LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học và sinh thái học của loài
Cát Sâm (Callerya speciosa) tại xã Tân Dân – Hoành Bồ - Quảng Ninh” đã
đƣợc hoàn thành trong kế hoạch tốt nghiệp Đại học của trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp việt Nam khóa học 2013 – 2017.
Trong q trình thực hiện và hồn thành đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự quan
tâm, giúp đỡ của Văn phịng khoa Quản lý tài ngun rừng và mơi trƣờng –
Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam cùng các thầy cô giáo trong trƣờng.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó!
Trƣớc hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến Thầy Trần
Ngọc Hải và Thầy Nguyễn Minh Quang – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp việt
Nam với tƣ cách là ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian và cơng
sức giúp đỡ tơi hồn thành Đề tài này.
Nhân dịp này, tôi cũng xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn tới UBND xã Tân Dân
– Hồnh Bồ - Quảng Ninh, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình Ơng Triệu
Tài Cao cùng tồn thể cán bộ nhân viên của xã và toàn thể ngƣời dân trong xã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình điều tra và thu thập tài liệu.
Mặc dù đã cố gắng với tất cả những năng lực nhƣng do việc nghiên cứu
khoa học và đối tƣợng nghiên cứu còn khá mới mẻ những hạn chế về trình độ và
thời gian nên bài Khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong
nhận đƣợc những ý kiến đóng góp xây dựng quý báu của các Thầy cơ để bài
khóa luận thêm hồn thiện.
Tơi xin cam đoan số liệu thu thập, kết quả tính tốn là trung thực và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chân thành cảm ơn
Hà nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả
Đinh Thị Ngọc
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “ Nghiên cứu đặc điểm sinh học và sinh thái của loài
Cát sâm (Callerya Specioca (Champ.ex Benth) schot, 1994) tại xã Tân Dân
huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Trần Ngọc Hải.
3. Sinh viên thực tập: Đinh Thị Ngọc.
4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1. Mục tiêu chung:
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học , đặc điểm sinh thái của lồi Cát sâm từ
đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài thực vật
quý hiếm ở Tân Dân – Thành Bồ - Quảng Ninh cũng nhƣ ở Việt Nam.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
- Mô tả đƣợc các đặc điểm hình thái chung của lồi và sự biến đổi hình
thái của lồi qua từng giai đoạn tuổi làm cơ sở cho việc tạo cây con, trồng và
chăm sóc lồi Cát sâm.
- Góp phần làm sáng tỏ về đặc điểm sinh học, sinh thái và khả năng gây
trồng làm cơ sở đề xuất biện pháp bảo tồn và phát triển loài tại Tân Dân –
Hoàng Bồ - Quảng Ninh.
5. Nội dung nghiên cứu:
5.1. Đặc điểm sinh vật học của loài Cát sâm
- Đặc điểm sinh thái và sinh trƣởng của loài Cát sâm.
- Đặc điểm vật hậu của loài Cát sâm.
5.2. Nghiên cứu đặc điểm phân bố loài Cát sâm.
5.2.1. Đặc điểm phân bố.
5.2.2. Đặc điểm cấu trúc tổ thành rừng nơi có Cát sâm phân bố.
- Đặc điểm tầng cây cao khu vực có Cát sâm.
- Đặc điểm lớp cây tái sinh khu vực phân bố.
- Đặc điểm tầng cây bụi thảm tƣơi nơi có Cát sâm phân bố.
5.2.3. Đặc điểm đất nơi có Cát sâm.
5.3. Thử nghiệm nhân giống cây Cát sâm.
- Tiêu chuẩn giâm hom và kỹ thuật giâm hom.
5.4. Tình hình khai thác, sử dụng, gây trồng và mức độ bảo tồn của
nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
- Tìm hiểu đƣợc đặc điểm sinh học và sinh thái của loài Cát sâm tại xã
Tân Dân huyện Hoành Bồ.
- Xác định đƣợc đặc điểm phân bố của lồi trong tự nhiên.
- Tìm hiểu đƣợc đặc điểm tính chất của đất nơi Cát sâm phân bố.
- Thử nghiệm nhân giống thành công cây Cát sâm.
- Tìm hiểu đƣợc đặc điểm sinh trƣởng của loài Cát sâm khi giâm hom.
