LỜI MỞ ĐẦU
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm
nghiệp, tôi luôn nhận đƣợc sự quan tâm dạy dỗ và chỉ bảo ân cần của các
thầy, cô giáo, sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè. Để hồn thành
chƣơng trình đào tạo đại học (khóa 56, 2011-2015) và đánh giá kết quả học
tập của tồn khóa học, đƣợc sự đồng ý của Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Khoa
QLTRN&MT, Bộ môn Thực vật rừng, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo TS.
Vƣơng Duy Hƣng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm phân bố của
loài Sao hải nam (Hopea hainanensis Merr. & Chun) tại Vườn quốc gia
Bến En, tỉnh Thanh Hóa”.
Với nỗ lực của bản thân cùng sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo TS.
Vƣơng Duy Hƣng và sự giúp đỡ của Ban quản lý Vƣờn quốc gia Bến En đến
nay tơi đã hồn thành đề tài này.
Nhân dịp này cho tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS.
Vƣơng Duy Hƣng, và xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Nhà
trƣờng cùng các thầy giáo, cô giáo trong khoa QLTNR&MT, Ban quản lý
Vƣờn quốc gia Bến En đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, mặc dù bản thân đã có
nhiều cố gắng nhƣng do hạn chế về mặt thời gian và nhân lực, cùng với việc
lần đầu tiên tiếp xúc với công việc nghiên cứu khoa học thực tiễn và những
khó khăn khách quan nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu xót. Kính
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp q báu của các thầy, cơ giáo và các
bạn đọc để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Hoàng Anh Chiến
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................................................. vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................... 1
Chƣơng I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 3
1.1. Giới thiệu về cây Sao hải nam .......................................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm nhận biết ......................................................................................................... 3
1.1.2. Nơi sống và hình thái...................................................................................................... 3
1.1.3. Phân bố ............................................................................................................................ 3
1.1.4. Giá trị kinh tế................................................................................................................... 3
1.1.5. Tình trạng ........................................................................................................................ 4
1.2. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................................... 4
1.2.1. Trên thế giới .................................................................................................................... 4
1.2.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................................... 6
Chƣơng II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, ĐỔI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.......................................................................................................................................... 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 10
2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 10
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................. 10
2.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu chung .................................................................................. 10
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .................................................................................. 10
2.4.3. Phƣơng pháp nội nghiệp .............................................................................................. 15
Chƣơng III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................................... 18
3.1. Tổng quan lịch sử hình thành và phát triển VQG Bến En ........................................... 18
3.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình ................................................................................ 18
3.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển VQG Bến En.......................................... 18
3.2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên của VQG Bến En......................................................... 21
ii
3.2.1. Địa chất, đất đai............................................................................................................. 21
3.2.1.1. Địa chất ...................................................................................................................... 21
3.2.1.2. Thổ nhưỡng ................................................................................................................ 21
3.2.2. Khí hậu, thuỷ văn .......................................................................................................... 22
3.2.2.1. Khí hậu........................................................................................................................ 22
3.2.2.2. Thủy văn ..................................................................................................................... 22
3.2.3. Hiện trạng tài nguyên rừng và sử dụng đất ................................................................ 23
3.2.3.1. Hiện trạng sử dụng đất hiện nay của Vườn Quốc gia Bến En .............................. 23
3.2.3.2. Tài nguyên rừng ......................................................................................................... 24
3.3. Dân tộc, dân số và lao động ............................................................................................ 30
3.3.1. Thành phần dân tộc....................................................................................................... 30
3.3.2. Dân số ............................................................................................................................ 31
3.3.3. Lao động ........................................................................................................................ 32
Chƣơng IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 35
4.1. Phân bố Sao hải nam tại khu vực nghiên cứu ............................................................... 35
4.1.1. Phân bố theo mặt phẳng đứng ..................................................................................... 35
4.1.1.1. Phân bố theo các tầng rừng...................................................................................... 35
4.1.1.2. Phân bố theo vị trí tương đối: chân, sườn, đỉnh ..................................................... 35
4.1.1.3. Phân bố theo độ cao so với mặt biển ....................................................................... 36
4.1.2. Phân bố theo mặt phẳng ngang.................................................................................... 36
4.1.2.1. Phân bố của Sao hải nam trên bản đồ..................................................................... 36
4.1.2.2. Kiểu địa hình có Sao hải nam phân bố.................................................................... 37
4.2. Đặc tính sinh học và sinh thái học của Sao hải nam..................................................... 37
4.2.1. Đặc điểm hình thái ........................................................................................................ 37
4.2.2. Đặc điểm cấu trúc rừng nơi có loài Sao hải nam phân bố ........................................ 41
4.2.2.1. Cấu trúc tổ thành tầng cây cao ................................................................................ 41
4.2.2.2. Tổ thành nhóm loài cây đi kèm với cây Sao hải nam............................................. 43
