LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận cuối khóa, tơi xin chân thành cảm ơn tới:
Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Lâm nghiêp Việt Nam đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tơi có thể hồn thành đợt thực tập.
Tập thể các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý tài ngun rừng và Mơi
trƣờng đã tận tình truyền đạt kiến thức cũng nhƣ hƣớng dẫn những kinh nghiệm
thực tế giúp cho tơi có đƣợc những kiến thức q báu về ngành nghề của mình
cũng nhƣ giúp tơi có thêm những những kỹ năng, những bài học kinh nghiệm từ
thực tế.
Tôi xin chân thành cám ơn đến TS.Hoàng Thị Hằng, TS. Nguyễn Hồng
Hải giảng viên bộ môn Điều tra và quy hoạch rừng khoa Lâm học trƣờng Đại
học Lâm nghiệp Việt Nam và q thầy cơ khác đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn
tơi trong suốt q trình hồn thành khóa luận này.
Trong q trình thu thập số liệu tại hiện trƣờng chúng tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ vô cùng tích cực của cơng ty lâm nghiệp Đăk Tơ, tỉnh Kon Tum, xin
bày tỏ lòng biết ơn đến cơ quan
Các bạn cùng nhóm thực tập đã gắn bó và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học cũng nhƣ trong thời gian làm khố luận tốt nghiệp.
Gia đình và những ngƣời thân đã giúp đỡ tôi về mọi mặt để tơi có thể
hồn thành đƣợc khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Sinh viên
Long
Hoàng Đức Long
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ....................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 3
1.1. Trên thế giới ................................................................................................... 3
1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ....................................................................... 3
1.1.2 Nghiên cứu về tái sinh rừng ......................................................................... 4
1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 5
1.2.1 Nghiên cứu về cấu trúc rừng ........................................................................ 5
1.2.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng ........................................................................ 6
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.1.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 9
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 9
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 9
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 9
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 9
2.2.2.2.Về không gian ........................................................................................... 9
2.2.2.3. Về thời gian .............................................................................................. 9
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 10
2.3.1. Nghiên cứu cấu trúc rừng .......................................................................... 10
2.3.2. Nghiên cứu tái sinh rừng ........................................................................... 10
2.3.3 Nghiên cứu tính đa dạng của khu vực nghiên cứu ..................................... 10
ii
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp phục hồi và phát triển rừng .............................. 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
2.4.1. Kế thừa tài liệu .......................................................................................... 11
2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp ................................................................................ 11
2.4.3 Nội nghiệp .................................................................................................. 13
2.4.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng.................................. 13
2.4.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu tái sinh rừng................................................... 17
CHƢƠNG 3......................................................................................................... 19
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 19
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 19
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 20
3.1.3. Đất đai ....................................................................................................... 20
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 20
3.1.5. Rừng và tài nguyên rừng: .......................................................................... 21
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 22
3.2.1. Dân số ........................................................................................................ 22
3.2.2. Kinh tế ....................................................................................................... 23
3.2.3. Văn hoá ..................................................................................................... 23
3.2.4. Y tế, giáo dục ............................................................................................ 23
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 24
4.1 Hiện trạng rừng các OTC thu thập số liệu .................................................... 24
4.1.1 Một số nhân tố điều tra cơ bản trƣớc khai thác .......................................... 24
4.1.2. Công thức tổ thành trƣớc khai thác ........................................................... 24
4.1.3 Một số nhân tố điều tra cơ bản cho các bộ phận lâm phần ........................ 27
4.2 Đặc điểm tái sinh rừng .................................................................................. 36
4.2.1 Tổ thành và mật độ cây tái sinh ................................................................. 36
4.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá tái sinh rừng: ........................................................... 38
4.3 Nghiên cứu tính đa dạng của khu vực nghiên cứu ........................................ 41
iii
4.4. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào đề xuất biện pháp khai thác và nuôi
