Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật và thiết bị ủ phân compost với vật liệu chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ quy mô hộ gia đình tại thị trấn xuân mai chương mỹ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 89 trang )

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết đối với mỗi sinh viên sau
khi kết thúc phần học lí thuyết trên trƣờng, giúp sinh viên vận dụng kiến thức
và kỹ năng đã đƣợc học ở trƣờng vào thực tế để phân tích và giải quyết các
vấn đề do thực tiễn đặt ra, qua đó giúp củng cố và nâng cao kiến thức cũng
nhƣ kỹ năng đã đƣợc trang bị và làm quen với môi trƣờng làm việc mới. Sau
thời gian thực tập tại Thị Trấn Xuân Mai, huyện Chƣơng Mỹ, TP. Hà Nội, em
đã hoàn thành mục tiêu nghiên cứu luận văn tốt nghiệp, đƣợc áp dụng những
kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tế và thu đƣợc nhiều kinh nghiệm cho bản
thân để phụ vụ cho cơng việc sau này.
Để hồn thành tốt q trình thực tập, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các
thầy cô giáo trong khoa Môi Trƣờng, Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã giảng
dạy và truyền đạt kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cho em có một hành trang
vững chắc và tự tin trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt là ThS. Nguyễn
Thị Bích Hảo đã giúp đỡ và hƣớng dẫn em nhiệt tình để hồn thành bài luận
văn tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy (cơ) ThS.
Nguyễn Khánh Tồn, ThS. Bùi Văn Năng, ThS. Nguyễn Thị Ngọc Bích
và nhiều thầy cơ giáo trong trung tâm phân tích cũng nhƣ các bác, anh, chị
công tác ủy ban thị trấn hay công ty mơi trƣờng và bạn bè đã tận tình giúp đỡ,
tạo điều kiện, chỉ bảo để em có thể hồn thành tốt đợt thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo cịn nhiều sai sót. Em mong
các thầycơ chỉ bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 18 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trần Hữu Quang

i



TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật và thiết bị ủ phân compost với
vật liệu chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ quy mô hộ gia đình tại thị trấn
Xuân Mai, Chƣơng Mỹ, Hà Nội.”
Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo
Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Quang
Mã sinh viên: 1353062157
1. Đặt vấn đề :
Quá trình phát triển cũng nhƣ tăng lên nhanh chóng của dân số làm cho
vấn đề quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đang gặp nhiều thách thức. Có
nhiều giải pháp đƣợc đƣa ra và thực hiện giải quyết vấn đề trên, nổi bật- phân
loại chất thải tại nguồn với hiệu quả từ ủ phân compost. “Nghiên cứu xây
dựng quy trình kỹ thuật và thiết bị ủ phân compost với vật liệu chất thải
rắn sinh hoạt hữu cơ quy mơ hộ gia đình tại thị trấn Xuân Mai, Chƣơng
Mỹ, Hà Nội” cũng là hƣớng đi mang lại hiệu quả cho vấn đề trên.
2. Mục tiêu
 Tìm hiểu đƣợc hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu
 Xây dựng đƣợc quy trình ủ phân xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ
quy mơ hộ gia đình và bƣớc đầu xây dựng thiết bị ủ phân theo quy trình
xây dựng quy mơ hộ gia đình.
 Đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp ủ phân hiếu khí.
3. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực hiện
a. Đối tƣợng
Chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ tại khu vực nghiên cứu tại thị trấn Xuân
Mai, Chƣơng Mỹ, Hà Nội

ii



b. Phƣơng pháp thực hiện
 Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu và thông tin thứ cấp
 Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa
 Phƣơng pháp phỏng vấn
 Phƣơng pháp mơ hình hóa mơi trƣờng
 Phƣơng pháp thực nghiệm
 Phân tích trong phịng thí nghiệm
 Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu
4. Kết quả đạt đƣợc
- Tìm hiểu đƣợc sự đa dạng về thành phần chất và khối lƣợng của chất
thải rắn sinh hoạt tại khu vực Xn Mai. Cũng nhƣ tình hình về cơng tác quản
lý, thu gom và các cách xử lý với chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực này. Ƣớc
tính Khối lƣợng CTRSH hàng ngày của thị trấn là khoảng 7630 kg/ngày, hiện
tại mới chỉ thu gom đƣợc tấn đạt 80% nguồn phát sinh trong toàn thị trấn
(năm 2016).
- Tiếp theo đề tài đã xây dụng đƣợc quy trình ủ phân thích hợp cùng với
thiết bị đi kem hoạt động dựa trên quy trình đó nhằm có thể xử lý và tạo ra
sản phẩm phân hữu đảm bảo chất lƣợng từ chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ hàng
ngày với quy mô hộ gia đình.
- Cuối cùng với mong muốn mang lại ý nghĩa thiết thực với ngƣời dân,
đề tài đã thực nghiệm tác dụng của sản phẩm ủ trên lên cây trồng và có những
tính tốn về kinh tế, so sánh và đánh giá so với việc sử dụng phân hóa học. Từ
đó đề xuất những giải pháp để đề tài có ý ngĩa thực tiễn hơn trong cuộc sống.

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ........................................................ ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ..................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢN VẼ................................................................. xi
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 2
1.1. Một số vấn đề cơ bản về chất thải sinh hoạt .............................................. 2
1.1.1. Khái niệm chất thải rắn ........................................................................... 2
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh và phân loại ........................................................... 2
1.2. Tính chất của chất thải rắn sinh hoạt.......................................................... 3
1.2.1. Tính chất lý học ....................................................................................... 3
1.2.2. Tính chất hóa học .................................................................................... 5
1.2.3. Tính chất sinh học ................................................................................... 8
1.3. Phƣơng pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt sinh học ................................ 10
1.4. Tổng quan về một số loại phân hữu cơ ................................................... 11
1.4.1. Khái niệm phân hữu cơ ......................................................................... 11
1.4.2. Một số loại phân hữu cơ........................................................................ 11
1.5 Phƣơng pháp ủ phân sinh học................................................................ 13
1.5.1 Quá trình làm phân compost .................................................................. 13
1.5.2. Các yếu tố ảnh hƣởng............................................................................ 14
1.5.3. Các phƣơng pháp làm phân ủ................................................................ 17
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 18
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 18
2.1.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 18
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 18
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .............................................................. 18
iv



