Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu xây dựng chương trình giáo dục và truyền thông bảo vệ tài nguyên rừng cho trẻ từ 6 11 tuổi tại trường tiểu học xã liên sơn huyện lương sơn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 113 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp với nội dung “Nghiên
cứu xây dựng chương trình giáo dục và truyền thông về bảo vệ tài nguyên rừng
cho trẻ từ 6 – 11 tuổi tại Trường tiểu học xã Liên Sơn huyện Lương Sơn, tỉnh
Hịa Bình”, đến nay khóa luận tốt nghiệp của em đã hồn thành. Nhân dịp này
em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban lãnh đạo Trƣờng Đại học Lâm nghiệp cùng các thầy, cô trong Khoa
Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng đã tạo điều kiện giúp đỡ em về thời
gian, tài liệu để em nghiên cứu và tham khảo.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cơ giáo, thạc sỹ
Nguyễn Thị Bích Hảo – giáo viên bộ môn kỹ thuật môi trƣờng là ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình, chu đáo và có nhiều đóng góp rất bổ ích về mặt
chun mơn cho em trong suốt q trình thực hiện, hồn thành khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo UBND xã Liên Sơn, huyện
Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu để em thực hiện
khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ, nhân viên, giáo viên trƣờng
Tiểu học xã Liên Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều trong việc sắp xếp thời
gian, bố trí địa điểm, phƣơng tiện, máy móc để em thực hiện tốt các nội dung
của khóa luận.
Cảm ơn các em học sinh đã tích cực tham gia chƣơng trình, chú ý tiếp thu
kiến thức, trả lời phỏng vấn và tham gia trải nghiệm thực tế. Cảm ơn các bậc
phụ huynh đã tham gia cùng trẻ và vui vẻ trả lời phỏng vấn trong quá trình thực
hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện Lƣơng Sơn và
Cán bộ Kiểm lâm phụ trách địa bàn xã Liên Sơn đã tận tình giúp đỡ em về mặt
chun mơn để em hồn thành tốt khóa luận.

i



Mặc dù đã hết sức nỗ lực cố gắng để hồn thành một cách tốt nhất nội
dung khóa luận, song do thời gian có hạn, hơn nữa kinh nghiệm của bản thân
cịn hạn chế nên chắc chắn khóa luận tốt nghiệp của em khơng thể tránh đƣợc
những sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý tận tình của cơ
giáo hƣớng dẫn cùng các thấy, cô trong khoa và bạn bè để khoa luận tốt nghiệp
của em đƣợc hoàn thiện tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày

tháng

năm 2018

Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Linh Đan

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Một số vấn đề chung về tài nguyên rừng ....................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về rừng ....................................................................................... 3

1.1.2. Vai trò và giá trị của rừng ........................................................................... 3
1.1.3. Hiện trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam ...................................................... 4
1.1.4. Nguyên nhân gây suy giảm tài nguyên rừng............................................... 5
1.1.5. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay ..................... 6
1.2. Một số vấn đề về giáo dục và truyền thông môi trƣờng trong quản lý rừng ........ 7
1.2.1. Giáo dục môi trƣờng ................................................................................... 7
1.2.2. Truyền thông môi trƣờng ............................................................................ 9
1.2.3. Thực trạng công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức về bảo vệ tài
nguyên rừng ở Việt Nam ..................................................................................... 11
1.2.4. Những thách thức của các hoạt động trong giáo dục và truyền thông trong
bảo vệ rừng .......................................................................................................... 11
1.3. Một số vấn đề về giáo dục và truyền thông cho trẻ ..................................... 12
1.3.1. Đặc điểm tâm, sinh lí ở trẻ từ 6 – 11 tuổi ................................................. 12
1.3.2. Yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi bảo vệ tài nguyên rừng của trẻ .................... 15
1.4. Hoạt động giáo dục và truyền thông bảo vệ tài nguyên rừng ở cấp tiểu học
tại khu vực nghiên cứu ........................................................................................ 16
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 18
iii


2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 18
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 18
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 18
2.2. Đối tƣơng, phạm vi, nội dung nghiên cứu ................................................... 18
2.2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 18
2.2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 18
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 19
2.3.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ..................................................................... 19
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa .................................................... 19

2.3.3. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu phỏng vấn ............................................ 19
2.3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm ........................................................................ 20
CHƢƠNG III. ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................... 27
3.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên của xã Liên Sơn ............................................ 27
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 27
3.1.2. Khí hậu ...................................................................................................... 27
3.1.3. Địa hình ..................................................................................................... 27
3.1.4. Diện tích .................................................................................................... 28
3.1.5. Tài nguyên rừng ........................................................................................ 28
3.2. Đặc điểm dân sinh, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu ...................... 28
3.2.1. Dân số và lao động .................................................................................... 28
3.2.2. Về sản xuất Nông nghiệp .......................................................................... 29
3.2.3. Sản xuất Lâm nghiệp ................................................................................. 29
3.2.4. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ............................................. 29
3.2.5. Cơ sở hạ tầng: Giao thông, thủy lợi, xây dựng, năng lƣợng ..................... 29
3.3. Đặc điểm, tình hình của Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn ................................ 29
3.3.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của nhà trƣờng .......................... 29
3.3.2. Cơ sở vật chất ............................................................................................ 30
3.3.3. Đội ngũ giáo viên, chất lƣợng đào tạo ...................................................... 30
iv


3.4. Vị trí, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy và học tại Trƣờng tiểu học
xã Liên Sơn.......................................................................................................... 31
3.4.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 31
3.4.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học .............................. 31
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 32
4.1. Hiện trạng hoạt động giáo dục và truyền thông về bảo vệ tài nguyên rừng tại
Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn .............................................................................. 32

