Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu đặc điểm của bướm ngày rhopalocera thuộc bộ cánh vẩy lepidoptera tại trạm tôn núi xẻ thuộc vườn quốc gia hoàng liên huyện sapa lào cai và đề xuất giải pháp quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 90 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm nghiên cứu và học tập sau đại học tại Trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp. Bằng những kiến thức tổng hợp và thực tiễn công tác của bản thân cùng
với sự giúp đỡ, hƣớng dẫn của các thầy cơ giáo, sự tạo điều kiện thuận lợi của
chính quyền các ban ngành địa phƣơng. Đến nay tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp khoa quản lý tài nguyên rừng & mơi trƣờng.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy hƣớng dẫn luận văn là
PGSTS. Lê Bảo Thanh và Th.S. Bùi Xuân Trƣờng đã tận tình giúp đỡ và hƣớng
dẫn tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp,
Lãnh đạo Phòng đào tạo đại học, các thầy cô trong bộ môn Côn trùng học,
Trung tâm TN-TH Khoa Quản lý TNR & MT đã quan tâm và tận tình chỉ bảo
cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý VQG Hoàng Liên và TS. Lƣơng
Văn Hào đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hồn thành nghiên cứu của
mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ln dành sự động
viên, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đã qua.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Kết quả và các số
liệu ở bản luận văn này là do tơi nghiên cứu, khảo sát, phân tích từ thực trạng tại
khu vực Trạm tôn Núi xẻ trực thuộc VQG Hồng Liên, chƣa đƣợc ai cơng bố
trong bất cứ tài liệu nào khác./.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Ánh
Nguyễn Thị Ánh

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... vi
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Tổng quan nghiên cứu về bộ Cánh vẩy trên Thế Giới ................................... 3
1.2. Tổng quan nghiên cứu về bộ Cánh vẩy trong nƣớc ....................................... 4
1.3. Tổng quan nghiên cứu về bƣớm ngày thuộc bộ Cánh vẩy ở VQG Hoàng
Liên ........................................................................................................................ 6
CHƢƠNG II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 7
2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 7
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 7
2.1.2. Đặc điểm về địa hình................................................................................... 7
2.1.3. Đặc điểm về các yếu tố khí hậu .................................................................. 7
2.1.4. Đặc điểm về thủy văn .................................................................................. 9
2.1.5. Hiện trạng rừng và sử dụng đất ................................................................... 9
2.1.6. Hệ động vật, thực vật ................................................................................ 11
2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .............................................................................. 11
2.2.1. Dân tộc, dân số .......................................................................................... 12
2.2.2. Lao động và cơ cấu lao động .................................................................... 12
2.2.3. Đời sống ngƣời dân ................................................................................... 13
CHƢƠNG III MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI
DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 15
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 15
3.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 15
ii



3.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 15
3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu. ............................................ 15
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 15
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 16
3.4.1. Công tác chuẩn bị ...................................................................................... 16
3.4.2. Phƣơng pháp xác định thành phần và đánh giá tính đa dạng của các loài
bƣớm ngày . ......................................................................................................... 17
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý và bảo quản mẫu ........................................................ 24
3.4.4. Phƣơng pháp đề xuất giải pháp quản lý. ................................................... 27
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 29
4.1. Danh lục các loài bƣớm trong khu vực nghiên cứu ..................................... 29
4.2. Phân bố của bƣớm ngày trong khu vực nghiên cứu..................................... 33
4.2.1. Độ bắt gặp của các loài bƣớm ngày trong khu vực nghiên cứu................ 33
4.2.2. Thống kê số giống, loài theo từng họ........................................................ 35
4.2.3. Phân bố của các loài bƣớm ngày theo sinh cảnh ...................................... 37
4.2.4. Đa dạng về phân bố các loài bƣớm ngày theo các điểm điều tra.............. 38
4.2.5. Đa dạng thành phần loài bƣớm ngày theo sinh cảnh ................................ 39
4.3.Đa dạng về hình thái, tập tính và vai trị của các loài bƣớm ngày trong khu
vực nghiên cứu .................................................................................................... 42
4.3.1. Đa dạng về hình thái.................................................................................. 42
4.3.2. Đa dạng về tập tính ................................................................................... 43
4.3.3. Đa dạng về vai trò đối với hệ sinh thái ..................................................... 44
4.4. Các loài bƣớm ngày cần ƣu tiên bảo tồn...................................................... 44
4.5. Những lồi bƣớm ngày có giá trị thẩm mỹ và có ý nghĩa lớn trong du lịch
sinh thái ............................................................................................................... 47
4.6. Đặc điểm nhận biết và sinh học, sinh thái của một số loài bƣớm ngày tại
khu vực nghiên cứu ............................................................................................. 48
4.7. Một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm thành phần lồi cơn trùng bƣớm

ngày tại Trạm tôn Núi xẻ..................................................................................... 57
iii


4.8. Đề xuất các biện pháp quản lý, bảo tồn các loài bƣớm ngày trong khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 58
4.8.1. Những nhận xét chung về đặc điểm khu vực nghiên cứu ......................... 58
4.8.2. Các giải pháp chung .................................................................................. 60
4.8.3. Các biện pháp quản lý cụ thể .................................................................... 61
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 64
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 65
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Thống kê diện tích các loại đất, loại rừng VQG Hoàng Liên ............ 10
Bảng 2.2 Hiện trạng dân số và lao động các xã năm 2011 ................................ 13
Bảng 2.3 Số hộ nghèo và cận nghèo tại các xã năm 2011 .................................. 14
Bảng 3.1 Đặc điểm của các điểm điều tra bƣớm ngày........................................ 20
Bảng 4.1 Danh lục các loài bƣớm ngày thuộc đối tƣợng nghiên cứu ................. 29
Bảng 4.2 Tỷ lệ độ bắt gặp các loài bƣớm ngày trong khu vực nghiên cứu ........ 33
Bảng 4.3 Các loài bƣớm thƣờng gặp trong khu vực nghiên cứu ........................ 34
Bảng 4.4 Các lồi bƣớm ít gặp trong khu vực nghiên cứu ................................. 34
Bảng 4.5 Thống kê số loài và số giống theo từng họ .......................................... 35
Bảng 4.6 Thành phần loài theo dạng sinh cảnh .................................................. 37

