TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH CỦA LOÀI DẺ ĂN QUẢ
(Castanopsis boisii Hickel et A.Camus) TẠI MỘT SỐ XÃ
THUỘC THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƢƠNG
NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ SỐ
: 302
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Kiều Thị Dương
Sinh viên thực hiện : Trần Ngọc Sơn
Mã sinh viên
: 1153020923
Lớp
: 56A - QLTNR
Khóa học
: 2011 - 2015
Hà Nội, 2015
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, chuyên
nghành Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng tại Trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các giảng viên,
các cơ quan đơn vị, bạn bè và gia đình.
Trƣớc hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, Khoa
Quản lý tài ngun rừng và mơi trƣờng cùng tồn thể các thầy cô giáo trƣờng
Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập
và hồn thành chƣơng trình học.
Xin trân trọng cảm ơn ThS. Kiều Thị Dƣơng, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn
tôi thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tơi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ nhân viên của Ban
Quản lý rừng tỉnh Hải Dƣơng, Ban Quản lý rừng Bắc Chí Linh đã tạo mọi
điều kiện giúp tơi thu thập tài liệu và hồn thành khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng môn và ngƣời thân trong gia đình
đã động viên giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và hồn thành bài khóa luận
này. Chắc chắn bài khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong các
thầy cơ và bạn bè góp ý để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Xuân mai, ngày 15 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Sơn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
1.1. Khái niệm về tái sinh..................................................................................................... 3
1.2. Trên thế giới................................................................................................................... 3
1.3. Tại Việt Nam ................................................................................................................. 5
1.4. Đặc điểm hình thái và sinh thái của cây Dẻ ăn quả .................................................... 8
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................10
2.1.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................10
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................10
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................10
2.3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................10
2.4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................10
2.4.1. Nghiên cứu đặc điểm điều kiện lập địa tại khu vực nghiên cứu ...........................10
2.4.2. Nghiên cứu đặc điểm cây Dẻ tái sinh tại khu vực nghiên cứu ..............................11
2.4.3. Đề xuất một số giải pháp phục hồi và phát triển cây Dẻ tái sinh ở khu vực ................11
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................11
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu ..............................................................11
2.5.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa.................................................................................11
2.5.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu .......................................................................................20
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ....................................................................................................................................24
3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .....................................................................24
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................................24
3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..............................................................................................26
3.2.1. Dân số và lao động ...................................................................................................26
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế .....................................................................................27
3.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng, văn hóa xã hội ................................................................28
3.3. Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng ............................................................................29
3.3.1. Diện tích đất và rừng ................................................................................................29
3.3.2. Thực trạng sản xuất lâm nghiệp. .............................................................................30
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................32
4.1. Điều kiện lập địa khu vực nghiên cứu .......................................................................32
4.1.1. Điều kiện địa hình ....................................................................................................32
4.1.2. Đặc điểm thổ nhƣỡng...............................................................................................33
4.1.3. Điều kiện khí hậu khu vực .......................................................................................36
4.1.4. Đặc điểm cấu trúc tầng cây cao ...............................................................................38
4.1.5. Đặc điểm cấu trúc cây bụi thảm tƣơi ......................................................................41
4.2. Kết quả nghiên cứu đặc điểm tái sinh dƣới tán rừng ................................................44
4.2.1. Mật độ cây tái sinh ...................................................................................................44
4.2.2. Chất lƣợng cây tái sinh ............................................................................................45
4.2.3. Nguồn gốc cây tái sinh.............................................................................................46
4.2.4. Quy luật phân bố số cây tái sinh theo chiều cao ....................................................49
4.2.5. Phân bố cây tái sinh trên mặt đất.............................................................................52
4.3. Một số giải pháp phát triển tái sinh Dẻ ăn quả tại khu vực nghiên cứu...................55
