Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Sử dụng ảnh viễn thám ước tính sinh khối và trữ lượng cacbon rừng ngập mặn ven biển tại xã đồng rui huyện tiên yên tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 123 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi
trƣờng, sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Sử dụng ảnh viễn
thám ƣớc tính sinh khối và trữ lƣợng cacbon rừng ngập mặn ven biển tại xã
Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh”.
Sinh viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Hải Hịa đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp tại xã Đồng Rui, huyện
Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Sinh viên xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu Trƣờng đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam cùng các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên Rừng và
Môi trƣờng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành chƣơng trình học
tập và hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các Cán bộ xã, cán bộ kiểm lâm ở xa Đồng Rui,
huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi rất
nhiều trong thời gian thực địa ở địa phƣơng.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên,
giúp đỡ tơi có thể hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do trình độ, kinh nghiệm bản thân cịn
nhiều hạn chế nên bản báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để bản báo cáo đƣợc
hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, Ngày… Tháng 05 Năm 2018
Sinh Viên

Trần Văn Tỉnh
i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ............................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................... viii
TĨM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ........................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
PHẦN II: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3
2.1. Tổng quan về rừng ngập mặn ......................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm rừng ngập mặn ........................................................................... 3
2.1.2. Vai trò của rừng ngập mặn .......................................................................... 3
2.1.3. Rừng ngập mặn trên thế giới ....................................................................... 4
2.1.4. Rừng ngập mặn ở Việt Nam ....................................................................... 7
2.1.5. Rừng ngập mặn ở Quảng Ninh ................................................................... 8
2.2. Tổng quan về viễn thám ................................................................................. 9
2.2.1. Khái niệm viễn thám ................................................................................... 9
2.2.2. Nguyên lý hoạt động ................................................................................. 10
2.3. Tổng quan về GIS ........................................................................................ 11
2.3.1. Định nghĩa ................................................................................................. 11
2.3.2. Chức năng của GIS ................................................................................... 11
2.4. Ứng dụng GIS và viễn thãm trong nghiên cứu sinh khối và cacbon ........... 12
2.4.1. Trên thế giới .............................................................................................. 12
ii


2.4.2. Ở Việt Nam ............................................................................................... 15
2.5. Tính cấp thiết tại khu vực nghiên cứu .......................................................... 19
PHẦN III: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 21
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 21

3.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 21
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 21
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 21
3.3. Dụng cụ, thiết bị, vật liệu nghiên cứu .......................................................... 21
3.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 22
3.4.1. Nghiên cứu thực trạng và hiện trạng công tác quản lý rừng ngập mặn tại
xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh................................................ 22
3.4.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng, tính tốn sinh khối và trữ lƣợng cacbon khu
vực nghiên cứu .................................................................................................... 22
3.4.3. Nghiên cứu xây dựng bản đồ sinh khối và trữ lƣợng cacbon khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 22
3.4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bền vững rừng ngập mặn. . 22
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 23
3.5.1 Phƣơng láp luận chung ............................................................................... 23
3.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................ 24
PHẦN IV: ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 37
4.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 37
4.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 37
4.1.2. Địa hình địa mạo ....................................................................................... 38
4.1.3. Khí hậu, thủy văn, hải văn ........................................................................ 38
iii


4.1.3. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................. 41
4.1.4. Thiên tai..................................................................................................... 43
4.2. Kinh tế - xã hội ............................................................................................. 44
4.2.1. Dân cƣ và Lao đông .................................................................................. 44
4.2.2. Kinh tế ....................................................................................................... 45
4.2.3. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 48

4.2.4. Văn hóa – xã hội........................................................................................ 49
PHẦN V: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 52
5.1. Hiện trạng rừng ngập mặn ven biển tại xa Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh ......................................................................................................... 52
5.1.1. Hiện trạng rừng ngập mặn ......................................................................... 52
5.1.2. Hệ thống quản lý rừng ngập mặn .............................................................. 56
5.1.3. Thực trạng quản lý RNM tại xã Đồng Rui huyện Tiên Yên, Quảng Ninh57
5.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng rừng, tính tốn sinh khối và trữ lƣợng các bon
trên mặt đất rừng ngập mặn................................................................................. 60
5.2.1. Xây dựng bản đồ hiện trạng rừng ............................................................. 60
5.2.2. Tính toán sinh khối và trữ lƣợng cacbon RNM khu vực nghiên cứu. ...... 62
5.3. Xây dựng bản đồ sinh khối và trữ lƣợng cacbon khu vực nghiên cứu ........ 64
5.3.1. Xây dựng bản đồ sinh khối ....................................................................... 64
5.3.2. Xây dựng bản đồ trữ lƣợng cacbon ........................................................... 69
5.4.2. Giải pháp về khoa học - kỹ thuật ............................................................. 76
5.4.3. Giải pháp về kinh tế xã hội ....................................................................... 76
5.4.4. Giải pháp khác ........................................................................................... 77
PHẦN VI: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ........................................ 79
iv


6.1. Kết luận ........................................................................................................ 79
6.2. Tồn tại........................................................................................................... 80
6.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

v



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa

RNM

Rừng ngập mặn

UBND

Ủy ban nhân dân

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

HST

Hệ sinh thái

HSTRNM

Hệ sinh thái rừng ngập mặn

BĐKH

Biến đổi khí hậu

GIS


Hệ thống thơng tin địa lý

GPS

Hệ thống định vị tồn cầu

OTC

Ơ tiêu chuẩn

ODB

Ơ dạng bản

FAO

Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Diện tích và phân bố rừng ngập mặn ở Việt Nam (ha)........................ 8
Bảng 3.1: Dữ liệu ảnh Landsat 8 và Sentinel-2A đƣợc sử dụng. ..................... 25
Bảng 3.3: Giá trị sinh khối và trữ lƣợng các bon trong OTC. ............................ 32
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất xã Đồng Rui. .................................................. 42
Bảng 4.2: Dân số xã Đồng Rui. .......................................................................... 44
Bảng 4.3: Tình hình sản xuất nơng nghiệp của xã Đồng Rui. ........................... 46

