
phản xạ hay phát xạ của các vật thể từ mặt đất theo những phần nhất định của
quang phổ điện tử.
- Cảm biến bị động: bị động thu nhận bức xạ do vật thể phản xạ hoặc phát
xạ từ nguồn phát tự nhiên là Mặt trời.
- Cảm biến chủ động: Chủ động thu năng lƣợng do vật thể phản xạ từ một
nguồn cung cấp nhân tạo.
- Đa phổ: Sử dụng nghiên cứu vật thể ở nhiều kênh phổ trong dải sóng
nhìn thấy đến Radar.
- Đa thời gian: Dữ liệu ở nhiều thời điểm khác nhau của cùng một vật thể.
Các vệ tinh cung cấp ảnh viễn thám: các thế hệ vệ tinh Landsat (Mỹ),
SPOT (Pháp), MOS (Nhật). Gần đây nhất là ảnh của vệ tinh IKONOS của Mỹ,
các ảnh này có độ phân giải cao 1m. Ảnh IKONOS đƣợc sử dụng để cập nhật và
hiệu chỉnh các bản đồ tỷ lệ trung bình hay làm bản đồ sử dụng đất tốt.
Quá trình xử lý ảnh viễn thám qua những bƣớc:
Hiệu chỉnh ảnh:
- Hiệu chỉnh bức xạ: mức nhiễu xạ nhất định, cần loại trừ các nhiễu này
bằng một số phép tiền xử lý.
1
- Biến đổi độ nhạy của bộ cảm biến
- Góc chiếu mặt trời và do địa hình, do trạng thái khí quyển: hấp thụ, phản
xạ, tán xạ ảnh hƣởng tới chất lƣợng ảnh thu.
- Hiệu chỉnh khí quyển: bức xạ mặt trời bị hấp thụ, tán xạ một lƣợng nhất
định trƣớc khi tới mặt đất; bức xạ và tán xạ từ vật thể cũng bị hấp thụ và tán xạ
trƣớc khi tới bộ cảm biến.
- Do vậy: bộ cảm biến thu đƣợc khơng chỉ chứa riêng năng lƣợng hữu ích
mà cịn chứa nhiều thành phần nhiễu khác
Hiệu chỉnh hình học:
- Sai lệch vị trí giữa tọa độ ảnh thực tế đo đƣợc; tọa độ ảnh lý tƣởng thu
đƣợc từ bộ cảm biến có thiết kế hình học lý tƣởng.
- Xây dựng mối tƣơng quan giữa hệ tọa độ ảnh đo và hệ tọa độ qui chiếu
chuẩn; Hệ qui chiếu chuẩn là hệ tọa độ mặt đất hoặc hệ tọa độ ảnh khác
Biến đổi ảnh:
- Tăng cƣờng chất lƣợng và tách đặc tính:
- Biến đổi cấp xám: thay đổi giá trị cấp độ xám có khả năng thể hiện đƣợc
đối tƣợng tốt hơn.
- Thể hiện màu trên tƣ liệu ảnh vệ tinh: tổ hợp màu, hiện màu giả.
Giải đoán ảnh:
- Là q trình tách thơng tin định tính cũng nhƣ định lƣợng từ ảnh trên
kiến thức chuyên ngành/kinh nghiệm của ngƣời đốn đọc ảnh.
Có thể giải đốn ảnh bằng:
- Bằng mắt: Chủ yếu dựa vào sự phân biệt của mắt ngƣời trực tiếp hoặc
gián tiếp thông qua các dụng cụ quang học mang tính chất định tính. Tuy nhiên,
ảnh nghiên cứu trong đề tài có độ phân giải chƣa lớn nên việc giải đốn ảnh
bằng mắt khơng đƣợc sử dụng nhiều.
- Xử lý bằng máy tính: Để xử lý hố ảnh cần thiết phải có những chƣơng
trình phần mềm chun dụng: ERDAS, ENVI, Ecognition, ARCVIEW,….với
các phiên bản khác nhau thƣờng xuyên đƣợc cải tiến & nâng cao.Khôi phục sự
2
bỏ sót các đƣờng quét, lọc những nhiễu xuất hiện tản mạn trên hình ảnh, hiệu
chỉnh sự tán xạ của khí quyển, hiệu chỉnh sự méo hình học.
b. Khái niệm về GIS
GIS là gói phần mềm tích hợp đƣợc thiết kế đặc biệt để sử dụng các dữ
liệu địa lý nhằm thực hiện các tác vụ một cách hiệu quả và toàn diện (Calkins &
Tomlinson (1977).