dƣỡng rừng tự nhiên. Đề xuất một số giải pháp phục hồi và phát triển rừng ..... 46
4.4.1. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào đề xuất biện pháp khai thác và nuôi
dƣỡng rừng tự nhiên ............................................................................................ 46
4.4.2 Đề xuất một số giải pháp phục hồi và phát triển rừng ............................... 48
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................. 43
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 43
5.2 Tồn tại............................................................................................................ 45
5.3 Khuyến nghị .................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt/ký hiệu
Nội dung diễn giải
CLK
Các loài khác
D
Chỉ số đa dạng của Margalef
D
Chỉ số đa dạng của Simpson
D1.3
Đƣờng kính ngang ngực
ĐDSH
Đa dạng sinh học
Doo
Đƣờng kính gốc
G0
Tổng tiết diện ngang trƣớc khai thác
G2
Tổng tiết diện ngang sau khai thác
G%
Tiết diện ngang thân cây tƣơng đối (%)
Gđg
Tổng tiết diện ngang đổ gãy
Gkt
Tổng tiết diện ngang khai thác
H’
Chỉ số đa dạng của Shannon - Weiner
Hvn
Chiều cao vút ngọn
I%đgN
Tỷ lệ đổ gãy theo số cây
I%M
Cƣờng độ khai thác theo trữ lƣợng
I%Mthskt
Cƣờng độ tổng hợp sau khai thác theo trữ lƣợng
I%N
Cƣờng độ khai thác theo số cây
I%Nthskt
Cƣờng độ tổng hợp sau khai thác theo số cây
IV%
Chỉ số quan trọng (%)
J’
Chỉ số đa dạng của Pielou
ki% TKT
Hệ số tổ thành trƣớc khai thác
ki% SKT
Hệ số tổ thành sau khai thác
KT
Khai thác
M0
Trữ lƣợng trƣớc khai thác
M2
Trữ lƣợng sau khai thác
Mđg
Trữ lƣợng của bộ phận cây đổ gãy
Mkt
Trữ lƣợng của bộ phận cây khai thác
Mmđ
Trữ lƣợng mất đi
v
N0
Số cây trƣớc khai thác
N2
Số cây sau khai thác
Nđg
Số cây đổ gãy
Nkt
Số cây khai thác
Nmđ
Số cây mất đi
Ntsskt
Số cây tái sinh còn lại sau khai thác
Nts
Số cây tái sinh
N%ts
Tỷ lệ số cây tái sinh
ODB
Ơ dạng bản
OTC
Ơ tiêu chuẩn
V%
Thể tích thân cây tƣơng đối (%)
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Cƣờng độ khai thác ............................................................................. 33
Bảng 4.2: Tính đa dạng tầng cây cao tại 3 OTC ................................................. 41
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ 1 ơ tiêu chuẩn ............................................................................ 12
Hình 3.1: Bản đồ cơng ty lâm nghiệp Đăk Tơ, tỉnh Kon Tum ........................... 19
Hình 4.1: Biểu đồ phân bố số cây theo cấp đƣờng kính N/D ............................. 26
Hình 4.2 : Biểu đồ phân bố số cây theo chiều cao N/H ...................................... 27
Hình 4.3-a: Phẩm chất theo số cây trƣớc và sau khai thác tại OTC1 ................. 29
Hình 4.3-b: Phẩm chất theo trữ lƣợng trƣớc và sau khai thác tại OTC1 ............ 29
Hình 4.4-a: Phẩm chất theo số cây trƣớc và sau khai thác tại OTC2 ................. 30
Hình 4.4-b: Phẩm chất theo trữ lƣợng trƣớc và sau khai thác tại OTC2 ............ 30
Hình 4.5-a: Phẩm chất theo số cây trƣớc và sau khai thác tại OTC3 ................. 31
Hình 4.5-b: Phẩm chất theo trữ lƣợng trƣớc và sau khai thác tại OTC3 ............ 31
Hình 4.6: Biểu đồ tỷ lệ đổ gãy do khai thác theo số cây..................................... 32
Hình 4.7: Biểu đồ tỷ lệ đổ gãy do khai thác theo trữ lƣợng ................................ 32
Hình 4.9: Biểu đồ số lƣợng cây trƣớc và sau khai thác tại OTC2 ...................... 34
Hình 4.8: Biểu đồ số lƣợng cây trƣớc và sau khai thác tại OTC 1 ..................... 34
Hình 4.10: Biểu đồ số lƣợng cây trƣớc và sau khai thác tại OTC3 .................... 35
Hình 4.12: Biểu đồ trữ lƣợng trƣớc và sau khai thác tại OTC 2......................... 35
Hình 4.11: Biểu đồ trữ lƣợng trƣớc và sau khai thác tại OTC 1......................... 35
Hình 4.13: Biểu đồ trữ lƣợng trƣớc và sau khai thác tại OTC 3......................... 36
Hình 4.14 : Biểu đồ nguồn gốc cây tái sinh trƣớc khai thác ............................... 38
Hình 4.15: Biểu đồ nguồn gốc cây tái sinh sau khai thác ................................... 38
Hình 4.16: Biểu đồ chất lƣợng cây tái sinh của 3 OTC ...................................... 39
Hình 4.17: Biểu đồ phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao Hvn(m) ................ 40
Hình 4.18: Biểu đồ phân bố cây tái sinh theo cấp đƣờng kính Doo(cm) ........... 41
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của con ngƣời, nó khơng
những cung cấp nơng sản cho nền kinh tế quốc dân mà cịn có tác dụng phịng
hộ, bảo vệ đất, điều hồ nguồn nƣớc, duy trì cân bằng hệ sinh thái, bảo vệ mơi
trƣờng sống. Rừng có vai trị rất quan trọng trong bảo vệ mơi trƣờng, bảo tồn đa
dạng sinh học, điều tiết khí quyển, giảm hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu
tồn cầu, ni dƣỡng duy trì nguồn nƣớc, bảo vệ và cải tạo đất, góp phần ổn
định xã hội và an ninh quốc phịng; rừng góp phần quan trọng trong việc phát
triển, mở rộng các ngành nghề nhƣ phát triển du lịch, dịch vụ, nông lâm kết
hợp,...
Tuy nhiên, những hiểu biết về rừng tự nhiên của con ngƣời chƣa nhiều.
Nghiên cứu về rừng tự nhiên rất phức tạp, đòi hỏi tốn nhiều thời gian và công
sức. Trong những năm qua, các nhà khoa học trên thế giới và Việt Nam đã có
nhiều cơng trình nghiên cứu về rừng tự nhiên, các kết quả nghiên cứu chủ yếu
về vấn đề: cơ sở sinh thái rừng, mơ tả hình thái cấu trúc rừng, phân loại rừng
phục vụ mục đích kinh doanh, cấu trúc rừng chuẩn, rừng ổn định hay rừng định
hƣớng, về nghiên cứu định lƣợng giữa các nhân tố cấu trúc rừng,…Những cơng
trình nghiên cứu mang tính định lƣợng, tính dự báo vẫn ít. Vì vậy, chƣa xây
dựng đƣợc những phƣơng án tác động định hƣớng có hiệu quả cao và bền vững,
chất lƣợng rừng tự nhiên thƣờng giảm sau khi bị tác động. Những giải pháp để
phục hổi rừng chƣa hợp lý và chƣa đúng cách. Vì vậy, việc điều chỉnh cấu trúc
rừng chƣa hợp lý, chƣa xác định đƣợc đối tƣợng bị tác động, chƣa biết đƣợc
ngƣỡng tác động dẫn tới việc hiệu quả tác động chƣa cao, chƣa đúng mục đích.