- Thực trạng khai thác, sử dụng và gây trồng của loài Cát sâm tại khu vực
nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2017
Sinh viên
Đinh Thị Ngọc
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC MẪU BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Đặc điểm thực vật và khóa phân loại chi Callerya ........................................ 3
1.1.1. Đặc điểm thục vật chi Callerya ................................................................... 3
1.1.2. Khóa phân loại chi Callerya trong thực vật chí Trung Quốc. ..................... 3
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP ....... 10
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................. 10
2.2. Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................... 10
2.3. Nội dung nghiên cứu: ................................................................................... 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
2.4.1. Chuẩn bị .................................................................................................... 10
2.4.2. Phƣơng pháp kế thừa ................................................................................. 11
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra thực địa. ................................................................. 11
2.4.4. Phƣơng pháp nội nghiệp............................................................................ 18
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIỆN, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU . 21
3.1. Điều kiên tự nhiên của xã Tân Dân – Hoành Bồ - Quảng Ninh. ................. 21
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 21
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 21
3.1.3. Khí hậu ...................................................................................................... 21
3.1.4. Chế độ thủy văn......................................................................................... 22
3.1.5. Tài nguyên khoáng sản.............................................................................. 23
3.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội............................................................................ 25
3.2.1. Tình hình kinh tế ....................................................................................... 25
3.2.2. Tình hình xã hội ........................................................................................ 26
3.2.3. Tình hình văn hóa, y tế, giáo dục .............................................................. 28
3.3. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................. 31
3.4. Cơ sở hạ tầng. ............................................................................................... 33
3.4.1. Thôn xóm và nhà ở.................................................................................... 33
3.4.2. Hiện trạng cơng trình CN-TTCN và phục vụ sản xuất ............................. 33
3.4.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và môi trƣờng ............................................... 33
3.5. Hiện trạng môi trƣờng xã hội của khu vực .................................................. 34
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 37
4.1. Đặc điểm sinh vật học của lồi Cát sâm ...................................................... 37
4.1.1. Đặc điểm hình thái và sinh trƣởng của loài Cát sâm. ............................... 37
4.1.2. Đặc điểm vật hậu của loài Cát sâm ........................................................... 41
4.2. Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Cát sâm .......................................... 42
4.2.1. Đặc điểm phân bố...................................................................................... 42
4.2.3. Đặc điểm đất nơi có Cát sâm .................................................................... 48
4.3. Thử nghiệm nhân giống cây Cát sâm........................................................... 49
4.3.1. Tiêu chuẩn giâm hom và kỹ thuật giâm hom. ........................................... 49
4.3.2. Kết quả thử nghiệm. .................................................................................. 50
4.4. Tình hình khai thác, sử dụng, gây trồng và mức độ bảo tồn của lồi nghiên
cứu. .................................................................................................................... 53
4.4.1. Tình hình khai thác cây Cát sâm ............................................................... 54
4.4.2. Tình hình sử dụng ..................................................................................... 54
4.4.3. Tình hình gây trồng ................................................................................... 54
4.4.4. Mức độ bảo tồn loài .................................................................................. 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 56
1. Kết luận ........................................................................................................... 56
2. Tồn tại.............................................................................................................. 57
3. Kiến nghị ......................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
OTC
Ơ tiêu chẩn
CTC
Cây tiêu chuẩn
CTTT
Cơng thức tổ thành
IUCN
International Union for Covervation of Nature (Liên minh quốc tế
về Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên)
UBND
Ủy ban nhân dân
IIIa2
Trạng thái rừng trung bình
IIb
Trạng thái rừng phục hồi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm sinh trƣởng của loài Cát sâm trong giâm hom ................... 18
Bảng 3.1: Hiện trạng dân số và lao động xã Tân Dân năm 2010 ....................... 27
Bảng 3.2: Tổng hợp hiện trạng dân số theo dân tộc ........................................... 28
Bảng 3.3: Tổng hợp hiện trạng dân số theo từng thôn ........................................ 28
Bảng 3.4: Hiện trạng sử dụng đất xã Tân Dân năm 2010 ................................... 31
Bảng 4.1: Đặc điểm hình thái lồi Cát sâm......................................................... 37
Biểu 4.2: Sinh trƣởng của loài Cát sâm .............................................................. 40
Biểu 4.3: Đặc điểm vật hậu của loài Cát sâm ..................................................... 41
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả điều tra loài Cát sâm theo tuyến ............................ 42
Biểu 4.5: Phân bố cây Cát sâm trên các OTC ..................................................... 44
Bảng 4.6: Tổng hợp độ tàn che, độ cao và trạng thái rừng ................................. 45
Biểu 4.7: Tần số và tần suất xuất hiện của các loài cây cao đi kèm với Cát sâm ở
rừng IIIa2 ............................................................................................................. 45
Biểu 4.8 : Tần số và tần suất xuất hiện của các loài cây cao đi kèm với Cát sâm
của rừng trồng ..................................................................................................... 46
Biểu 4.9: Đặc điểm về chất lƣợng cây tái sinh ................................................... 47
Biểu 4.10 : Mô tả phẫu diện đất .......................................................................... 48
Bảng 4.11 : Đặc điểm sinh trƣởng của loài Cát sâm trong giâm hom ................ 51
DANH MỤC MẪU BIỂU
Mẫu biểu 01: Phân bố cây Cát sâm trên các OTC. ............................................. 12
Mẫu biểu 02: Đặc điểm hình thái lồi Cát sâm ................................................... 13
Mẫu biểu 03: Theo dõi đặc điểm vật hậu của loài Cát sâm xuất hiện qua các
tháng trong năm. .................................................................................................. 13
Mẫu biểu 04 : Theo dõi đặc điểm sinh trƣởng của loài Cát sâm ........................ 14
Mẫu biểu 05: Tổng hợp tàn che, độ cao và trạng thái rừng. ............................... 15
Mẫu biểu 06: Tần số, tần suất xuất hiện của các loài cây đi kèm với loài Cát sâm ...15
Mẫu biểu 07: Đặc điểm về chất lƣợng cây tái sinh ............................................. 15
Mẫu biểu 08: Đặc điểm về chất lƣợng cây tái sinh. ............................................ 16
Mẫu biểu 09: mô tả phẫu diện đất. ...................................................................... 16
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 : Hình thái thân Cát sâm trong tự nhiên ............................................... 38
Hình 4.2 : Hình thái củ Cát sâm trong tự nhiên .................................................. 38
Hình 4.3: Hình thái lá Cát sâm trong tự nhiên .................................................... 39
Hình 4.4. Hình ảnh vƣờn ƣơm cây Cát Sâm ....................................................... 52
Hình 4.5. Hình ảnh cây Cát sâm giâm hom sau 50 ngày .................................... 53
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là nguồn tài nguyên quan trọng của đất nƣớc ta. Rừng không những
là cơ sở để phát triển - xã hội mà còn giữ chức năng sinh thái cực kì quan trọng:
rừng tham gia vào quá trình điều hịa khí hậu, đảm bảo chu chuyển ơ xi, và các
nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh, duy trì tính ổn định màu mỡ của đất làm
giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các thiên tai bảo tồn nguồn nƣớc và làm giảm
mức ơ nhiễm khơng khí.
