LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và nghiên cứu tại trƣờng, khóa học Quản lý tài
nguyên thiên nhiên (C) (2014-2018) đã bƣớc vào giai đoạn kết thúc. Đƣợc sự
nhất trí của Nhà trƣờng và Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, tôi
tiến hành thực tập tốt nghiệp với tên đề tài
N
ể
Paphipedilum hirsutissimum
( Lindl.ex Hook) Stein,1892
Sau thời gian thực hiện, đến nay đề tài đã hoàn thành.
Nhân dịp này, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới
ThS. Phạm Thanh Hà đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi trong q trình nghiên cứu để tơi có thể hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên
rừng và Môi trƣờng đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trƣờng
và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban quản lý, các cán bộ, kiểm lâm Khu
bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa; các trạm kiểm lâm Hón Can,
Sơng Khao, Bản Vịn; đặc biệt anh Nguyễn Mậu Toàn cán bộ tại KBTTN Xuân
Liên đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất trong những ngày tôi thu thập số liệu
tại hiện trƣờng.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, tuy nhiên do đối tƣợng
nghiên cứu tƣơng đối phức tạp. Hơn nữa, điều kiện về thời gian và tƣ liệu tham
khảo còn hạn chế nên khóa luận chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy, cơ giáo và
các bạn để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin cam đoan các số liệu thu thập, kết quả xử lý, tính tốn là trung
thực và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hi n
Trầ Vă Anh
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vi
TĨM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QU N VỀ VẤN ĐỀ NGHI N C U ................................. 2
1.1. Lịch sử nghiên cứu Lan trên thế giới ............................................................. 2
1.2. Lịch sử nghiên cứu Lan ở Việt Nam .............................................................. 3
1.3. Nghiên cứu nhân giống Lan ở Việt Nam ...................................................... 5
1.4. Tình hình nghiên cứu Lan tại Khu bảo tồn thiên nhiên uân Liên, tỉnh
Thanh Hóa ............................................................................................................. 7
1.5. Một số đặc điểm thực vật học của Lan hài lông ............................................ 7
CHƢƠNG 2 MỤC TI U, N I UNG, GIỚI HẠN V PHƢƠNG PH P
NGHI N C U ...................................................................................................... 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.2 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.2.1 ác định một số đặc điểm phân bố của lồi Lan hài lơng tại hu bảo tồn
thiên nhiên uân Liên, tỉnh Thanh Hóa. ............................................................... 9
2.2.2 Thử nghiệm gây trồng lồi Lan hài lơng tại hu bảo tồn thiên nhiên uân
Liên, tỉnh Thanh Hóa. ........................................................................................... 9
2.2.3 Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Lan hài lông cho khu
vực nghiên cứu ...................................................................................................... 9
2.3. Giới hạn nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 9
2.4.1 Phƣơng pháp xác định một số đặc điểm phân bố ........................................ 9
2.4.2 Phƣơng pháp nhân giống thử nghiệm gây trồng lồi Lan hài lơng............ 16
2.4.3 Chỉ tiêu theo dõi và xử lí số liệu ................................................................ 17
2.4.4. Phƣơng pháp đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển Lan hài lông tại hu
bảo tồn thiên nhiên uân Liên. ........................................................................... 18
ii
CHƢƠNG 3 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHI N C U ...................................... 20
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 20
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................. 24
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHI N C U V THẢO LUẬN ............................. 28
4.1. Một số đặc điểm phân bố của lồi Lan hài lơng tại khu bảo tồn thiên nhiên
Xuân Liên, tỉnh Thanh hóa.................................................................................. 28
4.1.1. Bản đồ phân bố lồi Lan hài lơng ............................................................. 28
4.1.2 Đặc điểm cấu trúc rừng theo các trạng thái rừng có Lan hài lơng phân bố29
4.2. Kết quả thử nghiệm gây trồng lồi Lan hài lơng tại nhu bảo tồn thiên nhiên
Xuân Liên, Thanh Hóa ........................................................................................ 31
4.2.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của giá thể trồng cây sau tách chồi đối với lồi Lan
hài lơng ................................................................................................................ 31
4.2.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của phân bón thích hợp cho cây sau tách nhánh đối
với lồi Lan hài lơng ........................................................................................... 32
4.2.3.Nghiên cứu ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng đến sinh trƣởng của
cây sau tách nhánh đối với Lan hài lông. ............................................................ 34
4.3. Đề xuất một số biện pháp bảo tồn và phát triển lồi Lan hài lơng cho khu
bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa ................................................. 35
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KBTTN
CHDCND
VQG
TS
SC
GTX
TBTX
ODB
D1.3
Hvn, Hdc , ̅
OTC
CTTT
CT
Khu bảo tồn thiên nhiên
Cộng hòa dân chủ nhân dân
Vƣờn quốc gia
Tuyến số
Sinh cảnh
Rừng giàu
Rừng trung bình
Ơ dạng bản
Đừng kình ngang ngực
Chiều cao vút ngọn, chiều cao dƣới cành, chiều cao trung bình
Ơ tiêu chuẩn
Công thức tổ thành
Công thức
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thông tin tuyến điều tra lồi Lan hài lơng tại KBTTN Xn Liên Thanh Hóa ........................................................................................................... 11
Bảng 2.2 Cấp sâu, bệnh hại: theo Tiêu chuẩn 10TCN 224-2003 Nông nghiệp
VN. ...................................................................................................................... 17
Bảng 4.1: Phân bố Lan hài lơng tại KBTTN Xn Liên .................................... 28
Bảng 4.2: Kích thƣớc quần thể Hài lông tại Khu BTTN Xuân Liên .................. 29
Bảng 4.3. Tổng hợp thông tin các trạng thái rừng có Lan hài lơng phân bố ...... 29
Bảng 4.4. Tổng hợp thông tin về cấu trúc tầng theo các OTC............................ 30
Bảng 4.6: Ảnh hƣởng của giá thể đến tỷ lệ sống và hệ số nhân chồi của loài Lan
hài lông ................................................................................................................ 31
Bảng 4.7: Ảnh hƣởng của giá thể đến tỷ lệ sống và sinh trƣởng của lồi Lan hài
lơng sau tách chồi ................................................................................................ 32
Bảng 4.8: Ảnh hƣởng của phân bón đến tình hình sinh trƣởng của lồi Lan hài
lơng ...................................................................................................................... 32
Bảng 4.9: Ảnh hƣởng của phân bón đến tình hình bệnh hại Lan hài lơng sau khi
tách chồi .............................................................................................................. 33
Bảng 4.10: Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng đến tình hình sinh trƣởng
của các lồi Lan ................................................................................................... 34
Bảng 4.11: Những thuận lợi và hó hăn trong bảo tồn và phát triển lồi Lan hài
lơng tại khu BTTN Xn Liên ............................................................................ 35
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Lan Hài lơng ............................................................................................................... 7
Hình 2.1: Bản đồ tuyến điều tra thực vật KBTTN Xuân Liên-Thanh hóa ............................... 10
Hình 4.1: Bản đồ phân bố các lồi Lan ở KBTTN Xn Liên - Thanh Hóa ............................ 28
Hình 4.2: Ảnh hƣởng của chất điều hịa sinh trƣởng đến Lan hài lông.................................... 34
vi
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
I. Tên khóa luận
Nghiên cứu đặc điểm phân bố và thử nghiệm gây trồng loài Lan hài Lông
(Paphipedilum hirsutissimum Lindl.ex Hoo ) Stein,1892) tại hu ảo tồn thiên
nhiên uân Liên, tỉnh Thanh Hóa.
II. Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S.Phạm Thanh Hà, trƣờng Đại học Lâm nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn nh
Mã SV: 1453101162
Lớp: K59A_QLTNTN (chuẩn)
Địa điểm nghiên cứu: Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, Thanh Hóa
III. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần bổ sung thêm về đặc điểm phân bố của lồi Lan hài lơng ở Khu bảo
tồn thiên nhiên Xuân Liên.
- Đánh giá đƣợc hả năng gây trồng lồi Lan hài lơng và làm cơ sở đề xuất một
số giải pháp bảo tồn và phát triển lồi Lan hài lơng cho địa phƣơng.
IV. Nội dung nghiên cứu
-
á
nh một s
ặ
iểm phân b của lo i
nh i
ng t i hu
o t n thi n
nhi n u n i n, t nh h nh
- Thử nghiệm gây tr ng o i
nh i
ng t i hu
o t n thi n nhi n u n i n,
t nh h nh
- Đề xuất một s gi i pháp b o t n và phát triển lồi Lan hài lơng cho khu vực
nghiên cứu
V. Đối tƣợng và địa điểm nghiên cứu
- Loài Lan hài lông (Paphipedilum hirsutissimum ( Lindl.ex Hook) Stein,1892)
- Địa điểm: Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, Thanh Hóa
- Thời gian thực hiện: từ ngày
IV. Kết quả đạt đƣợc
Qua thời gian nghiên cứu tại Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, Thanh Hóa
cho thấy đƣợc các kết quả về tình trạng phân bố và khả năng gây trồng lồi Lan
hài lông. Đã làm rõ đƣợc nội dung nghiên cứu nhƣ:
- ác định đƣợc vùng phân bố và vẽ bản đồ phân bố lồi Lan hài lơng ngồi tự
nhiên khu vực nghiên cứu
vii
- ác định đƣợc một số đặc điểm sinh thái rừng nơi lồi Lan hài lơng sinh sống
- ác định đƣợc đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng gây trồng và phát
triển cảu lồi Lan hài lơng
- Đƣa ra một số giải pháp bảo tồn và phát triển lồi Lan hài lơng tại khu Bảo tồn
thiên nhiên Xn Liên. tỉnh Thanh Hóa.
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên nằm trên khu vực chuyển tiếp của 2
vùng sinh thái Tây Bắc và Bắc Trung bộ nên có tính đa dạng sinh học rất cao.
Hệ thực vật khá giàu về thành phần loài, đã ghi nhận đƣợc 1142 loài thực vật
bậc cao (thuộc 620 chi, 180 họ). Xuân Liên là một trong những nơi cịn lƣu giữ
đƣợc một diện tích rừng nguyên sinh khá lớn với 4.200 ha, khu bảo tồn nằm
trong khu vực có khí hậu gió mùa quanh năm ẩm ƣớt, địa hình nơi đây có nhiều
dãy núi cao trên 1.000 m đã tạo ra vùng tiểu khí hậu đặc trƣng cho sự tồn tại của
kiểu rừng thƣờng xanh Á nhiệt đới, là điều kiện lý tƣởng cho các loài Lan sinh
sống. Theo thống ê sơ bộ, Khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Xn Liên có 20
lồi Lan (Dự án nghiên cứu khả thi thành lập KBTTN Xuân Liên, Thanh Hóa 1999) trong đó có nhiều lồi q hiếm.
Hiện nay do nhu cầu thị trƣờng và nguồn lợi kinh tế từ những giá trị của
các loài Lan mang lại. Bên cạnh đó, nhu cầu chơi Lan nguồn gốc từ tự nhiên của
nhân dân ngày càng gia tăng, cộng thêm thực trạng nghèo đói, thiếu việc làm và
cuộc sống cịn phụ thuộc nhiều vào nguồn lợi từ rừng của ngƣời dân vùng núi
đang là nguyên nhân trực tiếp làm suy giảm quá mức tài nguyên các loài Lan
phân bố tự nhiên. Một trong số đó là lồi Lan hài lơng
hirsutissimum
Paphipedilum
Lindl.ex Hoo ) Stein,1892 ) đã đƣợc ghi trong Sách Đỏ Việt
Nam (1996) với cấp đánh giá "bị đe dọa" (T) Danh mục Thực vật rừng, Động
vật rừng nguy cấp, quý hiếm (nhóm 1) của Nghị định số 32/2006/NĐ - CP ngày
30/3/2006 của Chính phủ để nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thƣơng
mại. o đó, việc cung cấp thêm thơng tin về lồi Lan này, các đặc điểm tự nhiên
và các biện pháp
thuật gây trồng loài là rất cần thiết nhằm góp phần đƣa ra
các giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững. Vì vậy, Tơi tiến hành thực hiện đề
tài :
N
ể
1 2
Lông ( Paphipedilum hirsutissimum
1
C ƯƠNG 1
NG Q
N VỀ VẤN ĐỀ NG
NC
1.1. Lịch s nghiên c u Lan trên thế giới
Theo tác giả Nguyễn uân Linh, Phong lan đƣợc biết đến đầu tiên ở
Phƣơng Đông Trung Quốc ) do Khổng Tử phát hiện ra vào khoảng năm 551479 trƣớc cơng ngun. Nhƣng hi đó Lan đƣợc chú ý đến vẻ đẹp của lá và
hƣơng thơm của hoa, chứ màu sắc của hoa chƣa đƣợc chú ý đến do quan niệm
thẩm mỹ thời ấy là chuộng tao nhã chứ khơng phải thích phơ trƣơng sặc sỡ. Cây
Lan đƣợc biết đến đầu tiên ở Trung Quốc là Kiến Lan ( tìm thấy đầu tiên ở Phúc
Kiến - Trung Quốc ), đó là Cymbidium ensifolium là một loài bán địa Lan.