4.1.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy các nội dung giáo dục
và truyền thông bảo vệ tài nguyên rừng .............................................................. 32
4.1.2. Tài liệu và phƣơng pháp giáo dục, truyền thông bảo vệ rừng tại Trƣờng Tiểu
học xã Liên Sơn ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Đánh giá chung về hoạt động giáo dục và truyền thông bảo vệ tài nguyên
rừng tại địa điểm nghiên cứu............................................................................... 36
4.2. Kết quả thực hiện chƣơng trình giáo dục và truyền thông bảo vệ tài nguyên
rừng cho trẻ từ 6 – 11 tuổi tại Trƣờng Tiểu học xã Liên Sơn ............................. 39
4.2.1. Nhận thức của trẻ về bảo vệ tài nguyên rừng trƣớc khi thực hiện chƣơng
trình ..................................................................................................................... 39
4.2.2. Kết quả thực hiện chƣơng trình giáo dục và truyền thông bảo vệ tài
nguyên rừng cho trẻ tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn ........................................ 45
4.2.3. Đánh giá kết quả đạt đƣợc sau khi thực hiện chƣơng trình giáo dục và
truyền thông về bảo vệ tài nguyên rừng .............................................................. 56
4.3. Đề xuất giải pháp cho hoạt động giáo dục và truyền thông bảo vệ tài nguyên
rừng tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn ................................................................. 60
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................... 64
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 64
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 65
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVMT:

Bảo vệ môi trƣờng


BVTNR:

Bảo vệ tài nguyên rừng

GD&TTBVMT:

Giáo dục và truyền thông bảo vệ môi trƣờng

GD&TTBVTNR:

Giáo dục và truyền thông bảo vệ tài nguyên rừng

GV:

Giáo viên

HS:

Học sinh

PCCCR:

Phòng cháy chữa cháy rừng

QLBVR:

Quản lý bảo vệ rừng

QLTNR:


Quản lý tài nguyên rừng

UBND:

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Số liệu diện tích rừng có đến ngày 31/12/2010 trong toàn quốc .......... 4
Bảng 1.2. Số liệu diện tích rừng có đến ngày 31/12/2015 trong tồn quốc .......... 4
Bảng 2.1. Số phiếu phỏng vấn đối với từng đối tƣợng ....................................... 20
tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn ......................................................................... 20
Bảng 3.1. Chất lƣợng của học sinh năm học 2016 - 2017 .................................. 31
Bảng 4.1. Hiện trạng trang thiết bị phục vụ công tác giáo dục và truyền thông
bảo vệ tài nguyên rừng tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn ................................... 33
Bảng 4.2. Tài liệu giáo dục bảo vệ tài nguyên rừng tại Trƣờng Tiểu học xã Liên
Sơn ....................................................................................................................... 35
Bảng 4.3. Tổng hợp kết quả đánh giá nhận thức của giáo viên về công tác giáo
dục và truyền thông bảo vệ tài nguyên rừng cho trẻ tại Trƣờng tiểu học xã Liên
Sơn ....................................................................................................................... 37
Bảng 4.4. Tổng hợp kết quả đánh giá nhận thức của phụ huynh học sinh về công
tác giáo dục và truyền thông bảo vệ tài nguyên rừng cho trẻ tại Trƣờng Tiểu học
xã Liên Sơn.......................................................................................................... 38
Bảng 4.5. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá nhận thức của trẻ về bảo vệ tài
nguyên rừng tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn .................................................... 40
Bảng 4.6. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ, giáo viên ...................... 42
Bảng 4.7. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của phụ huynh................................. 43

về nhận thức của trẻ đối với bảo vệ tài nguyên rừng .......................................... 43
tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn ......................................................................... 43
Bảng 4.8. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá nhận thức của trẻ về rừng,
công tác bảo vệ tài nguyên rừng tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn ..................... 44
Bảng 4.9. Tóm tắt nội dung nhóm hoạt động 1................................................... 47
Bảng 4.10. Đánh giá kết quả sau khi thực hiện Nhóm hoạt động 1.................... 48
Bảng 4.11. Tóm tắt nội dung Nhóm hoạt động 2................................................ 51
Bảng 4.12. Đánh giá kết quả sau khi thực hiện Nhóm hoạt động 2.................... 52
vii


Bảng 4.13: Bảng tổng hợp kết quả nhận thức về bảo vệ tài nguyên rừng của trẻ
sau khi thực hiện chƣơng trình giáo dục, truyền thơng ....................................... 57
Bảng 4.14. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của giáo viên về nhận thức của trẻ
đối với công tác bảo vệ tài nguyên rừng sau khi thực hiện chƣơng trình ........... 58
Bảng 4.15. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của phụ huynh về nhận thức của trẻ
đối với công tác bảo vệ tài nguyên rừng sau khi thực hiện chƣơng trình ............... 59

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Mũ thiết kế_Ảnh mặt trƣớc ................................................................ 53
Hình 4.2. Mũ thiết kế_Ảnh mặt bên .................................................................... 56
Hình 4.3. Mũ thiết kế_Ảnh mặt sau ..................................................................... 53
Hình 4.4. Khung ảnh làm từ vỏ, cành cây khơ ................................................... 55
Hình 4.5. Khung ảnh thân cây khơ ...................................................................... 58
Hình 4.6. Hình các con vật làm từ lá, hoa ........................................................... 55
Hình 4.7. Tranh vẽ theo chủ đề “Bé phải làm gì để bảo vệ rừng” ...................... 56
Hình 4.8. Tranh vẽ theo chủ đề “Họ làm hại rừng kìa mẹ!” ............................... 56


ix


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu xây dựng chƣơng trình giáo dục và
truyền thơng bảo vệ tài nguyên rừng cho trẻ từ 6 – 11 tuổi tại Trƣờng tiểu học xã
Liên Sơn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình”
2. Sinh viên thực hiện: Ngơ Thị Linh Đan
3. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo
4. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giáo
dục và truyền thông ý thức bảo vệ tài nguyên rừng cho trẻ 6 – 11 tuổi tại Trƣờng
tiểu học xã Liên Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
b. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên
rừng tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình
- Xây dựng đƣợc chƣơng trình thử nghiệm về giáo dục và truyền thông
bảo vệ tài nguyên rừng phù hợp với trẻ tiểu học từ 6 - 11 tuổi
- Đề xuất đƣợc giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục và truyền
thông tài nguyên rừng cho trẻ 6 – 11 tuổi tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn,
huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình
5. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu hiện trạng hoạt động giáo dục và truyền thông bảo vệ tài
nguyên rừng tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy các nội dung giáo
dục và bảo vệ tài nguyên rừng
+ Phƣơng pháp giảng dạy và học tập (các tài liệu sẵn có) về nội dung giáo
dục và truyền thông bảo vệ tài nguyên rừng tại Trƣờng tiểu học

