LỜI CẢM ƠN
Đƣợc học tập ở trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam là cơ hội đối với bản
thân tôi trong việc tiếp cận các kiến thức trình độ đại học về chuyên ngành quản lý
tài nguyên rừng. Sau bốn năm học tập và rèn luyện, tơi đã tích lũy đƣợc vốn kiến
thức quý báu và tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp: "Nghiên cứu đặc điểm phân
bố và thử nghiệm nhân giống loài Giáng hương (Pterocarpus macrocarpus
Kurz)từ hạt tại huyện Pakse tỉnh Champasac nước CHDCND Lào " .
Đến nay đề tài của tơi đã hồn thành.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu, cán bộ quản
lý và các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã ủng hộ, giúp đỡ và
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt 4 năm học qua.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới thầy NGƢT PGS.TS Trần Ngọc Hải
đã hƣớng dẫn tôi định hƣớng nghiên cứu, giúp tôi biết thu thập số liệu và hoàn
thiện bản Luận văn này.
Xin cảm ơn Đại sứ quán Lào ở Việt Nam, các bạn bè đồng du học đã ủng
hộ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian từ khi tôi chuẩn bị đến Việt Nam và ở Việt
Nam. Đây là sự cổ vũ rất lớn cho tơi về mặt tinh thần và giúp tơi thích ứng với
cuộc sống ở Việt Nam đƣợc tốt.
Xin cảm ơn Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào đã tạo điều kiện cho
chúng tôi đƣợc học tập rèn luyện ở Việt Nam. Tôi mong sự hợp tác của hai nƣớc
ngày càng bền chặt, thắm thiết, ổn định và lâu dài.
Bản luận văn này là sự nỗ lực của tôi từ thu thập số liệu đến hoàn thiện
báo cáo tại huyệnPakse. Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng chắc chắn bản Luận văn
cũng không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tơi mong nhận đƣợc sự đóng
góp ý kiến xây dựng của các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp để bản luận văn
đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,ngày 12 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
SOULIYAMATH Sompathana
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU TỪ VIẾT TẮT ..................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG: 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................... 2
1.1. Những nghiên cứu về loài cây Giáng hƣơng (Pterocarpus macrocarpus
Kurz ). .................................................................................................................... 2
1.1.1. Đặc điểm hình thái. ................................................................................... 2
1.1.2. Đặc tính sinh thái ...................................................................................... 2
1.1.3. Khai thác, s dụng .................................................................................... 3
1.1.4. Tình trạng.................................................................................................. 4
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 6
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 6
2.1.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 6
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 6
2.2. Đối tƣơng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 6
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 6
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................. 6
2.3. Nội dung ghiên cứu...................................................................................... 6
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 7
2.4.1. Phƣơng pháp kê thừa số liệu ....................................................................... 7
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu ......................................................... 7
2.5.Phƣơng pháp thu thập số liệu ngoại thực địa .................................................. 8
2.5.1. Điều tra theo tuyến ...................................................................................... 8
2.5.2. Điều tra trên ô tiêu chuẩn : .......................................................................... 9
ii
2.6.Đặc điểm tái sinh tự nhiên của rừng có cây Giáng hƣơng ............................ 10
2.7. Điều tra cây bụi, thảm tƣơi, thực vật ngoại tầng .......................................... 11
2.7.1. Phƣơng pháp x lý số liệu......................................................................... 11
2.8. Phỏng vấn ..................................................................................................... 13
2.9. Th nghiệm nhân giống loài Giáng hƣơng .................................................. 14
CHƢƠNG: 3 ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................... 15
3.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 15
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 15
3.1.2.Địa hình – địa thế ....................................................................................... 15
3.1.3.Khí hậu của khu vực nghiên cứu ................................................................ 15
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 16
3.2.1. Dân số và dân tốc ...................................................................................... 16
3.2.2. Lao động .................................................................................................... 16
3.2.3.Tôn giáo...................................................................................................... 17
3.2.4.Cơ sở hạ tầng và dịch vụ. ........................................................................... 17
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 18
4.1. Đặc tính sinh học và sinh thái học của Giáng hƣơng ................................... 18
4.1.1. Đặc điểm hình thái .................................................................................... 18
4.2. Đặc điểm phân bố của loài Giáng hƣơng phân bố ....................................... 21
4.2.1. Phân bố của Giáng hƣơng ......................................................................... 21
4.2.2. Phân bố theo mặt phẳng ngang ................................................................. 23
4.3. Đặc điểm cấu trúc rừng nơi có Giáng hƣơng phân bố ................................. 24