2.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 18
2.3.1 Tìm hiểu hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt và sử dụng phân bón của
ngƣời dân tại khu vực thị trấn Xuân Mai ........................................................ 18
2.3.2 Xây dựng quy trình ủ phân với vật liệu chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ
quy mô hộ gia đình .......................................................................................... 18
2.3.3 Thiết kế và ứng dụng thiết bị ủ phân ..................................................... 19
2.3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu ....................................................... 19
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 19
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu và thông tin thứ cấp .................. 19
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................... 19
2.4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn ........................................................................ 19
2.4.4. Phƣơng pháp mô hình hóa mơi trƣờng ................................................. 20
2.4.5. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................... 20
2.4.6. Phân tích trong phịng thí nghiệm....................................................... 24
2.4.7 Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu ............................................... 28
CHƢƠNG III. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
CỦA THỊ TRẤN XUÂN MAI ....................................................................... 29
3.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 29
3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ............................................................................. 29
3.1.2. Khí hậu, thời tiết.................................................................................... 29
3.2. Đặc điểm kinh tế ...................................................................................... 30
3.2.1. Về phát triển kinh tế .............................................................................. 30
3.3. Lĩnh vực văn hóa – xã hội ........................................................................ 31
3.3.1. Về giáo dục............................................................................................ 31
3.3.2. Về Y tế .................................................................................................. 32
3.3.3. Về dân số ............................................................................................... 32
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 33
4.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực Thị Trấn Xuân Mai ......... 33
4.1.1. Thành phần và khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ................................ 33

v


4.1.2. Các cách xử lý chất thải rắn sinh hoạt hiện đang đƣợc thực hiện tại khu
vực thị trấn Xuân Mai ..................................................................................... 35
4.2 Kết quả ủ phân theo các quy trình khác nhau ........................................... 38
4.2.1

. Sự thay đổi một số thơng số kiểm sốt q trình ủ .......................... 38

4.2.2 Kết quả phân tích sản phẩm ủ ................................................................ 43
4.2.3. Lựa chọn quy trình ủ phân tối ƣu .......................................................... 47
4.3 Kết quả ứng dụng thiết bị ủ phân bán tự động .......................................... 49
4.3.1 Tính tốn thiết kế ................................................................................... 50
4.3.2. Đánh giá sản phẩm ủ thơng qua một số tiêu chí chất lƣợng phân và
hƣớng ứng dụng thiết bị trong ủ chất thải rắn hữu cơ..................................... 57
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của giải pháp ủ phân ..................... 57
4.4.1. Hiện trạng môi trƣờng và nhận thức của ngƣời dân về phân hữu cơ ... 57
4.4.2.Ƣớc tính lợi ích thu đƣợc sau khi áp dụng quy trình ủ phân đối với hộ
gia đình ............................................................................................................ 61
4.4.3 Biện pháp để nâng cao nhận thức ngƣời dân về việc áp dụng biện pháp ủ
phân để xử lý chất thải rắn .............................................................................. 66
CHƢƠNG V: KẾT LUẬN. TỒN TẠI VÀ KHÚYẾN NGHỊ ........................ 68
5.1.Kết luận ..................................................................................................... 68
5.2.Tồn tại ....................................................................................................... 69
5.3.Khuyến nghị .............................................................................................. 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 70
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 73

vi



DANH MỤC VIẾT TẮT
C/N

Cacbon/Nito

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

dd

Dung dịch

NĐ-CP

Nghị định- Chính phủ

PVC

Polyvinyl clorua

QLMT

Quản lý mơi trƣờng


TT-BNNPTNT

Thơng tƣ- Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn

UBND

Uỷ ban nhân dân

VSVMT

Vi sinh vật môi trƣờng

VSMT

Vệ sinh môi trƣờng

vii


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Thành chất thải rắn sinh hoạt theo nguồn gốc phát sinh .................. 2
Bảng 1.2. Khối lƣợng riêng và độ ẩm của các loại chất thải có trong .............. 4
chất thải rắn sinh hoạt ....................................................................................... 4
Bảng 1.3. Phần trăm khối lƣợng khô các nguyên tố cơ bản trong................ 6
chất thải rắn sinh hoạt ...................................................................................... 6
Bảng 1.4. Các nguyên tố có trong các chất hữu cơ cần thiết ............................ 8
cho q trình chuyển hố sinh học .................................................................... 8
Bảng 1.5. Thành phần có khả năng phân huỷ sinh học của .............................. 9
một số chất thải hữu cơ tính theo hàm lƣợng lignin ......................................... 9

Bảng 1.6. Qúa trình phát triển của ruồi ......................................................... 10
Bảng 1.7. Các thông số quan trọng trong quá trình làm phân hữu cơ hiếu khí..... 16
Bảng 4.1. Hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt theo WHO ........................ 34
Bảng 4.2. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt Thị Trấn Xuân Mai .................. 34
đến năm 2030 .................................................................................................. 34
Bảng 4.3. Cách thức xử lýchất thải rắn sinh hoạt của các hộ gia đình ........... 35
Bảng 4.4. Số hộ dân phân loại rác thải sinh hoạt hàng ngày trƣớc khi xử lý . 36
Bảng 4.5. Tình hình sử dung phân bón của các hộ gia đình tại khu vực Xuân
Mai................................................................................................................... 37
Bảng 4.6. Sự thay đổi về thể tích của vật liệu ủ.............................................. 38
Bảng 4.7. Sự thay đổi về nhiệt độ của các vật liệu ủ (0C) .............................. 40
Bảng 4.8. Số liệu về sự thay đổi về pH của các vật liệu ủ .............................. 41
Bảng 4.9. Thể hiện đặc điểm mùi của các quy trình ủ phân ........................... 42
Bảng 4.10. Hệ số K chuyển từ mẫu khô sang mẫu khô tuyệt đối ................... 43
Bảng 4.11. Hàm lƣợng mùn trong vật liệu sau khi ủ ...................................... 43
Bảng 4.12. Hàm lƣợng nito dễ tiêu trong vật liệu sau khi ủ ........................... 44
Bảng 4.13. Hàm lƣợng photpho dễ tiêu trong vật liệu sau khi ủ .................... 45
Bảng 4.14. Hàm lƣợng nito tổng số trong vật liệu sau khi ủ .......................... 46
Bảng 4.15. Hàm lƣợng photpho trong vật liệu sau khi ủ ................................ 47
Bảng.4.16. Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng sản phẩm ủ ..................................... 57
Bảng 4.17: Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng sống khu vực thị trấn Xuân Mai
......................................................................................................................... 57

viii


Bảng 4.18. Mức độ quan tâm của ngƣời dân tới công tác quản lý chất thải rắn
sinh hoạt thị trấn Xuân Mai ............................................................................. 58
Bảng 4.19. Mức độ hài lòng của ngƣời dân với dịch vụ vệ sinh môi trƣờng tại
thị trấn Xuân Mai ............................................................................................ 59