Tác giả Lê Văn Chƣơng cho biết ở Phƣơng tây, mặc dù đƣợc biết đến sau
nhƣng Lan đƣợc chú ý trƣớc hết là công dụng về dƣợc liệu của nó, sau đó là vẻ
đẹp của hoa cùng với các đặc tính về thực vật mà sự khảo sát rất có hệ thống.
Theoprathus đƣợc xem là ơng tổ của thực vật học và cũng có thể nói là ngƣời
đầu tiên mở ra ngành học về Lan. Ông đã dùng chữ Orkis là chữ Hy lạp để chỉ
những cây lan thƣờng có hai củ tìm thấy ở vùng Địa Trung Hải. Sau đó, chữ
Orkis đã đƣợc ioscorides dùng để mô tả hai loại địa Lan trong quyển sách về
dƣợc liệu của ông và đƣợc Linnaeus ghi lại trong quyển Các loài cây cỏ vào
năm 1753; Năm 1836 John Lindley đã sử dụng từ Orchidaceae để đặt tên cho họ
Lan và đặt nền tảng cho môn học về Lan.
Theo ùi uân Đáng thì từ năm 1510 ngƣời Châu Âu mới thực sự biết
đến hoa Lan qua những trái Vanilla dừng để làm hƣơng thơm cho bánh ẹo, sau
đó đến các lồi Hạc Đính rồi Kiến Lan... Hoa Lan chính thức ra nhập vào ngành
hoa cây cảnh trên thế giới khoảng 400 năm nay và ngày càng đƣợc ƣa chuộng
trên thế giới .
Từ hi Lan đƣợc ni trồng thì u cầu nhân giống lan cũng xuất hiện
theo. Tác giả Nguyễn Thiện Tịch cho biết bí mật cảu việc nảy mầm của hạt Lan
đã đƣợc tìm ra vào năm 1899, hi Noel ernard hảo sát các hạt Neottia nidusavis nảy mầm tự nhiên trong rừng vùng Fotainebleau (Pháp). Ông thấy các cây
Lan đều nhiễm nấm. Năm 1904 Noel ernard mới thành công việc phân lập các
nấm rễ Lan rồi cho nhiễm vào các hạt Lan. Bằng cách này, Noel Bernard là
ngƣời đầu tiên làm cho 100% Lan này mầm. Năm 1922, Knudson đã nhận thấy
vai trò của nấm với hạt Lan là sự cung cấp đƣờng và đã thành công trong việc
thay thế nấm bằng đƣờng ở môi trƣờng thạch để gieo hạt (phương pháp gieo h t
cộng sinh).
2
Theo ùi uân Đáng, giáo sƣ Georges Morel 1960) ngƣời Pháp đã phát
minh ra phƣơng pháp Meristem phƣơng pháp nuôi cấy mô phân sinh), tức là cắt
mầm hay rễ Lan thành mảnh nhỏ rồi cho vào trong một dung dịch đặc biệt, sử
dụng máy để lắc đều. Vài tuần sau, từ mảnh Lan này sẽ phát triển thành những
cây Lan nhỏ có thể đem đi trồng. Phƣơng pháp này đã hắc phục đƣợc những
hó hăn cảu cách gieo Lan bằng hạt do đặc điểm hạt Lan nhỏ và quá trình xử lý
nảy mầm cũng rất phức tạp.
Bill Lavarack và cộng sự (2000), trong cuốn Dendrobium and relatives đã
cung cấp cho chúng ra những hiểu biết về một số loài trong chi Dendrobium; tác
giả đã trình bày từ vấn đề phân loại và danh pháp, đặc điểm phân bố và nguồn
gốc cảu một số lồi trong chi Dendrobium. bên cạnh đó, tác giả cịn mơ tả đặc
điểm sinh học và sinh thái học của hon 400 lồi, vấn đề ni trồng và lai giống
của các loài này. Qua cuốn sách này, tác giả cũng giúp cho những ngƣời yêu
Lan biết đƣợc mơi trƣờng sống và cách thức trồng, chăm sóc một sơ lồi trong
chi Dendrobium nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
1.2
ị
V
N
Nghề trồng hoa Lan ở nƣớc ta có lịch sử rất lâu đời. Vua Trần Nhân Tông
lập nên "Ngũ bách viên" trong đó có 500 lồi hoa q đƣợc sƣu tập từ khắp các
vùng đất nƣớc (Nguyễn Hữu Huy - Phan Ngọc Cấp, 1995) chủ yếu là kiếm Lan
(loài Lan bản địa có nhiều hƣơng) thuộc chi Cymbidium sp. Những nghiên cứu
về Lan buổi đầu ở nƣớc ta không rõ rệt lắm. Có lẽ những ngƣời đầu tiên có khảo
sát về Lan ở Việt Nam là những nhà truyền giáo Bồ Đào Nha, năm 1789, giáo s
Ivannis Ioureiro trong chuyến đi Việt Nam đã mơ tả một số lồi Lan Viêt nam
thuộc các giống Phajus, Dendrobium, Cymbidium. Đến năm 1930, một sỹ quan
hải quân ngƣời pháp đã đem 2 cây Lan Papphiopedium deLanati từ Huế về Pháp
và Chỉ sau hi ngƣời Pháp đến Việt Nam thì mới có những cơng trình nghiên
cứu đƣợc cơng bố đáng ể là F.gagnepain và A.gnillaumin mơ tả 70 chi gồm
101 lồi cho cả 3 nƣớc Đơng ƣơng trong bộ "Thực vật Đơng ƣơng chí"
(Flora Genera Indochine) do H. Lecomte chủ biên, xuất bản từ những năm 1932
- 1934. (Theo :Nguyễn Thiện Tịch, Đoàn Thị Hoa,Trần Sỹ ũng, Huỳnh Thị
Ngọc Nhân, 1987 [13]).Việt Nam nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm rất
phù hợp với nhu cầu sinh thái của các lồi Lan vì vậy hoa Lan đã đƣợc ngƣời
Việt nam biết đến từ rất lâu đời, nhƣng do các bối cảnh lịch sử nhất định của nền
kinh tế chƣa cao nên từ đời này qua đời khác cây Lan Việt Nam chỉ dừng lại
trồng để thƣởng thức. Việc nuôi trồng, nghiên cứu, inh doanh chƣa theo ịp các
nƣớc Châu Âu, Châu Á phát triển.