Bảng 4.4: Tình hình chăn nuôi ở xã Đồng Rui. ................................................. 46
Bảng 4.5: Nuôi trồng thủy sản của xã Đồng Rui................................................ 47
Bảng 4.6: Khai thác thủy sản của xã Đồng Rui.................................................. 47
Bảng 5.1: Kết quả điều tra chỉ tiêu cấu trúc rừng tại các OTC. ......................... 55
Bảng 5.2: Thống kê diện tích trồng RNM của các dự án từ năm 1997 – 2014. 59
Bảng 5.3: Đánh giá độ chính xác của phân loại ảnh. ......................................... 62
Bảng 5.4: Kết quả tính tốn sinh khối và trữ lƣợng cacbon các OTC. .............. 63
Bảng 5.5: Ƣớc tính tổng sinh khối và trữ lƣợng cacbon RNM theo kết quả điều
tra thực địa. .......................................................................................................... 64
Bảng 5.6: So sánh giá trị AGB nội suy tho phƣơng pháp IDW với AGB điều tra
thực địa. ............................................................................................................... 66
Bảng 5.7: So sánh giá trị AGB nội suy tho phƣơng pháp Kriring với AGB điều
tra thực địa. .......................................................................................................... 68
Bảng 5.8: Ƣớc tính tổng sinh khối RNM theo kết quả nội suy. ......................... 69
Bảng 5.9: So sánh giá trị cacbon nội suy tho phƣơng pháp IDW với cacbon điều
tra thực địa. .......................................................................................................... 71
Bảng 5.10: So sánh giá trị cacbon nội suy tho phƣơng pháp Kriring với cacbon
điều tra thực địa. .................................................................................................. 73
Bảng 5.11: Ƣớc tính tổng trữ lƣợng cacbon RNM theo kết quả nội suy. .......... 74

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Bản đồ phân bố rừng ngập mặn trên thế giới. ...................................... 6
Hình 2.2: Biểu đồ phân bố rừng ngập mặn trên thế giới. ..................................... 7
Hình 2.3: Nguyên lý hoạt động của viễn thám................................................... 10
Sơ đồ 3.1: Quy trình tổng quát các bƣớc nghiên cứu đề tài. .............................. 24
Sơ đồ 3.2: Bố trí các ô tiêu chuẩn (OTC) và các ô dạng bản (ODB). ................ 29
Hình 4.1: Khu vực nghiên cứu. .......................................................................... 38

Hình 5.1: Vị trí các OTC điều tra. ...................................................................... 54
Sơ đồ 5.1: Hệ thống quản lý RNM từ trung ƣớng đến địa phƣơng. ................... 57
Hình 5.2: Phân bố RNM khu vực nghiên cứu. ................................................... 61
Hình 5.3: Nội suy sinh khối theo IDW. ............................................................. 65
Hình 5.4: Nội suy sinh khối theo Kriring. .......................................................... 67
Hình 5.5: Nội suy trữ lƣợng cacbon theo IDW. ................................................. 70
Hình 5.6: Nội suy trữ lƣợng cacbon theo Kriring. ............................................. 72

viii


TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: Sử dụng ảnh viễn thám ước tính sinh khối và trữ lượng
cacbon rừng ngập mặn ven biển tại xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh
2. Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tỉnh
3. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Hải Hòa
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu khả năng tích lũy cacbon trên mặt đất của rừng ngập mặn tại
xã Đồng Rui làm cơ sở đƣa ra giải pháp quản lý và bảo vệ, nâng cao chất lƣợng
và trữ lƣợng rừng ngập mặn tại địa phƣơng.
- Kết quả nghiên cứu bổ sung thêm cơ sở khoa học cho việc ứng dụng
viễn thám và GIS trong ƣớc tính sinh khối và trữ lƣợng cacbon rừng ngập mặn,
góp phần nâng cao trong cơng tác quản lý bảo vệ rừng ngập mặn.
5. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu thực trạng và hiện trạng công tác quản lý rừng ngập mặn tại
xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ sinh khối và trữ lƣợng cacbon trên măt đất
khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bền vững rừng ngập mặn

góp phần làm tăng trữ lƣợng cacbon rừng giảm nguồn tác động đối với rừng
ngập mặn tại khu vực nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
Qua nghiên cứu khóa luận đã đạt đƣợc những kết quả sau:
- Đánh giá hiện trạng và tình hình quản lý rừng ngập mặn ở xã Đồng Rui,
huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.

ix


- Xây dựng đƣợc bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn để ƣớc tính sinh khối và
trữ lƣợng cacbon trên mặt đất từ đó thành lập đƣợc bản đồ sinh khối, trữ lƣợng
cacbon cho toàn bộ khu vực xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bền vững rừng ngập mặn
tại khu vực nghiên cứu.

