Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Nghiên cứu đặc điểm phân bố và đề xuất giải pháp bảo tồn các loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh vượn cao vít huyện trùng khánh tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 87 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
BẢO TỒN CÁC LOÀI THỰC VẬT QUÝ HIẾM TẠI KHU BẢO TỒN
LOÀI VÀ SINH CẢNH VƢỢN CAO VÍT HUYỆN TRÙNG KHÁNH
TỈNH CAO BẰNG

Ngành

: Quản lý tài nguyên rừng

Mã số

: 302

Giáo viên hướng dẫn : TS. Vương Duy Hưng
Sinh viên thực hiện

: Hoàng Văn Tuân

Lớp

: 56B – QLTNR

MSV

: 1153020173


Khóa học

: 2011 - 2015

Hà Nội – 2015


LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt
Nam, khoa Quản lý tài nguyên rừng & môi trường, bộ môn Thực vật rừng, tôi
đã thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu đặc điểm phân bố và đề xuất
giải pháp bảo tồn các loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn loài và sinh
cảnh Vượn cao vít huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng”.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Vương Duy
Hưng (Bộ môn Thực vật rừng, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường,
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam), người thầy đã hướng dẫn tận tình và
chu đáo cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với: ơng Nơng Văn Tạo ( Giám đốc Ban
quản lý Khu bảo tồn loài sinh cảnh Vượn cao vít) cùng tập thể cán bộ Kiểm
Lâm trong Ban quản lý đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu tại đây. Và cũng xin tỏ lịng biết ơn đối với: ơng Nguyễn Thế Cường
(Quản lý dự án Vượn cao vít - Tổ chức Bảo tồn Động Thực vật hoang dã quốc
tế - FFI), cùng nhân sự đã giúp đỡ tôi rất nhiều về tài liệu nghiên cứu cũng
như trong quá trình nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn tới nhân dân các xã Phong Nậm, Ngọc Khê và Ngọc
Côn, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, các nhân viên tổ tuần rừng thuộc
Khu bảo tồn, và đặc biệt là chú Sum, chú Trường đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong suốt q trình nghiên cứu thực địa.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với gia đình cùng bạn
bè về sự hỗ trợ, động viên hết lịng đối với cơng việc nghiên cứu thực địa và

học tập của tôi.
Hà Nội, tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Hoàng Văn Tuân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................... i
DANH LỤC BẢN ĐỒ ...................................................................................................................... vi
DANH LỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................................. vii
DANH LỤC HÌNH ......................................................................................................................... viii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................................... 2
1.1. Tổng quan nghiên cứu trên thế giới ............................................................................................ 2
1.2. Tổng quan nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................................... 3
1.3. Tổng quan tại khu bảo tồn Vượn cao vít ..................................................................................... 6
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu chung......................................................................................................................... 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................................... 9
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 9
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................................... 9
2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................... 10
2.4.1. Công tác chuẩn bị ................................................................................................................... 10
2.4.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp........................................................................................ 10
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa tài liệu .............................................................................................. 10
2.4.2.2. Phương pháp phỏng vấn ..................................................................................................... 10
2.4.2.3. Phương pháp điều tra tuyến ................................................................................................ 11
2.4.2.4. Phương pháp điều tra trong ô tiêu chuẩn ........................................................................... 14

2.4.3. Phương pháp nội nghiệp ........................................................................................................ 16
2.4.3.1. Thành phần loài thực vật quý hiếm ..................................................................................... 16
2.4.3.2. Phân bố của các loài thực vật quý hiếm ............................................................................. 17


2.4.3.3. Đặc điểm lâm học của một số loài thực vật quý hiếm......................................................... 17
2.4.3.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn các loài thực vật quý hiếm ........................................................ 18
3.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................................... 19
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................................. 19
3.1.2. Địa hình, địa chất và thổ nhưỡng ........................................................................................... 20
3.1.3. Khí hậu – Thuỷ văn ................................................................................................................ 22
3.1.3.1. Khí hậu ................................................................................................................................ 22
3.1.3.2. Thuỷ văn .............................................................................................................................. 22
3.1.4. Hệ sinh thái và Đa dạng sinh học ........................................................................................... 23
3.1.4.1. Thảm thực vật...................................................................................................................... 23
3.1.4.2. Khu hệ động vật .................................................................................................................. 24
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội và cơ sở hạ tầng ................................................................................. 25
3.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội ......................................................................................................... 25
3.2.2. Cơ sở hạ tầng.......................................................................................................................... 26
3.2.3. Quốc phòng an ninh ............................................................................................................... 26
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 27
4.1. Thành phần loài thực vật quý hiếm ........................................................................................... 27
4.1.1. Thành phần loài và giá trị bảo tồn .......................................................................................... 27
4.1.2. Một số phát hiện mới ............................................................................................................. 36
4.1.2.1. Ghi nhận có mặt lồi Đỉnh tùng .......................................................................................... 36
4.1.2.2. Ghi nhận có mặt lồi Thổ tế tân.......................................................................................... 37
4.1.2.3. Ghi nhận có mặt lồi Ba gạc hoa trắng .............................................................................. 39
4.1.2.4. Ghi nhận có mặt lồi Hồi đá vơi ......................................................................................... 40
4.2. Phân bố của các loài thực vật quý hiếm .................................................................................... 42
4.2.1. Thành phần các loài thực vật quý hiếm điều tra được trong 6 tuyến ..................................... 42