3
Sau năm 1975 đến nay, ở Việt Nam cũng đã có rất nhiều nhà khoa học
quan tâm đến việc thu thập và lƣu giữ nguồn gen hoa Lan bản địa, một số cơng
trình tiêu biểu nhƣ sau: Đề tài hợp tác quốc tế theo nghị định thƣ giữa Việt Nam
và Thái Lan Thu thập và đánh gia nguồn gen hoa Phong Lan để góp phần cải
tiến một số giống hoa phong Lan ở Việt Nam 2003 – 2005). Đề tài đã thu thập
đƣợc 39 loài từ Thái Lan và 5 loài từ Việt Nam, đánh giá đƣợc một số giống hoa
phong Lan có giá trị ở Việt Nam và Thái Lan tập chung vào một số loài Ngọc
điểm tai châu (Rhychostylis gigantea), Lan hoàng hậu(Cattleya), Van
đa Vanda), Hoang Yến(Ascocenda) và Hồ điệp(Phalaenopsis).
Dự án phát triển một số giống hoa địa Lan ở Việt nam (2003-2005), dự án
đã tập chung và hồn thiện đƣợc cơng nghệ ni cấy mơ tế bào trên một số chi
Lan kiếm (Cymbidium).
Tác giả Khuất Hữu Trung và cộng sự 2007), đã nghiên cứu đa dạng di
truyền tập đoàn Lan Kiếm (Cymbidium swartz) của Việt Nam với 17 giống Lan
Kiếm ở Việt Nam đƣợc chia làm 5 nhóm khác nhau dựa vào mức tƣơng đồng di
truyền của chúng.
Nghiên cứu thu thập, đánh giá và tuyển chọn một số giống Phong Lan
Hoàng Thảo (Dendrobium) nhập nội tại miền Bắc Việt Nam, Phạm Thị Liên và
cộng sự 2009) đã đã thu thập đƣợc 6 giống Lan Hoàng thảo.
Nghiên cứu đa dạng di truyền loài Lan Hài đốm (Paphiopedilum concolor
Pfitzer) bản địa của Việt Nam, năm 2009, tác giả Khuất Hữu Trung và cộng sự
đã xác định 16 mẫu Hài đốm (P. concolor Pfitzer) nghiên cứu đƣợc phân thành
6 nhóm khác nhau.
Các tác giả Đặng Văn Đông, Chu Thị Ngọc Mỹ, Trần Duy Quý (2009)
điều tra sự phân bố của hoa Lan Việt Nam kết luận: Việt Nam đƣợc chia thành 6
vùng Lan chính, khác nhau về tính đa dạng, độc đáo của Lan rừng và sinh thái tự
nhiên của các lồi Lan này: Phía Tây Bắc Bộ; Phía Đơng ắc Bộ và Trung tâm
Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; Các tỉnh Trung Bộ; Tây Nguyên; Nam Trung Bộ và
Nam Bộ. Các tác giả đã thu thập đƣợc 1.035 chậu (giò) gồm 50 giống thuộc 17
chi phong Lan, địa Lan Việt Nam.
Phạm Thanh Hà, Hoàng Thị Minh Huệ, trong đề tài cấp Cơ sở Nghiên
cứu thành phần và phân bố các loài trong họ Lan (Orchidaceae) tại Khu Bảo tồn
thiên nhiên Tây Yên Tử, tỉnh Bắc Giang 2015), công bố danh sách 37 loài lan,
thuộc 22 chi và xây dựng bản đồ phân bố, cũng nhƣ đánh giá các yếu tố ảnh
hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của thực vật họ lan trong khu vực. Hiện bộ
mẫu tiêu bản đƣợc lƣu trữ tại Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử.
4
Theo Phạm Hồng Hộ 1999) có 4 lồi lan Vani đã đƣợc mơ tả, trong đó
có 2 lồi phân bố ở Khánh Hòa. Và gần đây, GS. TSKH. Leonid veryanov
(2011) một chuyên gia phân loại học hàng đầu của Lan Việt Nam đã ghi nhận
đến 6 loài lan Vani tại Việt Nam.
1.3. Nghiên c u nhân gi ng Lan
Vi t Nam
Kết quả trong các đề tài, dự án nghiên cứu về hoa lan của Việt Nam
những năm gần đây tập trung vào một số nội dung sau:
- Thu thập đánh giá một số loài địa lan thơm của miền Bắc Việt Nam.
- Điều tra khảo sát nguồn gen hoa lan của Việt Nam.
- Nhập giống, đánh giá và tuyển chọn một số giống hoa lan có nguồn gốc
ở nƣớc ngồi.
- Nghiên cứu quy trình nhân nhanh giống trong invitro.
Ngồi ra có nhiều nhà hoa học quan tâm đến việc thu thập lƣu giữ
nghiên cứu nguồn gen hoa lan bản địa và nhập nội. Khuất Hữu Trung và cộng sự
2007), đã nghiên cứu đa dạng di truyền tập đoàn lan Kiếm (Cymbidium Swartz)
của Việt Nam bằng thuật R P , phân tích ết quả phản ứng PCR- R P của
17 giống lan Kiếm Việt Nam với 12 mồi Operon hác nhau. Kết quả đã nhận
đƣợc tổng số 992 băng đa hình, từ đó đã thiết lập đƣợc bảng hệ số tƣơng đồng di
truyền và sơ đồ cây phát sinh chủng loại về mối quan hệ di truyền của 17 giống
lan Kiếm ở Việt Nam. ựa trên ết quả phân tích này, 17 giống lan Kiếm ở Việt
Nam đƣợc chia làm 5 nhóm hác nhau dựa vào mức tƣơng đồng di truyền của
chúng.
Năm 2008, Hoàng Thị Nga, Nguyễn Quang Thạch, Đỗ Đức Thịnh, Hoàng
Minh Tú, Đại học NN Hà Nội, đã xây dựng quy trình nhân nhanh giống địa lan
Hồng Hồng (Cymbidium iridioides) bằng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào.