4.3.1. Cấu trúc tổ thành tầng cây cao .................................................................. 24
4.3.2. Tầng cây tái sinh ....................................................................................... 26
4.3.3. Tầng cây bụi thảm tƣơi ............................................................................. 27
4.4. Điều kiện tự nhiên nơi có loài Giáng hƣơng phân bố .................................. 29
4.4.1. Đặc điểm về khí hậu .................................................................................. 29
4.5. Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài Giáng hƣơng .................... 30
4.5.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác bảo tồn và phát triển loài Giáng hƣơng .. 30
iii
4.5.2. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển Giáng hƣơng .................. 30
4.6. Th nghiệm nhân giống loài Giáng hƣơng từ hạt ........................................ 31
4.6.1.Thu hái, chế biến và bảo quản hạt giống.................................................... 31
4.6.2. Gieo ƣơm Tạo cây con .............................................................................. 32
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải thích nghĩa
VQG
Vƣờn quốc gia
CHDCND
Cộng hịa Dân chủ Nhân dân
TB
Trung bình
TT
Thứ tự
OTC
Ơ tiêu chuẩn
CTT
Cơng thức tổ thành
RPH
Rừng phục hồi
D1.3
Đƣờng kính than cây tại cị trí 1.3 m
Dt
Đƣờng kính tán
Hv.n
Chiều cao vƣớt ngọn của cây
Hd.c
Chiều cao dƣới cành
NC
Nghiên cứu
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Mẫu biểu 01: Biểu điều tra theo tuyến loài Giáng hƣơng ..................................... 8
Mẫu biểu 02: Điều tra tầng cây cao. ..................................................................... 9
Mẫu biểu 03: Điều tra cây tái sinh ...................................................................... 10
Mẫu biểu 04: Điều tra tầng cây bụi, thảm tƣơi ................................................... 11
Mẫu biểu 05: Điều tra phỏng vấn cá nhân ......................................................... 13
Bảng 4.1: Phân bố của Giáng hƣơng theo các tầng rừng .................................... 21
Bảng 4.2: Phân bố của Giáng hƣơng theo vị trí tƣơng đối ................................. 22
Bảng 4.3: Phân bố của Giáng hƣơng theo độ cao so với mực nƣớc biển ........... 22
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp công thức tổ thành tầng cây cao theo số cây của 3OTC
ở khu vực nghiên cứu .......................................................................................... 25
Bảng 4.5. thành phần các loài cây tái sinh trong các OTC ................................. 27
Bảng 4.6. Tổng hợp số liệu tầng cây bụi thảm tƣơi tại các OTC........................ 28
Bảng 4.7: Bảng theo dõi ảnh hƣởng của thời gian bảo quản hạt giống đến khả
năng nảy mầm của Giáng hƣơng......................................................................... 35
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Hình dáng thân cây Giáng hƣơng tại OTC 1 ...................................... 18
Hình 4.2: Vỏ cây Giáng hƣơng ........................................................................... 19
Hình 4.3. Lá cây Giáng hƣơng, OTC 1 ............................................................... 19
Hình 4.4 Hoa của cây Giáng hƣơng .................................................................... 20
Hình 4.5. Quả Giáng hƣơng, OTC 2 ................................................................... 20
Hình 4.6 Bản đồ vị trí địa lý của xã Som Souk ................................................... 23
Hình 4.7. Quả Giáng hƣơng và những hạt khi tách ra khỏi quả ......................... 32
Hình 4.8. Chuẩn bị đất làm bầu cây .................................................................... 33
Hình 4.9. Chăm sóc cây con................................................................................ 34
vii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong
mối quan hệ tƣơng tác giữa sinh vật với môi trƣờng. Rừng có vai trị rất quan
trọng đối với cuộc sống của con ngƣời cũng nhƣ môi trƣờng: cung cấp nguồn
gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nƣớc, là nơi cƣ trú động thực vật và tàng
trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mịn đất,
đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con ngƣời…
Ngồi ra Rừng có vai trị rất lớn trong việc: cung cấp gỗ, chống cát di
động ven biển, che chở cho vùng đất bên trong nội địa, rừng bảo vệ đê biển, cải
hóa vùng chua phèn, lâm sản, Rừng nơi cƣ trú của rất nhiều các loài động vật:.
Động vật rừng nguồn cung cấp thực phẩm, dƣợc liệu, nguồn gen quý, da lông,
sừng thú là những mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Rừng nƣớc ta đang bị mất dần nhiều loại thực vật có giá trị kinh tế cao.
Trong đó Giáng hƣơng (Pterocarpus macrocarpus Kurz) là lồi cây gỗ lớn có
giá trị kinh tế cao, đã và đang bị khai thác rất mạnh, số lƣợng cá thể và quần thể
giảm sút một cách nhanh chóng .Phần lớn cây gỗ sinh sản bằng hạt. Các nhà
chuyên môn thƣờng nói: “Muốn nền sản xuất nơng-lâm nghiệp ổn định, có năng
suất cao, công tác giống phải đi trƣớc một bƣớc, riêng đối với cây rừng thì thời
gian đi trƣớc ít nhất phải mƣời năm”. Hiện nay do tình trạng phá rừng làm cho
trữ lƣợng của loài này bị giảm sút nặng và nằm trong danh sách các loài cần
đƣợc bảo vệ.
Nhƣ trên, chúng ta đã biết rừng có vai trị rất lớn trong việc bảo vệ môi
trƣờng. Để môi trƣờng sống của chúng ta khơng bị hủy hoại thì chúng ta phải
bảo vệ và phát triển trồng rừng nhiều hơn nữa. Với các điều kiện đó và có lẽ
cũng khơng cịn là q sớm đối với cơng cuộc trồng rừng trong tƣơng lai của
đất nƣớc, em thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu đặc điểm phân bố và thử nghiệm
nhân giống loài Giáng hương(Pterocarpus macrocarpus Kurz) từ hạt tại
huyện Pakse tỉnh Champasak, nước CHDCND Lào”
1
CHƢƠNG: 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Những nghiên cứu về loài cây Giáng hƣơng (Pterocarpus
macrocarpus Kurz ).
Tên tiếng Lào: ຕົ້ ນໄມ
ົ້ ດ
ູ່
Tên thƣờng gọi: Cây Huơng, Cóc đu
Tên khoa học: Pterocarpus macrocarpus Kurz
Tên họ phổ thông: Đậu
Tên họ khoa học: Fabaceae
Họ phụ: Faboideae
Bộ:Fabales
1.1.1. Đặc điểm hình thái.
