TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
-----o0o-----
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA LOÀI NGHIẾN
(BURRETIODENDRON HSIENMU W. Y. CHUN & F. C. HOW)
TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PHU CANH, HUYỆN ĐÀ BẮC,
TỈNH HỊA BÌNH
NGÀNH
: QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG
MÃ SỐ
: 302
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Vương Duy Hưng
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Hồng
Mã sinh viên
: 1153020940
Lớp
: 56B - QLTNR
Khóa học
: 2011 – 2015
Hà Nội, 2015
i
LỜI MỞ ĐẦU
Sau 4 năm học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt
Nam khóa học 2011-2015. Để đánh giá kết quả của sinh viên trƣớc khi ra
trƣờng, đƣợc sự nhất trí của trƣờng ĐHLN, khoa Quản lý tài nguyên rừng và
môi trƣờng và thầy giáo Vƣơng Duy Hƣng tơi tiến hành thực hiện khóa luận tốt
nghiệp: “Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Nghiến (Burretiodendron
hsienmu W. Y. Chun & F. C. How) tại khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh,
huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình”
Sau thời gian làm việc khẩn trƣơng, nghiêm túc dƣới sự hƣớng dẫn tận
tình của thầy giáo Vƣơng Duy Hƣng và các thầy cơ bộ mơn Thực vật rừng, đến
nay khóa luận của tơi đã hồn thành. Để có đƣợc thành công này tôi xin chân
thành cảm ơn thầy giáo Vƣơng Duy Hƣng và thầy cô bộ môn Thực vật rừng đã
tận tình chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp của tơi.
Nhân dịp này tơi cũng xin cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên tại Khu bảo
tồn thiên nhiên Phu Canh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình thu
thập số liệu cần thiết để hồn thành khóa luận
Mặc dù khóa luận đã hồn thành nhƣng do thời gian, năng lực của bản
thân còn hạn chế và điều kiện nghiên cứu còn thiếu nên kết quả đạt đƣợc của đề
tài khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp quý báu từ thầy cơ giáo, các bạn sinh viên để bản khóa luận này
đƣợc hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................vi
Danh mục các bảng....................................................................................................... vii
Danh mục các hình ...................................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
Chƣơng I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................2
1.1. Những nghiên cứu trên thế giới. ...............................................................................2
1.1.1. Nghiên cứu về sinh thái học thực vật ....................................................................2
1.1.2. Những nghiên cứu về phân bố của cây rừng .........................................................2
1.1.3. Cơ sở sinh thái của cấu trúc rừng ..........................................................................3
1.1.4. Mô tả về hình thái cấu trúc rừng ...........................................................................4
1.1.5. Nghiên cứu quy luật phân bố.................................................................................6
1.1.6. Nghiên cứu về khả năng tái sinh ...........................................................................7
1.1.7. Nghiên cứu về lồi Nghiến ....................................................................................8
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam. ...........................................................................9
1.2.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng ......................................................................9
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về loài Nghiến ở Việt Nam ......................................10
Chƣơng II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............12
2.1. Mục tiêu ..................................................................................................................12
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................12
2.3. Nội dung .................................................................................................................12
2.4. Phƣơng pháp ...........................................................................................................12
2.4.1. Phƣơng pháp chung ............................................................................................. 12
2.4.2. Phƣơng pháp cụ thể và các bƣớc tiến hành .........................................................13
2.4.2.1. Công tác chuẩn bị ............................................................................................. 13
2.4.2.2. Điều tra sơ thám ............................................................................................... 13
2.4.2.3. Điều tra chi tiết .................................................................................................13
2.4.3. Phƣơng pháp nội nghiệp ......................................................................................20
iii
2.4.3.1. Tầng cây cao .....................................................................................................20
2.4.3.2. Cây tái sinh .......................................................................................................20
2.4.3.3. Thống kê thành phần nhóm lồi cây đi cùng Nghiến .......................................22
Chƣơng III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI ......................................23
3.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................23
3.1.1. Hiện trạng Khu bảo tồn .......................................................................................23
3.1.2. Vị trí ranh giới .....................................................................................................24
3.1.3. Địa hình, địa thế ..................................................................................................25
3.1.4. Khí hậu - Thuỷ văn .............................................................................................. 25
3.1.5. Địa chất ................................................................................................................26
3.2. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội ......................................................................27
3.2.1. Dân tộc .................................................................................................................27
3.2.2. Dân số, lao động và giới ......................................................................................28
3.2.3. Hiện trạng sản xuất .............................................................................................. 28
3.2.3.1. Sản xuất nông nghiệp .......................................................................................28
3.2.3.2. Chăn nuôi..........................................................................................................29
3.2.3.3. Hoạt động sản xuất và khai thác lâm nghiệp ....................................................29
3.2.4. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................30
3.2.5. Văn hóa – Xã hội .................................................................................................31
Chƣơng IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................32
4.1. Phân bố loài Nghiến tại khu vực nghiên cứu .........................................................32
4.1.1. Phân bố theo độ cao ............................................................................................. 32