CHƢƠNG V KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ..................................................57
5.1. Kết Luận ......................................................................................................................57
5.2. Tồn Tại .........................................................................................................................58
5.3. Kiến Nghị.....................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................59
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
D1.3
Đƣờng kính ngang ngực vị trí 1.3 m
Dtc
Độ tàn che
D0
Đƣờng kính gốc
Dt
Đƣờng kính tán
Hvn
Chiều cao vút ngọn
Hdc
Chiều cao dƣới cành
ODB
Ơ dạng bản
PP
Phƣơng pháp
T
Tốt
TB
Trung bình
TT
Thứ tự
TTTN
Trung tâm thí nghiệm
X
Xấu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Đặc điểm điều kiện địa hình tại các tuyến điều tra .................................32
Bảng 4.2. Đặc điểm thổ nhƣỡng tại các tuyến điều tra .............................................34
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu khí hậu cơ bản tại khu vực nghiên cứu..........................37
Bảng 4.4. Đặc điểm cấu trúc tầng cây cao tại các tuyến điều tra ............................39
Bảng 4.5. Đặc điểm cây bụi thảm tƣơi ở các tuyến nghiên cứu. ............................41
Bảng 4.6. Mật độ tái sinh của Dẻ ăn quả qua các tuyến điều tra ............................44
Bảng 4.7. Chất lƣợng cây tái sinh của loài Dẻ ăn quả ..............................................46
Bảng 4.8. Nguồn gốc tái sinh của Dẻ ăn quả qua các tuyến điều tra ....................47
Bảng 4.9. Phân bố thực nghiệm số cây tái sinh theo cấp chiều cao .......................49
Bảng 4.10. Bảng phân bố N/H theo phân bố khoảng cách ......................................50
Bảng 4.11: Xác định độ tàn che cần thiết cho mỗi cấp chiều cao và mỗi độ tuổi55
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Vị trí chi tiết các tuyến điều tra trong khu vực.................................................12
Hình 2.2. Dụng cụ đo độ tàn che Spherical Densiometer ................................................16
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện lƣợng mƣa và lƣợng bốc hơi tại khu vực nghiên cứu .........38
Hình 4.2. Tầng cây cao khu vực nghiên cứu ....................................................................39
Hình 4.3. Tỷ lệ che phủ cây bụi thảm tƣơi trung bình ở các tuyến điều tra. ..................43
Hình 4.4. Chiều cao trung bình cây bụi thảm tƣơi ở các tuyến điều tra .........................43
Hình 4.5. Tái sinh hạt .........................................................................................................48
Hình 4.6. Tái sinh chồi .......................................................................................................47
Hình 4.7. Biểu đồ phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao .............................................50
Hình 4.8. Biểu đồ phân bố N/Hvn theo thực nghiệm và theo phân bố khoảng cách .....51
Hình 4.9. Sơ đố phân bố tái sinh Dẻ trên mặt đất tại tuyến 1 ..........................................52
Hình 4.10. Sơ đố phân bố tái sinh Dẻ trên mặt đất tại tuyến 2 và tuyến 3......................53
Hình 4.11. Sơ đố phân bố tái sinh Dẻ trên mặt đất tại tuyến 4 và tuyến 5......................53
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là tài nguyên quý giá của quốc gia, khơng những là tài ngun
có khả năng tự tái tạo và phục hồi mà rừng cịn có chức năng sinh thái vô
cùng quan trọng. Ở nƣớc ta, rừng và đất rừng chiếm ¾ tổng diện tích lãnh thổ.
Song thực tế do rất nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ ý thức tác động bất hợp
lý của con ngƣời, đốt nƣơng làm rẫy, khai thác lạm dụng quá mức cho phép
hay nói đúng hơn là sự đói nghèo và thiếu hiểu biết của ngƣời dân, cháy rừng
nên diện tích và chất lƣợng rừng đã bị suy giảm trong thời gian dài.
Trong những năm gần đây, đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc
về việc bảo vệ và phát triển rừng, diện tích rừng tăng lên. Mặc dù vậy chất
lƣợng và trữ lƣợng rừng vẫn chƣa đƣợc cải thiện rõ rệt, chủ yếu rừng tự nhiên
thuộc đối tƣợng rừng nghèo kiệt, giá trị kinh tế, phòng hộ và đa dạng sinh học
chƣa cao, rừng trồng sản suất chủ yếu là rừng trồng nguyên liệu gỗ nhỏ.Vì
vậy hiện nay việc phát triển trồng loài cây bản địa đang rất đƣợc quan tâm.
Trong đó có lồi Dẻ ăn quả.
Dẻ ăn quả là một trong những lồi cây rất có triển vọng cho những
giải pháp lồng ghép các mục tiêu phát triển kinh tế và bảo tồn rừng ở nhiều
vùng nƣớc ta. Tại Hải Dƣơng Dẻ ăn quả là loài cây bản địa đƣợc ƣu tiên để
chọn trồng rừng và xúc tiến tái sinh cho việc phòng hộ và mục tiêu kinh tế.
Tuy nhiên trong thực tế sản xuất hiện nay, nhân dân trong vùng mới chỉ biết
khai thác và tận dụng các diện tích rừng Dẻ ăn quả đã đƣợc trồng từ trƣớc mà
chƣa quan tâm đến việc bảo vệ và phục hồi, dẫn đến sự suy thoái của rừng
Dẻ. Trƣớc thực trạng đó, việc tái sinh phục hồi, phát triển nhân rộng diện tích
trồng Dẻ là rất cần thiết. Tuy nhiên cơng tác khoanh ni, phục hồi rừng cịn
gặp rất nhiều những khó khăn do chƣa có nhiều cơng trình nghiên cứu về đặc
1
điểm tái sinh rừng Dẻ ăn quả. Vì vậy, nghiên cứu đặc điểm tái sinh ở khu vực
là rất quan trọng và cấp bách hiện nay.
Xuất phát từ thực tế đó đề tài“Nghiên cứu đặc điểm tái sinh của
lồi Dẻ ăn quả (Castanopsis boisii Hickel et A.Camus) tại một số xã thuộc
thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng” đƣợc tơi đề xuất thực hiện.
2
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm về tái sinh
Tái sinh rừng là một q trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh
thái rừng. Biểu hiện đặc trƣng của tái sinh là sự xuất hiện một thế hệ cây con
của những lồi cây gỗ ở các nơi có hoàn cảnh rừng (hoặc mất rừng chƣa lâu):
Dƣới tán rừng, lỗ trống trong rừng…Vai trò lịch sử của thế hệ cây con là
thay thế thế hệ cây gỗ già cỗi. Vì vậy, tái sinh rừng hiểu theo nghĩa hẹp là
quá trình phục hồi thành phần cơ bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ.[14]
1.2. Trên thế giới
Trên thế giới việc nghiên cứu tái sinh rừng đã trải qua hàng trăm năm
nhƣng riêng đối với rừng nhiệt đới vấn đề này mới chỉ đƣợc đề cập từ cuối
những năm 1930 trở lại đây. Khoa học lâm sinh và kinh nghiệm sản xuất đã
chỉ rõ: Sự gìn giữ lớp cây con có sức sống cao để khơi phục rừng tự nhiên sẽ
giảm bớt các chi phí về nhân lực, tiền vốn và thời gian so với trồng rừng mới.