Theo SĐVN 2007, Giáng hƣơng là Cây gỗ lớn, rụng lá, cao đến 25-30 m,
đƣờng kính có thể đạt 90cm hoặc hơn nữa. Tán cây hình ơ, cành non có lơng
mịn, cành già nhẵn. Vỏ màu nâu xám, dày trung bình 1,5-2 cm, nứt dọc, bong
vảy lớn, thịt vỏ màu hơi vàng, khi vạc vỏ chảy nhựa màu đỏ tƣơi.
Lá kép lông chim một lần lẻ, mọc cách, mang 7-13 lá chét xếp so le. Hoa
màu vàng, mọc thành chùm ở nách lá. Mỗi chùm hoa dài 7-10 cm, mang 20-25
hoa. Quả hình trịn dẹt, đƣờng kính 4,5-7,0 cm. Khoang cứng nổi lên ở giữa, chứa
1-3 hạt. Hạt hình lƣỡi liềm, khi chín có màu nâu, dài 0,7-1,0 cm, rộng 0,3 – 0,5cm.
1.1.2. Đặc t nh sinh thái
Giáng hƣơng phân bố ở Lào, Myanma, Thái Lan, Cămpuchia và Việt
Nam. Trên thế giới, Giáng hƣơng có mặt trong 2 kiểu rừng chính là rừng hỗn
loài n a rụng lá (rừng bán thƣờng xanh) và r ng rụng lá mà chủ yếu là rừng
thƣa cây họ Dầu (rừng khộp), đất phát triển trên nhiều loại đá mẹ khác nhau
nhƣng tốt nhất là trên đất có thành phần cơ giới nhẹ và thƣờng sống ven sông
nơi gần nguồn nƣớc. Thƣờng mọc ở độ cao từ 100-800m so với mực nƣớc biển,
chịu đƣợc điều kiện mƣa nhiều và biên độ nhiệt lớn, nhiêt độ tối cao tuyệt đối
2
37,7-44,4oC và tối thấp tuyệt đối 4,4-11,2oC. Lƣợng mƣa bình quân 889-3572
mm/năm, mọc tốt ở vùng có lƣợng mƣa 1270-1520 mm/năm.
Ở Việt Nam, Giáng hƣơng cũng có mặt trong hai kiểu rừng là rừng khộp
và rừng bán thƣờng xanh, ở các tỉnh Tây Nguyên, Nam Bộ nhƣ Đắk Lắk, Gia
Lai, Kon Tum, Phú Yên, Đồng Nai, Tây Ninh. Thƣờng thấy ở những nơi có độ
cao so với mực nƣớc biển từ 20 m đến 680 m, tập trung ở những nơi có địa hình
tƣơng đối bằng phẳng, độ dốc 2-100, nhiệt độ trung bình năm 21,9-26,9oC, nhiệt
độ tối cao tuyệt đối 36-42,70C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 1,7-15,00C, nhiệt độ
tối cao trung bình tháng nóng nhất 29,7-35,30C, nhiệt độ tối thấp trung bình
tháng lạnh nhất 10,4-20,90C. Mọc trên nhiều loại đất nhƣ đất xám, đất đỏ bazan,
chịu đƣợc điều kiện đất khơ xấu thích hợp với những vùng có khí hậu chia thành
2 mùa mƣa và khơ rõ rệt.
Về nhân giống ở Việt Nam có nhân giống lồi Giáng hung đỏ phục vụ cho
mục tiêu bảo tồn nguồn gen cũng nhƣ trồng ở một số vƣờn thực vật của một số
VQG khu vực miền Bắc, mien Trung và Tây nguyên.
Tại Lào cũng có một số nơi nhân giống thành cơng về lồi cây này để
trồng. Tuy nhiên, cũng có báo cáo tổng hợp kỹ thuật nhân giống hay xây dựng
q trình nhân giống lồi Giáng hƣơng.
1.1.3. hai thác, sử dụng
Gỗ có lõi và giác phân biệt, giác màu vàng nhạt, lõi màu nâu vàng, vân
đẹp, bền và có mùi thơm dễ chịu, khả năng hấp sấy khô chậm nhƣng dễ khơ kiệt,
lõi cứng hơi khó gia cơng. Gỗ nặng trung bình, khối lƣợng riêng của gỗ khơ là
0,73-0,80 g/cm3, thuộc loại gỗ quý, nhóm I dùng trong xây dựng, đóng đồ dùng
cao cấp, đóng bàn ghế, tủ hịm, làm ván sàn,…
Cây có dáng đẹp, hoa thơm đƣợc trồng làm cây cảnh trong công viên hoặc
ven đƣờng phố, đặc biệt rễ có vi sinh vật cộng sinh có khả năng cố định đạm cải
tạo đất. Vỏ có chứa tanin và nhựa màu đỏ có thể dùng để nhuộm quần áo.
Ở Băng Cốc (Thailand) cây trồng 8 tuổi cao 7,28m, đƣờng kính đạt
11,58cm, đến 18 tuổi đạt 14,9m về chiều cao và 25,9cm về đƣờng kính.