Các tác vụ: dữ liệu vào, lƣu trữ, truy xuất & dữ liệu ra, bên cạnh đó cịn
có hàng loạt các mơ tả & q trình phân tích.
GIS xử lý các dữ liệu địa lý (dữ liệu khơng gian & thuộc tính mơ tả các
đặc điểm địa lý).
GIS có 4 chức năng cơ bản (Basanta Shrestha, 2001), đó là:
- Thu thập dữ liệu: Dữ liệu đƣợc sử dụng trong GIS đến từ nhiều nguồn
khác nhau, có nhiều dạng và đƣợc lƣu trữ theo nhiều cách khác nhau. GIS cung
cấp cơng cụ để tích hợp dữ liệu thành một định dạng chung để so sánh và phân
tích. Nguồn dữ liệu chính bao gồm số hóa thủ công/ quét ảnh hàng không, bản
đồ giấy và dữ liệu số có sẵn. Ảnh vệ tinh và Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS)
cũng là nguồn dữ liệu đầu vào.
- Thao tác dữ liệu: vì nguồn dữ liệu đƣợc thu thập từ nhiều nguồn có định
dạng khác nhau và có những trƣờng hợp các dạng dữ liệu phải đƣợc chuyển
dạng và thao tác theo một số bƣớc để phù hợp
- Quản lý dữ liệu: Sau khi dữ liệu đƣợc thu thập và tích hợp, GIS cung
cấp chức năng lƣu trữ và duy trì dữ liệu. Hệ thống quản lý dữ liệu hiệu quả phải
đảm bảo các điều kiện về an toàn dữ liệu, toàn vẹn dữ liệu, lƣu trữ và trích xuất
dữ liệu, thao tác dữ liệu.
- Phân tích khơng gian: Đây là chức năng quan trọng nhất của GIS làm
cho nó khác với các hệ thống khác. Phân tích không gian cung cấp các chức
năng nhƣ nội suy không gian, tạo vùng đệm, chồng lớp.
- Hiển thị kết quả: Một trong những khía cạnh nổi bật của GIS là có nhiều
cách hiển thị thơng tin khác nhau. Phƣơng pháp truyền thống bằng bảng biểu và
3
đồ thị đƣợc bổ sung với bản đồ và ảnh ba chiều. Hiển thị trực quan là một trong
những khả năng đáng chú ý nhất của GIS, cho phép ngƣời sử dụng tƣơng tác
hữu hiệu với dữ liệu.
Việc sử dụng ảnh viễn thám và GIS trong việc đánh giá diện tích rừng sẽ
mang lại hiệu quả cao, cụ thể nhƣ sau:
- Giảm hoặc loại bỏ các hoạt động thừa từ đó tiết kiệm đƣợc thời gian và
cơng sức.
- Kết quả chuẩn hóa số liệu tốt hơn, với giá thành thấp hơn, lập kế hoạch
hiệu quả hơn.
- Nhanh chóng thu thập đƣợc nhiều thơng tin và phân tích chúng, lập báo
cáo cho mọi nhu cầu của công tác quản lý.
- Tạo cầu nối giữa các công cụ và công nghệ nhằm cải tiến sản hóa.
- Tạo khả năng lƣu trữ và xử lý số liệu, cải tiến, truyền thông tin.
- Truy xuất những thay đổi về diện tích, trạng thái rừng và cà phê trong
thời điểm cụ thể.
