TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
================O0O=============
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên khóa luận: Quy hoạch hệ thống thu gom trạm xử lý nƣớc thải từ hoạt
động nuôi tôm tại phƣờng Hà An, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Hải.
3. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài thực hiện với các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng nuôi tôm tại phƣờng Hà An, đánh giá đƣợc hiện
trạng môi trƣờng nƣớc tại khu vực nghiên cứu;
- Xây dựng đƣợc bản quy hoạch hệ thống thu gom và trạm xử lý nƣớc thải
tại địa bàn phƣờng Hà An;
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản
lý nƣớc thải tại khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu:
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, đề tài thực hiện các nội dung nghiên
cứu sau:
- Tìm hiểu hiện trạng hoạt động ni tôm tại phƣờng Hà An;
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc tại khu vực nghiên cứu;
- Xây dựng bản quy hoạch hệ thống thu gom và trạm xử lý nƣớc thải nuôi
tôm tại khu vực nghiên cứu;
- Đề xuất một số giải pháp bảo về môi trƣờng và phát triển bền vững tại
khu vực nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
Sau gần 3 tháng thực hiện, đề tài đã đạt đƣợc những kết quả sau:
- Tìm hiểu đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại phƣờng Hà An thị
xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá sơ bộ đƣợc hiện trạng môi trƣờng nƣớc thải và nƣớc sử dụng
cho nuôi tôm, nƣớc mặt, nƣớc ngầm tại nơi nghiên cứu
- Đƣa ra các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực đến
môi trƣờng.
- Đề xuất các biện pháp quy hoạch môi trƣờng. Các bản đồ quy hoạch
gồm: Xây dựng bản đồ quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải.
Từ đó, đề tài đƣa ra bản quy hoạch chung.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Hải
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, khoa Quản
lý tài nguyên rừng và mơi trƣờng, tơi đã thực hiện khóa luận: Quy hoạch hệ
thống thu gom trạm xử lý nƣớc thải từ hoạt động nuôi tôm tại phƣờng Hà An,
thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Trên thực tế khơng có sự thành công nào
mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp
hay gián tiếp của ngƣời khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở
giảng đƣờng đại học đến nay, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè. Để có thể hồn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến trƣờng Đại học Lâm nghiệp
Việt Nam. Cảm ơn nhà trƣờng đã tạo điều kiện và hỗ trợ tơi giúp tơi tích lũy
thêm kinh nghiệm và kiến thức thực tế. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới
cơ Nguyễn Thị Bích Hảo, đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian làm khóa
luận.
Do bản thân cịn nhiều thiếu sót, hạn chế về chuyên môn cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tế. Thời gian thực hiện khóa luận khơng nhiều nên khóa luận
khơng thiếu khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy cơ để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................3
1.1.
Một số vấn đề chung về quy hoạch môi trƣờng ..............................................3
1.1.1. Một số khái niệm về quy hoạch môi trƣờng ....................................................3
1.1.2. Mục tiêu của quy hoạch môi trƣờng ................................................................4
1.1.3. Nguyên tắc của quy hoạch môi trƣờng ............................................................4
1.1.4. Nội dung thực hiện của quy hoạch ..................................................................4
1.2.
Hiện trạng hoạt động quy hoạch môi trƣờng ở Việt Nam .............................12
1.2.1. Các loại quy hoạch môi trƣờng ......................................................................12
1.2.2. Thực tiễn thực hiện quy hoạch môi trƣờng tại Việt Nam ..............................12
1.2.3. Cơ sở pháp lý thực hiện quy hoạch môi trƣờng ở việt nam ..........................13
1.3.
Một số vấn đề chung về khu nuôi hải sản ......................................................14
1.3.1. Khái niệm hệ thống nuôi tôm ........................................................................14
1.3.2. Cách thức nuôi trồng tôm sú ..........................................................................14
1.3.3. Hiên trạng hoạt động của các đầm nuôi tôm tại phƣờng Hà An ...................15
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................16
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................16
2.1.1. Mục tiêu chung...............................................................................................16
2.1.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................16
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................16
2.3. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................16
2.4. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................16
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................17
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ..........................................................................17
2.5.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa ........................................................17
2.5.3. Phƣơng pháp phỏng vấn ................................................................................18
2.5.4. Phƣơng pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu ........................................................18
2.5.5. Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiệm ............................................19
2.5.6. Phƣơng pháp so sánh đánh giá .......................................................................25
2.5.7. Phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng ..................................................26
2.5.8. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ ......................................................................26
2.5.9. Phƣơng pháp xử lý thông tin ..........................................................................26
CHƢƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................28
3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội ...................................................................28
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................28
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...............................................................................32
3.1.3. Đánh giá chung đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...............................................34