Bảng 4.7 Tỷ lệ các loài bƣớm ngày theo điểm điều tra ...................................... 39
Bảng 4.8 Đa dạng thành phần loài bƣớm ngày theo sinh cảnh ........................... 40
Bảng 4.9 Mức tƣơng đồng của các dạng sinh cảnh ............................................ 41
Bảng 4.10 Danh sách các loài bƣớm ngày có tên trong sách đỏ Việt Nam ........ 44

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Sơ đồ tuyến điều tra ............................................................................. 18
Hình 3.2 Rừng thƣờng xanh ƣa ẩm á nhiệt đới .................................................. 18
Hình 3.3 Tre trúc ................................................................................................. 18
Hình 3.4 Trảng cỏ, cây bụi, bãi chăn thả .......................................................... 19
Hình 3.5 Ven suối................................................................................................ 19
Hình 3.6 Rừng già dƣới tán là thảo quả ........................................................... 19
Hình 3.7 Rừng thứ sinh ....................................................................................... 19
Hình 3.8 Rừng tự nhiên ....................................................................................... 19
Hình 3.9 Cách gấp bao giữ mẫu .......................................................................... 22
Hình 4.1 Tỷ lệ bắt gặp các lồi bƣớm ngày trong khu vực nghiên cứu .............. 33
Hình 4.2 Tỷ lệ % số loài và % số giống của các họ bƣớm trong khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 36
Hình 4.3 Thành phần lồi bƣớm theo sinh cảnh ................................................. 37
Hình 4.4 Sự đa dạng về màu sắc của các loài bƣớm ngày trong khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 43
Hình 4.5 Troides helena ...................................................................................... 45
Hình 4.6 Troides aeacus ..................................................................................... 46
Hình 4.7 Một số lồi bƣớm ngày có giá trị thẩm mĩ và có ý nghĩa lớn trong du
lịch sinh thái ........................................................................................................ 48
Hình 4.8 Papilio arcturus arcturus ..................................................................... 49
Hình 4.9 Delias belladonna belladonna ............................................................. 50

Hình 4.10 Kaniska canace canace ...................................................................... 51
Hình 4.11 Tirumala septentrionis ....................................................................... 52
Hình 4.12 Lethe kansa ......................................................................................... 53
Hình 4.13 Cyrestis thyodamas ............................................................................ 54
Hình 4.14 Lampides boeticus .............................................................................. 56
Hình 4.15 Notocrypta feistamelii alysos ............................................................. 57
vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ

Từ viết tắt
ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐHLN

Đại học Lâm Nghiệp

IUCN

Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

KRĐD


Khu rừng đặc dụng

Nxb

Nhà xuất bản

SC

Sinh cảnh

SĐVN

Sách đỏ Việt Nam

STT

Số thứ tự

VQG

Vƣờn quốc gia

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong tự nhiên không một lớp động vật nào có thể sánh kịp với lớp
cơn trùng về mức độ phong phú đến kì lạ về thành phần lồi. Các nhà khoa học
ƣớc tính lớp cơn trùng có tới 8-10 triệu loài với khoảng một triệu loài đã biết.

Chúng có mặt khắp nơi và can dự vào mọi quá trình sống trên hành tinh của
chúng ta, trong đó có đời sống con ngƣời.
Côn trùng là một thành phần không thể thiếu của hệ sinh thái nơnglâm nghiệp, chúng có vai trị rất quan trọng: là mắt xích quan trọng trong chuỗi
thức ăn góp phần làm cân bằng hệ sinh thái, đóng vai trị thụ phấn cho cây, là
sinh vật chỉ thị cho tình trạng của hệ sinh thái, một số lồi cịn là thiên địch để
tiêu diệt sâu hại có ý nghĩa lớn đối với hoạt động sản xuất của con ngƣời.
Khi nói đến cơn trùng có nhiều quan điểm cho rằng các lồi cơn trùng
chủ yếu là có hại nhƣng trên thực tế thì khơng phải nhƣ vậy, theo Sedlag 1978:
"Chỉ có khoảng 0,1% số lồi cơn trùng gây hại cho cây trồng, động vật và con
ngƣời”
Trong lớp Côn trùng bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) là một bộ lớn đa
dạng và phong phú với khoảng 140.000 loài và đƣợc chia làm 2 nhóm chính là
nhóm bƣớm (Butterfly) và nhóm ngài (Moth) chúng có vai trị to lớn trong đời
sống của con ngƣời: một số lồi bƣớm ngày có cấu trúc hình thái độc đáo, màu
sắc sặc sỡ đã làm cho cảnh quan thiên nhiên có nhiều nét đẹp phục vụ nhu cầu
du lịch sinh thái, một số lồi cịn để phối hợp màu sắc của nhiều loại đồ dùng
sinh hoạt phục vụ cho cuộc sống hàng ngày, ngoài ra các lồi bƣớm cịn đóng
vai trị quan trọng trong việc thụ phấn góp phần tăng năng suất cây trồng và cịn
nhiều vai trị to lớn khác. Các lồi bƣớm hoạt động vào ban ngày (Rhopalocera)
có vai trị rất lớn trong đời sống kinh tế - văn hoá - xã hội của con ngƣời. Chúng
tham gia tích cực vào q trình thụ phấn cho hoa, làm tăng năng suất cây trồng,
tạo dịng tiến hố mới. Nhiều lồi bƣớm có màu sắc rực rỡ đã tạo nên cảnh quan
thiên nhiên đẹp. Đây là nhóm cơn trùng rất phong phú về số lƣợng và đa dạng

