LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Nghiên cứu đa dạng thành phần loài và phân bố cùa các loài
thực vật thuộc chi Thu Hải Đuờng (Begonia) tại vƣờn quốc gia Ba Vì, thành
phố Hà Nội” đƣợc hoàn thành trong kế hoạch tốt nghiệp Đại học của
trƣờng Đại học Lâm nghiệp khóa học 2013-2017.
Trong q trình thực hiên và hồn thành đề tài,tơi đã nhận đƣợc sự quan
tâm,giúp đỡ của Văn phòng khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờngTrƣờng Đại học Lâm nghiệp cùng các thầy giáo,cô giáo trong trƣờng.Nhân dịp
này tôi xin cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó!
Trƣớc hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến thầy Phạm
Thanh Hà-Trƣờng Đại học Lâm nghiệp với tƣ cách là ngƣời hƣớng dẫn khoa
học đã dành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ tơi hồn thành đề tài này.
Nhân dịp này ,tơi cũng xin đƣợc bày tỏ long biết ơn tới Ban quản lý VQG
Ba Vì,đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn tới Th.s Trần Minh Tuấn,Th.s Vũ Văn Sơn
cùng toàn thể cán bộ nhân viên phịng kỹ thuật VQG Ba Vì đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tơi trong q trình điều tra,thu thập tài liệu.
Mặc dù đã cố gắng với tất cả năng lực nhƣng do việc nghiên cứu khoa học
và đối tƣợng nghiên cứu còn khá mới mẻ và những hạn chế về trình độ và thời
gian nên bài Khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp xây dựng quý báu của các thầy cơ để bài khóa luận
them hồn thiện.
Tơi cam đoan số liệu thu thập,kết quả tính tốn là trung thực và đƣợc trích
dẫn rõ rang.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Đỗ Tuấn Anh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đặt Vấn Đề ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 2
1.Tình hình nghiên cứu thực vật ở Việt Nam ....................................................... 2
1.2. Tình hình nghiên cứu về chi Thu Hải Đƣờng ................................................ 4
1.2.1. Trên thế giới ................................................................................................ 4
1.2.2. Ở Việt Nam ................................................................................................. 5
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG,NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 9
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.1.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 9
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 9
2.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiêm cứu................................................................. 9
2.2.1Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 9
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 9
2.3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 9
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
2.4.1 Công tác chuẩn bị ....................................................................................... 10
2.4.2.Phƣơng pháp điều tra nghiên cứu cụ thể .................................................... 10
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 19
3.1 Vị trí địa lí ..................................................................................................... 19
3.2 Địa hình ,địa mạo .......................................................................................... 19
3.3.Địa chất,thổ nhƣỡng ...................................................................................... 20
3.4 Khí hậu,thủy văn ........................................................................................... 20
3.5 Tài Nguyên Rừng .......................................................................................... 22
3.6 Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................. 23
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 24
4.1. Thành phần loài thuộc chi Thu hải đƣờng phát hiện trong quá trình điều tra
............................................................................................................................. 24
4.2 Đặc điểm phân bố của các loài trong chi Thu hải đƣờng tại VQG Ba Vì .... 26
4.2.1 . Vị trí và trạng thái rừng có các lồi trong chi Thu hải đƣờng phân bố.... 26
4.2.3 Cấu trúc tổ thành rừng nơi có lồi trong chi thực vật Thu hải đƣờng phân
bố ......................................................................................................................... 32
4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chi thực vật Thu hải đƣờng ............................... 37
4.4.1. Tình hình quản lý tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu ...................... 37
4.4.2. Nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến số lƣợng các loài thực vật trong chi Thu
hải đƣờng trong tự nhiên ..................................................................................... 38
4.4.2.Đề xuất một số hƣớng giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực vật
trong chi Thu hải đƣờng tại VQG Ba Vì ............................................................. 40
KẾT LUẬN-TỒN TẠI- KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 43
1.Kết luận ............................................................................................................ 43
2.Tồn tại............................................................................................................... 43
3.Kiến nghị .......................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU ẢNH VÀ PHỤ BIỂU BẢNG
DANH MỤC VIẾT TẮT
CTC
Cây Tiêu Chuẩn
CTTT
Công Thức Tổ Thành
DDSH Đa Dạng Sinh Học
Food and Agriculture Organizantion of United Ntions ( Tổ chứ
FAO
lƣơng thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc)
International Union for convervation of Na ture( Liên minh quốc
IUCN
tế về bảo tồn thiên nhiên và tài ngun mơi trƣờng)
NXB
Nhà Xuất Bản
OTC
Ơ Tiêu Chuẩn
VQG
Vƣờn Quốc Gia
WWF
World Wide Fund For Nature( Quỹ quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên)
Vƣờn Quốc Gia Tổ chức y tế Thế giới ( World heath
WHO
organization)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Danh lục các loài thuộc chi Thu hải đƣờng phát hiện tại khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 24
Bảng 4.2.Vị trí xuất hiện của lồi thu hải đƣờng Ba Vì...................................... 27
Bảng 4.3 Vị trí xuất hiện của lồi thu hải đƣờng khơng cánh trên tuyến điều tra