4.2.2. Phân bố các loài thực vật quý hiếm theo mặt phẳng ngang ................................................... 45
4.2.3. Sự phân bố của các loài thực vật quý hiếm theo đai cao........................................................ 46


4.3. Đặc điểm lâm học của một số loài thực vật quý hiếm .............................................................. 47
4.3.1. Nghiến .................................................................................................................................... 47
4.3.1.1. Mô tả chung ........................................................................................................................ 47
4.3.1.2. Đặc điểm cấu trúc rừng ...................................................................................................... 49
4.3.2. Thơng pà cị ............................................................................................................................ 53
4.3.2.1. Mơ tả chung ........................................................................................................................ 53
4.3.2.2. Đặc điểm cấu trúc rừng ...................................................................................................... 55
4.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn các loài thực vật quý hiếm .............................................................. 58
4.4.1. Các tác động tiêu cực đe doạ đến sinh trưởng và phát triển của các loài thực vật quý hiếm . 58
4.4.2. Đề xuất các giải pháp bảo tồn các loài thực vật quý hiếm tại KBT ....................................... 59
4.4.2.1. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................................... 59
4.4.2.2. Giải pháp cơ chế, chính sách, và pháp luật ........................................................................ 61
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 63
Kết luận ............................................................................................................................................ 63
Tồn tại .............................................................................................................................................. 64
Kiến nghị .......................................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH LỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ 4.1. Bản đồ phân bố của Đỉnh tùng tại KBT Vượn cao vít .............................. 37
Bản đồ 4.2. Bản đồ phân bố của Thổ tế tân tại KBT Vượn cao vít .............................. 38
Bản đồ 4.3. Bản đồ phân bố của Ba gạc hoa trắng tại KBT Vượn cao vít ................... 40
Bản đồ 4.4. Bản đồ phân bố của Hồi đá vơi tại KBT Vượn cao vít ............................. 41
Bản đồ 4.5. Nghiến, Ba gạc hoa trắng, Trai lý, Đảng sâm, Tắc kè đá, Trám đen,

Hoàng tinh cách, Thơng pà cị, Chân trâu xanh ........................................................... 45
Bản đồ 4.6. Giảo cổ lam, Củ rắn cắn, Mạy puôn, Thiết sam giả lá ngắn, Vù hương,
Kim giao, Đỉnh tùng, Lan hài lông, Hoè bắc bộ, Thổ tế tân, Hồi đá vôi, Bách bộ đứng ........ 45
Bản đồ 4.7. Bản đồ phân bố của Nghiến tại KBT Vượn cao vít .................................. 48
Bản đồ 4.8. Bản đồ phân bố của Thơng pà cị tại KBT Vượn cao vít .......................... 55


DANH LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng số tuyến điều tra tại khu vực nghiên cứu. ........................................... 11
Bảng 4.1: Danh lục thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu ................................... 27
Biểu đồ 4.1. Tỉ lệ % số loài trong các họ thực vật........................................................ 33
Bảng 4.2. Thành phần các loài thực vật quý hiếm trên các tuyến điều tra ................... 42
Bảng 4.3. Tổng hợp các loài cây đi kèm với Nghiến. .................................................. 49
Bảng 4.4. Tổng hợp những loài cây tham gia và công thức tổ thành tầng cây cao đi
kèm với Nghiến ............................................................................................................ 50
Bảng 4.5. Tổng hợp những loài tái sinh đi cùng với Nghiến ....................................... 52
Bảng 4.6. Tổng hợp những lồi cây tham gia và cơng thức tổ thành tái sinh những loài
cây đi kèm với Nghiến.................................................................................................. 52
Bảng 4.7. Tổng hợp cây tái sinh Nghiến trong và ngoài tán cây mẹ. ........................... 53
Bảng 4.8. Tổng hợp một số loài cây đi kèm với Thơng pà cị...................................... 56
Bảng 4.9. Tổng hợp những lồi cây tham gia và cơng thức tổ thành tầng cây cao đi
kèm với Thơng pà cị .................................................................................................... 57
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả điều tra cây tái sinh quanh gốc Thơng pà cị ................. 58


DANH LỤC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ các tuyến điều tra ............................................................................. 12
Hình 3.1. Vị trí huyện Trùng Khánh (nguồn: FFI) ....................................................... 19
Hình 3.2. Bản đồ Khu bảo tồn (nguồn. FFI) ................................................................ 20
Hình 3.3. Bản đồ địa hình Khu bảo tồn ........................................................................ 21

Hình 4.1. Hình thái thân cây và lá cây Đỉnh tùng ........................................................ 37
Hình 4.2. Hình thái lồi Thổ tế tân ............................................................................... 39
Hình 4.3. Hình thái lồi Ba gạc hoa trắng .................................................................... 39
Hình 4.4. Hình thái cây và quả lồi Hồi đá vơi ............................................................ 41
Hình 4.5. Sự phân bố của các loài thực vật quý hiếm theo đai cao .............................. 46
Hình 4.6. Hình thái thân, cành và lá Nghiến ................................................................ 48
Hình 4.7. Hình thái cây, lá và nón Thơng pà cò ........................................................... 54


