Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu đặc điểm phân bố và tình hình gây trồng các loài cây làm gia vị tại xã cúc phương huyện nho quan tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp cuối khóa có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi sinh viên,
đây là thời gian những kiến thức đã tích lũy đƣợc trong 4 năm học đại học đƣợc
áp dụng vào thực tiễn đồng thời đó cũng là nơi sinh viên đƣợc thực tập, bổ trợ
những kiến thức đã và chƣa hoàn thiện.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế và nhu cầu bản thân đồng thời đƣợc sự đồng
ý, quyết định của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, khoa Quản lý tài nguyên rừng và
Môi trƣờng tôi tiến hành thực hiện đề tài : “Nghiên cứu đặc điểm phân bố và
tình hình gây trồng các loài cây làm gia vị tại xã Cúc Phƣơng, huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình”
Trong quá trình thực hiện đề tài tơi đã cố gắng nỗ lực hết mình. Những
nỗ lực đó xuất phát từ ngƣời thầy, gia đình, nhà trƣờng, cán bộ xã Cúc Phƣơng
và bạn bè đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới
Gia đình đã ln quan tâm chăm sóc, ủng hộ tơi trong suốt thời gian học
tập và làm kháo luận
Ths. Phạm Thanh Hà, là ngƣời đã bồi dƣỡng, truyền đạt những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập cũng nhƣ thực hiện đề tài.
Các thầy cô giáo khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng, bộ môn
Thực vật rừng trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.
Các cán bộ xã Cúc Phƣơng và gia đình anh Giang, chị Hằng tại thôn Nga
2 xã Cúc Phƣơng đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
nghiên cứu.
Do thời gian, thời tiết và trình độ cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh
khỏi những thiếu xót nhất định. Vì vậy tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp của thầy giáo, cơ giáo và bạn bè để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Tuyết Trinh
i




MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1.Cơ sở khoa học ................................................................................................ 3
1.2.Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc ..................................................... 3
1.2.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 3
1.2.2.Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc.............................................................. 6
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU – GIỚI HẠN – NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.2. Giới hạn nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 9
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 9
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 9
2.3.1. Thành phần loài cây đƣợc ngƣời Mƣờng sử dụng làm gia vị tại xã Cúc
Phƣơng, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. .......................................................... 9
2.3.2. Xác định một số đặc điểm phân bố của nhóm cây làm gia vị tại khu vực
nghiên cứu. ............................................................................................................ 9
2.3.3. Đánh giá khả năng gây trồng và phát triển của các loài cây gia vị điển
hình của địa phƣơng. ............................................................................................. 9
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp phát triển tài nguyên cây gia vị cho khu vực
nghiên cứu. ............................................................................................................ 9
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
2.4.1. Phƣơng pháp xác định thành phần loài cây đƣợc ngƣời dân tại xã Cúc
Phƣơng huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình sử dụng làm gia vị ............................ 10

2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu một số đặc điểm phân bố của các cây làm gia vị
tại xã Cúc Phƣơng ............................................................................................... 12
2.5.Phƣơng pháp đề xuất giải pháp ..................................................................... 18
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 21
3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .................................................. 21
ii


3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 21
3.1.2 Địa hình ...................................................................................................... 21
3.1.3. Địa chất và thổ nhƣỡng ............................................................................. 22
3.1.4.Khí hậu thủy văn ........................................................................................ 23
3.2.Hệ động thực vật ........................................................................................... 23
3.2.1.Thảm thực vật............................................................................................. 23
3.2.2.Khu hệ động vật ......................................................................................... 23
3.3.Tình hình kinh tế-xã hội ................................................................................ 24
3.3.1. Kinh tế ....................................................................................................... 24
3.3.2. Văn hóa – xã hội........................................................................................ 25
3.3.3.Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 27
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 28
4.1. Thành phần loài cây đƣợc sử dụng làm gia vị tại xã Cúc Phƣơng, huyện
Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. ................................................................................. 28
4.2.2. Đặc điểm trạng thái rừng nơi các loài phân bố ......................................... 36
4.3. Đánh giá khả năng gây trồng và phát triển của các loài cây gia vị của địa
phƣơng. ................................................................................................................ 38
4.3.1. Hiện trạng khai thác nguồn tài nguyên cây gia vị. .................................... 38
4.3.2. Hiện trạng gây trồng các loài cây gia vị tại địa phƣơng ........................... 42
4.3.3. Thực trạng thị trƣờng buôn bán gia vị tại địa phƣơng .............................. 45
4.4. Giải pháp bảo tồn phát triển và sử dụng bền vững các loài thực vật làm gia

vị .......................................................................................................................... 45
4.4.1. Các thuận lợi, khó khăn trong phát triển tài nguyên cây gia vị tại địa
phƣơng ................................................................................................................. 45
4.4.2. Giải pháp đề xuất....................................................................................... 46
KẾT LUẬN – TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ............................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 51
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 52

iii


DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

VQG

Vƣờn quốc gia

UBND

Ủy ban nhân dân

TTR

Trạng thái rừng

NXB


Nhà xuất bản

KT - XH

Kinh tế - xã hội

TDTT

Thể dục thể thao

NVQS

Nghĩa vụ quân sự

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2: Danh sách những ngƣời đƣợc phỏng vấn xã Cúc Phƣơng .................... 16
Bảng 4.1 Danh mục các loài cây đƣợc sử dụng làm gia vị ................................. 28
Bảng 4.2. Một số thông tin về dạng sống , công dụng và bộ phận sử dụng của
các loài cây làm gia vị tại địa phƣơng ................................................................. 33
Bảng 4.3. Đặc điểm mùa, hình thức khai thác, sơ chế, bảo quản và cách thức sử
dụng cây làm gia vị ............................................................................................. 38
Bảng 4.4. Thông tin số hộ tham gia, quy mô và kỹ thuật gây trồng chăm sóc ... 42