Vùng sinh thái Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk,
Đăk Nông và Lâm Đồng với tổng diện tích rừng 2,567,116 ha,chiếm khoảng
47% tổng diện tích tự nhiên của vùng. Trong đó diện tích rừng tự nhiên là
2,253,804ha, chiếm khoảng 41% tổng diện tích tự nhiên và 88% diện tích có
rừng độ che phủ là 46,54% (Theo số liệu cơng bố hiện trạng rừng tồn quốc năm
2014). Tuy nhiên, trong những năm gần đây diện tích rừng tự nhiên của khu vực
1
này không ngừng bị giảm sút về cả số lƣợng và chất lƣợng do nhiều nguyên
nhân khác nhau đã gây ảnh hƣởng nghiêm trọng về phát triển kinh tế, phòng hộ
môi trƣờng nhƣng chủ yếu vẫn là do khai thác và nuôi dƣỡng rừng sau khai thác
chƣa đáp ứng đƣợc cho khả năng phục hồi rừng và nâng cao chất lƣợng rừng.
Khai thác rừng tự nhiên ở Tây Nguyên vẫn là phƣơng thức khai thác chọn thơ và
chƣa có những đầu tƣ thích đáng cho ni dƣỡng phục hồi rừng. Do vậy,rừng
ngày càng giảm sút về cả số lƣợng và chất lƣợng.Từ thực tế đó, việc thực hiện
những nghiên cứu nhằm đánh giá cấu trúc rừng trƣớc và sau khai thác làm cơ sở
cho việc xác định cƣờng độ khai thác, biện pháp kĩ thuật khai thác hợp lý và xác
định đƣợc hiện trạng rừng ngay sau khai thác để có biện pháp ni dƣỡng nhằm
phục hồi và nâng cao chất lƣợng của rừng là hết sức cần thiết. Một trong những
lĩnh vực nghiên cứu có liên quan cần thiết là nghiên cứu về sự thay đổi hiện
trạng và cấu trúc rừng trƣớc và sau khai thác.
Đáng chú ý nữa là việc xuất hiện các lỗ trống trong rừng do quá trình khai
thác đã làm thay đổi mạnh mẽ tiểu hoàn cảnh rừng, đồng thời ảnh hƣởng rất lớn
tới quá trình tái sinh nói riêng và động thái của cả quần xã thực vật nói chung.
Vậy sau khai thác chiều hƣớng phát triển của rừng tại khu vực nghiên cứu nhƣ
thế nào? Sự thay đổi cấu trúc của rừng có làm ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của
rừng sau khai thác không? Biện pháp kĩ thuật ra sao để rừng phát triển? Làm sao
để thúc đẩy tán sinh dƣới tán rừng sau khai thác? Xu hƣớng thay đổi cấu trúc
nhƣ thế nào? Số lƣợng loài? Mật độ?…Hàng loạt các câu hỏi đặt ra cần đƣợc
giải quyết để định hƣớng rừng sau khai thác đạt đƣợc nhƣ mong muốn của con
ngƣời. “Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng lá rộng thường xanh trước và
sau khai thác tại công ty lâm nghiệp Đăk Tô, tỉnh Kon Tum” đƣợc thực hiện
làm cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý tài nguyên rừng bền vững trên địa bàn,
góp phần giải quyết những cấp bách trong quản lý rừng ở nƣớc ta.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Cấu trúc rừng là qui luật sắp xếp, tổ hợp các thành phần của quần xã thực
vật rừng theo không gian và thời gian. Trên quan điểm sinh thái, cấu trúc chính
là hình thái bên ngoài phản ánh nội dung bên trong của hệ sinh thái rừng.Hệ sinh
thái rừng, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng tự nhiên là những hệ sinh thái có cấu
trúc cầu kỳ và phức tạp nhất trên trái đất. Bởi vậy, những nghiên cứu về cấu trúc
rừng luôn là những thách thức đối với các nhà khoa học lâm nghiệp.
Đã có rất nhiều nhà khoa học lâm nghiệp nghiên cứu về vấn đề này tiêu
biểu là Baur.G.N(1964) [1] và O.dum EP(1971). Qua đó đã làm sáng tỏ khái
niệm hệ sinh thái rừng, đây là cơ sở nghiên cứu các nhân tố cấu trúc đứng trên
quan điểm sinh học.
- Cấu trúc mật đổ và tổ thành tầng cây cao
+ Cấu trúc mật độ:
Mật độ là chỉ tiêu phản ánh mức độ che phủ của tán cây trên diện tích
rừng (Every, TE, 1975) hoặc chỉ tiêu biểu thị mức độ lợi dụng lập địa của
các cây trong lâm phần (Hussch, B, 1982).
+ Cấu trúc tổ thành
Tổ thành là một nhân tố quan trọng, biểu thị mức độ xuất hiện của các loài
cây khác nhau. Richard.P.W(1925) .Tổ thành càng phong phú càng thấy rõ đƣợc
mức độ phức tạp của cấu trúc rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên. Nhiều phƣơng
thức lâm sinh ra đời và đƣợc thử nghiệm nhiều nơi trên thế giới, nhƣ phƣơng
thức chặt tái sinh (RIF, 1992) phƣơng thức rừng đều tuổi ở Malaysia (MUS,
1945).
- Cấu trúc tầng thứ
Cấu trúc tầng thứ và độ tàn che đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu, từ đó làm
cơ sở điều chỉnh mật độ và tầng thứ nhằm tận dụng tối đa không gian dinh
3
dƣỡng, sức sản xuất của lập địa. Có nhiều ý kiến khác nhau về cấu trúc tầng thứ,
hầu hết các tác giả cho rằng rừng lá rộng thƣờng xanh thƣờng có từ 3-5 tầng; tuy
nhiên cũng có một số tác giả cho rằng ở kiểu rừng này chỉ có một tầng cây gỗ
mà thôi. Hầu hết các tác giả khi nghiên cứu tầng thứ đêu nhắc đến sự phân tầng
trong lâm phần nhƣng mới dừng lại ở mức độ định tính, việc phân chia các tầng
chiều cao mang tính chất cơ giới, chƣa phản ánh đƣợc sự phân tầng phức tạp của
hệ sinh thái rừng này.