......................................................................................................................... 60
Bảng 4.20. Mức độ ảnh hƣởng của điểm tập kết tới cuộc sống ngƣời dân tại
TT Xuân Mai. .................................................................................................. 60
Bảng 4.21. Lợi ích về kinh tế sản xuất phân thị trấn Xuân Mai ..................... 62
Bảng 4.22. Giá phân bán lẻ mỗi tấn tại Việt Nam (VND) .............................. 62
Bảng 4.23. Theo dõi sự phát triển chiều cao của rau cải canh trồng bằng các
sản phẩm phân bón sau khỉ ủ và phân hóa học (cm) ...................................... 63
Bảng 4.24. Lợi ích kinh tế sau thu hoạch cây ................................................. 64

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Thành phần CTRSH theo khối lƣợng ......................................... 33
Biểu đồ 4.2. Tỉ lệ các cách xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các hộ gia đình ....... 36
......................................................................................................................... 37
Biểu đồ 4.3. Tình hình sử dung phân bón của các hộ gia đình ....................... 37
Biểu đồ 4.4. Thay đổi giá trị thể tích của các mẫu thực nghiệm .................... 39
Biểu đồ 4.5. Tỉ lệ giảm thể tích của vật liệu ủ ................................................ 39
Biểu đồ 4.6. Sự thay đổi giá trị nhiệt độ của các vật liệu ủ ............................ 40
Biểu đồ 4.7. Sự thay đổi giá trị pH của các vật liệu ủ .................................... 41
Biểu đồ 4.8a. Hàm lƣợng mùn trong vật liệu sau khi ủ .................................. 44
Biểu đồ 4.8b. Hàm lƣợng nito dễ tiêu trong vật liêu sau khi ủ ....................... 45
Biểu đồ 4.9. Hàm lƣợng photpho dễ tiêu trong vật liệu sau khi ủ .................. 46
Biểu đồ 4.10. Hàm lƣợng nito tổng số trong vật liệu sau khi ủ ..................... 46
Biểu đồ 4.11. Hàm lƣợng P2O5 trong vật liệu sau khi ủ ................................. 47
Biểu đồ 4.12. Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng sống khu vực thị trấn Xuân
Mai................................................................................................................... 58
Biểu đồ 4.13. Mức độ quan tâm của ngƣời dân tới công tác quản lý chất thải
rắn sinh hoạt thị trấn Xuân Mai ...................................................................... 59

Biểu đồ 4.14. Mức độ hài lòng của ngƣời dân với dịch vụ vệ sinh môi trƣờng
tại thị trấn Xuân Mai ....................................................................................... 60
Biểu đồ 4.15. Mức độ ảnh hƣởng của điểm tập kết tới cuộc sống ngƣời dân tại
TT Xuân Mai. .................................................................................................. 61
Biểu đồ 4.16. Sự phát triển chiều cao của rau cải canh trồng bằng các sản
phẩm phân bón sau khỉ ủ và phân hóa học ..................................................... 63
Biểu đồ 4.17. Lợi ích kinh tế sau thu hoạch cây ............................................. 65

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢN VẼ
Sơ đồ 1. Trình bày quy trình ủ đã đƣợc xây dựng bởi đề tài. ......................... 48
Bản vẽ 1: Thiết bị ủ phân ................................................................................ 52
Bản vẽ 2: Thiết bị ủ phân ................................................................................ 53
Bản vẽ 3: Thiết bị ủ phân ................................................................................ 54

xi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, những thành tựu khoa học kỹ thuật đã góp
phần cho sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế. Chính điều này đã tạo ra một
lƣợng lớn chất thải, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt. Sự tồn lƣu và hoạt động
xử lý hiệu quả thấp đang gây ra những ảnh hƣởng đến mơi trƣờng, sinh vật và
con ngƣời. Ngồi ra, dân số không ngừng gia tăng đồng nghĩa với việc lƣợng
chất thải rắn sinh hoạt cũng ngày một nhiều hơn.Vì vậy, việc quản lý chất thải
rắn sinh hoạt đang là vấn đề lớn với tất cả những quốc gia trên thế giới, trong
đó có Việt Nam. Có nhiều giải pháp cụ thể đã đƣợc đƣa ra và áp dụng, tuy
nhiên, hiệu quả đạt đƣợc chƣa cao, bởi việc thực hiện mang tính bắt buộc và

khơng mang nhiều lại lợi ích lâu dài cho ngƣời thực hiện. Cũng có những giải
pháp mang lại hiệu quả rất khả quan, ví dụ nhƣ việc phân loại chất thải rắn tại
nguồn. Lợi ích từ việc phân loại chất thải rắn tại nguồn bao gồm: giảm lƣợng
chất thải đi vào môi trƣờng, đồng thời tận dụng nguồn vật liệu hữu cơ cho
việc ủ phân compost.
Với những thuận lợi nhất định về điều kiện tự nhiên cũng nhƣ kinh tế xã hội, thị trấn Xuân Mai đã và đang phát triển mạnh mẽ về mọi mặt. Đi cùng
với sự phát triển đó nhiều vấn đề mơi trƣờng nảy sinh đang thách thức toàn
thị trấn. Tuy chất thải rắn sinh hoạt của các hộ gia đình đƣợc thị trấn liên kết
với công ty môi trƣờng đô thị Xuân Mai chịu trách nhiệm thu gom và xử lý
nhƣng vẫn có nhiều bất cập. Đặc biệt giải pháp phân loại rác tại nguồn tại thị
trấn chƣa đƣợc đảm bảo, là nguyên nhân gây khó khăn trong cơng tác thu
gom, xử lý cũng nhƣ đánh mất lợi ích và giải pháp này mang lại.
Đồng thời, hiện nay, nông nghiệp Việt Nam đang hƣớng tới sản xuất
nơng sản an tồn, thơng qua sử dụng phân sinh học thay thế dần phân bón hóa
học. Hoạt động canh tác cịn đƣợc khuyến khích cả ở quy mơ nhỏ lẻ và hộ gia
đình. Tuy nhiên, hầu nhƣ chƣa có một quy trình ủ phân hữu cơ dành cho các
hộ gia đình mà chủ yếu dành cho quy mơ sản xuất cơng ngiệp.
Chính những thực tế trên, khóa luận “Nghiên cứu xây dựng quy trình
kỹ thuật và thiết bị ủ phân compost với vật liệu chất thải rắn sinh hoạt hữu
cơ quy mơ hộ gia đình tại thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội” đã
đƣợc thực hiện.
1


CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề cơ bản về chất thải sinh hoạt
1.1.1. Khái niệm chất thải rắn
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 6705: 2009, chất thải là vật chất đƣợc loại ra
trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất
thải có thể ở dạng rắn, lỏng khí hoặc có thể ở dạng khác.

Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt, đƣợc thải ra từ quá trình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Theo Nghi Định số 38/2015/NĐ-CP, chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là
rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thƣờng ngày của con
ngƣời.
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh và phân loại
a. Nguồn gốc phát sinh
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhiều rất nguồn thải khác nhau và
có thành phần phức tạp (bảng 1.1).
Bảng 1.1. Thành chất thải rắn sinh hoạt theo nguồn gốc phát sinh

s
Nguồn phát
ST
sinh
nT

1

2

3

Các loại nguồn

Thành phần

Thực phẩm, giấy, caton, nhựa, túi
nylon, vải, da, rác vƣờn, gỗ, thủy
Hộ gia đình, biệt thự,

Khu dân cƣ
tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá
chung cƣ.
cây, chất thải đặc biệt nhƣ pin, dầu
nhớt xe, lốp xe, ruột xe, sơn thừà…
Giấy, caton, nhựa, túi nylon, gỗ, rác
thực phẩm, thủy tinh, kim loại; chất
Nhà kho, nhà hàng,
thải đặc biệt nhƣ vật dụng gia đình hƣ
Khu thƣơng
chợ, khách sạn, nhà trọ,
hỏng (kệ sách, đèn, tủ…), đồ điện tử
mại
các trạm sửa chữa và
hƣ hỏng (máy radio, tivi…), tủ lạnh,
dịch vụ.
máy giặt hỏng, pin, dầu nhớt xe, săm
lớp, sơn thừa…
Giấy, caton, nhựa, túi nylon gỗ, rác
Trƣờng học, bệnh viện, thực phẩm, thủy tinh, kim loại; chất
Cơ quan, cơng
văn phịng cơ quan
thải đặc biệt nhƣ kệ sách, đèn, tủ
sở
chính phủ.
hỏng, pin, dầu nhớt, xe, săm lớp, sơn
thừa…
2



4

5

6

Khu nhà xây dựng
mới, sửa chửa chữa
Cơng trình xây
nâng cấp mở rộng
dựng
đƣờng phố, cao ốc, san
nền xây dựng.
Hoạt động dọn rác
Dịch vụ công vệ sinh đƣờng phố,
cộng đô thị
công viên, khu vui
chơi giải trí, bãi tắm.
Đồng cỏ, đồng ruộng,
Nơng nghiệp
vƣờn cây ăn trái, nông
trại.

Gỗ, bê tông, thép, gạch, thạch cao,
bụi.

Rác cành cây cắt tỉa, chất thải chung
tại khu vui chơi, giải trí. giấy, túi
nylon
Thực phẩm bị thối rửa, sản phẩm

nơng nghiệp thừa, rác, chất độc hại.
(Nguồn: Nguyễn Văn Phước, 2008)

b. Phân loại
Có rất nhiều cách khác nhau để phân loại chất thải rắn sinh hoạt
- Theo thành phần: hữu cơ và vô cơ
- Theo khả năng xử lý: cháy đƣợc và khơng cháy đƣợc
- Theo vĩ trí hình thành: từ hộ gia đình, khu chợ, khu tiểu thủ cơng
nghiệp…
- Theo khả năng sử dụng lại : tái chế và không tái chế
- Theo mức độ nguy hại: chất thải thông thƣờng, chất thải nguy hại
- Theo quan điểm thông thƣờng: thực phẩm; tro, xỉ; chất thải xây
dựng; chất thải đặc biệt; chất thải nông nghiệp; chất thải nguy hại…(TS Trần
Thị Mỹ Diệu và TS Nguyễn Trung Việt, 2007).
1.2. Tính chất của chất thải rắn sinh hoạt
1.2.1. Tính chất lý học
Những tính chất lý học quan trọng của chất thải rắn sinh hoạt bao
gồm khối lƣợng riêêng, độ ẩm, kích thƣớc hạt, sự phân bố kích thƣớc, khả
năng giữ nƣớc, độ xốp (độ rỗng) của chất thải rắn sinh hoạt đƣợc nén.
1. Khối lƣợng riêng
Khối lƣợng riêng đƣợc định nghĩa là khối lƣợng vật chất trên một đơn
vị thể tích, tính bằng lb/ft3, lb/yd3, hoặc kg/m3. Điều quan trọng cần ghi nhớ
rằng, khối lƣợng riêng của chất thải rắn sinh hoạt sẽ rất khác nhau. Do đó, số
3


liệu khối lƣợng riêng của chất thải rắn sinh hoạt chỉ có ý nghĩa khi đƣợc ghi
chú kèm theo phƣơng pháp xác định khối lƣợng riêng.Khối lƣợng riêng của
chất thải rắn sinh hoạt sẽ rất khác nhau tuỳ theo vị trí địa lý, mùa trong năm,
thời gian lƣu trữ…Vậy nên, khi chọn giá trị khối lƣợng riêng cần phải xem

xét cả những yếu tố này để giảm bớt sai số kéo theo cho các phép tính tốn.
(TS Trần Thị Mỹ Diệu và TS Nguyễn Trung Việt, 2007).
2. Độ ẩm
Độ ẩm của chất thải rắnsinh hoạt thƣờng đƣợc biểu diễn thông qua
cách tính theo thành phần phần trăm khối lƣợng ƣớt hay thành phần phần
trăm khối lƣợng khô. Trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn sinh hoạt phƣơng
pháp khối lƣợng ƣớt thông dụng hơn. Độ ẩm và khối lƣợng riêng của các loại
chất thải khác nhau trong bảng (1.2.)
Bảng 1.2. Khối lƣợng riêng và độ ẩm của các loại chất thải có trong
chất thải rắn sinh hoạt
(Đơn vị: 1 Lb/yd3 x 0.5933 = 1 kg/m3)
Độ ẩm (% khối
lƣợng)
S Loại chất thải
Khoản dao
Đặc
Khoảng
Đặc
động
trƣng dao động
trƣng
Rác khu dân cư (Không nén)
Thực phẩm
220-810
490
50-80
70
Giấy
70-220
150

