Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Quy hoạch môi trường xã bình phú huyện thạch thất thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.6 KB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
================O0O=============
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên khóa luận: Quy hoạch mơi trƣờng xã Bình Phú, huyện Thạch Thất,
thành phố Hà Nội.
2. Sinh viên thực hiện: Phùng Thị Hƣơng.
3. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài thực hiện với các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng sản xuất và chất lƣợng mơi trƣờng tại xã
Bình Phú.
- Xây dựng đƣợc bản quy hoạch môi trƣờng cho khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần tăng cƣờng hiệu quả cơng tác
bảo vệ mơi trƣờng trên địa bàn nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu:
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, đề tài thực hiện các nội dung nghiên
cứu sau:
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất và chất lƣợng mơi trƣờng xã
Bình Phú - Thạch Thất - Hà Nội.
- Nghiên cứu và xây dựng bản quy hoạch mơi trƣờng tại xã Bình Phú Thạch Thất - Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý môi trƣờng tại
khu vực nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc
Sau gần 3 tháng thực hiện, đề tài đã đạt đƣợc những kết quả sau:
- Tìm hiểu đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Bình Phú Thạch Thất - Hà Nội.


- Đánh giá sơ bộ đƣợc hiện trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt, nƣớc mặt,
nƣớc ngầm, môi trƣờng đất, không khí, thực trạng thu gom chất thải
rắn, hiện trạng sản xuất tại xã Bình Phú - Thạch Thất - Hà Nội.


- Dự báo các tác động tới môi trƣờng nƣớc, khơng khí, từ các hoạt động
của dự án, và tác động khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Đƣa ra các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực đến
môi trƣờng từ dự án.
- Đề xuất các biện pháp quy hoạch môi trƣờng. Các bản đồ quy hoạch
gồm: Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nƣớc, bản đồ quy hoạch cây
xanh, bản đồ quy hoạch hệ thông quản lý chất thải rắn, bản đồ quy
hoạch làng nghề. Từ đó, đề tài đƣa ra bản quy hoạch chung.
- Đề xuất giải pháp quản lý môi trƣờng.
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Phùng Thị Hƣơng


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, khoa Quản
lý tài nguyên rừng và mơi trƣờng, tơi đã thực hiện khóa luận: Quy hoạch mơi
trƣờng xã Bình Phú, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng đại học đến nay, tôi
đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cơ, gia đình và
bạn bè. Để có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, tơi xin chân thành
gửilời cảm ơn đến trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Cảm ơn nhà trƣờng
đã tạo điều kiện và hỗ trợ tơi giúp tơi tích lũy thêm kinh nghiệm và kiến thức
thực tế. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới cơ Nguyễn Thị Bích Hảo, đã tận
tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian làm khóa luận.
Do bản thân cịn nhiều thiếu sót, hạn chế về chun mơn cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tế. Thời gian thực hiện khóa luận khơng nhiều nên khóa luận
khơng thiếu khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến

của các thầy cơ để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 2
1.1. Mối quan hệ giữa phát triển và ô nhiễm môi trƣờng ................................. 2
1.1.1. Phát triển kinh tế xã hội và các tác động đến môi trƣờng....................... 2
1.1.2. Sự phát triển của các làng nghề và cụm công nghiệp ............................. 5
1.2. Các công cụ quản lý môi trƣờng ................................................................ 6
1.2.1. Công cụ luật pháp.................................................................................... 6
1.2.2. Công cụ kinh tế ....................................................................................... 7
1.2.3. Công cụ kỹ thuật quản lý môi trƣờng ..................................................... 8
1.2.4. Công cụ giáo dục và truyền thông môi trƣờng ....................................... 8
1.2.5. Công cụ Quy hoạch môi trƣờng .............................................................. 9
1.3. Vấn đề quy hoạch trong phát triển bền vững ........................................... 10
1.3.1. Một số khái niệm về quy hoạch môi trƣờng ......................................... 10
1.3.2. Một số đặc điểm cơ bản của Quy hoạch môi trƣờng ............................ 11
1.3.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch môi trƣờng và phát triển bền vững ......... 12
1.4. Các vấn đề mơi trƣờng tại xã Bình Phú và giải pháp quản lý ................. 13
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNGVÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 14
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 14
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 14

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 14
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập và kế thừa số liệu .............................................. 14
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................... 15


2.4.3.Phƣơng pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu nƣớc ....................................... 15
2.4.4. Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiệm ................................... 17
2.4.5. Phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng ......................................... 21
2.4.6. Phƣơng pháp phân tích SWOT ............................................................. 21
2.4.7. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ.............................................................. 21
2.4.8. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 22
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI & QUY
HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA XÃ BÌNH PHÚ ĐẾN
NĂM 2020....................................................................................................... 23
3.1. Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội ..................................... 23
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 23
3.1.2. Địa hình ................................................................................................. 23
3.1.3. Khí hậu - thời tiết .................................................................................. 23
3.1.4. Tài nguyên nƣớc.................................................................................... 24
3.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng....................................................... 24
3.1.6. Kinh tế ................................................................................................... 24
3.1.7. Dân số và phân bố dân cƣ ..................................................................... 25
3.1.8. Văn hóa ................................................................................................. 25
3.1.9. Xã hội .................................................................................................... 25
3.2. Bản quy hoạch xây dựng nông thơn mới của xã Bình Phú đến năm 2020 .....26
3.2.1. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ...... 26
3.2.2. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp .......................................................... 27
3.2.3. Dân số.................................................................................................... 27
3.2.4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm xã ......................................... 28
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 29

4.1. Thực trạng hoạt động sản xuất và chất lƣợng mơi trƣờng tại xã Bình Phú
- Thạch Thất - Hà Nội ..................................................................................... 29
4.1.1. Hiện trạng sản xuất................................................................................ 29
4.1.2. Hiện trạng môi trƣờng ........................................................................... 30