1.1.2 Nghiên cứu về tái sinh rừng
Tái sinh rừng là một quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh thái
rừng, biểu hiện của nó là sự xuất hiện của một thế hệ cây con của những lồi cây
gỗ ở những nơi cịn hoàn cảnh rừng, dƣới tán rừng, chỗ trống trong rừng, đất
rừng sau khai thác, đất rừng sau nƣơng rẫy…Vai trò lịch sử của lớp cây con này
là thay thế thế hệ cây gỗ già cỗi.
Khi nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố sinh thái đến tái sinh tự
nhiên, nhân tố ánh sáng (thông qua độ tàn che của rừng), độ ẩm của đất, kết cấu
quần thụ, cây bụi, thảm tƣơi đƣợc đề cập thƣờng xuyên. Baur G.N (1962) cho
rằng trong rừng nhiệt đới sự thiếu hụt ánh sáng ảnh hƣởng đến phát triển của cây
con, còn đối với sự nảy mầm và phát triển của cây mầm, ảnh hƣởng này thƣờng
khơng rõ ràng. Ngồi ra, các tác giả nhận định, thảm cỏ và cây bụi có ảnh hƣởng
đến sinh trƣởng và phát triển của cây tái sinh. Mặc dù ở những quần thụ kín tán,
thảm cỏ và cây bụi kém phát triển nhƣng chúng vẫn ảnh hƣởng đến cây tái sinh.
Lampretch.H (1969) căn cứ vào nhu cầu ánh sáng của các lồi cây trong
suốt q trình sống để phân chia cây rừng nhiệt đới thành các nhóm cây ƣa sáng,
nhóm cây bán chịu bóng và nhóm cây chịu bóng.
Nhƣ vậy trên thế giới có nhiều cơng trình và phƣơng pháp nghiên cứu tái
sinh khác nhau, nhƣng tất cả đều dựa trên cơ sở thu thập số liệu số cây tái sinh
trên ơ dạng bản để phân tích, đánh giá.Các tác giả đều cho rằng phải dùng cả 3
chỉ tiêu: mật độ, sức sống khả năng sinh trƣởng của cây con để đánh giá. Kết
quả của các cơng trình nghiên cứu về tái sinh rừng trên thế giới cho thấy những
4
hiểu biết các phƣơng pháp nghiên cứu, quy luật tái sinh tự nhiên ở một số nơi.
Đặc biệt, sự vận dụng các hiểu biết về quy luật tái sinh để xây dựng các biện
pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm quản lý tài nguyên rừng bền vững.
1.2. Ở Việt Nam
1.2.1 Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Vấn đề nghiên cứu về cấu trúc rừng đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu
trong những năm đầu thế kỷ 20. Trƣớc năm 1945 chủ yếu là ngƣời Pháp thực
hiện các nghiên cứu ở các nƣớc Đông Dƣơng. Sau năm 1945, vấn đề nghiên cứu
về cấu trúc rừng tự nhiên đƣợc nhiều nhà nghiên cứu lâm nghiệp trong và ngoài
nƣớc quan tâm hơn.
Theo nghiên cứu của Đồng Sỹ Hiền (1974) [3] phân bố số cây theo chiều
cao (N-H) ở các lâm phần tự nhiên hay trong từng lồi cây thƣờng có nhiều
đỉnh, phản ánh kết cấu phức tạp của rừng chặt chọn.
Nguyễn Văn Trƣơng (1983) [4] với nghiên cứu về “Quy luật cấu trúc
rừng hỗn loài”, tác giả đã nghiên cứu đặc điểm lâm học của rừng, tập trung làm
rõ những vấn đề về thành phần lồi cây, tìm hiểu cấu trúc từng lồi nhƣ: cấu trúc
đứng, cấu trúc đƣờng kính của rừng, phân bố số cây và tổng tiết diện ngang thân
cây trên mặt đất rừng, tái sinh và diễn thế các thế hệ của rừng,... từ đó đƣa ra
những kết luận hợp lý và đề xuất các biện pháp xử lý rừng có hiệu quả, vừa cung
cấp gỗ, vừa nuôi dƣỡng và tái sinh đƣợc rừng, là cơ sở khoa học góp phần giải
quyết chiến lƣợc nghề rừng nƣớc ta.
Nguyễn Thị Thu Hiền, Trần Thị Thu Hà (2014) [5] khi nghiên cứu một số
đặc điểm cấu trúc rừng tự nhiên lá rộng thƣờng xanh tại Vƣờn quốc gia Vũ
Quang – Hà Tĩnh cho thấy tổng giá trị về chỉ số quan trọng (IV%) của tổ hợp
lồi ƣu thế ở 6 ơ tiêu chuẩn định vị có biến động rất lớn từ 11,9% đến 48,4%. Chỉ
số IV% của các loài ƣu thế chƣa cao. Phân bố N/D đƣợc mô phỏng tốt bằng hàm
khoảng cách, đƣờng cong phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính có dạng giảm.
5
Theo nghiên cứu của Đồng Sỹ Hiền (1974) phân bố số cây theo chiều cao
(N-H) ở các lâm phần tự nhiên hay trong từng lồi cây thƣờng có nhiều đỉnh,
phản ánh kết cấu phức tạp của rừng chặt chọn.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu về cấu trúc rừng gần đây thƣờng
thiên về việc mơ hình hố các quy luật kết cấu lâm phần. Việc mơ hình hóa quy
luật phân bố số cây theo đƣờng kính và chiều cao đã đƣợc các tác giả quan tâm
nhiều hơn, đây đƣợc coi là quy luật cơ bản nhất trong các quy luật kết cấu lâm
phần. Biết đƣợc các quy luật phân bố, có thể xác định đƣợc số cây tƣơng ứng
từng cỡ kính hay từng cỡ chiều cao, làm cơ sở xác định trữ lƣợng lâm phần. Biết
đƣợc quy luật cấu trúc cơ bản lâm phần và kết cấu mật độ tầng thứ để tác động
phù hợp vào rừng nhằm điều chỉnh cấu trúc rừng, dẫn dắt rừng đến cấu trúc có
thể đáp ứng các mục tiêu mong muốn.