4-10
6
Carton
70-135
85
4-8
5
Nhựa
70-220
110
1-4
2
Vải
70-170
110
6-15
10
Cao su
170-340
220
1-4
2
Da
170-440
270
8-12
10
Rác vƣờn
100-380
170

30-80
60
Gỗ
220-540
400
15-40
20
Thuỷ tinh
270-810
330
1-4
2
Lon thiếc
85-270
150
2-4
3
Nhôm
110-405
270
2-4
2
Các kim loại
220540
2-4
3
Bụi,
tro,
540810
6-12

8
khác
1940
Tro
1255
6-12
6
1685 1095Rác
150-305
220
5-20
15
1400
Rác vƣờn
Lá (xốp và
50-250
100
20-40
30
khô)
4
Khối lƣợng riêng (lb/yd3)

TT
I
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
II
1


2
3
4
5

Cỏ tƣơi (xốp
350-500
400
40-80
60
Cỏ
tƣơi
(ƣớt
10001000
50-90

80
và ƣớt)
Rác
vƣờn
450-600
500
20-70
50
và nén)
1400
vƣờn
450-650
550
40-60
50
(vụn)Rác
(composted)
(Nguồn: TS. Trần Thị Mỹ Diệu và TS. Nguyễn Trung Việt, 2007)
3. Khả năng tích ẩm (Field Capacity)
Khả năng tích ẩm của chất thải rắn là tổng lƣợng ẩm mà chất thải có thể

tích trữ đƣợc. Đây là thơng số có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định
lƣợng nƣớc rò rỉ sinh ra. Phần nƣớc dƣ vƣợt quá khả năng tích trữ của chất
thải rắn sẽ thốt ra ngồi thành nƣớc rị rỉ. Khả năng tích ẩm thay đổi tuỳ theo
điều kiện nén ép rác và trạng thái phân huỷ của chất thải. Khả năng tích ẩm
của chất thải rắn sinh hoạt trong trƣờng hợp khơng nén có thể dao động trong
khoảng (50-60)% (PGS.TS Tăng Thị Chính, 2005).
1.2.2. Tính chất hóa học
Tính chất hố học của chất thải rắn sinh hoạt đóng vai trị quan trọng
trong việc lựa chọn phƣơng án xử lý và thu hồi nguyên liệu. Nếu muốn sử

dụng chất thải rắn sinh hoạt làm nguyên liệu, cần phải xác định 4 đặc tính
quan trọng sau:
- Những tính chất cơ bản
- Điểm nóng chảy
- Thành phần các nguyên tố
- Năng lƣợng chứa trong chất thải

Đối với phần chất thải rắn hữu cơ dùng làm phân compost, ngồi thành
phần những ngun tố chính, cần phải xác định thành phần các nguyên tố vi
lƣợng.
1. Những tính chất cơ bản
Những tính chất cơ bản cần phải xác định đối với các thành phần cháy
đƣợc trong chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:
- Độ ẩm (phần ẩm mất đi khi sấy ở 1050C trong thời gian 8 giờ)
- Thành phần các chất cháy bay hơi (phần khối lƣợng mất đi khi
5


nung ở 9500C trong tủ nung kín)
- Thành phần carbon cố định (thành phần có thể cháy đƣợc cịn lại

sau khi thải các chất có thể bay hơi)
Tro (phần khối lƣợng còn lại sau khi đốt trong lò hở (TS Trần Thị Mỹ
Diệu và TS Nguyễn Trung Việt, 2007).
2. Điểm nóng chảy của tro
Điểm nóng chảy của tro là nhiệt độ mà tại đó tro tạo thành từ q trình
đốt cháy chất thải bị nóng chảy và kết dính tạo thành dạng rắn (xỉ). Nhiệt độ
nóng chảy đặc trƣng đối với xỉ từ quá trình đốt chất thải rắn sinh thƣờng dao
động trong khoảng từ 2,000 đến 22000F (11000C đến 12000C) (PGS.TS
Tăng Thị Chính, 2005).

3. Các nguyên tố cơ bản trong chất thải rắn sinh hoạt
Các nguyên tố cơ bản trong chất thải rắn sinh hoạt cần phân tích bao
gồm C (carbon), H (Hydro), O (Oxy), N (Nitơ), S (Lƣu huỳnh), và tro. Thơng
thƣờng, các ngun tố thuộc nhóm halogen cũng thƣờng đƣợc xác định do
các dẫn xuất của clo thƣờng tồn tại trong thành phần khí thải khi đốt chất
thải. Kết quả xác định các nguyên tố cơ bản này đƣợc sử dụng để xác định
cơng thức hố học của thành phần chất hữu cơ có trong chất thải rắn sinh
hoạt cũng nhƣ xác định tỷ lệ C/N thích hợp cho quá trình làm phân compost.
(TS Trần Thị Mỹ Diệu và TS Nguyễn Trung Việt, 2007)
Bảng 1.3. Phần trăm khối lƣợng khô các nguyên tố cơ bản trong
chất thải rắn sinh hoạt
Loại chất thải
C

1
2
3
4
1

I. Thực phẩm
arbon
Mỡ
7
Chất thải thực
4
3,0
Trái cây thải
4
phẩm Thịt thải bỏ 8,0 5

bỏ
II.
Giấy8,5
t
9,6
Carton
4
3,0

Phần trăm khối lƣợng khô (%)
O
N
Lƣu
Tro

H
ydro
1,5
,4
,2
,4
,9

xy

itơ

1
6
6 4,8

9 7,6
9,5
4,7
5

1
3
3 ,4
2 ,6
,4
,2
4

6 4,8

,3

huỳnh
0
0,1
2
0,4
1
0,2
1
0,2

0,2
5,0
4,2

4,9

0

5,0

0,2


2
3
4
5

Tạp chí
Giấy in báo
2,9
Giấy (hỗn
9,1
Giấy nến
hợp)
3,4
III. Nhựa
9,2

3
4
4 ,0
5 ,1
,8

,3

1
Nhựa (hỗn
6
2
Polyethylene
8
hợp)
0,0
3
Polystyrene
8 ,2
5,2
4
Polyurethane
6 4,2
7,1 4 ,4
5
Polyvinyl
3,3
,3
Vải,5,2
Cao su,,6Da
chloride IV.
1
2
3
1
2

3
4
5

Vải
Cao su
Da
V.

