Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng thành phần loài và phân bố họ mộc hương aristolochiaceae tại khu bảo tồn sinh cảnh và loài vượn cao vít huyện trùng khánh tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 62 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Đƣợc sự nhất trí của khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, bộ môn
Thực vật rừng, trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, tôi đã thực hiện đề tài tốt
nghiệp “Nghiên cứu tính đa dạng thành phần loài và phân bố họ Mộc hương
(Aristolochiaceae) tại khu bảo tồn sinh cảnh và lồi Vượn cao vít, huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng” sau 4 năm học tập và rèn luyện.
Trải qua thời gian nghiên cứu và làm việc khẩn trƣơng, nghiêm túc đến
nay bản khóa luận đã hồn thành tốt đẹp. Qua đây tơi xin bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc tới ThS. Phạm Thanh Hà (Bộ môn Thực vật rừng, khoa Quản
lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, bộ môn Thực vật rừng, trƣờng Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam), ngƣỡi đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới Bác Nông Văn Tạo (Giám
đốc Khu bảo tồn) đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi rất nhiều
trong suốt thời gian nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ của tổ tuần rừng KBT, đặc biệt là
anh Sum, chú Lƣơng, chú Ứng đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu thực địa.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, ngƣời thân và
bạn bè đã hỗ trợ, động viên hết lịng đối với cơng việc nghiên cứu và học tập của
tơi.
Mặc dù rất cố gắng trong q trình thực hiện, tuy nhiên do năng lực và
kinh nghiệm của bản thân có hạn nên bài khóa luận này khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý từ các Thầy cơ giáo và bạn
bè để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Phan Thị Ngọc Ánh



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1 ............................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỌ MỘC HƢƠNG (ARISTOLOCHIACEAE) ............. 1
1.2. NGHIÊN CỨU VỀ HỌ MỘC HƢƠNG TRÊN THẾ GIỚI .......................... 1
1.3. NGHIÊN CỨU VỀ HỌ MỘC HƢƠNG TRONG NƢỚC ............................ 3
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 6
2.1. MỤC TIÊU CHUNG ..................................................................................... 6
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ .................................................................................... 6
2.3. ĐỐI TƢỢNG.................................................................................................. 6
2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 6
2.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 7
2.5.1. Công tác chuẩn bị ........................................................................................ 7
2.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .................................................................. 7
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 16
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .............................................................................. 16
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 16
3.1.2. Địa hình, địa chất, thổ nhƣỡng .................................................................. 17
3.1.3. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 18
3.1.4. Đa dạng sinh học ....................................................................................... 19
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 21



3.2.1. Dân cƣ ....................................................................................................... 21
3.2.2. Sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp ......................................................... 21
3.2.3. Sử dụng tài nguyên rừng ........................................................................... 22
3.2.4. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 22
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 24
4.1. Thành phần các loài thực vật họ Mộc hƣơng tại khu bảo tồn ...................... 24
4.2. Một số đặc điểm phân bố của các loài thực vật họ Mộc hƣơng tại khu bảo
tồn ........................................................................................................................ 25
4.2.1.Vị trí phân bố của các lồi thực vật họ Mộc hƣơng ................................... 25
4.2.2. Phân bố của các loài trong họ Mộc hƣơng theo trạng thái rừng và đặc
điểm địa hình nơi bắt gặp .................................................................................... 27
4.2.3. Cấu trúc tổ thành rừng nơi có các lồi thực vật họ Mộc hƣơng phân bố .......... 31
4.3. Các tác động ảnh hƣởng tới sinh trƣởng và phân bố của các loài thực vật họ
Mộc Hƣơng tại Khu bảo tồn................................................................................ 35
4.3.1. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên trong Khu bảo tồn ............... 35
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực vật họ Mộc
hƣơng tại Khu bảo tồn ......................................................................................... 37
4.4.1. Những vấn đề trong quản lý và phất triển tại Khu bảo tồn ....................... 37
4.4.2. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực vật họ Mộc
hƣơng cho Khu bảo tồn ....................................................................................... 38
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 41
TỒN TẠI ............................................................................................................. 43
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT


Các từ viết tắt

Diễn giải

1

BQL

Ban quản lý

2

C1.3

Chu vi thân cây tại điểm 1.3m tính từ gốc lên

3

ĐCP

Độ che phủ

4

ĐTC

Độ tàn che

5


FFI

Tổ chức Bảo tồn Động, Thực vật hoang dã Quốc tế

6

̅

Chiều cao trung bình

7

Hdc

Chiều cao dƣới cành

8

Hvn

Chiều cao vút ngọn

9

IUCN

Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới

10


KBT

Khu bảo tồn

11


32/2006/NĐ-CP

Nghị định số 32 năm 2006 của chính phủ về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, q, hiếm

12

OTC

Ơ tiêu chuẩn

13

̅

Khối lƣợng trung bình


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh lục các loài thực vật Mộc hƣơng tại Việt Nam ........................... 5
Bảng 2.1. Danh sách trả lời phỏng vấn ................................................................. 7
Bảng 4.1. Danh lục các loài thực vật thuộc họ Mộc hƣơng tại KBT .................. 24

Bảng 4.2. Tọa độ bắt gặp các loài thực vật họ Mộc hƣơng trong KBT .............. 27
Bảng 4.3. Đặc điểm địa hình nơi bắt gặp lồi ..................................................... 27
Bảng 4.4. Phân bố của họ Mộc hƣơng theo vị trí địa hình ................................. 29
Bảng 4.5. Phân bố của họ Mộc hƣơng theo hƣớng phơi và độ dốc .................... 30
Bảng 4.6. Bảng tổng hợp cấu trúc tổ thành rừng ................................................ 32
Bảng 4.7. Bảng tổng hợp thành phần cây bụi, thảm tƣơi, độ che phủ và thảm khô...34