Theo TS. ƣơng Hoa ô, Trung tâm Công nghệ Sinh học TP HCM),
trung tâm đã thực hiện dự án Sƣu tập, nhập nội, khảo nghiệm và nhân giống
các giống hoa Lan , từ năm 2005, đến nay đã sƣu tập đƣợc hơn 285 giống hoa
Lan thuộc 12 nhóm giống khác nhau (Mokara, Dendrobium, Phalaenopsis,
Oncidium …), để phục vụ cho công tác bảo quản nguồn gen và lai tạo giống; đã
lai tạo 50 cặp lai, đang tiến hành gieo hạt trong ống nghiệm.
Tác giả Phan Trọng ũng ở thơn 8, xã Hịa Khánh, thành phố Buôn Mê
Thuột đã tiến hành lai tạo các giống hoa Lan bản địa với giống Lan nhập nội, từ
năm 1997 đến năm 2007 anh đã lai tạo thành công 14 giống hoa Lan mới, đã gửi
5
14 giống mới mang tên tuổi của Việt Nam sang Hiệp hội Lan quốc tế ở Anh
RHS và đã đƣợc tổ chức này chấp nhận đăng ý bảo hộ sở hữu trí tuệ 12 giống .
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nƣớc "Hồn thiện quy trình nhân
giống và sản xuất một số giống hoa Lan hồ điệp theo quy mô công nghiệp của
Viện nghiên cứu Rau quả thời gian thực hiện 2009 -2010). Kết quả đã hoàn
thiện đƣợc qui trình nhân giống và sản xuất hoa Lan hồ điệp thƣơng phẩm theo
quy mơ cơng nghiệp. Quy trình đã đƣợc tặng thƣởng cúp vàng trong hội chợ
công nghệ thiết bị S N +3, năm 2009.
Theo trang wed www.trongraulamvuon.com, Kỹ thuật ni trồng hoa lan
thì lan hài có thể đƣợc trồng với nhiều loại giá thể khác nhau, miễn sao có thể
giữ ẩm tốt nhƣ than vụn, vỏ thơng, dớn cọng, dớn tổ quạ, xỉ than... thƣờng trồng
với một lớp xốp bên dƣới, dùng than vụn trộn với dớn cọng chặt nhỏ khoảng
1cm, đặt cây lan hài vào giữa chậu bỏ hỗn hợp than vụ và dớn cọng vào, bên
trên phủ một lớp mỏng dớn tổ quạ hoặc dớn mềm.
Theo trang web www.phununet.com , Cách trồng Lan hài có thể trồng
trên giá thể có 40% vỏ cây thơng, 30% dƣơng xỉ, 15% đá thô, 15% cát.
Theo Nguyễn Công Nghiệp (2000). Các loại giá thể thƣờng dùng để trồng
Lan nhƣ: vỏ cây, than hoa, xơ dừa, mùn cƣa mùn của các loại cây có nhựa đắng
khơng thể dùng trồng Lan nhƣ: mùn gỗ lim, xà cừ, xoan, rễ bèo tây, rêu...)
Ngoài ra cịn có thể trồng trên các gốc cây khơ hay khúc gỗ nhƣ gỗ nhãn, mít, vú
sữa, ổi... tuy nhiên trƣớc khi cấy lan, các loại giá thể này cần đƣợc xử lý thuốc
chống nấm để đảm bảo không gây hại cho phong lan.
Theo ùi uân Đáng 2005). Với một số lồi rễ nhỏ nhƣ phi điệp, kiều
vàng có thể ghép trên những miếng dƣơng xỉ, thân cây gỗ hoặc trồng trong chậu
với vật liệu thống và có khả năng giữ ẩm. Những cây nhr có thể buộc vào thân
cây hay trên miếng vỏ cây nếu độ ẩm cao trên 60% và mùa hè phải tƣới nƣớc tối
thiểu mỗi ngày 1 lần. Vật liệu dùng trong chậu 1/3 vỏ thông, 1/3 đá, 1/3 than
củi lớn từ 1-2 cm cho dễ thoát nƣớc. Nên trồng trong chậu đất hay giỏ để tránh
việc úng nƣớc và giữ cho cây khỏi đổ. Chọn chậu thật nhỏ chỉ vừa đủa cho cây
mọc trong 2 năm. Lồi Dendrobium hơng ƣa đụng đến rễ nên chỉ thay chậu khi
lan bị bệnh hay khi vật liệu đã mục nát và thay chậu khi cây non mới ra rễ.
Vũ Ngọc Lan và cộng sự 2010). Đã nghiên cứu ảnh hƣởng của giá thể
trồng đến quá trình sinh trƣởng của lan Hoàng thảo trúc đen D.hancokii) trên 3
loại giá thể gỗ nhãn, than củi, xơ dừa. Kết quả cho thấy, giá thể gỗ nhãn có hiệu
quả nhất đến giai đoạn sinh trƣởng của cây này.
6
1.4
Hiện nay Ban quản lý KBTTN uân Liên đang thực hiện dự án nghiên
cứu bảo tồn, sản xuất giống một số loài phong lan và địa lan quý hiếm, giá trị
kinh tế cao tại KBTTN Xuân Liên do Th.S Nguyễn Đức Thắng chủ nhiệm
(2014) với các chuyên đề báo cáo khác nhau:
- áo cáo chuyên đề thực trạng các loài lan tại khu BTTN Xuân Liên, tỉnh
Thanh Hóa (2014)
- Báo cáo kết quả nhân giống 04 loài lan tuyển chọn tại KBTTN Xuân
Liên (2015)
- Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài (2015)
1.5. Một s
ểm thực vật học của Lan hài lông
Tên Việt Nam: Lan hài lông
Tên khoa học: Paphiopedilum hirsutissimum (Lindl. ex Hook.) Stein.
Họ thực vật: Họ Lan (Orchidaceae)
Hình 1.1. Lan Hài lơng
Cây thảo, sống ở đất hoặc trên đá. Lá 5 - 6 chiếc, hình dải, thn dần đến
đỉnh hai thùy lệch, ích thƣớc 45 x 1,5 - 2 cm, màu xanh, ít nhiều có chấm màu
tía ở mặt dƣới. Cụm hoa 1 hoa; cuống hoa dài 17 - 25 cm, có lơng dài phủ dầy,
che ở gốc bởi bẹ dài tới 11 cm; lá bắc hình bầu dục, dài 1,5 - 2,8 cm, có lơng.