4.1.3. Hiện trạng môi trƣờng đất ..................................................................... 36
4.1.4. Hiện trạng chất thải rắn ......................................................................... 37
4.1.5. Công tác thu gom rác thải và vệ sinh môi trƣờng ................................. 38
4.1.6. Đánh giá tổng hợp hiện trạng môi trƣờng ............................................. 39
4.2. Xây dựng bản quy hoạch xã Bình Phú đến năm 2020 ............................. 41
4.2.1. Dự báo các tác động môi trƣờng từ hoạt động của dự án ..................... 41
4.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động.............................................................. 47
4.2.3. Xây dựng bản đồ quy hoạch môi trƣờng .............................................. 51
4.3. Đề xuất giải pháp quản lý môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu ............... 59
4.3.1. Nâng cao vai trị và tích cực phối hợp sự tham gia của cộng đồng trong
vấn đề bảo vệ môi trƣờng làng nghề ............................................................ 59
4.3.2. Thực hiện chính sách của Nhà nƣớc cũng nhƣ các cấp ngành có liên
quan ................................................................................................................. 61
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KHUYẾN NGHỊ ................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
FDI

Foreign Direct Investment

GNI


Thu nhập bình quân đầu ngƣời

HDI

Chỉ sổ phát triển con ngƣời

HIC

Các nƣớc thu nhập cao

LIC

Các nƣớc thu nhập thấp

LMC

Các nƣớc thu nhập trung bình thấp



Nghị định

ODA

Official Development Assistance

UMC

Các nƣớc thu nhập trung bình cao


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TW

Trung ƣơng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thống kê độ tuổi và ngành nghề của xã năm 2005 và 2010 .......... 26
Bảng 3.2: Dự báo quy mơ dân số xã Bình Phú trong ..................................... 27
giai đoạn 2011 – 2020 ..................................................................................... 27
Bảng 4.1: Các loại hình sản xuất tại xã Bình Phú năm 2015 .......................... 29
Bảng 4.2: Chất lƣợng nƣớc mặt ...................................................................... 30
Bảng 4.3: Chất lƣợng nƣớc ngầm ................................................................... 31
Bảng 4.4: Chất lƣợng nƣớc sinh hoạt.............................................................. 32
Bảng 4.5: Hệ số ô nhiễm bụi trong công nghệ sản xuất gỗ gia dụng ............. 33
Bảng 4.6: Kết quả đo tiếng ồn......................................................................... 34
Bảng 4.7: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015.............................. 36
Bảng 4.8: Hiện trạng đất phi nơng nghiệp xã Bình Phú năm 2015 ................ 37
Bảng 4.9: Đánh giá tổng hợp hiện trạng môi trƣờng ...................................... 39
Bảng 4.10: Các hoạt động gây tác động mơi trƣờng trong q trình.............. 41
xây dựng .......................................................................................................... 41
Bảng 4.11: Mức ồn của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công ...... 42
Bảng 4.12: Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trƣờngtrong giai đoạn
hoạt động của dự án ........................................................................................ 44
Bảng 4.13: Tải lƣợng ô nhiễm bụi và chất thải rắn......................................... 45



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Bản đồ 4.1: Quy hoạch hệ thống thốt nƣớc xã Bình Phú – Thạch Thất – Hà
Nội ................................................................................................................... 52
Bản đồ 4.2: Quy hoạch hệ thống cây xanh xã Bình Phú – Thạch Thất – Hà
Nội ................................................................................................................... 54
Bản đồ 4.3: Bản đồ quy hoạch làng nghề tại xã Bình Phú ............................. 55
Bản đồ 4.4: Quy hoạch quản lý chất thải rắn xã Bình Phú – Thạch Thất – Hà
Nội ................................................................................................................... 57
Bản đồ 4.5: Bản đồ quy hoạch phát triển xã Bình Phú – Thạch Thất – Hà Nội .......58

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 4.1: Hiện trạng trạm trung chuyển xã Bình Phú – Thạch Thất – Hà Nội ....38


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời kỳ kinh tế hội nhập, vấn đề phát triển kinh tế nông thôn là
một trong những chủ trƣơng lớn của Việt Nam. Trong đó, phát triển kinh tế
làng nghề là một trong những động lực quan trọng của nền kinh tế quốc gia.
Sự phát triển của các làng nghề đã đang và sẽ góp phần đáng kể chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho dân cƣ ở vùng
nông thôn, nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế xã hội của các làng nghề đang diễn ra liên tục mức độ cao sẽ tạo ra nhiều áp
lực đối với môi trƣờng khiến chất lƣợng môi trƣờng suy giảm. Nguyên nhân
chủ yếu là do đặc trƣng của làng nghề Việt Nam mang tính tự phát, sản xuất
nhỏ lẻ, phân tán khắp làng tạo ra các nguồn thải khó tập trung xử lý.
Bình Phú, một xã thuộc huyện Thạch Thất, Hà Nội vốn đƣợc biết đến
với nghề mây tre/giang đan. Hiện tại, xã đang mở rộng hoạt động sản xuất
sang hƣớng tạo sản phẩm nội thất. Sản xuất đồ gỗ đã đóng góp khơng nhỏ cho
sự phát triển kinh tế tại khu vực. Tuy nhiên, việc phát triển đã gây ra tình

trạng ơ nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt là mơi trƣờng khơng khí (bụi, hơi
sơn…), ơ nhiễm tiếng ồn. Ngồi ra, cịn có các vấn đề khác nhƣ: bảo vệ môi
trƣờng tại các khu công nghiệp, khu vực dân cƣ; quản lý và khống chế ô
nhiễm không khí do hoạt động giao thông, sản xuất và q trình đơ thị hóa;
thu gom và xử lý nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải công nghiệp, đặc biệt là nƣớc
thải từ các trạm xá, trung tâm y tế; nâng cao năng lực quản lý, nâng cao ý
thức bảo vệ mơi trƣờng.
Do đó, các chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội cần đƣợc thực hiện trên
cơ sở đảm bảo chung duy trì chất lƣợng mơi trƣờng. Để thực hiện mục tiêu
này, một bản quy hoạch môi trƣờng hợp lý và cần thiết. Vì vậy, tơi lựa chọn
đề tài “Quy hoạch mơi trường xã Bình Phú, huyện Thạch Thất, thành phố Hà
Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