............................................................................................................................. 28
Bảng 4.4 Vị trí xuất hiện của lồi thu hải đƣờng thân ngắn trên tuyến điều tra 29
Bảng 4.5 Tần suất bắt gặp các loài trong chi Thu hải đƣờng trên theo trạng thái
rừng...................................................................................................................... 31
Bảng 4.6 Bảng điều tra độ tàn che, che phủ, hƣớng phơi, nơi gặp loài trong chi
Thu hải đƣờng ..................................................................................................... 32
Bảng 4.7 Giá trị sinh trƣởng trung bình của tầng cây cao ................................. 33
Bảng 4.8. Cơng thức tổ thành tầng cây cao theo trạng thái rừng :...................... 33
Bảng 4.9 Mật độ cây tái sinh tại nơi có các lồi thuộc chi thực vật Thu hải
đƣờng phân bố ..................................................................................................... 34
Bảng 4.10 Công thức tổ thành cây tái sinh ......................................................... 35
Bảng 4.11 Đặc điểm cây bụi thảm tƣơi,thảm khô............................................... 36
Bảng 4.12 Độ che phủ cây bụi thảm tƣơi,thảm khô........................................... 36
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ Đồ Tuyến Điều Tra Lồi ............................................................... 12
Hình 01.Lồi Thu hải đƣờng ba vì (Begonia baviesis Gagnep) ......................... 25
Hình 02.Lồi Thu hải đƣờng khơng cánh (Begonia longifolia Blume) .............. 25
Hình 03.Lồi Thu hải đƣờng thân ngắn (Begonia pavania Ridl) ....................... 25
Hình 4.1: Bản đồ phân bố của lồi thu hải đƣờng Ba Vì trên tuyến điều tra .... 27
Hình 4.3: Bản đồ phân bố lồi thu hải đƣờng không cánh trên tuyến điều tra ... 28
Hình 4.5 : Bản đồ phân bố lồi thu hải đƣờng thân ngắn trên tuyến điều tra ..... 29
Hình 4.7 Trạng thái rừng IIIa1 ............................................................................ 30
Hình 4.8 Trạng thái rừng IIIa2 ............................................................................ 31
Hình 4.9 Điều tra tuyến ......................................................................................... 2
Hình 4.10 Điều tra ơ tiêu chuẩn ............................................................................ 2
Hình 4.11 Trạng thái rừng IIIa1 ............................................................................ 3
Hình 4.12 Trạng thái rừng IIIa2 ............................................................................ 3
Hình 4.13 Hoạt động xây dựng khu du lịch .......................................................... 3
Hình 4.14 Tác động của phƣơng tiện giao thơng .................................................. 4
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tên khóa luận: “Nghiên cứu đa dạng thành phần loài và phân bố cùa
các loài thực vật thuộc chi Thu Hải Đuờng(Begonia) tại vườn quốc gia Ba VìThành phố Hà Nội”
2. Sinh viên thực hiện: Đỗ Tuấn Anh-58C-QLTNR & MT
3.Giáo viên hƣớng dẫn:Th.s Phạm Thanh Hà
4.Mục tiêu nghiên cứu: Xác định đƣợc thành phần,số lƣợng và đặc điểm
phân bố của chi hải đƣờng tại vƣờn Quốc gia Ba Vì-Hà Nội. Góp phần vào cơng
tác quản lý nguồn tài nguyên thực vật tại vƣờn Quốc gia Ba Vì- Hà Nội
5.Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu tính đa dạng thành phần loài thực vật của chi thu hải đuờng
- Nghiên cứu 1 số chỉ tiêu điều kiện lập địa nơi có các lồi của chi Thu Hải
Đuờng phân bố.
- Đánh giá nhân tố ảnh hƣởng tới tính đa dạng và phân bố của chi Thu HẢi
Đuờng
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài thực vật thuộc chi Thu
Hải Đuờng tại VQG Ba Vì –Hà Nội
6. Những kết quả đạt đƣợc:
-các lồi trong chi Thu hải đƣờng phân bố chủ yếu ở đai cao trong một khu
vực nghiên cứu với mật độ khác nhau theo trạng thái rừng, hầu hết các cá thể
đều là cây tài sinh đang bị tác động bởi hoạt động của con ngƣời
-xác định đƣợc 3 loài trong chi Thu hải đƣờng là Begonia Baviesis,
Begonia Longifolia Blume, Begonia Pavania Ridl,
-Các trạng thái rừng nơi xuất hiện đối tƣợng nghiên cứu là trạng thái rừng
IIIa1 và IIIa2.
-vị trí phân các loài thuộc đối tƣợng nghiê cứu chủ yếu tập trung ở đai cao
800m trở lên.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Đỗ Tuấn Anh
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thực vật là nguồn tài nguyên quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho
chúng ta . Chúng gồm nhiều lồi, nhiều tầng thứ và cho nhiều cơng dụng khác
nhau. Đặc biệt chúng rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của con
ngƣời, chúng cung cấp thực phẩm, nƣớc, thuốc men và giảm thiểu tác động của
biển đổi khí hậu. nhƣng ngày nay với hoạt động của con ngƣời đang làm cho
nguồn tài nguyên này cạn kiệt nhanh chóng. Do đó. Các nƣớc trên thế giới đã và
đang cùng chung sức để bảo vệ nguồn gen có trên hành tinh.
Thực vật trên thế giới vốn đa dạng và phong phú, thống kê ƣớc tính đến
nay có khoảng 380.000 lồi thực vật trong đó 1/5 sơ loài đang đối mặt với nguy
cơ tuyệt chủng. Việt Nam là một quốc gia nằm ở vùng nhiệt đới, có nhiều điều
kiện cho các sinh vật phát triển, theo thống kê thì hiện nay ở Việt Nam có
khoảng 13.000 lồi thực vật. Ở nƣớc ta do hậu quả chiến tranh, nạn gia tang dân
số cũng nhƣ khai thác quá mức nguồn tài nguyên rừng dẫn đến diện tích rừng tự
nhiên thu hẹp nhanh làm đa dạng sinh học ngày càng giảm. ở nƣớc ta các nhà
khoa học đã và đang nghiên cứu về từng họ thực vật bậc cao khác nhau để xây
dựng bộ thực vật chí Việt Nam hồn chỉnh, từ đó có cơ sở dữ liệu đánh giá
nguồn tài nguyên này.
Tại vƣờn quốc gia Ba Vì là một trong những vƣờn quốc gia có giá trị cao
về đa dạng sinh học của Việt Nam, thực vật phong phú, đa dạng.Trong đó có chi
Thu Hải Đuờng(Begonia) với nhiều lồi cây quý hiếm đƣợc xếp vào sách đỏ
Việt Nam . Những lồi trong chi thu hải đƣờng có ý nghĩ rất lớn về mặt kinh tế
và làm thuốc chƣa bệnh,dƣợc liệu .Tại đây cũng đã có những nghiên cứu về chi
Thu Hải Đuờng tuy nhiên những nghiên cứu còn ở mức độ đơn giản và chƣa có
hệ thống cụ thể, chƣa làm rõ đƣợc đặc điểm và tầm quan trọng của chúng. Số
lƣợng các lồi có xu hƣớng giảm nhanh do bị khai thác q mức,một số lồi có
nguy cơ tuyệt chủng.Do chúng ta chƣa biết rõ về số lƣợng và thành phần
lồi,phân bố tại vƣờn quốc gia Ba vì nên khó khăn cho cơng tác bảo vệ và bảo
tồn.