4.2.2.3. Cấu trúc mật độ và mạng hình phân bố .................................................................. 46
4.2.2.4. Phân bố N – D, N- H của loài Sao hải nam .................................................. 47
4.2.2.5. Tầng cây bụi, thảm tươi ........................................................................................... 52
4.2.3. Điều kiện tự nhiên nơi có lồi Sao hải nam phân bố................................................. 53
iii
4.2.3.1. Đặc điểm về khí hậu .................................................................................................. 53
4.2.3.2. Đặc điểm về đất nơi có lồi Sao hải nam phân bố................................................. 53
4.3. Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài Sao hải nam ..................................... 54
4.3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác bảo tồn và phát triển loài Sao hải nam ............ 54
4.3.2. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển Sao hải nam.................................... 54
Chƣơng V. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ......................................................... 56
5.1. Kết luận ............................................................................................................................. 56
5.2. Tồn tại................................................................................................................................ 57
5.3. Kiến nghị........................................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 59
PHỤ BIỂU ............................................................................................................................... 60
Phụ biểu 01: Xác định tổ thành tầng cây cao theo số cây OTC 01 .................................... 61
Phụ biểu 02: Xác định tổ thành tầng cây cao theo số cây OTC 02 .................................... 62
Phụ biểu 03: Xác định tổ thành tầng cây cao theo số cây OTC 03 .................................... 63
Phụ biểu 04: Xác định diện tích dinh dƣỡng của cây Sao hải nam .................................... 64
Phụ biểu 05: Xác định công thức tổ thành theo số cây chung cho 3 OTC ........................ 65
Phụ biểu 06: Một số hình ảnh điều tra Sao hải nam tại VQG Bến En ............................... 66
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Phân bố của Sao hải nam theo các tầng rừng ...........................................35
Bảng 4.2: Phân bố của Sao hải nam theo vị trí chân sƣờn đỉnh ................................35
Bảng 4.3: Phân bố của Sao hải nam theo độ cao so với mặt biển.............................36
Bảng 4.4: Biểu tổng hợp công thức tổ thành tầng cây cao theo số cây của 3 ô tiêu
chuẩn nơi Sao hải nam phân bố ................................................................................42
Bảng 4.5: Kết quả nghiên cứu nhóm lồi cây đi kèm Sao hải nam ..........................44
Bảng 4.6: Mật độ tầng cây cao ở các OTC ...............................................................46
Bảng 4.7: Khoảng cách tới các cây bạn và diện tích dinh dƣỡng của Sao hải nam..47
Bảng 4.8: Phân bố thực nghiệm N – D của rừng tự nhiên có lồi lồi Sao hải nam
phân bố ở OTC 1: ......................................................................................................48
Bảng 4.9: Phân bố thực nghiệm N- D của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố ở
OTC 02: .....................................................................................................................48
Bảng 4.10: Phân bố thực nghiệm N- D của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố ở
OTC 03: .....................................................................................................................49
Bảng 4.11: Phân bố N-H của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố (OTC 01) ......50
Bảng 4.12: Phân bố N- H của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố (OTC 02)..............51
Bảng 4.13: Phân bố N- H của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố (OTC 03)..............51
Bảng 4.13: Cây bụi, thảm tƣơi dƣới tán rừng nơi Sao hải nam phân bố ..................52
v
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Bản đồ 4.1: Phân bố của Sao hải nam tại khu vực nghiên cứu .................................37
Ảnh 4.1: Thân cây Sao hải nam, tại OTC 01, nguồn: Hoàng Anh Chiến .................38
Ảnh 4.2: Bạnh vè của Sao hải nam, nguồn: Hoàng Anh Chiến ................................39
Ảnh 4.3: Vỏ cây Sao hải nam, tại OTC 01, nguồn: Hoàng Anh Chiến ....................39
Ảnh 4.4: Lá cây Sao hải nam, tại OTC 01, nguồn Hoàng Anh Chiến ......................40
Biểu đồ 4.1: Phân bố thực nghiệm N- D của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố
ở OTC 01. ..................................................................................................................48
Biểu đồ 4.2: Phân bố thực nghiệm N- D của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố
ở OTC 02. ..................................................................................................................49
Biểu đồ 4.3: Phân bố thực nghiệm N- D của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố
ở OTC 03. ..................................................................................................................49
Biểu đồ 4.4: Phân bố N- H của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố ở OTC 01. ...............50
Biểu đồ 4.5: Phân bố N- H của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố ở OTC 02. .51
Biểu đồ 4.6: Phân bố N- H của rừng tự nhiên có Sao hải nam phân bố ở OTC 03 ..51
vi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là tài nguyên vô cùng quý giá, vốn đƣợc xem là “lá phổi xanh”
của Trái Đất, là hơi thở của sự sống. Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây
rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối quan hệ tƣơng tác giữa sinh vật với môi
trƣờng. Rừng không những là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội mà cịn có vai
trị rất quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và sự đa dạng sinh học
trên hành tinh của chúng ta. Rừng tham gia vào q trình điều hịa khí hậu,
đảm bảo chu chuyển ơxi, duy trì ổn định của đất, hạn chế xói mịn, lũ lụt, làm
giảm nhẹ sự tàn phá khốc liệt từ thiên tai và làm giảm nhẹ mức ơ nhiễm
khơng khí. Ngồi ra nó cịn mang ý nghĩa quan trọng về cảnh quan thiên
nhiên và an ninh quốc phòng.
Rừng là thảm thực vật của những cây gỗ trên bề mặt trái đất. Thực vật
rừng hay cây rừng bao gồm tất cả các loài cây thân gỗ, loài dây leo, lồi cỏ thực
vật bậc cao và có mạch phân bố trong rừng. Thực vật rừng là nguồn tài nguyên
thiên nhiên có khả năng tái tạo cung cấp cho con ngƣời từ lƣơng thực, thực phẩm
đến các nguyên nhiên liệu trong công nghiệp, các loại thuốc chữa bệnh.
Việc thực hiện nghiên cứu về thực vật rừng là rất quan trọng và cần thiết.
Thảm thực vật rừng rất phong phú và đa dạng, phân bố khắp mọi nơi trên Trái
Đất từ các vùng núi cao đến các hải đảo tạo nên một sự sống sầm uất.
Việt Nam là một nƣớc nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa với hệ
thống thực vật rừng đa dạng, phong phú và rất phức tạp nhƣng chƣa đƣợc
nghiên cứu một cách toàn diện. Đặc biệt là ở các địa phƣơng miền núi xa xơi
có địa hình hiểm trở nên việc thực hiện nghiên cứu rất khó khăn, thực vật
rừng ở nhiều nơi cịn chƣa đƣợc chúng ta biết đến. Có những lồi chỉ thấy ở
một miền tự nhiên nhất định mà không phổ biến. Việc thực hiện các nghiên
cứu này giúp chúng ta hiểu biết đƣợc đặc tính và nơi phân bố của lồi đó để
có biện pháp bảo tồn và duy trì hiện trạng thực vật rừng, tìm ra giải pháp tối
ƣu để ngăn chặn sự suy thoái rừng gây mất cân bằng hệ sinh thái.