v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1. Cành mang lá Giổi bắc bộ ................................................................... 30
Hình 4.2. Hạt Giổi bắc bộ ................................................................................... 30
Hình 4.4. Dây dang ............................................................................................. 30
Hình 4.3. Lá cẩm ................................................................................................. 30
Hình 4.5. Xƣơng sơng ......................................................................................... 30
Hình 4.6. Lộc vừng ............................................................................................. 30
Hình 4.7. Sung ..................................................................................................... 31
Hình 4.8. Vả ........................................................................................................ 31
Hình 4.10. Lá đắng .............................................................................................. 31
Hình 4.9. Mùi tàu ................................................................................................ 31
Hình 4.12. Tai chua ............................................................................................. 31
Hình 4.11. Rau mơ leo ........................................................................................ 31
Hình 4.13. Rau răm ............................................................................................. 32
Hình 4.14. Mắc mật ............................................................................................. 32
Hình 4.16. Cụm quả non phơi khô của cây Càng cua sp .................................... 32
Hình 4.15. Càng cua sp Piperomia sp ................................................................. 32

vi


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIÊP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
---------------------------------o0o---------------------------------

TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
I. Tên khóa luận: Nghiên cứu đặc điểm phân bố và tình hình gây trồng các lồi
cây làm gia vị tại xã Cúc Phƣơng, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Phạm Thanh Hà, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp
Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Tuyết Trinh
Mã sinh viên


: 1453102203

Lớp

: K59C - QLTNTN© Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp

II.

Mục tiêu nghiên cứu
- Phản ánh đƣợc thành phần loài cây gia vị đƣợc sử dụng
- Xác định một số đặc điểm phân bố cơ bản và thực trạng gây trồng làm cơ

sở đề xuất giải pháp phát triển nhóm cây làm gia vị tại địa phƣơng.
- Tổng hợp đƣợc kiến thức bản địa liên quan đến các loài cây gia vị ( tên
loài, bộ phận sử dụng, cách thức thu hái, cách sử dụng…)
III. Giới hạn nghiên cứu
3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu
Các loài thực vật chủ yếu đƣợc cộng đồng tại thôn Nga 1 và Nga 2 xã Cúc

Phƣơng huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình sử dụng làm gia vị
3.2.

Phạm vi nghiên cứu
Khu vực rừng trồng và vƣờn hộ thôn Nga 1, Nga 2 xã Cúc Phƣơng huyện

Nho Quan tỉnh Ninh Bình từ 15/01/2018 – 29/04/2018
IV.


Nội dung nghiên cứu
- Thành phần loài cây đƣợc ngƣời dân sử dụng làm gia vị tại xã Cúc

Phƣơng, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
- Xác định một số đặc điểm phân bố của cây làm gia vị tại khu vực nghiên
cứu.
vii


- Đánh giá khả năng gây trồng và phát triển của các loài cây gia vị của địa
phƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển tài nguyên cây gia vị cho khu vực
nghiên cứu.
V.

Kết quả đạt đƣợc
Qua thời gian điều tra phỏng vấn và thu thập mẫu vật tại xã Cúc Phƣơng,

tôi đã thu mẫu và giám định đƣợc 14 loài cây, 01 Chi và 12 Họ
Đã làm rõ đƣợc nội dung cần nghiên cứu nhƣ:
- Thành phần loài cây
- Đặc điểm phân bố
- Khả năng gây trồng và phát triển
- Đề xuất một số giải pháp phát triển tài nguyên cây gia vị cho khu vực
nghiên cứu.
- Các giải pháp chung: giải pháp về quản lý, giải pháp về kỹ thuật và chính
sách

viii



ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là tài nguyên thiên nhiên đặc biệt và vô cùng quý giá, những giá trị
của rừng mang lại cho con ngƣời rất lớn. Rừng cung cấp một khối lƣợng lớn gỗ
và lâm sản cho các ngành công nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế
biến, lƣơng thực thực phẩm cho cuộc sống của ngƣời dân sống trong và gần
rừng. Rừng cịn góp phần bảo vệ nguồn nƣớc, đất, điều hịa khí hậu, chống một
số thiên tai nhƣ: hạn hán, lũ lụt, gió bão,..Vì thế vai trị của rừng ngày càng trở
nên quan trọng.
Trong quá trình phát triển, loài ngƣời đã biết sử dụng những sản phẩm của
rừng mà đặc biệt là thực vật rừng để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. Sự tích luỹ
kinh nghiệm khiến cho con ngƣời hiểu rõ hơn về tác dụng của các lồi thực vật
rừng, từ đó chọn lọc và sử dụng chúng trong các hoạt động đời sống. Tùy từng
đất nƣớc, dân tộc, cộng đồng mà các loài cây, các bộ phận của cây đƣợc sử dụng
theo những mục đích khác nhau, tác dụng khác nhau.
Lãnh thổ Việt Nam có hình chữ S nằm trải dài từ Lũng Cú - Hà Giang tới
Mũi Cà Mau trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng và ẩm, với sự thay
đổi từ điều kiện khí hậu nhiệt đới điển hình ở những vùng đất thấp phía nam đến
các đặc điểm mang tính chất cận nhiệt đới ở các vùng núi cao phía bắc. Thêm
vào đó, Việt Nam có nhiều dạng địa hình khác nhau tạo điều kiện cho sự đa
dạng sinh vật và phong phú về tài nguyên.
Việt Nam có 54 dân tộc, mỗi dân tộc lại có những bản sắc, phong tục tập
quán và điều kiện sống khác nhau nên ở mỗi vùng cƣ trú, mỗi dân tộc, cộng
đồng dân cƣ đã đúc kết, tích luỹ cho riêng mình những kinh nghiệm quý báu
về sử dụng thực vật để phục vụ các nhu cầu của cuộc sống. Tuy nhiên, hầu hết
chúng chỉ đƣợc lƣu truyền trong nội bộ các cộng đồng riêng lẻ. Trong số đó có
rất nhiều tri thức kinh nghiệm có thể sử dụng để phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống của ngƣời dân.
Từ ngàn xƣa, các loại cây cỏ đƣợc sử dụng làm gia vị trên thế giới rất