Để có những hiểu biết sâu hơn về chi Thu hải đƣờng nhằm phục vụ cho
công tác bảo vệ và bảo tồn tôi đã thực hiện đề tài “nghiên cứu đa dạng thành
phần loài và phân bố cùa các loài thực vật thuộc chi Thu Hải
Đuờng(Begonia) tại vườn quốc gia Ba Vì- Thành phố Hà Nội”
1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.Tình hình nghiên cứu thực vật ở Việt Nam
Ở Việt Nam lịch sử phát triển môn phân loại thực vật diễn ra chậm hơn so
với các nƣớc khác. Thời gian bắt đầu chỉ có các nhà nho, thầy lang sƣu tập các
cây có giá trị làm thuốc chữa bệnh nhƣ Tuệ Tĩnh(1623-1713) trong 11 quyển “
Nam dƣợc thần hiệu” đã mô tả đƣợc 759 lồi cây thuốc, Lê Q Đơn( thế kỉ
XVI) trong “ Vân Đài loại ngữ” 100 cuốn đã phân ra cây cho hoa,quả, ngũ
cốc…Lê Hữu Trác(1721-1792) dựa vào bộ “ Nam dƣợc thần hiệu” đã bổ sung
them 329 vị thuốc mới trong sách “ Hải Thƣợng Y tôn tâm linh” gồm 66 quyển.
Ngoài ra trong tập” Lĩnh nam bản thảo “ ông đã tổng hợp đƣợc 2.850 bài thuốc
chữa bệnh.
Nguyễn Trữ (đời nhà Lê) trong tác phẩm”Việt Nam thực vật học” cũng mơ
tả đƣợc nhiều lồi cây trồng. Lý Thời Chân(1595) xuất bản “ Bản thảo cƣơng
mục” đề cập đến trên 1.000 vị thuốc thảo mộc.
Đến thời kì Pháp thuộc tài nguyên rừng nƣớc ta còn rất phong phú và đa
dạng, thu hút nhiều nhà khoa học phƣơng Tây nghiên cứu. Do đó, việc phân loại
thực vật đƣợc đẩy mạnh và nhanh chóng. Điển hình nhƣ các cơng trình của
Loureiro năm 1790” thực vật ở Nam Bộ” ông đã mô tả gần 700 loài
cây.Pierre(1879) trong “ thực vật rừng Nam Bộ” đã mơ tả khoảng 800 lồi cây
gỗ. Cơng trình lớn nhất là” thực vật chí Đơng Dƣơng” do H.Lecomte cùng một
số nhà khoa học ngƣời Pháp biên soạn(1907-1951) gồm 7 tập. Trong cơng trình
này , các tác giả ngƣời Pháp đã thu mẫu và định tên, lập khóa mơ tả các lồi
thực vật có mạch trên tồn lãnh thổ Đông Dƣơng .
Năm 1965, Pocs Tamas đã thống kê ở miền Bắc có 5190 lồi và năm 1969,
Phan kế Lộc thống kê và bổ sung nâng số loài ở miền Bắc lên 5.609 loài, 1.660
chi và 140 họ xếp theo hệ thống của Engler . Song song với sự thống kê đó ở
miền Bắc từ 1969-1976,Lê Khả Kế(chủ biên) đã xuất bản bộ sách “cây cỏ
thƣờng thấy ở Việt Nam” gồm 6 tập đã mơ tả rất nhiều lồi thực vật có mặt ở
Việt Nam và ở Miền Nam,Phạm Hồng Hộ trong tập 2” cây cỏ ở Miền Nam
Việt Nam” giới thiệu 5.326 loài. Thái Văn Trừng(1963-1978) trên cơ sở “ thực
2
vật Đông Dƣơng” đã thống kê đƣợc hệ thực vật Việt Nam có 7.004 lồi thực vật
bậc cao có mạch thuộc 1850 chi và 298 họ.
Đáng chú ý nhất phải kể đến bộ “ Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng
Hộ(1991-1993) xuất bản tại Canada với 3 tập,6 quyển và tái bản năm 2000 đã
mơ tả đƣợc khoảng 10.500 lồi thực vật bậc cao có mạch ở Việt Nam. Có thể
nói đây là bộ sách đầy đủ nhất về thành phần loài thực vật bậc cao ở Việt nam,
tuy nhiên theo tác giả thì một số lồi thực vật ở hệ thực vật Việt Nam có thể lên
đến 12.000 lồi.
Năm 1997,Phan Kế Lộc, Lê Trọng Cúc đã công bố 3.858 lồi thuộc 1.394
chi, 254 họ trong cuốn” thực vật Sơng Đà”:” Đa dạng thực vật có mạch vùng
cao Sa Pa Phansipan” của Nguyễn Nghĩa Thìn và Nguyễn Thị Thời(1998) đã
giới thiệu 2.024 loài thực vật bậc cao thuộc 771 chi và 200 họ thuộc 6 ngành của
vùng núi cao Sa Pa –Phan Si Pan; Năm 2000, Nguyễn Ngĩa Thìn đã đánh giá
tính
đa dạng khơ hạn núi đá vơi của một số vùng ở Việt Nam. Năm
2003,Nguyễn Ngĩa Thìn,Mai Văn Phơ đã công bố cuốn “ đa dạng khô hạn thực
vật VQG Bạch Mã” . Khi công bố cuốn “ Đa dạng thực vật ở Vƣờn quốc gia Pù
Mát “,Nguyễn Ngĩa Thìn và Nguyễn Thanh Nhàn đã cơng bố với 1.251 lồi
thuộc 604 chi và 159 họ.
Dựa trên những cơng trình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới đã công
bố Nguyễn Ngĩa Thìn (1997) đã thống kê tồn bộ hệ thực vật Việt Nam bao gồm
11.373 loài thực vật bậc cao trong đó cos10.580 thực vật bậc cao có mạch.Lê
Trần Chấn(1999) với cơng trình “ Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Việt
Nam” đã công bố 10440 lồi thực vật.
Trên cơ sở các cơng trình nghiên cứu trên để phục vụ cho công tác bảo tồn
nguồn gen thực vật, từ năm 1996 các nhà thực vật Việt Nam đã cho xuất bản
cuốn” Sách đỏ Việt Nam” phần thực vật đã mơ tả 356 lồi thực vật q hiếm ở
Việt Nam có nguy cơ tuyệt chủng,đƣợc tái bản và bổ sung năm 2007 với tổng số
loài lên đến 464, tang 108 loài đang bị đe dọa ngoài thiên nhiên.
Hiện nay, các nhà khoa học đang đi theo hƣớng nghiên cứu các họ thực
vật chí các cơng trình nhƣ : cây cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng Hộ(1991-1993).
3
Thực vật chí của các nƣớc Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, sách Thu hải
đƣờng Malaysia là những tài liệu dùng để tra cứu . Đây là những tài liệu quan
trọng nhất để làm cơ sở đánh giá thành phần loài của hệ thự vật Việt Nam một
cách đấy đủ nhất.