3
Ở Việt Nam Giáng hƣơng 39 tuổi trồng thuần loài trên đất đỏ ba zan có
chiều cao khoảng 22m, đƣờng kính từ 20-28 cm, cây lớn nhất là 48,4cm đạt kích
cỡ gỗ lớn dùng trong xây dựng. Th nghiệm trồng 1998 ở Krông Pach, ĐắkLắk
trên đất đỏ bazan, sau 5 năm tỷ lệ sống 100%, cây cao 7,1m, đƣờng kính 9,2cm
chứng tỏ ở giai đoạn này khả năng sinh trƣởng của Giáng hƣơng là khá tốt. Th
nghiệm trồng năm 1947 ở Eakmat, Buôn Mê Thuột, Dak Lak trên đất đỏ bazan
có độ phì cao vừa mới phát dọn rừng hỗn giao lá rộng nghèo kiệt. Kết quả sau
52 năm cây đạt 16m về chiều cao và 28,5cm về đƣờng kính, nếu so với Căm xe
cũng trồng ở khu vực này lƣợng tăng trƣởng bình qn năm của Giáng hƣơng có
kém hơn chút ít nhƣng vẫn đạt đƣợc mức sinh trƣởng khá.
Ở Campuchia, Pterocarpus macrocarpus đƣợc khai thác chủ yếu từ rừng
tự nhiên và loài này đang bị khai thác quá mức và mở rộng đất nơng nghiệp.
Lồi này đƣợc luật Campuchia bảo vệ theo điều 35, Luận Bảo vệ rừng
Campuchia. IUCN xếp lồi này vào nhóm lồi dễ bị tổn thƣơng.
Cây gỗ Giáng hƣơng hiện nay ở Việt Nam chỉ cịn lại những khu mơi
trƣờng bảo tồn do vậy đây là khu vực cấm khai thác gỗ hƣơng và các khu rừng
sản xuất cịn rất ít lồi cây này. Duy nhất chỉ còn lại Ở Lào, là một đất nƣớc diện
tích rừng cịn lớn, dân số ít là cịn nhiều rừng gỗ hƣơng nguyên sinh; ở đây cây
mọc nhiều ở vùng Nam Lào và trên những đồi núi cao.Để khai thác đƣợc cần
nhiều thời gian và công sức, thƣờng chúng ta chỉ khai thác những cây có đƣờng
kính lớn lâu năm.Những cây này gỗ rất tốt và đẹp.Khi cây đƣợc hạ xuống,
chúng ta sẽ cắt bỏ cành và ngọn, chỉ lấy những phần thân s dụng đƣợc chia
thành từng đoạn khác nhau sao cho dễ vận chuyển.Từ đây ta sẽ đƣa về xƣởng tại
Lào để tập kết xẻ, chọn lọc những thanh đẹp sơ chế thành quy cách hình thù
thành từng thanh ván sàn tiếp đến là đóng gói mở tờ khai chuyển về Việt Nam.
1.1.4. Tình trạng
Là loại cây rừng có giá trị kinh tế cao. Ở nƣớc ta rất ít có diện tích rừng
cây Giáng hƣơng mọc tập trung ở độ tuổi thành thục, chủ yếu là mọc rải rác, đan
xen với những loài khác, hoặc tái sinh tự nhiên sau nƣơng rẫy, do ngƣời dân bảo
4
vệ, nuôi dƣỡng trong đất vƣờn rẫy, đang ở tuổi cịn non hoặc tuổi trung niên.
Cây có đƣờng kính lớn thì rất hiếm. Là lồi cây q hiếm của tỉnh đang bị ngƣời
dân khai thác s dụng không hợp lý, làm giảm dần về số lƣợng vốn đã khan
hiếm lại càng khan hiếm hơn. Mức độ đe dọa: bậc V.
1.1.5. Giải pháp bảo vệ
Giáng hƣơng là đối tƣợng đƣợc bảo vệ của các khu rừng cấm Mom Rây, Ch.
Đôn,… Đề nghị Kiểm lâm địa bàn và Chính quyền địa phƣơng quản lý chặt chẽ,
bằng cách không cấp giấy phép chặt hạ đối với những loại cây trung niên, chƣa đến
tuổi thành thục, nhằm bảo vệ nguồn gen quý hiếm. Đồng thời, đề nghị trồng xen
vào diện tích trồng keo lá tràm và vận động cộng đồng trồng theo ranh đất.
5
C
Ư
H
Ơ
G
N
2
M
Ụ
C
T
IÊ
U
,Đ
Ố
Ư
IT
Ợ
G
N
,Ộ
ID
U
N
G
V
À
P
H
Ư
Ơ
G
N
P
H
Á
P
N
G
H
IÊ
N
Ứ
C
U
2.1.
Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
- Góp phần bảo tồn nguồn gen loài cây gỗ quý Giáng hƣơng ở VQG
Đông Hua Sao.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc đặc điểm phân bố của loài Giáng hƣơng theo đai
cao,trạng thái rừng (hoặc sinh cảnh rừng) nơi phân bố: tàn che, tổ thành (cây gỗ,
cây tái sinh), phân bố cây gỗ, đạc điểm tái sinh, vật hậu.
- Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng cảu thời gian bảo quản và phƣơng thức x lý
hạt tới khả năng nảy mầm của hạt Giáng hƣơng.
2.2.
Đối tƣơng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Là lồi cây Giáng hƣơng (Pterocarpus macrocarpus) có trong tự nhiên
trong hệ thực vật khu vực nghiên cứu, trên cơ sở các tƣ liệu, các ảnh chụp và các
mẫu tƣơi sống đƣợc thu thập qua các chuyến khảo sát thực địa.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Về địa điểm: Chỉ nghiên cứu tại xã Som Souk trong vƣờn quốc gia Dong
Hua Sao, Huyện pakse tỉnh Champasak nƣớc CHDCND Lào.
- Thời gian: từ ngày 15/01/2018 – 04/05/2018.
2.3.