Hiệu quả tái sinh đƣợc xác định bởi mật độ, tổ thành, cấu trúc tuổi, chất
lƣợng, sự phân bố cây con. Sự tƣơng đồng hay khác biệt giữa tổ thành lớp
cây tái sinh và tầng cây gỗ đã đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm: Mibbread
1930, Richards 1933 -1939; Beard 1946; Lebrun và Gilbert 1954; Baur 1964.
Ở châu Phi, trên cơ sở các số liệu thu thập Taylor (1954), Barnard
(1955) xác định số lƣợng cây tái sinh trong rừng nhiệt đới thiếu hụt cần thiết
phải bổ sung bằng trồng rừng nhân tạo. Ngƣợc lại, các tác giả nghiên cứu về
tái sinh tự nhiên nhiệt đới Châu Á nhƣ: Bava (1954), Budowski (1956),
Kationt (1965) lại nhận định dƣới tán rừng nhiệt đới nhìn chung có đủ số
lƣợng cây tái sinh có giá trị kinh tế, do vậy các biện pháp lâm sinh đề ra cần
thiết bảo vệ và phát tiển cây tái sinh có sẵn dƣới tán rừng.[15]
3
Những chuyên gia đầu tiên nghiên cứu về nhóm nhân tố sinh thái ảnh
hƣởng đến tái sinh rừng mà không có sự can thiệp của con ngƣời là Baur
(1962) đã chỉ ra rằng sự thiếu hụt ánh sáng dƣới tán rừng là yếu tố quan trọng
ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng của cây tái sinh. Nếu ở trong rừng cây con có
thể chết vì thiếu nƣớc thì cũng khơng ngoại trừ cây chết do thiếu ánh sáng.
Trong rừng mƣa nhiệt đới, sự thiếu hụt ánh sáng ảnh hƣởng chủ yếu đến sức
sinh trƣởng của cây con, còn đối với sự nảy mầm và phát triển mầm non thì
ảnh hƣởng này có thể đƣợc phản ánh chƣa rõ (Baur, 1962) [1].
Khi nghiên cứu tái sinh tự nhiên của rừng các tác giả nhận định tầng cây
cỏ và cây bụi đã ảnh hƣởng tới cây tái sinh các loài cây gỗ. Ở quần thụ kín
tán, tuy thảm cỏ phát triển kém nhƣng cạnh tranh dinh dƣỡng và ánh sáng của
chúng vẫn ảnh hƣởng đến cây tái sinh. Những lâm phần đã qua khai thác,
thảm cỏ có điều kiện phát sinh mạnh mẽ sẽ trở ngại lớn cho tái sinh rừng.
Ngoài ra Ghent, A.W (1969) còn nhận xét: Thảm mục, chế độ thủy nhiệt, tầng
đất mặt quan hệ với tái sinh rừng cũng cần đƣợc làm rõ. Hiển nhiên, trong
những trƣờng hợp cụ thể ảnh hƣởng của động vật và lửa có thể gây những tác
hại đến tái sinh tự nhiên ở mức độ khác nhau.
Về điều tra và đánh giá tái sinh tự nhiên trong rừng nhiệt đới,
M.Loeschau (1977) [12] đã đƣa ra một số đề nghị nhƣ: Đánh giá một khu
bằng cách rút mẫu tự nhiên, trừ trƣờng hợp đặc biệt có thể dựa vào những
nhận xét tổng quát về mật độ tái sinh nhƣ nơi có lƣợng tái sinh lớn nhất. Các
số liệu này là cơ sở cho các quyết định trong từng kế hoạch lâm sinh cụ thể,
đặc biệt là xét xem lâm phần có xứng đáng đƣợc chăm sóc hay khơng? Việc
chăm sóc cấp bách đến mức độ nào? Cƣờng độ chăm sóc phải ra sao? Những
chỉ tiêu cũng cần phải điều tra nhƣ mật độ, chất lƣợng cây tái sinh cũng nhƣ
đƣờng kính ngang ngực của những cây có giá trị kinh tế lớn 1cm đến
12.6cm.
4
Về phƣơng pháp điều tra tái sinh nhiều tác giả đã sử dụng cách lấy mẫu
ô vuông theo hệ thống do Lowdermilk (1972) đề nghị, với diện tích ơ dạng
bản thơng thƣờng từ 1- 4m2. Bên cạnh đó cũng có nhiều tác giả đã đề nghị sử
dụng điều tra dải hẹp với các ơ đo đếm có diện tích biến động từ 10 - 100m2.
Phƣơng pháp này trong điều tra tái sinh sẽ khó xác định đƣợc quy luật phân
bố hình thái của lớp cây tái sinh trên mặt đất rừng. Để giảm sai số khi thống
kê, Barnard (1950) đã đề nghị một phƣơng pháp “điều tra chẩn đoán” theo đó
kích thƣớc ơ đếm có thể thay đổi tùy theo giai đoạn phát triển của cây tái
sinh ở các trạng thái rừng khác nhau. (Nguyễn Thị Thu Trang, 2009) [15].
Nhìn chung những kết quả nghiên cứu về tái sinh rừng ở trên một phần
đã làm sáng tỏ các đặc điểm tái sinh, các nhân tố ảnh hƣởng đến tái sinh và
cách để xây dựng phƣơng thức xúc tiến tái sinh rừng. Tuy nhiên những
nghiên cứu về tái sinh rừng nhiệt đới nói chung chƣa thật đầy đủ hệ thống
cho từng loại rừng cụ thể.