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL
Cites

Ban quản lý
Công ước về thương mại quốc tế các loài động, thực
vật hoang dã nguy cấp

D1.3

Đường kính thân cây tại điểm 1,3m tính từ gốc lên

ĐH

Đại học

Dt

Đường kính tán

FFI


Tổ chức Bảo tồn Động, Thực vật hoang dã Quốc tế

Hvn

Chiều cao vút ngọn

IUCN

Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới

KBT

Khu bảo tồn

KBT Vượn cao vít

Khu bảo tồn Vượn cao vít

NĐ 32/2006/NĐ-CP

Nghị định số 32 năm 2006 của chính phủ về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng, nguy cấp, q, hiếm.

OTC

Ơ tiêu chuẩn




Quyết định

TB

Trung bình

UBND

Ủy ban nhân dân


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay đa dạng sinh học đang bị suy giảm, diện tích rừng bị thu hẹp
kéo theo đó thành phần loài cũng bị đe doạ. Nhất là các loài thực vật quý
hiếm nằm trong Sách đỏ Việt Nam, NĐ 32, IUCN… số lượng của chúng ngày
càng bị suy giảm, phân bố ngày càng bị thu hẹp dẫn đến khả năng mất nguồn
gen quý hiếm. Các quốc gia và các tổ chức phi chính phủ đã và đang rất nỗ
lực hành động để bảo tồn các nguồn gen quý hiếm của trái đất. Theo đánh giá
“Việt Nam là 1 trong 16 nước có tính đa dạng sinh học (ĐDSH cao trên thế
giới do đặc điểm về mặt vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu … của Việt
Nam đã góp phần tạo nên sự đa dạng về hệ sinh thái và các lồi sinh vật. Việt
Nam cịn là nơi giao thoa của các hệ động thực vật thuộc vùng Ấn Độ – Miến
Điện, Nam Trung Quốc và Inđônêsia – Malaysia. Nhưng cũng là nơi tốc độ
tàn phá thiên nhiên diễn ra mạnh m làm suy giảm tính đa dạng và phong phú
của sinh vật.
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vượn cao vít nằm trên địa bàn ba xã
Ngọc Khê, Ngọc Côn, Phong Nậm của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
với tổng diện tích gần 7600 ha, trong đó vùng lõi có 1600 ha. Việc sử dụng
khơng hợp lý tài nguyên nguyên rừng đã gây ra những thiệt hại rất lớn về kinh
tế và môi trường trong khu vực. Những hoạt động này không những gây ảnh

hưởng đến đời sống của quần thể Vượn cao vít mà cịn tác động bất lợi đến
mơi trường sinh sống và phát triển của các loài thực vật quý hiếm tại đây.
Đứng trước thực trạng đó để nâng cao hiệu quả cho công tác quản lý và
bảo vệ tài nguyên rừng đồng thời góp phần cho cơng tác bảo tồn lồi Vượn
cao vít tơi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm phân bố và đề xuất giải
pháp bảo tồn các loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Vượn cao vít huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng”.


CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng đã được
tiến hành từ rất lâu vào khoảng thế kỷ XV và XVI, xong đến thế kỷ XIX và
XX là đạt được nhiều thành tựu đáng kể nhất. Trong các cơng trình nghiên
cứu đó phải kể đến các cơng trình nghiên cứu như Thực vật chí Hồng Kơng
(1861), Thực vật chí Australia (1866), Thực vật chí Ấn Độ 7 tập (1872 –
1897), Thực vật chí Miến Điện (1877), Thực vật chí Malaysia (1948 – 1972),
Thực vật chí Trung Quốc (1960 – 1985).
Hiện nay nhằm hướng dẫn giúp đỡ nghiên cứu, đánh giá, phát triển, bảo
tồn đa dạng sinh học đã có nhiều tổ chức quốc tế được thành lập như Hiệp hội
Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (IUCN , Chương trình Mơi trường Liên hợp
quốc (UNEP), Quỹ quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF), Tổ chức quốc tế bảo
tồn các loài và các hệ sinh thái có nguy cơ trên phạm vi tồn cầu (FFI), Cơng
ước về bn bán quốc tế các lồi động thực vật nguy cấp (CITES ,…Bên
cạnh đó hàng ngàn cơng trình nghiên cứu khoa học khác nhau ra đời và hàng
ngàn cuộc hội thảo được tổ chức nhằm thảo luận, đưa ra quan điểm, về
phương pháp luận và thông báo kết quả đạt được ở khắp nơi trên toàn thế
giới. Nhiều tổ chức quốc tế đã tạo thành mạng lưới phục vụ cho công tác đánh
giá nghiên cứu bảo tồn và phát triển.
Điển hình như cơng trình của, FAO/UNEF (1975); nguồn gen và bảo

tồn gen ở rừng nhiệt đới. FAO (1993) về bảo tồn nguồn gen trong quản lý
rừng nhiệt đới; Báo cáo nghiên cứu thí điểm phương pháp bảo tồn nguồn gen
cây rừng. Finkeldey, R and H. H. Hattermer, (1993); tuyển chọn đa dạng gen
thực vật….
Năm 1990, WWF đã xuất bản cuốn sách nói về tầm quan trọng của đa
dạng sinh vật (The importance of biological diversity). Năm 1991, Wri, Wcu,