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Giáng hƣơng tại xã Som Souk
- Xác định đƣợc đặc điểm phân bố của loài Giáng hƣơng theo đai cao,
trạng thái rừng, loại đất đá mẹ, vị trí, hƣớng phơi.
- Xác định đƣợc cấu trúc tổ thành cây gỗ và cây tái sinh, cây bụi thảm tƣơi
trong các trạng thái rừng có xuất hiện.
- Xác định độ tàn che, độ che phủ ở khu vực có lồi Giáng hƣơng xuất hiện.
Th nghiệm nhân giống từ hạt
6
-Đánh giá ảnh hƣởng của thời gian bảo quản hạt đến khả năng nảy mầm.
-Dánh giá phƣơng pháp x lý đến khả năng nảy mầm.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thu đƣợc những kết quả chính xác và phù hợp với mục đích và u cầu
nội dung của khóa luận trong thời gian quy định, em đã chọn phƣơng pháp điều
tra theo tuyến (mở các tuyến điều tra qua các sinh cảnh đặc trƣng của khu vực
nghiên cứu ) nhằm điều tra về đặc điểm phân bố của loài Giáng hƣơng.
2.4.1. Phương pháp kê thừa số liệu
- Sƣu tầm các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và khu vực
nghiên cứu làm cơ sở định hƣớng điều tra và s dụng có chọn lọc thơng tin phục
vụ cho khóa luận.
- Kế thừa những số liệu kết quả nghiên cứu về loài cây Giáng hƣơng (các
tài liệu đƣợc tham khảo trong sách, giáo trình, internet, luận văn tốt nghiệp).
- Tƣ liệu thông tin về điều kiện tự nhiên
điều kiện kinh tế ..v..v.
2.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Công tác chuẩn bị
- Những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn, đất đai, địa hình,
tài ngun rừng…
- Thơng tin tƣ liệu về điều kiện kinh tế, xã hội: dân số, lao động, thành
phần dân tộc, tập quán…
- Chuẩn bị dụng cụ: Máy GPS định vị, mẫu biểu điều tra, máy ảnh kỹ
thuật số, thƣớc dây..v.v.
Điều tra sơ bộ khu vực nghiên cứu
Tiến hành khảo sát thực địa toàn bộ khu vực cần nghiên cứu, phân loại
trạng thái và đánh giá tình hình phân bố Giáng hƣơng.
Chọn địa điểm lập OTC.
Kế thừa một số tài liệu, số liệu phỏng vấn ngƣời dân về điều kiện tự
nhiên, khí tƣợng thủy văn, điều kiện dân sinh, kinh tế xã hội.
Điều tra tỷ mỉ.
7
Lập OTC khác nhau cho từng kiểu trạng thái rừng khác nhau.
2.5.Phƣơng pháp thu thập số liệu ngoại thực địa
Đặc điểm phân bố của cây Giáng hƣơng tại xã Som Souk trong vƣờn quốc
gia Dong Hua Sao huyện Pakse tỉnh Champasac
2.5.1. Điều tra theo tuyến
Cách thiết lập tuyến điều tra: các tuyến điều tra phải đi qua các trạng thái rừng
khác nhau, số lƣợng tuyến phải đảm bảo đại diện cho toàn khu vực nghiên cứu
Số liệu điều tra tuyến ghi theo biểu dƣới đây:
Mẫu biểu 01: Biểu điều tra theo tuyến loài Giáng hƣơng
Tuyến số:…………………..
Địa điểm: …………………................
Ngƣời điều tra: ……………
Ngày điều tra: ……………….............
Tọa độ điểm đầu tuyến :
Tọa độ điểm cuối tuyến:
.…………….........................
…………….........................................
Địa danh điểm đầu tuyến :
Địa danh điểm cuối tuyến: ………….
………….............................
STT
(cây)
Độ cao
Tọa độ bắt gặp
(m)
Ghi chú
1
2
3
…..
Xác định tọa độ bắt gặp và độ cao nơi có cây phân bố bằng máy GPS. Đặc
điểm sinh thái và trạng thái rừng nơi các loài trong họ này phân bố đƣợc xác
định trên bản đồ trạng thái rừng và kế thừa tài liệu.
Trên tuyến điều tra quan sát, kết hợp với chụp ảnh các trạng thái rừng, ảnh
sinh cảnh và xác định các vị trí điển hình để lập ơ tiêu chuẩn.
8
2.5.2. Điều tra trên ơ tiêu chuẩn :
Ơ tiêu chuẩn (OTC): đƣợc bố trí tại các vị trí có lồi cây phân bố tập
trung, tính đại diện tại các khu vực nghiên cứu, địa hình trong ơ phải tƣơng đối
đồng đều, các loài cấp phân bố tƣơng đối đều, OTC khơng nằm vắt qua đƣờng
mịn hoặc các chƣớng ngại vật nhân tạo.
Lập 5(3) ơ tiêu chuẩn (OTC) có diện tích 1000 m2, 3 ô theo đai cao (chân
(no), sƣờn, dốc) và 1 ô theo trạng thái rừng (rừng tự nhiên, rừng phục hồi), mỗi
OTC lập 9 ô dạng bản để điều tra cây bụi thảm tƣơi trong ô.
Cách lập OTC:Chọn 1 điểm làm góc, kéo thƣớc dây qua 2 điểm( 25 m và
40m). Trên các OTC tiến hành thu thập tất cả thơng tin của các lồi thực vật
thân gỗ, kết quả ghi vào mẫu biểu 02.
Mẫu biểu 02: Điều tra tầng cây cao.
Tuyến số: ……………………
Độ cao: …………...................