- Xây dựng và thử nghiệm chƣơng trình giáo dục và truyền thơng về bảo
vệ tài ngun rừng trong hoạt động giáo dục tại địa điểm nghiên cứu
x


+ Khảo sát nhận thức và ý thức của trẻ về bảo vệ tài nguyên rừng trƣớc
khi thực hiện chƣơng trình
+ Thử nghiệm chƣơng trình giáo dục và truyền thơng về bảo vệ tài
nguyên rừng thông qua một số sản phẩm truyền thông và chủ đề
- Đề xuất đƣợc giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục và truyền
thông bảo vệ tài nguyên rừng cho trẻ 6 – 11 tuổi tại Trƣờng tiểu học xã Liên
Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình
6. Kết quả đạt đƣợc
Sau thời gian thực hiện chƣơng trình giáo dục và truyền thơng tại trƣờng
tiểu học xã Liên Sơn, đề tài đã thu đƣợc một số kết quả nhƣ sau:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng hoạt động giáo dục và truyền thông bảo vệ tài
nguyên rừng tại trƣờng tiểu học xã Liên Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình
- Sau q trình xây dựng và thử nghiệm chƣơng trình giáo dục và truyền
thơng về bảo vệ tài nguyên rừng tại Trƣờng tiểu học xã Liên Sơn, huyện Lƣơng
Sơn, tỉnh Hịa Bình, bƣớc đầu nhận thấy một số kết quả sau:
+ Nội dung đề tài đƣợc đánh giá phù hợp với khả năng nhận thức của trẻ.
+ Các hoạt động thực hiện trong chƣơng trình đều đƣợc trẻ hƣởng ứng và
tham gia tích cực.
+ Trẻ tị mị, thích thú, thích tìm hiểu đối với đề tài đƣợc truyền tải, sơi
nổi có ý kiến phát biểu đóng góp cho chƣơng trình.
+ Sau chƣơng trình, thầy cơ, cha mẹ đánh giá trẻ có sự chuyển biến tốt
trong ý thức và hành động của bản thân, trang bị nhiều kiến thức về bảo vệ mơi
trƣờng nói chung, bảo vệ tài nguyên rừng nói riêng của trẻ.
- Đề tài đã đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của
công tác giáo dục và truyền thông môi trƣờng tại trƣờng tiểu học xã Liên Sơn.

Tăng cƣờng các lớp tập huấn cho cán bộ giáo viên tại trƣờng, để từ đó tăng hiệu
quả giáo dục và truyền thông môi trƣờng đối với trẻ.

xi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng đóng một vai trị rất quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, là lá
phổi xanh của toàn cầu. Sự đa dạng sinh học của rừng giúp cân bằng hệ sinh
thái, tài nguyên rừng phong phú là nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của xã hội, tài nguyên rừng ngày càng bị khai
thác, tận thu đến cạn kiệt dẫn đến hàng loạt các hệ lụy nhƣ hạn hán, lũ lụt, xói
mịn, rửa trơi đất. Trong những năm gần đây, Đảng và nhà nƣớc ta đã đề ra rất
nhiều chủ trƣơng, biện pháp, giải pháp nhằm mục đích bảo vệ nguồn tài nguyên
rừng, tăng nhanh diện tích rừng, nâng cao độ che phủ của rừng nhƣ chính sách
giao đất, khốn rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ quản lý, bảo
vệ; các chính sách khuyến khích phát triển rừng; chi trả dịch vụ mơi trƣờng
rừng…. Vấn đề quản lý, bảo vệ và sử dụng tài nguyên rừng một cách bền vững
hiện nay đang đƣợc coi là nhiệm vụ trọng tâm trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội ở Việt Nam. Chính sách xã hội hóa ngành Lâm nghiệp đã và đang đƣợc áp
dụng có hiệu quả và đƣợc nhân dân nhiệt tình hƣởng ứng.
Để công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên rừng đạt đƣợc hiệu quả cao thì
việc tăng cƣờng giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng phải đƣợc quan tâm đúng mức, đúng đối tƣợng nhằm nâng cao nhận
thức của mọi ngƣời về tầm quan trọng của rừng. Nhằm khắc phục tình trạng ơ
nhiễm môi trƣờng, cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ tài nguyên
rừng cho mọi ngƣời trong đó cần năng cao ý thức bảo vệ mơi trƣờng nói chung,
bảo vệ tài nguyên rừng nói riêng cho học sinh các cấp từ bậc tiểu học đến trung
học phổ thông. Các chƣơng trình truyền thơng, giáo dục mơi trƣờng đang giữ
một vai trị rất quan trọng, từ đó làm thay đổi tƣ duy, nhận thức, ý thức và hành