4
6
8,0 6 ,4
9,7
,7
Gỗ, cây,…
0,0
,0
Rác vƣờn
4
Gỗ (gỗ tƣơi)
5
6,0
Gỗ cứng
4 ,0
Gỗ (hỗn hợp) 0,1 4 ,4
9,6
,1
Gỗ vụn
4
9,5

,0
VI.

1

5
6
5 8,6
9 3,0
4,3
0,1

3
4
4 ,1
3 0,1
,3
,1

7
1
8 2,8
6
5 ,0
7,6
,6
6
8
8 0,0


2
<
4
0
0,1
1
6
1 ,2
0
,0
,1
4
2
,2
1
1

1,6

3
4
4 ,4
4 ,1
,1
4 ,2

Thuỷ8,1
tinh, kim

,8 loại, 5,5


,1

0

khoáng sản
,5
2 Kim loại (hỗn hợp)
5

0
,1

4,
6

0
,4

0,1
0,2
0,2
0,1

23,3
1,5
6,0
1,2

< 0,1

< 0,1
0,1

10,0
0,4
0,3
4,3
2,0

0,2
1,6
0,4

3,2
20,0
10,0

3
0
0
0

0,3
0,1
< 0,1
< 0,1

6,3
1,0
0,9

1,5

0

< 0,1

0,4

<

-

98,9

0,0

6
6
6 8,0
6 2,3
3,2
5 2,7

Thuỷ tinh và

0
<
0
0


0,1

0,
4,
<
90,5
(Nguồn:
Trần
3
0,1Hiếu Nhuệ và ctv, 2001)

(-) chƣa xác định
4. Chất dinh dƣỡng và những nguyên tố cần thiết khác
Nếu thành phần chất hữu cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt đƣợc sử
dụng làm ngun liệu sản xuất có sản phẩm thơng qua q trình chuyển hóa
sinh học (phân compost, methane, và ethanol,…). Số liệu về chất dinh dƣỡng
và những nguyên tố cần thiết khác trong chất thải đóng vai trị quan trọng
nhằm bảo đảm dinh dƣỡng cho vi sinh vật cũng nhƣ u cầu của sản phẩm
sau q trình chuyển hóa sinh học. Chất dinh dƣỡng và những nguyên tố cần
thiết có trong thành phần chất hữu cơ của chất thải rắn sinh hoạt.
7


Bảng 1.4. Các nguyên tố có trong các chất hữu cơ cần thiết
cho q trình chuyển hố sinh học
SThành
TT

Đơn Vị


Phần

Giấy in

Giấy
công sở

Rác vƣờn

Rác thực
phẩm

1
2

NH4NO3N
NNN

ppm
ppm

4
4

61
21

149
490


205
4278

3

P

ppm

44

8 29

350

4900

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19

PO4-P
K
SO4-P
Ca
Mg
Na
B
Se
Zn
Mn
Fe
Cu
Co
Mo
Ni
W

ppm
20
3200
5 16
0 221
%
0,
4,18
4 0,2

0 2,27
ppm
15
32
882
855
35
9
%
0,42
0,43
9 0,
4 0,1
%
0,
0,0
0,21
0,16
01
0
%
0,
1,0
0,06
0,15
02
4
ppm
14
28

88
17
74
5
ppm
<1
<1
ppm
49
17
20
21
22
ppm
57
15
56
20
7
ppm
12
39
451
48
ppm
14
7,7
6,9
6
ppm

5,0
3,0
ppm
1,0
<1
ppm
9,0
4,5
ppm
4,0
3,3
(Nguồn: TS. Trần Thị Mỹ Diệu và TS. Nguyễn Trung Việt, 2007)

(-) : khơng xác định
1.2.3. Tính chất sinh học
Ngoại trừ nhựa, cao su và da thì phần chất hữu cơ của hầu hết chất thải
rắn sinh hoạt có thể đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Những chất tan đƣợc trong nƣớc nhƣ đƣờng, tinh bột, amino acids, và

các acid hữu cơ khác.
- Hemicellulose là sản phẩm ngƣng tụ của đƣờng 5 carbon và đƣờng 6

carbon.
- Cellulose là sản phẩm ngƣng tụ của glucose, đƣờng 6-carbon.
- Mỡ, dầu và sáp là những ester của rƣợu và acid béo mạch dài.
8


- Lignin là hợp chất cao phân tử chứa các vịng thơm và các nhóm


methoxyl
- Lignocellulose
- Proteins là chuỗi các amino acid.

Đặc tính sinh học quan trọng nhất của thành phần chất hữu cơ có trong
chất thải rắn sinh hoạt là hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển
hố sinh học tạo các thành khí, chất rắn hữu cơ trơ và các chất vô cơ. Mùi và
ruồi nhặng sinh ra trong quá trình chất hữu cơ bị thối rữa (thực phẩm) có
trong chất thải rắn sinh hoạt. (PGS.TS Tăng Thị Chính, 2014)
1. Khả năng phân huỷ sinh học của các thành phần chất hữu cơ
Hàm lƣợng chất rắn bay hơi (VS), xác định bằng cách nung ở nhiệt độ
5500C, thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá khả năng phân huỷ sinh học của
chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt. Tuy nhiên, có thể khơng chính xác
vì một số thành phần chất hữu cơ rất dễ bay hơi nhƣng rất khó bị phân huỷ
sinh học trong bảng 1.5
Bảng 1.5. Thành phần có khả năng phân huỷ sinh học của
một số chất thải hữu cơ tính theo hàm lƣợng lignin
STT