Địa điểm: ……………………
Hƣớng dốc: ………………….
Ngày điều tra:…………………
STT Loài
D1.3 Dt
Hvn
cây
(cm) (m) (m)
Số hiệu OTC: …………………
Tọa độ: ………………………..
Trạng thái rừng: ………………
Độ dốc: ……………………….
Ngƣời điều tra: …………………
Sinh trƣởng
Vật hậu Ghi chú
Tốt
1
2
3
…
9
TB
Xấu
- Xác định tên cây: tên cây đƣợc ghi theo tên phổ thơng và lồi chƣa biết ghi sp.
- Đo chu vi (C) bằng thƣớc dây rồi quy ra đƣờng kính D1.3 trong nội nghiệp.
- Đo đƣờng kính tán lá (Dt) bằng thƣớc dây theo hình chiếu của tán cây,
đo theo 2 chiều dài nhất và nhỏ nhất.
- Đo chiều cao vút ngọn (Hvn), bằng thƣớc đo cao Blumleiss.
Đối với việc đánh giá chất lượng sinh trưởng :
- Cây sinh trƣởng tốt (A): Là những cây phát triển tốt không sâu bệnh,
thân thẳng đều, xanh tốt.
- Cây sinh trƣởng trung bình (B): Là những cây phát triển trung bình so
với toàn bộ cây xung quanh, thân hơi cong, bị sâu bệnh nhẹ, có thể có một số
khuyết điểm nhẹ nhƣng vẫn có khả năng sinh trƣởng và phát triển đạt đến độ
trƣởng thành.
- Cây sinh trƣởng xấu (C): Là những cây thấp, lùn, sâu cụt ngọn, xấu hơn
hẳn những cây còn lại nhƣng chƣa chết.
2.6.Đ c điểm tái sinh tự nhiên c a rừng c cây Giáng hƣơng
Trong mỗi OTC tiến hành lập 9 ơ dạng bản (ODB) có diện tích 4m2 (2x2m).
Trong mỗi ODB điều tra tên cây, phẩm chất tái sinh, số cây triển vọng,
nguồn gốc, kết quả điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu 03 sau:
Mẫu biểu 03: Điều tra cây tái sinh
Số hiệu OTC:................ Hƣớng dốc: ............... Ngƣời điều tra: ............
Độ cao: ........................ Độ dốc: .......................Ngày điều tra: ..............
Tọa độ: .........................Độ tàn che:...................Trạng thái rừng: ..........
Số cây tái sinh
TT
TT
ODB
Cây
Tên cây 0-50
cm
Ghi
50-100
>100
Cm
Cm
1
2
3
10
Sinh
Nguồn gốc chú
trƣởng
Hạt
Chồi
Các chỉ tiêu xác định: Loài cây, Hvn, phẩm chất cây, nguồn gốc tái sinh.
Phẩm chất cây tái sinh phân làm 3 cấp:
+ Cây tốt (T): là cây sinh trƣởng tốt, thân trịn thẳng, tán lá phát triển đều,
khơng sâu bệnh.
+ Cây trung bình (TB) : là cây phát triển bình thƣờng, ít khuyết tật.
+ Cây xấu (X): tán lệch, thân cong, sâu bệnh khuyết tật.
2.7. Điều tra cây bụi, thảm tƣơi, thực vật ngoại tầng
Tiến hành điều tra cây bụi thảm tƣơi trên các ô dạng bản đƣợc lập nhƣ
trên. Chỉ tiêu điều tra gồm tên loài cây bụi, thảm tƣơi chủ yếu, nguồn gốc. Kết
quả điều tra đƣợc ghi vào bẳng sau:
Mẫu biểu 04: Điều tra tầng cây bụi, thảm tƣơi
Số hiệu OTC: ……………… Ngày điều tra: …………………….......
Địa điểm điều tra: ………………. Ngƣời điều tra:……………………
Trạng thái rừng: ………………….Tọa độ:……………………….......
Độ dốc:………………………….. Độ cao:……………………………
STT Loài cây
Số bụi
Số cây
chủ yếu
Htb
Độ che phủ
Phân
Ghi
(m)
(%)
bố
chú
1
2
3
…
2.7.1. Phương pháp xử lý số liệu
- Số liệu thu thập từ các OTC đƣợc x lý bằng các phƣơng pháp thống kê
tốn học thích hợp.
- Xác định các lồi cây tham gia vào công thức tổ thành
Để xác định công thức tổ thành (CTTT) cây lớn
cây tái sinh, trƣớc tiên
cần phải xác định đƣợc thành phần các loài cây tham gia vào công thức tổ thành.
11
Các lồi cây chính là lồi cây có số cây Ni≥Ntb sẽ đƣợc viết vào cơng
thức tổ thành.
Trong đó:
Ni: Là số cây của lồi i.
Ntb: Là số cây trung bình mỗi lồi, Ntb đƣợc tính bằng:
Ntb=N / m
(N: Tổng số cây các lồi, m: tổng số lồi).
Khi đó CTTT đƣợc xác định bằng cơng thức:
Trong đó Ki: Là hệ số tổ thành loài I, đƣợc xác định bằng:
Ki=
x 10
Ni: Số loài i
N: Tổng số các loài cây
m: Số loài tham gia CTTT
Xi: Tên lồi i
Tính hệ số tổ thành theo đơn vị 1/10. Trong cơng thức thứ tự lồi có hệ số
lớn hơn viết trƣớc, tên của các loài đƣợc viết tắt.
Những lồi có hệ số ki ≥ 1 đƣợc ghi hệ số trƣớc tên viết tắt của loài.