Hoa lớn, đƣờng kính 11 - 14 cm, lá đài màu vàng nhạt đến màu xanh nhạt, màu
nâu bóng lan ra đến mép; cánh hoa màu vàng nhạt, các chấm màu nâu - tía ở nửa
dƣới, màu hồng tía ở nửa trên; cánh môi màu vàng nhạt đến xanh nhạt, các chấm
7
màu hồng tía; nhị lép màu vàng nhạt, các chấm màu tía ở phần gốc, màu nâu
bóng ở phần giữa. Cuống và bầu dài 5 - 7,5 cm, phủ đầy lơng dài. Lá đài trên
hình trứng thn, đỉnh tù hay trịn, ích thƣớc 3,8 - 4,5 x 2,6 - 4 cm, mép lƣợn
sóng, có lơng. Lá đài dƣới tƣơng tự đài trên, ích thƣớc 3,2 - 3,6 x 1,6 - 2,2 cm.
Cánh hoa nằm ngang, uốn cong, hình thìa, trịn ở đỉnh, ích thƣớc 5,5-7 x 1,22,2 cm, lƣợn sóng mạnh ở gốc, có lơng. Mơi hình túi, ích thƣớc 3,5 - 4,5 x2cm.
Nhị lép phình gần vng, tù, lồi cỡ 10 x 8mm.
Sinh học và sinh thái: Tái sinh bằng chồi và hạt. Mọc rải rác trong rừng thƣa,
vùng núi đá, trên đất hoặc trên đá, ở độ cao 700 - 1800 m.
* Phân bố trên thế giới: Tây nam Trung Quốc đông nam Vân Nam, Quý
châu, nam Quảng Tây), bắc Thái Lan, bắc Lào.
* Ở Việt Nam: Phân bố ở Cao Bằng, Hà Giang, Hịa ình, Lào Cai, Sơn La,
Thái Ngun và Thanh Hóa.
Giá trị: Là lồi Lan hài q, có giá trị làm cảnh vì thân, lá đẹp, hoa to cỡ 10 cm; đẹp
bởi màu xanh của lá đài, màu tía và tím của cánh hoa và màu tía nâu của mơi.
Tình trạng: Lồi có khu phân bố và nơi cƣ trú chia cắt. Thuộc nhóm Lan Hài, là
nhóm lan bị săn lùng vì các mục đích thƣơng mại.
Phânhạng: VU A1c,d+A2d
Biện pháp bảo vệ: Loài đã đƣợc ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp
đánh giá "bị đe dọa" (T) Danh mục Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý
hiếm (nhóm 1) của Nghị định số 32/2006/NĐ - CP ngày 30/3/2006 của Chính
phủ để nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thƣơng mại. Đề nghị xây
dựng khu bảo tồn và nhân giống Lan trong vƣờn quốc gia và di chuyển một
lƣợng cây sống có thể của lồi này về khu vực bảo tồn và chăm sóc.
Khả năng tái sinh: Tái sinh bằng chồi và hạt.
(Tài liệu dẫn: Sá h ỏ Việt N m năm 2007 - phần thực vật – trang 463)
8
C ƯƠNG 2
MỤC
N
NG, GIỚI HẠN V P ƯƠNG P
P NG
NC
21 M
- Góp phần bổ sung thơng tin về đặc điểm phân bố của lồi Lan hài lơng ở
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên và đánh giá đƣợc hả năng gây trồng lồi
Lan hài lơng và làm cơ sở đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển lồi
Lan hài lơng cho địa phƣơng.
2 2 Nộ
2.2
thiên nhiên
ặ
iểm phân b củ
i
i
i
i
- Vị trí phân bố bản đồ, bảng toạ độ)
- Đặc điểm cấu trúc rừng theo các trạng thái rừng có Lan hài lơng phân bố
Cấu trúc rừng; Tổ thành tầng cây gỗ, tái sinh; Tầng cây bụi, thảm tƣơi)
2.2.2 Thử nghiệm gây tr ng
i
i
i
t i
i
i
2.2 3 Đề xuất m t s gi i pháp b o t n và phát triển lồi Lan hài lơng cho khu
vực nghiên cứu
2.3. Giới h n nghiên c u
- Địa điểm nghiên cứu: Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên - Thanh Hóa.
- Thời gian nghiên cứu: + Từ 5/1/2018 - 5/5/2018
2.4 P
ặ
2.4
iể
- Chuẩn bị:
+ Sƣu tầm tài liệu, bản đồ hiên trạng
+ ụng cụ, thiết bị ( máy ảnh, thƣớc dây, GPS, địa bàn, dây nhựa, ống
nhòm,...)
+ Mẫu biểu điều tra, sổ ghi chép
- Kế thừa thông tin, số liệu của K T
- Triển hai:
9
+ Phỏng vấn xác định sơ bộ vùng phân bố
+ Sơ thám, định hƣớng tuyến, lập ế hoạch điều tra
2.4 1 1 Điều tr tr n tu n
Tiến hành thiết lập tuyến điều tra trên bản đồ và ngoài thực địa sao cho đi
qua đƣợc tất cả các trạng thái rừng, sinh cảnh đại diện trong hu vực.
- Tôi kết hợp cùng điều tra và kế thừa các tuyến điều tra của Khu bảo tồn,
bao gồm 30 tuyến để điều tra thực vật, trong đó có 6 tuyến từ TS1-TS6 thì xuất
hiện lồi Lan hài lơng.