1.3. Tại Việt Nam
Nghiên cứu về tái sinh rừng ở Việt Nam cũng chỉ mới bắt đầu từ những
năm 1960. Nổi bật có cơng trình của Thái Văn Trừng (1963 -1978) về
“Thảm thực vật rừng Việt Nam”, ông nhấn mạnh ánh sáng là nhân tố sinh
thái khống chế và điều khiển quá trình tái sinh tự nhiên ở cả rừng nguyên
sinh lẫn rừng thứ sinh.[16]
Dựa vào mật độ tái sinh, Vũ Đình Huề (1969) [8] đã phân chia khả
năng tái sinh thành 5 cấp trong đó:
+ Cấp rất tốt có mật đơ tái sinh: > 12.000 cây/ha
+ Cấp tốt có mật độ tái sinh: 8.000-12000 cây/ha
+ Cấp trung bình có mật độ tái sinh: 4.000 – 8.000 cây/ha
+ Cấp xấu có mật độ cây tái sinh: 2.000 – 4.000 cây/ha
+ Cấp kém có mật độ cây tái sinh < 2.000 cây/ha
5
Vũ Đình Huề (1975) [9] đã tổng kết và rút ra kết luận: Tái sinh tự nhiên
rừng miền bắc Việt Nam mang những đặc điểm của tái sinh rừng nhiệt đới.
Dƣới tán rừng nguyên sinh, tổ thành loài cây tái sinh tƣơng tự nhƣ tầng cây
gỗ, dƣới tán rừng thứ sinh tồn tại nhiều cây gỗ mềm, kém giá trị và hiện
tƣợng tái sinh theo đám đƣợc thể hiện rõ nét, tạo nên sự phân bố không đồng
đều trên mặt đất rừng.
Lâm Công Định (1987) [4] trong nghiên cứu về tái sinh, ơng cho rằng
tái sinh là chìa khóa để quyết định nội dung điều chế rừng. Tác giả kết luận
hiệu quả của việc điều chế đối với một khu rừng cụ thể là phải hƣớng tới đạt
đƣợc 3 yếu tố mấu chốt sau đây:
- Giữ vững đƣợc vốn rừng về cả mấy mặt hiện tại trong đó: Địa bàn, diện
tích, thành phần lồi cây mục đích, năng suất sinh học, sản lƣợng, phẩm chất
vật liệu và giá trị môi sinh.
- Đảm bảo đƣợc sản lƣợng khai thác hàng năm theo chù kỳ ổn định.
- Nâng thêm đƣợc giá trị vốn rừng chủ yếu về 3 mặt: Ông nhấn mạnh tất cả
3 yêu cầu trên hoàn toàn tùy thuộc vào khả năng phƣơng pháp và điều kiện
đảm bảo tái sinh. Nghĩa là cuối cùng tùy thuộc vào đặc tính sinh học của
từng loài cây, quy luật lâm học của rừng, hiệu lực tác động của các biện
pháp kinh tế và ảnh hƣởng tố xấu của từng cách thức khai thác cùng với
từng loại dụng cụ máy móc thi cơng, khơng có đầy đủ hiểu biết trên cơ sở để
làm cơ sở lựa chọn con đƣờng tái sinh khai thác tối ƣu chắc chắn không thể
đảm bảo tái sinh.
Nghiên cứu về đặc điểm tái sinh của rừng tự nhiên tác giả Vũ Tiến
Hinh (1991)[6] đã đề cập đến đặc điểm tái sinh theo thời gian của cây rừng
và ý nghĩa của nó trong điều tra cũng nhƣ kinh doanh rừng. Tác giả cịn cho
biết hệ số tổ thành tính theo phần trăm của tầng cây cao và tầng tái sinh có sự
liên hệ chặt chẽ. Đa phần các lồi có hệ số tổ thành tầng cây cao càng lớn thì
6
có hệ số tổ thành cây tái sinh cũng vậy và chúng có quan hệ đƣờng thẳng
theo phƣơng trình:
n% =a+b.N%
Trong đó: n% và N% lần lƣợt là hệ số tổ thành tính theo phần trăm của
tầng tái sinh, tầng cây tự nhiên.
Nguyễn Văn Trƣơng (1993) [18] đã đề cập đến cơ sở sinh thái rừng
trong tái sinh rừng, tác giả cho rằng muốn phát huy tái sinh tự nhiên và nhân
tạo thì phải hiểu biết hồn cảnh sinh thái của các lồi cây mục đích mà chúng
ta cần tái sinh. Khi khai thác cây đủ kích thƣớc cho phép đã gây nên một số
sự thay đổi đột ngột nguy hại cho cây tái sinh, chỗ trống mở ra làm cho đất
nóng và khơ, khơng cho phép hạt nảy mầm, những hạt nảy mầm thì bị nắng
đốt; đất khơ mà chết rụi hết, ngƣợc lại chỗ ít cây lớn thì lại quá rậm rạp, cây
thảm tƣơi, dây leo, cây bụi chằng chịt, hạt nảy mầm đƣợc thì cây con khơng
có khoảng sống.Tác giả cho rằng ta vẫn đánh giá đúng ý nghĩa kinh tế và sinh
thái của tái sinh rừng tự nhiên nhƣng trong hành động thực tiễn thì chúng ta
lại vi phạm quy luật sinh thái chi phối chặt chẽ sự tái sinh và tăng trƣởng cây
rừng vốn lâu đời thích nghi với hồn cảnh sinh thái rừng.Vì thế, tác giả đã
nhấn mạnh cần hiểu biết đầy đủ về hoàn cảnh sinh thái để phát huy tái sinh tự
nhiên đƣợc tốt nhất.