Những loài có hệ số 1> ki ≥ 0.5 có thể khơng ghi hệ số tổ thành mà đặt
dấu “ + “ trƣớc tên viết tắt của lồi.
Những lồi có hệ số 1< ki ≤ 0.5 có thể khơng ghi hệ số tổ thành mà đặt
dấu “ - “ trƣớc tên viết tắt của lồi.
Những lồi có Ni < Nb đƣợc gộp trong nhóm các lồi khác (LK) và có hệ
số ki = 10 – hệ số của các lồi có Ni > Ntb.
Mật độ cây tái sinh
Tính tỷ lệ % cây tái sinh tốt, trung bình, hoặc xấu theo cơng thức:
N% =
Trong đó:
N%: Tỷ lệ phần trăm cây tốt, trung bình, hoặc xấu
n: Tổng số cây tốt, trung bình, hoặc xấu
12
N: Tổng số cây tái sinh.
2.8. Phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn để nắm đƣợc các thơng tin về lồi trong khu vực
nghiên cứu. Đối tƣợng phỏng vấn là cán bộ làm công tác bảo tồn và ngƣời dân
địa phƣơng.
Các cán bộ kiểm lâm và ngƣời dân bản địa là những ngƣời gắn bó lâu dài
và thƣờng xuyên với rừng, kinh nghiệm đi rừng đã giúp họ có những thơng tin
quan trọng về đặc điểm phân bố của loài trong VQG Dong Hua Sao.
Vì vậy phỏng vấn ngƣời dân và cán bộ kiểm lâm là cách có thể thu thập
đƣợc các thông tin quan trọng về đặc điểm phân bố của loài.Kết quả phỏng vấn
đƣợc ghi vào biểu mẫu sau.
Mẫu biểu 05: Điều tra phỏng vấn cá nhân
Họ tên ngƣời thực hiện:…………………………………………
Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:……… ………….. Giới tính:…….
Địa chỉ cơng tác/ nơi ở:……………………………………………
Nghề nghiệp:………………………..Ngày phỏng vấn:………
1. Anh (chị) có hay đi rừng khơng ạ?
Có
Khơng
2. Ở khu vực này có lồi Giáng hƣơng hay khơng ?
Có
Khơng
3. Tìm đƣợc chúng phải đến khu vực nào?
Chân núi
Sƣờn núi
Đỉnh núi
Khác
4. Loài cây Giáng hƣơng thƣờng s dụng bộ phận nào nhiều nhất?
Thân
Quả
Khác
5. Ở địa phƣơng có thu hái với số lƣợng lớn hay khơng?
Có
Không
13
6. Tai xã Som Souk có gia đình nào gây trồng lồi Giáng hƣơng hay
chƣa?
Có
Khơng
7. So với những năm về trƣớc thì hiện nay số lƣợng lồi gặp trên
rừng có giảm đi nhiều khơng ?
Giảm mạn
Giảm trung bình
Giảm ít
8. Cây con của lồi sinh trƣởng nhƣ thế nào?
Tốt
Trung bình
Xấu
9. Có thể thu hái hạt, cành giống của lồi để trồng khơng?
Có
Khơng
2.9. Thử nghiệm nhân giống loài Giáng hƣơng
Mặc dù lƣợng quả sinh ra hàng năm lớn, nhƣng lồi có khả năng tái sinh
tự nhiên từ hạt kém, có thể do các yếu tố mơi trƣờng, l a rừng. Để đánh giá khả
năng nảy mầm của hạt cũng nhƣ ảnh hƣởng của thời gian bảo quản hạt giống
đến tỉ lệ và chất lƣợng nảy mầm tôi tiến hành thí nghiệm tại vƣờn ƣơm của
trƣờng Đại học Champaak, huyện Pakse, tỉnh Champasak, nƣớc CHDCND Lào.
Lựa chọn 500 hạt giống với khoảng 5 thời gian bảo quản hạt khác nhau từ
1 tuần cho đến 2 năm.
S dụng các biện pháp kỹ thuật gieo ƣơm hạt giống theo hƣớng dẫn của
các cán bộ, công nhân viên tại vƣờn ƣơm.
14
CHƢƠNG: 3
ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị tr địa lý
VQG Đông Hua Sao đã đƣợc công bố dựa theo Nghị định số 164/TT, và
VQG nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Champasak, có diện tích 110,000 hệc ta và
nằm trên địa phận của 56 xã thuộc 3 huyện: huyện Pakse có 7,700 hệc ta, huyện
Pathoumphone có 83,600 hệc ta và huyện Paksong có 18,700 hệc ta.
Tọa độ địa lý:
Từ 140 50 đến 150 11 vĩ độ Bắc.
Từ 1050 55 đến 106017 kinh độ Nam.
Giáp ranh:
Phía Bắc giáp với quốc lộ 14 B,huyện Pakse và Paksong.
Phía Nam giáp với quốc lộ 18 B, và VQG Sepien.
Phía Đơng giáp với Sơng Nam Se Kham Pho biên giới Attapue.
Phía Tây giáp với quốc lộ 13 Nam Lào.
3.1.2.Địa hình – địa thế
Phân lớn diện tích của VQG Đông Hua Sao là rừng giàu 47% và vùng
đông bằng 23 % và có độ cao trung binh trên mực nƣớc biển 180 m`
3.1.3. h hậu của khu vực nghiên cứu
h hậu: là yếu tố chính rất quan trọng với hệ sinh thái của rừng. Hàng
năm ở đây có 2 mùa rõ rệt: mùa mƣa bắt đầu từ đầu tháng 4 và kéo dài đến hết
tháng 10, thƣờng tập trung vào tháng 8 và tháng 9. Mùa khô kéo dài từ tháng 11
đến tháng 3 năm sau.