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................35
4.1. Hiện trạng hoạt động nuôi trồng hải sản tại phƣờng Hà An .............................35
4.1.1. Diện tích, năng suất, sản lƣợng tơm trên địa bàn...........................................35
4.1.2. Đóng góp về kinh tế, xã hội của hoạt động nuôi tôm tại địa phƣơng ............36
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc tại khu vực nghiên cứu .........................37
4.2.1. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc thải sản xuất ......................................................37
4.2.2. Chất lƣợng nƣớc ngầm ...................................................................................39
4.2.3. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt ...................................................................39
4.2.4. Chất lƣợng nƣớc sinh hoạt .............................................................................40
4.2.5. Ảnh hƣởng của nuôi trồng hải sản đến môi trƣờng xung quanh ...................41
4.3. Quy hoạch hệ thống thu gom và trạm xử lý nƣớc thải tại phƣờng Hà An, thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................47
4.3.1. Quy hoạch phát triển khu nuôi tôm tại phƣờng Hà An đến năm 2030 ..........48
4.3.2. Dự báo các tác động môi trƣờng từ hoạt động của dự án ..............................48
4.3.3. Quy hoạch hệ thống thu gom và trạ xử lý nƣớc thải .....................................50
4.4. Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững tại khu vực nghiên
cứu ... ........................................................................................................................52
4.4.1. Nâng cao vai trị và tích cực phối hợp sự tham gia của cộng đồng trong vấn
đề bảo vệ môi trƣờng khu nuôi ................................................................................52
4.4.2. Thực hiện chính sách của Nhà nƣớc cũng nhƣ các cấp ngành có liên quan .54
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KHUYẾN NGHỊ ..................................56
5.1. Kết luận .............................................................................................................56
5.2. Tồn Tại ..............................................................................................................56
5.3. Khuyến nghị ......................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng điều tra môi trƣờng ..........................................................................6
Bảng 2.1. Kết quả đo COD ......................................................................................23
Bảng 3.1: Khí tƣợng thủy văn Quảng Yên ..............................................................29
Bảng 4.1: Diện tích, năng suất, sản lƣợng tôm vùng quy hoạch của phƣờng Hà An
giai đoạn 2013-2015.................................................................................................35
Bảng 4.2. Nƣớc thải sản xuất ...................................................................................38
Bảng 4.3. Chất lƣợng nƣớc ngầm ............................................................................39
Bảng 4.4 Chất lƣợng nƣớc mặt ................................................................................40
Bảng 4.5. Chất lƣợng nƣớc sinh hoạt ......................................................................41
Bảng 4.6. Mức độ ô nhiễm môi trƣờng nƣớc từ hoạt động nuôi tôm theo nhận định
của ngƣời dân ...........................................................................................................47
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
KTXH
Kinh tế xã hội
KVNC
Khu vực nghiên cứu
QHMT
Quy hoạch môi trƣờng
TNTN
Tài nguyên thiên nhiên
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một quốc gia ven biển với chiều dài bờ biển là 3.260km.
Vùng biển đặc quyền kinh tế Việt Nam có diện tích trên 1 triệu km2, gấp hơn 3
lần vùng lãnh thổ trên đất liền. Trong số 63 tỉnh/thành phố, có 28 tỉnh ven biển
với số dân hơn 44,2 triệu ngƣời, chiếm 50,34% tổng dân số cả nƣớc (Tổng cục
Thống kê, 2011). Ngoài ra, vùng biển Việt Nam còn thuộc phạm vi ngƣ trƣờng
Trung tây Thái Bình Dƣơng, có nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng và thuận
lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế biển nói chung và phát triển thủy sản
nói riêng.
Hiện nay, ngành Thủy sản đã dần hình thành và phát triển nhƣ một ngành kinh
tế - kỹ thuật có đóng góp ngày càng lớn cho đất nƣớc và đã trở thành ngành kinh
tế quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đạt tốc độ tăng trƣởng cao trong khối
nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Ngành thủy sản của thị xã Quảng n có vị trí, vai trị quan trọng trong
phát triển kinh tế của thị xã. Trong đó, ni tơm chiếm tỷ trọng lớn trong ngành
thủy sản. Theo báo cáo tổng kết năm 2015 của thị xã Quảng Yên 2015, sản
lƣợng nuôi trồng thuỷ sản năm tại thị xã Quảng Yên 2015 ƣớc đạt 9.154 tấn, đạt
101,1% so với kế hoạch (Kế hoạch 9.046 tấn) và bằng 104,3% so với cùng kỳ.
Trong đó: sản lƣợng tơm các loại là 2.400 tấn (tôm thẻ chân trắng là 1.002 tấn,
tôm sú 998 tấn, tôm rảo 400 tấn), đạt 100% so với kế hoạch và bằng 115,4% so
với cùng kỳ năm 2014.
Phƣờng Hà An là một trong những phƣờng có đóng góp đáng kể cho nền
kinh tế toàn thị xã từ hoạt động nuôi trồng thủy sản. Cùng với điều kiện tự
nhiên, thiên nhiên thích hợp, nghề ni tơm tại phƣờng Hà An đƣợc coi là nghề
chủ đạo, là nguồn thu nhập chính của ngƣời dân địa phƣơng. Tuy nhiên, số
lƣợng đầm lớn nhƣng đƣợc phân bố rải rác khắp vùng, không đƣợc đồng đều và
tập trung đã gây ra rất nhiều trở ngại cho việc quản. Ngoài ra lƣợng nƣớc xả thải
từ hoạt động nuôi tôm đã ảnh hƣởng rất lớn tới môi trƣờng xung quanh và đời
sống sinh hoạt của ngƣời dân. Nhằm tìm ra giải pháp bảo vệ mơi trƣờng và phát
triển kinh tế tôi đã thực hiện đề tài: “Quy hoạch hệ thống thu gom trạm xử lý
1
nước thải từ hoạt động nuôi tôm tại phường Hà An, thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
Một số vấn đề chung về quy hoạch môi trƣờng
1.1.1. Một số khái niệm về quy hoạch môi trƣờng
Thuật ngữ quy hoạch môi trƣờng (QHMT) ra đời vào những năm 1970 và
phổ biến vào năm 1990 của thế kỷ XX. Khoa học nghiên cứu về quy hoạch môi
trƣờng vẫn là một ngành khá mới khơng những ở việt nam mà cịn trên tồn thế
giới. Vì vậy khái niệm QHMT đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau và có sự
thay đổi theo thời gian.
Năm 1979, theo John E., quy hoạch môi trƣờng là sự cố gắng làm cân
bằng và hài hòa các hoạt dộng phát triển à cịn ngƣời vì quyền lơi của mình mà
áp đặt một cách quá mức lên môi trƣờng tự nhiên.