Phùng Ngọc Lan (1984) [12] đã nghiên cứu về đảm bảo tái sinh trong
khai thác rừng.Tác giả cho biết do cây mạ có tính chịu bóng, cho nên một số
lƣợng lớn cây tái sinh phân bố chủ yếu ở cấp chiều cao thấp trừ một số loài
cây ƣa sáng cực đoan, tổ thành loài cây tái sinh dƣới tán rừng ít nhiều đều lặp
lại và giống tổ thành cây cao của quần thể.
Nghiên cứu về ảnh hƣởng của độ tàn che đến ánh sáng dƣới tán rừng dẻ
tại xã Trƣờng Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang của Kiều Thị Dƣơng
(2011) đã nhận định mối quan hệ giữa tổng lƣợng ánh sáng lọt tán và độ tàn
7
che theo chiều hƣớng tỉ lệ nghịch, mối quan hệ giữa tổng phần trăm ánh sáng
trực tiếp, ánh sáng khuếch tán với độ tàn che cũng theo chiều hƣớng tỉ lệ
nghịch.[3]
Một số tác giả nghiên cứu và nhận định tầng thảm tƣơi và cây bụi có
ảnh hƣởng rất lớn tới cây tái sinh các loài cây gỗ. Ở quần thụ có độ tàn che
lớn, tuy thảm cỏ phát triển kém nhƣng lại có sự cạnh tranh ánh sáng và dinh
dƣỡng với cây tái sinh. Những lâm phần đã qua khai thác, thảm cỏ có điều
kiện phát sinh mạnh mẽ sẽ trở ngại lớn cho tái sinh rừng (theo Nguyễn Thị
Thu Trang, 2009) [15].
Quỹ mơi trƣờng tồn cầu chƣơng trình tài trợ các dự án nhỏ tại Việt
Nam (UNDF – GEF/SGP) phối hợp cùng Trung tâm Môi Trƣờng và Lâm
Sinh Nhiệt Đới tại Hà Nội thực hiện dự án VIE/00/007: “ xây dựng mơ hình
bền vững Dẻ tái sinh ở huyện Chí Linh – tỉnh Hải Dƣơng.
1.4. Đặc điểm hình thái và sinh thái của cây Dẻ ăn quả
a. Đặc điểm hình thái
Dẻ ăn quả (Castanopsis boisii Hickel et A.Camus) thuộc họ Dẻ
(Fagaceae), là cây gỗ nhỡ, thân hình trụ thƣờng có múi, tán thƣa.Vỏ dày màu
nâu xám trắng nứt dọc, chảy nhựa màu tím nhạt sau đen. Cành non nhẵn,
nhóm đốm trắng.
Lá hình trái xoan hoặc ngọn giáo, đầu nhọn dần và hơi lệch, đuôi nêm,
mép lá nguyên, 10 - 15 đôi gân bên gần song song. Mặt trên lá xanh bóng,
mặt dƣới có nhiều vảy nhỏ, màu bạc.
Hoa đơn tính cùng gốc. Hoa tự đực hình bơng đi sóc, dựng đứng
nghiêng. Hoa tự cái dài 4-7cm phủ lông mềm, hoa cái thƣa, đầu nhụy xẻ 3.
Quả kiên đƣợc bọc kín trong đấu, quả hơi vẹo, cao 1,2cm, đƣờng kính
1cm phủ lơng vàng. Gai dài gốc hợp thành bó, xếp xoắn ốc khơng phủ kín đầu.
Hệ rễ hỗn hợp, rễ cọ và rễ bên phát triển.
8
b. Đặc điểm sinh thái
Hoa Dẻ nở rộ từ tháng 9 cho đến hết tháng 11 và quả chín vào tháng 8
đến tháng 9 năm sau. Mùa sai quả phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết
đặc biệt là gió hại và các đợt rét đậm rét hại. Thơng thƣờng quả chín trong
vịng 1 năm, chù kỳ sai quả là 2 năm.
Cây thƣờng xanh, ƣa sáng, sinh trƣởng tốt trên đất pha cát, phát triển
trên sa thạch hoặc phấn sa. Thƣờng tập trung thành quần thể ƣu thế ở chân và
sƣờn đồi.Tái sinh bằng hạt tốt trên đất trống hoặc dƣới tán rừng thƣa, khả
năng tái sinh chồi mạnh. Là loài cây tiên phong ở rừng sau khai thác kiệt.
Tóm lại, mặc dù trong những năm gần đây đã có nhiều chính sách để
phục hồi và phát triển diện tích rừng trồng Dẻ, tuy nhiên những hiểu quả
mang lại vẫn cịn rất thấp. Vì vậy, việc triển khai đề tài này góp phần hồn
thiện hơn cho việc nghiên cứu những yếu tố ảnh hƣởng đến tái sinh của loài
Dẻ cũng nhƣ đề xuất những biện pháp kỹ thuật phù hợp góp phần nâng cao
số lƣợng và chất lƣợng rừng Dẻ ăn quả tại Chí Linh, Hải Dƣơng.
9
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Cung cấp cơ sở khoa học cho các giải pháp phục hồi và phát triển mơ
hình rừng Dẻ ăn quả ở Chí Linh – Hải Dƣơng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định một số đặc điểm tái sinh của loài Dẻ ăn quả.
