Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Nghiên cứu và đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động tại dự án the legend tp hà nội của công ty cổ phần kỹ thuật sigma

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 61 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu cùng tồn thể các thầy, cơ giáo trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong
suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Em xin cảm ơn lãnh đạo cùng các thầy cô giáo khoa Quản lý tài
nguyên rừng và môi trƣờng đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt quá trình học tập, thực tập và làm khóa tốt nghiệp.
Em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
TS. Ngô Duy Bách đã giúp đỡ và hƣớng dẫn tận tình, động viên tiếp
cho em tinh thần, động lực trong suốt q trình em thực hiện khóa luận.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
Lãnh đạo công ty Cổ phần kỹ thuật Sigma:
Anh Nguyễn Quang Ngọc giám đốc cơng ty
Anh Nguyễn Văn Hiệp cán bộ an tồn của cơng ty
Cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong công ty đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ em trong suốt thời gian tìm hiểu và hồn thành luận văn tại công ty.
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thanh Tùng

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và đƣợc phép công bố.
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018


Tác giả

Nguyễn Thanh Tùng

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................. v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 3
1.1 Tổng quan về AT-VSLĐ ............................................................................. 3
1.1.1 Khái niệm về AT-VSLĐ .......................................................................... 3
1.1.2 Ý nghĩa của việc quy định về an tồn lao động, vệ sinh lao động........... 3
1.2 Tình hình thực hiện AT-VSLĐ .................................................................. 4
1.2.1 Thực trạng tai nạn lao động .................................................................... 4
1.2.2 Thực trạng quản lý Nhà nƣớc .................................................................. 6
1.3 Những nghiên cứu về các biện pháp an toàn và vệ sinh lao động .............. 7
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 9
2.1 Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 9
2.1.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 9
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 9
2.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 9
2.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 9
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 10

2.4.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp ........................................................................ 10
2.4.2 Phƣơng pháp điều tra thực địa ............................................................... 10
2.4.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 12
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ BỘ DỰ ÁN .................................................. 13
3.1 Giới thiệu chung về công ty ...................................................................... 13
3.1.1 Tình hình và định hƣớng phát triển........................................................ 13
iii


3.1.2 Bộ máy tổ chức và bố trí nhân sự .......................................................... 14
3.2 Giới thiệu chung về dự án The Legend ..................................................... 16
3.2.1 Khái quát dự án ...................................................................................... 16
3.2.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự của dự án ........................................................... 17
3.2.3 Quy trình cơng nghệ ............................................................................... 17
3.2.4 Các máy thiết bị dung trong công trƣờng tại dự án The Legend ........... 18
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 19
4.1 Thực trạng công tác ATVSLĐ tại dự án The Legend của công ty cổ phần
kỹ thuật Sigma ................................................................................................. 19
4.1.1 Bộ máy quản lý công tác ATVSLĐ tại dự án ....................................... 19
4.1.2 Công tác quản lý ATVSLĐ tại công trƣờng .......................................... 20
4.1.3 Công tác quản lý vệ sinh - Sức khỏe - Môi trƣờng ................................ 26
4.1.4 Việc thực hiện chính sách ATVSLĐ tại cơng ty ................................... 30
4.1.5 Công tác giáo dục, huấn luyện, tuyên truyền về ATVSLĐ ................... 33
4.1.6 Công tác kiểm tra tổng kết báo cáo ATVSLĐ công trƣờng tại dự án ... 34
4.1.7 Đánh giá việc tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ tại công ty ........... 36
4.2 Đánh giá rủi ro cho việc thi cơng hệ thống điện, cấp thốt nƣớc, điều hòa
......................................................................................................................... 37
4.2.1 Đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm sốt rủi ro cho các cơng việc.... 37
4.2.2 Đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát rủi ro của công việc lắp đặt
hệ thống điện cho tòa nhà................................................................................ 41

4.2.3 Đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm sốt rủi ro của cơng việc lắp đặt
hệ thống cấp thốt nƣớc cho tịa nhà ............................................................... 44
4.2.4 Đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát rủi ro của cơng việc lắp đặt
hệ thống điều hịa cho tòa nhà ......................................................................... 49
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Nội dung thay thế

1

BHLĐ

Bảo hộ lao động

2

AT – VSLĐ

An toàn vệ sinh lao động


3

NLĐ

Ngƣời lao động

4

NSDLĐ

Ngƣời sử dụng lao động

5

TNLĐ

Tai nạn lao động

MTLĐ

Môi trƣờng lao động

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

PTBVCN

Phƣơng tiện bảo vệ cá nhân


ATVSV

An tồn vệ sinh viên

13

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

14

PCCN

Phịng chống cháy nổ

15

ATLĐ

An tồn lao động

8
10
11
12

v



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1 : Ảnh cơng an PCCC về huấn luyện PCCC cho cán bộ công ty ...... 22
Hình 4.2: Tủ điện đƣợc dán tem tủ điện ......................................................... 23
Hình 4.3 Cơng nhân tool box meeting buổi sáng............................................ 33