1


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Mối quan hệ giữa phát triển và ô nhiễm môi trƣờng
1.1.1. Phát triển kinh tế xã hội và các tác động đến môi trường
1.1.1.1. Khái niệm
Phát triển là từ viết tắt của hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, nhằm
nâng cao điều kiện sống về vật chất, tinh thần, sức khỏe và trạng thái dinh
dƣỡng của con ngƣời bằng hoạt động sản xuất, cải tiến quan hệ xã hội và nâng
cao chất lƣợng hoạt động văn hóa.
Phát triển là xu hƣớng tự nhiên của mỗi cá nhân hoặc cộng đồng ngƣời,
là từ mà con ngƣời đƣa ra làm mục tiêu cho từng ý tƣởng và việc làm của
mình, là mục đích mà con ngƣời vƣơn tới. Chính điều này tạo ra sự tăng
trƣởng về kinh tế, cải thiện các mối quan hệ xã hội, cải thiện đời sống và nâng
cao phúc lợi xã hội.

1.1.1.2. Mức phát triển kinh tế xã hội trên thế giới
Nếu phân loại theo thu nhập, căn cứ theo tiêu chí thu nhập bình qn
đầu ngƣời (GNI/ngƣời), Ngân hàng thế giới đã chia mức độ phát triển các
nƣớc chia thành 4 nhóm: Các nƣớc thu nhập thấp (LIC), các nƣớc thu nhập
trung bình thấp (LMC), các nƣớc thu nhập trung bình cao (UMC) và các nƣớc
thu nhập cao (HIC). GNI/ngƣời đƣợc sử dụng để phân loại thay đổi theo từng
năm theo xu hƣớng tăng lên. Năm 2010, các nƣớc thu nhập thấp có
GNI/ngƣời là 935$ trở xuống, trung bình thấp từ 936 đến 3705$, trung
bình cao từ 3706$ đến 11.455$ và nhóm thu nhập cao từ 11.456$ trở lên.
Nếu phân loại theo trình độ phát triển con ngƣời, dựa trên Chỉ sổ phát
triển con ngƣời (HDI - Human Development Index), trong báo cáo phát triển con
ngƣời 2011, Liên hiệp quốc đã chia các nƣớc trên thế giới thành 4 nhóm: Nhóm
nƣớc có HDI thấp (từ 0,47 trở xuống đến 0,14) và đƣợc coi là có trình độ phát
triển con ngƣời thấp; Nhóm nƣớc có HDI trung bình (từ 0,47 đến 0,669), đƣợc

2


xếp vào nhóm có trình độ phát triển con ngƣời trung bình; cịn các nƣớc có HDI
cao (từ 0,669 đến 0,784) đƣợc gọi là trình độ phát triển con ngƣời cao.
Năm 2003, Liên Hiệp Quốc đã quy định dựa vào ba tiêu chí để xác định
trình độ phát triến kinh tế của một quốc gia và một số tổ chức kinh tế quốc tế
nhƣ tổ chức thƣơng mại thế giới cũng chấp nhận cách phân loại này, ba tiêu
chí này là: thu nhập bình qn (tính theo GNI/ngƣời); cơ cấu kinh tế; và tiêu
chí phát triển con ngƣời nhƣ dinh dƣỡng, chăm sóc sức khoẻ, giáo dục.
1.1.1.3. Các tác động của sự phát triển đến môi trường và xã hội
a. Tác động đến mơi trƣờng
a1. Tác động tích cực
Phát triển kinh tế tạo thu nhập, tăng nguồn vốn để thực hiện các chƣơng
trình bảo vệ mơi trƣờng. Trên thực tế, đã có các nguồn vốn nhƣ: hỗ trợ phát

triển chính thức ODA (Official Development Assistance), là một hình
thức đầu tƣ nƣớc ngoài, các khoản đầu tƣ này thƣờng là các khoản cho vay
không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài, đơi khi cịn gọi là viện
trợ; đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI (Foreign Direct Investment), là hình thức
đầu tƣ dài hạn của cá nhân hay công ty nƣớc này vào nƣớc khác bằng cách
thiết lập cơ sở kinh doanh. Cá nhân hay công ty nƣớc ngồi đó sẽ nắm quyền
quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. Ngoài các nguồn vốn này, tại Việt
Nam cịn có các quỹ bảo vệ mơi trƣờng của các tỉnh.
a2. Tác động tiêu cực
Để phục vụ mục đích phát triển, con ngƣời đã dựa vào môi trƣờng tự
nhiên đƣợc thể hiện qua việc tận dụng khai thác tài nguyên thiên nhiên, các
yếu tố môi trƣờng nhằm phục vụ cuộc sống của mình. Đồng thời, con ngƣời
lựa chọn cho mình khơng gian sống thích hợp nhất, từ chỗ lệ thuộc bị động
đến cải tạo chinh phục tự nhiên. Sự tác động của con ngƣời tăng theo sự gia
tăng quy mô dân số và theo hình thái kinh tế. Sự tác động tiêu cực của con
ngƣời vào môi trƣờng tự nhiên khiến cho môi trƣờng tự nhiên bị tàn phá và ô
nhiễm...Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng ngày càng đe dọa trực tiếp đến sự phát
triển bền vững, sự tồn tại và phát triển của các thế hệ Việt Nam.
3