1


về nơi ở, chúng có khả năng thích ứng cao với sự biến đổi của mơi trƣờng.
Chính vì vậy, bƣớm ngày thƣờng đƣợc sử dụng là sinh vật chỉ thị cho tình trạng
của hệ sinh thái, đặc biệt trong đánh giá chất lƣợng rừng, đánh giá hiệu quả của

công tác bảo tồn thông qua việc quan sát sự biến động của quần thể các loài
bƣớm theo thời gian.
Khi nghiên cứu về các loài bƣớm ngày, ngoài các đặc điểm về hình thái,
tập tính của từng cá thể, đƣơng nhiên phải quan tâm đến đặc điểm của quần thể.
Bởi vì chỉ có nắm chắc các đặc điểm của quần thể mới có thể đề ra các giải pháp
thích hợp trong việc điều khiển quần thể các loài bƣớm ngày theo hƣớng vừa
làm cho chúng ngày một đa dạng về thành phần lồi, phong phú về số lƣợng và
có lợi cho sản xuất nông – lâm nghiệp và phục vụ tham quan du lịch....
Xuất phát từ những vấn đề trên, khóa luận: “Nghiên cứu đặc điểm của
bướm ngày (Rhopalocera) thuộc bộ cánh Vẩy (Lepidoptera) tại Trạm tôn Núi
xẻ thuộc Vườn quốc gia Hoàng Liên – Huyện Sapa-Lào Cai và đề xuất giải
pháp quản lý” đã đƣợc thực hiện với mục tiêu là xác định thành phần các loài
bƣớm ngày, nghiên cứu đặc điểm phân bố các loài bƣớm ngày và đề ra một số
giải pháp quản lý chúng một cách tốt nhất nhằm tăng tính đa dạng của các lồi
này.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu về bộ Cánh vẩy trên Thế Giới
- Giai đoạn đầu thế kỷ XX, cơng trình nghiên cứu về bộ Cánh vẩy
(Lepidoptera) có cơng trình nghiên cứu của J.de Joannis mang tên “Ledidopteres
du Tonkin” xuất bản ở Paris năm 1930. Tác giả đã thống kê đƣợc 1798 loài
thuộc 746 giống và 45 họ.
- Năm 1920-1940 các nhà thu thập mẫu cô trùng nghiệp dƣ đã xuất bản
một tập tài liệu phân loại bƣớm gồm 33 tập ở Niedejrland.
- Năm 1909-1913 Star lần đầu tiên đã viết cuốn sách giáo khoa về “Côn
trùng Lâm nghiệp” cho các trƣờng trung cấp.

- Năm 1950 ở Liên Xô cũ Viện Hàn lâm khoa học đã xuất bản tập “Phân
loại côn trùng ở các rừng phòng hộ” và cuốn “Sâu đục thân và phƣơng pháp
phòng trừ chúng”.
- Manferd_Kock, 1953-1978 đã xuất bản “Phân loại bƣớm và ngài”.
- Gottfriied Amann, 1959 có cuốn “Các loại cơn trùng”.
-1970-1978, Donnald J Borror và Richar D.E.White đã xuất bản cuốn
sách “Hƣớng dẫn côn trùng” ở Bắc Mỹ thuộc Mexico trong đó cũng đề cập đến
cuốn Phân loại các bộ Cánh vẩy (Lepidoptera).
-Theo Bei_Brienko (1996) bộ cánh vẩy (Lepidoptera) có từ 150.000200.000 loài. Đối với bƣớm ngày (Rhopalocera) đến cuối thế kỷ XX các nhà
nghiên cứu mới quan tâm nhiều và đƣa đến một số kết quả nhƣ cơng trình của
A.I.Linski (1962), M.A.Ionescn (1962), Charles Brues A.L.Melander (1965),
Manrfred Knock (1955).
Ngày nay, nghiên cứu về cơn trùng nói chung và cơn trùng bộ cánh vẩy
nói riêng đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc.

3


1.2. Tổng quan nghiên cứu về bộ Cánh vẩy trong nƣớc
- Danh sách đầu tiên về bƣớm của Đông Dƣơng đƣợc công bố vào đầu
thế kỷ 20. Danh sách khu hệ bƣớm của Việt Nam đƣợc công bố vào năm 1957
(Metaye 1957), trong danh sách này có 454 lồi. Sau đó rải rác có một số cơng
trình nghiên cứu về bƣớm và danh lục bƣớm tiếp tục đƣợc bổ sung. Đặc biệt
trong những năm gần đây có nhiều cơng trình khảo sát về bƣớm do Trung tâm
nhiệt đới Việt - Nga tiến hành tại các khu bảo tồn thiên nhiên và Vƣờn quốc gia
của Việt Nam nhƣ: Vƣờn Quốc gia Ba Bể (năm 1996 - 1997), Ba Vì (1996),
Hồng Liên (năm 1998 - 2000), Phong Nha - Kẻ Bàng (1999), Tam Đảo (2000 2001), Cúc Phƣơng (1998), Hòn Bà (2003)... Đề tài “Nghiên cứu thành phần các
loài bƣớm ngày (Rhopalocera) của rừng Việt Nam làm cơ sở đề xuất biện pháp
quản lý sử dụng” của Viện điều tra quy hoạch rừng - Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn (Đặng Ngọc Anh, 1998 - 2000) đã thống kê đƣợc nhiều loài

cánh vẩy hoạt động ban ngày. Nhiều loài mới cho khoa học cũng nhƣ mới cho
Việt Nam đƣợc phát hiện trong những năm gần đây. Theo kết quả thu đƣợc từ
các đề tài đã nói ở trên, Việt Nam có khoảng trên 1000 lồi bƣớm.
- Nhìn chung cơng tác nghiên cứu các lồi bƣớm ở Việt Nam cũng đã có
bƣớc trƣởng thành đáng kể. Trong những cố gắng ban đầu đã lập ra một danh
sách tổng hợp về các loài trong bộ Lepidoptera đƣợc xuất bản năm 1919
(Dubois và Vatalis de Salvaza, 1919) bao gồm 579 loài bƣớm thu thập ở Bắc Bộ
và Nam Bộ. Việc thu thập này chủ yếu vào giữa thế kỷ XX và một danh sách
kiểm kê của 455 loài bƣớm ở Việt Nam đƣợc xuất bản năm 1957.
- Năm 1954 đến nay các nhà khoa học đã nghiên cứu để phân loại cơn
trùng nói Chung và bộ Cánh vẩy nói riêng đƣợc thể hiền trong giáo trình “Cơn
trùng Lâm nghiệp” 1965 của Phạm Ngọc Anh, “ Côn trùng rừng” của Trần Công
Loanh và Nguyễn Thế Nhã.
- Nghiên cứu các giải pháp bảo tồn ĐDSH côn trùng ở nƣớc ta cịn ít,
mang tính cục bộ ở một số địa phƣơng, khu bảo tồn. Nguyễn Thị Đáp (2008) đã
đề xuất ra đƣa các mơ hình nhân ni một số loài bƣớm ở Tam Đảo. Đây là một
4