1.2. Tình hình nghiên cứu về chi Thu Hải Đƣờng
1.2.1. Trên thế giới
Thu hải đƣờng (Begonia) là tên của một chi trong họ thực vật có hoa
Begoniaceae. Chi thứ hai trong họ Begoniaceae là Hillebrandia, là chi độc loài
tại khu vực quần đảo Hawaii. Chi Symbegonia hiện nay đã đƣợc gộp chung vào
trong Begonia. Thu hải đƣờng cũng là tên gọi thơng thƣờng chung cho tất cả các
lồi trong chi này. Với khoảng 1.400 loài, chi Begonia là một trong mƣời chi
thực vật hạt kín lớn nhất. Các lồi trong chi này là các loại cây thân thảo sống
cạn (đôi khi là biểu sinh) hay cây bụi nhỏ, sinh sống trong khu vực nhiệt đới và
cận nhiệt đới ẩm ƣớt, tại Nam và Trung Mỹ, châu Phi và miền nam châu Á. Các
loài sống trên cạn thƣờng là loại thân rễ hay thân củ. Hoa của chúng thƣờng to
và sặc sỡ, có màu từ trắng, hồng, đỏ tƣơi hay vàng. Chúng là loại thực vật với
các hoa đực và hoa cái mọc tách rời nhau trên cùng một cây, hoa đực chứa nhiều
nhị hoa, cịn hoa cái có bầu nhụy ở dƣới lớn và từ 2-4 núm nhụy vặn xoắn hay
phân nhánh. Ở phần lớn các lồi thì quả là loại quả nang có cánh chứa nhiều hạt
nhỏ, mặc dù loại quả mọng cũng đƣợc thấy. Lá to và lốm đốm, thông thƣờng
không cân đối. Do hoa sặc sỡ và các lá thƣờng là lốm đốm đầy ấn tƣợng nên
nhiều loài và các cây lai ghép cũng nhƣ các giống đã đƣợc gieo trồng. Chi này
có điểm lạ thƣờng ở chỗ các loài trong chi, cho dù đến từ các châu lục khác
nhau, nhƣng rất dễ lai ghép với nhau và điều này đã dẫn tới sự tạo ra vô số giống
khác nhau. Các phân loại thu hải đƣờng của Hiệp hội Thu hải đƣờng Hoa Kỳ
chia các loài cây này thành vài nhóm chính: giống nhƣ cây lau, giống nhƣ cây
bụi, thân củ, thân rễ, thân dày, semperflorens hay rex. Phần lớn các phân loại
này không tƣơng ứng với bất kỳ việc nhóm gộp/phát sinh lồi theo phân loại học
chính thức nào và nhiều lồi/giống lai có thể có các đặc trƣng của nhiều hơn một
nhóm hoặc khơng thể cho vào nhóm nào. Tên khoa học của chi này đƣợc đặt
4
theo họ tên của Michel Bégon, một nhà bảo trợ ngƣời Pháp cho thực vật học.
Các giống. Thu hải đƣờng trong nhóm semperflorens thƣờng đƣợc trồng theo
luống trong vƣờn. Một nhóm các cây lai ghép từ nhóm nói trên đƣợc gọi là
"Dragonwing Begonia"; chúng có cả lá và hoa rất to. Thu hải đƣờng thân củ
thƣờng đƣợc trồng trong chậu. Mặc dù phần lớn các lồi thu hải đƣờng có nguồn
gốc từ vùng nhiệt đới và cạn nhiệt đới nhƣng một loài từ Trung Quốc là B.
grandis chịu đƣợc giá rét tới vùng rét số 6 theo USDA và nói chung đƣợc coi là
loài "thu hải đƣờng chịu rét". Phần lớn các lồi thu hải đƣờng có thể trồng ngồi
vƣờn quanh năm trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhƣng tại khu vực ơn
đới thì chỉ có thể trồng chúng ngoài vƣờn nhƣ là cây một năm, hoặc trồng trong
nhà cũng nhƣ trong nhà kính. Phần lớn thu hải đƣờng rất dễ nhân giống bằng
cách phân chia hay cành giâm từ thân. Ngồi ra, nhiều loại có thể nhân giống từ
cành giâm từ lá hoặc thậm chí các phần của lá, cụ thể là các loại thu hải đƣờng
trong nhóm thân rễ và rex. Giống thu hải đƣờng có tên gọi là Kim Châng In hoa
là giống hoa biểu tƣợng của Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên.
1.2.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nhiều cây thuộc chi thu hải đƣờng đƣợc biết đến trong dân
gian và y học cổ truyền từ lâu. Tuy nhiên nhƣng tài liệu tiếng Việt đề cập đến
chi này lại không nhiều . Trong cuốn “ Cây cỏ Miền Nam Việt Nam” và sau này
cuốn “ Cây cỏ Việt Nam”. Cuốn “Cây cỏ thƣờng thấy ở Việt Nam”, tác giả đã
giới thiệu 18 chi và 40 lồi Thu Hải Đƣờng thơng thƣờng cũng nhƣ cơng dụng
của chúng. Hay nhiều lồi Thu Hải Đƣờng có giá trị làm thuốc cùng với cơng
dụng điều trị bệnh của chúng nhƣ tài nguyên thuốc quý giá.
Gần đây, nhiều nghiên cứu chuyên khảo về chi Thu Hải Đƣờng đã đƣợc
tiến hành , vị trí của nhiều taxon trong chi Thu Hải Đƣờng có nhƣng thay đổi
lớn, cũng nhƣ nhiều Taxon mới đã phát hiện. Chính vì vậy, cần có cơng trình
Nghiên cứu đầy đủ hơn về phân loại chi Thu Hải Đƣờng ở Việt Nam hiện nay là
cần thiết.
Một số nghiên cứu lien quan về chi Thu Hải Đƣờng tại VQG Ba Vì nhƣ:
Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có mạch ở VQG Ba Vì; tài liệu đƣợc
5
Ban quản lí VQG cung cấp danh lục thực vật trong đó các lồi thực vật thuộc chi
Thu Hải Đƣờng…
Theo thực vật chí Đơng Dƣơng của LeComte 1886-1891 và các kết quả
điều tra sau năm 1954 thì hệ thực vật Ba Vì có khoảng 812 lồi thuộc 472 chi và
98 họ.Năm 1991-1993 Nguyễn Đức Kháng và các công sự nghiên cứu hệ thực
vaajtVQG Ba Vì từ độ cao 800m trở lên đã điều tra phát hiện và giám định đƣợc
tên cho 483 loài thuộc 323 chi,136 họ thực vật bậc cao có mạch trong đó ; ngàng
thơng đất: 2 họ, 2 chi,4 loài;nghành Dƣơng xỉ : 15 họ, 23 chi, 32 loài,; ngành
Hạt trần : 5 họ,5 chi, 5 loài; ngành Hạt kín; 15 họ, 23 chi, 32 lồi; ngành Hạt
trần : 5 họ, 5 chi, 5 loài; nghành Hạt kín: 114 họ, 293 chi. 377 lồi.Cũng năm đó,
Nguyễn Văn Tƣờng, Nguyễn Đức Kháng đã tổng hợp và lập danh lục thực vật
Ba Vì có 715 lồi thuộc 151 họ.Năm 1995 cơng trình của Hồng Hoa Quế luận
văn thạc sỹ khoa Lâm Nghiệp” Phân tích đa dạng cây gỗ từ độ cao 800m trở
lên” đã xác định đƣợc 223 loài thuộc 126 chi,50 họ của 2 nghành thực vật.