WB, WWF xuất bản cuốn “Bảo tồn đa dạng sinh vật thế thế giới
(Conserving the world’s biological diversity). Năm 1992 – 1995, WCMC
công bố một cuốn sách tổng hợp các tư liệu về đa dạng sinh vật của các nhóm
sinh vật khác nhau ở các vùng khác nhau trên toàn thế giới, đó là cuốn “Đánh
giá đa dạng sinh vật toàn cầu (Global biodiversity assessment . Tất cả các
cuốn sách đó nhằm hướng dẫn và đề ra các phương pháp để bảo tồn đa dạng
sinh học, làm cơ sở cho công tác bảo tồn và phát triển trong tương lai.
Vấn đề về bảo tồn đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen quý hiếm đã
trở thành chiến lược trên thế giới. Liên hợp quốc đã lựa chọn năm 2010 là
năm quốc tế đa dạng sinh học. Lần đầu tiên trong lịch sử, Đại hội đồng liên
hợp quốc trong phiên họp lần thứ 65 tổ chức một cuộc họp cao cấp về đa dạng
sinh học với sự tham gia của ngun thủ quốc gia và chính phủ. Ngồi ra
trong cuộc họp tại hội nghị các bên lần thứ 10 vào năm 2010 tại Nagoya, Nhật
Bản, các nghị định thư đã được thông qua. Nghị định thư Nagoya đưa ra hai
thỏa thuận ràng buộc mang tính quốc tế nhằm thực hiện các mục tiêu của
Công ước. Trong khi nghị định thư Cartagena quy định về việc di chuyển các
sinh vật biến đổi gen qua biên giới các nước, thì nghị định thư Nagoya thiết
lập một khuôn khổ ràng buộc về mặt pháp lý cho việc tiếp cận các nguồn gen
và chia sẻ lợi ích, đồng thời lên kế hoạch bảo vệ các loài trên thế giới.[24]
Ngày 22 tháng 12 năm 2010, Liên Hiệp Quốc tuyên bố thập kỷ từ 2011
đến 2020 là thập kỷ Liên Hiệp Quốc về Đa dạng sinh học.[24]
1.2. Tổng quan nghiên cứu tại Việt Nam

Ở Việt Nam các hoạt động nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học nói
chung và bảo tồn nguồn gen quý hiếm nói riêng đã được bắt đầu nhìn nhận từ
những năm 1958. Theo thống kê từ 1958 đến nay, có tới gần 100 văn bản
pháp luật của Nhà nước Việt Nam liên quan đến bảo tồn ĐDSH và các tài liệu
hướng dẫn thi hành lần lượt được ban hành. Có thể nói đây là cơ sở pháp lý


thực hiện bảo vệ ĐDSH. Tại thời điểm đó các chính sách và giải pháp bảo tồn
ở Việt Nam được thừa kế bởi phương pháp bảo tồn của Đông Đức và ảnh
hưởng trực tiếp của cá nhân chủ tịch Hồ Chí Minh. Năm 1960, một đồn khoa
học cán bộ Việt Nam đã sang Đức để tham quan, nghiên cứu khoa học. Sau
chuyến đi ông Nguyễn Tạo – Nguyên cục trưởng cục Lâm Nghiệp đã xuất
bản bài viết “Bảo tồn thiên nhiên và mối quan hệ với quản lý bảo vệ rừng ,
đồng thời chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói “rừng là vàng, nếu biết bảo vệ thì rừng
rất quý . Lời nói của chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với những kinh nghiệm học
hỏi từ nước Đức đã đóng vai trò quan trò quan trọng trong phát triển khung
thể chế và bảo tồn đa dạng sinh học ở nước ta.
Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở Việt Nam là “Rừng cấm Cúc
Phương , được thành lập theo quyết định số 72/TTg của Thủ tướng chính phủ
vào năm 1962. Từ đó đến nay số lượng và diện tích các khu rừng đặc dụng ở
Việt Nam không ngừng tăng lên; tính đến tháng 8/2010, cả nước có 30 vườn
quốc gia và 115 khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn lồi, rừng văn hố lịch sử
mơi trường…
Đồng hành cùng sự ra đời của các vườn quốc gia, khu bảo tồn, …thì
những cơng trình nghiên cứu về đặc điểm sinh thái, phân bố, bảo tồn của các
nhà khoa học trong và ngồi nước với các quy mơ khác nhau cũng diễn ra.
Điển hình như các cơng trình
Bộ “Thực vật chí Đơng Dương , Thái Văn Trừng (1978, tái bản năm
2000 đã thống kê hệ thực vật Việt Nam có 7.004 lồi, 1850 chi, 289 họ.
Pocs T. (1965), dựa trên bộ “Thực vật chí Đơng Dương đã thống kê

được 5.190 lồi, đồng thời tác giả cịn phân tích cấu trúc hệ thống cũng như
dạng sống và các yếu tố địa lý của hệ thực vật này.