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh tình hình TNLĐ năm 2017 và năm 2016 khu vực có quan
hệ lao động ........................................................................................................ 5
Bảng 3.1: Đặc điểm lao động của Công ty ..................................................... 15
Bảng 3.2: Đặc điểm lao động của dự án ......................................................... 16
Bảng 3.3: Danh sách máy, thiết bị sử dụng trong công trƣờng tại dự án ....... 18
Bảng 4.1: Danh sách các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn ... 25
Bảng 4.2: kết quả phân loại sức khỏe của NLĐ năm 2017............................. 29
Bảng 4.3: Thống kê số vụ tai nạn trong năm 2017 của công ty...................... 29
Bảng 4.4: Trang ị PTBVCN cho công nhân ................................................. 31
Bảng 4.5: Báo cáo công tác huấn luyện ATVSLĐ của công ty năm 2017..... 35
Bảng 4.6: Tiêu chí ƣớc lƣợng tần suất xảy ra mối nguy hại ........................... 37
Bảng 4.7: Tiêu chí ƣớc lƣợng hậu quả thƣơng tật .......................................... 38
Bảng 4.8: Tổng hợp đánh giá mức độ rủi ro ................................................... 39
Bảng 4.9: Tiêu chí ƣớc lƣợng khả năng nhận biết mối nguy hại .................... 39
Bảng 4.10: Các yêu cầu kiểm soát .................................................................. 40

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đƣợc đẩy mạnh trong mọi ngành, mọi

lĩnh vực. Đi đôi với yêu cầu phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc
iệt là ở các thành phố lớn và các trung tâm phát triển trên khắp các tỉnh
thành, nhiều nhà cao tầng và cơng trình quy mơ lớn đƣợc xây dựng để phục
vụ cho nhu cầu ở và làm việc của ngƣời dân, ên cạnh sự phát triển của tịa
nhà cao tầng là vấn đề an tồn trong q trình thi cơng xây dựng.
Song song với q trình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, ngày nay
nguồn nhân lực đã và đang trở thành nguồn vốn quan trọng nhất của mọi
doanh nghiệp, mọi đơn vị kinh tế. Chất lƣợng nguồn nhân lực là một trong
những lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của các doanh nghiệp. Nhƣng làm
thế nào để đảm ảo đƣợc đội ngũ lao động có trình độ tay nghề có sức khỏe
tốt và có khả năng thích ứng nhanh với sự chuyển đổi dây chuyền công nghệ
đang là vấn đề rất đƣợc quan tâm là ài tốn khó đặt ra cho các doanh nghiệp.
BHLĐ mà nội dung chủ yếu là công tác ATVSLĐ là một trong những
yêu cầu tất yếu để giải quyết vấn đề này. Bởi nó gắn liền với q trình sản
xuất nhằm mục đích cao nhất

ảo vệ con ngƣời trƣớc tác động có hại từ q

trình sản xuất đồng thời tạo điều kiện thuận lợi và tiện nghi để con ngƣời phát
huy khả năng sáng tạo từ đó nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng sản
phẩm.
Dựa trên những kiến thức đƣợc học ở trƣờng, em đã vận dụng vào thực
tế để tìm hiểu thực trạng cơng tác ATVSLĐ và đánh giá rủi ro, đƣa ra các giải
pháp kiểm soát rủi ro cho các công việc lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp
thốt nƣớc và hệ thống điều hịa thơng gió tại dự án The Legend của cơng ty
Cổ Phần Kỹ Thuật Sigma.
Công ty Công ty Cổ phần Kỹ thuật Sigma đƣợc thành lập tại Hà Nội vào
năm 2005 với lĩnh vực hoạt động là chuyên cung cấp, thi công lắp đặt, ảo trì
dịch vụ kỹ thuật về hệ thống cơ - điện cho các cơng trình xây dựng và công
nghiệp. Hiện nay công ty đang thực hiện thi công tại nhiều cơng trình xây

1


dựng khác nhau, trong đó có dự án The Legend 109 Nguyễn Tuân - Phƣờng
Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội. Dự án The Legend có 30 tầng với tổng
diện tích mặt ằng 5.579 m2 tọa lạc tại vị trí đắc địa ậc nhất trung tâm thành
phố Thủ Đơ, có phong cách kiến trúc hiện đại tinh tế và sang trọng của kiến
trúc đƣơng đại Pháp. Dự án đang đƣợc thi cơng và sắp hồn thiện trong thời
điểm hiện tại. Chất lƣợng căn hộ đƣợc cam kết vào loại ậc nhất với các thiết
ị chƣa từng có mặt tại ất kỳ các dự án nào ở Việt Nam.
Sau 3 tháng thực tập và tìm hiểu thực trạng ATVSLĐ tại dự án The
Legend của công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Sigma em nhận thấy mơi trƣờng làm
việc cịn tồn tại một số yếu tố ất lợi gây ảnh hƣởng xấu đến q trình thi
cơng và sức khỏe của ngƣời lao động.
Nhằm giải quyết những yếu tố ất lợi nhƣ đã nêu trên em đã chọn đề
tài “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp đảm ảo an toàn lao động tại dự án The
Legend tp. Hà nội của Công ty cổ phần kỹ thuật Sigma”