Bên cạnh những nghiên cứu về hệ thực vật cịn có một số cơng trình nghiên
cứu về cây thuốc đã đƣợc tiến hành.Năm 1971, Vũ Văn Chuyên trong các đợt
nghiên cứu thực địa đã lập danh mục 150 loài cây thuốc ở khu vực VQG Ba
Vì.Theo kết quả điều tra năm 1990 về tình hình cây thuốc từ độ cao 400m trở
lên của học viện Quân y đã phát hiện 169 loài cây thuốc có khả năng chữa 28
bệnh khác nhau.Năm 1992, Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội phối hợp với Hiệp hộ
AREA(Australia) và Trung tâm nghiên cứu Tài Nguyên Môi trƣờng trƣờng Đại
học tổng hợp ( CRES) kết quả điều tra cho thấy VQG Ba Vì có 250 lồi cây
đƣợc dung làm thuốc chữa 33 bệnh và chứng bệnh khác. Năm 1993,Lê Trần
Chấn và cộng sự đã công bố số lƣợng cây thuốc của hệ thực vật Ba Vì là 280
lồi. Năm 1998 và 1999, Nguyễn Nghĩa Thìn và cộng sự đã thực hiện đề tài ;”
Điều tra thành phần cây thuốc và bài thuốc của đồng bào Dao ở huyện Ba
Vì,tỉnh Hà Tây” đã xác định 274 lồi, thuộc 214 chi,83 họ đƣợc ngƣời Dao ở
huyện Ba Vì sử dụng để chữa 15 bệnh.Năm 2003, Trần Văn Ơn trong luận văn
Tiến sỹ dƣợc học”Góp phần nghiên cứu bảo tồn cây thuốc ở VQG Ba Vì” đã
điều tra đƣợc 503 lồi cây đƣợc ngƣời Dao ở VQG Ba Vì sử dụng làm thuốc
6
thuộc 321 chi, 118 họ của 5 ngành thực vật và 8 dạng sống khác nhau.Năm 2006
Vũ Văn Sơn luận văn thạc sỹ lâm nghiệp nghiên cứu” Đánh giá tính đa dạng
sinh học nguồn tài nguyên cây thuốc VQG Ba Vì làm cơ sở cho cơng tác bảo tồn
và sử dụng bền vững” đã điều tra giám định đƣợc 668 loài thực vật thuộc 441
chi,158 họ trong 5 ngành thực vật bậc cao có mạch.
Tài nguyên cây thuốc ở VQG rất phong phú và có nhiều nguồn gen quý,
hiếm. Có rất nhiều lồi cây làm thuốc có ghi trong sách đỏ việt Nam,đƣợc pháp
luật bảo vệ nhƣ : Thu Hải Đƣờng (Begonia),Bát Giác Liên(Podophyllum
tonkinense Gagnep),Bảy lá một hoa( Paris chinensis Franch.) …. Mặc dù đã có
nhiều biện pháp quản lý bảo vệ rừng nói chung, song các áp lực đối với nguồn
tài nguyên cây thuốc vẫn rất mạnh mẽ.Việc khai thác cây thuốc là một nghề
truyền thống của ngƣời Dao, ngƣời Mƣờng, ngƣời Kinh ở địa phƣơng làm thuốc
và bán để mƣu sinh. Hiện tƣợng chặt phá rừng, đốt nƣơng làm rẫy gây cháy
rừng đã làm cho tính đa dạng nguồn gen tài nguyên cây thuốc ở đây bị suy giảm,
một số loài quý hiếm đang bị khai thác cạn kiệt và đứng trƣớc nguy cơ tuyệt
chủng.
Hiện nay ở nƣớc ta có rất ít các cơng trình nghiên cứu về các lồi trong chi
Thu hai đƣờng. Có thể điểm qua các cơng trình nghiên cứu các lồi trong chi
này nhƣ:
- 4 loài Thu hải đƣờng mới đƣợc phát hiện và công bố là : Begonia
abbreviate C.-I Peng, Begonia calciphila C.-I Peng, Begonia sphenantheroides
C.-I Peng , Begonia tandaoensis C.-I Peng.
- 2 loài Thu hải đƣờng mới đƣợc phát hiện tại Hà Giang là : Begonia longa,
Begonia guixiensis .
Ngoài ra những loài mới thuộc chi này đƣợc ghi nhận rất nhiều trong danh
lục thực vật của đa số các VQG và khu bảo tồn của Việt Nam.
Các loài trong chi Thu hải đƣờng có nhiều giá trị khác nhau trong đó có giá
trị quan trọng về mặt y học. Nhƣng hiện nay các loài trong chi này chƣa đƣợc
nghiên cứu ở nhiều nơi, cịn thiếu rất nhiều những kiến thức về lồi cây này.
Đây là nhƣng yêu cầu cấp thiết của thực tiễn .Đề tài : “nghiên cứu đa dạng thành
7
phần loài và phân bố cùa các loài thực vật thuộc chi Thu Hải Đuờng(Begonia)
tại vƣờn quốc gia Ba Vì- Thành phố Hà Nội” Đƣợc thực hiện nhằm góp phần
cung cấp them thong tin về chi thu hải đƣờng, đặc biệt là kĩ thuật nhân giống và
các biện pháp bảo tồn và phát triển chi thực vật này. Trên cơ sở nghiên cứu các
đặc điểm phân bố, sinh vật học và sinh thái học để tìm ra nhƣng biện pháp bảo
tồn và phát triển một cách tốt nhất các loài trong chi Thu hải đƣờng tại khu vực
và các địa phƣơng khác có điều kiện tƣơng tự.