Bộ sách “Cây cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng Hộ (1991 – 1993) xuất
bản tại Canada và đã được tái bản có bổ sung tại Việt Nam (1999 – 2000) và
Bộ sách “Danh lục các loài thực vật ở Việt Nam (2001 – 2005).
Bộ sách “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam của Đỗ Tất Lợi, đã
thống kê được các cây thuốc quý hiếm và nhiều bài thuốc quý của Việt Nam.
Cơng trình nghiên cứu “Hệ thực vật Tây Ngun đã cơng bố 3754 lồi
thực vật có mạch do Nguyễn Tiến Bân và cộng sự (1984).
“Danh lục thực vật Phú Quốc của Phạm Hồng Hộ (1985 đã cơng bố
793 lồi thực vật có mạch trong diện tích 592 km².
Cuốn “Từ điển thực vật thông dụng của Võ Văn Chi xuất bản năm
2004.
Cẩm nang “Cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam của Nguyễn Tập xuất
bản tháng 6 năm 2007.
Nghiên cứu của Lê Đình khả - Nguyễn Hồng Nghĩa (1990 về bảo tồn
nguồn gen cây rừng ở nước ta, các tác giải đã đưa ra 4 nhóm đối tượng cần
được ưu tiên bảo tồn và 2 hình thức bảo tồn nguồn gen cây rừng là bảo tồn insitu và bảo tồn ex-situ. Đồng thời các tác giả cũng đưa ra kết quả bảo tồn
nguồn gen một số loài và kết quả xây dụng vườn thực vật.
Đề tài nghiên cứu “Bảo tồn và phát triển 10 loài thực vật quý hiếm ở
Vườn quốc gia Cúc Phương gồm các loài ; Vù hương (Cinnamomum
balansae), Mun (Diospyros mun), Kim Giao (Podocarpus fleuryi), Trai Lý
(Garcinia fagraeoides , Trương Vân (Toona surenel …đề tài đang nghiên cứu
và đưu ra quy trình tạo giống kỹ thuật trồng rừng cho 10 loài.
Năm 1991 – 2002, Vườn quốc gia Ba Vì đã nghiên cứu bảo tồn các lồi
thực vật quý hiếm: Bách Xanh (Calocedus macrolepis), Thông Tre
(Podocarpus meriifolius và Vàng Tâm (Manglietia fordiana . Đề tài đã
nghiên cứu điều tra khảo sát, đánh giá mức độ đe doạ. Trên cơ sở đố đã được



hỗ trợ cho việc bảo vệ hoặc lên phương án đưa ra giải pháp bảo tồn cho các
loài nghiên cứu.
Trần Ngọc Hải, “Du Sam đá vôi xuất bản 2012, đã làm rõ các đặc
điểm về hình thái, sinh thái, tái sinh, bảo tồn của lồi Du sam đá vơi…rất có
ích cho các nhà quản lý, các nhà bảo tồn, các cán bộ nghiên cứu, cán bộ lâm
sinh làm về bên bảo tồn và phát triển.
Và cịn nhiều các cơng trình khác nữa đã và đang từng ngày đóng góp
cho khoa học Việt Nam nói chung và khoa học ngành thực vật nói riêng.
Hiện nay vấn đề bảo tồn phát triển các nguồn gen quý, đa dạng sinh
học đang được rất nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm. Cục bảo vệ và môi
trường (2004 đã xuất bản tài liệu “Đa dạng sinh học và bảo tồn trong đó có
đề cập nhiều tới sự suy thoái đa dạng sinh học và phân tích các nguyên nhân,
với nhiều nguyên nhân như do con người gây ra cũng như do cư trú bị pháp
huỷ, rừng mưa nhiệt đới bị đe doạ, huỷ diệt, nơi cư trú bị tàn phá và ô nhiễm,
khai thác quá mức và sử dụng không bền vững tài nguyên đa dạng sinh học…
1.3. Tổng quan tại khu bảo tồn Vƣợn cao vít
Việc nghiên cứu hệ thực vật Cao Bằng nói chung và Khu bảo tồn Vượn
cao vít tại Trùng Khánh nói riêng hiện chỉ mới bắt đầu. Ngồi báo cáo về đa
dạng sinh học ở khu bảo tồn thiên nhiên Thang Hen của Lê Vũ Khôi và tập
thể, một số thơng báo bước đầu của nhóm nghiên cứu về Vượn cao vít ở
Trùng Khánh, các nghiên cứu về Lan của nhóm Averyanov – Phan Kế Lộc –
Nguyễn Tiến Hiệp thì hầu như chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào về hệ thực
vật ở đây.
Năm 2004, Leonid V. Averyanov, Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Hiệp,
Phan Văn Thế, Nguyễn Tiến Vinh đã khảo sát sơ bộ Lan và Thông ở huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, Bắc Việt Nam ở phạm vi các xã Ngọc Côn,
Ngọc Khê, Phong Nậm.