nhiều, trong số đó có những loại có giá trị kinh thế rất cao nhƣ: Trầm hƣơng, sƣa
đỏ,… Gia vị đóng vai trị thiết yếu trong cuộc sống của con ngƣời, vì thế chúng
1


ta có thể dễ dàng bắt gặp các loại gia vị ở khắp nơi, ngay cả trong gian bếp của
nhà mình.
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều loại gia vị đặc trƣng của từng dân tộc, từng
vùng miền trên khắp đất nƣớc. Mỗi nơi lại có cách điều chế, chiết xuất, sử dụng
riêng của mình, có những cách thức vơ cùng đặc biệt đƣợc gọi là bí quyết chỉ
truyền cho ngƣời trong nhà, hoặc nội bộ dịng tộc, hình thành nên những loại gia
vị đặc sản.
Cúc Phƣơng là xã vùng cao nằm ở cực Tây huyện Nho Quan và cũng là
cực Tây của tỉnh Ninh Bình. Đây là một xã có diện tích tự nhiên lớn nhất tỉnh
Ninh Bình. Tồn xã Cúc Phƣơng hiện có trên 3.000 nhân khẩu. Với việc dân số
khá đông nhƣ vậy nên kiến thức bản địa về các lồi cây gia vị sẽ vơ cùng phong
phú. Để góp phần bảo tồn kiến thức về cây gia vị đƣợc tích luỹ, cũng nhƣ bảo
vệ, khai thác, sử dụng hợp lý các lồi cây gia vị, tơi tiến hành thực hiện đề
tài: “Nghiên cứu đặc điểm phân bố và tình hình gây trồng các lồi cây làm gia
vị tại xã Cúc Phương, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.”

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Cơ sở khoa học
- Hiện nay trong nƣớc và trên thế giới đã và đang sử dụng các loài thực


vật rừng làm gia vị. Các loài cây đƣợc thu hái và sử dụng dựa trên cơ sở từ
những kinh nghiệm kiến thức tích lũy qua nhiều thế hệ, cho đến ngày nay những
kiến thức này đang có nguy cơ mai một. Do đó gìn giữ vốn kiến thức quý báu
trong việc sử dụng các loài thực vật rừng làm gia vị là việc hết sức cần thiết.
- Nghiên cứu các loài cây gia vị sử dụng kiến thức bản địa do những
ngƣời có kinh nghiệm thực tiễn tham gia.
1.2.

Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc

1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Lịch sử phát triển của các loại cây gia vị
Lịch sử của các loài cây gia vị gắn với lịch sử nhân loại. Ngƣời ta đã sử
dụng các loại thực vật để làm gia vị từ rất sớm. Cuộc sống của ngƣời dân và các
lồi cây này ngày càng gắn bó và chi phối lẫn nhau. Theo quá trình lịch sử và
kinh tế, vị thế của cây gia vị không ngừng đƣợc nâng lên, chúng là những thành
phần thiết yếu của các sản phẩm nhƣ: thuốc men, thực phẩm. Các kiến thức về
các loại cây này đƣợc lƣu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác trong hàng ngàn
năm.
Khai thác các loại cây gia vị
Ngƣời dân trên khắp thế giới đã chọn và khai thác các loại cây gia vị
trong tự nhiên từ thời cổ đại. Những kiến thức về nơi chúng phát triển và thời
gian tốt nhất để thu thập chúng đã hình thành một truyền thống truyền miệng
quan trọng giữa những ngƣời sản xuất của nhiều quốc gia khác nhau trong nhiều
nền văn hóa khác nhau. Những truyền thống cổ xƣa đã cân bằng thành công giữa
cung và cầu, cho phép thực vật có thể tái sinh và tái sản xuất để khai thác theo
mùa.
Ngày nay, do sức ép thƣơng mại mạnh mẽ của ngành công nghiệp thực
phẩm, sự cân bằng đã bị phá vỡ bởi việc thu thập khơng đƣợc kiểm sốt, dẫn

3


đến xói mịn di truyền nghiêm trọng. Một số lồi thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ ớt
(Capsicum annuum) và Húng quế (Ocimum basilicum) có một lịch sử sử dụng
và canh tác rất lâu dài, nhƣng những loài này thực sự hoang dã trong tự nhiên đã
không bao giờ đƣợc ghi nhận.Chúng có lẽ đã tuyệt chủng vì lạm thu.
Sử dụng các loại cây hương liệu và gia vị
Gia vị đóng một vai trò quan trọng trong tất cả các nền văn minh cổ đại
tiêu biểu nhƣ Trung Quốc - Ấn Độ, Hy Lạp - La Mã, Babylon - Ai Cập và từ lâu
chúng đã đƣợc đánh giá là có khả năng chống lại bệnh tật. Điều này đƣợc xác
thực trong thời đại kim tự tháp ở Ai Cập. Trong giai đoạn này, hành tây và tỏi
đƣợc cho ngƣời lao động ăn để bảo vệ sức khỏe và quế của họ đã đƣợc sử dụng
để ƣớp ngƣời chết. Ban đầu con ngƣời sử dụng các loại gia vị trong thực phẩm
là để bảo quản thịt, do đặc tính kháng khuẩn của chúng. Với sự ra đời của điện
lạnh, nhu cầu đối với các loại gia vị nhƣ một chất bảo quản trong thế giới
phƣơng Tây giảm.
Tuy nhiên, theo thời gian, các loại gia vị đã trở thành không thể thiếu
trong nghệ thuật ẩm thực để tăng cƣờng khẩu vị của các loại thực phẩm và đồ
uống, vì vậy việc sử dụng chúng khơng ngừng ở phƣơng Tây. Trong kỷ ngun
tồn cầu hóa, nhằm đảm bảo sức khỏe của ngƣời tiêu dùng với các loại phụ gia
hóa học, gia vị trở nên ngày càng quan trọng hơn vì nguồn gốc tự nhiên, hƣơng
vị, chất kháng khuẩn và chất chống oxy hóa.
Các loại gia vị đƣợc sử dụng trong ẩm thực để tạo ra hƣơng vị, vị cay và
màu sắc. Chúng cũng có chất chống oxy hóa, kháng khuẩn và tính chất dinh
dƣỡng. Một số gia vị nhƣ nghệ và ớt bột, đƣợc sử dụng nhiều hơn cho việc
truyền đạt một màu sắc hấp dẫn hơn để tăng cƣờng hƣơng vị. Vì chất chống oxy
hóa và tính kháng khuẩn, nên các loại gia vị có chức năng kép, ngồi truyền đạt
mùi vị và hƣơng vị, chúng cịn đóng một vai trị quan trọng trong việc bảo quản
thực phẩm bằng cách trì hỗn sự hƣ hỏng của thực phẩm.