4.1.1.1. Phân bố loài Nghiến trong các tầng tán rừng ...................................................32
4.1.1.2. Phân bố lồi Nghiến theo các vị trí tƣơng đối (chân, sƣờn, đỉnh)....................33
4.1.1.3. Phân bố loài Nghiến theo độ cao so với mặt biển ............................................33
4.1.2. Phân bố theo mặt phẳng ngang ............................................................................34
4.2. Đặc tính sinh học và sinh thái học của lồi Nghiến ...............................................35
4.2.1. Đặc điểm hình thái............................................................................................... 35
4.2.2. Cấu trúc rừng nơi có Nghiến phân bố .................................................................37
4.2.2.1. Cấu trúc tầng thứ .............................................................................................. 37
iv
4.2.2.2. Cấu trúc tổ thành tầng cây cao .........................................................................38
4.2.2.3. Mật độ của tầng cây cao ...................................................................................39
4.2.2.4. Đặc điểm tầng cây bụi, thảm tƣơi.....................................................................40
4.2.3. Điều kiện tự nhiên nơi có Nghiến phân bố.......................................................... 41
4.2.4. Thành phần loài đi kèm với cây Nghiến ............................................................ 41
4.2.5. Đặc điểm tái sinh của Nghiến ..............................................................................42
4.2.5.1. Cấu trúc tổ thành loài cây tái sinh ....................................................................43
4.2.5.2. Mật độ và chất lƣợng cây tái sinh.....................................................................44
4.2.5.3. Đặc điểm tái sinh quanh gốc cây mẹ ................................................................ 45
4.3. Các mối đe dọa đến loài Nghiến tại Khu BTTN Phu Canh ...................................46
4.3.1. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ bất hợp pháp ..................................................46
4.3.2. Lấn chiếm đất trái phép để sản xuất nông, lâm nghiệp .......................................46
4.3.3. Lửa rừng ..............................................................................................................47
4.3.4. Chăn thả gia súc vào Khu bảo tồn .......................................................................47
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn cho loài Nghiến tại Khu BTTN Phu Canh .......48
4.4.1. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................... 48
4.4.2. Giải pháp về kinh tế - xã hội ...............................................................................48
4.4.3. Về cơ chế chính sách, đầu tƣ và nghiên cứu khoa học ........................................49
Chƣơng V. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................50
5.1. Kết luận...................................................................................................................50
5.2. Tồn tại .....................................................................................................................50
5.3. Kiến nghị ................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... viii
PHẦN PHỤ LỤC ...........................................................................................................ix
Phụ biểu 01. Danh mục tên khoa học sử dụng trong khoá luận .....................................ix
Phụ biểu 02. Tính các chỉ tiêu sinh thái cây Nghiến trƣởng thành .................................x
Phụ biểu 03. Tính tổ thành cho tầng cây cao trong lâm phần Nghiến ...........................xi
Phụ biểu 04. Tính tổ thành loài cây đi kèm của lâm phần Nghiến .............................. xiii
Phụ biểu 05. Xác định tổ thành tầng cây tái sinh .........................................................xiv
v
Danh mục các từ viết tắt
Ký hiệu
Viết đầy đủ
D1.3
Đƣờng kính thân cây tại tầm cao 1,3m
ĐDSH
Đa dạng sinh học
Dt
Đƣờng kính tán
Hdc
Chiều cao dƣới cành
Hvn
Chiều cao vút ngọn
KBT
Khu bảo tồn
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên
LSNG
Lâm sản ngoài gỗ
Max
Giá trị lớn nhất
Min
Giá trị nhỏ nhất
N/ha
Số cây trên ha
ODB
Ơ dạng bản
OTC
Ơ tiêu chuẩn
PCCCR
Phịng cháy chữa cháy rừng
vi
Danh mục các bảng
Bảng 4.1. Phân bố của loài Nghiến theo vị trí chân sƣờn đỉnh ..................................33
Bảng 4.2. Phân bố của loài Nghiến theo độ cao ........................................................33
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu kích thƣớc thân cây Nghiến trƣởng thành ........................35
Bảng 4.4. Tổ thành tầng cây cao ................................................................................39
Bảng 4.5. Mật độ tầng cây cao trên các ô tiêu chuẩn .................................................40
Bảng 4.6. Đặc điểm cây bụi, thảm tƣơi tại khu vực nghiên cứu ................................ 40
Bảng 4.7. Tổ thành loài cây đi kèm của lâm phần Nghiến ........................................41
Bảng 4.8. Công thức tổ thành cây tái sinh .................................................................43
Bảng 4.9. Mật độ và chất lƣợng cây tái sinh .............................................................. 44
Bảng 4.10. Tái sinh quanh gốc cây mẹ ......................................................................45
vii
Danh mục các hình
Hình 4.1. Hình thái tán cây Nghiến ...........................................................................32
Bản đồ 4.1. Phân bố của Nghiến tại khu vực nghiên cứu ..........................................34
Hình 4.2. Hình thái thân cây Nghiến .........................................................................36
Hình 4.3. Hình thái lá cây Nghiến .............................................................................37
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên có vai trị đặc
biệt quan trọng trong đời sống hàng ngày của con ngƣời.
Rừng cung cấp cho chúng ta khơng những gỗ mà cịn rất nhiều lâm sản
ngồi gỗ có giá trị kinh tế cao. Ngồi ra rừng cịn có tác dụng phịng hộ, bảo vệ
đất, duy trì cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trƣờng sống cho nhân loại.
Theo thống kê, Việt Nam hiện đã ghi nhận gần 50 nghìn lồi động, thực
vật, tuy nhiên tình trạng buôn bán trái phép đang diễn ra ngày càng phức tạp và
khó kiểm sốt. Đây đƣợc xem là ngun nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của
các lồi động, thực vật hoang dã.
Hiện nay, loài Nghiến (Burretiodendron hsienmu W. Y. Chun & F. C.
How) thuộc họ Đay (Tiliaceae), là lồi cây gỗ lớn thƣờng xanh có phân bố tự
nhiên tại khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh – Hòa Bình. Gỗ của Nghiến màu
nâu đỏ, nặng, rắn, khơng bị mối mọt, dễ làm có thể dùng trong xây dựng các
cơng trình lớn, làm đồ mỹ nghệ. Vỏ, lá Nghiến cho nhiều chất chát. Hiện nay,
Nghiến đang bị khai thác mạnh ngồi tự nhiên và có nguy cơ bị tiêu diệt. Loài
đã đƣợc xếp vào Sách đỏ Việt Nam (2007) thuộc cấp Nguy cấp (EN). Do tính
cấp thiết cần bảo vệ, Nghị định 32/2006/NĐ-CP đã xếp Nghiến thuộc nhóm IIA
(Nhóm hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thƣơng mại). Vì vậy việc nghiên
cứu sâu về hiện trạng phân bố, đặc điểm lâm học và khả năng tái sinh tự nhiên là
điều cần thiết, góp phần giải quyết các vấn đề đang đặt ra cho bảo tồn một loài
quý hiếm, có giá trị về nhiều mặt nhƣng đang đứng trƣớc nguy cơ tiêu diệt do bị
khai thác nhiều. Tuy nhiên các nghiên cứu về Nghiến hiện nay còn khá hạn chế.