2


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về AT-VSLĐ
1.1.1 Khái niệm về AT-VSLĐ
An toàn lao động là chỉ ra những việc ngăn ngừa sự cố tai nạn xảy ra
trong q trình lao động, gây thƣơng tích đối với cơ thể hoặc gây tử vong cho
ngƣời lao động. Vệ sinh lao động là chỉ việc ngăn ngừa ệnh tật do những
chất độc hại tiếp xúc trong quá trình lao động gây ra đối với nội tạng hoặc gây
tử vong cho ngƣời lao động.

1.1.2 Ý nghĩa của việc quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động
Việc quy định vấn đề an toàn lao động và vệ sinh lao động thành một
chế định trong luật lao động có ý nghĩa có ý nghĩa quan trong trong thực tiễn.
Trƣớc hết, nó iểu hiện sự quan tâm của nhà nƣớc đối với vấn đề ảo
đảm sức khỏe làm việc lâu dài cho ngƣời lao động.
Thứ hai, các quy định về đảm ảo an toàn lao động và vệ sinh lao động
trong doanh nghiệp phản ánh nghĩa vụ của ngƣời sử dụng lao động đối với
ngƣời lao động trong vấn đề ảo đảm sức khỏe cho ngƣời lao động. Ví dụ :
việc trang ị các phƣơng tiện che chắn trong điều kiện có tiếng ồn, ụi…
Thứ a, nó nhằm đảm ảo các điều kiện vật chất và tinh thần cho ngƣời
lao động thực hiện tốt nghĩa vụ lao động. Cụ thể, việc tuân theo các quy định
về an toàn lao động và vệ sinh lao động đòi hỏi ngƣời sử dụng lao động trong
quá trình sử dụng lao động phải đảm ảo các điều kiện này (Ví dụ: trang ị đồ
ảo hộ lao động, thực hiện các chế độ phụ cấp…)
Đối tƣợng áp dụng chế độ ATLĐ và VSLĐ: Các quy định về an toàn lao
động, vệ sinh lao động đƣợc áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao
động, mọi công chức, viên chức, mọi ngƣời lao động kể cả ngƣời học nghề,
tập nghề, thử việc trong các lĩnh vực, các thành phần kinh tế, trong lực lƣợng

3


vũ trang và các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nƣớc ngồi, tổ chức quốc tế
đóng trên lãnh thổ Việt Nam.
Hy vọng ài viết giúp các ạn có cách nhìn tổng quan về an toàn lao
động và vệ sinh lao động. Sau đó đề ra cho mình những iện pháp thích hợp
để ảo vệ ản thân.
1.2 Tình hình thực hiện AT-VSLĐ
1.2.1 Thực trạng tai nạn lao động
Hiện nay các dự án xây dựng tại Hà Nội đƣợc triển khai thi cơng, song

cơng tác an tồn lao động cịn nhiều vấn đề ất cập xảy ra từ đó ảnh hƣởng
rất lớn đến tính mạng con ngƣời, tài sản, tác động tiêu cực đến an sinh xã
hội. Vì vậy để một dự án thực hiện có hiệu quả về kinh tế, đảm ảo yêu cầu
về chất lƣợng, khối lƣợng và tiến độ, thì cơng tác an tồn lao động, vệ sinh
mơi trƣờng cũng là một mục tiêu quan trọng của quản lý dự án và là yếu tố
quan trọng góp phần cho thành công của dự án.
Theo áo cáo của 62/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng năm
2017
trên toàn quốc đã xảy ra 8.956 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm 9.173 ngƣời
ị nạn ( ao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực ngƣời lao động
làm việc khơng theo hợp đồng lao động) trong đó:
- Số vụ TNLĐ chết ngƣời: 898 vụ
- Số vụ TNLĐ có hai ngƣời ị nạn trở lên: 101 vụ
- Số ngƣời chết: 928 ngƣời
- Số ngƣời ị thƣơng nặng: 1.915 ngƣời
- Nạn nhân là lao động nữ: 2.727 ngƣời
So sánh tình hình TNLĐ năm 2017 với năm 2016
Qua các số liệu thống kê về tình hình TNLĐ năm 2017 so với năm 2016
cụ thể nhƣ sau:

4


Bảng 1.1: So sánh tình hình TNLĐ năm 2017 và năm 2016
khu vực có quan hệ lao động
Năm 2016

Năm 2017

Tăng/giảm


Số vụ

7.588

7.749

+161 (+2,1 %)

Số nạn nhân

7.806

7.907

+101 (+1,3%)

Số vụ có ngƣời chết

655

648

-7 ( -1,1%)

Số ngƣời chết

711

666


-45 (-6,3%)

Số ngƣời bị thƣơng nặng

1.855

1.681

-174 (-9,4 %)

Số lao động nữ

2.291

2.317

+26 (+1,1%)

95

70

-25 (-26,3%)

Chỉ tiêu thống kê

Số vụ có 2 ngƣời bị nạn trở
lên


Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao động chết
ngƣời (Phân tích từ 137 biên bản điều tra tai nạn lao động chết người)
- Lĩnh vực xây dựng chiếm 20,8% tổng số vụ tai nạn và 19,7 % tổng số
ngƣời chết
- Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 9,2 % tổng số vụ và 8,8 %
tổng số ngƣời chết
- Lĩnh vực cơ khí, luyện kim chiếm 6,9 % tổng số vụ và 8,02 % tổng số
ngƣời chết
- Lĩnh vực nông, lâm nghiệp chiếm 3,8 % tổng số vụ và 3,6 % tổng số
ngƣời chết
- Lĩnh vực dịch vụ chiếm 1,53 % tổng số vụ và 1,45 % tổng số ngƣời chết
Các nguyên nhân chủ yếu để xảy ra tai nạn lao động chết ngƣời
* Nguyên nhân do người sử dụng lao động chiếm 45,41%, cụ thể:
- Ngƣời sử dụng lao động khơng xây dựng quy trình, iện pháp làm việc
an toàn chiếm 14,6 % tổng số vụ;

5


- Ngƣời sử dụng lao động không huấn luyện an toàn lao động hoặc huấn
luyện an toàn lao động chƣa đầy đủ cho ngƣời lao động chiếm 12,31 % tổng
số vụ;
- Thiết ị khơng đảm ảo an tồn lao động chiếm 10 % tổng số vụ;
- Do tổ chức lao động và điều kiện lao động chiếm 6,2 % tổng số vụ;
- Do ngƣời sử dụng lao động không trang ị phƣơng tiện ảo vệ cá nhân
trong lao động chiếm 2,30 %.
*Nguyên nhân người lao động chiếm 20 %, cụ thể:
- Ngƣời lao động ị nạn vi phạm quy trình quy chuẩn an toàn lao động
chiếm 16,9 % tổng số vụ;
- Ngƣời lao động không sử dụng phƣơng tiện ảo vệ cá nhân chiếm 3,1

% tổng số vụ;
Còn lại 34,59 % là những vụ tai nạn lao động xảy ra do các nguyên nhân
khác như: Khách quan khó tránh, nguyên nhân chưa kể đến, tai nạn giao
thông, nguyên nhân tai nạn lao động do người khác.
1.2.2 Thực trạng quản lý Nhà nƣớc
Về an hành chính sách và pháp luật:
Cho đến nay, Việt Nam đã an hành nhiều chính sách, pháp luật nhằm điều
chỉnh và quản lý các quan hệ xã hội trong lĩnh vực lao động. Trong đó, đáng
chú ý là hệ thống pháp luật lao động ở nƣớc ta đã có nhiều thay đổi và từng
ƣớc đƣợc hồn thiện phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế. Cùng với Bộ
luật Lao động, các văn ản hƣớng dẫn thi hành thƣờng xuyên đƣợc xem xét,
sửa đổi, ổ sung đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của thực tiễn đời sống, đặc iệt là
những nội dung trực tiếp liên quan đến quan hệ lao động (QHLĐ).
Tuy nhiên, so với yêu cầu thực tiễn, trong ối cảnh các quan hệ lao động
có sự thay đổi về chất, hệ thống pháp luật lao động không thể tránh khỏi
những hạn chế cần khắc phục. Nhìn một cách tổng quát, về hình thức hệ
thống pháp luật lao động tuy đã có những văn ản pháp luật có hiệu lực cao
nhƣng khơng đủ cụ thể, chi tiết để có thể áp dụng chúng một cách trực tiếp,
6