động của cộng đồng đối với việc bảo vệ mơi trƣờng nói chung, bảo vệ tài
nguyên rừng nói riêng. Với mục tiêu hƣớng tới một nền giáo dục toàn diện, bền
vững, việc dạy và học trong các nhà trƣờng hiện nay không chỉ tập trung giáo
dục kiến thức mà còn giáo dục nhận thức, ý thức trách nhiệm với xã hội, với
cộng đồng. Việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ tài nguyên rừng đã
đƣợc các nhà trƣờng quan tâm đƣa vào chƣơng trình giảng dạy. Việc giáo dục,
1


tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho thế hệ trẻ ngay từ khi cịn nhỏ là việc làm
rất có hiệu quả, nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng và thói quen về bảo vệ
mơi trƣờng, để từ đó trẻ em xác định đƣợc trách nhiệm của bản thân đối với
cộng đồng ngay từ rất sớm. Nhận thức của trẻ có tác động tích cực, làm thay đổi
ý thức, hành động của ngƣời lớn, mỗi lời nói, hành động của trẻ làm chúng ta
phải nhìn lại mình. Ví dụ nhƣ các em hỏi bố, mẹ tại sao lại vứt rác bừa bãi; tại
sao mọi ngƣời đi xe máy đều đội mũ bảo hiểm mà bố, mẹ lại không đội…
Liên Sơn là xã miền núi thấp của tỉnh Hịa Bình, có nhiều diện tích rừng
và đất Lâm nghiệp, nhƣng cùng với tình trạng suy thối tài ngun rừng chung
của cả nƣớc, diện tích rừng và đất Lâm nghiệp của xã ngày càng bị thu hẹp, tài
nguyên rừng ngày càng bị suy thoái nghiêm trọng do rất nhiều nguyên nhân.
Đứng trƣớc thực trạng đó, Đảng ủy, chính quyền địa phƣơng đã có nhiều biện
pháp, giải pháp nhằm thực hiện công tác bảo vệ tài nguyên rừng. Tuy nhiên,
biện pháp tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ rừng cho cộng đồng chƣa đƣợc
quan tâm đúng mức, nội dung tuyên truyền, giáo dục chƣa phù hợp với từng đối
tƣợng, hình thức tuyên truyền, giáo dục chƣa phong phú, chƣa dễ nghe, dễ hiểu.
Đặc biệt là chƣa quan tâm đến việc giáo dục, truyền thông ý thức bảo vệ tài
nguyên rừng cho lứa tuổi học sinh Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn xã.
Nhận thức đƣợc ý nghĩa to lớn, sâu sắc của việc giáo dục, truyền thông cho trẻ
em, tôi đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu xây dựng chương trình giáo dục và
truyền thơng bảo vệ tài ngun rừng cho trẻ từ 6 – 11 tuổi tại Trường tiểu học

xã Liên Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình”

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề chung về tài nguyên rừng
1.1.1. Khái niệm về rừng
Theo Thông tƣ số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của
Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn, rừng đƣợc hiểu nhƣ sau:
- Là một hệ sinh thái, trong đó thành phần chính là các lồi cây lâu năm
thân gỗ, cau dừa có chiều cao vút ngọn từ 5,0 mét trở lên (trừ rừng mới trồng và
một số loài cây rừng ngập mặn ven biển), tre nứa,…có khả năng cung cấp gỗ,
lâm sản ngoài gỗ và các giá trị trực tiếp và gián tiếp khác nhƣ bảo tồn đa dạng
sinh học, bảo vệ môi trƣờng và cảnh quan.
- Rừng mới trồng các loài cây thân gỗ và rừng mới tái sinh sau khai thác
rừng trồng có chiều cao trung bình trên 1,5 m đối với loài cây sinh trƣởng chậm,
trên 3,0 m đối với loài cây sinh trƣởng nhanh và mật độ từ 1.000 cây/ha trở lên
đƣợc coi là rừng.
- Độ tàn che của tán cây là thành phần chính của rừng phải từ 0,1 trở lên.
- Diện tích liền khoảnh tối thiểu từ 0,5 ha trở lên, nếu là dải cây rừng phải
có chiều rộng tối thiểu 20 mét và có từ 3 hàng cây trở lên.
1.1.2. Vai trị và giá trị của rừng
a. Vai trò của rừng
Rừng đƣợc coi là lá phổi xanh của thế giới giúp điều hòa khí hậu, cân
bằng sinh thái. rừng cịn cung cấp oxi để phục vụ cho hô hấp của con ngƣời,
động vật trên Trái đất.
Rừng là thảm thực vật của những cây thân gỗ trên bề mặt Trái Đất, giữ
vai trò to lớn đối với con ngƣời nhƣ: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hịa khí hậu,

điều hịa nƣớc, nơi cƣ trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm.
Rừng làm hạn chế tình trạng cát bay, sự xâm lấn của biển. rừng cịn có
khả năng giữ nƣớc ngầm.
Rừng có vai trị bảo vệ nguồn nƣớc, bảo vệ đất, chống xói mịn. Lƣợng
đất xói mịn của vùng đất có rừng chỉ bằng 10% lƣợng đất xói mịn của vùng đất
khơng có rừng.
3


Thảm mục rừng là kho chứa các chất dinh dƣỡng khống, mùn và ảnh
hƣởng lớn đến độ phì nhiêu của đất. đây cũng là nơi cƣ trú và cung cấp chất
dinh dƣỡng cho vi sinh vật, nhiều loại côn trùng và động vật đất.
b. Giá trị của rừng
Rừng có một giá trị rất to lớn trong đời sống xã hội bao gồm: giá trị về
mặt kinh tế, giá trị về mặt môi trƣờng, giá trị về mặt xã hội, giá trị về mặt bảo vệ
đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gen quý hiếm, bảo tồn cảnh quan, di tích, giá trị
về mặt nghiên cứu khoa học …
1.1.3. Hiện trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam
Theo số liệu hiện trạng rừng toàn quốc năm 2010 tại Quyết định số
1828/QĐ-BNN-TCLN ngày 11/8/2011 của Bộ NN&PTNT về việc công bố hiện
trạng rừng toàn Quốc năm 2010 (bảng 1.1) và hiện trạng rừng toàn Quốc năm
2015 tại Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/7/2016 của Bộ
NN&PTNT về việc cơng bố hiện trạng rừng tồn Quốc năm 2015(Bảng 1.2)
Bảng 1.1. Số liệu diện tích rừng có đến ngày 31/12/2010 trong tồn quốc
(Đơn vị: ha)
Loại rừng