Xuất phát từ thực tiễn trên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc
điểm phân bố của loài Nghiến (Burretiodendron hsienmu W. Y. Chun & F.
C. How) tại khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh, huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa
Bình”.
1
Chƣơng I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những nghiên cứu trên thế giới.
1.1.1. Nghiên cứu về sinh thái học thực vật
Các phƣơng pháp thực nghiệm và sinh thái học nhằm nghiên cứu mối
quan hệ giữa các loài, phƣơng pháp điều tra đánh giá đã đƣợc trình bày trong
“Thực nghiệm sinh thái học” của Stephen, D.Wrttenand, Gary L.A.ry (1980),
W.Lache (1987) đã đƣợc chỉ rõ vấn đề nghiên cứu trong sinh thái học thực vật
nhƣ sự thích nghi của các điều kiện: Dinh dƣỡng khoáng, ánh sáng, chế độ nhiệt,
chế độ ẩm, nhịp điệu khí hậu.
E.P Odum (1975) đã phân chia ra sinh thái học cá thể và sinh thái học
quần thể. Sinh thái học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh vật học hoặc từng
lồi, trong đó chu kỳ sống và tập tính cũng nhƣ khả năng thích nghi với mơi
trƣờng đƣợc đặc biệt chú ý. Ngồi ra mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái, sinh
trƣởng có thể định lƣợng bằng các phƣơng pháp toán học thƣờng đƣợc gọi mô
phỏng, phản ánh các đặc điểm, quy luật tƣơng quan phức tạp trong tự nhiên.
Trong học thuyết các kiểu rừng G.F Morodop đã hình thành lý luận cơ
bản về sinh thái rừng và các kiểu rừng: “Đời sống của rừng có thể đƣợc hiểu
trong mối quan hệ với điều kiện hồn cảnh và trong đó quần xã thực vật rừng
tồn tại và quần xã này luôn luôn chịu tác động trực tiếp của các nhân tố sinh thái
trong hồn cảnh đó”. Ơng cho rằng điều kiện tiên quyết, quyết định hình thành
rừng là đặc điểm sinh thái học của loài cây gỗ
1.1.2. Những nghiên cứu về phân bố của cây rừng
+ Khái niệm khu phân bố
Khu phân bố của mỗi taxon thực vật là khu vực sống của taxon đó trên
mặt đất. Phạm vi cƣ trú của các cá thể trong một loài là khu phân bố của lồi
thực vật đó.
2
Khu phân bố của một lồi cây đƣợc hình thành nhờ khả năng sinh trƣởng
phát triển và khả năng thích ứng lâu dài của loài với hoàn cảnh sống. Nhiệt độ,
lƣợng mƣa là 2 nhân tố chủ yếu quyết định sự phân bố của chúng.
Lịch sử phát triển tự nhiên đƣợc hình thành qua q trình tiến hóa và
chọn lọc tự nhiên, khơng có sự tác động của con ngƣời.
Khu phân bố đặc hữu là khu phân bố hẹp của một taxon nào đó, chỉ tồn
tại ở một nơi nhất định.
Khu phân bố tàn di là khu phân bố của một taxon thực vật cổ xƣa cịn sót
lại đã và đang suy giảm khơng thích ứng kịp với điều kiện sống mới.
+ Các dạng khu phân bố
Trong tự nhiên, dựa vào hình thái và cấu trúc của khu phân bố ngƣời ta
chia ra các dạng khu phân bố sau:
- Khu phân bố liên tục: Các cá thể hay thành viên của taxon phân bố liền
thành một dải.
- Khu phân bố phân tán: Các cá thể hay thành viên của taxon phân bố
thành nhiều khu vực nhỏ và cách xa nhau.
- Khu phân bố thẳng đứng: Ở vùng núi cao thực vật phân bố từ thấp lên
một độ cao nhất định so với độ cao mặt biển hình thành khu phân bố thẳng
đứng.
- Khu phân bố ngang: Thực vật từ trung tâm phát ra xung quanh hình
thành khu phân bố ngang.
1.1.3. Cơ sở sinh thái của cấu trúc rừng
+ Cấu trúc rừng: Là sự sắp xếp tổ chức nội bộ của các thành phần sinh
vật trong hệ sinh thái rừng mà qua đó các lồi có đặc điểm sinh thái khác nhau
có thể cùng sinh sống hịa thuận trong một khoảng không gian nhất định trong
một giai đoạn phát triển của rừng, Cấu trúc rừng vừa là kết quả vừa là sự thể
3
hiện các mối quan hệ đấu tranh sinh tồn và thích ứng lẫn nhau giữa các thành
phần trong hệ sinh thái với nhau và với môi trƣờng sinh thái. Cấu trúc rừng bao
gồm cấu trúc sinh thái, cấu trúc hình thái và cấu trúc tuổi.
Quy luật về cấu trúc rừng là cơ sở quan trọng để nghiên cứu sinh thái
học, sinh thái rừng và đặc biệt là để xây dựng những mơ hình lâm sinh cho hiệu
quả sản xuất cao. Trong nghiên cứu cấu trúc rừng ngƣời ta chia ra làm 3 dạng
cấu trúc là: cấu trúc sinh thái, cấu trúc không gian và cấu trúc thời gian. Cấu trúc
của thảm thực vật là kết quả của quá trình đấu tranh sinh tồn giữa thực vật với
thực vật và giữa thực vật với hoàn cảnh sống. Trên quan điểm sinh thái thì cấu
trúc rừng chính là hình thức bên ngồi phản ánh nội dung bên trong của hệ sinh
thái rừng, thực tế cấu trúc rừng nó có tính quy luật và theo trật tự của quần xã.
Các nghiên cứu về cấu trúc sinh thái của rừng mƣa nhiệt đới đã đƣợc
P.W.Richards (1952), E.P.Odum (1971)… tiến hành. Những nghiên cứu này đã
nêu lên quan điểm, các khái niệm và mô tả định tính về tổ thành, dạng sống và
tầng phiến của rừng.