1.1.2. Khái quát về vệ tinh Landsat
Vệ tinh Landsat là tên chung cho hệ thống các vệ tinh chun dùng vào
mục tích thăm dị trái đất.Vệ tinh đầu tiên đƣợc NASA phóng năm 1972, ban
đầu đƣợc gọi là ERTS-1 (Earth Resource Technology Satellite-Kỹ thuật viễn
thám thăm dò Trái Đất), Landsat đƣợc thiết kế nhƣ một thử nghiêm để kiểm tra
tính khả thi của việc thu thập dữ liệu quan trắc trái đát đa phổ. Tiếp đó là
Landsat 2 năm 1975, Landsat 3 năm 1978 hai vệ tinh đƣợc trang bị MSS
(Multisapectral Scanner System-Hệ thông bộ cảm đa phổ ) thu nhận bức xạ phổ
ở 4 kênh phổ khác nhau. Landsat 4 năm 1982 và Landsat 5 đƣợc phóng năm
1984, đƣợc thêm bộ cảm TM (Thematic Mapper) với 7 kênh phổ từ bƣớc sóng
nhìn thấy đến hồng ngoại. Landsat 7 và Landsat 8 đƣợc phóng năm 1993 và
1999 với bộ cảm cải tiến ETM (Enhanced TM). Vệ tinh thế hệ thứ 8 - Landsat 8
đã đƣợc Mỹ phóng thành cơng lên quỹ đạo vào ngày 11/02/2013 với tên gọi gốc
Landsat Data Continuity Mission (LDCM). Đây là dự án hợp tác giữa NASA và
4
cơ quan đo đạc Địa chất Mỹ. Landsat sẽ tiếp tục cung cấp các ảnh có độ phân
giải trung bình (từ 15 - 100 mét), phủ kín ở các vùng cực cũng nhƣ những vùng
địa hình khác nhau trên trái đất. Nhiệm vụ của Landsat 8 là cung cấp những
thông tin quan trọng trong nhiều lĩnh vực nhƣ quản lý năng lƣợng và nƣớc, theo
dõi rừng, giám sát tài nguyên môi trƣờng, quy hoạch đô thị, khắc phục thảm họa
và lĩnh vực nông nghiệp. Landsat 8 (LDCM) mang theo 2 bộ cảm: bộ thu nhận
ảnh mặt đất (OLI - Operational Land Imager) và bộ cảm biến hồng ngoại nhiệt
(TIRS - Thermal Infrared Sensor). Những bộ cảm này đƣợc thiết kế để cải thiện
hiệu suất và độ tin cậy cao hơn so với các bộ cảm Landsat thế hệ trƣớc. Landsat
8 thu nhận ảnh với tổng số 11 kênh phổ, bao gồm 9 kênh sóng ngắn và 2 kênh
nhiệt sóng dài.
Bảng 1.1. Đặc điểm ảnh vệ tinh Landsat 5, 7 và LDCM (Landsat 8)
Vệ tinh
Bƣớc sóng
Bands
(
)
Độ phân
giải
(m)
Band 1
0.45-0.52
30
Band 2
0.52-0.60
30
Band 3
0.63-0.69
30
Landsat 5 và 7
Band 4
0.77-0.90
30
(Bộ cảm ETM+)
Band 5
1.55-1.75
30
Band 6
10.40-12.50
60 (30)
Band 7
2.09-2.35
30
Band 8
0.52-.90
15
Band 1 - Coastal
0.433 - 0.453
30
Band 2 – Blue
0.450 - 0.515
30
Band 3 – Green
0.525 - 0.600
30
Band 4 – Red
0.630 - 0.680
30
LDCM -Landsat8
(Bộ cảm OLI và
TIRs)
aerosol
5
Band 5 - Near Infrared
0.845 - 0.885
30
Band 6 - SWIR 1
1.560 - 1.660
30
Band 7 - SWIR 2
2.100 - 2.300
30
Band 8 – Panchromatic
0.500 - 0.680
15
Band 9 – Cirrus
1.360 - 1.390
30
Band 10 - Thermal
10.3 - 11.3
100
11.5 - 12.5
100
(NIR)
Infrared (TIR) 1
Band 11 - Thermal
Infrared (TIR) 2
Bảng 1.2. Ứng dụng của các kênh phổ trong nghiên cứu
Kênh phổ
Bƣớc sóng
(
Xanh lam
Ứng dụng
)
0.45-0.52
Bƣớc sóng ngắn của ánh sáng này thƣờng xâm
nhập tốt hơn so với các màu khác, nó thƣờng đƣợc
lựa chọn để giám sát hệ sinh thái, phân biệt thực
vật và đất và các đối tƣợng khác.
Xanh lục
0.52-0.60
Đƣợc xác định trạng thái thực vật.
Đỏ
0.63-0.69
Phân biệt thực vật và đất, theo dõi tình trạng phát
triển của thực vật.