Tổng cộng Trong 03 loại rừng

Ngồi 3

loại rừng

Đặc dụng

Phịng hộ

Sản xuất

Tổng diện tích rừng 13.388.075 2.002.276

4.846.196

6.373.491 166.112

Rừng tự nhiên

10.304.816 1.922.465

4.231.931

4.097.041 53.378

Rừng trồng

3.083.259

614.265

2.276.450 112.734


79.810

Bảng 1.2. Số liệu diện tích rừng có đến ngày 31/12/2015 trong toàn quốc
(Đơn vị: ha)
Loại rừng

Tổng cộng

Trong 03 loại rừng

Ngồi 3

Đặc dụng

Phịng hộ

Sản xuất

loại rừng

Tổng diện tích rừng

14.061.856

2.106.051

4.462.635

6.668.202 824.968


Rừng tự nhiên

10.175.519

2.026.872

3.839.979

3.940.252 368.416

Rừng trồng

3.886.337

79.179

622.656

2.727.950 456.552

4


Từ số liệu bảng 1.1 và bảng 1.2 cho thấy, từ năm 2010 đến năm 2015,
tổng diện tích rừng tồn quốc có biến động nhƣ sau:
Tổng diện tích rừng tăng 673.781 ha, do các nguyên nhân:
- Diện tích rừng trồng tăng 803.078 ha
- Diện tích rừng tự nhiên giảm 129.297 ha
Diện tích rừng trong quy hoạch 3 loại rừng chỉ tăng có 14.925 ha, trong
khi đó diện tích ngồi quy hoạch 3 loại rừng lại tăng 658.856 ha.

Nhƣ vậy diện tích rừng tồn quốc từ năm 2010 đến năm 2015 có tăng lên
về mặt số lƣợng, nhƣng tính đa dạng sinh học của rừng lại bị suy giảm do diện
tích rừng tự nhiên giảm đi, diện tích ngồi quy hoạch 3 loại rừng tăng lên..
1.1.4. Nguyên nhân gây suy giảm tài nguyên rừng
Theo kết quả nghiên cứu của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt
Nam, 2011. Có thể nêu ra các nguyên nhân chính gây nên sự mất rừng và làm
suy thoái rừng ở nƣớc ta là:
- Đốt nƣơng làm rẫy: sống du canh du cƣ; khai thác gỗ và lâm sản ngoài
gỗ làm vật liệu, khai thác củi làm chất đốt; trong tổng số diện tích rừng bị mất
hàng năm thì khoảng 40 – 50% là do đốt nƣơng làm rẫy.
- Chuyển đất có rừng sang đất sản xuất các loại cây vì mục đích kinh
doanh, đặc biệt là phá rừng để trồng các cây công nghiệp nhƣ cà phê ở Tây
Nguyên chiếm 40 – 50% diện tích rừng bị mất trong khu vực.
- Khai thác quá mức vƣợt khả năng phục hồi tự nhiên của rừng.
- Do ảnh hƣởng của bom đạn và các chất độc hóa học trong chiến tranh,
riêng ở miền Nam đã phá hủy khoảng 2 triệu ha rừng tự nhiên.
- Do cháy rừng, nhất là các rừng tràm, rừng thông, rừng khộp rụng lá.
- Do khai thác khơng có kế hoạch, kỹ thuật khai thác lạc hậu làm lãng phí
tài nguyên rừng.
- Thiên tai lũ lụt, hạn hán xảy ra thƣờng xun cuốn trơi nhiều diện tích
rừng và đất Lâm nghiệp trong đó có rừng ngập mặn.

5


1.1.5. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay

Theo Chỉ thị số 25/CT-BNN-TCLN năm 2011 triển khai biện pháp
bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2011 do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn ban hành có đề cập một số biện pháp

bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng
Xây dựng các chƣơng trình về thông tin – giáo dục – truyền thông, phổ
biến kiến thức pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng nhằm nâng cao nhận thức,
ý thức về bảo vệ tài nguyên rừng của các chủ rừng, chính quyền các cấp, các
ngành và toàn xã hội.
Đổi mới phƣơng pháp tuyên truyền để phù hợp với từng đối tƣợng, từng
địa phƣơng, đặc biệt là với đồng bào dân tộc sống ở vùng sâu, vùng xa. Phổ biến
các kiến thức cơ bản về rừng đến với cộng đồng, trong nhà trƣờng, khu vực
công cộng bằng nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
về nhận thức, ý thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp, cộng đồng
dân cƣ, hộ gia đình và mọi ngƣời dân đối với cơng tác bảo vệ và phát triển rừng.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc về bảo vệ và phát triển rừng.
- Vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ
rừng, xây dựng và thực hiện các quy ƣớc bảo vệ rừng ở các cấp. Các ngành chức
năng phối hợp với Cấp ủy, chính quyền địa phƣơng tổ chức ký cam kết quản lý
bảo vệ rừng đối với ngƣời dân, chủ rừng trên địa bàn.
- Hồn thành thể chế, chính sách và pháp luật
Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc của các Bộ, ngành,
Ủy ban nhân dân các cấp đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Thƣờng xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống hóa hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành về bảo vệ và phát triển rừng.
- Quy hoạch, xác định lâm phận các loại rừng ổn định
- Tăng cƣờng quản lý kiểm soát rừng ngăn chặn nạn phá rừng bừa bãi

6


Khẩn trƣơng rà soát, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ các quy hoạch, dự án