1.2.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng
Tái sinh rừng nƣớc ta mang những đặc điểm tái sinh của rừng nhiệt đới
nói chung nhƣng do phần lớn là rừng thứ sinh bị tác động của con ngƣời nên
những quy luật tái sinh đã bị xáo trộn nhiều. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
về tái sinh rừng nhƣng tổng kết thành quy luật tái sinh cho từng loại rừng thì cịn
rất ít.
Vũ Đình Huề (1969) [6] khi nghiên cứu về tái sinh rừng đã phân chia khả
năng tái sinh thành 5 cấp: rất tốt, tốt, trung bình, xấu và rất xấu với mật độ tái
sinh tƣơng ứng là: trên 12000 cây/ha, 8000 – 12000 cây/ha, 4000 – 8000 cây/ha,
2000 – 40000 cây/ha và dƣới 2000 cây/ha.
Thái Văn Trừng (1963, 1970, 1978) [7] khi nghiên cứu về thảm thực vật
rừng Việt Nam đã kết luận: ánh sáng là nhân tố sinh thái khống chế và điều
khiển quá trình tái sinh tự nhiên trong thảm thực vật rừng. Nếu các điều kiện
khác của môi trƣờng nhƣ đất rừng, nhiệt độ, độ ẩm dƣới tán rừng chƣa thay đổi
thì tổ hợp các lồi cây tái sinh khơng có sự biến đổi lớn và cũng không diễn thế
một cách tuần hồn 13 trong khơng gian và theo thời gian mà diễn thế theo
những phƣơng thức tái sinh có quy luật nhân quả giữa sinh vật và môi trƣờng.
6
Vũ Tiến Hinh (1991) [8] nghiên cứu đặc điểm quá trình tái sinh của rừng
tự nhiên ở Hữu Lũng (Lạng Sơn) và vùng Ba Chẽ (Quảng Ninh) đã nhận xét: hệ
số tổ thành tính theo % số cây của tầng tái sinh và tầng cây cao có liên hệ chặt
chẽ. Đa phần các lồi có hệ số tổ thành tầng cây cao càng lớn thì hệ số tổ thành
tầng tái sinh cũng vậy.
Nguyễn Duy Chuyên (1995) đã nghiên cứu phân bố cây tái sinh theo
chiều cao, phân bố tổ thành cây tái sinh, số lƣợng cây tái sinh. Trên cơ sở phân
tích tốn học về phân bố cây tái sinh cho toàn lâm phần tác giả cho rằng loại
rừng trung bình (IIIA2) cây tái sinh tự nhiên có dạng phân bố Poisson, ở các loại
rừng khác cây tái sinh có phân bố cụm (Dẫn theo Bùi Thế Đồi, 2001) [9] .
Trần Cẩm Tú (1998) [10] tiến hành nghiên cứu tái sinh tự nhiên sau khai
thác chọn ở Hƣơng Sơn – Hà Tĩnh đã rút ra kết luận áp dụng phƣơng thức xúc
tiến tái sinh tự nhiên có thể đảm bảo khôi phục vốn rừng, đáp ứng mục tiêu sử
dụng tài nguyên rừng bền vững. Tuy nhiên, các biện pháp tác động phải có tác
dụng thúc đẩy cây tái sinh mục đích sinh trƣởng và phát triển tốt, khai thác rừng
phải đồng nghĩa với tái sinh rừng, phải chú trọng điều tiết tầng tán của rừng,
đảm bảo cây tái sinh phân bố đều trên tồn bộ diện tích rừng, trƣớc khi khai thác
cần thực hiện các biện pháp mở tán rừng, chặt cây gieo giống, phát dọn dây leo
cây bụi và sau khai thác phải tiến hành dọn vệ sinh rừng.
Phạm Xn Hồn và Trƣơng Quang Bích (2009) khi nghiên cứu rừng
nhiệt đới mƣa mùa lá rộng thƣờng xanh tại Cúc Phƣơng cho thấy cả số lƣợng
loài và mật độ cây tái sinh đều tăng lên sau thời gian bỏ hoá (trên các ơ định vị I,
III, IV, số lƣợng lồi và mật độ cây tái sinh tăng từ 15 lên 17; từ 29 lên 35, từ 23
lên 34 và mật độ tăng lên từ 1600 lên 1800 cây/ha, từ 1360 lên 6840 cây/ha và từ
2760 lên 17.360 cây/ha sau 5 năm bỏ hố (Dẫn theo Hồng Thị Tuyết, 2010) [12]
Nguyễn Mạnh Tuyên (2009) [11] khi nghiên cứu cấu trúc tổ thành tầng
cây cao của rừng đặc dụng tại Hƣơng Sơn - Mỹ Đức - Hà Nội cho thấy tổ thành
cây tái sinh ở các trạng thái nhƣ sau: Trạng thái IIB mật độ cây tái sinh dao động
4400 – 6320 cây/ha, số lồi tham gia vào cơng thức tổ thành là 35 lồi trong đó
7
có 21 lồi có hệ số tổ thành lớn hơn 0,5. Trạng thái IIIA1: Mật độ cây tái sinh
dao động từ 5440 – 5920 cây/ha số loài tham gia vào cơng thức tổ thành là 37
lồi trong đó 21 lồi có hệ số tơ thành lớn hơn 0,5. Số cây tái sinh tập trung chủ
yếu ở cấp chiều cao từ 0,5 – 1,5m sau đó giảm dần khi cỡ chiều cao tăng lên. Tỷ
lệ cây tái sinh có triển vọng từ 20 – 37,8% chiếm tỷ lệ tƣơng đối thấp.