Từ đó tác giả đƣa ra các nguyên lý tác động xử lý lâm sinh cải thiện
rừng. P.Odum (1971) đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái trên cơ sở thuật
ngữ hệ sinh thái (ecosystem) của Tansley (1935). Khái niệm sinh thái đƣợc làm
sáng tỏ là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu trúc trên quan điểm sinh thái học.
Cơng trình nghiên cứu của R. Catinot (1965), J.Plaudy (1987) đã biểu diễn cấu
trúc hình thái rừng bằng các phẫu đồ rừng, nghiên cứu các cấu trúc sinh thái
thông qua việc mô tả phân loại theo các khái niệm dạng sống, tầng phiến.
1.1.4. Mơ tả về hình thái cấu trúc rừng
Hiện tƣợng thành tầng là sự sắp xếp không gian phân bố của các thành
phần sinh vật rừng trên cả mặt bằng và theo chiều thẳng đứng. Phƣơng pháp vẽ
biểu đồ mặt cắt đứng của rừng do P.W.Richards (1952) đề xƣớng và sử dụng lần
đầu tiên ở Guam đến nay vẫn là phƣơng pháp có hiệu quả để nghiên cứu cấu
4
trúc tầng thứ của rừng. Tuy nhiên phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là chỉ minh
họa đƣợc cách sắp xếp theo chiều thẳng đứng của các loài cây gỗ trong diện tích
có hạn. Cusen (1953) đã khắc phục bằng cách vẽ một số giải kề bên nhau và đƣa
lại một hình tƣợng về khơng gian ba chiều. P.W.Richards (1959, 1968, 1970) đã
phân biệt tổ thành rừng mƣa nhiệt đới làm hai loại là rừng mƣa hỗn hợp và rừng
mƣa đơn ƣu có tổ thành lồi cây đơn giản. Cũng theo tác giả thì rừng mƣa
thƣờng có nhiều tầng (thƣờng có 3 tầng, trừ tầng cây bụi và tầng cây cỏ). Trong
rừng mƣa nhiệt đới, ngoài cây gỗ lớn, cây bụi và các lồi thân thảo cịn có nhiều
loại dây leo cùng nhiều loài thực vật phụ sinh trên thân hoặc cành cây.
Hiện nay, nhiều hệ thống phân loại thảm thực vật rừng đã dựa vào các
đặc trƣng nhƣ cấu trúc và dạng sống, độ ƣu thế, kết cấu hệ thực vật hoặc năng
suất thảm thực vật. Ngay từ đầu thế kỷ 19, Humboldt và Grinsebach đã sử dụng
dạng sinh trƣởng của các lồi cây ƣu thế và kiểu mơi trƣờng sống của chúng để
biểu thị cho các nhóm thực vật. Phƣơng pháp của Humboldt và Grinsebach đƣợc
các nhà sinh thái học Đan Mạch (Warming, 1094; Raunkiaer, 1934) tiếp tục phát
triển. Raunkiaer (1934) đã phân chia các lồi cây hình thành thảm thực vật thành
các dạng sống và các phổ sinh học (phổ sinh học là tỷ lệ phần trăm các lồi cây
trong quần xã có các dạng sống khác nhau). Tuy nhiên, nhiều nhà sinh thái học
cho rằng phân loại hình thái, các phổ dạng sống của Raunkiaer kém ý nghĩa hơn
các dạng sinh trƣởng của Humboldt và Grinsebach. Trong các loại rừng dựa
theo cấu trúc và dạng sống của thảm thực vật, phƣơng pháp dựa vào hình thái
bên ngồi của thảm thực vật đƣợc sử dụng nhiều nhất.
Kraft (1884) lần đầu tiên đƣa ra hệ thống phân cấp cây rừng, ông phân
chia cây rừng thành 5 cấp dựa vào khả năng sinh trƣởng, kích thƣớc và chất
lƣợng
Cây rừng. Phân cấp của Kraft phản ánh đƣợc tình hình phân hóa cây
rừng, tiêu chuẩn phân cấp rõ ràng, đơn giản và dễ áp dụng nhƣng chỉ phù hợp
5
với rừng thuần loài đều tuổi. Việc phân cấp cây rừng cho rừng tự nhiên hỗn loài
nhiệt đới là một vấn đề phức tạp, cho đến nay vẫn chƣa có tác giả nào đƣa ra
phƣơng án phân cấp cây rừng cho rừng nhiệt đới tự nhiên đƣợc chấp nhận rộng
rãi.
Nhƣ vậy, hầu hết các tác giả khi nghiên cứu về tầng thứ thƣờng đƣa ra
những nhận xét mang tính định tính, việc phân chia tầng thứ theo chiều cao
mang tính coƣ giới nên chƣa phản ánh đƣợc sự phân tầng của rừng tự nhiên
nhiệt đới.
Tóm lại, trên thế giới các cơng trình nghiên cứu về đặc điểm cấu trúc
rừng nói chung và rừng nhiệt đới nói riêng rất phong phú, có nhiều cơng trình
nghiên cứu cơng phu đã đem lại hiệu quả cao trong bảo vệ rừng.
1.1.5. Nghiên cứu quy luật phân bố
Theo Meryer đã xây dựng rừng chuẩn với phƣơng trình hồi quy để tính
tốn cho chu kỳ khai thác ổn định số cây với cấp đƣờng kính; Richards trong
quyển “Rừng mƣa nhiệt đới” cũng đề cập đến phân bố số cây theo cấp kính, ơng
cho đó là một phân bố đặc trƣng của rừng tự nhiên hỗn loài. Trong quyển “Hệ
sinh thái rừng nhiệt đới” mà FAO xuất bản gần đây tác giả cũng xét phân bố số
cây theo các cấp đƣờng kính. Theo quan điểm của Richards, Wenk đã nghiên
cứu thân cây theo kích cỡ và dồng hóa với một số dạng phân bố lý thuyết để sử
dụng trong tính tốn quy hoạch rừng, Rollet đã dành một chƣơng quan trọng để
xác lập phƣơng trình hồi quy số cây đƣờng kính (Nguyễn Văn Trƣơng, 1983).