Nằm trong hệ thống Rừng đặc dụng, Vƣờn quốc gia Bến En đã, đang
và sẽ tiếp tục chú trọng đến vấn đề bảo về và phát triển tài nguyên rừng, trong
đó việc nghiên cứu và bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên cũng nhƣ nghiên cứu
về từng loài thực vật rừng đƣợc đặc biệt quan tâm. Hiện nay trên khu vực
nghiên cứu của Vƣờn quốc gia Bến En, nhìn chung cả về số lƣợng và kích
thƣớc của lồi Sao hải nam cịn khá ít. Việc thiếu thơng tin về phân bố của
lồi gây nên nhƣng khó khăn trong việc đề xuất các biện pháp kỹ thuật lâm
sinh để bảo vệ và phát triển lồi. Để góp phần giải quyết khó khăn trên tơi tiến
hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Sao hải nam
(Hopea hainanensis Merr. & Chun) tại Vườn quốc gia Bến En, tỉnh
Thanh Hóa”.
Chương I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu về cây Sao hải nam
1.1.1. Đặc điểm nhận biết
Sao hải nam (Hopea hainanensis Merr. & Chun) thuộc họ Dầu
(Dipterocarpaceae) là loài cây gỗ thƣờng xanh cao đến 25m, đƣờng kính thân
0.5-0.6m, vỏ màu nâu thẫm dày 5- 6mm, vỏ nứt dọc bong mảng mỏng, gỗ
vàng, nhánh non có lơng hình sao. Lá nhẵn hình trứng - bầu dục, dài 9-11cm,
rộng 4-6cm, hơi khơng cân ở gốc, có mũi ngắn ở đầu, có lơng mịn ở mặt dƣới,
gân bên 8-9 đôi, cuống dài 1.5-2cm, cụm hoa chùy mọc ở đầu cành hay nách
lá dài 4-9cm, hoa nhỏ đính về một phía của trục, hoa gần nhƣ khơng cuống.
Đài xẻ 5 phiến dài khoảng 2.5mm, mặt ngồi phủ đầy lơng mềm ngắn (hình
sao màu xám), cánh hoa 5, hình ngọn giáo dài 2-4mm và phấn phụ của trung
đới dài gấp 3-4 lần bao phấn, nhụy khơng có lơng vịi ngắn, bầu nhẵn và ngắn.
Quả hình trứng cao 1.5-2cm (có hai cánh to dài 6-7cm, ba cánh nhỏ dài 1cm),
đài mang quả có hai thùy lớn dài 6-7cm, mỏng, có 8-9 gân, 3 thùy nhỏ cụt dài
1cm, có lơng mịn rải rác, lúc còn non quả màu xanh khi già chuyển thành màu
nâu. Mùa ra hoa tháng 8-9, mùa quả chín tháng 2, tháng 3 năm sau.
1.1.2. Nơi sống và hình thái
Sao hải nam là lồi cây mọc rải rác hay có khi thành quần thụ ƣu thế trong
các rừng thƣờng xanh ở độ cao từ 350-600m, ƣa đất Feralit đỏ vàng phát triển từ
đá phiến cát kết, thích nghi với lƣợng nƣớc trong đất thay đổi nhiều từ ẩm ƣớt tới
khô hạn, mọc đƣợc trên nhiều loại đất, tái sinh bằng hạt dễ dàng.
1.1.3. Phân bố
Sao hải nam phân bố ở phía nam Trung Quốc (đảo Hải Nam) và Bắc
Việt Nam. Ở nƣớc ta thƣờng gặp ở một số nơi thuộc 2 tỉnh Thanh Hóa (Nhƣ
Xuân) và Nghệ An (Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn).
1.1.4. Giá trị kinh tế
Gỗ cứng và dài, các mặt cắt nhẵn có ánh bóng, khó gia cơng, sau khi
khơ ít nẻ và khơng bị biến dạng, khơ mục, màu tƣơi đẹp. Là loại gỗ tốt dùng
đóng tàu thuyền, làm cầu và các cơng thủy lợi, xây dựng, xe cộ, phụ tùng
máy, dụng cụ thể thao, các đồ gia đình (hay dung làm cột nhà vì khó mục khi
chon dƣới đất), dùng làm đồ gia cơng mỹ nghệ.
1.1.5. Tình trạng
Sao hải nam là lồi cây đang bị khai thác mạnh hiện nay, số lƣợng cá
thể bị giảm sút nhanh chóng. Mơi trƣờng sống của lồi bị phá huỷ nặng nề
dẫn đến vùng phân bố ngày càng hẹp, chỉ còn gặp rải rác trong thiên nhiên.
Tài liệu Sách đỏ Việt Nam 2007 đã xếp lồi vào nhóm Nguy cấp (EN A1c,d,
B1+2b,c). Trong Danh lục đỏ của IUCN Sao hải nam nằm trong nhóm Rất
nguy cấp (Critically Endangered A1cd+2cd, B1+2c). Công tác đánh giá hiện
trạng phân bố và xây dựng các biện pháp bảo tồn loài là việc làm cấp thiết
hiện nay.
1.2. Lược sử vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Trên thế giới
Cho đến nay trên thế giới có 3 hội nghị bàn về họ Sao - Dầu (1976,
1980, 1985) qua đó các nhà nghiên cứu đã chỉnh lý lại tên của nhiều loài cây
trong họ này. Đảo Borneo thuộc Indonesia đƣợc xác định là trung tâm của họ
Sao - Dầu, cũng qua những hội nghị này các nhà khoa học đã đề cập nhiều
lĩnh vực cơ bản nhƣ: Phân bố, hình thái, giải phẫu, sinh thái và một số lĩnh
vực khoa học khác nhƣ: Điều chế lâm sinh, bảo tồn nhằm tăng hiệu quả sử
dụng các hệ sinh thái rừng Sao - Dầu.
Về phân loại và phân bố, A.De Candolle phát hiện chi Monotes với 36
loài ở châu Phi và Madagascar sau này Gilg phát hiện thêm chi Marquesia với
một vài loài, cùng với những phát hiện khác, đến nay họ Sao- Dầu với sự
phân bố trên cả 3 vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh đã trở
thành một họ toàn miền nhiệt đới.