Cận hồng
0.76-0.90
Đƣợc xác định nƣớc, độ ẩm.
1.55-1.75
Đƣợc xác định thảm thực vật và độ ẩm của đất.
ngoại
Hồng
ngoại sóng
Nó cũng đƣợc xác định giữa đám mây và tuyết.
ngắn
Hồng
10.4-12.5
Đƣợc xác định thời điểm thực vật sốc, độ ẩm đất
6
ngoại nhiệt
Hồng
và thành lập bản đồ nhiệt.
2.08-2.35
Thành lập bản đồ địa chất.
0.52-0.9
Đƣợc sử dụng chồng ghép các kênh ảnh khác, từ
ngoại trung
bình
Kênh tồn
sắc
đó đo vẽ chính xác các đối tƣợng.
1.2. Biến động diện tích rừng
Năm 1943, diện tích rừng tự nhiên Việt Nam ƣớc tính có khoảng 14,3
triệu ha (Maurand, 1943), vớI tỷ lệ che phủ là 43,8%; trên mức an tồn sinh thái
là 33%. Năm 1976 giảm xuống cịn 11 triệu ha vớI tỷ lệ che phủ còn 34%. Năm
1985 còn 9,3 triệu ha và tỷ lệ che phủ là 30%. Năm 1995 còn 8 triệu ha và tỷ lệ
che phủ là 28%. Năm 1999 cả nƣớc có 10,88 triệu ha rừng và độ che phủ là 33%
(Jyrki và cộng sự, 1999). Năm 2016 diện tích rừng tự nhiên là 10.2 triệu ha, diện
tích rừng đủ tiêu chuẩn để tính độ che phủ tồn quốc là 16.6 triệu ha, độ che phủ
tƣơng đƣơng 41.1%. Hiện nay công tác trồng rừng đƣợc đẩy mạnh đã phần nào
làm cho diện tích rừng tăng lên tuy nhiên chất lƣợng bị suy giảm nghiêm trọng.
Các nguyên nhân chính gây nên sự mất rừng và làm suy thoái rừng ở
nƣớc ta hiện nay là:
- Đốt nương làm rẫy: sống du canh du cƣ; trong tổng số diện tích rừng bị
mất hàng năm thì khoảng 40 – 50% là do đốt nƣơng làm rẫy. Ở Đắk Lắk trong
thời gian từ 1991 – 1996 mất trung bình 3.000 – 3.500 ha rừng/ năm, trong đó
trên 1/2 diện tích rừng bị mất do làm nƣơng rẫy.
- Chuyển đất có rừng sang đất sản xuất các cây kinh doanh, đặc biệt là
phá rừng để trồng các cây công nghiệp nhƣ cà phê ở Tây Nguyên chiếm 40 –
50% diện tích rừng bị mất trong khu vực.
- Khai thác quá mức vƣợt khả năng phục hồi tự nhiên của rừng.
- Do ảnh hưởng của bom đạn và các chất độc hóa học trong chiến tranh,
riêng ở miền Nam đã phá hủy khoảng 2 triệu ha rừng tự nhiên.
7
- Do khai thác khơng có kế hoạch, kỹ thuật khai thác lạc hậu làm lãng phí
tài nguyên rừng.
- Do cháy rừng, nhất là các rừng tràm, rừng thông, rừng khộp rụng lá.
1.3. Lƣợc sử viễn thám và GIS ở trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Thế giới
Viễn thám bắt đầu đƣợc thu nhận từ các ảnh vệ tinh từ những năm 60 của
thế kỉ XX. Năm 1972 Hoa Kỳ phóng vệ tinh Landsat 1 đánh dấu kỉ nguyên quan
sát và nghiên cứu trái đất. Từ đó đến nay đã có tổng cộng 8 vệ tinh Landsat đƣợc
đƣa vào sử dụng. Bên cạnh đó cũng có các vệ tinh khí tƣợng NOAA cung cấp
các ảnh có tính tồn cục về động thái của mây, lớp phủ thực vật, cấu trúc địa
mạo, nhiệt độ và gió trên bề mặt đại dƣơng. Bên cạnh các vệ tinh của Hoa Kỳ
cũng có các vệ tinh của các nƣớc nhƣ: Nhật, Canada, Trung Quốc, Ấn Độ, các
nƣớc Châu Âu, tổ chức EOS đã phóng vệ tinh mang máy thu MODIS (100
kênh), HIRIS (200 kênh) lên quỹ đạo. Nhiều phần mềm xử lý ảnh số đã ra đời
cho nó thành một kỹ thuật quan trọng trong việc điều tra điều kiện và đánh giá
tài nguyên thiên nhiên quản lý và bảo vệ môi trƣờng.