Tháng 10 năm 2005, Trang trại Kadoorie và Vườn thực vật hợp tác với
Tổ chức Bảo tồn Động Thực vật Hoang dã Quốc tế, Chương trình Việt Nam
Trường Đại học Quốc gia Việt Nam, Trung tâm Bảo tồn Động vật Hoang dã
Hải Nam, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hải Nam Khu Bảo tồn Quốc gia
Bawangling Hải Nam, Trường ĐHTH Guizhou đã tiến hành nghiên cứu
nhanh đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn,
Tháng 4 năm 2006, Barth W. Wright, Lê Khắc Quyết, Nguyễn Anh
Đức, Vũ Anh Tài cùng các cộng sự đã tiến hành khảo sát thực vật tại Khu bảo
tồn.
Tháng 7 năm 2007, Trần Quốc Hưng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
cùng các cộng sự đã tiến hành đánh giá tái sinh rừng tại khu vực bị tác động
mạnh trong Khu bảo tồn.
Tại đây tổ chức FFI cùng các chuyên gia nước ngoài và các nghiên cứu
sinh của trường ĐH Nông lâm Thái Nguyên đã nghiên cứu về đa dạng sinh
học, các lồi thực vật, một số tập tính của lồi Vượn cao vít, các lồi Ếch
nhái, bị sát,... và thu được một số kết quả: Phát hiện 26 lồi thú, 83 lồi chim,
5 lồi bị sát; 144 lồi thực vật. [2, 15]
Năm 2009 -2010 được Quỹ bảo tồn rừng đặc dụng (VCF) tài trợ và
thực hiện với ba hoạt động.
-

Đánh giá nhanh về đa dạng sinh học trong khu bảo tồn

-

Nâng cao năng lực quản lý cho khu bảo tồn.

-


Thiết lập thoả thuận chia sẻ lợi ích với các bên.

Và cịn một số đề tài khố luận tốt nghiệp và luận án thạc sĩ tại khu bảo
tồn như Nguyễn Đình Sơn (2011 , Nghiên cứu đặc điểm thành phần loài và cấu
trúc thực vật thuộc vùng lõi khu bảo tồn lồi Vượn Cao Vít tại Trùng Khánh – Cao
Bằng, Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Lâm Nghiệp; Nguyễn Hải Đại (2011),
Nghiên cứu đặc điểm về thành phần loài, phân bố và cấu trúc rừng vùng đệm khu


bảo tồn loài và sinh cảnh Vượn Cao Vit tại Trùng Khánh – Cao Bằng, Khoá luận
tốt nghiệp Trường Đại học Lâm Nghiệp; Nguyễn Thị Hương (2011 , Nghiên cứu
mối quan hệ giữa đặc điểm thực vật với sự phân bố của quần thể Vượn Cao Vít tại
khu bảo tồn lồi và sinh cảnh Vượn Cao Vít thuộc huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao
Bằng, Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Lâm Nghiệp….

Các đề tài và các nghiên cứu chỉ đề cập đến hiện trạng, khu hệ thực vật,
bảo tồn linh trưởng, … mà chưa đề cập đến hướng nghiên cứu phân bố các
loài thực vật quý hiếm và đề ra phương pháp bảo tồn chúng. Đây là một đề tài
mới chuyên sâu về nghiên cứu phân bố thực vật quý hiếm và đề ra phương
pháp bảo tồn chúng, nghiên cứu này s góp phần bổ sung tài liệu cho khu bảo
tồn, đóng góp cho việc bảo tồn đa dạng sinh học tại nơi đây cũng như bảo tồn
loài linh trưởng Vượn cao vít.


CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Xác định được hiện trạng phân bố của các loài thực vật quý hiếm, từ đó
đề ra biện pháp bảo tồn chúng tại khu bảo tồn lồi và sinh cảnh Vượn cao vít

huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được thành phần loài, phân bố của các loài thực vật quý
hiếm trong KBT
- Xác định được các mối đe doạ và xây dựng được các giải pháp thiết
thực để bảo vệ chúng
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là các loài thực vật quý hiếm được ghi nhận
trong Sách đỏ Việt Nam 2007, Danh lục đỏ của IUCN, Nghị định
32/2006/NĐ-CP, Phụ lục của CITES, có phân bố tự nhiên tại khu vực nghiên
cứu.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên các tuyến và ơ
tiêu chuẩn tại KBT lồi và sinh cảnh Vượn cao vít, trong thời gian từ tháng 1
đến tháng 4 năm 2015.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Thành phần loài thực vật quý hiếm
- Phân bố của các loài thực vật quý hiếm
- Đặc điểm lâm học của một số loài thực vật quý hiếm.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn các loài thực vật quý hiếm.