Thành phần
T

1
2
3
4
5

Rác thực phẩm
Giấy in báo

Giấy công sở
Carton
Rác vƣờn

Phần có khả
năng phân huỷ
sinh học
7-15
0,4
0,82
(BF)*
94,0
21,9
0,22
96,4
0,4
0,82
94,0
12,9
0,47
50-90
4,1
0,72
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Phước, 2008)

VS (% của chất
rắn tổng cộng TS)

Hàm lƣợng lignin
(LC), (% VS)


2. Sự hình thành mùi
Mùi sinh ra khi tồn trữ chất thải rắn sinh hoạt trong thời gian dài giữa
các khâu thu gom, trung chuyển và thải ra bãi rác nhất là ở những vùng khí
hậu nóng do q trình phân huỷ kỵ khí các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ có
trong chất thải rắn sinh hoạt. Các hợp chất hữu cơ chứa lƣu huỳnh khi bị khử
sẽ tạo thành những hợp chất có mùi hơi nhƣ methyl mercaptan và
9


aminobutyric acid.
3. Sự sinh sản ruồi nhặng
Vào mùa hè cũng nhƣ tất cả các mùa của những vùng có khí hậu ấm áp,
sự sinh sản ruồi ở khu vực chứa rác là vấn đề đáng quan tâm. Quá trình phát
triển từ trứng thành ruồi thƣờng ít hơn 2 tuần kể từ ngày đẻ trứng. Thông thƣờng
chu kỳ phát triển của ruồi ở khu dân cƣ từ trứng thành ruồi trong bảng 1.6
Bảng 1.6. Qúa trình phát triển của ruồi
Giai Đoạn
Trứng phát triển
Giai đoạn đầu của ấu trùng
Giai đoạn thứ hai của ấu trùng
Giai đoạn thứ ba của ấu trùng
Giai đoạn nhộng
Tổng cộng

Thời Gian
8-12 giờ
20 giờ
24 giờ
3 ngày

4-5 ngày
9-11 ngày
(Nguồn:PGS.TS Tăng Thị Chính , 2005)

1.3. Phƣơng pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt sinh học
1. Phƣơng pháp khí sinh học
Phƣơng pháp này phân huỷ chất thải trong các bể kín (kị khí trong điều
kiện ngập nƣớc). Sản phẩm chủ yếu là khí meetan đƣợc tận dụng làm năng lƣợng,
thích hợp với xử lý các chất giàu protein (phân ngƣời, phân động vật,…)
Phân hủy chất hữu cơ dễ phân hủy , tuy nhiên lƣợng chất thải thứ cấp
sau quá trình xử lý lớn (bùn thải , nƣớc tải , mùi hôi thối ..).
2. Phƣơng pháp nuôi giun đất
Nuôi tự nhiên và nuôi công nghiệp:
- Nuôi tự nhiên: Dùng để xử lý bùn cống và cải tạo đất bạc màu.
- Nuôi công nghiệp: Làm nhà ni giun trong đó có nhiều giàn thả
giống giun trên nền phế thải hữu cơ.
Vừa xử lý chất thải rắn hữu cơ vừa mang lại giá trị chăn nuôi nhƣng
phải phụ thuộc vào sinh vật
3. Phƣơng pháp phân huỷ vi sinh
Chất thải rắn sinh hoạt đƣợc phân loại, chất thải rắn hữu cơ đƣợc tách ly,
10


nghiền nhỏ, ủ háo khí với 1 tập hợp các loại men vi sinh vật tạo ra 1 loại men vi
sinh cho sản xuất nông nghiệp. Phƣơng pháp này với những ƣu điểm nổi bật là
phí vận chuyển, tiêu diệt đƣợc các loại vi khuẩn và vi sinh vật gây bệnh, sản
phẩm phân bón hữu cơ là phân bón sạch.(PGS.TS Tăng Thị Chính, 2005)
1.4. Tổng quan về một số loại phân hữu cơ
1.4.1. Khái niệm phân hữu cơ
Theo thông tƣ số 41/2014/TT-BNNPTNT, phân hữu cơ là loại phân

bón đƣợc sản xuất từ nguồn nguyên liệu hữu cơ, chứa những chất dinh dƣỡng
ở dạng những hợp chất hữu cơ nhƣ: Phân chuồng, phân xanh, phân than bùn,
phế phụ phẩm nông nghiệp, phân rác… có các chỉ tiêu chất lƣợng đạt quy
định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1.4.2. Một số loại phân hữu cơ
1. Phân chuồng
Đặc điểm: Phân chuồng là hỗn hợp chủ yếu của: Phân, nƣớc tiểu gia
súc vá chất độn. Nó khơng những cung cấp thức ăn cho cây trồng mà còn bổ
sung chất hữu cơ cho đất đƣợc tơi xốp, tăng độ phì nhiêu, tăng hiệu quả sử
dụng phân hóa học…
2. Phân rác
Đặc điểm: phân hữu cơ đƣợc chế biến từ: Cỏ dại, rác, thân lá cây xanh,
rơm rạ… Ủ với 1 số phân men nhƣ phân chuồng, lân, vôi.. đến khi mục thành
phân (thành phần dinh dƣỡng thấp hơn phân chuồng).
3. Phân xanh
Phân xanh là phân hữu cơ sử dụng các loại cây lá tƣơi bón ngay vào đất
khơng qua q trình ủ do đó chỉ dùng để bón lót. Cây phân xanh thƣờng đƣợc
dùng là cây họ đậu: điền thanh, muồng, keo đậu, cỏ stylo, điên điển…
Cách sử dụng: vùi cây phân xanh vào đất khi cây ra hoa, bón lót lúc
làm đất.