Hiện nay, Việt Nam hay một số nƣớc đang phát triển khác, diện tích rừng
đang bị thu hẹp nhanh tróng. Theo bản đồ hiện trạng rừng của Maurand vào năm
1945 thì nƣớc ta có 14,352 triệu ha rừng, chiếm tỷ lệ 43,8% so với diện tích
rừng tự nhiên. Đến năm 2004 thì tổng diện tích rừng cịn khoảng 12,3 triệu ha
rừng, mất đi khoảng 4 triệu ha rừng tự nhiên và có thêm khoảng hơn 2 triệu ha
rừng trồng. Có một số nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên ngày càng thu
hẹp, đó là áp lực về dân số của các vùng tăng nhanh, nghèo đói, ngƣời dân sinh
kế chủ yếu dựa vào khai thác nguồn tài nguyên rừng, trình độ dân trí vùng sâu
vùng xa cịn thấp kiến thức bản địa chƣa đƣợc phát huy, hoạt động khuyến nông
chƣa đƣợc phát triển, chính sách nhà nƣớc về quản lý rừng cịn nhiều bất cập cơ
cấu xã hội truyền thống có nhiều thay đổi…
Nguồn tài nguyên lâm sản ngoài gỗ của nƣớc ta rất đa dạng phong phú, có
nhiều lồi có giá trị cao: số cây làm thuốc 22%, thực vật tinh dầu 7.14%,
…nhiều lồi lâm sản ngồi gỗ cịn trở thành nguyên liệu quan trọng cho các
ngành công nghiệp hay làm nguyên liệu thực phẩm. Đặc biệt, phát triển lâm sản
ngồi gỗ sẽ góp phần tăng cƣờng đa dang sinh học, bảo vệ nguồn gen, đảm bảo
khả năng phòng hộ của rừng, giải quyết việc làm cho nông dân.
Tuy nhiên, do một số nguyên nhân khác nhau đã làm cho nguồn lâm sản
ngoài gỗ ngày càng suy giảm nghiêm trọng. Thói quen sử dụng lâm sản ngồi gỗ
đã gắn liền với cuộc sống hằng ngày của các cộng đồng dân cƣ sống gần rừng.
Tuy nhiên, việc sử dụng rừng chủ yếu dự vào khai thác tài ngun có sẵn, ít
quan tấm đến bảo tồn và phát triển lâm sản ngoài gỗ. Và nghiên cứu về lâm sản
1
ngồi gỗ cịn rất hạn chế, chỉ có một số ít cơ quan tổ chức nghiên cứu về vấn đề
này. Điều này dẫn đến nguồn tài nguyên lâm sản ngoài gỗ ở nƣớc ta ngày càng
bị cạn kiệt, làm suy giảm tính đa dạng sinh học của rừng. Rõ ràng lâm sản ngoài
gỗ đang đứng trƣớc thách thức đáng lo ngại. Vì vậy, bảo tồn và phát triển Lâm
sản ngồi gỗ là việc làm cần thiết hiện nay. Để có thể phục hồi, phát triển nguồn
tài nguyên quý giá này cần phải có những giải pháp đồng bộ về chính sách và
khoa học công nghệ.