1.3.2 Việt Nam
Trƣớc năm 1945, Việt Nam khơng có khả năng thực hiện việc điều tra
rừng. Thời kỳ này chỉ có số liệu tài ngun rừng đƣợc cơng bố trong cơng trình
“Lâm nghiệp Đơng Dƣơng” của P.Maurand và số liệu đó thƣờng đƣợc xem là tài
liệu gốc để so sánh diễn biến rừng ở Việt Nam từ năm 1945 trở về sau. Năm
1958, với hợp tác CHDC Đức đã sử dụng ảnh đen trắng toàn sắc tỷ lệ 1/30.000
để điều tra rừng vùng Đơng Bắc. Đó là một bƣớc tiến bộ kỹ thuật rất quan trọng
trong việc tạo cơ sở để công tác điều tra rừng đƣợc phát triển. Đến cuối năm
1960, tổng diện tích rừng miền Bắc điều tra đƣợc khoảng 1,5 triệu ha. ở miền
Nam là 8 triệu ha đƣợc điểu tra năm 1959.
Kỹ thuật viễn thám đƣợc sử dụng ở Việt Nam từ năm 1976 ( Viện điều tra
quy hoạch rừng), đánh dấu sử phát triển kỹ thuật viễn thám ở Việt Nam đó là sự
8
hợp tác nhiều bên trong khn khổ của chƣơng trình vũ trụ quốc tế nhân chuyến
bay vũ trụ kết hợp Xô-Việt tháng 7-1980.
Từ năm 1981 đến 983 tiến hành điều tra, đánh giá tài nguyên rừng trên
phạm vi cả nƣớc. Trong đó đã kết hợp giữa điều tra mặt đất và giải đoán ảnh vệ
tinh do FAO hỗ trợ. Do vào đầu những năm 1980, ảnh vệ tinh và ảnh hàng
khơng cịn rất hạn chế, chỉ đáp ứng u cầu điều tra rừng ở một vùng nhất định
mà chƣa có đủ cho toàn quốc.
Từ năm 1991-1995 tiến hành xây dựng bản đồ hiện trạng rừng trên cơ sở
bản đồ hiện trạng năm 1990 sau đó dùng ảnh vệ tinh Landsat MSS và Landsat
TM có độ phân giải 30*30m để cập nhật những khu vực thay đổi sử dụng đất,
những nơi mất rừng và nhƣng nơi rừng phục hồi. Ảnh Landsat MSS và Landsat
TM có tỷ lệ 1:250.000 đƣợc giải đốn và khoanh vẽ trực tiếp bằng mắt thƣờng
rồi chuyển lên bản đồ tỷ lệ 1:100.000 và đƣợc điều tra tại hiện trƣờng. Kết quả
đã thành lập đƣợc bản đồ sinh thái thảm thực vật rừng cấp vùng tỷ lệ 1:250.000;
bản đồ hiện trạng đất các tỉnh tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000.
Năm 1996-2000, bản đồ hiện trạng rừng đƣợc cây dựng bằng phƣơng
pháp viễn thám. Ảnh vệ tinh SPOT 3 đã đƣợc sử dụng, có độ phân giải 15m
x15m, phù hợp với việc xây dựng bản đồ tủ lệ 1:100.000. Ảnh này tuy có độ
phân giải cao nhƣng việc giải đốn bằng mắt thƣờng nên vẫn phụ thuộc vào
trình độ và kinh nghiệm của ngƣời giải đoán. Kết quả: xây dựng đƣợc bản đồ
phân vùng sinh thái thảm thực vật cấp vùng và toàn quốc; bản đồ đất đai cấp
tỉnh, vùng và toàn quốc, bản đồ hiện trạng rừng cấp tỉnh, vùng và toàn quốc tỉ lệ
tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000, 1:1.000.000.