phát triển kinh tế, xã hội có tác động tiêu cực đến diện tích, chất lƣợng rừng, đặc
biệt là đối với rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phịng hộ ven biển, ven sơng, rừng
đầu nguồn; trồng rừng mới, trồng lại rừng sau khai thác; khoanh nuôi, xúc tiến
tái sinh phục hồi, bổ sung rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả năng
cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng.
- Hợp tác quốc tế
Đẩy mạnh hợp tác song phƣơng với các nƣớc có chung đƣờng biên giới
nhằm tăng cƣờng trao đổi thông tin, bảo đảm công tác quản lý, bảo vệ, phát triển
rừng và quản lý lâm sản hiệu quả, chặt chẽ. Tranh thủ tối đa và sử dụng hiệu quả
các nguồn vốn tài trợ nƣớc ngoài (vốn ODA, vay ƣu đãi và hỗ trợ quốc tế…)
cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Nâng cao trách nhiệm của chủ rừng, chính quyền các cấp và sự tham gia
của các ngành, các tổ chức xã hội vào bảo vệ rừng
- Củng cố tổ chức, nâng cao năng lực của lực lƣợng kiểm lâm
Củng cố, hoàn thiện cơ cấu tổ chức của lực lƣợng Kiểm lâm từ Trung
ƣơng xuống địa phƣơng đảm bảo cả số lƣợng và chất lƣợng. Không ngừng đào
tạo, bồi dƣỡng nâng cao năng lực thực thi pháp luật về công tác bảo vệ rừng cho
lực lƣợng Kiểm lâm nói chung, Kiểm lâm phụ trách địa bàn nói riêng.
- Tài chính
- Nhà nƣớc hỗ trợ nâng cao đời sống ngƣời dân, luôn quan tâm, tạo mọi
nguồn lực để hỗ trợ ngƣời dân trong sản xuất Lâm nghiệp
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tƣ trang thiết bị bảo vệ rừng
- Ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác bảo vệ tài nguyên rừng
1.2. Một số vấn đề về giáo dục và truyền thông môi trƣờng trong quản lý rừng
1.2.1. Giáo dục môi trƣờng
Theo Bài giảng “Giáo dục và truyền thông môi trƣờng” của Ths. Nguyễn
Thị Bích Hảo (2016) về Giáo dục mơi trƣờng.

7



a. Khái niệm giáo dục môi trƣờng
Một bƣớc ngoặc quan trọng trong lịch sử phát triển định nghĩa giáo dục
môi trƣờng là hội nghị Quốc tế về GDMT trong Chƣơng trình học đƣờng do
IUCN/UNESCOO tổ chức tại Nevada, Mỹ năm 1970 đã thông qua định nghĩa về
GDMT nhƣ sau: “GDMT là quá trình nhận ra các giá trị và làm rõ khái niệm để
xây dựng những kỹ năng và thái độ cần thiết, giúp hiểu biết và đánh giá đúng mối
tƣơng quan giữa con ngƣời với nền văn hóa và môi trƣờng vật lý xung quanh”.
Năm 2000, với ý tƣởng mở rộng, tiếp cận mang tính tồn diện và liên
ngành, gắn kết các lĩnh vực liên quan đến môi trƣờng, Jonathon Wigley đã đƣa
ra một định nghĩa tƣơng đối mới về giáo dục mơi trƣờng có khả năng giải quyết
đƣợc những thách thức đối với phát triển bền vững “GDMT là một quá trình
phát triển những tình huống dạy / học hiệu quả giúp ngƣời dạy và ngƣời học
tham gia giải quyết những vấn đề môi trƣờng liên quan, đồng thời tìm ra một lối
sống có trách nhiệm và đƣợc thơng tin đầy đủ”.
Qua nhiều thời kì, định nghĩa về GDMT ngày càng phát triển và mở rộng
với mục tiêu và đối tƣợng khác nhau. Song, tất cả những định nghĩa khác nhau
này đều có một số điểm cơ bản chung sau:
(1) GDMT là một quá trình diễn ra trong một khoảng thời gian ở nhiều
địa điểm khác nhau, thông qua những kinh nghiệm khác nhau và bằng những
phƣơng thức khác nhau
(2) GDMT nhằm thay đổi hành vi.
(3) Môi trƣờng học tập là chính mơi trƣờng và các vấn đề có trong thực tế.
(4) GDMT liên quan đến việc giải quyết vấn đề và ra quyết định về cách
sống. Nói một cách gián tiếp, nhờ tập trung vào phát triển kỹ năng, những định
nghĩa này muốn nói rằng: Việc học phải tập trung vào ngƣời học và lấy hành
động làm cơ sở.
b. Mục đích, mục tiêu và đối tƣợng của giáo dục môi trƣờng
- Mục tiêu của GDMT

Tại hội nghị Tbilisi (1977), 5 mục tiêu của GDMT cũng đƣợc nhất trí
thơng qua, đó là:
8


+ Kiến thức: GDMT cung cấp cho các cá nhân và cộng đồng những kiến
thức, sự hiểu biết cơ bản về môi trƣờng và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa
con ngƣời và môi trƣờng.
+ Nhận thức: GDMT thúc đẩy các cá nhân, cộng đồng tạo dựng nhận thức
và sự nhạy cảm đối với môi trƣờng cũng nhƣ các vấn đề mơi trƣờng.
+ Thái độ: GDMT khuyến khích các cá nhân, cộng đồng tôn trọng và
quan tâm tới tầm quan trọng của mơi trƣờng, khuyến khích họ tham gia tích cực
vào việc cải thiện và bảo vệ mơi trƣờng.
+ Kỹ năng: GDMT cung cấp các kỹ năng cho việc xác định, dự đoán,
ngăn ngừa và giải quyết các vấn đề môi trƣờng.
+ Sự tham gia: GDMT cung cấp cho các cá nhân và cộng đồng cơ hội
tham gia tích cực vào giải quyết các vấn đề môi trƣờng cũng nhƣ đƣa ra các
quyết định môi trƣờng đúng đắn.
c. Đối tƣợng
Đối tƣợng của giáo dục là cá nhân, cộng đồng trẻ em mọi lứa tuổi, giáo
duc ở tất cả các cấp từ địa phƣơng đến vùng, quốc gia, toàn cầu,… Giáo dục bảo
vệ tài nguyên rừng nhằm cung cấp, truyền đạt thơng tin về tài ngun mơi
trƣờng nói chung, tài nguyên rừng nói riêng cho mọi ngƣời nhằm từng bƣớc làm
thay đơi nhận thức, thái độ và hành vi tích cực thân thiện với tài nguyên, môi
trƣờng. Tuy nhiên, mong muốn nhận đƣợc sự phản hồi từ phía đối tƣợng đƣợc
truyền đạt thông tin chƣa thực sự rõ nét.
1.2.2. Truyền thông môi trƣờng
a. Khái niệm truyền thông môi trƣờng
Theo Bài giảng “Giáo dục và truyền thông môi trƣờng” của Ths. Nguyễn
Thị Bích Hảo (2016) về Truyền thơng mơi trƣờng, Truyền thông môi trƣờng là

một công cụ quản lý quan trọng, cơ bản của Quản lý Mơi trƣờng. Nó tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi nhận thức, thái độ, hành vi của ngƣời dân
trong cộng đồng; từ đó thúc đẩy họ tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trƣờng;
và khơng chỉ tự mình tham gia, mà cịn lôi cuốn những ngƣời khác cùng tham
gia, để tạo ra kết quả có tính đại chúng.
9