Tân Dân là một xã miền núi nằm ở phía Tây Bắc cách trung tâm huyện
Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh khoảng 27 km. Tổng diện tích đất tự nhiên 7.572.96
ha. Dân số xã có 588 hộ, 2.478 khẩu, dân tộc Dao chiếm 92%, còn lại 8% là dân
tộc khác. Phần lớn diện tích rừng ở xã Tân Dân là đất rừng tự nhiên, xƣa có rất
nhiều gỗ quý nhƣ lim, sến, táu, nhiều mây tre và cây dƣợc hƣơng liệu, trong đó
có Trầm hƣơng, Ba kích, Cát sâm… và rất nhiều loài cây quý hiếm. Nên các loài
cây ở đây đang đƣợc xem là các đối tƣợng bị săn lùng khai thác và nạn lâm tặc
hoành hành, quá trình phá rừng làm nƣơng rẫy và chăn thả gia súc, cháy rừng
làm cho nguồn tài nguyên bị tàn phá nặng nề. Nếu khơng có các biện pháp bảo
vệ và phát triển thì nguồn động, thực vật phong phú này sẽ ngày càng bị cạn
kiệt, khơng có khả năng phục hồi , làm mất đi nguồn tài nguyên quý hiếm và
mất đi sự phong phú và đa dạng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Nghiên
cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học của loài Cát sâm (Callerya speciosa) ở
xã Tân Dân huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh”, với mong muốn góp phần
bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và trên bình
diện tồn cầu nói chung.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trên thế giới
Theo Catologue of life, Cát sâm (Callerya speciosa) là một loài thuộc chi
Callerya, thuộc họ Đậu - Fabaceae
Phân loại khoa học loài cát sâm (Callerya speciosa)
Giới Thực vật (Plantae)
Nghành Ngọc Lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp Hoa Hồng (Rosidae)
Bộ Đậu (Fabales)
Họ Đậu (Fabaceae)
Chi Callerya
1.1. Đặc điểm thực vật và khóa phân loại chi Callerya
1.1.1. Đặc điểm thục vật chi Callerya
Cây dây leo hóa gỗ, cây leo bụi hoặc gần nhƣ cây cao. Lá kèm nhẵn, gần nhƣ
rụng sớm. Lá kép lông chim lẻ; lá kèm con nhọn, rụng sớm hoặc không;
lá chét mọc đối hoặc gần đối. Hoa mọc đơn hoặc thành chùy, tập trung ở nách lá
hay đầu cành; lá bắc ngắn, thƣờng rụng sớm; lá bắc phụ gần đài hoặc ở xa
cuống, bền hoặc rụng sớm. Đài ngắn, nhọn. Tràng nhẵn hoặc có lơng mịn bao
phủ phía ngồi, cánh cờ hình trứng hay gần trịn, thon hẹp thành móng; cánh
bên thƣờng dính ít nhiều với cánh thìa. Bộ nhị 2 bó, nhị của cánh cờ rời với 9
nhị cịn lại. Nhụy hình cuống. Quả loại đậu tự mở hoặc khơng, vỏ mỏng hoặc
dày, quả hơi lồi ở chỗ có hạt. Hạt 1-9, gần trịn; có chứa cây mầm.
1.1.2. Khóa phân loại chi Callerya trong thực vật chí Trung Quốc.
1.1.2.1. Tràng khơng lơng:
a. Đài , nhụy có lơng mịn hoặc lơng dài.
- Lá chét 7, kích thƣớc 4-8 x 1-2 cm, đỉnh lá nhọn có đi; hoa 1.8cm;
tràng hoa màu vàng – C.fordii.
3
- Lá chét 7- 13, kích thƣớc 4-13 x 1-4 cm, đỉnh lá nhọn; hoa 2,5-3,5 cm;
tràng hoa màu trắng, kem, hồng nhạt hoặc tím hoa cà.
Lá chét thon, nhọn, mặt trƣớc có lơng mịn rụng dần thành nhẵn, nỗn
nhiều – C. speciosa.
Lá chét có lơng mịn ở cả 2 mặt, nỗn 4-6 – C. bonatiana.
b. Đài có lông mnj, nhụy nhẵn.
- Lá kèm mọc chèn ở các đốt sần trên thân.
Đài có lơng bao phủ, quả màu đỏ khi khơ, hình thn, kích thƣớc 1011cm, lồi, rãnh quả sâu, chùy hoa dài 30cm – C. eurybotrya.
Đài có lơng bao phủ, quả màu đen khi khơ, dẹt, dài 15cm, rãnh quả
không sâu, chùy hoa dài 10-20cm – C. reticulata
- Lá kèm không mọc ở nốt sần trên thân.
Chùy hoa mọc ở phần phân nhánh của thân; tràng màu trắng hơi
vàng, đài màu hồng; lá nhẵn, thn dài, khi khơ có màu xanh nhạt, gân cấp 2
và cấp 3 nổi rõ ở cả 2 mặt lá, đỉnh lá nhọn có đi - C. championii
Cành hoa mọc ở nách lá, rủ xuống, tràng hoa màu trắng hoặc tím; lá
chét mỏng, xù xì, mặt dƣới lá có màu xanh xám khi khô, gân cấp 2 và cấp 3 hiện
mờ không rõ, đỉnh lá nhọn – C. kiangsiensis.
1.1.2.2. Mặt ngồi tràng có phủ lơng mịn.
a. Lá chét 3 hoặc 5.
- Khơng có lá kèm non, lá chét dày – C. tsui.
- Có lá kèm non, lá chét mỏng – C. sphaerosperma.
b. Lá chét 5 hoặc 7.
- Quả mỏng, không nổi rõ vách ngăn giữa các hạt; hạt giống hình hạt đậu.
Chùm hoa thẳng, cành hoa ngắn; hoa đƣợc xếp gần nhau.
Tràng hoa màu tím nhạt đến tím đậm; quả hình cuống có lơng màu nâu
bao phủ phía ngồi; lá chét có dạng hình trứng hoặc hình thn; lá kèm con
giống hình dùi, dài 2mm – C.nitida.
4
Tràng hoa màu trắng hoặc màu tím nhạt; quả khơng có cuống, có màu
xám bao phủ phía ngồi; lá chét có dạng hình elip hoặc hình trứng, mỏng; lá
kèm con mảnh, nhỏ dài 5-6mm – C. congestiflora.
Chùm hoa phân bố không theo quy luật, cành mảnh, các hoa xếp xa nhau.
Lá chét 5 hoặc 7, đỉnh lá nhọn có đi; cuống hoa dài – C.
longipeunculata.
Lá chét 5, đỉnh hơi nhọn có đi; chùm hoa gần nhƣ khơng có cuống –
C. dielsiana.
- Quả bì, thƣờng thắt lại giữa các hạt; hạt hình cầu hay hình thận.