Bùi Thị Diệp (2012) [12] khi nghiên cứu về tái sinh rừng tại khu bảo tồn
thiên nhiên – văn hoá Đồng Nai cho thấy tổ thành cây tái sinh kém đa dạng hơn
tổ thành tầng cây cao, phần lớn là các lồi cây ƣa sáng và giai đoạn cịn non có
khả năng chịu bóng. Mật độ cây tái sinh biến động lớn, mật độ cây tái sinh và tỷ
lệ cây tái sinh có triển vọng phụ thuộc vào độ tàn che và tầng cây bụi thảm tƣơi.
Phần lớn cây tái sinh có dạng phân bố cụm, một số ít là phân bố ngẫu nhiên,
khơng có khu vực nào có phân bố đều.
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu đƣợc đề cập ở trên đã phần nào làm
sáng tỏ việc nghiên cứu tái sinh rừng tự nhiên nói chung và rừng nhiệt đới nói
riêng. Thực tế cho thấy, với điều kiện nƣớc ta hiện nay, nhiều khu vực vẫn phải
trông cậy vào tái sinh tự nhiên còn tái sinh nhân tạo mới chỉ đƣợc triển khai
trong quy mơ hạn chế. Vì vậy, những nghiên cứu đầy đủ về tái sinh tự nhiên cho
từng đối tƣợng rừng cụ thể là hết sức cần thiết nếu muốn đề xuất biện pháp kỹ
thuật chính xác, phù hợp với điều kiện thực tế.
8
CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài đƣợc thực hiện sẽ góp thêm sự hiểu biết về cấu trúc rừng lá rộng
thƣờng xanh; làm cơ sở đề xuất các biện pháp kỹ thuật cho nuôi dƣỡng và quản
lý rừng bền vững tại khu vực nghiên cứu.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc một số đặc điểm cấu trúc tầng cây cao và cây tái sinh
- So sánh cấu trúc và đa dạng trƣớc và sau khai thác
- Ảnh hƣởng của khai thác đến cấu trúc và tính đa dạng của rừng
- Đề xuất một số giải pháp phục hồi và phát triển rừng.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Rừng lá rộng thƣờng xanh trƣớc và sau khai thác tại công ty lâm nghiệp
Đăk Tô, tỉnh Kon Tum.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
2.2.2.1. Về nội dung
- Nghiên cứu cấu trúc rừng: Tổ thành, mật độ,vai trò quan trọng, tiết diện
ngang, trữ lƣợng, tỷ lệ đổ gãy, cƣờng độ khai thác.
- Nghiên cứu tái sinh rừng: nguồn gốc, chất lƣợng, phân bố cây tái sinh
theo cỡ đƣờng kính, cỡ chiều cao.
- Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của quần xã
2.2.2.2.Về khơng gian
Đề tài tiến hành tại công ty lâm nghiệp Đăk Tô, tỉnh Kon Tum.
2.2.2.3. Về thời gian
Tiến hành thu thập số liệu ngoại nghiệp từ ngày 27 tháng 11 năm 2017
đến ngày 1 tháng 5 năm 2018 sau đó xử lý số liệu nội nghiệp và viết đề tài.
9
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu cấu trúc rừng
- Nghiên cứu tổ thành tầng cây cao theo số cây và theo chỉ số quan trọng
- Phân bố số cây theo cấp đƣờng kính N/D
- Phân bố số cây theo chiều cao N/H
- Tỷ lệ đổ gãy do khai thác
- So sánh về CTTT, trữ lƣợng trƣớc và sau khai thác
- Cƣờng độ khai thác
2.3.2. Nghiên cứu tái sinh rừng
- Tổ thành cây tái sinh
- Nguồn gốc cây tái sinh
- Mật độ cây tái sinh
- Chất lƣợng cây tái sinh
- Phân bố cây tái sinh
- Ảnh hƣởng của một số nhân tố sinh thái đến tái sinh tự nhiên
+ Ảnh hƣởng của độ tàn che
+ Ảnh hƣởng của cây bụi, thảm tƣơi
2.3.3 Nghiên cứu tính đa dạng của khu vực nghiên cứu
- Sử dụng :
+ Chỉ số đa dạng của Margalef (d)
+ Chỉ số J’ của Pielou
+ Chỉ số đa dạng loài Simpson (D).
+ Chỉ số H’ của Shannon- Cấu trúc và đa dạng của tầng cây cao(Dbh >= 6cm)
- Cấu trúc và đa dạng của cây tái sinh
10
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp phục hồi và phát triển rừng
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Kế thừa tài liệu
Đề tài kế thừa các tài liệu liên quan đã đƣợc cơng bố của các cơng trình
nghiên cứu khoa học, các văn bản mang tính pháp lý, những tài liệu điều tra cơ
bản của các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực của khoá luận.
Kế thừa những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, thuỷ văn,
đất đai, tài nguyên rừng; điều kiện kinh tế; điều kiện xã hội: dân số, lao động,
thành phần dân tộc.Kế thừa báo cáo về thực trạng tài nguyên rừng và công tác
quản lý bảo vệ rừng của công ty lâm nghiệp Đăk Tô, tỉnh Kon Tum.
Kế thừa từ luận án của nghiên cứu sinh Ngô Văn Long tại trƣờng Đại học
Lâm nghiệp với đề tài “Nghiên cứu cấu trúc rừng trƣớc và sau khai thác nhằm
đề xuất biện pháp khai thác và nuôi dƣỡng tự nhiên tại Tây Nguyên”.