Theo Ashton (1964) khi nghiên cứu rừng giàu hỗn giao trên vùng đá
trầm tích ở Brunei, giữa cấu trúc và hệ thực vật rừng có mối quan hệ với sự
biến động của môi trƣờng thông qua sự cân bằng nƣớc và những đặc tính hình
dạng, vật lý của đất. Theo ơng tình trạng dinh dƣỡng chỉ đóng góp một phần
nhỏ trong sự phân hóa về thực vật.
Theo Ashton (1985), họ Sao - Dầu có tính đặc hữu cao, ở Bomeo chúng
chiếm 59% trong 267 lồi (trong 267 lồi thuộc họ Sao - Dầu có 155 loài đặc
hữu). Ở Philippines là 46,5% trong 45 loài phân bố của họ này chỉ giới hạn
trong vùng khí hậu nhiệt đới có lƣợng mƣa trung bình hằng năm trên 1000mm
và mùa khô dƣới 6 tháng, phần lớn các lồi cây thuộc họ Sao - Dầu khơng
phát triển trên độ cao quá 1000m. Bên cạnh đó khi nghiên cứu ở miền tây
Malaysia (Sumatra, Malaya), Bomeo( Indonesia) và Philippine. Ashton thấy
rằng họ Sao - Dầu chiếm ƣu thế trong những khu rừng trên đất Modzolie vàng
đỏ thoát nƣớc tốt ở độ cao dƣới 1300m.
Vấn đề di thực mở rộng vùng trồng cũng đã đƣợc một số nhà khoa học
qua tâm, sau 20 năm thử nghiệm theo dõi sinh trƣởng của một số loài cây
trong chi Dầu (Dipterocarpus) đƣợc đƣa trồng ngoài vùng phân bố hiện tại
của chúng (vùng Hembantes miền Tây Giava); Masano (1987) có kết luận cây
sinh trƣởng tốt từ đó cho phép suy nghĩ đến khả năng mở rộng vùng trồng cho
các loài cây thuộc họ Sao - Dầu ngoài vùng phân bố tự nhiên của chúng.
Theo tài liệu của Trung tâm giống cây trồng Asean - Canada (gọi tắt là
ACFTSC), những năm gần đây, nghiên cứu và sản xuất cây hom đƣợc tiến
hành ở các nƣớc Đông Nam châu Á.
Ở Thái Lan, Trung tâm giống cây rừng Asean – Canada đã có những
nghiên cứu nhân giống bằng hom từ năm 1988, nhân giống với các hệ thống
phun sƣơng mù tự động không liên tục đƣợc xây dựng tại các chi nhánh vƣờn
ƣơm của trung tâm, đã thu đƣợc nhiều kết quả đối với các loài cây họ Dầu.
Ở Malaysia, nhân giống sinh dƣỡng các loài cây họ Sao - Dầu bắt đầu
từ những năm 1970, hầu hết các nghiên cứu đƣợc tiến hành ở viên nghiên cứu
Lâm nghiệp Malaysia ở trƣờng Đại học Tổng hợp Pertanian, trung tâm nghiên
cứu Lâm nghiệp ở Sepilok, cũng đã báo cáo các cơng trình có giá trị về nhân
giống sinh dƣỡng cây họ Dầu. Tuy nhiên cho đến nay tỷ lệ ra rễ của các cây
họ Dầu còn quá thấp, sau khi thay đổi các biện pháp kỹ thuật tác động nhƣ:
Các biện pháp bảo vệ tốt hơn, che bóng hiệu quả hơn, phun sƣơng mù, kỹ
thuật trẻ hóa cây mẹ… thì tỷ lệ ra rễ đƣợc cải thiện: Lồi Sao đen (Hopea
odorata) có tỷ lệ ra rễ là 71%...
Ở Brunei nhân giống sinh dƣỡng cây họ Dầu bắt đầu từ năm 1987 có
hợp tác quốc tế với Nhật Bản. Ở trung tâm Lâm Nghiệp Brunei tại
Sungailiang đã nghiên cứu giâm hom chồi của cây Shorea assmical ra rễ
thành công sau 3 năm ở môi trƣờng núi lửa, nƣớc khơng khí, cát thơ, đƣợc sử
dụng nhƣ môi trƣờng giâm hom trong hệ thống phun sƣơng bao kín.
Ở Indonesia các nghiên cứu giâm hom cây họ Dầu đƣợc tiến hành tại
trạm nghiên cứu cây họ Dầu Wanariset đã áp dụng phƣơng pháp nhân giống
mới “tắm bong bong”, sử dụng phƣơng pháp này thu đƣợc tỷ lệ ra rễ 90% ~
100% với các loài Shorea leprosula, Shorea blanco... 23 lồi trong đó số lồi
Dipterrocapus đã thành cơng nhờ sử dụng kỹ thuật nhân giống này (Smith
1990). Một vƣờn ƣơm lớn ở trạm nghiên cứu Wanariset thuộc cơ quan của
Indonesia về nghiên cứu và phát triển lâm nghiệp đã chấp nhận phƣơng pháp
này để sản xuất cây con đại trà, mỗi năm sản xuất 500.000 cây hom cho các
cơng trình trồng rừng.
Nhìn chung thế giới các lồi trong họ Sao - Dầu đã đƣợc nhiều tác giả
nghiên cứu, cả trong nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng, qua đó cho
thấy họ này phân bố hầu nhƣ khắp vùng nhiệt đới nhƣng các nghiên cứu tập
trung vào các hệ sinh thái Sao - Dầu đặc hữu còn hạn chế và hầu nhƣ chƣa có
nghiên cứu chuyên sâu về loài Sao mặt quỷ. Do vậy việc vận dụng để xây
dựng các giải pháp lâm sinh cụ thể cho lồi cây này cịn hạn chế đối với các
vùng sinh thái ở Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng.
1.2.2. Ở Việt Nam
Trƣớc năm 1983 các tài liệu nghiên cứu họ Dầu còn gọi là quả hai
cánh, nhƣng thực tế có những chi thuộc họ Dầu có thể có nhiều hơn 2 cánh
hoặc khơng có cánh. Do vậy, tại hội nghị Sao - Dầu họp tại thành phố Hồ Chí
Minh vào tháng 3/1985 Thái Văn Trừng đã đề nghị đổi tên là họ Sao - Dầu.