cơng trình rất cơng phu tuy nhiên mới chỉ tập trung vào một số lồi có tính thẩm
mỹ cao.
- Năm 2010, tại vƣờn quốc gia Tam Đảo - Vĩnh Phúc, Bùi Xn Trƣờng
đã thu thập đƣợc 70 lồi cơn trùng thuộc 21 họ trong 2 bộ Cánh cứng và Cánh
vẩy đồng thời đề xuất một số biện pháp bảo tốn các lồi cơn trùng tại khu vực
này.
- Cũng trong năm 2010, tại KBTTN Xuân Nha - Mộc Châu - Sơn La,
Nguyễn Thị Lam Hồng đã thu thập và định tên đƣợc 35 lồi cơn trùng thuộc 8
họ trong bộ cánh vẩy trong đó có 2 lồi thuộc họ Bƣớm phƣợng có tên trong
sách đỏ năm 1992 ở mức T và E, 9 lồi có giá trị thẩm mỹ, có giá trị bảo tồn rất
cao.

- Năm 2011, tại VQG Hoàng Liên, Lƣơng Anh Chiến đã thu thập nghiên
cứu đƣợc 63 loài bƣớm ngày thuộc 43 giống của 10 họ khác nhau, đồng thời đề
xuất một số giải pháp bảo tồn và sử dụng chúng.
- Năm 2011, tại VQG Pù Mát huyện Con Cng, tỉnh Nghệ An, Ngơ
Đức Đồn đã nghiên cứu biện pháp quản lý các loài bƣớm phƣợng
(Papilionidae) tại đây.
- Năm 2011, tại KBTTN Pù Luông, huyện Bá Thƣớc, tỉnh Thanh Hóa,
Nguyễn Thị Hồng đã thu thập và giám định đƣợc 56 loài bƣớm ngày thuộc 46
giống 9 họ khác nhau, đồng thời đề xuất một số biện pháp quản lý chúng.
- Năm 2011, tại VQG Pù Mát, tỉnh Nghệ An, Cao Thị Hƣơng đã thu thập
và giám định đƣợc 60 lồi thuộc 12 họ trong đó có 8 họ bƣớm ngày và 4 họ
bƣớm đêm, đồng thời đề xuất biện pháp quản lý chúng.
- Năm 2014, tại VQG Pù Mát, Hoàng Văn Tiến, đã thu thập đã thu thập
và giám định đƣợc 60 loài bƣớm thuộc 12 họ, đồng thời đề xuất biện pháp bảo
tồn chúng.
- Năm 2014, tại KBTTN Xuân Nha, Huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, Hoàng
Long đã thu thập đƣợc 90 loài bƣớm đêm thuộc 11 họ, đồng thời đề xuất một số
biện pháp quản lý loài bƣớm đêm trong khu vực này.
5


- Cũng trong năm 2014, tại KRĐD Tà Xùa, tỉnh Sơn La, Nguyễn Bá Tú
đã thu thập và giám định đƣợc 95 loài thuộc 9 học bƣớm ngày, đồng thời đề xuất
giải pháp quản lý các loài bƣớm ngày tại khu vực này.
- Năm 2014, tại xã Cổ Lũng, huyện Bá Thƣớc thuộc KBTTN Pù Lng,
tỉnh Thanh Hóa, Nguyễn Văn Hiệp đã thu thập, giám định và nghiên cứu tính đa
dạng của 95 loài bƣớm thuộc 9 họ bƣớm ngày.
- Năm 2016, tại xã Yên Phúc huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn, Hoàng
Văn Cƣờng đã thu thập và giám định đƣợc 62 loài bƣớm ngày thuộc 8 họ, đồng
thời đề xuất biện pháp quản lý bƣớm ngày tại khu vực này.

- Mới đây năm 2017, tại tại KBTTN rừng Sến Tam Quy, Hà Trung, tỉnh
Thanh Hóa, Lê Cƣờng đã thu thập và giám định đƣợc 29 loài thuộc 7 họ, đồng
thời nghiên cứu tính đa dạng và đề xuất giải pháp quản lý bƣớm ngày tại khu
vực này.
1.3. Tổng quan nghiên cứu về bƣớm ngày thuộc bộ Cánh vẩy ở VQG Hồng
Liên
- VQG Hồng Liên có rất nhiều lồi bƣớm đẹp khơng những có giá trị
bảo tồn, thƣơng mại mà cịn có giá trị tham quan du lịch và thẩm mỹ. Đã ghi
nhận đƣợc 304 loài, thuộc 138 giống, 10 họ. Đây là nơi duy nhất của Việt Nam
có nhiều lồi bƣớm chƣa đƣợc tìm thấy ở các vùng miền khác của đất nƣớc.
Chính vì vậy, VQG Hồng Liên là địa điểm quan trọng trong việc bảo tồn các
loài bƣớm đặc hữu nhƣ Bayasapolla, Papilio krishna cùng nhiều loài khác thuộc
họ bƣớm xanh Lycaenidae (Chrysozephyrus spp và Neozephyrus spp).
- Năm 2011, tại Vƣờn Quốc Gia Hoàng Liên, Lƣơng Anh Chiến đã thu
thập nghiên cứu đƣợc 63 loài bƣớm ngày thuộc 43 giống của 10 họ khác nhau,
đồng thời đề xuất một số giải pháp bảo tồn và sử dụng chúng.
- Năm 2008 – 2009 có cơng trình nghiên cứu khoa học “Điều tra, đánh
giá tính đa dạng của khu hệ bƣớm; xây dựng bộ sƣu tập mẫu bƣớm làm cơ sở đề
xuất các biện pháp bảo tồn các loài bƣớm”.