Từ năm 2000-2005 bản đồ hiện trạng rừng đƣợc xây dựng từ ảnh sô vệ
tinh Landsat ETM+ độ phân giải 30*30m. Việc giải đốn ảnh đƣợc dự trên
những mẫu khóa ảnh đã đƣợc kiểm tra ngoài hiện trƣờng. Ƣu điểm tiết kiệm
đƣợc thời gian và giải đoán thử nhiều lần trƣớc khi lấy kết quả chính xác.
9
Đến nay việc sử dụng ảnh viễn thám trong việc điều tra tài nguyên thiên nhiên
nhất là hiện trạng rừng đã đƣợc sử dụng rộng rãi, phổ biến với nhiều nguồn ảnh
và độ phân giải khác nhau.
Các nghiên cứu đƣợc khoa học trong nƣớc trong việc nghiên cứu ứng
dụng GIS trong Lâm nghiệp thời gian gần đây: Nguyễn Trƣờng Sơn (2009), tác
giả sử dụng GIS và viễn thám trong việc giám sát hiện trạng rừng huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang; Hồng Phƣợng Vĩ (2010) tác giả sử dụng cơng nghệ 3s
trong đánh giá diễn biến tài nguyên rừng tại Cao Bằng,......
Một số nghiên cứu về ừng dụng GIS và viễn thám trong lĩnh vực tài
nguyên rừng nhƣ: Ứng dụng GIS và viễn thám trong giam sát biến động diện
tích rừng huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2005-2015 của Trần Thu
Hà, Phùng Minh Tám và công sự, bài báo cáo này đã trình bày ứng dụng phân
loại ảnh hƣớng đối tƣợng bằng phần mềm eCognition Developer và ArcGis;
Đoàn Duy Hiếu, Nguyễn Thám với bài: Đánh giá biến động rừng huyện Ia Pa,
tỉnh Gia Lai trên tư liệu viễn thám đa thời gian và GIS, sử dụng phƣơng pháp
phân loại có kiểm định trong chọn mẫu giải đốn, kết hợp với phƣơng pháp giải
đốn ảnh tự động bằng cơng cụ Maximum Likelihood của phần mềm ENVI;
Nguyễn Hải Hòa, Ứng dụng viễn thám Landsat đa thời gian và GIS đánh giá
biến động diện tích rừng ngập mặn ven biển huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 1994-2015, đánh đƣợc sự biến động của rừng do những dự án trồng và
phục hồi rừng ngập mặn ven biển, Sử dụng ảnh viễn thám Lansat và GIS xây
dựng bản đồ biến động diện tích rừng tại vùng đệm Vườn Quốc gia Xuân Sơn,
đánh gia đƣợc biến động diện tích rừng trƣớc và sau khi Vƣờn Quốc gia đƣợc
thành lập, xây dựng đƣợc bản đồ mối liên hệ giữa độ cao và phân bố rừng tại
khu vực…
Đến nay Việt Nam đã có Viện cơng nghệ hàng không vũ trụ đây là cơ
quan nghiên cứu và cung cấp các dữ liệu viễn thám và các công nghệ xử lý ảnh
tốt hơn. Bên cạnh đó cũng có các cơ quan: Trung tâm viễn thám Tổng cục địa
chính, Phòng viễn thám của Viện điều tra quy hoạch rừng.
10
1.4. Tính cấp thiết đề tài
Hiện nay biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra những hậu quả nghiêm trọng
cho môi trƣờng và con ngƣời. Để giảm thiểu những ảnh hƣởng đó một trong
những cách chúng ta có thể thực hiện là phát triển và bảo vệ rừng một cách hợp.