Cũng trong hội nghị này, về lĩnh vực phân loại học, theo Vũ Văn
Dũng(1985), trong toàn lãnh thổ nƣớc ta đã thống kê đƣợc 6 chi và 42 loài
cây họ Sao - Dầu, riêng chi Dipterocarpus có 13 lồi và các lồi họ Dầu có
phân bố chủ yếu ở độ cao dƣới 1000m (ở phía Nam) và 700m (ở phía Bắc),
chỉ có 8 lồi gặp ở độ cao hơn là D.alatus, D.obtusitolius, Vatica fleuryana
cùng các loài khác.
Theo báo cáo điều tra tài nguyên rừng của Viện điều tra Quy hoạch rừng
(1983) đã phát hiện ƣu hợp Kiền Kiền-Dầu Rái, Chò Đen-Dầu Rái, mở rộng
phạm vi phân bố Dầu Rái tự nhiên từ Quảng Bình đến Quảng Nam, Phú Yên,
Khánh Hòa và dọc biên giới Campuchia thuộc địa phận các tỉnh Đắc Lắc, Lâm
Đồng, Sông Bé và Tây Ninh. Riêng ở Đông Nam Bộ các loài cây thuộc họ
Sao-Dầu chiếm đến 20% số cá thể trong thành phần thảm thực vật than gỗ,
trong đó lồi Dầu Rái và Dầu Song Nàng (D.dyerii) thƣờng hay gặp nhất.
Theo Thái Văn Trừng (1985) ở Việt Nam, Dầu Rái và Sao Đen thƣờng
mọc thành cụm, đám, nhất là những nơi mà ngay cả trong mùa khô mực nƣớc
ngầm bao giờ cũng cao, nhƣ ven sông, ven suối hay ở những vùng đất thấp
trũng nƣớc.
Khi nghiên cứu rừng cây họ Dầu ở Đông Nam Bộ, Nguyễn Duy
Chuyên (1995) thấy rằng loại rừng này thƣờng phân bố ở độ cao nhỏ hơn
700m, từ địa hình bằng phẳng, bán bình nguyên đến núi thấp và độ dốc nhỏ
hơn 25 độ, trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm có nhiệt độ trung bình năm trên
20 độ, lƣợng mƣa trung bình năm lớn hơn 1200mm, có 6 tháng mƣa, 4 tháng
khơ, và ít nhất 3 tháng hạn. Chúng xuất hiện trên nhiều loại đất khác nhau, trừ
một số loài đất ngập nƣớc nhƣ: Đất phèn, phù sa trũng úng nƣớc, phù sa mặn
ven biển, đất có đá lộ đầu; ơng cũng cho rằng đặc tính về đất đai và chế độ
nƣớc ngầm trong đất đã quyết định một số kiểu rừng và loài cây họ Dầu thích
nghi khác nhau, điều này cũng tƣơng tự nhƣ những nhận định của Ahston
(1985) khi nghiên cứu rừng Dầu hỗn giao trên đá trầm tích ở Brunei. Từ đó
cho thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa sinh trƣởng và phân bố cây họ Dầu với
điều kiện đất đai và nƣớc trong đất.
Lâm Xuân Sanh (1980) trong các đợt khảo sát rừng cây họ Sao-Dầu tại
các tỉnh Đồng Nai, Đắc Lắc, Lâm Đồng đã nhận định cây họ Sao-Dầu tái sinh
theo kiểu tái sinh của loài cây ƣa sáng lợi dụng triệt để khoảng trống trong
phạm vi phát tán của cây mẹ, nếu có thể xâm nhập vào các khoảng trống tiếp
giáp với quần xã thực vật của chúng, ánh sang chi phối sự phát triển của cây
con, ở độ tàn che 0,8-0,9 chỉ có cây dƣới một năm tuổi, cây con ở các cấp
chiều cao trên 1 m thƣờng đƣợc thấy ở độ tàn che 0,4.
Nghiên cứu về loài Sao hải nam, trong “Sách Đỏ Việt Nam”Phần II, đã
giới thiệu Sao hải nam (tên khác Cả sát, Kiền kiền nghệ an, Sao lá to). Cây gỗ
lớn, thƣờng xanh, cao tới 25 m, đƣờng kính thân 50-60 cm. Gốc có bạnh khá
lớn. Vỏ màu nâu thẫm dày 5-6 mm. Lá hình trứng - bầu dục, dài 7-12 cm,
rộng 4-6 cm, nhẵn, gân cấp hai 9-12 đôi, cuống dài 1,5-2 cm, nhẵn. Cụm hoa
chùy, mọc ở đầu cành hay nách lá, dài 3,5-8 cm. Hoa nhỏ dính về một phía
của trục hoa, gần nhƣ không cuống. Đài xẻ 5 phiến, dài 2,5 mm, mặt ngồi
phủ đầy lơng mềm, ngắn. Cánh hoa 5, dài 2 mm. Nhị 15. Nhụy khơng lơng,
vịi ngắn. Quả hình trứng, dài khoảng 1,5 cm, có 2 cánh to dài 6-7 cm, 3 cánh
nhỏ 1 cm. Mùa hoa tháng 8-9, mùa quả tháng 2-3 (năm sau). Cây mọc rải rác
hay thành quần thụ ƣu thế, ở độ cao 300-600 m, trong rừng kín, nhiệt đới
thƣờng xanh hay mƣa mùa. Cây ƣa đất feralit đỏ vàng, phát triển từ phiến đácát kết. Thích nghi với lƣợng nƣớc trong đất thay đổi nhiều: từ ẩm ƣớt đến
khơ hạn. Vì vậy cây có thể mọc ở ven song suối. Độ tàn che thích hợp cho tái
sinh tự nhiên là 0,6-0,8. Trên thế giới Sao hải nam phân bố ở Trung Quốc
(Hải Nam). Ở trong nƣớc Sao hải nam phân bố ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Nhìn chung trong nƣớc đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về họ Sao-Dầu
tập trung nhất ở vùng Đông Nam Bộ, hệ sinh thái rừng Sao-Dầu tự nhiên đã
đƣợc các tác giả nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực từ phân bố, cấu trúc sinh trƣởng
đến các tính chất cơ lý của gỗ… Tuy nhiên hiện nay những nghiên cứu về loài
Sao hải nam là rất hạn chế. Do vậy cần những nghiên cứu tìm hiểu về các đặc
tính sinh học, nơi phân bố… của cây Sao hải nam trên phạm vi VQG Bến En nói
riêng và tồn quốc nói chung, để có những kết luận khoa học cần thiết cho sự
phát triển diện tích rừng trồng Sao hải nam ở Việt Nam trong thời gian tới.