Trong một vài năm trở lại đây, chúng ta luôn phải gánh chịu những hậu
quả nặng nề do thiên tai gây ra và do công tác bảo vệ môi trƣờng còn nhiều
bất cập. Đặc biệt là 5 cuộc khủng hoảng gần đây, trong đó có cuộc khủng
hoảng về mơi trƣờng. Biểu hiện của nó ngày càng rõ ràng, tầng ozon bị phá
hủy, sa mạc hóa, ơ nhiễm biển và suy thoái về rừng…
b. Tác động đối với xã hội
b1. Tác động tích cực
Sự phát triển kinh tế đã nâng cao điều kiện sống về vật chất,
tinh thần, sức khỏe và trạng thái dinh dƣỡng của con ngƣời bằng hoạt động

sản xuất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất lƣợng hoạt động văn hố. Phát
triển có nghĩa rất rộng, không chỉ đơn thuần là sự tăng trƣởng về kinh tế hay
tổng sản phẩm quốc gia. Nói một cách tổng qt, phát triển cịn góp phần cho
kinh tế tăng trƣởng một cách nhanh chóng. Sự phát triển đã cải thiện đời sống
của con ngƣời, mang lại cho con ngƣời cuộc sống tiện ích với các thiết bị do
cải cách khoa học cơng nghệ mang lại. Ngồi ra, sự phát triển mang lại sự
giao thoa về văn hóa giữa các nƣớc, những tinh hoa văn hóa cả các nƣớc đƣợc
học hỏi, giao thoa với các nền văn hóa khác nhau.
b2. Tác động tiêu cực
Sự phát triển mang lại cho đời sống xã hội của con ngƣời ngày càng
đƣợc nâng cao nhƣng nó cũng có chiều hƣớng tiêu cực. Trong bối cảnh hiện
nay, xã hội nƣớc ta đang phát triển theo chiều hƣớng cực kỳ sôi động và cũng
hết sức phức tạp. Do giao lƣu văn hóa đang trở thành chiếc cầu nối tiềm ẩn
những sắc thái văn hóa mới, nhƣng cũng đã xuất hiện những mặt trái đáng
báo động trong xã hội. Các giá trị đạo đức truyền thống, lối sống, văn hóa của
con ngƣời Việt Nam đang đối mặt một với những tác động tiêu cực của lối
sống, văn hóa ngoại lai. Đó là lối sống thực dụng, tự do cá nhân, tôn thờ đồng
tiền, bất chấp đạo lý, coi thƣờng các giá trị thuần phong mỹ tục của dân tộc,
các tệ nạn xã hội xuất hiện ngày càng nhiều và diễn ra ngày càng phức tạp.
Ngoài ra, sự phát triển cịn dẫn tới sự bất bình đẳng trong xã hội. Ngƣời
giàu thì vẫn sẽ giàu, vẫn sẽ khai thác tài nguyên để phục vụ nhu cầu. Đối với
4


ngƣời nghèo, họ lại phải gánh chịu những tác động khơng mong muốn. Ví dụ
nhƣ việc biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay, hiện tƣợng elnino và nƣớc biển
dâng đã khiến ngƣời nông dân ở đông bằng sông Cửu Long (Việt Nam) mất
trắng vụ xuân này. Hàng ngàn hecta lúa bị khơ héo hết do khơng có nƣớc và
sự nhiễm mặn.
1.1.2. Sự phát triển của các làng nghề và cụm công nghiệp

1.1.2.1. Làng nghề Việt Nam và những thành tựu
Nhiều làng nghề truyền thống ở nƣớc ta đã tồn tại từ 500 đến 1.000
năm trƣớc, trở thành những làng nghề tiêu biểu nhƣ lụa Vạn Phúc, tranh Đông
Hồ… Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn, tính đến
31/12/2014 số làng nghề và làng có nghề ở nƣớc ta là 5.096 làng nghề. Ở các
làng nghề thủ công truyền thống hiện nay thu hút một lƣợng lớn lao động tại
địa phƣơng và nhiều nơi khác tới trong đó giai đoạn 2004 - 2005 đã từng có
lúc thu hút 13 triệu lao động cùng tham gia làm nghề, trong số đó có 35% là
lao động thƣờng xuyên cịn lại là lao động thời vụ và nơng nhàn, tạo việc làm
và cải thiện đời sống cho đông đảo cƣ dân nơng thơn. Thu nhập bình qn của
lao động làng nghề thƣờng cao hơn lao động nông nghiệp từ 2 đến 3 lần vì thế
khơng chỉ những già trẻ gái trai tham gia làm nghề mà ngay những em học
sinh, sinh viên cũng tham gia sau giờ học. Làng nghề lƣu giữ nhiều giá trị văn
hóa truyền thống vật thể và phi vật thể, đồng thời góp phần quan trọng vào
cơng cuộc xây dựng nơng thơn mới. Vì vậy, cần đẩy mạnh phát triển làng
nghề Việt Nam.
1.1.2.2. Cụm công nghiệp
.

Cụm công nghiệp là nơi tập trung sản xuất công nghiệp và dịch vụ phục

vụ cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, có hàng rào tách biệt, khơng có
dân cƣ sinh sống, có hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật chung đƣợc xây dựng
đồng bộ, đảm bảo đầy đủ các điều kiện để sản xuất kinh doanh thuận lợi, an
tồn và bền vững.
Tại Việt Nam, cụm cơng nghiệp đang đƣợc xây dựng, nhƣng chƣa có
cụm cơng nghiệp nào là đúng nghĩa. Do ở Việt Nam, các cụm công nghiệp
5