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến nghiên cứu các loài thực vật
quý hiếm trong khu vực nghiên cứu.
- Chuẩn bị đầy đủ các loại bảng biểu, sổ ghi chép để ghi lại các kết
quả điều tra được.
- Chuẩn bị các dụng cụ như : Bản đồ, Thước dây, GPS, địa bàn, máy
ảnh, thước đo vanh, kéo cắt cành cây, túi nilon…
- Chuẩn bị các tư trang cá nhân phục vụ cho q trình điều tra ngồi

thực địa.
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Tiến hành thu thập tất cả các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
như danh lục thực vật, bản đồ hiện trạng rừng…. Sau đó tiến hành ra sốt,
đánh giá và kế thừa có chọn lọc các thơng tin, các báo cáo, bài báo khoa học
liên quan đến khu vực và đối tượng nghiên cứu. từ đó xác định sơ bộ thành
phần loài thực vật quý hiếm.
2.4.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Đối tượng phỏng vấn: Là các nhân viên ban quản lí khu bảo tồn, nhân
viên trong tổ tuần rừng cộng đồng, người dân địa phương canh tác tại các
thung lũng nằm trong vùng lõi khu bảo tồn, người dân sống xung quanh vùng
đệm của khu bảo tồn và thường xuyên vào rừng để kiếm củi, chăn trâu bò, lấy
thuốc…
Mục đích phỏng vấn: Thu thập thơng tin sơ bộ về sự có mặt của các lồi
thực vật q hiếm và số lượng của chúng trong KBT.
Nội dung phỏng vấn: Phỏng vấn về thành phần lồi, có bao nhiêu lồi
q hiếm trong KBT, vị trí của chúng trong KBT…


2.4.2.3. Phương pháp điều tra tuyến
Dựa vào bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng cùng với tham khảo ý kiến
của thầy hướng dẫn, cán bộ khu bảo tồn và người dân xác định các tuyến điều
tra, vị trí điều tra thành phần loài.
Nguyên tắc lập tuyến: Tuyến điều tra phải đại diện, đi qua hầu hết các
dạng sinh cảnh chính và địa hình trên tồn bộ diện tích nghiên cứu, theo đai
cao và theo sinh cảnh. Dùng máy GPS để xác định toạ độ của chúng trên
tuyến.
Qua tham khảo ý kiến tôi đã xác định điều tra 6 tuyến tại khu vực nghiên
cứu, chiều dài mỗi tuyến tuỳ theo điều kiện địa hình và thời gian. Số tuyến

điều tra tổng hợp trong bảng sau.
Bảng 2.1. Tổng số tuyến điều tra tại khu vực nghiên cứu.
Chiều
Toạ độ xuất phát

dài

Toạ độ kết thúc

tuyến

Tên tuyến

Đặc điểm tuyến

(km)
Đi qua các vùng bị tác động bởi

0657358/2536266
Tuyến số 1

3,7
0657236/2534829

phục hồi sau nương rẫy, đỉnh núi
Đi qua các vùng lõi bị tác động ít,

0656147/2534563
Tuyến số 2


người dân làm nương rẫy, các vùng

5

đi qua sườn núi, khu vực người dân

0655968/2537211

đang canh tác làm nương rẫy

0656989/2536536

Đi qua các vùng người dân bỏ canh

Tuyến số 3

3,7
0657124/2536432

tác, tràng cỏ, vùng lõi


Đi qua vùng người dân canh tác

0658913/2534557
Tuyến số 4

3,5

làm nương rẫy, chăn thả gia súc,


0656147/2534563

qua các sườn núi đá thung lũng

0654342/2533895

Đi qua các sườn núi đá và các thung

Tuyến số 5

2,5

lũng nhỏ hẹp.

0656147/2534563
Đi qua các trạng thái canh tác nương

0658452/2531935
Tuyến số 6

4

0656147/2534563

rẫy dưới thung lũng xen k rừng núi
đá.

Hình 2.1. Bản đồ các tuyến điều tra


Tỉ lệ 1:10.000


Trên tuyến điều tra, tiến hành điều tra phát hiện lồi bằng cách quan sát,
nhận dạng qua đặc điểm hình thái trên những tuyến điều tra. Kết quả ghi vào
bảng 2.2 sau.
Bảng 2.2. Mẫu biểu điều tra theo tuyến
Ngày điều tra…………….Nơi điều tra…………………….
Số hiệu tuyến………….Người điều tra………………..
Kiểu rừng chính…………………………………………….
Độ cao………….Độ dốc………….Hướng dốc…………….
STT Tên
loài

Toạ

Độ

độ

cao

D1.3

Hvn

Dt

(cm)


(m)

(m)

Sinh

Dạng Ghi

trƣởng sống

chú

(m)

- Dùng GPS để xác định toạ độ, độ cao
- Dùng thước đo vanh để điều tra D1.3
- Điều tra Hvn bằng cánh dùng thước bắn độ cao hoặc bằng 2 cách
sau
+ Nếu cây mọc xa và hiểm trở thì dùng phương pháp mục trắc
+ Nếu cây có thể tiến lại gần có thể dùng thước dây hoặc sào để đo.
Đối với những loài chưa xác định được tên cần thu mẫu, hoặc chụp
hình lại đủ tất cả các bộ phận, thân, cành, lá, hoa, quả …về giám định.
Nguyên tắc thu mẫu.
+ Mỗi mẫu phải có đầy đủ các bộ phận cần thiết, nhất là cành, lá, hoa,
đối với cây lớn hay cả cây đối với thân thảo và có quả càng tốt.


+ Mỗi cây nên thu từ 3-5 mẫu, còn mẫu cây thân thảo nên tìm các mẫu
giống nhau và cũng thu với số lượng trên để vừa nghiên cứu các biến
dạng của loài vừa để trao đổi.