Truyền thơng mơi trƣờng là hình thức của truyền thơng với chủ đề Môi
trƣờng. Thông qua truyền thông, các bên tham gia có cơ hội chia sẻ với nhau các
thơng tin mơi trƣờng, với mục đích đạt đƣợc sự hiểu biết chung về các vấn đề
môi trƣờng liên quan, từ đó có năng lực cùng chia sẻ trách nhiệm bảo vệ mơi
trƣờng với nhau.
Truyền thơng mơi trƣờng góp phần cùng với giáo dục mơi trƣờng chính
khóa và ngoại khóa để:
- Nâng cao nhận thức của ngƣời dân về các vấn đề môi trƣờng
- Thay đổi thái độ của ngƣời dân về các vấn đề mơi trƣờng
- Xác định tiêu chí và hƣớng dẫn cách lựa chọn hành vi môi trƣờng có
tính bền vững
b. Mục tiêu và đối tƣợng của truyền thông bảo vệ tài nguyên rừng
- Mục tiêu
+ Nâng cao nhận thức của mọi ngƣời dân trong cộng đồng trong đó có các
em học sinh cấp tiểu học về bảo vệ tài nguyên rừng, sử dụng hợp lý tài nguyên
và bảo vệ môi trƣờng rừng, thay đổi thái độ, hành vi về tài nguyên, môi trƣờng.
Tạo lập cách ứng xử thân thiện với môi trƣờng, tự nguyện tham gia các hoạt
động bảo vệ rừng.
+ Tác động đến chính sách, các dự án về Bảo vệ và phát triển rừng nhằm
thay đổi cho phù hợp với từng đối tƣợng, từng hoàn cảnh. Chia sẻ, tuyên truyền
các kiến thức về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng để mọi ngƣời hiểu rõ hơn và
có những hành động tích cực hơn.

+ Phát hiện các tấm gƣơng, mơ hình tốt trong Bảo vệ môi trƣờng, đấu
tranh chống các hành vi, hiện tƣợng tiêu cực xâm hại đến môi trƣờng.
+ Xây dựng nguồn nhân lực và mạng truyền thơng góp phần thực hiện
thành cơng xã hội hóa cơng tác bảo vệ mơi trƣờng.
+ Phổ biến thơng tin về một tổ chức nào đó trong lĩnh vực bảo vệ và phát
triển rừng( thƣờng là các tổ chức hỗ trợ dự án nhƣ: GFF_Quỹ hỗ trợ dự án nhỏ,
UN- Liên hợp quốc,… (TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh,2014)

10


- Đối tƣợng
Đối tƣợng truyền thông bảo vệ tài nguyên rừng tùy thuộc vào chƣơng
trình, dự án, có thể là cộng đồng dân cƣ, chính quyền địa phƣơng, các cơ quan
ban ngành chuyên trách về quản lý bảo vệ rừng; các nhà tài trợ hay các cơ quan
truyền thông,…. Đối tƣợng có trình độ học vấn, chun mơn, vị trí xã hội, mỗi
đối tƣợng lại có hình thức truyền thơng khác nhau. Nhƣ vậy, việc giáo dục cung
cấp kiến thức kết hợp các thông điệp mang ý nghĩa bảo vệ mơi trƣờng nói
chung, bảo vệ tài ngun rừng nói riêng sẽ giúp mọi ngƣời có cái nhìn sâu sắc,
tồn diện hơn về vấn đề tài nguyên môi trƣờng hiện nay.
1.2.3. Thực trạng công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức về bảo vệ
tài nguyên rừng ở Việt Nam
Trong thời gian qua, hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận
thức về bảo vệ tài nguyên rừng đã đƣợc các cấp, ngành, địa phƣơng quan tâm và
thu đƣợc một số thành quả khả quan góp phần nâng cao nhận thức của mọi
ngƣời. Hình thức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về bảo vệ tài
nguyên rừng đã đa dạng hơn; nguồn lực đầu tƣ cho hoạt động nêu trên đƣợc tăng
cƣờng; sự phối hợp giữa địa phƣơng và trung ƣơng trong đào tạo, tập huấn, nâng
cao kỹ năng truyền thông cho cán bộ làm công tác trong lĩnh vực quản lý bảo vệ
rừng ngày càng chặt chẽ.

Tuy nhiên, nguồn nhân lực làm công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng còn hạn chế. Thiếu cả về số lƣợng và còn
hạn chế về năng lực, kỹ năng truyền thông nên hiệu quả truyền thông chƣa cao,
kết quả chƣa đạt đƣợc nhƣ mong muốn; triển khai các hoạt động tuyên truyền
pháp luật bảo vệ tài nguyên rừng chƣa thƣờng xuyên, mới tập trung vào các dịp
có ngày về mơi trƣờng, dịp tết trồng cây; chƣa chú ý đến chiều sâu, hình thức
tuyên truyền chƣa phong phú; ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên
rừng của ngƣời dân và doanh nghiệp chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu.
1.2.4. Những thách thức của các hoạt động trong giáo dục và truyền thông
trong bảo vệ rừng
– Truyền thơng mơi trƣờng nói chung, bảo vệ tài ngun rừng nói riêng là
một cơng việc khó khăn và hiệu quả khó định lƣợng (nói chưa chắc đã nghe;
11