Giá trị thương mại của các loại cây gia vị và xu hướng sử dụng chúng

4


Thƣơng mại toàn cầu hàng năm hiện nay trong các loại gia vị là 6-7 trăm
nghìn tấn, trị giá 3-3.5 triệu USD. Giá trị của thƣơng mại gia vị đặc biệt phụ
thuộc vào giá tiêu vì tiêu vẫn là gia vị chính trong thƣơng mại quốc tế.
Thƣơng mại tồn cầu trong giao dịch các loại gia vị đƣợc dự kiến sẽ tăng,
do nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng ở các nƣớc nhập khẩu cho mới lạ hơn, phù
hợp với thị hiếu trong thực phẩm. Khoảng 85% của các loại gia vị đƣợc giao
dịch quốc tế dƣới các hình thức khác nhau, với các nƣớc nhập khẩu, họ sẽ chế
biến và đóng gói sản phẩm cuối dùng cho ngành cơng nghiệp thực phẩm, thị
trƣờng bán lẻ.
Giá trị thƣơng mại của thành phần gia vị đã chế biến tăng lên nhƣng các
nhà nhập khẩu ln tìm kiếm nguồn cung ứng rẻ hơn trên toàn cầu của các sản
phẩm, do vậy các doanh nghiệp xuất khẩu phải phát triển, cải tiến công nghệ và
chất lƣợng nhằm đạt đƣợc yêu cầu này. Do tính cạnh tranh các sản phẩm tổng
hợp bị hạn chế đặc biệt khi sở thích của ngƣời tiêu dùng tập trung vào các thành
phần "tự nhiên" trong các sản phẩm thực phẩm.
Hoa Kỳ là nƣớc nhập khẩu lớn nhất của các loại gia vị và các sản phẩm
gia vị, tiếp theo là Đức và Nhật Bản. Tổng giá trị nhập khẩu gia vị vào Mỹ tăng
từ 426 triệu USD năm 1998 lên 597 triệu trong năm 2007. Đức là nƣớc tiêu thụ
lớn nhất của các loại gia vị và thảo mộc ở EU. Tiêu thụ hàng năm của các loại
gia vị ở Đức lên tới 62 nghìn tấn với tốc độ tăng trƣởng bình quân hàng năm
9,7% từ năm 2004 đến năm 2008. Khu vực nhập khẩu lớn khác là Trung Đông
và Châu Phi
Ấn Độ : Quốc gia của cây gia vị
Ấn Độ đƣợc biết đến trên toàn thế giới nhƣ là vùng đất của các loại gia vị.
Các loại gia vị đã đƣợc trồng ở Ấn Độ từ thời cổ đại và đã nổi tiếng trên khắp

thế giới. Điều này thu hút các nhà thám hiểm, những kẻ xâm lƣợc và thƣơng
nhân từ các vùng đất khác nhau để bờ biển Ấn Độ.
Ấn Độ với điều kiện khí hậu và đất đai đa dạng, là quê hƣơng của nhiều
loại gia vị và là nơi sản xuất các loại gia vị chất lƣợng nội tại cao. Gia vị đóng
một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia của Ấn Độ. Ấn Độ là nƣớc sản
5


xuất lớn nhất, góp 86% sản lƣợng gia vị tồn cầu theo sau là Trung Quốc (4%),
Bangaladesh (3%), Pakistan (2%), Thổ Nhĩ Kỳ (2%) và Nepal (1%).
Thị trƣờng nội địa ở Ấn Độ tiêu thụ 90% các loại gia vị sản xuất trong
nƣớc và phần còn lại đƣợc xuất khẩu. Ấn Độ có một vị trí đáng gờm trong
thƣơng mại gia vị thế giới với thị phần 48% về khối lƣợng và 44 % thị phần về
giá trị .
Ấn Độ độc quyền trong việc cung cấp các loại dầu gia vị và là nơi cung
cấp chính bột cà ri, bột gia vị, hỗn hợp gia vị và gia vị trong gói tiêu dùng. Gia
vị xuất khẩu đã tăng trƣởng đáng kể trong 5 năm qua, tốc độ trung bình hàng
năm tăng 21 % về giá trị và 8% về khối lƣợng.
Trong năm 2010 - 2011 xuất khẩu gia vị của Ấn Độ là 525.750 tấn so với
502.750 tấn, trị giá trong năm 2009 - 2010. Gia vị từ Ấn Độ chủ yếu xuất khẩu
sang Mỹ, tiếp theo là EU, Đông Âu, Đông và Tây Á và Châu Phi.
Các kim ngạch xuất khẩu cao nhất là bạc hà tiếp theo là ớt, nghệ, thì là và hạt
tiêu đen.
Cơng trình nghiên cứu trên thế giới về cây gia vi
Trong bài viết “Phát triển cây gia vị của riêng bạn”của Vanessa Richins Myers,
ông đã giới thiệu 11 gia vị đến từ cây và cây bụi.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Sau hơn hai mƣơi năm đổi mới cùng nền kinh tế đất nƣớc, việc phát triển
cây gia vị đã có những bƣớc tiến nhất định. Gia vị là sản phẩm đặc biệt, do vậy
sự cạnh tranh trên thị trƣờng cũng luôn quyết liệt và đƣợc sự quan tâm của toàn