Nhiệt độ: Khu vực này chia làm 2 mùa rõ rệt: nhiệt độ nóng tập trung
trong mùa mƣa, nhiệt độ trung bình cả mùa là 27 – 29 0C. Mùa lạnh kéo dài
trong mùa khô (từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 3 năm sau) và nhiệt độ lạnh
nhất trong tháng 1, nhiệt độ trung bình cả mùa là 22 – 25 0C.
15
Lượng mưa: Lƣợng mƣa trung bình trong năm tại VQG Đong Hua SAO
là 1936,1 mm (giao động từ 1700 - 2100mm). Lƣợng mƣa tập trung chủ yếu vào
mùa mƣa chiếm khoảng 80- 90% tổng lƣợng mƣa trong năm. Trong đó tháng có
lƣợng mƣa nhiều nhất là tháng 8, tháng có lƣợng mƣa ít nhất là tháng 12.
Độ ẩm: Độ ẩm tƣơng đối biến động theo mùa, mùa mƣa có độ ẩm tƣơng
đối khoảng 75 – 85 %, mùa khô, do có gió mùa làm cho khí hậu lạnh khơ nên độ
ẩm giảm xuống cịn 64 - 69%, giá trị bình quân độ ẩm cả năm là 73%.
Lượng nước bốc hơi: Theo số liệu ở trạm theo dõi khí hậu thủy văn(Akạt), lƣợng bốc hơi trung bình cả năm giao động trong khoảng 52 – 74 mm,
trong đó mùa mƣa trung bình khoảng 68 – 74 mm.
Chế độ gió trong khu vực có 2 mùa gió chính: gió Tây Nam trùng với mùa
mƣa, bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10. Gió Đơng Bắc trùng với mùa khơ, bắt đầu
từ cuối tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Đáng chú ý là Gió mùa Đơng Bắc khi qua
lãnh thổ Việt Nam bị biến tƣớng trở nên khô hanh hơn, điều này càng thúc đẩy
q trình khơ hạn của khu vực nghiên cứu.
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
3.2.1. Dân số và dân tốc
Các xã nằm trong và xung quanh VQG Đong Hua Sao với khoảng 2.028
hộ gia đình gồm 8.084 nhân khẩu.
Thành phần dân tộc của dân cƣ sinh sống trong và xung quanh VQG chủ yếu là
dân tộc: Lào Sung(Hơ mông) chiếm 10 %, Lào Theung(Dân tộc Mƣờng) chiếm
20 %, Lào Lum chiếm 70 %.
3.2.2. Lao động
Theo truyền thống từ lịch s lâu đời của ngƣời dân địa phƣơng chủ yếu là
làm ruộng, làm vƣờn, chăn nuôi và thu hái lâm sản rừng để mang bán kiếm ăn
từng ngày từng tháng. Ngồi ra cũng có nhiều gia đình làm việc tại các cơ quan
Nhà Nƣớc.
16
3.2.3.Tôn giáo
Thành phần dân tộc của dân cƣ sinh sống trong và xung quanh VQG chủ yếu
là theo Phật giáo, nhƣng cịn có một phần thờ Vật linh và Ma rừng và ma tổ tiên.
3.2.4.Cơ sở hạ tầng và dịch vụ.
- Giao thơng vận tải: có tuyến đƣờng giao thơng thuận lợi nhƣ đƣờng số
13 Nam Lào (từ Pakse xuyên qua Nam Lào giáp biên giới Campuchia). Các con
đƣờng này đã đƣợc s a chữa nâng cấp và là những con đƣờng đã đƣợc ngƣời
dân trong vùng và lân cận s dụng thƣờng xuyên.
- Giáo dục: nhìn chung về giáo dục trong khu vực khá phát triển. Hiện đã có
trƣờng học Tiểu học và Trung học phổ thông trong tất cả các xã trong khu vực.
- Y tế và sức khỏe cộng đồng: cơ sở vật chất y tế trong khu vực không
nhiều, thiếu thốn, đội ngũ y tế với trình độ chun mơn chƣa cao nên hầu hết
ngƣời bệnh đều phải đƣa đi điều trị ở trung tâm Pakse.
17
CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đ c tính sinh học và sinh thái học c a Giáng hƣơng
4.1.1. Đặc điểm hình thái
Khi cơng bố lồi mới, đặc điểm hình thái của lồi đã đƣợc mơ tả và có
mẫu chuẩn so sánh đƣợc lƣu lại tại các phịng mẫu chuẩn trên thế giới. Tuy
nhiên, trong quá trình sinh trƣởng phát triển của cây rừng cũng đã có những thay
đổi nhất định để thích nghi một cách hồn hảo nhất với mơi trƣờng sống. Vì vậy
tơi đã tiến hành điều tra đặc điểm hình thái lồi Giáng hƣơng tại khu vực nghiên
cứu, đây là những cơ sở dữ liệu phục vụ cho các nghiên cứu tiếp theo.
Một số dặc điểm hình thái của Giáng hƣơng tại khu vực nghiên cứu nhƣ sau:
+ Thân cây
Giáng hƣơng là cây gỗ lớn, rụng lá. Đƣờng kính có thể lên tới 90cm hoặc
hơn. Cao đến 30m. Thân tƣơng đối thẳng, trịn đều
Hình 4.1. Hình dáng thân cây Giáng hƣơng tại OTC 1
18