Cành nhỏ, cuống lá và mặt sau của lá chét phủ đầy lông, không nhẵn;
quả phủ đầy lông măng màu nâu.
Lá chét rộng 4-8 cm, có phủ lơng hung màu nâu ở mặt sau lá, quả rộng
2-2.5 cm – C. oosperma.
Lá chét rộng 1.3-3 cm, có phủ lơng măng ở mặt sau lá; quả rộng 1,5 cm
– C. sericosema.
Cành nhỏ, cuống lá và mặt sau của lá chét phủ ít lơng hoặc nhẵn; quả
có phủ lơng tơ màu xám, lông măng màu vàng hoặc lông măng màu xám.
Chùm hoa có cuống ngắn, các hoa mọc sát nhau; quả không thắt lại
giữa các hạt – C. dorwardii.
Chùm hoa có cuống dài, các hoa mọc cách xa nhau; quả thắt lại giữa
các hạt.
Cành mang hoa mảnh; lá chét dạng hình trứng ngƣợc; cuống dài 4mm,
lá kèm con dài 4mm – C. cinerea.
Cành mang hoa thẳng; lá chét hình thn; cuống dài 2-3mm; lá kèm
cịn dài 1mm – C. gentiliana.
2. Loài Cát sâm (Callerya speciosa ).
- Tên gọi: tên khoa học là: Callerya speciosa (Champ. Ex Benth.)
schot, 1994
5
Có tên khác là : Millettia speciosa Champ. Ex Benth. 1852.
- Phân loại: thuộc họ Đậu (Fabaceae), bộ Đậu (Fabales), Chi Callerya.
- Đặc điểm sinh vật học:
Loài Cát sâm đã đƣợc nhiều tác giả ở nhiều quốc qua và tổ chức nghiên
cứu khoa học khác nhau nghiên cứu và mô tả. Việc mơ tả hình thái nhìn chung
là có sự thống nhất cao giữa các tác giả. Cát Sâm là cây bụi trƣờn, dài 1.5-3m,
cành non có lơng màu nâu; rễ củ nạc, vị ngọt thanh mát.
Lá kép lông chim, lẻ, có 7-17 lá chét; lá chét hình thn, mũi giáo thn,
cỡ 3-8 x 1-3 cm, 2 mặt có lơng tơ màu trắng. Cụm hoa chùm, mọc ở đầu cành
hay nách lá, dài 30cm, cánh hoa và đài đều có lông nhung màu nâu.
Hoa to, hoa mọc đơn độc trên đốt trục cụm hoa. Cánh hoa màu trắng,
cánh cờ không có lơng, 2 bên gốc có cục chai.
Quả đậu, dẹp, dài 15cm, rộng 1.5cm, có lơng nâu phủ dầy. Hạt 3-6 hình trứng.
- Sinh học và sinh thái: mùa ra hoa tháng 6-8, quả tháng 9-12. Mọc tự
nhiên ven rừng, ven đồi, rừng cây bụi. Cây ƣa sáng, tái sinh htaj tốt.
- Phân bố: thấy nhiều ở Lào và phiá Nam Trung Quốc.
- Giá trị: ở Vân Nam – Trung Quốc rễ củ đƣợc dùng làm thuốc có tác
dụng thơng kinh hoạt lạc, bổ nhuận phế, chữa cơ thể suy nhƣợc, kém ăn, ho đờm
nhiều, nhức đầu, sốt, bí tiểu tiện.
- Tình trạng: khu cƣ trú bị thu hẹp, do rừng thƣờng xuyên bị chặt phá,
khai thác nhiều để làm thuốc có thể dẫn đến cạn kiệt. Phân hạng IUCN đang bị
đe dọa và sắp nguy cấp : VU A1c,d.
Tại Việt Nam
- Tên gọi:
Tên thông thƣờng: Cát sâm.
Tên gọi khác: Sâm Nam, Sâm Trâu, Sâm Chèo Nèo, Sâm Gạo...
Tên khoa học: Callerya Specioca (Champ.ex Benth) schot, 1994.
Hoặc Millettia Speciosa Champ.ex Benth, 1852.
- Phân loại: thuộc chi Callerya, họ Đậu – Fabaceae, bộ Đậu – Fabales.
6
- Đặc điểm sinh vật học:
Theo trong sách đỏ Việt Nam phần II thực vật trang 191 miêu tả rất chi
tiết. Cây Cát Sâm là cây dây leo gỗ dài 1.5-3m, leo bằng thân cuốn, cành non có
lơng mền nhƣ nhung màu nâu, cành già nhẵn, rẽ củ nạc, vị ngọt mát. Lá kép
lơng chim lẻ, mọc so le, có cuống dài phủ đầy lông, lá chét 7-17 cái , lá chét
hình thn, mũi hình giáo thn, gốc trịn cỡ 3-8 x 1-3cm, 2 mặt có lơng tơ màu
trắng; gân phụ hình mạng lƣới.
Cụm hoa mọc ở đầu cành hay nách lá, dài 30cm, cuống hoa và đài đều có
lơng nhung màu nâu, thành chùy dài 10-20cm, lá bắc dạng lá kèm. Hoa to, mọc
đơn độc trên đốt trục cụm hoa, màu hoa trắng ngà, đài có răng hình tam giác,
mặt ngồi có lơng, tràng hoa nhẵn ở mặt ngồi. Bộ nhị 2 bó, bầu có lơng.