đƣợc hình thành thiếu quy hoạch, mang tính chất tự phát. Các doanh nghiệp
khơng có sự liên kết với nhau, chƣa có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ. Mỗi
khu công nghiệp lại phát triển những thế mạnh của mỗi vùng. Nhƣng không
thể phủ nhận những hiệu quả mà nó đem đến, tham gia đẩy mạnh trong q
trình phát triển cơng nghiệp theo hƣớng hiện đại hóa; tạo thúc đẩy việc mở
rộng quy mô sản xuất, tiền đề phát triển quy hoạch khu vực công nghiệp.
1.1.2.3. Hạn chế và thách thức
Mặt trái của sự phát triển là hầu hết các làng nghề và cụm công
nghiệp Việt Nam hiện nay đã và đang bị ô nhiễm ở cả ba môi trƣờng: ơ
nhiễm nƣớc, ơ nhiễm rác thải và khí thải. Một trong những nguyên nhân
của tình trạng trên là do cách thức tổ chức quản lý sản xuất của các làng
nghề, cụm công nghiệp hiện nay chƣa thật sự hiệu quả. Đa số làng nghề sản
xuất với hình thức nhỏ lẻ, thiếu sự hỗ trợ về vốn, công nghệ, cũng nhƣ
thơng tin thị trƣờng… Nhằm giải quyết tình trạng này thì việc quy hoạch
khơng gian sản xuất gắn với bảo vệ môi trƣờng là một trong những giải
pháp thu đƣợc hiệu quả đáng kể. Tuy nhiên, hiện nay việc quy hoạch các
làng nghề còn hạn chế về số lƣợng do thiếu sự đồng bộ, cơng tác quản lý
cịn chồng chéo, phân định chƣa rõ ràng giữa trách nhiệm của Bộ Công
thƣơng và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
1.2. Các công cụ quản lý môi trƣờng
1.2.1. Công cụ luật pháp
Cơng cụ luật pháp chính sách hay cịn gọi là các công cụ pháp lý bao
gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc gia, các văn bản khác dƣới luật
(pháp lệnh, nghị định, quy định, các tiêu chuẩn, giấy phép mơi trƣờng...), các
kế hoạch, chiến lƣợc và chính sách môi trƣờng quốc gia, các ngành kinh tế và
các địa phƣơng.
Ở Việt Nam, Luật Bảo vệ Môi trƣờng đƣợc Quốc hội thông qua ngày
27/12/1993 là văn bản quan trọng nhất về bảo vệ mơi trƣờng. Chính phủ cũng
đã ban hành Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 về hƣớng dẫn thi hành Luật
6



Bảo vệ Môi trƣờng và Nghị định 26/CP ngày 26/4/1996 về xử phạt vi phạm
hành chính về bảo vệ mơi trƣờng. Nhiều khía cạnh bảo vệ mơi trƣờng cũng
đƣợc đề cập trong các văn bản pháp luật khác (gọi là luật về các thành phần
môi trƣờng). Luật Bảo vệ môi trƣờng đã và đang đƣợc sửa đổi sao cho phù
hợp nhất với điều kiện hiện tại, gần đây là Luật Bảo vệ môi trƣờng 2014, số
55/2014/QH13, ngày 23 tháng 6 năm 2014.
Dƣới luật cịn có các quy định, quy chế, tiêu chuẩn mơi trƣờng,
chính sách, chiến lƣợc để sao cho môi trƣờng của chúng ta đƣợc bảo vệ
một cách tốt nhất.
Ƣu điểm: Hai ƣu điểm chính của cơng cụ này là thứ nhất, cơng cụ này
đƣợc coi là bình đẳng đối với mọi ngƣời gây ô nhiễm và sử dụng tài ngun
mơi trƣờng vì tất cả mọi ngƣời đều phải tuân thủ những quy định chung; thứ
hai, công cụ này có khả năng quản lý chặt chẽ các loại chất thải độc hại và các
tài nguyên quý hiếm thông qua các quy định mang tính cƣỡng chế cao trong
thực hiện.
Nhƣợc điểm: địi hỏi nguồn nhân lực và tài chính lớn để có thể giám sát
đƣợc mọi khu vực, mọi hoạt động nhằm xác định khu vực bị ô nhiễm và các
đối tƣợng gây ô nhiễm. Đồng thời, để bảo đảm hiệu quả quản lý, hệ thống
pháp luật về môi trƣờng địi hỏi phải đầy đủ và có hiệu lực thực tế.
1.2.2. Công cụ kinh tế
Tại Việt Nam, quan điểm về áp dụng công cụ kinh tế trong quản lý môi
trƣờng đã đƣợc đề cập trong Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 25/6/1998 của Bộ
Chính trị về tăng cƣờng cơng tác bảo vệ mơi trƣờng trong thời kỳ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, Nghị quyết của Bộ Chính trị số 41 - NQ/TW ngày
15/11/2004 và gần đây nhất là nghị quyết số 27/BCSĐBTNMT ngày
2/12/2009 của Ban cán sự Đảng Bộ tài nguyên & môi trƣờng về việc tăng
cƣờng chủ trƣơng kinh tế hóa ngành.
Các cơng cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập bằng

tiền của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng có
hiệu quả trong nền kinh tế thị trƣờng. Một số công cụ kinh tế chủ yếu sẽ
7


đƣợc đề cập sau đây: Thuế tài ngun, thuế/phí mơi trƣờng, giấy phép mơi
trƣờng, đặt cọc - hồn trả, ký quỹ môi trƣờng, trợ cấp môi trƣờng, nhãn
sinh thái, quỹ mơi trƣờng.
Ƣu điểm của cơng cụ kinh tế: Khuyến khích sử dụng các biện pháp chi
phí hiệu quả để đạt đƣợc mức độ ơ nhiễm chấp nhận đƣợc; kích thích sự phát
triển của công nghệ và tri thức chuyên sâu về kiểm sốt ơ nhiễm nhất là trong
khu vực kinh tế tƣ nhân. Cung cấp cho chính phủ một nguồn thu nhập để hộ
trợ bảo vệ môi trƣờng.
Nhƣợc điểm của cơng cụ kinh tế: Chƣa có nghiên cứu đầy đủ về các
công cụ kinh tế trƣớc khi ban hành nên q trình triển khai các cơng cụ này
cịn gặp nhiều khó khăn và hiệu quả thực thi chƣa cao, chất lƣợng của việc áp
dụng công cụ kinh tế chƣa biết trƣớc đƣợc. Trong các trƣờng hợp mức phí
khơng đủ cao thì ngƣời gây ơ nhiễm có thể chịu nộp phạt và tiếp tục gây ô
nhiễm; cần một thể chế phức tạp để thực thi.
1.2.3. Công cụ kỹ thuật quản lý môi trường
Công cụ kỹ thuật đƣợc coi là những công cụ hành động quan trọng của
các tổ chức trong công tác bảo vệ mơi trƣờng, thực hiện vai trị kiểm soát và
giám sát Nhà nƣớc về chất lƣợng và thành phần mơi trƣờng, về sự hình thành
và phân bố chất ô nhiễm trong môi trƣờng. Các công cụ kỹ thuật quản lý mơi
trƣờng có thể bao gồm các đánh giá mơi trƣờng, kiểm tốn mơi trƣờng, các hệ
thống quan trắc (monitoring) môi trƣờng, xử lý chất thải, tái chế và tái sử
dụng chất thải.
Ƣu điểm: đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy định về bảo vệ môi trƣờng.
Nhƣợc điểm: nhân sự cần phải có chun mơn sâu, chi phí để thực hiện