x


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vùng ven biển Việt Nam dọc theo chiều dài bờ biển tới 3200km, là nơi
sinh sống của triệu hộ dân, chứa đựng nhiều tài nguyên thủy hải sản, nông
nghiệp, du lịch sinh thái, và công nghiệp khai thác, chế biến… đóng góp đáng kể
vào sự phát triển kinh tế của nƣớc ta. Những năm qua, khai thác vùng ven biển
đã đáp ứng nhu cầu phát tiển xã hội, cung ứng nguồn thực phẩm thiết yếu và
sinh kế cho nhân dân liên tục gia tang. Song trong thực tiễn, những khu vực này
còn chịu nhiều rủi ro, dễ bị tổn thƣơng trƣớc những biến động của thiên tai, biến
đổi khí hậu, mƣa bão và nƣớc biển dâng.
Rừng ngập mặn là một hệ sinh thái rất đặc biệt, đây là hệ sinh thái chuyển

tiếp giữa biển và đất liền, ngồi sự đa dạng sinh học cao, sự thích nghi tuyệt vời
của sinh vật đối với điều kiện môi trƣờng sống khắc nghiệt, rừng ngập mặn cịn
có mơt đặc điểm là có cƣờng độ quang hợp cao, điều đó chứng tỏ khả năng hấp
thụ CO2 của rừng ngập mặn là rất quan trọng trong việc làm giảm khí CO2.
Ngày nay mơi trƣờng tồn cầu đang có những biến đổi theo chiều hƣớng
xấu. Sinh quyển đang bị thái hóa và mơi trƣờng sinh thái bị khủng hoảng. Môi
trƣờng sống đang bị ô nhiễm. Tài nguyên sinh vật và tài nguyên rừng bị cạn kiệt.
Tài nguyên đất đang bị suy giảm. Tài ngun nƣớc ngọt bị suy giảm và ơ nhiễm.
Khí hậu đang thay đổi và gây ra nhiều hậu quả xấu. Nhƣng biến đổi này là kết
quả của các quá trình tự nhiên hoặc do hoạt động của con ngƣời. Vì thế, vẫn đề
bảo vệ môi trƣờng là mối quan tâm to lớn của tồn thế giới.
Để bảo vệ mơi trƣờng sống, cộng đồng thế giới đã cam kết cùng nhau sử
dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên, giảm sự can thiệp vào các hệ sinh thái tự
nhiên, đồng thời gia tang sự phục hồi và phát triển những nguồn tài ngun mới.
Đê làm giảm ơ nhiễm khơng khí, cộng đồng thế giới đang kêu gọi cắt
giảm sự đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (Dàu mỏ và khí đốt...), đồng thời tang
1


cƣờng bảo vệ và phát triển rừng. Vì rừng có hả năng cân bằng một số chất khí
trong mơi trƣờng nhƣ CO2 và O2; do đó bảo vệ va phát triển rừng là biện pháp
hữu hiệu nhất để bảo vệ và chống ơ nhiễm mơi trƣờng.
Hiện nay đã có khá nhiều các nghiên cứu liên quan đến việc xác định sinh
khối và trữ lƣợng cacbon của rừng ngập mặn, nhƣng chủ yếu nghiên cứu trên
từng loài riêng biệt và đối với loại rừng trồng thuần loài. Mặt khác, đối với mỗi
vùng điều kiện sống khác nhau thì khả năng hấp thụ CO2 của các lồi, thậm chí
các cây trong cùng một lồi là có sụ khác nhau. Nếu áp dụng cùng một kết quả
cho các khu vực khác trên thế giới vào Việt Nam thì xẽ khơng chính xác.
Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Sử dụng ảnh viễn thám ƣớc tính sinh
khối và trữ lƣợng cacbon rừng ngập mặn ven biển tại xã Đồng Rui, huyện Tiên

Yên, tỉnh Quảng Ninh” đƣợc thực hiện nhằm góp phần hồn thiện hơn phƣơng
pháp xác định định sinh khối, tính tốn trữ lƣợng cacbon tính tụ cho rừng ngập
mặn ở nơi này, qua đó cung cấp thơng tin làm cơ sở khoa học cho công việc
quản lý bảo vệ rừng.

2


PHẦN II
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về rừng ngập mặn
2.1.1. Khái niệm rừng ngập mặn
Rừng ngập mặn là những quần xã thực vật hình thành ở vùng ven biển và
của sông những nơi bị tác động bởi thủy triều ở vùng nhiệt đới và Á nhiệt đới.
Trên thế giới có nhiều tên gọi khác nhau nhƣ “rừng ven biển”, “rừng ở vùng
thủy triều” và “rừng ngập mặn” (FAO, 1994). Ở Việt Nam, hầu hết các nhà khoa
học đều thống nhất tên gọi chung là “Rừng ngập mặn” (Ngơ Đình Quyế, Võ Đại
Hải, 2012).
Theo Phan Ngun Hồng (1999)[4], các cây ngập mặn sống ở vùng
chuyển tiếp giữa môi trƣờng biển và đất liền, tác động của các yếu tố sinh thái
ảnh hƣởng đến phân bố của chúng, cây ngập mặn là những cây gỗ và cây bụi
thƣờng xanh, thuộc nhiều họ khơng hề có quan hệ thân thuộc với nhau nhƣng có
những địi hỏi nhƣ nhau về sinh cảnh. Rừng ngập mặn là kiểu thảm thực vật đặc
trƣng cho vùng ven biển nhiệt đới và Á nhiệt đới.
Theo Thái Văn Trừng (1999)[18], giới hạn kiểu phụ thổ nhƣỡng rừng
ngập mặn vào đất mặn bùn lầy, bị ngập nƣớc biển hang ngày hoạc từng thời kỳ,
trong đó chứa chủ yếu là muối NaCl và các loại muối khác với tỷ lệ ít hơn.
2.1.2. Vai trị của rừng ngập mặn
Rừng ngập mặn có vai trị rất lớn đối với tự nhiên và cả đời sống con ngƣời.
a) Vai trò đối với tài nguyên và môi trường