Điều đó đã đƣợc Việt Nam thực hiện bằng ban hành luật pháp và các chính sách
để hỗ trợ phát triển rừng. Kết quả đạt đƣợc đến năm 2016 là 10.2 triệu ha rừng
tự nhiên tăng trong nhiều mặt. Tuy nhiên, chất lƣợng rừng vẫn ngày càng suy
giảm do khai thác rừng quá mức cho phép, khai thác bất hợp lý, chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng và đất rừng. Nguyên nhân chủ yếu là hệ thống quy phạm
pháp luật điều chỉnh trong quản lý rừng còn thiếu đồng bộ và ổn định; pháp luật
chƣa tạo ra những “chủ rừng” đích thực vì quyền hƣởng lợi từ rừng của những
ngƣời làm nghề rừng, chƣa giúp họ sống đƣợc bằng nghề rừng, làm giàu đƣợc từ
rừng. Các ƣu đãi dành cho ngƣời quản lý, bảo vệ rừng thực sự khuyến khích họ
gìn giữ, bảo vệ tài nguyên rừng. Vì vậy, chủ thể nào đƣợc giao quản lý, bảo vệ,
phát triển rừng cũng tìm cách nhanh chóng khai thác tài ngun rừng. Để có
những điều trên chúng ta cần nghiên cứu tổng thể về tổng diện tích rừng, các cơ
hội thách thức, diễn biến rừng và xu thế của diện tích rừng làm sao phù hợp với
điều kiện kinh tế-xã hội, cũng nhƣ truyền thống và văn hóa...Vì vậy đề tài đã
“Sử dụng ảnh viễn thám và GIS đánh giá biến động diện tích rừng tại huyện
Lâm Bình, tỉnh Tun Quang giai đoạn 2000- 2017” đã đƣợc nghiên cứu nó
mang tính lý luận và thực tế.
11
PHẦN II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần cung cấp cở sở khoa học, nâng
cao quản lý rừng tại Việt Nam.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá hiện trạng và thực trạng quản lý rừng tại huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang.
Xác định cơ hội và thách thức hoạt động quản lý rừng khu vực nghiên
cứu.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bền vững rừng khu vực
nghiên cứu.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về diện tích rừng tại 3 xã Lăng Can,
Phúc Yên và Xuân Lập huyện Lâm Bình
Phạm vi vể phương pháp: Sử dụng dữ liệu viễn thám Landsat năm 2000,
2010 và năm 2017 thông qua phần mềm ArcGIS 10.2.
Phạm vi về không gian: Hiện nay huyện Lâm Bình có 08 xã, song phạm
vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung vào 3 xã là Phúc Yên, Lăng Can và Xuân
Lập.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu hiện trạng và thực trạng quản lý rừng tại huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang
Xác định hiện trạng rừng tại khu vực nghiên cứu: diện tích, cơ cấu rừng,
thành phần loài.
Thực trạng quản lý rừng: cơ quan chịu trách nhiệm quản lý, phân cấp từng
cấp vụ quản lý.
Chính sách đƣợc ban hành liên quan đến khu vực nghiên cứu.
12
2.3.2. Nghiên cứu xây dựng bản đồ biến động diện tích rừng và xác định
nguyên nhân tại khu vực nghiên cứu
Bản đồ hiện trạng rừng năm 2000, 2010 và năm 2017.
Bản đồ biến động rừng năm 2000-2010 và 2010-2017.
Đánh giá sự biến động của các diện tích rừng.
Xác định nguyên nhân biến động rừng.
2.3.3. Nghiên cứu cơ hội và thách thức hoạt động quản lý rừng khu vực
nghiên cứu
Cơ hội cho hƣớng phát triển rừng tại địa phƣơng: hƣớng phát triển trồng
rừng, lâm sản ngoài gỗ và dƣợc liệu tự nhiên.
Thách thức việc quản lý đảm bảo giữa sinh kế của dân đảm bảo dân dựa
vào rừng mà sống.
2.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bền vững rừng khu vực
nghiên cứu
Nhóm giải pháp chính sách và pháp lý trong quản lý rừng.
Nhóm giải pháp khoa học kỹ thuật.
Nhóm giải pháp kinh tế-xã hội.
Giải pháp khác.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Hiện trạng và thực trạng quản lý rừng tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên
Quang
Kế thừa các báo cáo của cơ quan chức năng và thu thập tài liệu liên quan.
Các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội: khí hậu, địa hình, nguồn tài
nguyên, dân số, lao động, việc làm… từ UBND huyện Lâm Bình. Các bản đồ
địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng đất do phịng Tài ngun mơi trƣờng, bản đổ
hiện trạng rừng và báo cáo diện tích rừng do Hạt Hiểm lâm cung cấp.
Phỏng vấn ngẫu nhiên ngƣời dân ở các xã đánh giá đƣợc điểu kiện kinh
tế gia đình, sử dụng những nguồn lợi nào từ trên rừng, mối quan hệ giữa rừng và
dân nhƣ thế nào ở khu vực.
13