nghe chưa chắc đã hiểu; hiểu chưa chắc đã làm; làm rồi nhưng chưa chắc đã
duy trì); sự chuyển biến về nhận thức của mỗi ngƣời trong công tác bảo vệ tài
ngun rừng cần có thời gian, q trình dài, phải tuyên truyền, tác động nhiều
lần, thay đổi nhận thức dần dần.
- Do nguồn nhân lực và tổ chức truyền thông vừa thiếu, vừa yếu.
- Do nguồn lực về tài chính cịn hạn hẹp nên chƣa khuyến khích đƣợc
cơng tác truyền thông.
- Chƣa đổi mới nội dung, phƣơng thức truyền thông về bảo vệ tài nguyên rừng.
- Chƣa thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá, tổng kết, khen thƣởng.
1.3. Một số vấn đề về giáo dục và truyền thông cho trẻ
1.3.1. Đặc điểm tâm, sinh lí ở trẻ từ 6 – 11 tuổi
Theo tài liệu của Trung tâm công tác xã hội tỉnh Thái Nguyên, 2014 cho
thấy: Ở lứa tuổi học sinh tiểu học luôn tiềm tàng khả năng phát triển về trí tuệ,
lao động, rèn luyện và hoạt động xã hội để đạt một trình độ nhất định về lao
động nghề nghiệp, về quan hệ giao lƣu và chăm lo cuộc sống cá nhân, gia đình.

Trẻ em ở lứa tuổi tiểu học đang hình thành và phát triển cả về mặt sinh lý,
tâm lý, xã hội các em đang từng bƣớc gia nhập vào xã hội thế giới của mọi mối
quan hệ. Do đó, học sinh tiểu học chƣa đủ ý thức, chƣa đủ phẩm chất và năng
lực nhƣ một công dân trong xã hội, mà các em ln cần có sự bảo trợ, giúp đỡ
của ngƣời lớn, của gia đình, nhà trƣờng và xã hội.
Học sinh tiểu học dễ thích nghi và tiếp nhận cái mới và luôn hƣớng tới
tƣơng lai. Nhƣng cũng thiếu sự tập trung cao độ, khả năng ghi nhớ và chú ý có
chủ định chƣa đƣợc phát triển mạnh, tính hiếu động, dễ xúc động còn bộc lộ rõ
nét. Trẻ nhớ rất nhanh và quên cũng rất nhanh.
Đối với trẻ em ở lứa tuổi tiểu học thì tri giác của học sinh tiểu học
phản ánh những thuộc tính trực quan, cụ thể của sự vật, hiện tƣợng và xảy ra
khi chúng trực tiếp tác động lên giác quan. Trong sự phát triển tri giác của học
sinh, giáo viên tiểu học có vai trị rất lớn trong việc chỉ dạy cách nhìn, hình
thành kỹ năng nhìn cho học sinh, hƣớng dẫn các em biết xem xét, biết lắng nghe.

12


Bên cạnh sự phát triển của tri giác, chú ý có chủ định của học sinh tiểu
học cịn yếu, khả năng điều chỉnh chú ý có ý chí chƣa mạnh. Vì vậy, việc sử
dụng đồ dùng dạy học là phƣơng tiện quan trọng để tổ chức sự chú ý cho học sinh
Đối với học sinh tiểu học có trí nhớ trực quan – hình tƣợng phát triển
chiếm ƣu thế hơn trí nhớ từ ngữ – logic. Tƣ duy của trẻ em mới đến trƣờng là tƣ
duy cụ thể, dựa vào những đặc điểm trực quan của đối tƣợng và hiện tƣợng cụ
thể. Trong sự phát triển tƣ duy ở học sinh tiểu học, tính trực quan cụ thể vẫn cịn
thể hiện ở các lớp đầu cấp và sau đó chuyển dần sang tính khái quát ở các lớp
cuối cấp. Trong quá trình dạy học và giáo dục, giáo viên cần nắm chắc đặc điểm
này. Giáo viên cần hƣớng dẫn học sinh phát triển khả năng phân tích, tổng hợp,
trừu tƣợng hóa, khái qt hóa, khả năng phán đốn và suy luận qua hoạt động
với thầy, với bạn.

Học sinh tiểu học thƣờng có nhiều nét tính cách tốt nhƣ hồn nhiên,
ham hiểu biết, lòng thƣơng ngƣời, lòng vị tha. Giáo viên nên tận dụng đặc tính
này để giáo dục học sinh của mình nhƣng cần phải đúng, phải chính xác, đi
học đúng giờ, làm việc theo hƣớng dẫn của giáo viên trong môi trƣờng lớp ghép.
Đối với học sinh tiểu học, tình cảm có vị trí đặc biệt vì nó là khâu trọng
yếu gắn nhận thức với hoạt động của trẻ em. Tình cảm tích cực sẽ kích thích trẻ
em nhận thức và thúc đẩy trẻ em hoạt động. Tình cảm học sinh tiểu học đƣợc
hình thành trong đời sống và trong quá trình học tập của các em. Vì vậy giáo
viên dạy học lớp ghép cần quan tâm xây dựng mơi trƣờng học tập nhằm tạo ra
xúc cảm, tình cảm tích cực ở trẻ để kích thích trẻ tích cực trong học tập.
Đặc điểm tâm lí của học sinh dân tộc thể hiện ở tƣ duy ngơn ngữ – logíc
dừng lại ở mức độ trực quan cụ thể. Ngoài ra tâm lí của học sinh dân tộc cịn bộc
lộ ở việc thiếu cố gắng, thiếu khả năng phê phán và cứng nhắc trong hoạt động
nhận thức. Học sinh có thể học đƣợc tính cách hành động trong điều kiện này
nhƣng lại không biết vận dụng kiến thức đã học vào trong điều kiện hoàn cảnh
mới. Việc học tập của các em cịn bị chi phối bởi yếu tố gia đình, điều kiện địa
lý và các yếu tố xã hội khác địi hỏi nhà trƣờng, gia đình, xã hội cần có sự kết
hợp chặt chẽ để tạo động lực học tập cho học sinh.
13


14


×