Rừng ngập mặn là nơi cƣ trú và cung câp nguồn thức ăn cho các quần thể
sinh vật của sơng, ven biển.
Rừng ngập mặn có tác dụng phân hủy chất thải, giảm thiểu ô nhiễm môi
trƣờng cửa sông, ven biển.
3


Điều hịa khí hậu, mở rộng diện tích đất bồi, hạn chế xói mịn sạt lở, xâm
nhập mặn và tác hại của gió bão.
Rừng ngập mặn giữ vai trị quan trọng trong việc phịng hộ đê ven biển,
ngăn cản sóng biển bảo vê sản xuất nông nghiệp vùng ven biển. Đặc biệt rừng
ngập mặn cịn có ý nghĩa mở rộng đất liền nhờ quá trình bồi tụ lấn biển.
b) Vai trò đối với kinh tế - xã hội
Rừng ngập mặn là nơi sinh sống của rất nhiều loại hải sản có giá trị nhƣ
tơm, cua, cá… Đây la nguồn lợi hải sản phong phú mà ngƣời dân có thể khai
thác. Ngồi ra, ngƣời dân cịn tận dụng nguồn thức ăn phong phú từ rừng ngập
mặn để phát triển nuôi tôm, cá, ngao, sò…
Rừng ngập mặn mạng lại giá trị cho nhiều ngành kinh tế khác nhau. Ngoài
nguồn tài nguyên gỗ, rừng ngập mặn cịn có nhiều nguồn tài ngun hải sản, tài
ngun lâm ản ngồi gỗ có giá trị cao phục vụ cho nhu cầu
Trong nƣớc bva xuất khẩu. Chỉ tính tài ngun lâm sản ngồi gỗ lớn rừng
ngập mặn cung cấp: 30 loài cây cho gỗ, than, củi; 21 loài cây làm diệc liệu cho
con ngƣời; 21 loài cây có hoa ni ong mật; 14 lồi cây cho tannin; 9 loài cây
chủ thả cánh kiến đỏ, 24 loài cây cho phân xanh cải tạo đất; 1 loài cây cho nhựa
để sản xuất nƣớc giải khát, đƣờng, cồn (Phan Nguyên Hồng và Hoàng Thị Sản,
1984, 1993)[5] [36]. Rừng ngập mặn còn mang lại thu nhập cho hoạt động du
lịch sinh thái. Nhƣ vậy, ý nghĩa kinh tế của rừng ngập mặn rất đa dạng.
2.1.3. Rừng ngập mặn trên thế giới
RNM phân bố chủ yếu ở vùng xích đạo và nhiệt đới hai bán cầu. Tuy
nhiên một số lồi có thể mở rộng khu phân bố lên phía bắc tới Bermunda (32º20'

Bắc) và Nhật Bản (31º22' Bắc) nhƣ Trang (Kandelia obovata), Vẹt dù
(Bruguiera gymnorrhiza), Đâng (Rhizophora stylosa), Cóc vàng (Lumnitzera
racemosa)... Giới hạn phía nam của RNM là New Zealand (38°03’ Nam) và
phía nam Australia (38º43’ Nam). Ở những vùng này do khí hậu mùa đơng lạnh
4


nên thƣờng chỉ cịn lồi Mắm biển (Avicennia marina) (Phan Nguyên Hồng,
1999)[4].
Khi nghiên cứu RNM, Tomlinson (1986)[39] phân chia các quần xã RNM
làm hai nhóm có thành phần lồi cây khác nhau. Nhóm phía đơng tƣơng ứng với
vùng Ấn Độ-Thái Bình Dƣơng với số lồi đa dạng và phong phú. Nhóm phía tây
gồm bờ biển nhiệt đới châu Phi, châu Mỹ ở cả Đại Tây Dƣơng và Thái Bình
Dƣơng. Số lồi ở đây ít chỉ bằng 1/5 ở phía Đơng (Spalding và cs, 1997)[35]. Các
loài chủ yếu là Đƣớc đỏ (Rhizophora mangle), Mắm (Avicennia germinans). Tuy
nhiên kích thƣớc của một số lồi cây lại lớn hơn nhóm phía Đơng, ví dụ nhƣ ở
Brazin Đƣớc đỏ cao trên 50m và ở Ecuado loài này cao trên 60m.
Nghiên cứu đánh giá về RNM mới đây của FAO[28], với tiêu đề là “Rừng
ngập mặn thế giới 1980 – 2005”, đã cho biết tổng diện tích RNM đã giảm từ
18,8 triệu ha năm 1980 xuống cịn 15,2 triệu ha năm 2005. Tuy nhiên có sự
chậm lại trong tỷ lệ mất RNM: từ khoảng 187.000 ha bị phá huỷ hàng năm trong
những năm 1980 thì trong giai đoạn 2000 - 2005 chỉ còn 102.000 ha mỗi năm,
điều này đã phản ánh sự nâng cao nhận thức về giá trị của HSTRNM.
Châu Phi, Bắc và Trung Mỹ là những khu vực bị suy giảm đáng kể diện
tích RNM với con số mất mát tƣơng ứng là 690.000 và 510.000 ha rừng trong
vòng 25 năm qua. Châu Á gánh chịu sự mất RNM lớn nhất từ năm 1980, với hơn
1,9 triệu ha bị tàn phá, chủ yếu do những thay đổi trong việc sử dụng đất đai.