Theo Nguyễn Đức Khiển (2002), QHMT là việc xác lập các mục tiêu môi
trƣờng mong muốn; đề xuất và lựa chọn phƣơng án, giải pháp để bảo vệ, cải tiến
và phát triển môi trƣờng. Những môi trƣờng thành phần hay tài nguyên của môi
trƣờng nhằm tăng cƣờng một cách tốt nhất nặng lực, chất lƣợng của chúng theo
mục tiêu đề ra.
Theo Vũ Quyết Thắng (2003), QHMT là một phƣơng pháp thích hợp để
tiến tới tƣơng lai theo một phƣơng hƣớng, mục tiêu do ta vạch ra; là một cơng
cụ có tính chiến lƣợc trong phát triển. Quy hoạch có thể là tất cả các việc hoặc
khả năng kiểm soát tƣơng lai bằng các hoạt động hiện tại, sự ứng dụng các kiến
thức về nhân quả; một hình thức của quyền lực chính trị và một hành động
chânthực. Kỹ thuật cơ bản của nó là các báo cáo viết kèm theo là các dự báo
thống kê, các trình bày tốn học, các đánh giá định lƣợng và các sơ đồ (bản đồ)
mô tả những mối liên hệ giữa các phần tử khác nhau của bản quy hoạch.
Nhƣ QHMT đƣợc hiểu là quá trình nhằm đạt đƣợc cho sự cân bằng giữa
phát triển kinh tế và bảo vệ mơi trƣờng. Từ đó, đạt đƣợc mục tiêu phát triển bền
vững.
3
1.1.2. Mục tiêu của quy hoạch môi trƣờng
Quy hoạch môi trƣờng đƣợc thực hiên nhăm đạt đƣợc những mục tiêu sau:
Một là cụ thể hóa các chiến lƣợc, chính sách về bảo vệ môi trƣờng là cơ sở
để xây dựng các chƣơng trình, kế hoạch hành động vì mơi trƣờng nhằm thay đổi
một môi trƣờng xanh sạch đẹp
Hai là điều hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi
trƣờng là đảm bảo chắc chắn sao cho sự phát triển kinh tế xa hội không vƣợt
mức cho phép của môi trƣờng tự nhiên và đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội
phù hợp tốt nhất với hệ thống tự nhiên.
1.1.3. Nguyên tắc của quy hoạch môi trƣờng
Nguyễn Thế Thôn (2004), đã đƣa ra 6 nguyên tắc của quy hoạch môi
trƣờng nhƣ sau:
1. Xác định rõ các mục tiêu, đối tƣợng cho quy hoạch môi trƣờng.
2. Quy hoạch môi trƣờng cần đƣợc tiến hành đồng thời với quy oạch kinh
tế - xã hội.
3. Xác định các quy mô về thời gian và không gian quy hoạch.
4. Quy hoạch môi trƣờng đƣợc thực hiện trên quan điểm hệ thống.
5. Quy hoạch môi trƣờng sử dụng thông tin và các luận cứ khoa học về môi
trƣờng thông qua đánh giá môi trƣờng.
6. Quy hoạch môi trƣờng phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã
hội.
1.1.4. Nội dung thực hiện của quy hoạch
Theo Vũ Quyết Thắng (2003), quy hoạch môi trƣờng đƣợc thực theo các
bƣớc sau:
1.1.4.1Đánh giá hiện trạng môi trường:
- Thông tin về đặc điểm kinh tế - xã hội
Thông tin về địa điểm nơi nghiên cứu, đặc điểm kinh tế xã hội, vị trí địa
lý và các thơng tin liên quan đến đề tài khóa luận.
1) Dân số: Dân số là một trong các dữ liệu rất quan trọng cần chú ý đến
4
trong các quy hoạch phát triển và quy hoạch môi trƣờng.Những hiểu biết
về tốc độ sinh trƣởng, tỉ lệ nam nữ, cấu trúc tuổi, nghề nghiệp và nhân lực
là cần thiết.
2) Sử dụng đất: Đặc điểm của vấn đề sử dụng đất ở địa phƣơng; Số lƣợng,
chất lƣợng và sự phân bố theo khơng gian các loại hình sử dụng chính: (a)
Nơng, lâm, ngƣ nghiệp; (b) cơng nghiệp, đơ thị, (c) khu dân cƣ nông thôn,
(d) đất chuyên dùng, (e) đất chƣa sử dụng.
3) Các hoạt động kinh tế hiện tại: Các hoạt động khai thác hoặc sử dụng trực
tiếp TNTN và sản xuất không trực tiếp sử dụng TNTN trong các ngành
cơng nghiệp, khai khống, nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, giao
thơng vận tải, dịch vụ, tình hình giáo dục, y tế, văn hoá;
4) Quy hoạch & kế hoạch phát triển KTXH (tổng thể, ngành), đặc biệt là các
quy hoạch xây dựng và sử dụng đất.
5) Cơ sở hạ tầng: Các hệ thống giao thơng, năng lƣợng; cấp, thốt nƣớc,
quản lý chất thải rắn đô thị; cung cấp nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng
nơng thơn. Các cơng trình lịch sử, văn hoá, khảo cổ;
6) Các vấn đề về thể chế: Luật pháp hiện hành liên quan; Hệ thống quản lý
nhà nƣớc về BVMT; các chính sách khuyến khích về kinh tế, chính sách
thuế; chính sách giá; chiến lƣợc đầu tƣ; quản lý đất đai; quy hoạch sử
dụng đất; kế hoạch và đầu tƣ cho kiểm sốt ơ nhiễm; y tế cộng đồng, vệ
sinh môI trƣờng.