Các tác giả này đã xây dựng đƣợc các phƣơng trình hồi quy cho các kiểu
rừng khác nhau (số cây theo đƣờng kính). Từ các nhân tố điều tra có thể suy ra
đƣợc các biến khác thông qua tƣơng quan hồi quy. Đây là cơ sở quan trọng để
ứng dụng trong điều chế rừng góp phần tìm ra một số kết luận bổ ích cho công
tác lâm sinh hƣớng vào mục tiêu xây dựng và nâng cao vốn rừng về lƣợng và
chất.
6
Theo Prodan (1952) nghiên cứu quy luật phân bố rừng, chủ yếu theo
đƣờng kính D1.3 có liên hệ với giai đoạn phát dục và các biện pháp kinh doanh.
Theo tác giả, sự phân bố số cây theo đƣờng kính có giá trị đặc trƣng nhất cho
rừng, đặc biệt là rừng hỗn lồi, nó phản ánh các đặc điểm lâm sinh của rừng
(dẫn theo Trần Mạnh Cƣờng, 2007). Phân bố cây rừng tự nhiên mà ông xác định
đã đƣợc kiểm chứng ở rất nhiều nơi trên thế giới. đó là phân bố số cây theo
đƣờng kính của rừng tự nhiên có một đỉnh lệch trái. Số cây tập trung nhiều ở cấp
đƣờng kính nhỏ do có nhiều lồi cây khác nhau và nhiều thế hệ cùng tồn tại
trong kiểu rừng. Nếu xét về một lồi cây, do đặc tính sinh thái nên lớp cây kế
cận (cây nhỏ) bao giờ cũng nhiều hơn các lớp cây lớn do quy luật cạnh tranh
không gian dinh dƣỡng và đào thải tự nhiên; những nơi thuận lợi trong rừng cây
mới vƣơn lên để tồn tại và phát triển.
Còn phân bố số cây theo cấp chiều cao, rừng tự nhiên thƣờng có quy luật
nhiều đỉnh do có nhiều thế hệ cùng tồn tại và đặc tính di truyền của một số loài
cây rừng chỉ lớn đến một kích cỡ nhất định nào đó sẽ khơng lớn nữa. Đồng thời,
việc phân bố nhiều đỉnh cũng là kết quả của việc khai thác chọn không đúng quy
tắc để lại.
1.1.6. Nghiên cứu về khả năng tái sinh
Tái sinh rừng là một q trình sinh học mang tính đặc thù và diễn ra liên
tục của hệ sinh thái rừng. Sự xuất hiện của cây con của các loài cây đang phát
triển dƣới tán rừng, lỗ trống trong rừng sau khai thác chọn, sau phát nƣơng làm
rẫy. Vai trò quan trọng của lớp tái sinh này là nguồn thay thế lớp cây đã già cỗi,
là quá trình phục hồi thành phần cơ bản của rừng.
Theo quan điểm của các nhà lâm học thì hiệu quả tái sinh rừng là xác
định đƣợc mật độ tái sinh, chất lƣợng cây tái sinh (cây triển vọng), tổ thành loài
và phân bố của cây tái sinh…Sự tƣơng đồng hay khác biệt trong tổ thành của
loài cây tái sinh với tổ thành loài cây gỗ đã đƣợc các nhà khoa học quan tâm
7
(Richards (1933,1939)). Do tính phức tạp của tổ thành lồi cây, nên khi khảo sát
ngƣời ta chỉ đo đếm, nghiên cứu các lồi có giá trị thực tiễn và có ý nghĩa nhất
định (QPN 6-84). Trong cuốn “rừng mƣa nhiệt đới”, P.W.Richards nêu lên ý
kiến của nhiều tác giả cho rằng theo diễn thế tự nhiên thì sau khi cây tầng trên
đỗ diễn thế xấu đi và sau đó có thể diễn thế lại đi lên vì cây gỗ tốt bao giờ cũng
mọc sau cây tiên phong ƣa sáng (Nguyễn Văn Trƣơng, 1983). Điều này chúng ta
đã từng thấy khi khai thác tạo ra những lỗ trống thì cây tiên phong bao giờ cũng
mọc lại rất nhanh chỉ trong vòng 1-2 năm đầu. điều quan trọng mà chúng ta
quan tâm là lớp tái sinh kế cận có đủ mật độ để diễn thế rừng đi lên hay không.
Đây là công việc chúng ta phải nghiên cứu, đánh giá. Theo Ashton (1983), cây
dầu rái (Dipterocarpus alatus) mọc cụm ở ven sông, chỉ tái sinh sau những trận
lụt lớn. Nhiều nhà nghiên cứu còn cho rằng, kiểu cách tái sinh phổ biền của cây
gỗ rừng mƣa là tái sinh theo vệt hay theo lỗ trống (dẫn theo Lâm Xuân Xanh,
1986), Van Steenis (1956) đã nghiên cứu hai đặc điểm tái sinh phổ biến của
rừng mƣa nhiệt đới là tái sinh phân tán liên tục của các lồi cây chịu bóng và tái
sinh theo vệt của các loài cây ƣa sáng (dẫn theo Thái Văn Trừng, 1978). Theo
Mar’tin và cộng sự (2005) cho rằng sự tái sinh lớn lên cây rừng có liên quan
chặt chẽ đến sức sản xuất của đất. Đặc biệt là những nơi nhạy cảm: dải ven
sơng, đƣờng xá, rìa rừng và đỉnh núi.
Tóm lại, cây rừng thƣờng tái sinh khi gặp điều kiện thuận lợi của các yếu
tố môi trƣờng, hạt có khả năng nảy mầm khi đủ điều kiện ánh sáng, hạt tiếp
đất… Nắm bắt, hiểu rõ đƣợc những quy luật tái sinh là để xây dựng các biện
pháp lâm sinh nhằm quản lý tài nguyên rừng bền vững.
1.1.7. Nghiên cứu về loài Nghiến
Nghiến phân bố tự nhiên trong các khu rừng nhiệt đới, ở một số nƣớc
trong khu vực Đông Nam Á, đƣợc biết đến và đặt tên khoa học vào những năm
đầu của thế kỷ 19. Từ năm 1918 A.Chew đã đặt tên khoa học cho cây Nghiến là
8
Pentace tonkinensis. Cho đến năm 1943 Ganep giám định lại và lấy tên khoa
học là Parapentaceae tonkinensis.