- Đề xuất một số biện pháp phục hồi và phát triển rừng Dẻ tại Chí Linh, Hải Dƣơng.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Cây Dẻ ăn quả (Castanopsis boisii Hickel A.Camus ) ở Chí Linh – Hải Dƣơng.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài đƣợc thực hiện ở khu vực Dẻ tái sinh tự nhiên tại địa
phận xã Bắc An, xã Hoàng Hoa Thám và phƣờng Bến Tắm, thị xã Chí Linh –
Hải Dƣơng.
- Thời gian: Cơng tác thu thập số liệu ngoại nghiệp từ ngày 9/3/2015 đến ngày
10/4/2015.
2.4. Nội dung nghiên cứu
2.4.1. Nghiên cứu đặc điểm điều kiện lập địa tại khu vực nghiên cứu
- Điều kiện địa hình: Độ cao, độ dốc, hƣớng dốc, vị trí tƣơng đối khu vực
nghiên cứu.
- Đặc điểm thổ nhƣỡng: Loại đất, thành phần cơ giới, màu sắc, độ pH, tỷ lệ
đá lẫn.
- Điều kiện khí hậu của khu vực: Nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi,
số giờ nắng…
10
- Một số đặc điểm cấu trúc của tầng cây cao: Đƣờng kính tại vị trí 1.3m
(D1.3), chiều cao vút ngọn (Hvn), chiều cao dƣới cành (Hdc), đƣờng kính tán
(Dt), độ tàn che (TC)…
- Đặc điểm cây bụi thảm tƣơi: Tên loài cây bụi thảm tƣơi, tỉ lệ che phủ, chiều
cao trung bình, tình hình sinh trƣởng.
2.4.2. Nghiên cứu đặc điểm cây Dẻ tái sinh tại khu vực nghiên cứu
- Đặc điểm về Hvn, Dt, đƣờng kính gốc (D0), chất lƣợng cây tái sinh, nguồn
gốc tái sinh.
- Mật độ cây tái sinh.
- Phân bố cây tái sinh: (mọc đều, cụm, ngẫu nhiên, vị trí tái sinh cách cây mẹ
bao nhiêu m).
2
.4
3
Đ
xu
ề
tm
ấ
số
ộ
g
iả
p
h
á
ụ
cồ
ivà
p
h
n
trể
á
câ
yD
ẻ
isn
h
ở
ku
vự
c
- Giải pháp quản lý: Quản lý rừng, các tác động của con ngƣời.
- Giải pháp kỹ thuật rừng: Điều chỉnh độ tàn che, điều chỉnh mật độ tái sinh,
duy trì cây mẹ hợp lý, duy trì tầng đất, cấu trúc tầng cây cao cũng nhƣ giảm
tác động của cây bụi thảm tƣơi dƣới tán rừng.
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu
Các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhƣ: Điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội, các nghiên cứu về cây Dẻ ăn quả ở thị xã Chí Linh và một số
khu vực khác. Một số báo cáo trong thƣ viện trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Một số tài liệu khí tƣợng trung bình năm và số liệu trong khoảng thời
gian nghiên cứu đƣợc mua ở trạm khí tƣợng tại thị xã Chí Linh.
2.5.2. Phương pháp điều tra thực địa
Đề tài đã thiết lập các tuyến điều tra đi qua các điều kiện địa hình và thổ
nhƣỡng khác nhau có tái sinh Dẻ ăn quả. Tuyến điều tra có chiều rộng 10m,
11
chiều dài tuyến điều tra đƣợc tiến hành vng góc với đƣờng đồng mức. Tại
mỗi tuyến điều tra, chia thành những đoạn có chiều dài 20m để thuận tiện cho
việc điều tra cây tái sinh và các chỉ tiêu nghiên cứu khác. Để nghiên cứu đặc
điểm cây tái sinh tại khu vực đề tài đã tiến hành lập các tuyến điều tra ở vị trí
1, 2, 3, 4, 5. Chiều dài của các tuyến điều tra và tổng các điểm điều tra trên
mỗi tuyến điều tra cụ thể nhƣ sau: Tuyến 1: Có chiều dài 40m với tổng số
điểm điều tra là 27 điểm. Tuyến 2: Có chiều dài 40m với tổng số điểm điều
tra là 43 điểm. Tuyến 3: Có chiều dài 80m với tổng số điểm điều tra là 43
điểm. Tuyến 4: Có chiều dài 30m với tổng số điểm điều tra là 49 điểm. Tuyến
5: Có chiều dài 20m với tổng số điểm điều tra là 52 điểm. Cụ thể chi tiết vị trí
đƣợc thể hiện qua hình sau:
Hình 2.1. Vị trí chi tiết các tuyến điều tra trong khu vực
12
Phương pháp xác định đặc điểm sinh trưởng của Dẻ tái sinh và một
số chỉ tiêu cấu trúc rừng tại khu nghiên cứu
a. Điều tra tầng cây cao
Tại mỗi cây tái sinh đã đƣợc xác định tiến hành đo đặc điểm của 6 cây
cao gần nhất xung quanh. Xác định các chỉ tiêu nghiên cứu cấu trúc theo các
phƣơng pháp trong điều tra lâm học đó là:
- Điều tra chiều cao vút ngọn và dƣới cành đƣợc đo bằng thƣớc Blumleis.
- Đƣờng kính tán đƣợc đo bằng thƣớc dây độ chính xác 2cm.
- Đƣờng kính ngang ngực đƣợc xác định thơng qua đo chu vi bằng thƣớc dây
có vạch chia đến mm và tính theo cơng thức D = C/3,1416.