- Thông tin về bối cảnh phát triển khu vực
- Cơ quan điều hành hoạt động phát triển & các nhóm chia sẻ quyền lợi
1.1.4.2. Điều tra môi trường
- Thu thập thông tin, dƣ liệu thứ cấp
Thông tin thứ cấp là các loại thông tin, dữ liệu môi trƣờng đã đƣợc nghiên
cứu, điều tra và tƣờng trình trong các báo cáo đâu đó. Chúng ta có thể thu thập
từ các cơ quan chức năng về môi trƣờng, cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan
quản lý nhà nƣớc đối với khu vực; các tổ chức thực thi, các viện nghiên cứu, các
trƣờng đại học, các tổ chức phi chính phủ; các báo cáo trong các cuộc hội thảo
5
khoa học. Nguồn tƣ liệu thứ cấp còn là các ảnh vệ tinh, ảnh máy bay và bản đồ
các loại.
Bảng 1.1: Bảng điều tra môi trƣờng
STT
1
Phƣơng pháp thu thập
Nguồn cung cấp
Thông tin
Cập nhật và chọn lọc các Từ các loại sách, báo cáo, Cơ sở lý luận và thực
thông tin có liên quan
luận án, luận văn có liên tiễn của đề tài
quan có trên các webside
và thƣ viện ….
2
Tìm tịi và thu thập từ các Báo cáo tình hình kinh tế Số liệu về đặc điểm địa
báo cáo cuối năm tại cơ - xã hội qua các năm của bàn nghiên cứu
quan địa phƣơng.
cơ quan quản lý
- Tƣ liệu viễn thám
Viễn thám đƣợc sử dụng để phát hiện, lập bản đồ và cập nhật những thông
tin về tài nguyên đất đai. Viễn thám là sự tập hợp và ghi nhận thông tin bởi một
bộ phận cảm ứng trên vệ tinh bay theo qũy đạo trong vũ trụ mà không cần phải
có liên hệ trực tiếp với đối tƣợng hay khu vực cần nghiên cứu. Chụp ảnh thám
khơng, một hình thức của viễn thám đã đƣợc dùng để lập bản đồ tài nguyên đất
trong nhiều thập kỷ. Tuy nhiên do giá thành sản xuất cao nên ảnh thám khơng có
giá trị sử dụng về thời gian thấp và thƣờng bị lạc hậu. Các ảnh thám không ở độ
cao thấp đƣợc dùng để ƣớc tính chiều cao, thể tích của cây và sinh khối. Do
ảnh thám khơng có thể chồng ghép nên nó cung cấp bức tranh khơng gian ba
chiều. Năm 1973, vệ tinh viễn thám (SRS) đã đƣợc dùng phổ biến để cung cấp
thông tin về tài nguyên đất đai. Về tinh LANDSAT của Hoa Kỳ phóng vào năm
1973 cung cấp 4 dải dữ liệu MSS có độ phân giải mặt đất và khơng gian là 80m.
Từ đó đến nay, dữ liệu SRS đã đƣợc nâng cấp về độ phân giải không gian và
quang phổ.
- Điều tra khảo sát thực địa
Công việc điều tra nghiên cứu thực địa nhằm cập nhật, bổ xung các thơng
tin, tƣ liệu; chính xác hóa. Khối lƣợng công việc phụ thuộc vào mức độ và độ tin
6
cậy của các thơng tin và số liệu sẵn có, mức độ đi sâu cần thiết của bản thân vấn
đề nghiên cứu đƣợc đặt ra. Kết quả khảo sát và các số liệu sẵn có phải đáp ứng
một cách tốt nhất các yêu cầu về đánh gía và dự báo về bối cảnh phát triển và
môi trƣờng khu vực hiện tại và trong tƣơng lai.Trƣớc khi tiến hành điều tra khảo
sát cần xác định rõ phạm vi khu vực quy hoạch, phạm vi ảnh hƣởng và liên
quan. Việc định biên về mặt không gian khi khu vực nghiên cứu là các vùng có
biên giới hành chính sẽ thuận lợi. Tuy nhiên ngay cả trong trƣờng hợp đó, để có
thể xem xét vấn đề một cách đầy đủ hơn, nhiều thông tin ở các vùng nằm ngoài
khu vực nghiên cứu cũng cần phải đƣợc thu thập
1.1.4.3. Đánh giá môi trường & tài nguyên thiên nhiên
- xác định các dạng tài nguyên mơi trƣờng có ý nghĩa và các hạn chế trong sử
dụng đất (cấp nƣớc, vùng ngập lụt, v.v);
- Mức độ chất lƣợng, số lƣợng và hạn chế của các dạng tài nguyên;
- vị trí và sự phân bố trong mỗi khu vực của tài nguyên và hạn chế;
-ƣớc lƣợng tác động tiềm năng trong các phƣơng án sử dụng khác nhau đối với
mỗi dạng tài nguyên và khu vực hạn chế (ví dụ phát triển vùng ngoại vi đơ thị
trên tầng chứa nƣớc có nguy cơ dễ gây nhiễm bẩn nƣớc ngầm)
1.1.4.4.Đánh gía tài nguyên thiên nhiên
Hoạt động phát triển đã, đang và sẽ xảy ra trong khu vực luôn luôn khai
thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác nhau.Dự trữ tài nguyên một khu vực
có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển cả hiện tại và tƣơng lai.
(1) Đánh giá tài nguyên nƣớc
Nƣớc là tài nguyên cơ bản cần thiết cho đời sống sinh vật và mọi dạng
hoạt động của con ngƣời. Trong quy hoạch phát triển nhiều khi ngƣời ta không
chú ý đầy đủ đến vấn đề bảo vệ các nguồn tài nguyên này.