Trên thế giới, Trung Quốc là một trong những nƣớc có Nghiến phân bố
nhiều nhất. Trong thời kỳ 1985-1998 Viện lâm nghiệp Quảng Tây và Quảng
Đông (Trung Quốc) đã tiến hành nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng của một số
loài cây trên núi đá vơi nhƣ: Tơng dù, Mắc rạc (Dầu chịong), Xoan nhừ, Lát
hoa. Nghiến,…. Những nghiên cứu đó đã đƣợc tổng kết sơ bộ sau nhiều hội thảo
khoa học ở Học viện Lâm nghiệp Bắc Kinh với sự tham gia của nhiều nhà khoa
học lâm nghiệp đầu ngành của nƣớc này và những hƣớng dẫn tạm thời về kỹ
thuật phục hồi rừng trên núi đá vôi đã đƣợc xây dựng. Tuy nhiên, những nguyên
lý về phục hồi rừng và phát triển rừng trên núi đá vôi chƣa đƣợc tổng kết một
cách hệ thống nên việc áp dụng những hƣớng dẫn này cho nhiều quốc gia khác
nhau, trong đó có Việt Nam cịn khiêm tốn và đang trong giai đoạn thử nghiệm.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam.
1.2.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng
Đã có nhiều cơng trình khoa học của nhiều tác giả tập trung vào các đặc
điểm cấu trúc của các kiểu rừng tự nhiên, rừng trồng nhằm phục vụ cho việc
kinh doanh rừng lâu dài và ổn định, nhiều tác giả đã đi sâu vào mô phỏng các
cấu trúc rừng từ đơn giản đến phức tạp bằng các mơ hình.
Trần Ngũ Phƣơng (1970) đã đề cập tới một hệ thống phân loại, trong đó
rất chú ý tới việc nghiên cứu quy luật diên thế rừng. Thái Văn Trừng (1978) khi
nghiên cứu kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới nƣớc ta đã đƣa ra mơ
hình cấu trúc tầng vƣợt tán, tầng ƣu thế sinh thái, tầng dƣới tàn, tầng cây bụi và
tầng cây cỏ quyết. Vũ Đình Phƣơng (1987) đã đƣa ra phƣơng pháp phân chia
rừng phục vụ cho công tác điều chế với phân chia theo lơ và dựa vào 5 nhân tố:
Nhóm sinh thái tự nhiên, các giai đoạn phát triển và suy thoái của rừng, khả
9
năng tái tạo rừng bằng con đƣờng tái sinh tự nhiên, đặc điểm về địa hình, thổ
nhƣỡng với một bảng mã hiệu dùng để tra trong quá trình phân chia.
Đối với hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Thái Văn Trừng (2000)
dựa vào sự ghép nối của 2 hệ thống phân loại: hệ thống phân loại đặc điểm cấu
trúc ngoại mạo làm tiêu chuẩn và hệ thống phân loại thảm thực vật dựa trên yếu
tố hệ thực vật làm tiêu chuẩn đã phân chia thảm thực vật Việt Nam thành 5
nhóm kiểu thảm (gọi là 5 nhóm quần hệ) với 14 kiểu quần hệ (gọi là 14 quần
hệ). Mặc dù còn một số điểm cần bàn luận và chỉnh lý bổ sung thêm nhƣng bảng
phân loại thảm thực vật Việt Nam của Thái Văn Trừng từ bậc quần hệ trở lên
gần phù hợp với hệ thống phân loại của UNESCO (1973).
Khi nghiên cứu cấu trúc, việc mơ hình hóa quy luật phân bố số cây theo
đƣờng kính và theo chiều cao đƣợc chú ý nhiều hoan. Đây là quy luật cơ bản
nhất trong trong các quy luật kết cấu lâm phần. Biết đƣợc quy luật phân bố, có
thể xác định đƣợc số cây tƣơng ứng từng cỡ kính hay từng cỡ chiều cao, làm cơ
sở xác định trữ lƣợng lâm phần. Nguyễn Văn Trƣơng (1983) khi nghiên cứu cấu
trúc rừng hỗn loài đã xem xét sự phân tầng theo hƣớng định lƣợng, phân tầng
theo cấp chiều cao một cách cơ giới. Từ những kết quả nghiên cứu của các tác
giả đi trƣớc, Vũ Đình Phƣơng (1987) đã nhận định, việc xác định tầng thứ của
rừng lá rộng thƣờng xanh là hoàn toàn hợp lý và cần thiết, nhƣng chỉ trong
trƣờng hợp rừng có sự phân tầng rõ rệt có nghĩa là khi rừng đã phát triển ổn định
mới sử dụng phƣơng pháp định lƣợng để xác định giới hạn của các tầng cây.
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về loài Nghiến ở Việt Nam
Nghiến là một loài cây sinh sống lâu đời ở Việt Nam, mặc dù loài cây
này mới chỉ đƣợc một vài tác giả quan tâm nghiên cứu ở lĩnh vực đặc tinhsinh
học và sinh thái học và đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Nổi bật là báo cáo
khoa học của tác giả Lê Mộng Chân với đề tài “Nghiên cứu gây trồng một số
loài cây quý hiếm tại vƣờn sƣu tập thực vật Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp”.
10
Trong đề tài này tác giả quan tâm nghiên cứu hai lồi cây trong đó có cây
Nghiến.
Cây Nghiến đƣợc biết đến và đặt tên khoa học từ những năm đầu của thế
kỷ 19. Từ năm 1918 Aug. Chevalier đã đặt tên khoa học cho cây Nghiến là
Pentace tonkinensis A. Chev.. Nm 1943 Franỗois Gagnepain giỏm nh v ly
tờn khoa hc của Nghiến là Parapentace tonkinensis (A. Chev.) Gagnep..