độc lập. Hệ thống văn ản hƣớng dẫn Bộ luật Lao động còn khá cồng kềnh,
do nhiều cơ quan, tổ chức khác nhau an hành nên không tránh khỏi sự mâu
thuẫn, trùng chéo, làm giảm tính hiệu lực của các văn ản luật, dẫn đến hệ
thống pháp luật này khó tra cứu và thực hiện một cách đồng ộ.
Hệ thống pháp luật lao động ở nƣớc ta đã có nhiều thay đổi và từng ƣớc
đƣợc hoàn thiện
Về nội dung, hệ thống pháp luật lao động vẫn còn một số qui định chƣa
đủ khái quát, chƣa đủ linh hoạt theo yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng. Trong
khi nhiều nƣớc phát triển điều chỉnh quan hệ lao động theo hƣớng tạo ra một

thị trƣờng lao động năng động, thông qua đó phân cơng lao động hợp lý hơn
và sử dụng nguồn lực có hiệu quả thì pháp luật lao động Việt Nam vẫn có
nhiều qui định để ảo hộ việc làm dài hạn cho ngƣời lao động.
Trong quá trình thực thi còn khá nhiều qui định chƣa rõ ràng, gây những
tranh chấp khơng đáng có giữa các ên hoặc tạo ra sự khơng thống nhất trong
q trình điều chỉnh và thực hiện pháp luật. Hệ thống luật lao động còn thiếu
một số nội dung cần thiết để điều chỉnh QHLĐ theo yêu cầu của nền kinh tế
thị trƣờng nhƣ qui định về hợp đồng lao động vơ hiệu, chƣa có qui định rõ về
cơ chế a ên, về TƢLĐTT ngành...
Về cơ quan quản lý Nhà nƣớc:
Trên thực tế, công tác quản lý Nhà nƣớc về lao động không chỉ đƣợc
thực hiện ởi các cơ quan quản lý chuyên môn thuộc ngành Lao động Thƣơng inh và Xã hội mà còn đƣợc thực hiện ởi các ộ, an, ngành khác
nhau nhƣ: Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
1.3 Những nghiên cứu về các biện pháp an toàn và vệ sinh lao động
Qua kết quả áo cáo tình hình tai nạn lao động có thể thấy hiện trạng tai
nạn lao động đang là vấn đề nhận đƣợc sự quan tâm từ phía nhà nƣớc, các
doanh nghiệp, nhà máy cùng các đơn vị sử dụng lao động.

7


Hiện nay đã có rất nhiều nghiên cứu về các iện pháp đảm ảo ATVSLĐ nhằm cải thiện điều kiện lao động và giảm thiểu số vụ tai nạn xảy ra.
Các vấn đề nghiên cứu đƣợc đƣa ra nhằm đảm ảo AT-VSLĐ gồm:
- Phƣơng tiện trang ị cá nhân
- Khám sức khỏe
- Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
- Bồi dƣỡng ằng hiện vật
- Quy định về giờ làm
Dựa vào những vẫn đề đƣợc nghiên cứu đó để hồn thiện hệ thống tiêu

chuẩn cấp nhà nƣớc áp dụng cho các đơn vị, tổ chức sản xuất kinh doanh dịch
vụ, các cơ quan nhà nƣớc, tổ chức xã hội. Từ đó các doanh nghiệp, cơ sở, đơn
vị sử dụng lao động xây dựng những tiêu chẩn phù hợp với đơn vị mình.

8


CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu của đề tài
2.1.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu, khảo sát thực trạng và đánh giá rủi ro các công việc thi công
lắp đặt hệ thống cơ điện tại dự án The Legend của công ty Cổ Phần Kỹ Thuật
Sigma. Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại cũng nhƣ những
hạn chế còn tồn tại.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu và khảo sát hiện trạng dự án
- Đánh giá rủi ro cho công việc lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát
nƣớc, hệ thống điều hòa
-

Đề xuất giải pháp nhằm đảm ảo AT-VSLĐ

-

Đƣa ra kết luận chung về tình hình thực hiện cơng tác AT-VSLĐ tại dự
án The Legend

2.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: tại khu vực nghiên cứu dự án The Legend

109 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội của Công Ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Sigma
- Thời gian nghiên cứu: quá trình thực hiện nghiên cứu tại cơ sở đƣợc
tiến hành trong thời gian từ ngày 15/01/2018 đến ngày 04/05/2018
2.3 Nội dung nghiên cứu
- Thực trạng công tác đảm ảo ATLĐ tại dự án The Legend của Công ty
Cổ phần Kỹ thuật Sigma
- Đánh giá các rủi ro về ATLĐ tại dự án The Legend của công ty cổ phần
kỹ thuật Sigma
- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao cao cơng tác
an tồn tại khu vực nghiên cứu
9