2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp
2.4.2.1. Điều tra sơ thám
Điều tra sơ thám toàn bộ khu vực nghiên cứu để nắm đƣợc một cách tổng
quát tình hình chung của đối tƣợng nghiên cứu về địa hình, địa vật, đặc điểm tài
nguyên rừng để chọn các vị trí lập OTC và có những định hƣớng cho công tác
điều tra tỉ mỉ.
2.4.2.2. Điều tra tỉ mỉ
a. Bố trí OTC:
Tiến hành lập ơ tiêu chuẩn theo phƣơng pháp ơ tiêu chuẩn (OTC) điển
hình, tạm thời. Ô tiêu chuẩn phải đại diện cho lâm phần nghiên cứu về điều kiện
sinh thái, cấu trúc quần xã và tình hình sinh trƣởng.
Lập 3 OTC mỗi ơ 10.000m²
Mỗi OTC lập 5 ô dạng bản (mỗi ô 25m²) để điều tra cây tái sinh.
11
20m
20m
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Hình 2.1: Sơ đồ 1 ơ tiêu chuẩn
b. Điều tra cấu trúc rừng và tình hình sinh trƣởng của cây rừng trong QXTVR
Trong mỗi OTC đã lập tiến hành điều tra tầng cây cao về các chỉ tiêu sau:
- Đánh dấu và đếm tồn bộ số cây trong ơ tiêu chuẩn có D1.3
6cm
- Xác định thành phần lồi, tên lồi (những lồi khơng biết tên hoặc
khơng rõ tên thì ghi kí hiệu là sp)
- Đo đƣờng kính D1.3 của tất cả các cây có đƣờng kính lớn hơn hoặc
bằng 6cm: dùng thƣớc kẹp kính độ chính xác 0,5 cm.
- Đo chiều cao vút ngọn: Dùng thƣớc Blumeleiss với độ chính xác 0,5 m
- Đo đƣờng kính tán: Dùng thƣớc dây đo hình chiếu tán lá trên mặt đất
theo 2 chiều vng góc nhau Đơng – Tây, Nam – Bắc.
- Xác định phẩm chất theo A,B,C
- Đánh dấu những cây đã đƣợc thiết kế để khai thác
Toàn bộ các số liệu đo đếm tầng cây cao đƣợc ghi chép theo mẫu biểu 2.1 sau:
Mẫu biểu 2.1: Biểu điều tra tầng cây cao
Địa điểm.........
Độ cao........
Ngày điều tra..........
Trạng thái rừng......... Độ dốc......
OTC số........
TT
Ngƣời điều tra........
Hƣớng dốc..........
Tên
loài
D1.3(cm)
Hvn(m)
12
Phẩm
chất
Ghi chú
a. Điều tra cây tái sinh
Cây tái sinh là những cây gỗ còn non, sống dƣới tán rừng từ giai đoạn cây
mạ đến khi chúng bắt đầu tham gia vào tán rừng, là những cây có D1.3 6cm.
Cây tái sinh đƣợc điều tra trong từng OTC. Trong mỗi OTC tiến hành lập
05 ô dạng bản (ODB) với 4 ô ở 4 góc và 1 ơ ở giữa, mỗi ODB có diện tích 25
m2 (5x5m). Trong mỗi ODB điều tra các chỉ tiêu sau:
- Xác định thành phần loài, tên loài cây tái sinh
- Đo chiều cao cây tái sinh bằng sào và phân cấp với cỡ chiều cao 0,5m
- Xác định phẩm chất cây tái sinh theo 03 mức: Tốt, trung bình, xấu. Tồn
bộ số liệu điều tra cây tái sinh đƣợc thu thập theo mẫu biểu 2.2 sau:
Mẫu biểu 2.2: Biểu điều tra cây tái sinh
Địa điểm.........
Thực bì........
Ngày điều tra..........
Trạng thái rừng......... Độ che phủ......
Ngƣời điều tra........
OTC số........
Ngƣời kiểm tra.........
Độ cao trung bình..........
Chiều cao cây(m)
TT
Lồi
Doo
D1.3
cây
(cm) (cm) <2
2-4
>4
Phẩ
Ngu
m
ồn
Ghi
chất
gốc
chú
2.4.3 Nội nghiệp
2.4.3.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng
a. Xác định tổ thành và vai trị của các lồi cây trong quần xã
Xác định công thức tổ thành theo số cây: Cách làm nhƣ sau:
+ Bƣớc 1: Tập hợp số liệu tầng cây cao ở tất cả các OTC theo loài
+ Bƣớc 2: Xác định tổng số loài cây và tổng số cá thể trong các OTC
+ Bƣớc 3: Xác định hệ số tổ thành của từng loài theo công thức:
13
Ki=
(2.1)
Trong đó:
Ki là HSTT lồi i.
ni là số lƣợng cá thể loài i
N là ∑số cá thể của tất cả các lồi
+ Bƣớc 4: Viết cơng thức tổ thành
Lồi nào có Ki > 0,5 thì ghi vào cơng thức tổ thành. Lồi nào có hệ số tổ
thành lớn viết trƣớc, nhỏ viết sau.
Xác định tổ thành theo chỉ số quan trọng IV% (Important Value)
IV%=
(2.2)
Trong đó:
IV%: Chỉ số mức độ quan trọng của loài trong quần xã
N% là mật độ tƣơng đối (N%=Ni/N)
G% là tiết diện ngang thân cây tƣơng đối (G%=Gi/G) Ni và Gi là mật độ
và tổng tiết diện ngang của loài i.
Dựa vào kết quả IV% ở trên:
+ Nếu lồi nào có IV% ≥ 5% thì lồi đó có ý nghĩa về mặt sinh thái trong
quần xã;
+ Nếu nhóm có dƣới 10 lồi có ΣIV% ≥40% sẽ là nhóm lồi ƣu thế và
đƣợc sử dụng nhóm lồi đó đặt tên cho quần xã.
b. Mật độ
Mật độ là chỉ tiêu cấu trúc nói lên số lƣợng cá thể trên một đơn vị diện
tích (thƣờng là 1 ha).