Nƣớc mặt. Hầu hết các đô thị đều dựa vào việc sử dụng nƣớc mặt từ sông
hay các hồ chứa làm nguồn nƣớc cấp. Chúng thƣờng nằm ngồi vùng đơ thị, bởi
vì nhu cầu nƣớc cấp thƣờng rất lớn địi hỏi phải có một diện tích đất rộng rãi cho
các hồ chƣá. Việc xây dựng hồ chứa và bảo vệ lƣu vực hồ sẽ dễ dàng hơn.; đặc
biệt ở các vùng đồi núi nơi đất đai thƣờng rẻ.
7
Việc xác định tiềm năng thƣờng khó khăn, cần có sự tham gia của các nhà
địa chất, địa chất thủy văn, các kỹ sƣ, các nhà thổ nhƣỡng học, kinh tế tài
nguyên và các nhà quy hoạch. Các thông số vật lý quan trọng là số lƣợng và chất
lƣợng nƣớc; điạ hình, địa chất nền móng, xói mịn, hệ số bốc hơi nƣớc, nguy cơ
động đất, độ ổn định của sƣờn dốc và các thông số “phi vật lý “khác nhƣ giá cả,
tính khả thi về chính trị và các tác động môi trƣờng.
Nƣớc ngầm.ở nhiều địa phƣơng / vùng, việc cấp nƣớc từ nguồn nƣớc
ngầm có thể rẻ hơn, chỉ khoảng một phần ba đến một phần năm, thậm chí chỉ
một phần mƣời chi phí so với việc sử dụng nguồn nƣớc mặt từ xa.
Các nguyên lý địa chất và thủy văn có thể giúp ta xác định và định lƣợng
các nguồn nƣớc ngầm có tiềm năng lớn cho khai thác. Lập bản đồ địa chất bề
mặt và các sơ đồ phân loại giúp hình thành hệ thống phân loại và đánh giá nƣớc
ngầm riêng, dựa trên sự hiểu biết về kiến tạo địa chất cho phép sự thấm của
nƣớc từ tầng trên xuống, lọc và giữ lại ở đâu. Việc đánh giá định lƣợng thƣờng
dựa vào ba yếu tố là mức độ hổng, độ dày tầng và diện tích. Có nhiều phƣơng
pháp giúp cho việc đánh giá, chủ yếu là kỹ thuật viễn thám; kỹ thuật địa chất bề
mặt; kỹ thuật phân tích địa vật lý.
Chất lƣợng nƣớc. Chất lƣợng nƣớc cấp ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ
con ngƣời, do đó các nghiên cứu về các tiêu chuẩn chất lƣợng thƣờng đƣợc các
nhà khoa học nghiên cứu dựa trên các nguyên lý của khoa học môi trƣờng, kỹ
thuật môi trƣờng, quy hoạch sức khoẻ cộng đồng. Các tham số dùng để đánh giá
chất lƣợng nƣớc thƣờng bao gồm: sinh vật gây bệnh (vi trùng); photphat, nitrat;
TTS, dầu mỡ; các chất lắng đọng, các chất hố học cơng nghiệp, chất phóng xạ,
v.v. các tiêu chuẩn đối với nƣớc cấp thƣờng do bộ Y tế và Bộ TNMT đƣa ra.
Ảnh hƣởng của sử dụng đất đối với chất lƣợng nƣớc ngầm có thể đƣợc dự báo
và đánh giá dựa trên phân tích các hình thức sử dụng đất, thổ nhƣỡng và cƣờng
độ sử dụng với mức độ tin cậy khá cao. Trƣờng Đại học Massachusetts đã xây
dựng đƣợc chƣơng trình đánh giá gọi là METLAND có thể sự dụng rất tốt trong
đánh giá số lƣợng và chất lƣợng nƣớc ngầm.
(2) Đánh giá sức sản xuất của đất đai
8
Có hai khía cạnh về sức sản xuất của đất đai dƣợc xem xét: sức sản xuất
nông nghiệp và sức sản xuất dựa trên đánh giá tiềm năng cho sinh vật hoang dại.
Sự thu giảm liên tục diện tích đất nơng nghiệp dành cho canh tác trong
q trình đơ thị hoá và mức độ tăng dân số mạnh mẽ đã là cho nhu cầu bảo vệ
đất canh tác nông nghiệp đặc biệt ở khu vực đô thị trở nên cấp bách. Vấn đề này
rất quan trọng đối với các nƣớc có mật dộ dân cƣ đơng đúc, đất đai chật hẹp nhƣ
Việt Nam, các nƣớc trong cộng đồng châu âu. Sự quan tâm của các quốc gia và
dân chúng đối với việc bảo vệ các giống loài hoang dại cũng ngày càng lớn do
nhu cầu vui chơi giải trí ở các vùng đô thị, việc BVMT và phong trào sinh thái.
+ Đánh giá sản xuất nông nghiệp
Các nhà thổ nhƣỡng học đã có các phƣơng pháp phân loại và đánh giá đất
chính xác.Phƣơng pháp viễn thám (RS) cũng đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều
quốc gia.Kết hợp phƣơng pháp viễn thám với điều tra nghiên cứu thực địa cho ta
các điều tra khá chi tiết, chính xác đến quy mơ một hecta.
Việc đánh giá “tiềm năng” đất cho nông nghiệp dựa trên các yếu tố độ
dốc, khả năng giữ nƣớc, đặc điểm xói mịn, kết cấu, cấu trúc, và mức độ thoát
nƣớc dựa trên hệ thống sáu mức phân hạng khác nhau, biến thiên từ mức tiềm
năng cao nhất đến thấp nhất
(3) Đánh giá các tài nguyên xây dựng
Tình trạng khan hiếm tài nguyên trong xây dựng đô thị thƣờng không
nghiêm trọng do quy mô các thành phố ngày xƣa thƣờng bé, các nguồn tài
nguyên này thƣờng ở rất gần khu vực. Tuy nhiên nếu nhƣ thành phố đƣợc mở
rộng từ 10 đến 15 lần, nhiều tài nguyên trở nên khan hiếm.