2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu đƣợc sƣu tập sẵn, đã cơng ố nên dễ thu
thập, ít tốn thời gian, tiền ạc trong quá trình thu thập.
Các ƣớc thu thập dữ liệu thứ cấp
1. Xác định dữ liệu cần có cho cuộc nghiên cứu: tổng số lao động, kết
quả khám sức khỏe, danh mục máy móc thiết bị, ….
2. Xác định dữ liệu thứ cấp có thể thu thập từ nguồn bên trong: phịng
nhân sự, phịng tài chính kế toán, thƣ ký dự án,…
3. Xác định dữ liệu thứ cấp có thể thu thập từ nguồn bên ngồi: các
thông tƣ nghị định, ài áo,.. đã đƣợc ban hành, xuất bản
4. Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp: tại công ty cổ phần kỹ thuật
Sigma, dự án The Legend
5. Tiến hành nghiên cứu chi tiết giá trị dữ liệu
6. Hình thành các nguồn dữ liệu cần thu thập từ các nguồn tƣ liệu gốc
2.4.2 Phƣơng pháp điều tra thực địa

Điều tra là phƣơng pháp sử dụng ảng hỏi gồm nhiều câu hỏi thƣờng dùng để
khảo sát thực địa.
+ Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong điều tra trực tiếp ngoài thực địa (
dự án The Legend). Nhằm mục đích thu thập thơng tin về mơi trƣờng lao
động tại dự án.
+ Nơi dung điều tra: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, vị trí làm việc,
mức độ hài lịng về cơng việc, trang thiết ị ảo hộ,….
+ Phạm vi điều tra: ngƣời lao động của công ty cổ phần kỹ thuật Sigma
tại dự án The Legend. Dự kiến điều tra 30 công nhân, theo chuyên môn làm
việc của công nhân.

10


PHIẾU KHẢO SÁT NGƢỜI LAO ĐỘNG
Địa điểm: dự án The Legend 109 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Ngƣời thực hiện: Nguyễn Thanh Tùng
Ngày :
Nội dung khảo sát:
A. Thông tin cá nhân: Anh/ chị vui lòng đánh dấu (x) vào những thơng
tin đúng:


1. Giới tính:
2. Nhóm tuổi:

3. Tình trạ




ập gia đình

4. Trình độ học vấn, chun mơn.
ộng phổ
ấp/Cao đẳ

ỹ thuật
ại học trở lên

B- Tìm hiểu mức độ hài lịng
Vui lịng cho biết mức độ đồng ý của Anh/chị về các phát biểu sau đây
theo thang điểm từ 1 đến 5 (1= Rất khơng đồng ý; 2=Khơng đồng ý; 3=Khơng
có ý kiến; 4=Đồng ý; 5 = Rất đồng ý)
Rất
Khơng Khơng
Đồng
khơng đồng
có ý
ý
đồng ý
ý
kiến

Câu hỏi
Lãnh đạo lắng nghe quan điểm và suy
nghĩ của anh/chị
Đồng nghiệp của anh/chị là những
ngƣời thân thiện và cởi mở
Công việc anh/ chi đang làm phù hợp
với năng lực và sở trƣờng của mình

Tiền lƣơng của anh/chị đƣợc trả cơng
ằng giữa các nhân viên trong Cơng ty
Anh/chị có đƣợc cung cấp đầy đủ PPE
Anh/chị có hài lịng về chất lƣợng PPE
Nhìn chung anh/chị hài lịng về chính
sách của công ty

11

Rất
đồng
ý


Quan sát là phƣơng pháp xác định hành vi của công nhân, các hoạt động
lao động của công nhân trong mơi trƣờng lao động
+ Quan sát q trình lao động của công nhân, các mối nguy hiểm từ hoạt
động lao động, các điều kiện sẵn có trong mơi trƣờng lao động.
+ Chụp lại hình ảnh các vụ TNLĐ để làm cảnh áo nhằm hạn chế các
trƣờng hợp tƣơng tự xảy ra
2.4.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu
Số liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ tiến hành sử lý và phân tích số liệu, qua
đó đƣa ra nhận xét.
Phƣơng pháp đánh giá rủi ro:
Đánh giá rủi ro là quá trình tìm hiểu những rủi ro có thể và sẽ liên quan
tới công việc chuẩn ị thực hiện, phải chỉ ra cụ thể những rủi ro có thể gặp.
Xây dựng những iện pháp kiểm sốt để thực thi cơng việc một cách hiệu quả
nhất, an toàn nhất, nhằm tránh gây tai nạn cho con ngƣời, hƣ hại tài sản, thiết
ị và tổn hại mơi trƣờng.
Rủi ro chính là sự kết hợp giữa hậu quả thƣơng tật và tần xuất xảy ra hoặc có

thể xảy ra.
Rủi ro = Hậu quả thƣơng tật x Tần suất có thể xảy ra
Rủi ro chỉ phát sinh khi có một sự khơng chắc chắn về mất mát sẽ xảy ra, nếu
xác suất mất mát là 0 hoặc 1, thì khơng có rủi ro. Việc đánh giá rủi ro đƣợc
tiến hành trƣớc khi làm việc đều có thể tiến hành đánh giá rủi ro cho hành
động, công việc chuẩn ị tiến hành.