Viện điều tra quy hoạch rừng đã ghi nhận tên khoa học của loài Nghiến
là Burretiodendron hsienmu W. Y. Chun & F. C. How – Họ Đay (Tiliaceae) và
mô tả khá chi tiết, các tác giả xác nhận rằng “Nghiến có lá đơn mọc cách, hình
trứng hoặc trái xoan, mép nguyên, dài 8-12cm, rộng 7-10cm, đi lá hình tim,
phiến lá dày và cứng, có 3 gân gốc, phía đầu lá có gân lơng chim, cuống lá to và
dài, lúc tƣơi thƣờng đỏ”. Trên thực tế, lúc cịn tƣơi khơng thấy cuống lá Nghiến
có mầu đỏ và chƣa có tài liệu nào xác nhận điều này.
Lê Mộng Chân và Vũ Văn Dũng (1992) dùng tên Burretiodendron
hsienmu W. Y. Chun & F. C. How cho cây Nghiến. Các tác giả mô tả rằng
“trong rừng nguyên sinh Nghiến thƣờng chiếm ƣu thế ở tầng cây cao nhất của
rừng. Cây có thể cao tới 24 m, đƣờng kính tới 140 cm...”
Theo Sách đỏ Việt Nam 2007, các tác giả dùng tên Excentrodendron
tonkinense (A. Chev.) H. T. Chang & R. H. Miau để đặt cho cây Nghiến và mô
tả tƣơng đối cụ thể và gần với thực tế. Hiện nay cách mô tả này đƣợc phổ biến
hơn cả. Tuy nhiên trong trang web tên chính thức
của lồi đƣợc chấp nhận hiện nay là: Burretiodendron hsienmu W. Y. Chun & F.
C. How.
Các tác giả Lê Mộng Chân, Nguyễn Văn Nghĩa và Trần Ngọc Hải xác
nhận Nghiến tập trung theo kiểu rừng nhiệt đới lá rộng thƣờng xanh núi đá vơi ở
miền bắc nhƣ: Tun Quang, Hịa Bình, Lạng Sơn, Sơn La, Thái Ngun,
Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hóa.
11
Chƣơng II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Nghiến tại Khu bảo
tồn thiên nhiên Phu Canh từ đó góp phần bảo tồn và phát triển loài.
Mục tiêu cụ thể
Xác định đƣợc một số đặc trƣng phân bố của Nghiến tại khu vực
nghiên cứu nhƣ: Độ cao, mặt phẳng ngang, cấu trúc rừng.
Đề xuất đƣợc các giải pháp bảo tồn và phát triển loài Nghiến.
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là loài Nghiến (Burretiodendron hsienmu W. Y.
Chun & F. C. How) có phân bố tự nhiên tại khu vực nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: trên các tuyến và ô tiêu chuẩn thuộc vùng lõi của
Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình nơi có Nghiến
phân bố.
2.3. Nội dung
- Phân bố loài Nghiến tại khu vực nghiên cứu
- Đặc tính sinh học và sinh thái học của loài Nghiến
- Các mối đe dọa đến loài Nghiến tại khu vực nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn loài Nghiến
2.4. Phƣơng pháp
2.4.1. Phương pháp chung
Để hồn thành đƣợc khóa luận tốt nghiệp và đạt kết quả cao cho các nội
dung nghiên cứu, tôi tiến hành điều tra, đo đếm trực tiệp các chỉ tiêu nghiên cứu
về rừng và lồi Nghiến ngay tại rừng nơi có Nghiến phân bố trên các tuyến điều
tra, trong các ô tiêu chuẩn (OTC) điển hình và cây tiêu chuẩn điển hình. Đồng
12
thời có kế thừa, sử dụng các tài liệu về thực vật và lồi Nghiến và các cơng trình
khoa học có liên quan về lồi cây này đã đƣợc cơng bố.
2.4.2. Phương pháp cụ thể và các bước tiến hành
2.4.2.1. Cơng tác chuẩn bị
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến công tác điều tra nhƣ: bản đồ
hiện trạng, bản đồ thảm thực vật, tài liệu, giáo trình, sách báo… có liên quan đến
lồi Nghiến và tài liệu về khí hậu, điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội khu vực
nghiên cứu.
- Chuẩn bị dụng cụ: máy GPS định vị, mẫu biểu điều tra, thƣớc đo vanh,
máy ảnh kỹ thuật số,..v.v.
2.4.2.2. Điều tra sơ thám
- Khảo sát sơ bộ khu vực nghiên cứu để chọn hƣớng đi của các tuyến
nghiên cứu, xác định vùng rừng có Nghiến mọc tập trung, ƣớc lƣợng khối lƣợng
công việc để xây dựng kế hoạch thời gian điều tra ngoại nghiệp. Đồng thời sơ
thám kỹ khu vực nghiên cứu để chọn ra nơi có lồi cây Nghiến phân bố tập
trung để đặt ô tiêu chuẩn, cây tiêu chuẩn nghiên cứu.
2.4.2.3. Điều tra chi tiết
* Điều tra theo tuyến
Bƣớc 1: Điều tra sơ bộ
Căn cứ vào bản đồ, tài liệu và các thông tin liên quan để sơ bộ đánh giá,
điều tra phát hiện loài tại Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh.
Bƣớc 2: Điều tra tỉ mỉ trên tuyến
Dựa vào kết quả điều tra sơ bộ, tiến hành lập các tuyến điều tra. Các
tuyến này phân bố trên các địa hình, đai cao và các dạng sinh cảnh khác nhau
của Khu bảo tồn.
* Điều tra các chỉ tiêu trong ô tiêu chuẩn
13
Lập OTC có diện tích là 1000m² (40m×25m) trên các vị trí (đỉnh, sƣờn,
chân). Chú ý khi lập OTC khơng lập sát đƣờng mịn, khơng lập nơi giơng khe.
Phƣơng pháp lập OTC: Sử dụng bản đồ, địa bàn cầm tay xác định vị trí
OTC, thƣớc dây. OTC có hình chữ nhật, đƣợc khép góc theo định lý Pytago
Trong OTC lập 5 ơ dạng bản (ODB) diện tích là 25m² (5m×5m) theo
đƣờng chéo của OTC để điều tra cây tái sinh, cây bụi thảm tƣơi
- Điều tra cây gỗ: Điều tra tất cả các cây gỗ có D1.3≥6 cm trong OTC
(1) Đo đƣờng kính
+ Đo đƣờng kính các cây gỗ tại vị trí chiều cao ngang ngực (1.3m).