- Điều tra chất lƣợng sinh trƣởng của cây bằng mắt thƣờng. Chất lƣợng đƣợc
chia theo 3 cấp:
Cây tốt (T): Những cây có tán lá phát triển trịn đều, trịn, thân thẳng,
khơng bị khuyết tật, khơng bị sâu bệnh.
Cây trung bình (TB): Những cây sinh trƣởng kém hơn cây tốt, không
cong queo, sâu bệnh, cụt ngọn, ít khuyết tật
Cây xấu (X): Những cây có tán lá lệch, lá tập trung ở ngọn, sinh trƣởng
kém, khuyết tật nhiều, bị sâu bệnh.
Kết quả điều tra cấu trúc tầng cây cao đƣợc ghi vào mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 1: Biểu điều tra cấu trúc tầng cây cao
Ví trí tuyến:
Hƣớng Phơi:
Ngƣời điều tra:
Ngày điều tra
TT
Cây
tái
sinh
Tên
lồi
cây
cao
Hvn Hdc Dt C1.3
(m) (m) (m) (m)
Tình hình sinh
trƣởng
T
13
TB
X
Khoảng
cách tới
cây tái
sinh(m)
Ghi
chú
b. Điều tra đặc điểm cây bụi thảm tươi:
Lấy vị trí cây tái sinh làm trung tâm tiến hành lập ô dạng bản 4m2 (2m x
2m). Trong ô dạng bản điều tra các đặc điểm của cây bụi thảm tƣơi, kết quả
đƣợc ghi vào mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 2: Biểu điều tra cấu trúc cây bụi thảm tƣơi
Ví trí tuyến:
Hƣớng Phơi:
Ngƣời điều tra:
Ngày điều tra:
TT cây
tái sinh
Tên loài cây bụi
thảm tƣơi chủ yếu
Tình hình sinh trƣởng
Hvn
(m) T
TB
X
Ghi
chú
c. Điều tra cây đặc điểm cây tái sinh
Trên tuyến điều tra tiến hành điều tra những cây tái sinh triển vọng có
chiều cao từ 30cm – 3m. Xác định các đặc điểm của cây tái sinh nhƣ sau:
- Chiều cao vút ngọn đƣợc đo bằng thƣớc dây có độ chính xác đến 1cm. Đƣờng
kính tán của cây tái sinh đƣợc đo bằng thƣớc kẻ ly với độ chính xác 1cm. Đƣờng
kính gốc của cây tái sinh đo bằng thƣớc ly có độ chính xác tới 1mm.
- Để xác định nguồn gốc cây tái sinh, chúng ta quan sát gốc cây. Nếu cây tái
sinh có gốc mọc thẳng và đều đó là dấu hiệu của cây tái sinh từ hạt. Nếu gốc
mọc cong và có mấu to đó là tái sinh chồi.
- Trong mỗi ô dạng bản xác định số lƣợng cây mạ có trong ô.
Kết quả điều tra đặc điểm cây tái sinh đƣợc thể hiện trong mẫu biểu sau:
14
Mẫu Biểu 3: Biểu điều tra cây tái sinh
TT
cây
tái
sinh
Ví trí tuyến:
Hƣớng Phơi:
Ngƣời điều tra:
Ngày điều tra:
Dt D0
Hvn Hdc
(m) (m)
(m) (m)
Tình hình sinh
trƣởng
T
TB
X
Nguồn gốc tái
sinh
Chồi
Hạt
Số cây tái
sinh mạ
(nếu có cây )
d. Điều tra độ tàn che, che phủ của rừng
Độ tàn che của rừng đƣợc xác định theo 2 phƣơng pháp: Theo phƣơng
pháp cho điểm truyền thống trong Lâm học và phƣơng pháp sử dụng dụng cụ
đo độ tàn che Spheical Densiometer.
Tại vị trí cây tái sinh tiến hành lập ơ tiêu chuẩn 100 m 2 đo độ tàn che
bằng cách sử dụng phƣơng pháp 50 điểm.Tại mỗi điểm điều tra độ tàn che,
dùng giấy A4 cuộn trịn với đƣờng kính 3cm, ngắm lên theo phƣơng thẳng
đứng, các điểm phân bố đều. Các điểm đƣợc cho dựa trên diện tích tán cây
chiếm trên diện tích ống ngắm. Các điểm đƣợc cho nhƣ sau: Nếu tán cây
chiếm trên 50% diện tích ống ngắm thì cho 1 điểm; Nếu tán cây chiếm dƣới
50% diện tích ống ngắm thì cho 0,5 điểm; Nếu khơng nhìn thấy diện tích tán
cây thì cho 0 điểm. Độ tàn che tầng cây cao chính là tỷ lệ số điểm mà giá trị
tàn che là 1 trên tổng số điểm điều tra. Đồng thời quá trình điều tra nhƣ vậy,
đề tài xác định độ tàn che thông qua việc sử dụng dụng cụ đo độ tàn che
Spherical Densiometer. Căn cứ vào 2 phƣơng pháp để có một giá trị độ tàn
che trung bình.
- Độ che phủ: Các giá trị độ che phủ thảm tƣơi cây bụi và thảm khô đƣợc xác
định bằng cách ƣớc lƣợng phần trăm diện tích thảm tƣơi cây bụi và thảm khô
chiếm chỗ trên tổng diện tích ơ dạng bản.