5



Hình 2.1: Bản đồ phân bố rừng ngập mặn trên thế giới.
Ở cấp quốc gia, Indonesia, Mexico, Madagasca, Pakistan, Papua New
Guinea và Panama là những nƣớc có diện tích rừng bị mất lớn nhất trong những
năm 1980. Tổng diện tích rừng bị mất ở những nƣớc này là khoảng 1 triệu ha tƣơng
đƣơng với diện tích Jamaica. Nhƣng trong những năm 1990, Panama và Pakistan
đã thành công trong việc giảm tỷ lệ mất RNM. Ngƣợc lại Madagasca, Malaysia và
Việt Nam lại trải qua thời kỳ phá rừng tăng lên và nằm trong số 5 quốc gia đứng
đầu về diện tích rừng bị mất trong thập niên 1990 và giai đoạn 2000-2005. Báo cáo
của FAO cũng cho rằng Nigeria, Indonesia, Autralia, Brazil và Mexico có tổng
diện tích RNM chiếm 50% tổng diện tích RNM trên tồn thế giới.
Những ngun nhân chính dẫn đến sự tàn phá RNM đó là do áp lực dân
số cao, sự chuyển đổi quy mô lớn diện tích RNM sang ni trồng thuỷ sản
(NTTS), nơng nghiệp, cơ sở hạ tầng và du lịch, cũng nhƣ ô nhiễm môi trƣờng và
các thảm hoạ tự nhiên.

6


Hình 2.2: Biểu đồ phân bố rừng ngập mặn trên thế giới.
Nguồn: FAO, 2005
2.1.4. Rừng ngập mặn ở Việt Nam
Theo Đề án phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển giai đoan 2008
– 2015 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nơng thơn (đã đƣợc Thử tƣớng Chính
phủ phê duyệt tại CV số 405/TTg-KTN ngày 16/03/2009), vùng ven biển nƣớc
ta có thể chia làm 5 vùng. Tổng diện tích quy hoach cho mục đích phát triển
rừng ngập mặn là 323.712ha. Trong đó có 209.741ha đã có rừng (152.131 là
rừng trồng và 57.610 là rừng tự nhiên), phân bố tại các vùng sau.
Vùng ven biển Quảng Ninh và đồng bằng Bắc Bộ (QN&ĐBBB), gồm 5
tỉnh (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình): 88.340ha.

Trong đó, diện tích có rừng là 37.651ha, phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh.
Vùng ven biển Bắc Trung Bộ (BTB), gồm 6 tỉnh (Thanh Hóa, Nghệ An,
Hành Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế): 7.238ha. Trong đó,
diện tích có rừng là 1.885ha, phân bố chủ yếu ở Thanh Hóa.
Vùng ven biển Nam Trung Bộ (NTB), gồm 6 tỉnh (Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n và Khánh Hịa): 743ha. Trong đó, diện tích có
rừng khơng đáng kể.

7


Vùng ven biển Đông Nam Bộ (ĐNB), gồm 5 tỉnh (Ninh Thuận, Bình
Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng nai và TP. Hồ Chí Minh): 61.110ha. Trong
đó, diện tích có rừng là 41.666ha, phân bố chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh.
Vùng ven biển đồng bằng sơng Cửu Long (ĐBSCL), gồm 8 tỉnh (Long
An, Tiền Giang, Bến Tre, trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang và Cà
Mau): 166.282ha. Trong đó diện tích có rừng là 128.537ha, phân bố chủ yếu ở
các tỉnh Cà Mau và Kiên Giang.
Bảng 2.1: Diện tích và phân bố rừng ngập mặn ở Việt Nam (ha).
TT

Diện tích có RNM

Địa danh

RTN
1
2

Tồn quốc


RT

Cộng

Chƣa có
RNM

Tổng

209.741 152.131

209.741

113.972

323.712

19.745

17.905

37.651

50.689

88.340

1.321


1.885

5.353

7.238

2

741

743

Quảng Ninh và
Đồng bằng Bắc Bộ

3

Bắc Trung Bộ

564

4

Nam Trung Bộ

2

5

Đông nam Bộ


14.898

26.768

41.666

19.444

61.110

6

Đồng bằng Sông Cửu Long

22.400

106.137

128.537

37.745

166.282

Nguồn: Viện ĐTQHR- Bộ NN&PTNT, Cục Môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Rừng ngập mặn Việt Nam chủ yếu phân bố tập trung ở Đồng bằng Sơng
Cửu Long, TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Ninh và ven biển châu thổ sơng Hồng,
trong đó rừng ngập mặn phân bố và phát triển tốt ở miền nam, đặc biệt là ở bán

đảo Cà Mau. Ỏ miền Bắc cây rừng ngập mặn tuy thấp và nhỏ nhƣng có giá trị
phòng hộ rất lớn, đặc biệt tỷ trọng rừng ngập mặn tự nhiên cịn khá cao. Tại
Quảng Ninh có 19.745ha rừng tự nhiên trên tổng số 37.650 rừng ngập mặn.
2.1.5. Rừng ngập mặn ở Quảng Ninh
Quảng ninh có bờ biển dài 250km nên diện tích rừng ngập mặn khá lơn.
Theo thống kê của Sở NN&PTNT, diện tích đất bãi ngập mặn tồn tỉnh tính đến
năm 2014 là hơn 36.037ha, trong đó diện tích đất có rừng ngập mặn (RNM) hơn
8