xã hội. Hoạt đông sử dụng cây gia vị đã đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng cao trong
bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển.
Bên cạnh thuận lợi về mặt môi trƣờng đầu tƣ và tiếp cận công nghệ mới,
thì phát triển cây gia vị cịn có thuận lợi về nguồn nguyên liệu đa dạng và phong
phú sẵn có tại các khu rừng tự nhiên trên cả nƣớc. Trong những năm gần đây, sử
dụng cây gia vị Việt Nam đã đạt đƣợc những kết quả đáng ghi nhận, đảm bảo đủ
cho nhân dân có chất lƣợng với giá hợp lý và đảm bảo sử dụng an toàn, hợp lý.

6


Về tiềm năng: Thực vật Việt Nam có lẽ vào khoảng 12.000 lồi. Đó là chỉ
kể cây có mạch chứ chƣa kể đến rong, rêu, nấm. Nguyên nhân của sự phong
phú, phức tạp ấy là do Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, thuận hợp cho sự
phát triển của các lồi cây cỏ. Việt Nam khơng có sa mạc. Việt Nam là đƣờng
giao lƣu hai chiều của các thực vật chúng phong phú của miền Nam Trung
Quốc, Malaysia, Indonesia.
- Sự đa dạng về chủng loại cây: Ở nƣớc ta thì số cây làm ngun liệu đã
có gần 3.000 lồi
- Vùng phân bố rộng: Các loài cây gia vị đƣợc phân bố rộng khắp trên
toàn lãnh thổ đất nƣớc, trải dài trên 07 vùng sinh thái nông nghiệp, 09 vùng
sinh thái lâm nghiệp, từ khí hậu nhiệt đới núi cao đến vùng trung du phía Bắc,
Đồng Bằng sơng Hồng, Bắc Trung Bộ, vùng núi cao Tây Nguyên, Nam Bộ và
Đồng Bằng sơng Cửu Long.
- Nhiều lồi q: Trong các lồi cây gia vị hiện đã đƣợc công bố trên thế
giới, nƣớc ta có nhiều lồi cây đƣợc xếp vào lồi q và hiếm.
- Với hệ thực vật phong phú về thành phần loài và khả năng cung cấp các
cây gia vị quý. Việt Nam đƣợc đánh giá là quốc gia có tiềm năng lớn về mặt cây
gia vị trong khu vực Đông Nam Á.
- Nguồn cây gia vị cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp đang bị mất cân

đối và tái phụ thuộc ngày càng nhiều vào nguồn cây gia vị nhập khẩu. Trong đó
là sự suy giảm nghiêm trọng nguồn cây gia vị mọc tự nhiên, nhiều lồi cây có
giá trị sử dụng và kinh tế cao trƣớc kia khai thác đƣợc nhiều nhƣng hiện đã mất
khả năng khai thác, thậm chí một số lồi đã gần nhƣ tuyệt chủng.
- Nguyên nhân của sự giảm sút nhanh chóng khả năng khai thác những lồi
cây gia vị có nhu cầu, giá trị sử dụng cao: Việc khai thác ồ ạt, nạn phá rừng làm
nƣơng rẫy… dẫn đến tình trạng nguồn cây gia vị Việt Nam ngày càng cạn kiệt.
Có thể nói tiềm năng và hiện trạng nguồn tài nguyên cây gia vị ở Việt
Nam là phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, sự phong phú này cũng chỉ có giới
hạn. Chúng chỉ có thể thực sự trở thành tiềm năng lâu dài nếu biết giữ gìn và
khai thác một cách hợp lý.
7


Trong các sách chuyên khảo:
- “ Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hồng Hộ có nhắc đến cây Lộc vừng
- “ Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của Đỗ Tất Lợi nói về cây Bứa (Trang
125),
Tỏi ( Trang 181), Mơ tam thể, Điều nhuộm ( Trang 203)…
Mặc dù, ở Cúc Phƣơng đã có nhiều nghiên cứu nhƣng chƣa có nghiên cứu
nào đề cập tới vấn đề : “ Nghiên cứu đặc điểm phân bố và tình hình gây trồng
các loài cây làm gia vị tại xã Cúc Phƣơng huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình.

8


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU – GIỚI HẠN – NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Phản ánh đƣợc thành phần loài cây gia vị đƣợc sử dụng

- Xác định một số đặc điểm phân bố cơ bản và thực trạng gây trồng làm
cơ sở đề xuất giải pháp phát triển nhóm cây làm gia vị tại địa phƣơng.
- Tổng hợp đƣợc kiến thức bản địa liên quan đến các loài cây gia vị (tên
loài, bộ phận sử dụng, cách thức thu hái, sử dụng…)
2.2. Giới hạn nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loài thực vật chủ yếu đƣợc cộng đồng tại thôn Nga 1 và Nga 2 xã Cúc
Phƣơng huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình sử dụng làm gia vị
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Khu vực rừng trồng và vƣờn hộ thôn Nga 1, Nga 2 xã Cúc Phƣơng huyện
Nho Quan tỉnh Ninh Bình từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2018.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Thành phần loài cây được người Mường sử dụng làm gia vị tại xã Cúc
Phương, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
2.3.2. Xác định một số đặc điểm phân bố của nhóm cây làm gia vị tại khu vực
nghiên cứu.
- Vị trí phân bố: sơ đồ phân bố
- Trạng thái rừng, độ tàn che, độ che phủ, thực bì chủ yếu.
- Điều kiện địa hình: độ cao, hƣớng phơi, độ dốc.
2.3.3. Đánh giá khả năng gây trồng và phát triển của các loài cây gia vị điển
hình của địa phương.
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp phát triển tài nguyên cây gia vị cho khu vực
nghiên cứu.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển tài nguyên cây gia vị
- Các giải pháp đề xuất