Hình 2.1: B
tuyế
ều tra thực vật KBTTN Xuân Liên-Thanh hóa
10
ều tra lồi Lan hài lơng t i KBTTN Xn Liên
- Thanh Hóa
B ng 2.1: Thơng tin tuyế
Số Thứ tự
tuyến
Tọa độ điểm đầu
hệ tọa độ UTM)
Tên tuyến
X
TS1
TS2
TS3
TS4
TS5
TS6
Từ Trạm Kiểm lâm ản
Vịn - đến Khu vực Huối
Cò
Từ Trạm Kiểm lâm ản
Vịn - đến Khu vực Cây Sa
mộc di sản
Trạm Kiểm lâm ản Vịn:
Từ Khu vực Cây Sa mộc
di sản- đến đỉnh Pat Sa
Voi
Trạm Kiểm lâm ản Vịn:
Từ hu vực Đỉnh Patsavoi đến Suối Trại eo
Trạm Kiểm lâm ản Vịn:
Từ hu vực Suối Trại eo
đến hu vực Phà lánh
Từ Trạm Kiểm lâm ản
Vịn - đi Khu vực đỉnh Suối
Thác Tiên- đến Lán hạt
trần
Y
Tọa độ điểm cuối
hệ tọa độ UTM)
X
Chiều dài Sinh
(km)
cảnh
Trạng thái rừng
theo bản đồ quy
hoạch
Y
498505 2210775 496726,8 2209714
4,83
SC2
GTX, TBTX
498505 2210775 498933,5 2208325
2,61
SC2
GTX, TBTX
498933 2208325 499344,9 2207365
1,33
SC2
GTX, TBTX
499345 2207365 500574,7 2206665
2,15
SC2
GTX, TBTX
500191 2207110 499754,6 2207142
2
SC2
GTX, TBTX
498505 2210775 500033,1 2208977
5,4
SC2
GTX, TBTX
(Chú thích: TS: Tuy n s , SC: Sinh c nh, GTX: Rừng giàu, TBTX: Rừng trung
bình)
Trên các tuyến đã thiết lập, triển hai, quan sát sự xuất hiện lồi Lan hài lơng
bằng mắt thƣờng và ống nhịm. Ghi nhận thơng tin bằng các thiết bị máy ảnh,
thiết bị định vị GPS xác định tuyến đi, định vị vị trí bắt gặp lồi), thông tin
điều tra đƣợc ghi theo mẫu biểu điều tra Lan hài lông trên tuyến:
ể
2.1 Đ ề
ế
Tuyến số:..................................
Địa điểm điều tra:..............................
Tọa độ điểm đầu tuyến:.........
Tọa độ điểm cuối tuyến:....................
Ngày điều tra:..........................
Ngƣời điều tra:...................................
í
ế
ớ q ầ
ổ
≤
10
11
ể
ừ
10 ế 20
nhánh
≥
20
2.4.1.2
hương pháp ập ti u hu n
Tại những vị trí phát hiện lồi Lan hài lơng tiến hành lập các ô tiêu chuẩn đại
diện với diện tích 1000m2 ( 40 x 25m). Kết quả điều tra tra tuyến phát hiện đƣợc
2 vị trí trên tuyến số 01 và tuyến số 02 xuất hiện lồi Lan hài lơng nên tiến hành
lập 2 OTC để điều tra.
Trên ô tiêu chuẩn tiến hành thu thập tất cả các thơng tin của các lồi thực vật
thân gỗ, cây tái sinh, cây bụi, thảm tƣơi và ết quả đƣợc ghi vào các mẫu biểu
sau.
ể
2.2 Đ ề
ự
ậ
Tuyến số: .......................
OTC:................... ....................
Tọa độ tâm ô:..........
Độ tàn che:.......... ....
Độ che phủ :........ ..
Độ cao OTC:............
Độ dốc:....................
Hƣớng phơi:.........
Ngƣời điều tra:..........
STT
Ngày điều tra:................
Hvn
Hdc
D1.3
G
ể
+ Tiêu chuẩn OTC: Vị trí đặt OTC phải đại diện cho trạng thái rừng, điều
kiện địa hình của khu vực nơi có lồi phân bố, khơng vắt qua các chƣớng ngại
vật tự nhiên hay đƣờng mòn, suối,…để đảm bảo tính đồng nhất trong OTC
+ Cách lập OTC
Phƣơng pháp 1: Sử dụng địa bàn cầm tay, thƣớc dây, cọc tiêu. Đầu tiên
phải xác định đƣợc hƣớng của ô định lập, sau đó dùng địa bàn xác định góc
phƣơng vị của cạnh thứ nhất, sử dụng thƣớc dây và cọc tiêu để xác định độ
dài của cạnh này. Tiếp theo dùng địa bàn cầm tay để xác định hƣớng của cạnh
vng góc thứ hai bằng với cạnh thứ nhất. Sử dụng cọc tiêu và thƣớc dây để
xác định chiều dài cạnh này. Làm tƣơng tự cho các góc và các cạnh còn lại ta sẽ
xác định đƣợc các OTC cần lập.
Phƣơng pháp 2: Sử dụng định lý Pytago, thƣớc dây, cọc tiêu. Sau hi đã
chọn đƣợc hƣớng lập ô ta lập cạnh thứ nhất của ô bằng cọc tiêu và thƣớc dây,
để xác định đƣợc góc vng của ơ ta sử đụng định lý Pytago trong toán học,
bằng cách lập một tam giác vng với 3 cạnh lần lƣợt có ích thƣớc là 3m, 4m
12
và 5m, trong đó các cạnh 3m và 4m nằm trên cạnh của OTC. Làm tƣơng tự cho
các cạnh còn lại ta sẽ đƣợc OTC cần lập.
Chú ý:
Nếu cây gia vị là cây gỗ thì ghi nhận trên tồn OTC
Nếu cây gia vị là cây bụi, dây leo, dạng sống khác nhau thì ghi nhận trên
các ơ dạng bản
Trong mỗi OTC tiến hành lập 5 ô dạng bản (ODB) có diện tích 25m2
(5m*5m) ở bốn góc và ở giữa OTC.
5m x 5m
1000m2
- Cách đo Hvn
+ Dụng cụ đo là thƣớc Sào hoặc thƣớc Blumless
Cấu tạo thƣớc Blumless: Ống ngắm, nút mở, nút chốt, hệ thống thang ghi
chia chiều cao ứng với các cự ly khác nhau (15; 20; 30 và 40m), tay cầm, kim
chỉ kết quả đo cao
+ Cách đo:
Đứng cách gốc cây một khoảng bằng cự ly ngang đã quy định trên thang
chia đồng thời ấn nút mở cho im dao động tự do
Quay ống ngắm nhìn vào điểm cần đo cao, saocho điểm cần đo nằm giữa
khe ngắm đồng thời ấn nút chốt để kim dừng lại. Đọc kết quả ở thang chia tƣơng
ứng với cự ly đã chọn.
- Cách đo 1.3
13
Đo đƣờng kính Dbh (cm) bằng thƣớc kẹp ính, trong trƣờng hợp nếu chia
thân ở vị trí 1.3 m trở xuống thì coi nhƣ 2 cây, cịn chia thân trên vị trí 1.3 m coi
nhƣ 1 cây.
- Thu thập thơng tin trên OTC
Qua việc thu thập thông tin, tôi đã lập đƣợc 06 OTC đại diện cho 2 trạng
thái rừng trồng: Giổi bắc bộ thuần loài và Keo tai tƣợng + Giổi bắc bộ
ể
2.3 Đ ề
OTC:........................................