21.140ha, cịn lại là đất bãi ngập mặn khác khơng có rừng. RNM tập trung nhiều
ở các địa phƣơng nhƣ: Móng Cái, Tiên Yên, Quảng Yên, Vân Đồn... Chất lƣợng
RNM của tỉnh hiện cịn tƣơng đối thấp, lồi cây chủ yếu là mắm biển với chiều
cao trung bình dƣới 1m, nên khả năng chắn sóng khi có bão cịn hạn chế.
Xã Đồng Rui (huyện Tiên Yên) có trên 2.800ha rừng ngập mặn, chiếm
trên 57% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Hiện nay, xã Đồng Rui đƣợc đánh
giá là một trong ít địa phƣơng có diện tích rừng ngập mặn lớn và chất lƣợng tốt
của miền Bắc.
2.2. Tổng quan về viễn thám
2.2.1. Khái niệm viễn thám
Viễn thám là công nghệ ứng dụng sóng điện từ đề chuyền tải thơng tin từ
vật thể cần nghiên cứu tới thiết bị thu nhận thông tin cũng nhƣ công nghệ xử lý để
các thơng tin thu nhận có ý nghĩa. Mặc dù có rất nhiều định nghĩa khác nhau về
viễn thãm, nhƣng mọi định nghĩa đều có nét chung, nhấn mạnh “viễn thãm là môn
khoa học thu nhận từ xa các thông tin về các đối tƣợng, tự nhiên trên trái đất”.
Theo Schowengerdt, Robert A (2007)[37], viễn thám đƣợc định nghĩa nhƣ
là phép đo lƣờng các thuộc tính của đối tƣợng trên bề mặt trái đất sử dụng dữ
liệu thu nhận từ máy bay và về tinh.
Viễn thám là quan sát về một đối tƣợng bằng một phƣơng tiện cách xa vật
trên một khoảng cách nhất định (Barret và Curtis, 1976)[26].

Viễn thám là ứng dụng vào việc lấy thông tin về mặt đất và mặt nƣớc của
trái đất, bằng việc sử dụng các ảnh thu đƣợc từ một đầu chụp ảnh sử dụng bắc xạ
phổ điện từ, đơn kênh hoặc đa phổ, bức xạ hoặc phản xạ từ bề mặt trái đất (Janes
B.Capbell, 1996)[31].
Viễn thám đƣợc định nghĩa nhƣ là một môn khoa học nghiên cứu các
phƣơng pháp thu nhận, đo lƣờng và phân tích thơng tin của đối tƣợng (vật thể)
mà khơng có những tiếp xúc trực tiếp với đối tƣợng (Lê Văn Trung, 2010)[17].
9


2.2.2. Nguyên lý hoạt động
Trong viễn thám, nguyên tắc hoạt động của nó liên quan giữa song điện từ
từ nguồn phát và vật thể quan tâm.
Nguồn phát năng lƣợng (A): Yêu cầu đầu tiên cho viễn thãm là có nguồn
năng lƣợng phát xạ để cung cấp năng lƣợng điện từ tới đối tƣợng quan tâm.
Sống điện từ và khí quyển (B): Khi năng lƣợng chuyển từ nguồn phát đến
đối tƣợng, nó sẽ đi và tƣơng tác với khí quyển mà nó đi qua. Sự tƣơng tác này
có thể sảy ra lần thứ 2 khi năng lƣợng truyền từ đối tƣợng tới bộ cảm biến.
Sự tƣơng tác đối tƣợng (C): Một khi năng lƣợng gặp đối tƣợng sau khi
xuyên qua khí quyển, nó tƣơng tác với đối tƣợng. Phụ thuộc vào đặc tính của đối
tƣợng và sóng điện từ mà năng lƣợng phản xạ của đối tƣợng có sự khác nhau.

Hình 2.3: Nguyên lý hoạt động của viễn thám.
Việc ghi năng lƣợng của bộ cảm biến (D): sau khi năng lƣợng bị tán xạ
hoặc phát xạ từ đối tƣợng, một bộ cảm biến để thu nhận và ghi lại song điện từ.
Sự truyền tải, nhận và xử lý (E): Năng lƣợng đƣợc ghi nhận bởi bộ cảm
biến phải đƣợc truyền tải đến một trạm thu nhận và xử lý. Năng lƣợng đƣợc

10



truyền đi thƣờng ở dạng điện. Trạm thu nhận sẽ xử lý năng lƣợng và để tạo ra
ảnh dƣới dạng hardcopy hoặc là số.
Sự giải đốn và phân tích (F): Ảnh đƣợc xử lý ở trạm thu nhận sẽ đƣợc giải
đoán trực quan hoặc đƣợc phân loại bằng máy để tách thông tin từ đối tƣợng.
Ứng dụng (G): Đây là thành phần cuối cùng trong quy trình xử lý của
cơng nghệ viễn thãm. Thông tin sau khi đƣợc tách ra từ ảnh có thể đƣợc ứng
dụng để hiểu tốt hơn về đối tƣợng, khám phá một vài thông tin mới hoặc hỗ trợ
cho việc giải quyết một vẫn đề cụ thể. (Trần Thống Nhất, Nguyễn Kim Lợi,
2009)[9].
2.3. Tổng quan về GIS
2.3.1. Định nghĩa
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một ngành khoa học khá mới nên cũng
có nhiều định nghĩa khác nhau về GIS.
GIS là một hệ thống thông tin, ở đó có cơ sở dữ liệu bao gồm sự quan sat
các đặc trƣng phân bố không gian, các hoạt dộng sự kiện có thể xác định trong
khoảng khơng nhƣ điểm, đƣờng, vùng (Ducke, 1979).
GIS là một công cụ dung để lƣu trữ và truy vẫn, biến đổi và hiển thị dữ
liệu không gian từ thế giới thực cho những mục tiêu khác nhau.
Theo Trần Thống Nhất, Nguyễn Kim Lợi, (2009)[9] Hệ thống thông tin
địa lý đƣợc định nghĩa nhƣ là một hệ thống thơng tin mà nó sử dụng dữ liệu đầu
vào, các thao tác phân tích, cơ sở dữ liệu đầu ra liên quan về mặt địa lý không
gian, nhằm hỗ trợ việc thu nhận, lƣu trữ, quản lý, xử lý, phân tích và hiển thị các
thơng tin không gian từ thế giới thực để giải quyết các vẫn đề tổng hợp từ thông
tin cho các mục đích con ngƣời đặt ra.
2.3.2. Chức năng của GIS
GIS có 4 chức năng cơ bản:
11