6


CHƢƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Trạm Tôn - Trạm kiểm lâm Núi Xẻ do Vƣờn quốc gia Hoàng Liên quản
lý, thuộc địa phận xã San Sả Hồ, cách thị trấn Sapa khoảng 15 km về phía Tây

Nam, trên quốc lộ 4D. Xã nằm trong phân khu vùng đệm của VQG Hồng Liên,
tựa mình vào dãy Hồng Liên.
2.1.2. Đặc điểm về địa hình
Địa hình đặc trƣng là tiểu vùng núi cao trên đỉnh, độ cao trung bình của
khu vực từ 1.400 - 1.700 m, địa hình phân cắt, độ dốc lớn trung bình từ 35 - 400,
có nơi có độ dốc trên 450 , thung lũng hẹp tạo thành một vùng hiểm trở.
Kiểu địa hình núi cao (N1): Có diện tích chiếm 52,7% diện tích VQG,
phân bố ở độ cao trên 1.700m, địa hình bị chia cắt mạnh, có nhiều đỉnh cao với
sƣờn dốc đứng. Đây là khu vực có diện tích rừng tự nhiên khá tập trung, có hệ
động thực vật phong phú, đa dạng, đặc trƣng cho vùng có hệ sinh thái á nhiệt
đới núi cao của miền Bắc Việt Nam.
2.1.3. Đặc điểm về các yếu tố khí hậu
Các đặc trƣng cơ bản về khí hậu của VQG Hồng Liên cụ thể nhƣ sau:
- Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình hàng năm là 15,4 ºC , vào các tháng
mùa hè nhiệt độ trung bình từ 18 ÷ 200 C, vào các tháng mùa đơng 10 ÷ 120 C.
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối 330 C vào tháng 4, ở các vùng thấp. Nhiệt độ tối thấp
bình quân là 12,60C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối từ 1 ÷ 20C (đặc biệt có những
năm xuống tới - 3,20C). Nhiệt độ thấp từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau, trên các
đỉnh núi cao nhiều khi nhiệt độ xuống dƣới 00C và có tuyết rơi.
- Chế độ mƣa, ẩm: Lƣợng mƣa bình quân năm là 2.759mm, cao nhất
3.484 mm và phân bố không đều qua các tháng; số ngày mƣa trung bình năm
199,4 ngày và diễn biến không đều giữa các mùa. Mùa hè mƣa nhiều chiếm tới
7


80 ÷ 85% tổng lƣợng mƣa cả năm, mƣa nhiều nhất vào tháng 7 và tháng 8, có
ngày lƣợng mƣa đạt tới 350mm. Mùa đơng lạnh có mƣa nhỏ, cũng có năm có
thể xảy ra hàng tháng khơng có mƣa, gây ra tình trạng khan hiếm nƣớc, lƣợng
mƣa trung bình từ 50 ÷ 10 mm/ tháng. Độ ẩm khơng khí tƣơng đối bình qn
hàng năm từ 85 ÷ 90%.

- Chế độ nắng: Tống số giờ nắng trung bình hàng năm của khu vực VQG
Hoàng Liên biến động trong khoảng 1.400 ÷ 1.460 giờ. Số ngày nắng không đều
giữa các tháng, mùa hè số giờ nắng nhiều, tháng 4 hàng năm nắng nhất khoảng
từ 180 ÷ 200 giờ, tháng 10 là tháng nắng ít nhất khoảng từ 30 ÷ 40 giờ. Lƣợng
bốc hơi nƣớc trung bình năm là 865,5mm.
- Chế độ gió: Khu vực VQG Hồng Liên có hai hƣớng gió chính và đƣợc
phân bố theo mùa, mùa hè có gió Tây và Tây Bắc, mùa đơng có gió Bắc và
Đơng Bắc, tốc độ gió trung bình khoảng 1,1m/s. Ngồi ra, cịn có gió địa
phƣơng (gió đất, gió núi), loại gió này đƣợc hình thành do ảnh hƣởng của địa
hình gây ra sự chênh lệch áp suất khơng khí giữa các vùng nên tốc độ gió tƣơng
đối lớn (đặc biệt là gió Ơ Q Hồ). Đây là các loại gió nóng, dễ gây ra cháy
rừng trong khu vực Vƣờn quốc gia và thƣờng xuất hiện từ tháng 2 đến tháng 4.
- Sƣơng mù, sƣơng muối: Sƣơng mù thƣờng xuất hiện phổ biến trong
năm, đặc biệt vào mùa đông một số nơi có mức độ rất dày. Bình qn trong năm
có khoảng 160 ngày có sƣơng mù, trong năm bình qn có khoảng 6 ngày có
sƣơng muối, nhƣng đơi khi có đợt kéo dài từ 3 đến 5 ngày, cao nhất tới 11 ngày.
- Tuyết, mƣa đá: Tần suất xuất hiện mƣa tuyết từ 4 ÷ 6 năm/lần, những
ngày rét đậm trong mùa đông, nhiệt độ xuống thấp trên các đỉnh cao > 2.500m
thƣờng có tuyết phủ, đơi khi tuyết phủ xuống tới độ cao 1500m bao trùm cả thị
trấn Sa Pa. Vào tháng 4, 5 thƣờng có mƣa đá, bình qn trong năm từ 2 ÷ 6 ngày
có mƣa đá, đƣờng kính hạt đá trung bình 1,0 cm và gây nhiều thiệt hại cho rau,
màu, hoa cảnh.