C
ƣ
h
ơ
n
g
I.M
Ụ
C
T
IÊ
U
,N
Ộ
ID
U
N
G
,Đ
Ổ
Ƣ
IT
Ợ
G
N
V
À
P
H
Ƣ
Ơ
G
N
P
H
Á
P
N
G
H
IÊ
N
C
Ứ
U
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Thông qua các kết quả nghiên cứu về phân bố của loài Sao hải nam để
góp phần bảo tồn và phát triển lồi.
Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc phân bố của loài Sao hải nam tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp bảo tồn loài.
2.2. Nội dung nghiên cứu
Phân bố loài Sao hải nam tại khu vực nghiên cứu.
Đặc tính sinh học và sinh thái học của lồi Sao hải nam.
Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài Sao hải nam.
2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là loài Sao hải nam (Hopea hainanensis Merr.
& Chun) phân bố tự nhiên tại vực nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên các tuyến và ô
tiêu chuẩn tại khu vực Trạm kiểm lâm Sông Chàng, Vƣờn Quốc gia Bến En,
tỉnh Thanh Hóa, trong tháng 3 năm 2015.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu chung
Để hồn thành đƣợc khóa luận tốt nghiệp và đạt các kết quả cao cho
các nội dung nghiên cứu, tôi tiến hành điều tra, đo đếm trực tiếp các chỉ tiêu
nghiên cứu về rừng và lồi Sao hải nam ngay tại rừng nơi có Sao hải nam
phân bố trong các ô tiêu chuẩn (OTC) điển hình và cây tiêu chuẩn điển hình.
Đồng thời có kế thừa, sử dụng các tài liệu về thực vật, về lồi Sao hải nam và
các cơng trình khoa học có liên quan về lồi cây này đã đƣợc cơng bố.
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
A - Công tác chuẩn bị: Trƣớc khi tiến hành điều tra trực tiếp cần chuẩn bị
các tài liệu có liên quan cũng nhƣ chuẩn bị các dụng cụ điều tra cần thiết
trong quá trình làm việc:
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến điều tra nhƣ: bản đồ hiện trạng,
bản đồ thảm thực vật, tài liệu, giáo trình, sách báo… có liên quan đến lồi Sao
hải nam và tài liệu về khí hậu, điều kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội khu vực
nghiên cứu.
- Chuẩn bị các dụng cụ nghiên cứu: địa bàn, GPS, thƣớc dây, thƣớc
kẹp kính, thƣớc đo cao, phấn đánh dấu, dao phát, máy ảnh, bảng biểu ghi
chép…
B - Điều tra sơ thám
Khảo sát sơ bộ khu vực nghiên cứu để chọn hƣớng đi của các tuyến
nghiên cứu, xác định vùng rừng có Sao hải nam mọc tập trung, ƣớc lƣợng
khối lƣợng công việc để xây dựng kế hoạch thời gian điều tra ngoại nghiệp.
Đồng thời sơ thám kỹ khu vực nghiên cứu nghiên cứu để chọn ra nơi có lồi
Sao hải nam phân bố tập trung để đặt ô tiêu chuẩn, cây tiêu chuẩn nghiên cứu.
C. Điều tra chi tiết
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Trong q trình thực hiên đề tài tơi đã kế thừa các tài liệu sau:
- Những tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ở khu vực nghiên cứu:
Khí hậu, thủy văn, thổ nhƣỡng, tài nguyên rừng, tài nguyên đất, tài nguyên đa
dạng sinh học…
- Các văn bản liên quan đến Sao hải nam: Sách Đỏ Việt Nam…
- Những kết quả nghiên cứu liên quan đến Sao hải nam.
- Các tài liệu có liên quan trong quá trình nghiên cứu (giáo trình, luận văn tốt
nghiệp, internet…).
Đây là phƣơng pháp cần thiết trong quá trình nghiên cứu. Vì thơng qua các
tài liệu này tơi kế thừa có chọn lọc các kết quả từ trƣớc đến nay.
2.4.2.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
a. Điều tra tuyến
Qua điều tra sơ thám và phỏng vấn cán bộ kiểm lâm tôi tiến hành lập 2 tuyến
điều tra:
- Tuyến 1: Từ Trạm Kiểm lâm Sông Chàng đến Khoảnh 6 – Tiểu khu 619
- Tuyến 2: Men theo Đƣờng 34 (Đất 02)
Trên tuyến điều tra, quan sát trong phạm vi 10 m về 2 phía, tiến hành xác định địa
điểm bắt gặp loài Sao hải nam và trạng thái rừng để chọn vị trí lập ơ tiêu chuẩn.
b. Điều tra ơ tiêu chuẩn điển hình tạm thời (1000m2)
OTC điển hình đƣợc lập với diện tích 1000m2, đƣợc đặt trong khu vực rừng
có lồi Sao hải nam phân bố tập trung, OTC đƣợc đặt ở vị trí có tính đại diện
cao. Địa hình tƣơng đối đồng nhất, kích thƣớc OTC 33m × 30m.
Điều tra tầng cây cao: Trong OTC tiến hành điều tra các chỉ tiêu: tên
loài, hình dáng, kích thƣớc… của các lồi cây lớn. Kết quả điều tra
đƣợc ghi vào mẫu biểu 01:
Mẫu biểu 01: Điều tra tầng cây cao
Ngày điều tra:...................
Ngƣời điều tra: ........................................................
OTCsố:.............................
Độ dốc: ............................ Độ cao:........................