và áp dụng công cụ kỹ thuật quản lý môi trƣờng cao.
1.2.4. Công cụ giáo dục và truyền thông môi trường
Giáo dục mơi trƣờng là một q trình thơng qua các hoạt động giáo dục
chính quy và khơng chính quy nhằm giúp con ngƣời có đƣợc sự hiểu biết, kỹ
8


năng và giá trị tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một xã hội bền
vững về sinh thái. Mục đích của giáo dục mơi trƣờng là nhằm vận dụng
những kiến thức và kỹ năng vào giữ gìn, bảo tồn và sử dụng môi trƣờng theo
cách bền vững cho cả thế hệ hiện tại và tƣơng lai.
Truyền thông mơi trƣờng là một q trình tƣơng tác xã hội hai chiều
nhằm giúp cho những ngƣời có liên quan hiểu đƣợc các yếu tố môi trƣờng
then chốt, mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng và cách tác động vào
các vấn đề có liên quan một cách thích hợp để giải quyết các vấn đề về môi
trƣờng. Mục tiêu của truyền thông môi trƣờng nhằm thông tin cho ngƣời bị
tác động bởi các vấn đề mơi trƣờng biết tình trạng của họ, từ đó giúp họ quan
tâm đến việc tìm kiếm các giải pháp khắc phục.
Ƣu điểm: Bền vững; không gây sức ép tâm lý cho đối tƣợng, trái lại
đối tƣợng cảm thấy đƣợc quan tâm nên sẽ tạo ra đƣợc sự phấn khởi, hăng
hái, khơng khí làm việc sôi nổi, đôi khi mang lại những kết quả vƣợt xa sự
mong đợi.
Nhƣợc điểm: Tác động chậm, cầu kỳ, không đảm bảo thực hiện chắc
chắn, nên khi sử dụng vẫn cần phải có kết hợp đi kèm các phƣơng pháp khác;
phƣơng pháp này yêu cầu cho ngƣời quản lý phải là ngƣời có đủ uy tín, có
điều kiện và có thời gian quan tâm chăm sóc, động viên cấp dƣới.
1.2.5. Công cụ Quy hoạch môi trường
Quy hoạch môi trƣờng là việc lập kế hoạch, trong đó các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội đƣợc xem xét một cách tổng hợp với các mục
tiêu môi trƣờng nhằm đảm bảo khả năng thực tế cho việc thực hiện phát

triển bền vững.
Trên thực tế trong quá trình xây dựng Luật Bảo vệ môi trƣờng năm
1993 và Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2005, các nhà quản lý môi trƣờng đã
xây dựng ý tƣởng về Quy hoạch môi trƣờng. Tuy nhiên, phƣơng pháp luận và
sự đồng thuận trong việc lập quy hoạch chƣa cho phép triển khai thực hiện
quy hoạch về môi trƣờng. Trong những năm qua, nhận thức đƣợc tầm quan
9


trọng của quy hoạch về mơi trƣờng, đã có rất nhiều ngành, lĩnh vực và địa
phƣơng tiến hành lập Quy hoạch môi trƣờng. Hiện nay, các quy hoạch về môi
trƣờng này đã đóng góp hữu hiệu trong quản lý và là nền tảng để Bộ tài
nguyên và môi trƣờng xây dựng phƣơng pháp luận về Quy hoạch Bảo vệ môi
trƣờng phù hợp với điều kiện phát triển trong giai đoạn tới của Việt Nam.
Quy hoạch môi trƣờng là quyết sách mới cho phát triển bền vững vì
vậy ngày 1/4/2015, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động mơi trƣờng
và kế hoạch bảo vệ mơi trƣờng chính thức có hiệu lực. Theo đó, đây sẽ là
Nghị định hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Luật Bảo vệ mơi trƣờng 2014
trên tồn lãnh thổ Việt Nam.
Ƣu điểm: Hƣớng đến phát triển bền vững một cách hiệu quả; đảm bảo chất
lƣợng môi trƣờng phù hợp từng đơn vị không gian, chức năng môi trƣờng; là
sự kết hợp hài hịa nhiều cơng cụ khác nhau với mục đích bảo vệ mơi trƣờng.
Nhƣợc điểm: Cần nhiều nguồn lực có năng lực.
1.3. Vấn đề quy hoạch trong phát triển bền vững
1.3.1. Một số khái niệm về quy hoạch môi trường
Thuật ngữ quy hoạch môi trƣờng ra đời vào những năm 70 và phổ biến
vào những năm 90 của thế kỷ XX. Khoa học nghiên cứu về quy hoạch môi
trƣờng vẫn là một ngành khá mới không những ở Việt Nam mà cịn trên tồn
thế giới. Vì vậy có rất nhiều quan niệm khác nhau, theo thời gian thì những

quan điểm đó thay đổi.
Năm 1979, theo John E, quy hoạch môi trƣờng là sự cố gắng làm cân
bằng và hài hòa các hoạt động phát triển mà con ngƣời vì quyền lợi của mình
áp đặt một cách q mức lên mơi trƣờng tự nhiên.
Năm 1994, Lê Thạc Cán sử dụng thuật ngữ “Lập kế hoạch hóa mơi
trƣờng” là việc lập kế hoạch, trong đó các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
đƣợc xem xét một cách tổng hợp với các mục tiêu môi trƣờng nhằm đảm bảo
khả năng thực tế cho việc thực hiện phát triển bền vững.