Việc xây dựng các cơng trình trƣờng học, bệnh viện, siêu thị ngay trên bề
mặt nơi chứa các tài nguyên này thƣờng làm cho chúng trở nên không thể khai
thác đƣợc nữa. Nếu rất gần thì cũng khơng thể khai thác đƣợc do tác động của
bụi và tiếng ồn trong q trình khai thác. Có nhiều lý do để phải chú ý bảo vệ
các nguồn tàI nguyên này bởi vì nhu cầu xây dựng ở đơ thị ngày càng lớn; giá
thành khai thác ở xa rất tốn kém. Nếu khai thác xa khoảng trên 25 dặm thì riêng
chi phí vận chuyển cũng sẽ bằng giá thành khai thác tại chỗ.
9
Kỹ thuật đánh giá các dạng tài nguyên này là tƣơng tự, ta chỉ nêu ra đây
một phƣơng pháp làm ví dụ.Khoa học địa chất giúp ta ƣớc lƣợng tiềm năng cát
sỏi dựa trên điều tra về thổ nhƣỡng.Kỹ thuật đánh giá này dựa trên ba mức đánh
giá tƣơng tự nhƣ đối với nƣớc ngầm. Kỹ thuật này bao gồm việc điều tra chung,
sau đó là kiểm tra địa chấn tại chỗ và lấy mẫu ở các lỗ khoan thử nghiệm để
hiệu chỉnh số lƣợng, phân bố và chất lƣợng.
Điều tra chung sẽ rất có ích cho việc quy hoạch trong các vùng đơ thị, bởi
vì thƣờng chỉ có khoảng 20% diện tích đất đƣợc sử dụng cho xây dựng nhà cửa,
cơng nghiệp, trung tâm bn bán do đó việc bảo vệ gần nhƣ tồn bộ các khu vực
có tiềm năng là có thể.
Đánh giá chung có thể thực hiện ít tốn kém thông qua phân tích bản đồ
lịch sử địa chất địa phƣơng. RS cũng có thể cung cấp đầy đủ các thơng tin cần
thiết. Ta có thể ƣớc lƣợng số lƣợng, vị trí và sơ bộ đốn nhận về chất lƣợng tài
nguyên này. Tình trạng sử dụng đất hiện tại ở khu vực và các khu vực lân cận
cũng cần đƣợc điều tra, làm cơ sở cho việc đánh giá tính khả thi của việc khai
thác. Cũng cần chú ý là cát sỏi thƣờng là các tầng chứa nƣớc ngầm với chất
lƣợng cao và là khu vực bổ cập nƣớc ngầm.Việc khai thác chúng có thể làm
giảm số lƣợng và cả chất lƣợng nƣớc ngầm khu vực. Do đó đánh giá tài ngun
lịng đất chỉ là một phƣơng diện , cần chú ý đến các mặt khác của vấn đề để có
những ý kiến về quy hoạch quản lý sử dụng chúng.
(4) Đánh giá tài nguyên sinh vật và các hệ sinh thái
+ Sự đa dạng loài và tính bền vững hệ sinh thái
Hầu hết các nhà sinh vật đều khơng cho rằng sự đa dạng lồi cao là tốt
cho tính chất của quần xã và khái niệm sự đa dạng đƣợc sử dụng rộng rãi trong
đánh giá hệ sinh thái.ý nghĩa sự đa dạng loài đƣợc giải thích trong ví dụ sau:
Hãy xem xét ba quần xã riêng biệt chiếm giữ ba khu vực khác nhau. Quần xã A
chỉ có hai lồi , trong khi đó quẫn xã B và C có 4 lồi (Bảng 3-3) Biết rằng toàn
bộ số cá thể đều giống nhau trong mỗi quần xã và sự đa dạng loài trong quần xã
A rõ ràng ít hơn các quần xã khác.
+ Phân cấp vùng tự nhiên nhằm mục tiêu bảo vệ
10
Việc bảo vệ các khu vực thiên nhiên có lợi ích lớn cho mục đích nghiên
cứu và giáo dục. Một khối lƣợng lớn các tài liệu về bảo vệ đất - phân cấp vùng
thiên nhiên liên quan đến kinh nghiệm của các nhà sinh vất từ nhiều quốc gia có
giá trị rất lớn .Điển hình cho tiêu chuẩn dùng để phân loại là kích thƣớc của
vùng, nó tiện ích trong mục đích giáo dục nhƣ trao đổi, đồng thời mở rộng vùng
bị đe dọa bằng phƣơng pháp phát triển.
Tuy nhiên, tiêu chuẩn ở đây là đặc điểm sinh thái thƣờng đƣợc sử dụng
trong việc bảo vệ môi trƣờng.Chỉ số này là yếu tố không thể thiếu trong đánh giá
hệ sinh thái của các nhà sinh vật. Quan sát kỹ một phân cấp tự nhiên trong một
vùng thấy có một vài đặc điểm sinh thái thƣờng đƣợc sử dụng.
Một ví dụ minh họa là dự án nghiên cứu của Tan (1974) do Wisconsin
đứng đầu trong hội nghị bảo vệ vùng nghiên cứu. Wisconsin đã tiếp cận với các
tiêu chuẩn sinh thái nhƣ “chất lƣợng, sự giống nhau và sự đa dạng quần xã”.
Mỗi vùng đều có số thang điểm cho mỗi tiêu chuẩn mà tổng số thang điểm là
thƣớc đo giá trị đại diện của khu vực thiên nhiên đó.