15
Hình 2.2. Dụng cụ đo độ tàn che Spherical Densiometer
Kết quả độ tàn che, che phủ đƣợc thể hiện qua mẫu biểu sau:
Mẫu Biểu 4: Biểu điều tra độ tàn che, che phủ
Ví trí tuyến:
Hƣớng Phơi:
Ngƣời điều tra:
Ngày điều tra:
Độ tàn che
TT
Cây
Đo bằng
tái
dụng cụ
sinh
đo
PP cho
Độ che phủ
điểm
thảm tƣơi, cây
truyền
bụi (%)
Độ che phủ
thảm khô (%)
Ghi chú
thống
e. Điều tra điều kiện thổ nhưỡng
Phƣơng pháp xác định thành phần cơ giới đất tại chỗ
Trên tuyến điều tra xác định các đặc điểm về thổ nhƣỡng gồm: Bề dày
tầng đất, độ chặt, tỷ lệ đá lẫn, thành phần cơ giới, kết cấu và màu săc đất.
Thành phần cơ giới đất: Đƣợc xác định bằng phƣơng pháp xoe con giun.
Cụ thể nhƣ sau: Tạo cho đất có độ ẩm thích hợp rồi cho trong lòng bàn tay
16
xoe thành thỏi dài 8 – 10cm, đƣờng kính 3mm, sau đó cuốn thành vịng
trịn:
- Xoe thành thỏi khi khoanh trịn khơng bị đứt gãy nứt nẻ: đất sét
- Xoe thành thỏi nhƣng khi khoanh tròn bị nứt nẻ: Đất thịt nặng
- Xoe thành thỏi nhƣng khi khoanh tròn bị đứt gãy: Đất thịt trung bình
- Xoe thành thỏi nhƣng bị đứt gãy: Đất thịt nhẹ
- Đất thành từng đoạn nhƣng rời rạc: Đất cát pha
- Đất rời rạc, không thành thỏi: Đất cát
Phương pháp xác định độ chặt của đất
Độ chặt của đất đƣợc xác định bằng dụng cụ đo độ chặt Push-cone có
hình trụ dài 25cm một đầu nhọn cắm xuống đất.
Khi đo độ chặt, ấn đầu nhọn thẳng xuống đất tới khi nào khơng ấn đƣợc
nữa thì dừng lại, đọc giá trị đo đƣợc trên thƣớc, đó chính là độ chặt của đất.
Đo độ ẩm và độ pH: Độ ẩm và độ pH đƣợc xác định bằng dụng cụ
Soil pH & moisture Tester Kelway có dạng hình trụ dài 15cm một đầu
nhọn cắm xuống đất.
Khi đo độ ẩm và độ pH, ấn đầu nhọn thẳng xuống đất tới khi bộ phận
cảm ứng của dụng cụ chạm tới đất, đọc các giá trị độ ẩm và độ pH xác định
đƣợc.
Màu sắc của đất: Cách xác định màu sắc của đất nhanh ngoài thực địa
là sử dụng mẫu đất xoe con giun dùng ngón tay miết mạnh vào tờ giấy trắng
tạo thành một vệt dài và màu sắc đất đƣợc đọc theo nguyên tắc màu nào
nhiều đọc trƣớc, màu nào ít đọc sau, màu sắc đất cuối cùng là tổng hợp của
các màu đọc đƣợc theo thứ tự từ nhiều đến ít. Quan sát và mơ tả dựa theo 3
nhóm màu cơ bản: Màu đen - hợp chất mùn, màu đỏ - hợp chất Fe, màu
trắng – silicat.
17
Xác định tỉ lệ đá lẫn : Tỉ lệ đá lẫn đƣợc ƣớc tính theo % diện tích đá
chiếm chỗ trên tồn bộ diện tích ơ nghiên cứu
< 5%: Rất ít
5 – 10%: Ít
25 – 50%: Nhiều
> 50%: Rất nhiều
10 – 25%: Trung bình
Phƣơng pháp xử lý và phân tích mẫu đất trong phòng
Xử lý mẫu đất trước khi phân tích.
Mẫu sau khi lấy về đem phơi khơ ở nơi sạch sẽ, khô ráo, (không phơi dƣới
nắng), nhặt sạch rễ cây, lá, xác côn trùng, đá lẫn ...
Mẫu sau khi phơi khô và nhặt sạch cho vào cối sứ dùng chày xoa cho
nhỏ, rây qua rây 1mm theo hƣớng dẫn của các thầy cô giáo trong bộ môn
Khoa học đất – Đại học Lâm nghiệp. Đất xử lý xong đƣợc đựng trong túi
nilon dùng để phân tích.
Mẫu đất sau khi xử lý, tiến hành phân tích các chỉ tiêu lý hóa theo các
phương pháp thơng dụng, cụ thể như sau
- Xác định dung trọng băng phƣơng pháp ống dung trọng, cân và sấy.
- Xác định hàm lƣợng photpho trong đất: Mẫu đất đƣợc xử lý, cân chính xác
0,2g cho vào bình định mức 100ml. Sau đó cho vào mỗi bình 100ml NaHCO3
0.5M, lắc trong vòng 30 phút. Lắc xong, tiến hành lọc bằng giấy lọc. Lọc đến
khi màu dung dịch trong. Lấy 5ml trong dung dịch cho vào bình định mức
khác, cho vào bình 1ml dung dịch H2SO4, 25ml dung dịch hiện màu lắc đều.
Chờ trong vòng 10 phút, tiến hành đo hàm lƣợng photpho bằng máy.
- Xác định độ xốp bằng cơng thức: P% =
Trong đó:
d D
d
d: Tỷ trọng
D: Dung trọng
Độ xốp đƣợc đánh giá dựa trên thang đánh giá độ xốp của Hà Quang
Khải, Đỗ Đình Sâm, Đỗ Thanh Hoa (Đất Lâm Nghiệp 2002).
18