11


4. Phân vi sinh
a. Đặc điểm
Chế phẩm phân bón đƣợc sản xuất bằng cách dùng các loại vi sinh vật
hữu ích cấy vào môi trƣờng là chất hữu cơ ( nhƣ bột than bùn). Khi bón cho
đất các chủng loại vi sinh vật sẽ phát huy vai trị của nó nhƣ phân giải chất
dinh dƣỡng khó tiêu thành dễ tiêu cho cây hấp thụ, hoặc hút đạm khí trời để

bổ sung cho đất và cây.
b. Các loại phân trên thị trƣờng
Phân vi sinh cố định đạm: phân vi sinh cố định đạm, sống cộng sinh

-

với cây họ đậu: Nitragin, Rhidafo…và phân vi sinh cố định đạm, sống tự do:
Azotobacterin…
Phân vi sinh phân giải lân: phân lân hữu cơ vi sinh Komic và nhiều

-

loại phân vi sinh phân giải lân khác có tính năng tác dụng giống nhƣ nhau.
Ngồi ra trên thị trƣờng cịn có những loại phân khác với tên thƣơng
phẩm khác nhau nhƣng tính năng tác dụng thì cũng giống nhƣ các loại phân
kể trên.
c. Cách sử dụng phân hữu cơ vi sinh
Thời gian sử dụng phân có hạn, tùy loại thƣờng từ 1-6 tháng (chú ý
xem thời hạn sử dụng). Phân vi sinh phát huy hiệu lực ở: vùng đất mới, đất
phèn, những vùng đất bị thối hóa mất kết cấu do bón phân hóa học lâu ngày,
vùng chƣa trồng các cây có vi khuẩn cộng sinh…thì mới có hiệu quả cao.
5. Phân sinh học hữu cơ
Đặc điểm: là loại phân có nguồn gốc hữu cơ đƣợc sản xuất bằng công
nghệ sinh học (nhƣ lên men vi sinh) và phối trộn thêm 1 số hoạt chất khác để
làm tăng độ hữu hiệu của phân, hoặc khi bón vào đất sẽ tạo mơi trƣờng cho
các q trình sinh học trong đất diễn ra thuận lợi góp phần làm tăng năng suất
cây trồng, phổ biến nhƣ: phân bón komic nền…
Sử dụng: phân sinh hóa hữu cơ đƣợc sản xuất ở dạng bột hoắc dạng
lỏng, có thể phun lên lá hoặc bón gốc. Các loại phân sinh hóa hữu cơ hiện nay
12



đƣợc sản xuất theo hƣớng chuyên dùng nhƣ phân sinh hóa hữu cơ komic
chuyên dùng cho : cây ăn trái, lúa, mía… (Đào Châu Thu, 2006)
1.5 Phƣơng pháp ủ phân sinh học
1.5.1 Quá trình làm phân compost
Quá trình làm phân compost là q trình sinh học thƣờng dùng để
chuyển hóa phần chất hữu cơ có trong CTRSH thành dạng humus bền vững
đƣợc gọi là compost. Những chất có thể sử dụng làm compost bao
gồm: rác vƣờn, CTRSH đã phân loại,CTRSH hỗn hợp, kết hợp giữ
CTRSH và bùn từ trạm xử lý nƣớc thải.
Tất cả các quá trình làm compost đều xảy ra theo ba bƣớc:
(1) xử lý sơ bộ CTRSH,
(2) phân hủy hiếu khí phần chất hữu cơ của CTRSH
(3) bổ sung chất cần thiết để tạo thành sản phẩm có thể tiêu thụ trên thị
trƣờng.
Do các loại vi sinh vật này có thể khơng tồn tại trong CTRSH ở
nồng độ thích hợp, nên cần bổ sung chúng vào vật liệu làm phân nhƣ là
chất phụ gia.
Các giai đoạn khác nhau trong q trình composting hiếu khí có thể
phân biệt theo biến thiên nhiệt độ nhƣ sau:
1. Pha thích nghi (latent phase) là giai đoạn cần thiết để vi sinh vật
thích nghi với mơi trƣờng mới.
2. Pha tăng trƣởng (growth phase) đặc trƣng bởi sự gia tăng
nhiệt độ do quá trình phân hủy sinh học đến ngƣỡng nhiệt độ mesophilic.
3. Pha ƣu nhiệt (thermophilic phase) là giai đoạn nhiệt độ tăng cao
nhất. Đây là giai đoạn ổn định hóa chất thải và tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh
hiệu quả nhất.
4. Pha trƣởng thành (maturation phase) là giai đoạn nhiệt độ đến
mức mesophilic và cuối cùng bằng nhiệt độ môi trƣờng. Quá trình lên men lần

13


thứ hai xảy ra chậm và thích hợp cho sự hình thành chất keo mùn (là q
trình chuyển hóa các phức chất hữu cơ thành mùn) và các chất khoáng (sắt,
canxi, nitơ…) và cuối cùng thành mùn. (Nguyễn Xuân Thành và ctv, 2011)
1.5.2. Các yếu tố ảnh hƣởng
1. Các yếu tố vật lý
a. Nhiệt độ
Nhiệt trong khối ủ là sản phẩm phụ của sự phân hủy các hợp chất hữu cơ
bởi vi sinh vật, phụ thuộc vào kích thƣớc của đống ủ, độ ẩm, mức độ xáo trộn
và nhiệt độ môi trƣờng xung quanh.
Nhiệt độ trong hệ thống ủ không hồn tồn đồng nhất trong suốt q
trình ủ, phụ thuộc vào lƣợng nhiệt tạo ra bởi các vi sinh vật và thiết kế của hệ
thống.
Nhiệt độ là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến hoạt tính của vi sinh
vật trong quá trình chế biến phân hữu cơ và cũng là một trong các thông số
giám sát và điều khiển quá trình ủ CTRSH. Nhiệt độ cần duy trì là 55 – 650C,
vì ở nhiệt độ này, quá trình chế biến phân vẫn hiệu quả và mầm bệnh bị tiêu
diệt.
b. Độ ẩm
Độ ẩm (nƣớc) là một yếu tố cần thiết cho hoạt động của vi sinh vật
trong quá trình chế biến phân hữu cơ. Vì nƣớc cần thiết cho quá trình hồ tan
dinh dƣỡng vào ngun sinh chất của tế bào.
Độ ẩm tối ƣu cho quá trình ủ phân CTRSH nằm trong khoảng 50-60%.
Các vi sinh vật đóng vai trị quyết định trong quá trình phân hủy CTR thƣờng
tập trung tại lớp nƣớc mỏng trên bề mặt của phân tử CTR.
c. Kích thƣớc hạt
Kích thƣớc hạt ảnh hƣởng lớn đến tốc độ phân hủy. Q trình phân hủy
hiếu khí xảy ra trên bề mặt hat, hạt có kích thƣớc nhỏ sẽ có tổng diện tích bề

mặt lớn nên sẽ tăng sự tiếp xúc với oxy, gia tăng vận tốc phân hủy. Đƣờng
kính hạt tối ƣu cho q trình chế biến khoảng 3 – 50mm. Kích thƣớc hạt tối
14


×