9


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1. Phương pháp xác định thành phần loài cây được người dân tại xã Cúc
Phương huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình sử dụng làm gia vị
2.4.1.1. Công tác chuẩn bị
- Sƣu tầm tài liệu về các loài cây gia vị
- Chuẩn bị bảng câu hỏi phỏng vấn, mẫu biểu ghi chép thông tin, bản đồ
hiện trạng rừng.
- Thiết bị ghi hình (chụp ảnh), ghi âm, dụng cụ điều tra, kẹp tiêu bản, giấy
báo cũ, cồn 70⁰, túi nilon,..
2.4.1.2. Phỏng vấn và thu mẫu trên thực địa
- Đối tƣợng
+ Ngƣời có kinh nghiệm về đƣờng đi và sử dụng cây làm gia vị
+ Ngƣời buôn bán cây gia vị
- Phƣơng thức thực hiện
Ngƣời đƣợc phỏng vấn dẫn đƣờng thu mẫu vật, cung cấp các thông tin về
tên địa phƣơng, bộ phận sử dụng làm gia vị.
+ Thu mẫu
Các loài đƣợc ngƣời dân sử dụng làm gia vị đƣợc thu mẫu trên tiêu bản.
Các thông tin liên quan đến mỗi mẫu vật đƣợc ghi chép ngay tại hiện
trƣờng, bao gồm các đặc điểm mô tả đặc trƣng, đặc điểm dễ mất trên mỗi mẫu
khô nhƣ dạng sống, đặc điểm thân, cành, lá, hoa, quả trong đó đặc biệt lƣu ý đến
các thông tin không thể hiện đƣợc trên mẫu tiêu bản khơ nhƣ màu sắc hoa, quả
khi chín, màu của nhựa, dịch, mủ; mùi, vị của hoa, quả nếu có....
Bên cạnh đó, các thơng tin về thời gian, địa điểm thu mẫu, điều kiện tự nhiên,
sinh thái nơi sống, ngƣời thu mẫu… cũng đƣợc ghi cùng.
Có thể phỏng vấn trực tiếp hay quan sát cách thức thực hiện để thu nhận
thông tin. Các thông tin cần ghi là: tên địa phƣơng của cây, ý nghĩa của tên (nếu
có), mục đích sử dụng, bộ phận dùng, cách khai thác, bảo quản và sử dụng, cách
thức dùng khi phối hợp với các cây khác, nguồn gốc thông tin…

10



Ngồi ra, do mẫu thực vật thƣờng khơng có đầy đủ các bộ phận để quan
sát trực tiếp nên đề nghị ngƣời đƣợc phỏng vấn mô tả các bộ phận cịn thiếu tuy
nhiên những mơ tả này chỉ để tham khảo và định hƣớng tiếp theo chứ không
đƣợc coi là các mơ tả thực vật vì cách nhìn nhận, mơ tả của ngƣời dân khơng
hồn tồn trùng khít với cách mô tả thực vật của ngƣời nghiên cứu. Các thông
tin có thể đƣợc vào phiếu điều tra ngay tại hiện trƣờng hoặc ghi vào sổ tay sau
đó đến cuối ngày phải vào phiếu.
Bảng …Phỏng vấn thông tin về thành phần lồi các cây làm gia vị tạ
i địa phƣơng
I) Thơng tin chung
Stt:

Ngƣời trả lời phỏng vấn:

Tuổi:

Địa chỉ:

Nghề nghiệp:

Ngày phỏng vấn:

Ngƣời phỏng vấn:

II) Nội dung phỏng vấn
- Nhà bác (anh/chị) có những loài làm gia vị nào đƣợc sử dụng trong gia
đình? Trong Tết, lễ hội?
- Nguồn gốc thu hái từ tự nhiên hay trồng?

- Có những lồi làm gia vị nào thuộc loài quý hiếm? Hiện trạng loài quý
hiếm?
- Khi thu hái chú ý gì?
- Cách thức thu hái thế nào?
- Đặc điểm nhận biết các loài làm gia vị?
- Bảo quản loài làm gia vị?
+ Xử lý mẫu
Trong khi khảo sát thực địa, các mẫu đƣợc cắt tỉa cho phù hợp sau đó kẹp vào
giữa hai tờ báo (kích thƣớc 45 x 30 cm) và đƣợc ngâm trong dung dịch cồn
70⁰ để mang về. Khi về, mẫu đƣợc lấy ra khỏi cồn và đƣợc đặt giữa hai tờ báo
khô, cứ nhƣ vậy thành từng tập, kẹp bằng kẹp mắt cáo để mang đi phơi hoặc
sấy khô.