Thu thập dữ liệu: Sử dụng dữ liệu trong GIS từ nhiều nguồn khác nhau và
GIS cung cấp công cụ để tích hợp dữ liệu thành một định dạng trung để so sánh
và phân tích.
Quản lý dữ liệu: Sau khi sử dụng dữ liệu thu thập và tích hợp, GIS cung
cấp các chức năng lƣu trữ và duy trì dữ liệu.
Phân tích khơng gian: Là chức năng quan trọng nhất của GIS nó cung cấp
các chức năng nhƣ nội suy không gian, tạo vùng đệm, chồng lớp.
Hiển thị kết quả: GIS có nhiều cách hiển thị khác nhau. Phƣơng pháp
truyền thống bằng bảng biểu và đồ thị đƣợc bổ sung với bản đồ và ảnh ba chiều.
Hiển thị trực quan là một trong những khả năng đáng chú ý nhất của GIS, cho
phép ngƣời sử dụng tƣơng tác hữu hiệu với dữ liệu. (Nguyễn Kim Lợi và cộng
sự, 2009)[9]
2.4. Ứng dụng GIS và viễn thãm trong nghiên cứu sinh khối và cacbon
2.4.1. Trên thế giới
Phƣơng pháp đƣợc sử dụng bức xạ điện từ nhƣ một phƣơng tiện để điều
tra đo đạc những đặc tính của đối tƣợng (Lillesand và Kiefer, 1994)[34]. Nó là
nguồn thơng tin giá trị trong nhiều thập kỷ qua và sẽ là nguồn thông tin càng
quan trọng trong tƣơng lai. Cho đến nay trên thế giới có rất nhiều dữ liệu viễn
thám đƣợc sử dụng trong lâm nghiệp, một số ảnh đƣợc sử dụng phổ biến hiện
nay nhƣ ảnh vệ tinh Sẹntinel, ảnh vệ tinh SPOT, ảnh vệ tinh LANDSAT, ảnh vệ
tinh MODIS.
Ứng dụng ảnh viễn thám trong lâm nghiệp bao gồm:
+ Ứng dụng ảnh viễn thám trong lập bản đồ phân khối rừng, thảm thực vật
Ứng dụng đầu tiên của ảnh viễn thám trong lâm nghiệp là để thiết lập bản
đồ hiện trạng hoặc thảm phủ hoặc phân khối trạng thái rừng

12


(Brown và cộng sự, 1999; Salovaara, 2005)[21]. Một nhận xét chung là

khi sử dụng ảnh để phân loại thảm phủ, kiểu trạng thái rừng, thì khi các lớp phân
loại càng tăng khả năng sai số càng tăng (Souza và cộng sự, 2003)[38], Trisurat
và cộng sự, 2000.
Cho đến nay việc sử dụng ảnh viễn thám để phân loại thảm phủ rừng đƣợc
áp dụng rộng rãi, tuy nhiên tùy thuộc vào loại ảnh sử dụng, phƣơng pháp phân
loại và mức độ chi tiết trong yêu cầu lập bản đồ phân loại rừng mà độ tin cậy sẽ
khác nhau.
+ Ứng dụng ảnh viễn thám trong giám sát trữ lƣợng sinh khối, cacbon rừng
Xu thế hiện nay là sử dụng ảnh viễn thám không chỉ dừng lại ở việc lập
các bản đồ lớp phủ mà còn để giám sát các nhân tố điều tra rừng bao gồm mật
độ, trữ lƣợng, sinh khối, cacbon rừng. Nếu làm đƣợc nhƣ vậy sẽ giảm đƣợc nhân
công và chi phí lao động. IPCC (2003)[30] cho rằng phƣơng pháp viễn thám đặc
biệt thích hợ cho việc phân tích thay đổi sử dụng đất, lập bản đồ sử dụng đất,
ƣớc lƣợng cacbon rừng và đặc biệt là giám sát sinh khối trên mặt đất. Phƣơng
pháp này đã cung cấp dữ liệu tham chiếu đầy đủ và có sẵn trong đó bao gồm các
ƣớc lƣợng nhân tố tài nguyên rừng
Brown (2002)[22] cho rằng trong tƣơng lai việc đo đếm trữ lƣợng cacbon
rùng có thể chỉ dựa vào dữ liệu viễn thám với các kỹ thuật mới trong thu nhận ảnh
vệ tinh đang ngày càng phát triển. Mặc dù sinh khối không thể đo đếm trực tiếp
trực tiếp trong không gian nhƣng dữ liệu viễn thám có quan hệ với sinh khối đƣợc
đo trực tiếp trên mặt đất (Dong và cộng sự, 2003)[22] do vậy sinh khối cacbon
rừng có thể đƣợc ƣớc lƣợng từ mối quan hệ này bằng các mơ hình toán học
Phƣơng pháp sử dụng ảnh viễn thám để ƣớc lƣợng trữ lƣợng rừng, sinh
khối và cacbon rừng thƣờng sử dụng mơ hình hồi quy phi tuyến hoặc tuyến tính
giữa trữ lƣợng, sinh khối với các chỉ số ảnh, các lớp ảnh đƣợc phân loại. Kết quả
khác nhau nếu sử dụng ảnh và phƣơng pháp lập mơ hình hồi quy khác nhau.
Một số nghiên cứu này bao gồm.
13