10


Theo mục 21, điều 3, luật bảo vệ môi trƣờng 2014: Quy hoạch bảo vệ môi
trƣờng là việc phân vùng để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng
kỹ thuật bảo vệ môi trƣờng gắn với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trƣờng
trong sự liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế nhằm
đảm bảo phát triển bền vững.
Qua đây ta thấy đƣợc rằng các quan niệm về quy hoạch môi trƣờng ở thế
giới nói chung và Việt Nam nói chung đều có điểm chung là: đều xem xét các
yếu tố tài nguyên và môi trƣờng, hƣớng tới phát triển bền vững.
1.3.2. Một số đặc điểm cơ bản của Quy hoạch môi trường
1.3.2.1. Nguyên tắc của Quy hoạch môi trường
Nguyễn Thế Thôn (2004) đã đƣa ra 6 nguyên tắc của quy hoạch môi
trƣờng nhƣ sau:
1. Xác định rõ các mục tiêu, đối tƣợng cho quy hoạch môi trƣờng.
2. Quy hoạch môi trƣờng cần đƣợc tiến hành đồng thời với quy
hoạch kinh tế - xã hội.
3. Xác định các quy mô về thời gian và không gian quy hoạch.
4. Quy hoạch môi trƣờng đƣợc thực hiện trên quan điểm hệ thống.
5. Quy hoạch môi trƣờng sử dụng thông tin và các luận cứ khoa học

về môi trƣờng thông qua đánh giá môi trƣờng.
6. Quy hoạch mơi trƣờng phải phù hợp với trình độ phát triển kinh
tế - xã hội.
1.3.2.2. Phân loại
Quy hoạch chiến lƣợc và quy hoạch hành động. Quy hoạch chiến lƣợc
thƣờng quan tâm đến mục tiêu chiến lƣợc, không bị ràng buộc bởi quy trình
pháp luật do đó sau này có thể chỉnh lý dễ dàng hơn. Dạng quy hoạch sau
thƣờng lấy ngân sách địa phƣơng, quan tâm chủ yếu đến biện pháp những
hoạt động đặc trƣng nào đó. Cả hai dạng quy hoạch này đều liên quan chặt
chẽ với chức năng kiểm sốt trong cơng tác quản lý.
Quy hoạch tổng thể và quy hoạch chuyên ngành. Quy hoạch tổng thể
11


hay quy hoạch chuyên ngành thƣờng chƣa đƣa đến các hoạt động ảnh hƣởng
trực tiếp đến mơi trƣờng mà nó chỉ là cơ sở cho các quy hoạch chi tiết sau đó.
Các nhà quy hoạch mơi trƣờng cần chú ý đến đặc điểm này.
Quy hoạch chung và quy hoạch chức năng. Quy hoạch chung thƣờng
định hƣớng vào việc quy hoạch sử dụng đất và phát triển cấu trúc vật lý, cung
cấp chỉ dẫn khuôn mẫu cho các quy hoạch chức năng để hƣớng tới các mục
tiêu chung.
1.3.2.3. Vai trò của quy hoạch mơi trường
Cụ thể hóa chiến lƣợc, chính sách bảo vệ môi trƣờng là cơ sở để xây
dựng các chƣơng trình, kế hoạch hành động về mơi trƣờng.
Điều hịa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với môi trƣờng và
tài nguyên thiên nhiên. Đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội không tạo
ra những tác động tiêu cực vƣợt quá khả năng chịu đựng của môi trƣờng; cải
thiện môi trƣờng, và đảm bảo sự thích ứng của chúng với sự phát triển kinh tế
- xã hội.
Nhƣ vậy, quy hoạch môi trƣờng là con đƣờng vƣơn tới một xã hội: Bảo

vệ sức khỏe và phúc lợi của con ngƣời, thúc đẩy sức sản xuất bền vững của xã
hội, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, tạo môi trƣờng sống trong lành.
1.3.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch môi trường và phát triển bền vững
Vì mơi trƣờng có vai trị nhiều mặt trong q trình phát triển kinh tế,
duy trì điều kiện thích hợp cho sức khỏe con ngƣời, nên khơng thể có phát
triển bền vững nếu nhƣ tài nguyên không đƣợc khai thác một cách hợp lý,
chất lƣợng môi trƣờng không đƣợc trong sạch. Sự phát triển có mối liên quan
hữu cơ với môi trƣờng mà phát triển là một xu thế tất yếu, không thể nào tách
rời đƣợc với con ngƣời. Vì vậy, cần phải hƣớng tới mục tiêu phát triển bền
vững. Mục đích của quy hoạch mơi trƣờng cũng vậy, bằng việc tích hợp nhiều
cơng cụ với nhau để cùng hƣớng tới phát triển bền vững. Hay nói cách khác,
quy hoạch môi trƣờng là một trong những công cụ hữu ích nhất để hƣớng tới
phát triển bền vững.
12


1.4. Các vấn đề mơi trường tại xã Bình Phú và giải pháp quản lý
Hiện tại, các nghiên cứu về vấn đề mơi trƣờng tại xã Bình Phú là chƣa
có, xã đã có bản quy hoạch xây dựng nơng thơn mới nhƣng bản đó mang tính
lý thuyết và khơng chú trọng đến môi trƣờng. Môi trƣờng đang gặp một số
vấn đề sau:
-

Chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung. Nƣớc thải và nƣớc

mƣa chảy tràn không qua xử lý mà thải trực tiếp ra nguồn nƣớc mặt (con
ngòi) gây ô nhiễm nguồn nƣớc.
-

Công tác thu gom chất thải rắn còn chƣa đảm bảo yêu cầu. Rác


thải 2 - 3 ngày mới thu gom gây hiện tƣợng ứ đọng. Tất cả rác thải trong khu
vực tập trung tại khu trung chuyển khơng theo đúng tiêu chuẩn.
-

Bụi trong q trình sản xuất đồ gỗ không đƣợc xử lý trƣớc khi

thải ra mơi trƣờng gây ơ nhiễm khơng khí.
-

Hệ thống cây xanh cơng cộng cịn hạn chế. Số lƣợng cây cịn ít.