Tọa độ: .....................................................................................................................
Hƣớng dốc: .....................
Hƣớng phơi: ............................................................
Trạng thái rừng: .......................................................................................................
TT
Loài cây
HVN (m) HDC (m) DT (m) D1.3 (cm) Ghi chú
- Điều tra chiều cao vút ngọn (HVN) bằng thƣớc bắn độ cao để đo chiều cao
của cây.
- Điều tra chiều cao dƣới cành (HDC) bằng hai cách sau:
+ Nếu cây mọc ở nơi hiểm trở, không thể tiến tới gốc cây thì dung
phƣơng pháp ƣớc lƣợng bằng mắt ( phƣơng pháp mục trắc).
+ Nếu cây mọc ở nơi khơng hiểm trở, thuận tiện cho việc đo thì ta đến
tận gốc dung thƣớc dây hoặc sào dài để đo.
- Điều tra đƣờng kính tại vị trí 1,3m (D1.3) bằng thƣớc kẹp kính, nếu khơng
có thƣớc kẹp kính thì dùng thƣớc dây đo chu vi.
- Điều tra đƣờng kính tán (DT) bằng cách đo hình chiếu tán dƣới mặt phẳng,
có thể dùng thƣớc dây hoặc sào dài để đo.
Điều tra cây tái sinh: Cây tái sinh đƣợc hiểu là cây con của tầng cây
gỗ, có đƣờng kính D1.3 < 6cm, chƣa tham gia vào tầng tán rừng.
Trong OTC 1000m2 điều tra tái sinh chung của rừng trên 10% diện tích
của OTC bằng việc đặt 25 ơ dạng bản (ODB) 4m2 trải đều trên diện tích
các ơ để nghiên cứu tái sinh chung. Kết quả điều tra tái sinh chung đƣợc
ghi vào mẫu biểu 02:
Mẫu biểu 02: Biểu điều tra cây tái sinh trong ODB
Ngày điều tra:...................
Ngƣời điều tra:..............................................................
OTC số:............................
Độ cao:.............................
Độ dốc:............................
Tọa độ:.......................................................................................................................
Hƣớng dốc:.......................
Hƣớng phơi:......................
Độ tàn che:......................
Trạng thái rừng:.........................................................................................................
Stt
Tên
ODB loài
Phân cấp chiều cao
<25cm 2550cm
50100cm
Phẩm
>100cm chất
Nguồn gốc
Ghi
Chồi
chú
Hạt
Điều tra cây bụi, thảm tươi:
Cây bụi là những cây thân gỗ, sống ít năm có D1.3 < 6cm phân cành thấp,
chiều cao vĩnh viễn < 6m, không tham gia vào tầng tán rừng.
Tiến hành điều tra ngay trong ô dạng bản đã lập để điều tra cây bụi, thảm
tƣơi. Kết quả điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu 03:
Mẫu biểu 03: Biểu điều tra tầng cây bụi, thảm tươi
Ngày điều tra:..........................................
Ngƣời điều tra:........................................
OTC số:...................................................
Tọa độ:....................................................
Độ dốc:....................................................
Độ cao:....................................................
Hƣớng dốc:..............................................
Hƣớng phơi:............................................
STT ODB
Thành
phần Htb(m)
Độ che phủ(%)
Ghi chú
loài
c. Điều tra OTC 6 cây
Chọn một cây Sao hải nam điển hình làm tâm, điều tra 6 cây lớn gần nhất
mọc xung quanh cây đã chọn làm tâm về các chỉ tiêu: khoảng cách từ cây
điều tra đến cây chọn làm tâm, đƣờng kính tán, đƣờng kính tại vị trí 1,3m,
chiều cao vút ngọn… Kết quả điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu 04:
Mẫu biểu 04: Biểu điều tra OTC 6 cây
Ngày điều tra:....................... Ngƣời điều tra:...............................................................
Cây mẫu số:.........................
D1.3(cm):..............................
Dt:..................................
Hvn(m):.................................
Hdc(m):.................................................
Độ dốc:................................
Hƣớng dốc:..........................................
Trạng thái rừng: .............................................................................................................
Tọa độ: ...........................................................................................................................
Stt 6
Tên
cây
cây
Khoảng
cách
(m)
Hvn
Hdc
(m)
(m)
Dt(m)
ĐT
NB
D1.3(cm)
TB
ĐT
NB
TB
d. Nghiên cứu đặc điểm hình thái của lồi Sao hải nam
Hình thái thân cây trƣởng thành
Hình thái lá
Hoa, quả, hạt
Đặc điểm vật hậu
2.4.3. Phương pháp nội nghiệp
Xử lý các số liệu đo đến ngoại nghiệp
Số liệu từ các OTC đƣợc chỉnh lý, tổng hợp theo phƣơng pháp thống kê tốn
học.
Tính các đặc trưng mẫu:
- Nếu dung lƣợng mẫu điều tra <30
+ Giá trị trung bình của các đại lƣợng H00, HVN. DT ƣợc tính theo phƣơng
pháp bình qn cộng:
=
: Giá trị trung bình
Xi: Là các giá trị đo H00, HVN, DT của cây thứ i
n: số cây đo đếm đƣợc
+ Sai tiêu chuẩn:
S=
với Qx =
-
- Nếu dung lƣợng mẫu điều tra ≥ 30
+ Giá trị trung bình của các đại lƣợng H00, HVN. DT đƣợc tính theo phƣơng
pháp bình qn gia quyền, việc tính tốn đƣợc xử lý bằng phần mềm Excel.
Xác định mật độ tầng cây cao
+ Mật độ (N/ha):
N/ha
Trong đó: s: diện tích OTC (m2)
n: số cây trong OTC
Xác định tổ thành tầng cây cao và tầng cây tái sinh
Tiến hành tính tổ thành tầng cây cao và cây tái sinh theo số cây, với số kiệu
thu đƣợc, tổng hợp xác định số lƣợng từng loài và dựa vào cơng thức tính số
cây trung bình của từng lồi:
=
: số cây trung bình của một lồi
N: tổng số các thể điều tra trong OTC
n: tổng số loài trong OTC
Những lồi nào có số cá thể lớn hơn số các thể trung bình thì đƣợc tham gia
vào cơng thức tổ thành.