8


2.1.4. Đặc điểm về thủy văn
- Nguồn nƣớc mặt: Điều kiện thủy văn ở VQG Hoàng Liên liên quan đến
chế độ dịng chảy của 2 hệ thống suối đón nƣớc từ dãy Hồng Liên Sơn đổ về
sơng Hồng và sơng Đà. Do đặc điểm địa hình bị chia cắt mạnh nên đã hình

thành nên hệ thống khe suối dày đặc, các sƣờn núi dốc đứng, khe suối hẹp và
sâu, dòng chảy dốc và xuất hiện nhiều ghềnh thác, mật độ suối cao, trung bình
khoảng 3,12 km/1.000 ha.
- Nguồn nƣớc ngầm: Theo tài liệu khảo sát của trung tâm khoa học tự
nhiên và công nghệ quốc gia (1994) - Viện địa lý cho thấy: Trữ lƣợng động tự
nhiên nƣớc ngầm của Sa Pa ở mức 383.566 m3/ngày, độ pH từ 6 - 8,5, độ
khoáng hoá từ 0,16 - 0,75 g/l và các thành phần hoá học đạt yêu cầu nƣớc dùng
cho sinh hoạt.
2.1.5. Hiện trạng rừng và sử dụng đất
Kết quả điều tra, rà soát hiện trạng các loại đất, loại rừng của VQG
Hoàng Liên tháng 8 năm 2012 cho biết tổng diện tích tự nhiên của VQG Hồng
Liên là 28.476,3 ha (khơng tính diện tích khu trụ sở của VQG, khu xây dựng
Trung tâm bảo tồn động thực vật và cứu hộ Hoàng Liên, Trung tâm du lịch sinh
thái và giáo dục môi trƣờng, và các điểm trạm bảo vệ rừng) đƣợc thể hiện cụ thể
tại Bảng 2.1 dƣới đây:

9


Bảng 2.1: Thống kê diện tích các loại đất, loại rừng VQG Hồng Liên
(Đơn vị tính: Ha)

Loại đất, loại rừng
Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính xã

Tổng
cộng


Bản Hồ

Lao

Tả

San Sả

Phúc

Trung

Chải

Van

Hồ

Khoa

Đồng

28.476,3 10.074,0 1.433,5 5.605,5 3.863,3 5.521,0 1.979,0

I. Diện tích đất có rừng 23.287,9

7.853,9 1.275,3 4.351,8 3.350,0 4.723,0 1.733,8

1. Rừng tự nhiên


22.819,5

7.747,9 1.271,3 3.993,8 3.349,6 4.723,0 1.733,8

1.1 Rừng gỗ

22.337,1

7.719,3 1.192,0 3.864,3 3.104,7 4.723,0 1.733,8

- Giàu

687,7

172,0

73,1

68,7

373,8

0,0

0,0

- Trung bình

5.501,7


2.010,1

484,3

964,9

835,4

682,3

524,7

- Nghèo

4.772,8

1.165,4

347,8

670,7

787,0 1.707,9

94,0

- Phục hồi IIa

5.298,8


1.721,8

124,2 1.160,6

323,7 1.551,3

417,3

- Phục hồi IIb

6.076,1

2.650,0

162,5

999,5

784,8

781,6

697,8

0,0

0,0

0,0


0,0

0,0

0,0

0,0

131,2

22,0

35,8

73,4

0,0

0,0

0,0

1.4. Rừng tre nứa

351,1

6,6

43,5


56,1

244,8

0,0

0,0

2. Rừng trồng

468,5

106,0

4,0

358,0

0,5

0,0

0,0

- Rừng trồng có TL

233,3

106,0


4,0

123,3

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

234,7

0,5

0,0

0,0

1.2. Rừng núi đá
1.3. RHG (gỗ, tre nứa)

- Rừng trồng chƣa có
TL

235,2


II. Đất chƣa có rừng

3.969,5

1.520,4

138,5

961,5

408,2

739,7

201,2

Trạng thái Ia,b

2.344,2

1.094,1

47,5

487,6

190,3

403,4


121,2

Trạng thái Ic

1.625,3

426,3

90,9

473,8

217,9

336,3

80,0

III. Đất khác

1.218,9

699,7

19,7

292,2

105,1


58,2

43,9

(Nguồn VQG Hoàng Liên)

10


2.1.6. Hệ động vật, thực vật
a. Khu hệ thực vật
VQG Hồng Liên từ khi thành lập tới nay, đã có nhiều nhà khoa học
trong và ngoài nƣớc đến nghiên cứu về khu hệ thực vật. Các tài liệu đã nghiên
cứu cho thấy, hệ thực vật Phan Si Păng mang đặc trƣng các yếu tố thực vật á
nhiệt đới và ôn đới, của 3 luồng thực vật là Vân Nam – Hymalaya, Bắc Việt
Nam – Nam Trung Hoa và luồng thực vật Ấn Độ Malaixya. Bƣớc đầu đã thống
kê đƣợc 2.847 lồi thực vật có mạch thuộc 1.064 chi và 226 họ.
Những loài quý hiếm đặc trƣng của khu vực là: Pơ Mu, Vân Sam, Thiết
Sam, Liễu Sam, Dẻ tùng, Đinh, Sến, Vù hƣơng, Chị Chỉ, Lát hoa, Hồng liên,
Tam thất, Củ Bình vơi, Củ Dịm, Đảng sâm....
b. Khu hệ động vật
Khu hệ động vật VQG Hoàng Liên cũng đã đƣợc điều tra bởi nhiều nhà
khoa học của các tổ chức nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Đến nay đã thống kê
đƣợc 555 lồi động vật có xƣơng sống trên cạn, trong đó thú 96 lồi, chim 346
lồi, bị sát 63 lồi và lƣỡng thê 50 lồi, đặc biệt có lồi Ếch gai rất hiếm vừa
đƣợc phát hiện.
Trong tổng số 555 lồi động vật có xƣơng sống đã đƣợc ghi nhận đƣợc ở
Hồng Liên, có 60 lồi động vật q hiếm ghi trong sách đỏ Việt Nam (1992),
33 loài trong danh lục đỏ IUCN/2004, 5 loài chim đặc hữu cho Việt Nam và 25
loài chim khác đặc hữu cho vùng núi cao của Hoàng Liên Sơn.