Cơng thức xác định mật độ nhƣ sau:
N/ha =
(2.3)
Trong đó: n: Là số lƣợng cá thể trong OTC (cây)
Sotc: Là diện tích của OTC (m2)
14
c. Tiết diện ngang G (m²/ha):
G =∑
(2.4)
d. Trữ lượng M (m³/ha):
với f=0,45.
M =∑
(2.5)
e. Cường độ khai thác:
- Cƣờng độ khai thác theo trữ lƣợng: Cƣờng độ khai thác đƣợc tính theo
tỷ lệ % giữa trữ lƣợng các cây gỗ chặt trong ơ với tổng trữ lƣợng của ơ đó tại
thời điểm thiết kế khai thác.
I%M =
(2.6)
Trong đó: I%M : Cƣờng độ khai thác theo trữ lƣợng
Mkt : Trữ lƣợng gỗ chặt trong ô
M: Tổng trữ lƣợng ô trƣớc khai thác
- Cƣờng độ khai thác theo số cây:
I%N =
(2.7)
Trong đó: I%N : Cƣờng độ khai thác theo số cây
Nkt: Số cây gỗ chặt trong ô
N: Tổng số cây trong ô trƣớc khai thác
f. Cường độ đổ gãy do khai thác
-Cƣờng độ đổ gãy theo trữ lƣợng: Cƣờng độ đổ gãy do khai thác tính theo
tỷ lệ % giữa trữ lƣợng các cây gỗ đổ gãy do quá trình khai thác trong ô với tổng
trữ lƣợng của ô đó trƣớc khai thác.
I%đgM =
(2.8)
Trong đó : I%đgM : Cƣờng độ đổ gãy do khai thác theo trữ lƣợng
Mđg : trữ lƣợng đổ gãy do q trình khai thác
M0 : Tổng trữ lƣợng ơ trƣớc khai thác
-Cƣờng độ đổ gãy theo số cây:
I%đgN =
* 100
(2.9)
Trong đó: I%đgN : Cƣờng độ đổ gãy do khai thác theo số cây
15
Nđg: Số cây đổ gãy do quá trình khai thác
N: Tổng số cây trong ô trƣớc khai thác
g. Cường độ tổng hợp sau khai thác
Để đánh giá đƣợc chỉ tiêu này cần gộp cả những cây khai thác và cây đổ
gãy do quá trình khai thác thành một bộ phận mất đi của rừng sau khai thác. Sau
đó so sánh dựa vào các chỉ tiêu sau:
- Trữ lƣợng mất đi do khai thác:
Mmđkt = Mkt + Mmđ
(2.10)
Trong đó: Mmđkt : Trữ lƣợng mất đi do khai thác
Mkt: Trữ lƣợng khai thác
Mđg: Trữ lƣợng đổ gãy do khai thác
- Tỷ lệ trữ lƣợng mất đi do hoạt động khai thác ( cƣờng độ tổng hợp sau
khai thác):
I%thskt =
(2.11)
Trong đó: I%thskt : Cƣờng độ tổng hợp sau khai thác
Mmđkt: Trữ lƣợng mất đi do khai thác
M : Trữ lƣợng trƣớc khai thác
- Số cây mất đi do hoạt động khai thác:
Nmđkt = Nkt + Nđg
(2.12)
Trong đó : Nmđkt : Số cây mất đi do khai thác
Nkt : Số cây khai thác
Nđg: Số cây đổ gãy do khai thác
- Tỷ lệ số cây mất đi do hoạt động khai thác (cƣờng độ tổng hợp sau khai
thác):
I%thskt =
(2.13)
Trong đó : I%thskt : Cƣờng độ tổng hợp sau khai thác
Nmđkt: Số cây mất đi do khai thác
16
N: Số cây trƣớc khai thác
2.4.3.2. Phương pháp nghiên cứu tái sinh rừng
Hƣớng xử lý số liệu tái sinh rừng nhằm đạt đƣợc các nội dung sau:
- Những thành phần loài cây tái sinh dƣới tán của từng trạng thái rừng
đƣợc xác định qua công thức tổ thành theo số cây. Mối quan hệ biện chứng giữa
tổ thành tầng cây cao và lớp cây tái sinh tầng dƣới.
- Mật độ cây tái sinh của từng OTC
- Tìm hiểu sự thay đổi đến thành phần loài, mật độ và phân bố cây tái
sinh và chất lƣợng.
Để giải quyết các vấn đề trên trình tự xử lý số liệu nhƣ sau:
- Thống kê thành phần loài cây tái sinh
- Phân chia cây tái sinh theo cấp chiều cao, cấp chất lƣợng. Chất lƣợng
đƣợc phân chia theo 3 cấp tốt, trung bình, xấu.
- Lập bảng và vẽ biểu đồ phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao, cấp chất
lƣợng
Phương pháp nghiên cứu tính đa dạng sinh học của quần xã
Để so sánh tính đa dạng của cây gỗ lớn và cây tái sinh đƣợc sử dụng 4 chỉ
số đa dạng sau đây:
1. Chỉ số đa dạng của Margalef (d): Chỉ số d của Margalef đƣợc sử dụng
để xác định mức độ phong phú hay mức độ giàu có về số lồi cây gỗ của các
trạng thái rừng. Chỉ số d đƣợc tính theo cơng thức:
d = S – 1/logN
(2.6)
Trong đó:
S: Là số loài cây bắt gặp
N: Tổng số cá thể của các loài cây
2. Chỉ số J’ của Pielou đƣợc sử dụng để đo đạc tính tƣơng đồng về số lồi
cây gỗ giữa các trạng thái rừng. Chỉ số J’ đƣợc tính theo công thức:
J’ = H’/log2S
17
(2.7)