Quả đậu, dẹp, dài 15cm, rộng 1.5cm, thắt lại giữa các hạt, có lơng nâu phủ
dày. Hạt 3-6 , hình trứng.
- Phân bố: rải rác khắp các tỉnh miền núi thấp và trung du, chủ yếu từ Hà
Tĩnh trở ra. Nghệ An (Kỳ Sơn, Anh Sơn), Thanh Hóa (Cẩm Thủy, Bá Thƣớc),
Ninh Bình (Đồng Giao, Nho Quan), Hà Nam, Hịa Bình, Sơn La, n Bái, Lào
Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hải Phòng, Bắc Giang, Thái Nguyên.
- Đặc điểm sinh học: cây ƣa sáng và hơi chịu bóng khi cịn nhỏ. Thƣờng
leo chùm lên những cây bụi và cây gỗ nhỏ ven rừng, rừng thứ sinh, nhất là rừng
núi đá vôi, độ cao dƣới 1000m. Sinh trƣởng mạnh trong mùa xuân, hè. Ra hoa
tháng 4-5, quả già tháng 9-10. Tái sinh tự nhiên chủ yếu bằng hạt và tái sinh
chồi sau khi bị chặt.
- Bộ phận dùng và công dụng:
Bộ phận dùng: rễ củ, phơi hay sấy khơ.
Thành phần hóa học: rễ củ chứa tinh bột và al caloid.
Công dụng: cát sâm đƣợc sử dung chủ yếu trong y học cổ truyền làm
thuốc bổ, chữa ho, sốt, bí tiểu tiện... với liều lƣợng 10-20g, dƣới dạng thuốc sắc
uống. Thƣờng dùng phối hợp với các vị thuốc khác.
- Khai thác chế biến và bảo quản:
7
Thƣờng khai thác và mùa thu đông. Đào rộng xung quanh gốc, lấy hết rễ
củ lớn. Theo nhân dân ở vùng Quảng Ninh cho biết: sau khi lấy rễ củ, phần gốc
vùi lại có thể tái sinh.
Rễ củ đƣợc rửa sạch đất cát, gọt bỏ vỏ, cắt thành đoạn dài 10-15cm, bổ
dọc thành 4 miếng, bỏ lõi, phơi hay sấy khơ. Bảo quản nơi khơ ráo thống mát.
- Giá trị kinh tế, khoa học và bảo tồn:
Cát sâm là cây thuốc quý, thƣờng xuyên đƣợc khai thác thu mua. Vài năm
lại đây bị khai thác nhiều tại các tỉnh Bắc Giang, Bắc Kan, Cao Bằng, Quảng
Ninh... để xuất khẩu qua biên giới. Bán tại chỗ ở Quảng Ninh (2005) là
10.000đ/kg tƣơi.
Do phát động khai thác ồ ạt, nguồn Cát Sâm ở các tỉnh biên giới giảm sút
mạnh. Phân hạng trong sách đỏ Việt Nam là (VU A1c,d) đang ở mức bị đe dọa
và sắp nguy cấp, sự suy giảm quần thể ít nhất 20% theo quan sát, ƣớc tính suy
đốn hoặc phỏng đoán trong 10 năm cuối hoặc 3 thế hệ cuối dựa trên sự quan sát
trực tiếp và mức độ khai thác hiện tại và khả năng.
Cơng trình nghiên cứu lồi Cát sâm:
Hiện nay tại Việt Nam có rất ít những cơng trình nghiên cứu về lồi Cát
sâm. Có thể điểm qua một số cơng trình đã nghiên cứu về loài Cát sâm ở Việt
Nam nhƣ sau:
- Sách Đỏ Việt Nam – phần thực vật, trang 191-192, đã đề cập đến các
đặc điểm sinh học, sinh thái học, giá trị và tình trạng lồi Cát sâm. Qua đó, cơng
trình đã phân cấp lồi nhóm cấp “ sẽ nguy cấp”
- Sách “Tên cây rừng Việt Nam” sản xuất năm 2000, mã số 485, đã đề
cập đến thơng tin lồi: tên Việt Nam, tên khoa học, họ của loài, dạng sống, phân
bố và cơng dụng của lồi. Qua đó cho thấy dang sống của loài là dạng dây leo
gỗ hay bụi trƣờng và phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc, Tây Bắc và đƣợc dùng
để làm thuốc chữa bệnh.
8
- Sách “Cây Cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ, quyển I từ khuyết thực
vật, lõa tử, hoa cánh rời đến họ Đậu, trang 900. Đề cập đến vấn đề đặc điểm sinh
học và sinh thái chung của loài.
- Sách “Từ điển thực vật thông dụng” tập 1 của Võ Văn Chi cũng đã miêu
tả khá chi tiết về đặc điểm sinh học, sinh thái, phân bố và công dụng của lồi.
- Sách “1900 lồi cây có ích tại Việt Nam” trang 110, sách đã đề cập đến
vấn đề công dụng của lồi. Qua đó ta thấy đƣợc rất nhiều cơng dụng tốt của lồi.
- Cơng trình nghiên cứu sinh của Phạm Thị Việt Hồng (2015) trƣờng Đại
Học Dƣợc Hà Nội đã “Nghiên cứu về đặc điểm thực vật học và thành phần hóa
học Chi Callerya thu hái tại Bắc Giang”. Trong cơng trình nghiên cứu này, tác
giả đã mơ tả chi tiết đầy đủ các bộ phận của các cơ quan. Xác định tên khoa học
đã giúp cho các nhà hóa học, sinh học đƣợc khẳng định rõ nguồn gốc. Dựa vào
các thành phần hóa học các nhà nghiên cứu có thể tìm ra đƣợc các loại thuốc
chữa trị và cơng dụng của lồi.