8
CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
-Đề tài tiến hành nghiên cứu đặc điểm phân bố và sinh thái của các lồi
trong chi Thu hải đƣờng góp phần vào công tác quản lý nguồn tài nguyên thực
vật tại vƣờn Quốc gia Ba Vì- Hà Nội
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
-Xác định đƣợc thành phần, loài và đặc điểm phân bố của chi Thu hải
đƣờng tại vƣờn Quốc gia Ba Vì-Hà Nội.
- Phản ánh các đặc điểm hình thái chung của các lồi và sự biến đổi hình
thái của các lồi qua từng giai đoạn tuổi làm cơ sở cho việc tạo cây con,trồng và
chăm sóc các lồi trong chi Thu hải đƣờng.
-Góp phần làm sáng tỏ về đặc điểm sinh học, sinh thái và khả năng gây
trồng làm cơ sở để xuất biện pháp kĩ thuật trong việc nhân giống và gây trồng
các loài trong chi Thu hải đƣờng.
2.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiêm cứu
2.2.1Đối tượng nghiên cứu
Là các lồi thực vật thuộc chi thu hải đuờng (Begonia) có trong tự nhiên
hiện diện trong hệ thực vật Vƣờn quốc gia Ba Vì,trên cơ sở các tƣ liệu,các ảnh
chụp và các mẫu tƣơi sống đƣợc thu thập qua các chuyến khảo sát thực địa
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu
Thuộc vƣờn Quốc gia BaVì .
2.3 Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tính đa dạng thành phần loài thực vật của chi thu hải đuờng
- Nghiên cứu 1 số chỉ tiêu điều kiện lập địa nơi có các lồi của chi Thu Hải
Đuờng phân bố.
- Đánh giá nhân tố ảnh hƣởng tới tính đa dạng và phân bố của chi Thu HẢi Đuờng
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài thực vật thuộc chi Thu
Hải Đuờng tại VQG Ba Vì –Hà Nội :
9
+Các chính sách quản lí,bảo vệ
+thực trạng về khai thác và buồn bán lồi trong khu vực
+ cơng tác nhân giống và phát triển loài trong khu vực.
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thu đƣợc những kết quả chính xác và phù hợp với mục đích và yêu cầu
nội dung của khóa luận trong thời gian quy định,em đã chọn phƣơng pháp điều
tra theo tuyến(mở các tuyến điều tra qua các sinh cảnh đặc trƣng của khu vực
nghiên cứu ).Nhằm điều tra tính đa dạng về thành phần lồi,đặc điểm phân bố
của chi Thu Hải Đuờng.đồng thời điều tra phỏng vẫn ngƣời dân và các nhân
viện quản lí VQG xung quanh địa điểm nghiên cứu để tìm hiểu về tên địa
phƣơng các giá trị sử dụng của các loài trong chi Thu Hải Đuờng tại đây.
2.4.1 Công tác chuẩn bị
* Thu thập tài liệu
Thu thập các tài liệu có liên quan đến điều tra nghiên cứu về thực vật và kế
thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan đến chi Thu Hải Đuờng.
* Chuẩn bị dụng cụ và biểu để điều tra
- Dụng cụ gồm có:máy định vị tồn cầu GPS Garmin,các biểu để ghi chép
thông tin điều tra.
- Thƣớc dây,địa bàn,nhãn,dây buộc,máy ảnh,bút ghi,máy ảnh,ống
nhịm,kẹp tiêu bản,cồn cơng nghiệp,giấy báo...
* Chẩn bị bảng biểu để ghi chép
Nghiên cứu sƣu tầm các tài liệu có liên quan đến điều tra thực vật để lập
các bảng biểu điều tra những thông tin cần thiết.
2.4.2.Phương pháp điều tra nghiên cứu cụ thể
2.4.2.1 Phương pháp nghiên cứu xác định thành phần loài trong chi Thu Hải Đuờng
* phỏng vấn xác định sơ bộ thành phần loài và phân bố của chi thu hải đuờng.
- Đối tƣợng phỏng vấn là những ngƣời có kinh nghiệm đi rừng.các cán bộ
kiểm lâm và ngƣời dân bản đại đã gắn bó lâu dài và thƣờng xuyên đi rừng, với
kinh nghiệm đi rừng đã giúp họ có những thông tin quan trọng về đặc điểm phân
bố của lồi trong khu bảo tồn.Vì vậy phỏng vấn ngƣời dân và cán bộ kiểm lâm
10
có thể thu đƣợc những thơng tin quan trọng về đặc điểm phân bố và tình trạng
của lồi tại khu bảo tồn.
- Mục tiêu xác định sơ bộ loài nào thuộc họ mộc hƣơng có tại đây,số
lƣợng và khu vực phân bố của chúng.
Biểu 2.1: Biểu điều tra phỏng vấn cá nhân
Họ tên ngƣời thực hiện:…………………………………………
Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:……… ………….. Giới tính:…….
Địa chỉ cơng tác/ nơi ở:……………………………………………
Nghề nghiệp:………………………..Ngày phỏng vấn:………
Xin ơng/ bà cho biết:
1. Ơng/bà đã từng bắt gặp các lồi có đặc điểm là thân thảo sống cạn (đôi
khi là biểu sinh) hay cây bụi nhỏ.
Hoa của chúng thƣờng to và sặc sỡ, có
màu từ trắng, hồng, đỏ tƣơi hay vàng. Ở phần lớn các lồi thì quả là loại quả
nang có cánh chứa nhiều hạt nhỏ, mặc dù loại quả mọng cũng đƣợc thấy. Lá to
và lốm đốm, thông thƣờng không cân đối. Chúng thuộc chi hay họ thực vật nào?
2. Các lồi có đặc điểm trên có có tên gọi địa phƣơng là gì?
...........................................................................................................
3. Chúng có phân bố ở đâu tại địa phƣơng?
...........................................................................................................
4. Các lồi này có đƣợc khai thác để phục vụ đời sống hằng ngày khơng?
...........................................................................................................
5. Các lồi này có đƣợc ni trồng tại khu vực khơng?
...........................................................................................................
6. Tình trạng bảo tồn các lồi này tại vƣờn Quốc gia Ba Vì?
...........................................................................................................
* Điều tra sơ thám
Mục đích của việc đi sợ thám:
-Nắm đƣợc địa hình khu vực nghiên cứu và thong tin sơ bộ phân bố của
loài ngoài thực địa tại khu vực nghiên cứu.
11
-Định ra các hƣớng đi của tuyến điều tra, ƣớc tính khối lƣợng cơng việc
ngoại nghiệp để xây dựng kế hoạch điều tra.