(5) Đánh giá các giá trị văn hoá-thẩm mỹ
Xã hội con ngƣời thƣờng có những cảm nhận và đánh giá cao đối với các
cảnh quan thiên nhiên đẹp vì vậy chúng cần đƣợc bảo vệ. ở Việt Nam, các cảnh
quan nhƣ vịnh hạ Long, động Phong Nha ở Quảnh Bình là các cảnh quan hết
sức có giá trị. Các vùng đơ thi cũng có thể có nhiều cảnh quan đẹp nhƣ cảnh bến
sông, các hồ, các khu vực đất ngập nƣớc đa dạng, các làng xóm nên thơ.Vấn đề
là xác định, đánh giá và bảo vệ chúng nhƣ thế nào.Kỹ thuật xác định “giá trị thị
giác” đƣợc trình bày trong các sách viết về kiến trúc cảnh quan; đƣợc sự hỗ trợ
của các lĩnh vực nghiên cứu khác nhƣ lịch sử, triết học, tâm lý học môi
trƣờng.Đa số các phƣơng pháp đều dựa trên hai đại lƣợng quan trọng là tính
tổng hợp và tính tƣơng thích văn hố-thị giác của cảnh quan với các đặc điểm
nhƣ sự tƣơng phản trong cảnh quan; địa hình, nƣớc, thực vật, và bức tranh sử
dụng đất, tính đa dạng.Phƣơng pháp đánh giá dựa trên kỹ thuật đánh giá văn
hố-thị giác ít đƣợc sử dụng hơn. Các nhà kiến trúc cảnh quan thƣờng sử dụng
bản đồ địa hình, bản đồ sử dụng đất và ảnh máy bay, kết hợp khảo sát thực địa
11
để hiệu chỉnh
1.1.4.5.Đánh giá các hiểm hoạ môi trƣờng
Trong phần này, các nội dung cần đề cập là sự liên quan giữa các hiểm
hoạ môi trƣờng và phát triển, bao gồm các nội dung về các hệ thống mơi trƣờng
có nguy cơ hay đang bị đe doạ, tính chất và mức độ bị đe doạ, độ tiềm tàng. Các
hiểm hoạ mơi trƣờng có thể bao gồm hai loại chính: hiểm hoạ thiên nhiên (ngập
lụt, trƣợt dốc, động đất, gió bão) và hiểm hoạ do hoạt động của con ngƣời (ô
nhiễm khơng khí, nƣớc, v.v.).
Mục tiêu
Phân tích
Phương án
Dự báo
Quy hoạch
Quản lý
1.2. Hiện trạng hoạt động quy hoạch môi trƣờng ở Việt Nam
1.2.1. Các loại quy hoạch môi trƣờng
Quy hoạch chiến lƣợc và quy hoạch hành động.quy hoạch chiến lƣợc thƣờng
quan tâm đến mục tiêu chiến lƣợc, không bị ràng buộc bởi quy trình pháp luật
do đó sau này có thể chỉnh lý dễ dàng hơn. Dạng quy hoạch sau thƣờng lấy ngân
sách địa phƣơng, quan tâm chủ yếu đến biện pháp những hoạt động đặc trừng
nào đó.Cả hai dạng quy hoạch này đều liên quan chặt chẽ với chức năng kiểm
soát trong công tác quản lý.
Quy hoạch tổng thể và quy hoạch chuyên ngành. Quy hoạch tổng thể hay
quy hoạch chuyên ngành tƣờng chƣa đƣa đến các hoạt động ảnh hƣởng trực tiếp
đến mơi trƣờng mà nó chỉ là cơ sở cho các quy hoạch chi tiết sau đó. Các nhà
quy hoạch môi trƣờng cần chú ý đến đặc điểm này.
Quy hoạch môi chung và quy hoạch chức năng. Quy hoạch chung thƣờng
định hƣớng vào việc quy hoạch sử dụng đất và phát triển cấu trúc vật lý, cung
cấp chr dẫn khuôn mẫu cho các quy hoạch chức năng để hƣớng tới các mục tiêu
chung.
1.2.2. Thực tiễn thực hiện quy hoạch mơi trƣờng tại Việt Nam
Thực hiện q trình quy hoạch môi trƣờng ở việt nam vẫn chủ yếu trên lý
thuyết chƣa đƣợc áp dụng thực tế một cách chính đáng. Với nhƣng dự án lớn
việc áp dụng phát triển kinh tế cùng với phát triển môi trƣờng là chƣa đúng. Khi
12
phần lớn việc phát triển kinh tế sẽ làm cho chất lƣợng môi trƣờng đi xuống.
1.2.3. Cơ sở pháp lý thực hiện quy hoạch môi trƣờng ở việt nam
Quy hoạch là công cụ hỗ trợ và hoạt động luôn luôn gắn liền với q trình
ra quyết định. Nó địi hỏi cũng nhƣ bắt buộc phải đƣa ra các đề xuất tuân theo
các quy định của pháp luật.
Có thể nói các căn cứ pháp lý trong quy hoạch môi trƣờng liên quan đến
hầu hết các văn bản pháp luật hiện hành, trong đó những văn bản quan trọng
hàng đầu là:
1) Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 (gồm 15 chƣơng với 136 điều, có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2006), vấn đề QHMT trở nên cụ thể và rõ ràng
hơn, và trở thành công cụ thiết yếu thuộc mọi lĩnh vực hoạt động phát
triển nhằm bảo vệ môi trƣờng.
2) Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến nãm 2010 và định hƣớng đến
năm 2020 ban hành theo quyết định số 256/2003/QĐ-TTg; các chiến lƣợc
bảo vệ môi trƣờng địa phƣơng và ngành.
3) Chiến lƣợc bảo vệ môI trƣờng quốc gia 2001-2010, các chiến lƣợc bảo vệ
môi trƣờng ngành và địa phƣơng.
4) Danh mục 31 Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng, ban
hành theo quyết định số 35/2002/QĐ- BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm
2002 của Bộ trƣởng Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trƣờng. Tiêu chuẩn
môi trƣờng sẽ đƣợc xây dựng và hoàn thiện theo nội dung chƣơng 2 (từ
Điều 8 đến Điều 13) của Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005, là cơ sở để thực
hiện QHMT ở các cấp độ và hình thức đƣợc hồn thiện và đầy đủ hơn.