- Ngồi ra cịn có cơng trình nghiên cứu của 5 tác giả: Lê Thị Thanh
Hƣơng, Trần Thị Ngọc Anh, Nguyễn Thị Ngọc Yến, Nguyễn Trung Thành,
Nguyễn Nghĩa Thìn. Cơng trình “Nghiên cứu về thực trạng các loài cây thuốc
quý hiếm tại tỉnh Thái Nguyên”. Ở đây, các tác giả đã cho biết tên của loài và
phân hạng loài trong sách đỏ (VU A1c,d), và đặc biệt đã cho ta thấy cơng dụng
chủ yếu của lồi làm thuốc bổ.
Cát sâm là lồi có giá trị về mặt y học. Nhƣng hiện nay, tại Việt Nam
lại có rất ít các nhà khoa học đề cập đến lồi nên kiến thức về lồi cây này cịn
rất thiết. Đây là yêu cầu cấp thiết của thực tiễn. Đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm
sinh học và sinh thái của loài Cát sâm (Callerya Speciosa) tại Tân Dân – Hoành
Bồ - Quảng Ninh”, đƣợc thực hiện nhằm góp phần cung cấp những thơng tin về
lồi Cát sâm, các biện pháp bảo tồn và phát triển về loài cây này. Trên cơ sở
nghiên cứu về đặc điểm sinh học và sinh thái của lồi cây này giúp tìm ra các
biện pháp bảo tồn và phát triển một cách tốt nhất của loài Cát sâm tại khu vực và
các địa phƣơng khác có điều kiện tƣơng tự.
9
CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP
2.1.
Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là loài Cát sâm (Callerya speciosa)
2.2.
Mục tiêu nghiên cứu:
a. Mục tiêu chung: Nghiên cứu đặc điểm sinh học , đặc điểm sinh thái
của loài Cát sâm từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát
triển loài thực vật quý hiếm ở Tân Dân – Thành Bồ - Quảng Ninh cũng nhƣ ở
Việt Nam.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Mô tả đƣợc các đặc điểm hình thái chung của lồi và sự biến đổi hình
thái của lồi qua từng giai đoạn tuổi làm cơ sở cho việc tạo cây con, trồng và
chăm sóc lồi Cát sâm.
- Góp phần làm sáng tỏ về đặc điểm sinh học, sinh thái và khả năng gây
trồng làm cơ sở đề xuất biện pháp bảo tồn và phát triển loài tại Tân Dân –
Hoàng Bồ - Quảng Ninh.
2.3.
Nội dung nghiên cứu:
- Đặc điểm sinh vật học của loài Cát sâm.
- Đặc điểm phân bố và cấu trúc rừng nơi Cát sâm phân bố.
- Thử nghiệm nhân giống vơ tính lồi Cát sâm.
- Tình hình khai thác, sử dụng, gây trồng và mức độ bảo tồn loài Cát
sâm.
2.4.
Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đã và đang nghiên cứu về loài Cát
sâm.
- Chuẩn bị đầy đủ các loại bảng biểu, sổ ghi chép để ghi lại những kết
quả điều tra đƣợc.
10
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết nhƣ: thƣớc dây, máy GPS, máy ảnh , địa
bàn…
- Chuẩn bị các tƣ trang cá nhân phục vụ cho quá trình điều tra ngoài thực
địa.
2.4.2. Phương pháp kế thừa
- Những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn, đất đai, địa
hình, tài nguyên rừng của khu vực nghiên cứu.
- Thông tin tƣ liệu về điều kiện kinh tế, xã hội, dân số, lao động, thành
phần dân tộc, tập quán của khu vực nghiên cứu.
- Kế thừa những số liệu, kết quả nghiên cứu của loài Cát sâm.
2.4.3. Phương pháp điều tra thực địa.
2.4.3.1. Điều tra sơ thám
Tiến hành xác định trên bản đồ khu vực cần điều tra, nghiên cứu kết hợp
với giáo viên hƣớng dẫn và ngƣời dân địa phƣơng Tân Dân.
Xác định các tuyến để điều tra.
2.4.3.2. Điều tra chi tiết
a) Điều tra phân bố của loài
Điều tra theo tuyến
Trên các tuyến điều tra, tiến hành điều tra phát hiện loài bằng cách quan
sát , nhận dạng qua đặc điểm hình thái trên những tuyến điều tra.
- Chiều dài của cây đo bằng thƣớc dây. Nếu cây mọc ở nơi hiểm trở
không thể đến tân nơi đƣợc thì t có thể đo bằng phƣơng pháp ƣớc lƣợng bằng
mắt (phƣơng pháp mục trắc). Nếu cây mọc nơi ko hiểm trở, thuận tiện cho việc
đo đạc thì ta đến tận nơi dùng thƣớc đo hoặc sào để đo.
Lập ơ tiêu chuẩn với diện tích 1000 m2 trên các vị trí (đỉnh, sƣờn, chân
); dùng thƣớc dây, địa bàn để lạp ô tiêu chuẩn (25x40m). Chú ý khi lập ơ tiêu
chuẩn khơng lập sát đƣờng mịn, khơng lập nơi có giơng khe.