* Điều tra theo tuyến
Căn cứ vào bản đồ trạng thái rừng tại khu bảo tồn đã điều tra từ trƣớc và
kết quả phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng về khu vực phân bố của các loài trong
chi Thu hải đƣờng để thiết kế các tuyến điều tra trên thực địa. Các tuyến điều tra
đảm bảo đi qua các trạng thái rừng điển hình của khu vực, đặc biệt là rừng tốt,có
nhiều mùn và độ ẩm cao là nơi các loài trong chi Thu hải đƣờng thƣờng phân bố.
- cách thiết lập tuyến điều tra: các tuyến điều tra phải đi qua các trạng thái
rừng khác nhau,số lƣợng tuyến phải đảm bảo đại diện cho toàn khu vực nghiên cứu
Vị trí các tuyến cụ thẻ nhƣ sau:
-Tuyến 1: từ cốt 1100m lên đền thờ Bác
-Tuyến 2: từ cốt 1100m lên đỉnh Tản Viên
-Tuyến 3: từ cốt 1100m đi Vách đá đứng
-Tuyến 4:từ cốt 400m lên cốt 1100m
Hình 2.1: Sơ Đồ Tuyến Điều Tra Loài
12
- công việc điều tra tuyến
+ Ghi thông tin theo biểu dƣới đây
Biểu 2.2: Biểu điều tra theo tuyến chi Thu hải đuờng
Số tuyến điểu tra : ..........
Ngày điều tra:.............
Ngƣời điểu tra : ..............
Địa danh: .....................
Điểm bắt đầu: ............. Điểm kết thúc: .............
STT
1
2
3
....
Tên lồi
Số hiệu mẫu
Kí hiệu tọa độ bắt gặp
Ghi chú
+ Chụp ảnh,thu mẫu :
Chụp ảnh có gắn etikét cho mẫu,gi etikét theo thứ tự năm,tháng,ngày và
số thứ tự mẫu,ghi bằng bút chì.
Thu mẫu và bảo quản ẩm bằng cách cho mẫu quấn vào giấy báo, số đổ
cồn 70 thấm đều tờ báo rồi sau đó cho vào túi nilong rồi buộc chặt ko cho cồn
bay hơi,sau khi về đến địa điểm thuận lợi tiến hành ép mẫu làm tiêu bản.
* Điều tra trong ô tiêu chuẩn
Lựa chọn vị trí đại diện cho khu vực để lập ơ tiêu chuẩn,diện tích của ơ tiêu
chuẩn là 100m2 (10m*10m),điều kiện hồn cảnh rừng đồng nhất,ô tiêu chuẩn
không đƣợc vắt qua các đƣờng mịn,ơ tiêu chuẩn phải đƣợc cải bằng,sử dựng
phƣơng pháp tam giác vuông hoặc dùng la bàn để lập ô tiêu chuẩn.Sau đó tiến
hành điều tra.
+ Điều tra thành phần lồi thuộc chi thu hải đuờng trong ơ tiêu chuẩn.
+Thu thập mẫu tiêu bản họ thực vật (theo Nguyễn Nghĩa Thìn).
+ Xử lí và bảo quản mẫu bằng phƣơng pháp bảo quản ẩm.
+ Tra cứu và giám định tên loài: tra cứu sách, kho mẫu lƣu tại trƣờng ,tra
cứu trên trang: www.theplantlist.org
13
Mẫu biểu 2.3: Tên các loài thuộc chi thu hải đuờng
Số hiệu tuyến điều tra ....
Độ dốc ..........
Ngƣời điều tra ............
Số thứ tự ƠTC ...............
Tọa độ...............
Độ cao...............
Ngày điều tra................
STT
Tên lồi
Tên phổ thông
Tên khoa học
Tên phụ
1
2
3
.....
2.4.2.2 Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm phân bố của chi thu hải
đường
-Tiến hành thu thập thông tin từ tuyến điều tra,trong ô tiêu chuẩn từ đó
xác định phân bố của lồi trên tuyến điều tra
+Phân bố theo trạng thái rừng và độ cao vị trí bắt gặp
* Xây dựng bản đồ phân bố các loài (sử dụng GPS xác định tọa độ và độ
cao của các loài nơi bắt gặp.Kết hợp với bản đồ số của vƣờn Quốc gia để xây
dựng nên bản đồ phân bố của các loài.
- Tổ thành cây gỗ trong ô tiêu chuẩn
Mẫu biểu 2.4: Điều tra tầng cây cao trong ơ tiêu chuẩn
Tuyến số .......
ƠTC số ..................... tọa độ.....
Trạng thái rừng
........... độ tàn che ...
Độ dốc ..........
sƣờn phơi ................. độ cao......
STT Tên loài
Số cây
.... độ che phủ ........
D1.3
Hvn
Hdc
Cây giá thể
1
2
3
Cách thu thập số liệu:
+ Tọa độ và độ cao xác định bằng GPS
+ Trạng thái rừng xác định dựa vào bản đồ số của vƣờn Quốc gia Ba Vì
14
+ Xác định độ tàn che bằng phần mềm trên smartphone có tên là glamax
+ Xác định độ che phủ bằng phƣơng pháp mục trắc 100 điểm
+ Độ dốc xác định bằng địa bàn cầm tay
+ Hƣớng phơi xác định theo hƣơng Đông –Tây
+ Thành phần cơ giới đất bằng phƣơng pháp xoe con giun (do phần lớn
cây có bộ rễ nông nên xác định thành phần cơ giới đất nhanh.
Phƣơng pháp xoa con giun: xoe con giun có độ rộng khoảng 3 mm
Khơng thành hình -> kết luận là đất cát
Xoe thành hình giun -> kết luận là cát pha
Xoe thành hình giun nhƣng các đoạn bị nứt -> đất thịt nhẹ
Xoe thành hình giun nhƣng cuộn vào bị nứt ->đất thịt trung bình
Cuộn vào dễ dàng nhƣng trên thân có vệt nứt chân chim->thịt nặng
Cuộn thành vịng và khơng có biểu hiện gì -> đất sét
+ Số lƣợng tầng rừng => Tổ thành cây gỗ
Xác định công thức tổ thành: tổ thành của lâm phần đƣợc xác định theo hệ
số cá thể và số loài tham gia, việc xác định đƣợc tuân theo các bƣớc nhƣ sau:
⁄
- Tính cá thể bình qn cho mỗi lồi:
Trong đó:
: là số cây trung bình của một lồi.
N: là tổng số cây trong ơ tiêu chuẩn
a: là tổng số lồi cây
- Lồi nào có số lƣợng cá thể lớn hơn
thì đƣợc tham gia vào công thức
tổ thành và hệ số tổ thành đƣợc tính nhƣ sau:
. 10
Trong đó:
: là hệ số tổ thành của loài i
Xi: là số lƣợng cá thể của loài I (Xi ≥
)
N: là tổng số cá thể trong ô tiêu chuẩn.