Tuyến số: .........................
Ngƣời điều tra:........................
Ngày điều tra:..................
STT
ODB
Hvn
N
sinh
T
TB
X
Phẩm chất cây đƣợc phân làm 3 cấp:
+ Cây tốt T) : là cây sinh trƣởng tốt, thân tròn thẳng, tán lá phát triển đều,
không sâu bệnh, rỗng ruột.
+ Cây trung bình (TB): là những cây có thân hơi cong, tán lệch, có thể u
bƣớu hoặc một số khuyết tật nhỏ nhƣng hả năng sinh trƣởng và phát triển đến
dộ trƣởng thành, đã trƣởng thành có một số khuyết tật nhỏ nhƣng hông ảnh
hƣởng đến sinh trƣởng và khả năng lợi dụng gỗ.
+ Cây xấu (X): là những cây cong queo, cụt ngọn, sâu bệnh, tán hẹp, phát
triển, sinh trƣởng kém.
ể
2.4 Đ ề
ự
ậ
ầ
OTC:......................................
Tuyến số: .......................
Ngƣời điều tra:........................
Ngày điều tra:................
STT
ODB
̅
Độ
ủ
C
ủ
ế
14
3.4.1.3
hương pháp ử
nội nghiệp
ây dựng bản đồ phân bố/ Sơ đồ phân bố lồi Lan hài lơng.
Tổng hợp các trạng thái rừng có Lan hài lơng phân bố
ể
2.5
ổ
Tu ế
ừ
ừ
Độ
che
Độ
Độ
ớ
ủ
Tổng hợp các thông tin điều tra trên OTC
ể
STT
2.6
ổ
OTC
ổ
ổ
ổ
C
ể ủ
ừ
sinh
ầ
ủ ế
ịnh các lồi cây tham gia vào cơng th c tổ thành:
Trong đó: Ni: số cây của lồi i
Ntb: số cây trung bình/ lồi của OTC
(N: tổng số cây các loài, M: tổng số loài)
Vậy CTTT đƣợc xác định bằng cơng thức ∑
Trong đó: i: hệ số tổ thành lồi i, đƣợc xác định bằng cơng thức
Ni: số cây của loài i
N: tổng số cây các loài
15
Xi: tên loài i
m: số loài tham gia vào CTTT
Với tổng hệ số là 10 cho tổ thành các loài :
i ≥ 1 ghi hệ số trƣớc tên viết tắt của loài
1 > i ≥ 0.5 dùng dấu +) đặt trƣớc tên loài;
ki < 0,5 dùng dấu (-), trƣờng hợp này có ngh a là những hệ số tổ thành
nhỏ hơn 1 nếu dùng dấu (+) hoặc dấu (-) thì khơng cần ghi hệ số cụ thể
của cây. Còn nếu đã ghi rõ giá trị của hệ số tổ thành thì đƣơng nhiên phải
dùng dấu +) để liên kết các loài cây với nhau trong CTTT.
i < Ntb đƣợc gộp trong nhóm lồi khác và có hệ số ki = 10 – hệ số của
các loài có Ni > Ntb.
i
2.4
ử
iệ
i
i
Xây dựng 01 vƣờn nhân giống đƣợc rộng 44m2, độ ẩm giữ khoảng 70%,
nhiệt độ theo khí hậu tại KBT, dùng một màn lƣới che màu để che ánh sáng,
giảm bớt độ nóng và làm mát cho cây.
Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hƣởng của giá thể trồng cây sau tách chồi đối
với lồi Lan hài lơng.
Thí nghiệm gồm các công thức:
CT1: Đất + trấu hun (1:1)
CT2: Đất + xơ dừa + trấu hun (1:1:1)
CT3: Đất + ngói non (1:1)
- Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên hồn tồn, 3 lần nhắc lại. Số
chậu thí nghiệm là 20 chậu, theo dõi đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng phát triển của
5 chậu.
Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hƣởng của phân bón thích hợp cho cây sau
tách nhánh đối với lồi Lan hài lơng.
Thí nghiệm gồm các công thức:
CT1: Phun NPK (14:14:14)
CT2: Grow more (30:10:10)
CT3: Hidrophos
CT4: đối chứng phun nƣớc lã)
- Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Số
chậu thí nghiệm là 32chậu, theo dõi đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng phát triển của
8 chậu.
16
Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số chất điều hịa sinh trƣởng
thích hợp cho cây sau tách chồi đối với lồi Lan hài lơng.
- Thí nghiệm gồm các công thức:
CT1: Phun Antonik;
CT2: Phun ProGibb 10 SP
CT3: Phun Dekamon.
CT4: Phun nƣớc lã đối chứng)
- Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên hồn tồn, 3 lần nhắc lại. Số
chậu thí nghiệm là 32chậu, theo dõi đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng phát triển của
8 chậu.
2.4.3 Ch tiêu theo dõi và xử lí s liệu
Theo dõi các đặc điểm sinh trƣởng phát triển của giống Lan hài lông hi
nhân giống định ỳ theo dõi lấy số liệu 10 ngày/lần. Các chỉ tiêu theo dõi gồm:
+ Số nhánh/chậu: đếm tổng số nhánh củ giả)/chậu
+ Chiều dài lá cm): Đo từ gốc lá đến ngọn lá
+ Chiều rộng lá cm): Đo tại điểm cắt ngang lá lớn nhất
+ Số lá lá): Đếm số lá trên nhánh
+ Màu sắc lá: mơ tả màu sắc lá theo cảm quan
+ Tình hình sâu bệnh hại: theo dõi 3 loại bệnh và 3 loại sâu hại
Bệnh hại: Đốm lá, thối nõn, thối rễ
Sâu hại: Sâu róm, sên nhớt, ruồi đục lá
B ng 2.2 Cấp sâu, b nh h i: theo Tiêu chu n 10TCN 224-2003 Nơng nghi p
VN.
Bệnh hại
Sâu hại
Cấp 1
<1% diện tích lá
Cấp 0: Khơng bị sâu hại
Cấp 3
1-5% diện tích lá
Cấp 5
5-25% diện tích lá
Cấp 2 : Trung bình (<1/3 số lá/ cây)
Cấp 7
25-50% diện tích lá
Cấp 3: Nặng (>1/3 số lá trên cây)
Cấp 1: Nhẹ (Vết đục, cắn xuất hiện rải
rác)
17