Xác định hệ số tổ thành cho từng loài (Ki): Ki =
.10
mi: số lƣợng các thể thứ i
Viết công thức tổ thành: Lồi nào có hệ số tổ thành lớn viết trƣớc, nhỏ viết
sau dấu “+ “khi Ki ≥ 0.5, dấu “– “khi Ki ≤ 0.5
Xác định mối quan hệ giữa Sao hải nam và các loài cây khác
Dựa vào mức độ bắt gặp để phân nhóm:
- Nhóm I: rất hay gặp
P0>30% và Pc >7%
- Nhóm II hay gặp
15% P0 30% và 3% Pc 7%
- Nhóm III: ít gặp
Trong đó: P0: Tần số xuất hiện tính theo điểm điều tra
P0 = ( Số ơ có cá thể xuất hiện/ tổng số ơ điều tra) × 100%
PC: Tần số xuất hiện tính theo số cá thể
PC = ( Số cá thể 1 loài/ tổng số cá thể các lồi) × 100%
Xác định diện tích dinh dưỡng của Sao hải nam
Si =
Si: Diện tích dinh dƣỡng cây Sao hải nam thứ i
d0: D1.3 của cây
d1,… d6: là đƣơng kính D1.3 của các cây xung quanh cây Sao hải nam
E: Khoảng cách từ cây Sao hải nam tới cây thứ 6
Chương III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
3.1. Tổng quan lịch sử hình thành và phát triển VQG Bến En
3.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình
Vƣờn Quốc gia Bến En có tổng diện tích tự nhiên 14.734,67 ha, gồm
18 tiểu khu: 603, 610, 611, 612, 614, 615, 616, 617, 619, 620, 622, 625, 626,
628, 633, 634A, 634B và 636, nằm trên địa giới hành chính 02 huyện Nhƣ
Thanh và Nhƣ Xuân, cách thành phố Thanh Hóa 45 km về phía Tây – Nam.
- Tọa độ địa lý:
+ Từ 19o31’ đến 19o43’ độ vĩ Bắc
+ Từ 105o25’ đến 105o38’ kinh độ Đông
- Ranh giới
+ Phía Bắc giáp xã Hải Long, Xuân Khang huyện Nhƣ Thanh.
+ Phía Đơng giáp xã Hải Vân, Xn Phúc huyện Nhƣ Thanh.
+ Phía Nam giáp xã Xn Bình, Xn Hòa huyện Nhƣ Xuân và xã
Xuân Thái huyện Nhƣ Thanh.
+ Phía Tây giáp xã Tân Bình, Bình Lƣơng, Xn Quỳ và Hóa Quỳ
huyện Nhƣ Xn.
- Địa hình của Vƣờn là sự kết hợp của đồi, núi, sông và hồ. Khu vực
giữa là hồ Sông Mực với các đảo nổi đƣợc bao phủ bởi rừng và nhiều sông
suối. Rừng núi đá vơi nằm ở phía Tây Nam chiếm một tỷ lệ nhỏ trong VQG,
những khu rừng núi đá còn lại chủ yếu nằm ở vùng đệm, vị trí cao nhất trong
khu vực đạt 497m, độ dốc trung bình 20 – 25o.
3.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển VQG Bến En
Quá trình xây dựng và phát triển Vƣờn quốc gia Bến En đƣợc chia làm các
giai đoạn nhƣ sau:
*Giai đoạn trước năm 1990
Theo Quyết định số 194/CT ngày 09/08/1986 của Thủ tƣớng Chính phủ
năm 1986, khu vực Bến En – Thanh Hóa đƣợc phê duyệt thành lập khu bảo
tồn thiên nhiên với tên gọi Khu bảo tồn thiên nhiên Bến En có diện tích
12.000ha (Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, 1997) mục đích thành lập
khu bảo tồn để bảo vệ "Voi hoang dã, Nai và rừng đầu nguồn sông Mực”(Cao
Văn Sung, 1995).
* Giai đoạn 1990 - 1991: Ban quản lý rừng Đặc dụng Bến En
Thực hiện quyết định số 307/QĐ-UBTH, ngày 22/3/1990 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc thành lập Ban quản lý rừng đặc dụng Bến
En trực thuộc Chi cục Kiểm lâm. Ban quản lý có nhiệm vụ:
- Xây dựng luận chứng kinh tế - kỹ thuật VQG trình Chính phủ phê duyệt;
- Tổ chức quản lý bảo vệ khu rừng đặc dụng, nghiên cứu và bảo tồn
nguồn gen động, thực vật.
* Giai đoạn 1992 – 1996: VQG Bến En, trực thuộc UBND Tỉnh
Thanh Hóa
Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Thủ tƣớng Chính phủ) đã ký
quyết định số 33/CT ngày 27/01/1992 về việc phê duyệt Luận chứng kinh tế Kỹ thuật thành lập Vƣờn quốc gia Bến En - Thanh Hoá. Theo đó, VQG Bến
En trực thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý với tổng diện tích vùng lõi
16.634 ha, vùng đệm là 30.050ha. Thực hiện Quyết định số 479 NN/UBTH
ngày 27/3/1996 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất Lâm nghiệp cho Vƣờn quốc gia Bến En, diện tích của
Vƣờn quốc gia Bến En là 16.023ha trên địa giới hành chính của 6 xã thuộc
huyện Nhƣ xuân gồm: Xuân Quỳ, Xuân Bình, Bình Lƣơng, Xuân Thái, Tân
Bình và Hải Long.
* Giai đoạn 1997 - 2008: VQG Bến En trực thuộc Bộ NN và PTNT quản lý
Ngày 08 tháng 11 năm 1996, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết
định số 830/TT về việc chuyển giao VQG Bến En thuộc UBND tỉnh Thanh
Hoá cho Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
Đây là thời cơ thuận lợi để VQG Bến En mở rộng mối quan hệ với
các cấp các Ngành ở Trung ƣơng, các Trung tâm nghiên cứu, các nhà khoa