+ Các mẫu thu trên cùng một cây thì đánh cùng một số hiệu mẫu. Khi
thu mẫu phải ghi chép ngay những nhận biết ngồi thực địa như; đặc
điểm vỏ cây, kích thước cây, nhất là các đặc điểm dễ mất sau khi lấy
mẫu như màu sắc mùi vị.
2.4.2.4. Phương pháp điều tra trong ô tiêu chuẩn
a.

Điều tra tầng cây cao
- Lập ô tiêu chuẩn với diện tích 500m2 (10m x 50m) tại các vị trí của
lồi thực vật q hiếm trong khu bảo tồn. Dùng thước dây, địa bàn
để lập ô tiêu chuẩn. (khơng lập ơ tiêu chuẩn gần đường mịn, khơng
lập nơi giông khe kết quả ghi vào bảng 2.3.
Bảng 2.3. Mẫu biểu điều tra tầng cây cao
Số ơ tiêu chuẩn…………..Vị trí…………….Trạng thái rừng…………
Độ cao…………………Lô………………Ngày điều tra……………..
Độ dốc…………………Khoảnh…………Người điều tra…………….
Độ tàn che……………….Địa danh…………..Tờ số…………….
Hướng phơi…………Kiểu rừng…………..toạ độ……………………
STT

Tên

D1.3

Hvn

Dt

Sinh


Dạng

Ghi

loài

(cm)

(m)

(m)

trƣởng

sống

chú

b. Điều tra cây tái sinh
Trong ô tiêu chuẩn lập 5 ô dạng bản có diện tích 4m2. Trong các ơ dạng
bảng tiến hành đo đếm số lượng cá thể, kích thước, tình hình sinh trưởng,


nguồn gốc cây tái sinh của các cây thân gỗ có D1.3 nhỏ hơn 6cm. kết quả điều
tra được ghi vào bảng 2.4.
Bảng 2.4: Mẫu biểu điều tra cây tái sinh
Số ơ tiêu chuẩn………….Vị trí………..Trạng thái rừng…………...
Độ cao…………………..Lơ………….Ngày điều tra……………
Độ dốc……………Khoảnh………..Người điều tra…………..…
Độ tàn che…………Địa danh…………..Tờ số…………………

Hướng phơi…………Kiểu rừng……………
Số
ODB

STT

Nguồn gốc

Hvn (cm)

Tên

tái sinh

Sinh trƣởng

loài

Ghi
chú

<50

50 -100

>100

Hạt

Chồi


Tốt

TB

Xấu

c. Điều tra cây tái sinh quanh gốc cây mẹ
Mỗi loài nghiên cứu chọn 5 loài cây mẹ có phẩm chất tốt, sau đó áp dụng
phương pháp điều tra ô dạng bản (2 x 2m) theo bốn hướng Đông – Tây –
Nam – Bắc, 4 ô dưới tán cây mẹ, 4 ngoài tán cây mẹ. Trong các ơ dạng bản
đó đếm tồn bộ cây tái sinh của các loài nghiên cứu kết quả ghi vào bảng 2.5
Bảng 2.5: Mẫu biểu điều tra tái sinh xung quanh gốc cây mẹ
Toạ độ…………………….Loài cây điều tra……………….
Ngày điều tra…………….Nơi điều tra……………………
Số

Số

TT

Số TT

lƣợng

cây

ODB

cây tái


mẹ

sinh

Chiều cao (m)

Nơi mọc

Chất lƣợng
Ghi

<0,5

0,5-1

>1

Trong

Ngoài

tán

tán

Tốt

TB


Xấu

chú


d. Điều tra các nhóm lồi cây đi kèm
Để tiến hành điều tra các nhóm lồi cây đi kèm sử dụng các phương pháp
OTC 7 cây của Thomasius. Lấy loài nghiên cứu là tâm, xác định tên 7 cây có
khoảng cách gần nhất với cây trung tâm nhất, kết quả ghi ở bảng 2.6
Bảng 2.6. Mẫu biểu điều tra nhóm loài cây đi kèm
Ngày điều tra……………….Nơi điều tra……………………….
Toạ độ……………………Địa điểm điều tra…………………
STT

Tên loài

D1.3

Hvn

Dt

Khoảng

Sinh

(cm)

(m)


(m)

cách (m)

trƣởng

Ghi chú

2.4.3. Phƣơng pháp nội nghiệp
2.4.3.1. Thành phần loài thực vật quý hiếm
Cơ sở để xác định thành phần lồi gồm: các số liệu trên ơ tiêu chuẩn,
tuyến điều tra và kế thừa các tài liệu thứ cấp đã cơng bố về các lồi thực vật
q hiếm của KBT Vượn cao vít.
Phương pháp giám định tên lồi: Hình thái so sánh (Mẫu thu được tại
thực địa được so sánh với các mẫu chuẩn và các tài liệu chuyên ngành như:
Thực vật chí, Cây cỏ Việt Nam, Từ điển thực vật, Sách đỏ Việt Nam 2007...)
Danh lục các loài thực vật quý hiếm được lập theo bảng 2.7:
Bảng 2.7: Mẫu biểu xây dựng danh lục thực vật quý hiếm
STT

Tên Việt
Nam

Tên khoa
học

NĐ 32

Sách đỏ VN
IUCN Cites

2007


×