+ Trƣờng hợp cây hai thân: Nếu chia thân từ vị trí 1.3m trở xuống thì coi
nhƣ hai cây, cịn nếu chia thân trên 1.3m thì coi nhƣ một cây.
+ Đơn vị đo đƣờng kính là (cm). Đo đƣờng kính thân cây bằng thƣớc đo
vanh.
+ Đánh dấu vào những cây đã đo đƣờng kính.
(2) Xác định tên cây (tên phổ thông/tên địa phƣơng) cho từng cây gỗ đã
đo đƣờng kính. Những cây khơng biết tên phải lấy mẫu để giám định nhằm đảm
bảo số cây đo đếm phải đƣợc xác định tên cây.
(3) Xác định phẩm chất cây gỗ cho từng cây gỗ đã đo đƣờng kính:
+ Cây tốt (A): là những cây đơn thân, thẳng, đẹp, trịn đều, khơng cong
queo, sâu bệnh, khơng cụt ngọn, sinh trƣởng tốt.
+ Cây trung bình (B): là những cây có đa thân, cân đối, tán đều, khơng
cong queo, sâu bệnh, không cụt ngọn, sinh trƣởng phát triển bình thƣờng.
+ Cây xấu (C): là những cây cong queo, sâu bệnh, cụt ngọn, tán hẹp, sinh
trƣởng phát triển kém.
(4) Đo chiều cao
14
Đo chiều cao vút ngọn (Hvn) và chiều cao dƣới cành (Hdc) bằng thƣớc
đo cao Blumeiss của tất cả các cây trong OTC lấy tròn số đến 0.1 m.
(5) Đo đƣờng kính tán
Đo đƣờng kính tán (DT) của tất cả các cây trong OTC bằng cách đo gián
tiếp thông qua hình chiếu tán của cây trên mặt đất, lấy số tròn đến 0.1m.
Số liệu điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu:
Biểu 01: Biểu điều tra tầng cây cao
Ngày điều tra:……………… Ngƣời điều tra:………………………..
OTC số:….... Độ dốc:………….. Độ cao:……………..
Tọa độ:………………………………………..
Hƣớng dốc:………………. Hƣớng phơi:……………………..
Trạng thái rừng:………………….
TT Loài cây
D1.3
Hvn Hdc
Dt
(cm)
(m) (m)
(m)
Phẩm chất
Ghi chú
1
2
…
* Điều tra phân bố loài Nghiến tại khu vực nghiên cứu
+ Phân bố theo mặt phẳng ngang
Tiến hành điều tra theo nhiều tuyến, trên các tuyến điều tra ghi nhận
những nơi có Nghiến phân bố ngồi tự nhiên, tìm hiểu xem những nơi đó thuộc
khu vực xã nào, độ cao bao nhiêu.
Sau đó đánh dấu trên bản đồ nơi có Nghiến.
+ Phân bố theo đai độ cao
15
Phân bố theo vị trí tƣơng đối: chân, sƣờn, đỉnh
Trên tuyến điều tra tiến hành lập 3 OTC ở 3 vị trí chân, sƣờn, đỉnh . Sau
đó tiến hành đo đếm trong các OTC: số lƣợng cá thể Nghiến, chiều cao vút
ngọn, đƣờng kính D1.3. Kết quả ghi vào bảng sau:
Bảng 02: Biểu điều tra cây Nghiến
OTC số:…......................... Độ dốc:…....…......…….. Độ cao:…….......………..
Ngày điều tra:…………… Ngƣời điều tra:………… Trạng thái rừng:………
Tọa độ:…………......……..Hƣớng dốc…… .....…….Hƣớng phơi:……………
TT cây
Loài cây
D1.3 (cm)
Hvn(m)
Khu vực điều tra
1
2
…
Phân bố theo độ cao so với mặt biển
Trên tuyến điều tra tiến hành điều tra sự phân bố của Nghiến ở các độ cao
khác nhau so với mặt nƣớc biển. Kết quả điều tra đƣợc ta điền vào bảng sau:
Bảng 03: Điều tra phân bố theo độ cao của cây Nghiến so với mặt nƣớc biển
STT Độ cao
Số lƣợng Đƣờng
kính TB
1
100 – 150m
2
150 – 200m
…
……
Chiều
cao Khu vực điều tra
TB
+ Mô tả đặc điểm hình thái của lồi
Chọn 10 cây Nghiến trƣởng thành điển hình làm cây tiêu chuẩn để điều
tra, mơ tả hình thái của lồi: đặc điểm hình thái thân, cành, lá,hoa, quả, hạt và
chụp ảnh lại.
16
-
Điều tra cây tái sinh
Trên OTC lập 5 ODB có diện tích 25m² (5m×5m), 4 ơ ở 4 góc và 1 ô ở
giữa. Thống kê tất cả cây tái sinh vào phiếu điều tra theo chỉ tiêu:
+ Tên loài cây tái sinh, lồi nào chƣa rõ thì thu thập tiêu bản để giám
định.
+ Đo chiều cao cây tái sinh.
+ Xác định nguồn gốc cây tái sinh.
+ Điều tra sinh trƣởng:
Sinh trƣởng tốt: Cây có thân cân đối, tán lá đều, khơng cong queo,
cụt ngọn, ít sâu bệnh.
Sinh trƣởng xấu: Cây có tán lệch, thân cong queo, sâu bệnh, cụt
ngọn.
Sinh trƣởng trung bình: Cây có sâu bệnh ít, tỷ lệ sâu bệnh < 25%.
Số liệu điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu:
Biểu 04a: Điều tra cây tái sinh trong ODB
Ngày điều tra:…………………. Ngƣời điều tra:……………………
OTC số:……… Độ dốc:………… Độ cao:……………
Tọa độ:…………………………………………………………………
Hƣớng phơi:…………. Hƣớng dốc:…… Độ tàn che:…………..
Trạng thái rừng:………………………………………………………..
TT Tên
cây
Số cây tái sinh
<20cm 2050cm
Nguồn gốc
50100cm
17
>100cm Hạt
Chồi
Sinh
trƣởng