Trung tâm Nông Lâm kết hợp thế giới (ICRAF, 2007) đã phát triển các
phƣơng pháp dự báo nhanh lƣợng cacbon lƣu trữ thông qua việc giám sát thay
đổi sử dụng đất bằng phƣơng pháp phân tích ảnh viễn thám trên quan hệ với
sinh khối và cacbon tích lũy từ các ô mẫu nghiên cứu hiện trƣờng.
Tuyền thống trong phân tích ảnh và sử dụng chỉ số thực vật NDVI
(Avery and Berlin, 1992)[1] đã nghiên cứu NDVI để ƣớc lƣợng chỉ số
diện tích lá (LAI- leaf Area Index) xác định vùng có rừng hay khơng có rừng,
giám sát phá rừng, sa mạc hóa (Lu và cộng sự, 2004)[24] với nghiên cứu cấu
trúc rừng đã áp dụng chỉ số thực vật NDVI để phân tích.
Ứng dụng GIS trong quản lý dữ liệu tài nguyên rừng và cacbon rừng
Công nghệ GIS ứng dụng đầu tiên trên thế giới là lập và quản lý cơ sở dữ
liệu bản đồ rừng tuy nhiên chức năng GIS khơng dừng lại ở đó, có là cơng cụ
cho việc hỗ trợ cho việc phân tích, tổng hợp, đánh giá để quản lý và đƣa ra các
quyết định thích hợp và khách quan. Trong lĩnh vƣc Lâm Nghiệp nó có thể giúp
cho việc quản lý cơ sở dữ liệu theo thời gian, phân tích mối quan hệ giữa sinh
khối, cacbon rừng với các yếu tố ảnh hƣởng, dự báo tăng trƣởng và phát thải
CO2 (Campbell và cộng sự, 2008)[32].
Cho đến nay đã có rất nhiều ứng dụng trong nghiên cứu cũng nhƣ trong
thực tiễn về áp dụng GIS. Hàng loạt các bản đồ chuyên đề cũng nhƣ các bản đồ
dự báo đƣợc thiết lập bằng các mơ hình khác nhau từ các mơ hình đơn giản nhƣ
các mơ hình hồi quy truyền thống, hồi quy logistic cho đến các mơ hình phân
tích khơng gian phức tạp trong hệ thống GIS. Các kết quả cho thấy khả năng tích
hợp và phân tích khơng gian và thuộc tính là rất cao trong các mơ hình dựa vào
cơng nghệ GIS. Điều đó đã hỗ trợ tốt cho ngƣời quản lý cũng nhƣ các nhà hoạch
định chính sách trong việc giám sát, quản lý, thiết lập kế hoạch và đặc biệt là dự
báo nguồn tài nguyên rừng, giảm phát phát thải cacbon từ suy thoái rừng và mất
rừng. Khối cacbon rừng với các yếu tố ảnh hƣởng, dự báo tăng trƣởng và phát
thải CO2 (Campell và cộng sự, 2008)[32].
14



2.4.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, ứng dụng ảnh viễn thám trong ngành lâm nghiệp đã đƣợc áp
dụng khá lâu, thực hiện bởi Viện Điều tra quy hoạch rừng để lập bản đồ hiện
trạnh rừng và lƣu trữ cơ sở dữ liệu bản đồ trong phần mềm GIS. Trƣớc đấy chủ
yếu sử dụng ảnh vệ tinh Landsat, gần đây đã sử dụng ảnh có độ phân giải cao
hơn nhƣ SPOT4 và 5. Tuy nhiên sủ dụng ảnh là chủ yếu là lập bản đồ thảm phủ,
với phƣơng pháp giải đoán ảnh bằng mắt kết hợp với các điểm huấn luyện trên
hiện trƣờng (GCP: Ground Control Poin) để sử dụng phân loại ảnh có giám
định. Cơ sở dữ liệu bản đồ chủ yếu là lƣu trữ trong phần mềm mapinfo với hệ
tọa độ VN2000. Ở cấp độ tỉnh, khu vực quốc gia chƣa có quy trình, quy phạm
áp dụng ảnh viễn thám trong phân loại rừng, ƣớc tính trữ lƣợng, sinh khối,
cacbon thông qua ảnh.
Việt Nam là quốc gia để phê chuẩn Công ƣớc khung của Liên Hợp Quốc
về biến đổi khí hậu ngày 16/11/1994 và Nghị định thƣ Kyoto vào ngày
25/9/2002, đƣợc đánh giá là một trong những nƣớc tích cực tham gia vào Nghị
định thƣ Kyoto sớm nhất. Tuy nhiên, trong lĩnh vực nghiên cứu về trồng rừng
theo cơ chế phát triển sạch (CDM), nghiên cứ khả năng hấp thụ cacbon của
rừng, tính tốn giá trị của rừng là những vấn đề còn khá mới mẻ và mới đƣợc bắt
đầu nghiên cứu trong nhƣng năm gần đây. Nghiên cứu hấp thụ CO2 của rừng
chủ yếu tập trung vào các loài cây rừng trồng để tham gia vào Cơ chế phát triển
sạch - CDM.
Nguyễn Văn Dũng (2005)[2] nghiên cứu về rừng Thông Mã Vỹ tại Núi
Luốt - Đại học Lâm nghiệp Việt Nam cho thấy rừng Thông Mã Vỹ thuần lồi 20
tuổi lƣợng cacbon tính lũy là 80,7 - 122 tấn/ha, giá trị cacbon tích lũy ƣớc tính
đật 25,8 - 39 triệu VNĐ/ha. Rừng Keo là tràm trồng thuần loài 15 tuổi có tổng
lƣợng cacbon tích lũy là 62,5 – 103,1 tấn/ha, giá trị tích lũy cacbon ƣớc tính đạt
20 - 33 triệu VNĐ/ha.

15



×