Trong OTC bố trí 5 ODB, 4 ơ ở bốn góc một ơ ở giữa. Diện tích mỗi ô là
25m2. Trong mỗi ODB điều tra đặc điểm cây bụi thảm tƣơi.
11
Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 01 nhƣ sau:
Mẫu biểu 01: Phân bố cây Cát sâm trên các OTC.
OTC
Vị trí
Trạng thái
Phân bố
Tần suất bắt gặp lồi Cát sâm trên các tuyến và OTC
Tuyến
OTC
Lồi Cát Sâm bắt gặp
b) Mơ tả đặc điểm hình thái của lồi.
Phƣơng pháp quan sát mơ tả.
Chọn 3 cây trƣởng thành điển hình làm cây tiêu chuẩn để điều tra, mơ tả
hình thái của lồi: đặc điểm hình thái thân, cành, lá, nón, hạt. Kết quả thu đƣợc
ghi vào mẫu biểu 02:
12
Mẫu biểu 02: Đặc điểm hình thái lồi Cát sâm
Thân khí
Thân rễ
sinh
OTC CTC
Rễ
D0
Dài
Dài
Rộng
Số
(cm)
(m)
(m)
(cm)
rễ
Lá
Dài
TB
(cm)
Số
lá
Cuống
Dài
Rộng
lá
lá
lá
(cm)
(cm) (cm)
Phƣơng pháp kế thừa số liệu.
c)
Điều tra vật hậu
Phƣơng pháp quan sát, mô tả, theo dõi trực tiếp tại hiện trƣờng.
Bằng mắt thƣờng quan sát trực tiếp vật hậu trong quá trình điều tra thực
địa. Chú ý sự biến đổi của các bộ phận ( cành, chồi, hoa, quả ) của loài. Kết quả
thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 03:
Mẫu biểu 03: Theo dõi đặc điểm vật hậu của loài Cát sâm xuất hiện qua các
tháng trong năm.
Tháng
Nảy chồi
Ra lá non
Lá
Lá vàng. Rơi rụng
Mầm hoa
Nở hoa
Hoa Bắt đầu nở
Nở rộ
Hoa tàn
Quả non
Quả
Quả già
Hạt non
Hạt Hạt già
Hạt rơi rụng
1
2
3
4
13
5
6
7
8
9
10
11
12
*Biểu sinh trưởng của loài Cát sâm. Xác định tuổi cây Cát sâm tái sinh
và tiến hành đo các chỉ tiêu nhƣ bảng mẫu biểu 04 để theo dõi sinh trƣởng.
Mẫu biểu 04 : Theo dõi đặc điểm sinh trƣởng của lồi Cát sâm
Cây
Tuổi
Dài
D
Số
số
cây
thân gốc nhánh
Kích
DT
Dài
Mép
Đặc
Vật
Ghi
dạng
thƣớc
lá
cuống
lá
điểm
hậu
chú
lá
lá
khác
khác
Màu Số Hình
sắc
lá
vỏ
của
lá
Phƣơng pháp kế thừa
Do thời gian tiến hành làm đề tài giới hạn nên không thể theo dõi hết
đƣợc chu kỳ sinh sản của các lồi, vì vậy, tơi kế thừa kết quả nghiên cứu về vật
hậu trƣớc đó cùng với kết quả quan sát ngoài thực địa để kết quả điều tra vật hậu
đƣợc chính xác nhất.
d)
Đặc điểm sinh thái học của loài
Đặc điểm tầng cây cao của các loài nghiên cứu bảo tồn.
Độ tàn che:
-
Phƣơng pháp xác định tàn che:
Tại các OTC ta tiến hành lập 80 điểm đều nhau, tại các điểm này ta dùng
một cành cây nhỏ chỉ thẳng lên vng góc với mặt đất, dùng mắt dọi thẳng theo
hƣớng cành cây nếu thấy tán cây ta ghi 1, thấy mép tán ta ghi 0.5, không thấy
tán cây ta ghi 0 vào bảng tình độ tàn che… cộng tổng lại chia cho 80 ta sẽ đƣợc
độ tàn che của OTC.
Từ kết quả thu thập đƣợc trong quá trình điều tra thể hiện ở Mẫu biểu 05:
14
Mẫu biểu 05: Tổng hợp tàn che, độ cao và trạng thái rừng.
Độ cao (m)
OTC
Tàn che
TT rừng
Điều tra tính quần thể của loài Cát Sâm đƣợc thống kê vào bảng sau:
Mẫu biểu 06: Tần số, tần suất xuất hiện của các loài cây đi kèm với loài Cát
sâm
STT
Tên loài
e)
Tần số xuất hiện
Tần số (%)
Tần suất
Đặc điểm lớp cây tái sinh của sinh thái loài bảo tồn.
Mẫu biểu 07: Đặc điểm về chất lƣợng cây tái sinh
Ô tiêu chuẩn:…….. Ô thứ cấp:…….. Ơ dạng bản:……….. Loại rừng:………….
Địa hình:……..…...Đá mẹ:………… Độ dốc:……………. Hƣớng dốc:………..
Địa điểm ............................................ Ngày điều tra: ...........................................
Nhóm điều tra: .................................. Diện tích điều tra: .....................................
OTC TT
Lồi cây chủ yếu
Htb (m)
15
Độ che phủ (%)