5) Luật Đất dai năm 2003 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thơng qua ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2004.
6) Luật Thủy, sản đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 4 thơng qua vào năm 2003.
7) Luật Xây dựng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thơng qua ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu lực từ 01 tháng 7
13
năm 2004.
8) Luật phát triển và bảo vệ rừng, ban hành ngày 18 tháng 01 năm 1991 và
luật sửa đổi, bổ sung Luật phát triển và bảo vệ rừng đƣợc Quốc hội nƣớc
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua vào ngày 10 tháng 11
nãm 2004, có hiệu lực từ 01 tháng 7 nãm 2005.
1.3. Một số vấn đề chung về khu nuôi hải sản
1.3.1. Khái niệm hệ thống ni tơm
Theo TS. Nguyễn Phú Hịa (ĐH Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh) Hệ thống
là một nhóm các yếu tố tƣơng tác lẫn nhau và hoạt động cùng nhautrong một
phạm vi không gian nhất định.
1.3.2. Cách thức nuôi trồng tơm sú
Có nhiều hình thức ni tơm khác nhau, nhƣng tổng quan nhất mà mọi hộ
dân thƣờng áp dụng thông qua sơ đồ sau:
14
1.3.3. Hiên trạng hoạt động của các đầm nuôi tôm tại phƣờng Hà An
Các đầm phân bố rải rác khắp nơi trong khu vực địa bàn phƣờng Hà An, số
lƣợng đầm lớn nên lƣợng nƣớc dụng cho sản xuất vô cùng lớn nhƣng chƣa có
các hệ thống xử lý đúng nên lƣợng nƣớc đi ra môi trƣờng ảnh hớn lớn tới môi
trƣờng sống xung quanh của cả con ngƣời lần sinh vật sống.
Số lƣợng đầm trên toàn khu là 40 đầm lớn nhỏ.Thuộc khu vực nƣớc lợ,
nhƣng nuôi tôm bằng nƣớc ngọt nên việc lấy nƣớc từ đầu nguồn để phục vụ cho
việc sản xuất rất lớn.với việc thay nƣớc thƣờng xuyên để đảm bảo cho an toàn
và chất lƣợng. Vì thế lƣợng nƣớc thải trực tiếp ra ngồi mơi trƣờng vơ cùng lớn.
Lƣợng nƣớc trung bình cho 1 đầm 1ha là 10000m3/vụ < phụ thuộc nhiều điều
kiên có thể sử dụng lƣợng nƣớc lớn hơn>.
15
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý và xử lý
nƣớc thải từ các hoạt động nuôi tôm trên địa bàn phƣờng Hà An,thị xã Quảng
yên, tỉnh Quảng Ninh.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng nuôi tôm tại phƣờng Hà An, đánh giá đƣợc
hiện trạng môi trƣờng nƣớc tại khu vực nghiên cứu;
- Xây dựng đƣợc bản quy hoạch hệ thống thu gom và trạm xử lý nƣớc thải
tại địa bàn phƣờng Hà An;
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản
lý nƣớc thải tại khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động nuôi tôm xảra môi trƣờng tại khu vực
nghiên cứu.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Khu vực nuôi tôm tại phƣờng Hà An, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng
Ninh
2.4. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc những nội dung trên, đề tài tiến hành những nội dung sau:
- Tìm hiểu hiện trạng hoạt động ni tơm tại phƣờng Hà An;
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc tại KVNC;
16
- Xây dựng bản quy hoạch hệ thống thu gom và trạm xử lý nƣớc thải nuôi
tôm tại khu vực nghiên cứu;
- Đề xuất một số giải pháp bảo về môi trƣờng và phát triển bền vững tại
khu vực nghiên cứu.
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu
Thu thập số liệu đã có từ các tài liệu tham khảo, các cơng trình nghiên cứu
đã đƣợc cơng bố, các văn bản pháp lý, các tài liệu có liên quan tới đề tài nghiên
cứu về nƣớc thải sinh hoạt của Việt Nam và trên thế giới, các thông tin – tài liệu
từ cơ quan có thẩm quyền về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của khu vực
nghiên cứu…
Tài liệu bao gồm: tài liệu công bố của các cơng trình nghiên cứu khoa
học, văn bản mang tính pháp lý, những tài liệu điều tra các cơ quan thẩm
quyền… liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; tƣ liệu về điều kiện kinh
tế - xã hội của tại phƣờng Hà An, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, tƣ liệu
trong một số giáo trình liên quan đến vấn đề quy hoạch mơi trƣờng nhƣ giáo
trình quy hoạch môi trƣờng của thầy Vũ Quyết Thắng: Quy hoạch môi trƣờng
và phát triển bền vững của Nguyễn Thế Thôn. Ngồi ra đề tài cịn kể thừa tài
liệu của các báo cáo, đề tài khóa luận tốt nghiệp… Liên quan tới vấn đề nghiên
cứu.
2.5.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa
Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa là phƣơng pháp trƣớc khi thực
hiện nghiên cứu, phƣơng pháp này rất quan trọng với quy hoạch. Với mục đích
quan sát hiện trạng khu vực nghiên cứu từ đó đƣa ra các nhận định về vấn đề
quy hoạch, khảo sát hiện trạng mơi trƣờng để có các đánh giá khách quan về vấn
đề mơi trƣờng và vị trí lấy mẫu cà cách thức lấy mẫu.
Tiến trình: đi trực tiếp đến khu vực nghiên cứu, khảo sát, nhận định bằng
giác quan chất lƣợng môi trƣờng; quan sát tổng thể khu vực quy hoạch đã phù
17