Công thức tổ thành :K1A1 +K2A2+….+ KnAn
+ cây giá thể :chủ yếu là bán trên cây gì ?
* Phƣơng pháp đánh giá đặc điểm của tầng cây tái sinh
15
Tiếp theo đó bắt đầu tiến hành lập 5 Ơ dạng bản có diện tích 4m 2đƣợc bố
trí ở 4 góc của ơ tiêu chuẩn 1 ơ ở giữa ơ tiêu chuẩn để điều tra tình trạng cây tái
sinh, và cây bụi thảm tƣơi trong ô tiêu chuẩn, các ô dạng bản đƣợc phân bố nhƣ
hình.
10m
ODB 1
ODB 2
ODB 5
2
m
10m
ODB 4
ODB 3
Tiến hành đo và ghi theo biểu mẫu :
Biểu mẫu 2.5: Điều tra đặc điểm tầng cây tái sinh ,cây bụi,thực vật ngoại tầng
ÔTC số………..
Tuyến số ………
Ngày điều tra………… Ngƣời điều tra …………
STT
ƠDB
Cây tái sinh
Tên
lồi
Hvn
Thảm
tƣơi
Cây bụi
Số
lƣợng
Thảm
khơ
Lồi
trong chi
điều tra
Htb
1
2
3
….
+ Thảm khơ xác định bằng cách lấy mẫu trong 5 ô dạng bảng mỗi ô 0.3m
mỗi chiều -> 0.09m2 *5 ô =0.45m2
thu gom rui đem cân (nếu khu vực lấy
mẫu gần sông suối hay vừa mới mƣa thì phải phơi để mẫu hơi khô rồi mới đem
cân)
16
*Nghiên cứu đặc điểm của đất đai:
Thành phần cơ giới của đất đƣợc xác định bằng phƣơng pháp xoe con giun:
lấy mẫu đất cho vào long bàn tay nhặt sạch đá sỏi, rác, dùng nƣớc tẩm cho đất
dẻo vừa phải sau đó dùng 2 lịng bàn tay xoe đất thành thỏi hình con giun có
đƣờng kính 3mm rồi tiến hành cuộn vịng trịn thì thịt nhẹ, đứt đoạn khi uốn
trịn là thịt trung bình , thành thỏi liền nhƣng rạn nứt khi uốn vòng là thịt nặng,
thỏi liền thành vòng tròn nguyên vẹn là sét.
Độ chặt đƣợc xác định bằng cách dùng dao nhọn đâm vào tầng đất, từ đó
xác định độ chặt của đất từ tơi xốp đến chặt.
Độ dày của tầng đất đƣợc xác đinh bằng cách dùng thƣớc cm để đo
Độ ẩm đƣợc xác định bằng cách nắm tay: nếu nắm đất vào tay thấy nƣớc
chảy ra qua các kẽ tay là đất ƣớt , không thấy nƣớc qua kẽ tay nhƣng mở ra vẫn
thấy hình thù là đất ẩm, nếu khi mở ra vẫn thấy hình thù nhƣng bị rạn nứt là đất
hơi ẩm; khi mở ra thấy các hạt đất rời rạc là đất khô.
*Phƣơng pháp đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới tính đa dạng và
phân bố của chi Thu hải đƣờng
Do giới hạn về thời gian nên phƣơng pháp này chỉ sử dụng kết hợp các
phƣơng pháp :
Phỏng vấn và quan sát thực địa: nội dung phỏng vấn đƣợc kết hợp trong
mẫu biểu phỏng vấn đã trình bày ở trên. Ngồi thực địa, chúng tôi quan sát ghi
nhận các tác động ảnh hƣởng tới tài nguyên rừng nói chung, trong đó có 3 loài
trong chi Thu hải đƣờng, các hoạt động khai thác, bn bán, gây trồng các lồi
này trong khu vƣc nghiên cứu, cũng nhƣ kinh nghiệm của ngƣời dân và cơ quan
chun mơn trong việc bảo tồn lồi cây này.
-Phƣơng pháp chuyên gia: Trên cơ sở kết quả điều tra đƣợc về khu phân
bố, đặc tính sinh thái của lồi, tơi tiến hành trao đổi với cán bọ có kinh nghiệm
trong lĩnh vực bảo tồn tại địa phƣơng, tham khảo ý kiến chuyên môn của các
thầy cô tại trƣờng đại lâm nghiệp để định hƣớng giải pháp đề xuất.
-Trao đổi và tham khảo ý kiến của ngƣời dân có kinh nghiệm về các loài
trong chi Thu hải đƣờng tại địa phƣơng
17
- Kế thừa những nghiên cứu, báo cáo có lien quan đến tình hình bảo tồn và
phát triển các lồi nghiên cứu
*Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp
Tính tốn số liệu cho các ƠTC
Xác định cơng thức tổ thành theo số cây: để xác định công thức tổ thành
(CTTT) trƣớc tiên cần phải xác định đƣợc thành phần các loài cây tham gia vào
công thức tổ thành .Từ sô liệu thu thập đƣợc,tổng hợp để xác định số lƣợng các
thể cho từng loài và tổng số cá thể các loài trong ô tiêu chuẩn.
Trong các loài điều tra đƣợc, các loài cây chính là lồi cây có số cây
Ni>Ntb sẽ đƣợc viết vào cơng thức tổ thành . Các lồi cịn lại đƣợc gộp lại với
nhau và tính hệ số chung.
Trong đó:
Ni : là số cây của lồi i
Ntb : là số cây trung bình các lồi
Số cây trung bình của các lồi đƣợc tính bằng:
Ntb=N/m(cây/lồi)
Trong đó: N : Tổng số cây các loài trong otc(cây)
m: là tổng số loài trong OTC( lồi)
-Hệ số tổ thành của từng lồi (Ki):
Ki=(Ni/n).10
Trong đó : Ni : số cây của loài thƣ I ( cây)
N: tổng số cây các lồi (cây)
-Khi đó cơng thức tổ thành đƣợc xác định bằng cơng thức ∑
Ki.Xi
Trong đó : Xi : tên loài i
N : số loài tham gia CTTT
* Đánh giá thuận lợi, khó khan, cơ hội,thách thức tong cơng tác bảo tồn
lồi bảo tồn các lồi trong chi Thu hải đƣờng theo phƣơng pháp SWOT làm cơ
sở đƣa ra các giải pháp có tính khả thi trong việc bảo tồn và phát triển loài cây
này cho khu vực nghiên cứu.
18