12


CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ BỘ DỰ ÁN
3.1 Giới thiệu chung về cơng ty
3.1.1 Tình hình và định hƣớng phát triển
Công ty cổ phần kỹ thuật Sigma với tên giao dịch tiếng anh là Sigma
Engineering JSC địa chỉ: Tầng 27, tòa nhà HUD Tower, Số 37 Lê Văn
Lƣơng, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam, Email : , Điện
thoại : (84-24) 3 9288683
Công ty Cổ phần Kỹ thuật Sigma (Sigma) đƣợc thành lập tại Hà Nội vào
năm 2005 và chuyên về những dự án hạ tầng cơ sở.
Công ty Sigma đã và đang thành công trong việc phát triển những hoạt
động của mình trong lĩnh vực hạ tầng cơ sở tại khu vực bao gồm hệ thống
truyền dẫn và phân phối điện, hệ thống PCCC, điều khiển tự động hóa, hệ
thống cung cấp và xử lý nƣớc, hệ thống điều hòa khơng khí và kiểm sốt ơ
nhiễm.
Chính sách chất lƣợng của Sigma là xây dựng mối quan hệ lâu dài với
khách hàng bằng việc thực hiện những dịch vụ tƣ vấn kỹ thuật chuyên nghiệp
và bảo dƣỡng phòng ngừa, khắc phục chất lƣợng cao nhằm tăng tuổi thọ và
tối ƣu hóa vận hành các thiết bị cơ điện.
Sigma Engineering cũng đồng thời cung cấp một mức giá cạnh tranh cho
tất cả các dịch vụ chất lƣợng.

Với việc áp dụng hệ thống quản lý Chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 cùng với sự phát triển không ngừng, Sigma cam kết cung cấp
những sản phẩm và dịch vụ cơ ản bằng bí quyết, năng lực và lực lƣợng phản
ứng nhanh nhằm đáp ứng và thỏa mãn mong đợi của khách hàng. Sigma đã
thành công trong việc đạt đƣợc chứng chỉ ISO 9001:2008 do C.A.S phê
chuẩn.
Là một trong những Công ty tiên phong áp dụng hệ thống quản lý An
toàn -Sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007 trong lĩnh vực cơ điện, có
13


thể nói Sigma đang chứng tỏ lợi thế cạnh tranh đáng kể trên thị trƣờng cũng
nhƣ tạo đƣợc niềm tin của ngƣời lao động trong việc kiểm soát rủi ro, chú
trọng đến mơi trƣờng làm việc an tồn.
Bằng những nỗ lực của mình, hiện nay Sigma đang là một địa chỉ tham
chiếu tin cậy hàng đầu trong lĩnh vực hoạt động của mình với những nhà đầu
tƣ khách sạn, khu vui chơi giải trí, các đại sứ quán, bệnh viện, các khu căn hộ,
các văn phòng, nhà máy tại Việt Nam.
3.1.2 Bộ máy tổ chức và bố trí nhân sự
Cơng ty tổ chức theo hình thức cơng ty cổ phần. Đại diện pháp lý đồng
thời là ngƣời chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động chung của công ty là
tổng giám đốc, các cổ đông của công ty cùng tham gia trực tiếp điều hành mọi
hoạt động của công ty.
TỔNG GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

PHỊNG ĐẤU THẦU

VÀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG

BỘ
PHẬN
BẢO
TRÌ

BỘ
PHẬN
PHÁT
TRIỂN
KINH
DOANH

QUẢN LÝ CƠNG
TRƢỜNG

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty

14

TÀI
CHÍNH

&KẾ
TỐN

HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ


Công ty cổ phần kĩ thuật Sigma là một công ty cổ phần với ngƣời đứng
đầu là tổng giám đốc, dƣới giám đốc là các phó giám đốc giúp việc cho giám
đốc, sau đó là các phịng an trực tiếp quản lý công nhân làm việc. Bộ máy tổ
chức tại dự án gồm 6 phòng ban : Phòng QC, HSE, bảo trì dịch vụ, hành
chính nhân sự, quản lý ngân sách và hợp đồng, đấu thầu và quản lý dự án.
Hiện nay công ty đang hoạt động tại 22 dự án trong đó có dự án The Legend.
Nhận xét: Bộ máy quản lý của cơng ty gọn nhẹ mơ hình tổ chức trực
tuyến đây là mối quan hệ dọc, ngƣời thừa hành nhận nhiệm vụ và chịu trách
nhiệm trực tiếp với cấp trên và ngƣợc lại cấp trên phải chịu trách nhiệm trƣớc
mọi hoạt động và thành bại của công việc của cấp dƣới mình phụ trách. Mơ
hình này thực hiện nghiêm túc chế độ thủ trƣởng hiệu lực chỉ huy mạnh, tổ
chức gọn nhẹ.