11


Chụp ảnh đặc tả cho lồi: Chụp cây có đủ các bộ phận làm gia vị (hoa, quả,
nếu có) một cách chi tiết, hỗ trợ tra cứu tên loài trong nội nghiệp
- Xác định tên cây
Việc định tên đƣợc sử dụng theo phƣơng pháp hình thái so sánh. Cơ sở để xác
định là dựa vào các đặc điểm phân tích đƣợc từ mẫu vật, các thơng tin ghi
chép ngồi thực địa, từ đó so sánh với các khố phân loại đã có hay với các
bản mơ tả, hình vẽ trong các tài liệu chuyên khảo về thực vật để xác định tên
loài
+ Cập nhật tên khoa học cho loài trên .
Lập danh mục cây làm gia vị của ngƣời dân tại xã Cúc Phƣơng
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm phân bố của các cây làm gia
vị tại xã Cúc Phương
2.4.2.1. Công tác chuẩn bị
- Dụng cụ: GPS, thƣớc dây, địa bàn

-Mẫu biểu
2.4.2.2. Điều tra phân bố ngoài thực địa
- Điều tra tuyến
+ Các tuyến đƣợc thiết lập đi qua giữa các sinh cảnh (rừng, làng bản, đồng
ruộng), các trạng thái rừng, địa hình khác nhau, có sự tham gia dẫn đƣờng của
ngƣời dân kết hợp đi tuyến
+ Các tuyến điều tra đƣợc thiết lập sẵn dựa vào bản đồ hiện trạng rừng và
thông tin ngƣời dân cung cấp về khả năng khu vực xuất hiện của các lồi
+ Ghi nhận thơng tin các lồi cây gia vị xuất hiện trên tuyến theo mẫu biểu
+ Dùng máy GPS để đo độ cao, tọa độ
+ Đo độ dốc, hƣớng dốc: bằng la bàn cầm tay
Trƣớc tiên tiến hành cài đặt ứng dụng la bàn compass. Trong đó các ký tự
viết tắt đƣợc hiểu nhƣ sau:
N = North = Hƣớng bắc
S = South = Hƣớng Nam
E = East = Hƣớng Đông
12


W = West = Hƣớng Tây
+ Độ dốc:
Đƣợc đo tại các sƣờn dốc nơi đặt OTC, trong mỗi ô tiến hành đo ở 5 vị trí
khác nhau rồi lấy giá trị trung bình.
Cách đo: Đặt địa bàn trên một vật bằng phẳng theo chiều hƣớng xuống
chân trong otc.
+ Hƣớng dốc:
Đƣợc xác định tại các sƣờn dốc tại nơi đặt OTC, cách làm tƣơng tự, sau đó
căn cứ vào đầu Bắc để xác định hƣớng của OTC.
- Điều tra trên OTC
+ Tiêu chuẩn OTC: Vị trí đặt OTC phải đại diện cho trạng thái rừng, điều

kiện địa hình của khu vực nơi có lồi phân bố, khơng vắt qua các chƣớng ngại
vật tự nhiên hay đƣờng mịn, suối,…để đảm bảo tính đồng nhất trong OTC
+ Cách lập OTC
Phƣơng pháp 1: Sử dụng địa bàn cầm tay, thƣớc dây, cọc tiêu. Đầu tiên
phải xác định đƣợc hƣớng của ô định lập, sau đó dùng địa bàn xác định
góc phƣơng vị của cạnh thứ nhất, sử dụng thƣớc dây và cọc tiêu để xác định độ
dài của cạnh này. Tiếp theo dùng địa bàn cầm tay để xác định hƣớng của cạnh
vng góc thứ hai bằng với cạnh thứ nhất. Sử dụng cọc tiêu và thƣớc dây để
xác định chiều dài cạnh này. Làm tƣơng tự cho các góc và các cạnh cịn lại ta sẽ
xác định đƣợc các OTC cần lập.
Phƣơng pháp 2: Sử dụng định lý Pytago, thƣớc dây, cọc tiêu. Sau khi đã
chọn đƣợc hƣớng lập ô ta lập cạnh thứ nhất của ô bằng cọc tiêu và thƣớc dây,
để xác định đƣợc góc vng của ơ ta sử đụng định lý Pytago trong toán học,
bằng cách lập một tam giác vng với 3 cạnh lần lƣợt có kích thƣớc là 3m, 4m
và 5m, trong đó các cạnh 3m và 4m nằm trên cạnh của OTC. Làm tƣơng tự cho
các cạnh còn lại ta sẽ đƣợc OTC cần lập.


Chú ý:

Nếu cây gia vị là cây gỗ thì ghi nhận trên toàn OTC

13


Nếu cây gia vị là cây bụi, dây leo, dạng sống khác nhau thì ghi nhận trên
các ơ dạng bản
Trong mỗi OTC tiến hành lập 5 ô dạng bản (ODB) có diện tích 25m2
(5m*5m) ở bốn góc và ở giữa OTC.
5m*5m


1000m2

Phẩm chất cây đƣợc phân làm 3 cấp:
+ Cây tốt (T) : là cây sinh trƣởng tốt, thân tròn thẳng, tán lá phát triển đều,
không sâu bệnh, rỗng ruột.
+ Cây trung bình (TB): là những cây có thân hơi cong, tán lệch, có thể u
bƣớu hoặc một số khuyết tật nhỏ nhƣng khả năng sinh trƣởng và phát triển đến
dộ trƣởng thành, đã trƣởng thành có một số khuyết tật nhỏ nhƣng không ảnh
hƣởng đến sinh trƣởng và khả năng lợi dụng gỗ.
+ Cây xấu (X): là những cây cong queo, cụt ngọn, sâu bệnh, tán hẹp, phát
triển, sinh trƣởng kém.
- Cách đo Hvn
+ Dụng cụ đo là thƣớc Sào hoặc thƣớc Blumless
Cấu tạo thƣớc Blumless: Ống ngắm, nút mở, nút chốt, hệ thống thang ghi
chia chiều cao ứng với các cự ly khác nhau (15; 20; 30 và 40m), tay cầm, kim
chỉ kết quả đo cao
+ Cách đo:
Đứng cách gốc cây một khoảng bằng cự ly ngang đã quy định trên thang
chia đồng thời ấn nút mở cho kim dao động tự do