2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội
VQG Hồng Liên có diện tích nằm trên địa bàn của 6 xã: Xã Bản Hồ, Tả
Van, Lao Chải, San Sả Hồ (huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai); xã Phúc Khoa, Trung
Đồng (huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu). Những đặc điểm về kinh tế - xã hội của
các xã trên nhƣ sau:

11


2.2.1. Dân tộc, dân số

a. Dân tộc và cơ cấu dân tộc
Khu vực VQG Hoàng Liên là nơi sinh sống của 08 dân tộc anh em, trong
đó dân tộc H’Mơng chiếm khoảng 37,6% (phần lớn đang sinh sống ở các xã
thuộc huyện Sa Pa), ngƣời Thái chiếm 36,4% (tập trung chủ yếu ở huyện Tân
Uyên), ngƣời Dao chiếm 6,5%, số còn lại là các dân tộc nhƣ: Tày, Dáy, Khơ
Mú, Lào, Kinh.
Riêng trong phạm vi ranh giới VQG có 03 dân tộc thiểu số sinh sống,
trong đó ngƣời H’Mơng chiếm 73,8% và ngƣời Dao chiếm 17,4% và dân tộc
Giáy chiếm 8,8%.

b. Dân số và phân bố dân cư
Theo số liệu điều tra tháng 8 năm 2012 tại 6 xã có diện tích đất VQG
Hồng Liên phân bố cho thấy, tính đến ngày 31/12/2011 tổng số nhân khẩu hiện
đang sinh sống trong các xã khu vực là 4.362 hộ, với 24.006 nhân khẩu và phân
bố trên 39 thơn bản; trong đó có 05 thơn hiện nằm sâu trong phạm vi vùng lõi
của VQG là Séo Mý Tỉ, Dền Thàng, Tả Trung Hồ, Séo Trung Hồ, Ma Quái Hồ
và 14 thôn nằm ở giáp ranh giới Vƣờn quốc gia; bình quân từ 5  6 ngƣời/hộ.
Mật độ dân số trung bình trong khu vực là 58 ngƣời/km2, nhƣng phân bố
không đồng đều giữa các xã. Tại các xã có ít diện tích đồi và núi đá thì mật độ

dân số rất cao và ngƣợc lại các xã có nhiều đồi núi thì mật độ dân số giảm nhiều.
2.2.2. Lao động và cơ cấu lao động
Theo thống kê năm 2011, số ngƣời trong độ tuổi lao động trong 6 xã có
diện tích VQG Hoàng Liên phân bố là 11.259 ngƣời, chiếm tỷ lệ 47,65% tổng
dân số, trong đó lao động nữ chiếm 50,08%, lao động nam chiếm 49,92%.
Về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, thì lao động trong ngành
nơng - lâm nghiệp chiếm 93,31%, còn lại lao động tham gia vào các ngành kinh
tế khác chiếm 6,69% so với tổng số lao động xã hội; Số ngƣời trong độ tuổi
đang lao động trong các ngành kinh tế chiếm 95,4%; số cịn lại đang đi học hoặc
khơng có khả năng lao động.
12


Về chất lƣợng lao động: Trong tổng số ngƣời trong độ tuổi lao động, số
lao động phổ thông chiếm trên 93,0%, số còn lại là lao động kỹ thuật và công
chức. Hệ quả không thể tránh khỏi là số lao động dƣ thừa rời địa phƣơng đi
kiếm việc làm để mƣu sinh, không ngoại trừ vào khai thác bất hợp pháp nguồn
tài nguyên trong VQG Hoàng Liên.
Bảng 2.2 Hiện trạng dân số và lao động các xã năm 2011
TT
1

2

Số hộ

Số nhân

gia đình


khẩu

Huyện Sa Pa

2.321

13.459

6.673

68

Xã San Sả Hồ

607

3.792

1.904

118

Xã Lao Chải

574

3.464

1.605


54

Xã Tả Van

658

3.657

1.877

22

Xã Bản Hồ

482

2.546

1.287

92

2.041

10.487

4.586

53


Xã Phúc Khoa

978

4.472

2.195

92

Xã Trung Đồng

1.063

5.805

2.391

58

Vùng đệm

4.362

24.006

11.259

58


Huyện/ xã

Huyện Tân Uyên

Số lao động

Mật độ dân số
(ngƣời/km2)

(Nguồn VQG Hoàng Liên)

2.2.3. Đời sống người dân
Theo kết quả điều tra tháng 8 năm 2012 cho thấy, các xã khu vực vùng
ven VQG đều thuộc diện đặc biệt khó khăn. Tính đến cuối năm 2011 số hộ
nghèo là 2.362 hộ, chiếm 53,3% tổng số hộ trong vùng đệm; Số hộ cận nghèo là
269 hộ chiếm 7,6% tổng số hộ.
Các hộ có kinh tế khá chủ yếu tập trung vào các hộ dân tộc kinh, do biết
lối làm ăn và có thêm nguồn thu từ các nghành nghề dịch vụ khác nhƣ: dịch vụ
sửa chữa xe máy, bán xăng dầu, ăn uống, buôn bán tạp hóa và vật tƣ nơng
nghiệp….

13


Bảng 2.1 Số hộ nghèo và cận nghèo tại các xã năm 2011
TT
1

2


Huyện/xã

Tổng số

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

hộ

Số hộ

Tỉ lệ %

Số hộ

Tỉ lệ %

2.321

1.436

61,9

189

8,1

Xã Tả Van


658

328

49,8

38

5,8

Xã Bản Hồ

482

249

51,7

32

6,6

Xã San Sả Hồ

607

398

65,6


55

9,1

Xã Lao Chải

574

461

80,3

64

11,1

2.041

890

43,6

80

7,1

Xã Phúc Khoa

978


252

25,8

45

4,6

Xã Trung Đồng

1.063

638

60,0

35

9,3

Tổng

4.362

2.326

53,3

269


7,6

Huyện Sa Pa

Huyện Tân Uyên

(Nguồn VQG Hoàng Liên)