Đặc điểm về lao động (tính đến 31/12/2017)
Bảng 3.1: Đặc điểm lao động của Công ty
Số lƣợng

Lao động

(ngƣời)


% trên
tổng số
lao động

1.1. Tổng số lao động

749

100 %

Tổng số lao động nữ

65

8.6%

Tổng số lao động nam

684

91.4%

475

63.5%

274

36.5%


1.2. Số lao động trực tiếp (tổ trƣởng, đội trƣởng,
công nhân)
1.3 Số lao động gián tiếp

Nhận xét: NLĐ chủ yếu là nam giới, độ tuổi cịn khá trẻ (30÷40 tuổi chiếm
gần 90 %) phù hợp với công việc chuyên về cơ điện. Công ty khơng có NLĐ
nữ là lao động trực tiếp, chỉ có 8.6% làm các cơng việc vệ sinh và nấu ăn.
Trong tổng số 274 NLĐ gián tiếp, có tới 85% đạt trình độ cao đẳng, đại học

15


3.2 Giới thiệu chung về dự án The Legend
3.2.1 Khái quát dự án
Dự án The Legend đƣợc công ty cổ phần kỹ thuật Sigma trúng thầu vào
ngày 18/1/2017. Dự án tòa nhà hỗn hợp và dịch vụ thƣơng mại, văn phòng
mầm non và nhà ở The Legend tại địa chỉ 109 Nguyễn Tuân với tổng diện
tích mặt ằng 6000 m2, tổng diện tích xây dựng 5.579 m2 , tổng diện tích xây
dựng khoảng 47.377 m2
The Legend tọa lạc tại số 109 Nguyễn Tuân, ngay ngã tƣ giáp 3 mặt
đƣờng Nguyễn Tuân, Ngụy Nhƣ Kontum và đƣờng nội ộ, thuận tiện kết nối
đến trung tâm thành phố tầm nhìn đẹp, rộng và thoáng đãng.
The legend là dự án phức hợp gồm 460 căn hộ tích hợp các dịch vụ tiện
ích ngay trong tòa nhà mang lại sự tiện nghi tối đa cho cƣ dân
 Đặc điểm lao động tại dự án
Bảng 3.2: Đặc điểm lao động của dự án
Số lƣợng

Lao động


(ngƣời)

% trên
tổng số
lao động

1.1. Tổng số lao động

190

100 %

Tổng số lao động nữ

7

3.7 %

183

96.3 %

Tổng số lao động nam
1.2. Số lao động trực tiếp (tổ trƣởng, đội
trƣởng, công nhân)
1.3 Số lao động gián tiếp

170
20


89.5 %

10.5 %

Nhận xét: NLĐ chủ yếu là nam giới, độ tuổi còn khá trẻ phù hợp với cơng
việc chun về cơ điện. Cơng ty khơng có NLĐ nữ là lao động trực tiếp,
chỉ có 3.7 % làm các công việc vệ sinh và nấu ăn, trong tổng số 190 NLĐ
có tới 70% đạt trình độ cao đẳng, đại học.

16


3.2.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự của dự án
ộ phận HVAC
Giám đốc dự án

Bộ phận quản lý thi công

Bộ phận kiểm sốt

Bộ phận quản lý

dự án

an tồn

Quản lý
chất lƣợng


Thƣ ký dự án

Trƣởng bộ
phận điện

Kỹ sƣ điện

Trƣởng bộ
phận HVAC

Kỹ sƣ HVAC

Trƣởng bộ

Trƣởng ban an

phận nƣớc và

toàn

Kỹ sƣ nƣớc
và chữa cháy

Giám sát an
toàn

Giám sát
điện

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức nhân sự của dự án

3.2.3 Quy trình cơng nghệ

Thiết kế ản vẽ

Chọn nhà
cung cấp vật tƣ

Triển khai
thi công ản vẽ

Đƣa vào vận hành
sử dụng

Kiểm tra lắp đặt các
thiết ị và vận hành
thử

Lắp đặt các thiết ị

17


3.2.4 Các máy thiết bị dung trong công trƣờng tại dự án The Legend
Bảng 3.3: Danh sách máy, thiết bị sử dụng trong công trƣờng tại
dự án
Tên máy, thiết ị

STT

Số lƣợng


1

Máy đục ê tông

15

2

Máy cắt tay

17

3

Máy laze

8

4

Máy co lỗ

10

5

Máy khoan sắt

18


6

Máy khoan bê tông

18

7

Máy cắt àn

7

8

Máy ơm nƣớc

5

9

Máy hàn điện

12

10

Máy ren ống

8


11

Máy thử áp

4

Nhận xét:
Do đặc thù công việc lắp đặt thi công hệ thống cơ điện nên máy, thiết ị
sử dụng trong công trƣờng chủ yếu là các máy, thiết ị cầm tay nhƣ máy cắt,
đục ê tông, máy khoan sắt…

18


×