-

Quy hoạch không gian chƣa hợp lý đặc biệt là khu nhà ở và khu

sản xuất không đƣợc tách ra.
-

Giao thông tấp nập tuy nhiên chƣa thực hiện các biện pháp giảm

thiểu ô nhiễm và tiếng ồn từ hoạt động này.
Mặc dù tình trạng trên đang diễn ra tại khu vực tuy nhiên các cấp chính
quyền lại chƣa quan tâm đúng mức cho các hoạt động bảo vệ môi trƣờng vì
vậy hoạt động quy hoạch mơi trƣờng cho khu vực này là cần thiết.

13


CHƢƠNG II

MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNGVÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Đề tài thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác quản lý
và bảo vệ môi trƣờng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội bền vững xã
Bình Phú, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
b. Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá đƣợc hiện trạng sản xuất và chất lƣợng mơi trƣờng tại xã
Bình Phú.
 Xây dựng đƣợc bản quy hoạch môi trƣờng cho khu vực nghiên cứu.
 Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần tăng cƣờng hiệu quả công tác
bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là xã mơi trƣờng Bình Phú, huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện những mục tiêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu nội dung sau:
(1) Nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất và chất lƣợng mơi trƣờng
xã Bình Phú, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
(2) Nghiên cứu xây dựng bản quy hoạch mơi trƣờng tại xã Bình Phú,
huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
(3) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý môi trƣờng tại
khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập và kế thừa số liệu
Phƣơng pháp thu thập và kế thừa số liệu phƣơng pháp sử dụng các
nguồn tài liệu đáng tin cậy có sẵn trong q trình nghiên cứu, giúp giảm bớt
thời gian, cơng việc ngồi thực địa và trong phịng thí nghiệm.
14



Tài liệu bao gồm: tài liệu công bố của các cơng trình nghiên cứu khoa
học, văn bản mang tính pháp lý, những tài liệu điều tra các cơ quan thẩm
quyền… liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; tƣ liệu về điều kiện,
kinh tế - xã hội của tại xã Bình Phú, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội; tƣ
liệu trong một số giáo trình liên quan đến vấn đề quy hoạch mơi trƣờng nhƣ
giáo trình quy hoạch môi trƣờng của thầy Vũ Quyết Thắng; quy hoạch môi
trƣờng và phát triển bền vững của Nguyễn Thế Thơn. Ngồi ra đề tài còn kế
thừa tƣ liệu của các bài báo cáo, đề tài khóa luận tốt nghiệp… liên quan tới
vấn đề nghiên cứu.
2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa là phƣơng pháp trƣớc khi thực
hiện nghiên cứu, phƣơng pháp này rất quan trọng đối với quy hoạch. Với mục
đích quan sát hiện trạng khu vực nghiên cứu từ đó đƣa ra các nhận định về
vấn đề quy hoạch, khảo sát hiện trạng mơi trƣờng để có các đánh giá khách
quan về vấn đề mơi trƣờng và chọn vị trí lấy mẫu và cách thức lấy mẫu.
Tiến trình: đi trực tiếp đến khu vực nghiên cứu, khảo sát, nhận định
bằng giác quan môi trƣờng đã bị ô nhiễm chƣa; quan sát tổng thể khu vực quy
hoạch đã phù hợp.
2.4.3.Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu nước
2.4.3.1. Phương pháp lấy mẫu
a. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu
Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu chai nhựa PoLyetilen 1,5 lít. Chai đƣợc rửa
sạch, làm khơ và tráng qua nƣớc lấy mẫu. Ngồi ra cịn chuẩn bị giấy, bút,
băng dính, gậy, dây... để ghi chép, lấy mẫu và kí hiệu các mẫu.
b. Địa điểm và thời gian lấy mẫu
Qua khảo sát sẽ lấy mẫu nƣớc mặt tại các ao, hồ và con ngòi là nơi
nƣớc thải sinh hoạt đổ ra đó. Thời gian lấy mẫu vào lúc 9h sáng, vì lúc này
các chỉ tiêu COD, BOD, ít có sự biến động về hàm lƣợng. lúc này thời tiết

khơ ráo trời ít nắng.
15


c. Phƣơng pháp lấy mẫu
Buộc dụng cụ lấy mẫu vào gậy, thả chai lấy mẫu xuống. Nƣớc sau khi
lấy đầy chai tiến hành đóng nắp và bảo quản mẫu.
Số lƣợng mẫu: 8 mẫu nƣớc mặt, 6 mẫu nƣớc ngầm và 8 mẫu nƣớc dùng
sinh hoạt.
2.4.3.2. Bảo quản mẫu
Đánh dấu, ghi chép ngày, giờ, địa điểm lấy mẫu, loại nƣớc cẩn thận.
Bảo quản mẫu ở 8- 10˚C bằng thùng đá và tránh mẫu tiếp xúc với khơng
khí. Để mẫu nƣớc trong điều kiện tối hoàn toàn để tránh việc tạo oxy ngoài
dự kiến.
2.4.3.3. Phương pháp đo nhanh ngoài thực địa
Bằng cách ƣớc lƣợng trên bản đồ giấy và thƣớc tiến hành khảo sát, đo
đạc các hạng mục cơng trình sau: diện tích các tuyến đƣờng giao thơng đi qua
khu vực, diện tích các khu cơng cộng.
Ngồi ra tiến hành đo mức độ tiếng ồn bằng thiết bị máy đo tiếng ồn
Quest 2100 của phịng thí nghiệm trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.
Đo nhanh các thông số môi trƣờng nhƣ: TDS, nhiệt độ, pH, độ muối,
độ đục, độ dẫn điện, TSS sử dụng dụng cụ đo nhanh đo nhanh và nghi chép
vào bảng 2.1.
Bảng 2.1: Kết quả đo các chỉ số môi trƣờng nƣớc
Chỉ tiêu pH TDS
(ppm)

Độ muối Độ
(%)


đẫn Độ đục TSS

điện (µS)

STT

(NTU)

Đặc điểm
nơi
mẫu

1
2
3


16

lấy


×