14


Quay ống ngắm nhìn vào điểm cần đo cao, saocho điểm cần đo nằm giữa
khe ngắm đồng thời ấn nút chốt để kim dừng lại. Đọc kết quả ở thang chia tƣơng
ứng với cự ly đã chọn.
- Cách đo D1.3
Đo đƣờng kính D1.3 (cm) bằng thƣớc kẹp kính, trong trƣờng hợp nếu chia
thân ở vị trí 1.3 m trở xuống thì coi nhƣ 2 cây, cịn chia thân trên vị trí 1.3 m coi

nhƣ 1 cây.
- Thu thập thơng tin trên OTC
Qua việc thu thập thông tin, tôi đã lập đƣợc 06 OTC đại diện cho 2 trạng
thái rừng trồng: Giổi bắc bộ thuần loài và Keo tai tƣợng + Giổi bắc bộ
Diện tích OTC: S= 500m2 (25m*25m)
2.4.2.3. Xử lý nội nghiệp nội dung 2: Xác định một số đặc điểm phân bố của
cây làm gia vị tại khu vực nghiên cứu.
- Lập bản đồ phân bố các loài cây
+ Sử dụng bản đồ nền đã số hóa xã Cúc Phƣơng
+ Tọa độ từng loài đã ghi nhận trên tuyến, tọa độ các OTC có lồi xuất hiện
+ Đƣa tọa độ lên bản đồ, dùng các biểu tƣợng và màu khác nhau cho mỗi
lồi, có chú giải để lập bản đồ phân bố cho từng loài.
2.4.3. Phương pháp đánh giá khả năng gây trồng và phát triển các loài cây
- Hiện trạng khai thác nguồn tài nguyên gia vị
- Hiện trạng gây trồng các loài cây làm gia vị tại địa phƣơng
- Thực trạng thị trƣờng buôn bán cây gia vị tại địa phƣơng
Bảng ....... Phỏng vấn thông tin về khả năng gây trồng và phát triển các loài
làm gia vị tại địa phƣơng
I) Thông tin chung
Stt

Ngƣời trả lời phỏng vấn:

Tuổi:

Nghề nghiệp:
Địa chỉ:

Ngày phỏng vấn:


Ngƣời phỏng vấn:

II) Nội dung phỏng vấn
- Về khả năng gây trồng
15


+ Trồng cây làm gia vị quy mô ra sao? Qũy đất? Bao nhiêu hộ tham gia trồng?
+ Khí hậu có ảnh hƣởng thế nào tới việc trồng và chăm sóc cây?
+ Kỹ thuật gây trồng, chăm sóc đƣợc áp dụng? Ƣu, nhƣợc điểm của kỹ thuật đó?
+ Lồi nào đƣợc quan tâm gây trồng?
- Về việc phát triển
+ Có tham gia vào việc buôn bán cây làm gia vị?
+ Lồi nào bn bán nhiều nhất? Ít nhất?
+ Nguồn cung cấp hàng hóa tại địa phƣơng sẵn khơng?
+ Thu mua ở đâu? Giá cả từng lồi cụ thể?
+ Có cạnh tranh nguồn hàng từ nơi khác khơng?
+ Khó khăn trong bn bán hàng hóa này khơng?
Dƣới đây là bảng tổng hợp các nội dung phỏng vấn tại khu vực nghiên cứu
Bảng 2: Danh sách những ngƣời đƣợc phỏng vấn xã Cúc Phƣơng
Stt

Họ tên

Tuổi

Địa chỉ

Nghề


Nội dung

nghiệp

phỏng vấn
Các loại gia vị

Nga 2
1

Bùi Thị Láng

54

xã Cúc

Nội trợ gia đình thƣờng

Phƣơng

2

Đinh Thị Hà

40

hay sử dụng

Nga 2


Loại gia vị nào

xã Cúc

Nội trợ thƣờng đƣợc sử

Phƣơng

dụng chủ yếu?
Có bao nhiêu hộ

Nga 2
3

Đinh Văn Cƣờng

45

xã Cúc
Phƣơng

Trƣởng
thơn

tham gia trồng
cây gia vị?
Quy mô trồng
cây gia vị?

Nga 2

4

Đinh Thị Bằng

80

xã Cúc
Phƣơng
16

Những loại làm
Nghỉ

gia vị đƣợc sử

hƣu

dụng trong dịp lễ
Tết, lễ hội


Nga 2
5

Quách Thị Hồng

38

xã Cúc
Phƣơng

Nga 2

6

Đinh Thị Ngoan

42

xã Cúc
Phƣơng

Có tham gia bn
Bn

bán các lồi sử

bán

dụng làm gia vị
khơng? Kể tên

Bn
bán

Lồi nào bn
bán nhiều nhất? Ít
nhất?
Nguồn cung cấp

Nga 2

7

Bác Hằng

50

xã Cúc
Phƣơng

Bn
bán

hàng hóa tại địa
phƣơng có sẵn
khơng?
Thu mua ở đâu?
Các gia vị ở địa

Nga 2
8

Phạm Lan

36

xã Cúc
Phƣơng

Bn
bán


phƣơng có cạnh
tranh với một số
gia vị từ nơi khác
không?

9

Đinh Văn An

35

Nga 2

Đặc điểm nhận

xã Cúc

Đi rừng biết các loài gia

Phƣơng

vị

Nga 2
10

Đỗ Văn Giang

45


xã Cúc

Đi rừng

Phƣơng

11

Nguyễn Văn
Trƣờng

xã Cúc
Phƣơng
Nga 1

12

Trần Văn Anh

43

thu hái
Có những cây

Nga 1
51

Kinh nghiệm khi


Đi rừng

làm gia vị thuộc
lồi q hiếm
khơng?
Hiện trạng những

xã Cúc

Đi rừng loài gia vị quý

Phƣơng

hiếm

17


×