14


CHƢƠNG III
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN,
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.1. Mục tiêu chung
- Trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm của bƣớm ngày (Rhopalocera) thuộc
bộ cánh Vẩy (Lepidoptera) của khu vực Trạm tơn Núi xẻ trực thuộc VQG
Hồng Liên, nhằm đề xuất các giải pháp quản lý.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định thành phần loài, phân bố của Bƣớm ngày tại khu vực Trạm
tơn Núi xẻ thuộc VQG Hồng Liên.
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh học, sinh thái học của các lồi bƣớm ngày
chủ yếu tại Trạm tơn Núi xẻ để có các giải pháp quản lý.
- Đề xuất đƣợc giải pháp quản lý các loài bƣớm ngày cho phù hợp với
điều kiện của khu du lịch thuộc VQG Hoàng Liên.
3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các loài bƣớm ngày (Rhopalocera) thuộc bộ
Cánh Vẩy (Lepidoptera).
- Địa điểm: tại khu vực Trạm tơn Núi xẻ thuộc VQG Hồng Liên, huyện

Sapa, tỉnh Lào Cai.
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 13/01/2018 đến 04/05/2018.
3.3. Nội dung nghiên cứu
Với những mục tiêu mà đề tài đặt ra:
1. Xác định thành phần loài, phân bố của Bƣớm ngày thuộc bộ cánh Vẩy
tại khu vực Trạm tôn Núi xẻ thuộc VQG Hoàng Liên.
2. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học của một số loài chủ yếu
- Đặc điểm nhận biết
- Đặc điểm sinh học cơ bản
- Đặc điểm phân bố và sinh thái học cơ bản
15


3. Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo tồn các loài buớm ngày thuộc bộ
cánh Vẩy.
- Xác định hiện trạng cơng tác bảo tồn cơn trùng nói chung và bộ cánh
vẩy nói riêng.
- Các yếu tố ảnh hƣờng tới cơng tác bảo tồn bƣớm ngày.
- Một số biện pháp bảo tồn chính.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Cơng tác chuẩn bị
a. Thu thập và thừa kế số liệu
- Thu thập và kế thừa các tài liệu, báo cáo, cơng trình nghiên cứu có liên
quan tới đối tƣợng nghiên cứu tại khu vực Trạm tơn Núi xẻ thuộc VQG Hồng
Liên, huyện Sapa, tỉnh Lào Cai.
- Thu thập các tài liệu liên quan nhƣ: bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ địa
hình… tại khu vực điều tra.
b. Chuẩn bị dụng cụ.
Tiến hành chuẩn bị các vật liệu, thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ công
tác điều tra, nghiên cứu nhƣ:

+ Vợt bắt bƣớm: Làm bằng vải màn, miệng có đƣờng kính 30cm làm
bằng sắt đƣợc gắn vào một cán gỗ dài 1-3m.
+ Túi đựng bƣớm: Đƣợc làm bằng giấy có tráng paraffin, có tác dụng
giữ mẫu khơng bị rách nát, khơng bị mất màu, không bị hỏng. Trên bao mẫu ghi
rõ ngày tháng điều tra, vị trí thu bắt đƣợc. Kích thƣớc bao đựng mẫu tùy thuộc
vào kích thƣớc của mẫu vật.
+ Miếng xốp cắm mẫu có kích thƣớc 30x25x2 cm
+ Kim cắm mẫu
+ Hộp gỗ để bảo quản mẫu
+ Lọ nhựa
+ Địa bàn
+ Bản đồ địa hình
16


+ Máy GPS
+ Máy ảnh
+ Các bảng biểu
+ Hóa chất
Xác định các dạng sinh cảnh có trong khu vực nghiên cứu.
Các dạng sinh cảnh đƣợc chọn theo tiêu chuẩn chung là các dạng sinh
cảnh điển hình của khu vực.
3.4.2. Phương pháp xác định thành phần và đánh giá tính đa dạng của các
loài bướm ngày .
a. Xác định các hệ thống tuyến, điểm điều tra.
- Phƣơng pháp thích hợp để thu thập mẫu trƣởng thành bƣớm ngày mà
nhiều nhà khoa học áp dụng là phƣơng pháp điều tra tuyến. Do các lồi trong bộ
Cánh vẩy có miệng hút, thức ăn chủ yếu là mật hoa và các chất khoáng nên
chúng thƣờng tập trung ở những nơi: Ven suối, ven đƣờng đi, đám cây bụi, bụi
có nhiều hoa, cây hoa màu, cây ăn quả. Tuyến điều tra vì vậy cần chú ý tới đặc

điểm này.
- Tuyến điều tra phải đi qua các dạng địa hình khác nhau và phải mang
tính đại diện cho khu vực nghiên cứu có thể lập tuyến song song, tuyến rích rắc,
tuyến nan quạt, tuyến xoắn ốc tùy thuộc vào địa hình nghiên cứu.
Tại khu vực nghiên cứu bố trí 4 tuyến điều tra nhƣ sau:
- Tuyến 1: Từ trung tâm Trạm tôn Núi xẻ đến Thác tình yêu dài 1,2 km,
khi tiến hành điều tra thì đi sâu vào bên trong so với mặt đƣờng là 30-40 (m) để
điều tra và bắt mẫu, cứ 200 (m) là lập 1 điểm điều tra.
- Tuyến 2: Từ trung tâm Trạm tôn Núi xẻ đến Suối Vàng dài 1,1 km
- Tuyến 3: Từ trung tâm Trạm tôn Núi xẻ đến Phansipăng dài 1,2 km
theo tuyến đƣờng mới.
- Tuyến 4: Từ trung tâm Trạm tơn Núi xẻ, đi qua chịi vọng cảnh đến
Phanxipang theo đƣờng du lịch cũ dài 1,2 km.

17


Sơ đồ tuyến điều tra đƣợc thể hiện trên bản đồ. Trên mỗi tuyến bố trí 6
điểm điều tra:

Hình 3.1 Sơ đồ tuyến điều tra
Điểm đầu ( Trạm tôn Núi xẻ )
Tuyến số 01
Tuyến số 02
Tuyến số 03
Tuyến số 04

(Nguồn: Nguyễn Thị Ánh, 2018)

Hình 3.2 Rừng thƣờng xanh ƣa ẩm á nhiệt đới Hình 3.3 Tre trúc


18


×