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ Khu bảo tồn (nguồn: FFI) ....................................................... 17
Hình 4.1 & 4.2: Hình thái lá và hoa của Thổ tế tân ............................................ 25
(Asarum caudigergum Hance) ............................................................................ 25
Hình 4.3 & 4.4 : Hình thái lá và hoa của Biến hóa núi cao ................................ 25
(Asarum Balansae Franch. 1898) ........................................................................ 25
Hình 4.5. Bản đồ phân bố tổng thể của thực vật trong họ Mộc hƣơng tại Khu bảo
tồn Vƣợn cao vít .................................................................................................. 26


ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo đánh giá “Việt nam là 1 trong 16 nƣớc có tính đa dạng sinh học cao
trên thế giới” nhờ các đặc điểm về mặt địa lý, địa mạo, khí hậu,… của Việt Nam
đã góp phần tạo nên sự đa dạng về các loại sinh thái và sinh vật. Sự phong phú
đó đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, không những cung
cấp lâm sản phục vụ nhu cầu cho con ngƣời mà còn phục vụ cho các họat động
nghiên cứu khoa học lâm nghiệp. Họ Mộc hƣơng (Aristolochiaceae) tại Việt
Nam với chi điển hình Aristolochia, đƣợc biết khoảng 25 loài thuộc 2 phân chi
là Aristolochia và Siphisia với những lồi có cơng dụng làm thuốc chữa bệnh đã
đƣợc phát hiện ở Ba Vì, Komtum, Cao Bằng, SaPa,…
Khu bảo tồn (KBT) loài và sinh cảnh Vƣợn cao vít nằm trên địa bàn 3 xã
Ngọc Cơn, Ngọc Khê và Phong Nặm của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng có

giá trị đa dạng sinh học cao của Việt Nam với thành phần động, thực vật phong
phú và đa dạng, trong đó có 994 lồi thực vật với 34 lồi có tên trong sách đỏ
Việt Nam. Cơng tác điều tra thực vật tại KBT mới dừng lại ở bƣớc đầu xác định
đƣợc thành phần loài cơ bản của một số nhóm thực vật, vì vậy cịn nhiều lồi
chƣa đƣợc nghiên cứu trong đó có các lồi thực vật thuộc họ Mộc hƣơng chƣa
đƣợc quan tâm nghiên cứu.
Xuất phát từ thực trạng trên tôi đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu tính đa
dạng thành phần lồi và phân bố họ Mộc hương (Aristolochiaceae) tại khu
bảo tồn sinh cảnh và lồi Vượn cao vít huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng”
nhằm làm rõ hơn một số đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu và đóng góp cơ sở
dữ liệu cho KBT, phục vụ công tác bảo tồn và phát triển KBT nói chung và các
lồi thực vật thuộc họ Mộc hƣơng nói riêng.

1


Chƣơng 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỌ MỘC HƢƠNG (ARISTOLOCHIACEAE)
Aristolochiaceae – họ Mộc Hƣơng (nam Mộc hƣơng, Sơn địch, Phịng kỷ)
Họ Aristolochiaceae là một nhóm thực vật 2 lá mầm cơ sở (thực vật 2 lá
mầm cổ ) nó có quan hệ họ hàng gần với các bộ Magnoliales, Laurales,
Canellales và piperales chúng tạo thành một nhánh đơn nghành gọi là phức hợp
mộc lan (Magnollids).
Là cỏ nhiều năm, cây thảo trên mặt đất hay dây leo ở dƣới tán rừng. Lá
đơn nguyên hình tim, mọc cách khơng lá kèm. Hoa đơn mọc ở nách lá có mùi
thịt thối, bao hoa đơn, phát triển dạng cánh hình ống cong hình chữ U thắt lại
thành eo ở giữa, có 3 thuỳ đều hay khơng đều màu tím hay lục vàng, lƣỡng tính,
bầu dƣới, có 6 - 4 ơ mang 6 - 4 đầu nhụy. Quả nang có 6 cạnh mở thành 6 múi.

Số chi / số loài: 7 / 625
Phân bố: Nhiệt đới hay ôn đới ở châu Á, Phi Âu, Mỹ
Phân loại: Thƣờng là dây leo trong rừng, có 3 tơng: Sarameae cây thảo,
hoa đều đơn độc, Bragantieae cây bụi, hoa đều, chùm hay xim, không tràng, bầu
dƣới, Aristolochieae dây leo, hoa không đều, không tràng, nhị dính với vịi, bầu
dƣới. Gần với họ Magnoliaceae.
Một số cây có giá trị làm thuốc (Trung tâm dữ liệu thực vật Việt Nam)
1.2. NGHIÊN CỨU VỀ HỌ MỘC HƢƠNG TRÊN THẾ GIỚI
Họ mộc hƣơng (Aristolochiaceae) đƣợc Linnaneus (1753) đặt tên và mô
tả, phân bố ở vùng ôn đới của Bắc bán cầu, các khu vực Đông Á từ Hymalaya
đến lục địa Trung Quốc, Đài Loan, Nhật BẢn, Hàn quốc…
Trên thế giới, hiện cịn khoảng 90 lồi thuộc chi Asarum .L tập chung chủ
yếu ở khu vực Đông Nam Á một vài loài ở khu vực bắc Mĩ ,một vài loài đặc hữu
ở khu vực Châu Âu 39 loài ở Trung Quốc trong đó có 34 lồi đặc hữu.Việt Nam
có 7 lồi thuộc chi Asarum L, tại Trung Quốc thì chúng đƣợc phân bố ở Quảng
Đông, Giang Tây, Hồ Nam, Hồ Bắc.
1


Wu-Zheng-yi et al (2003) đã công bố trong thực vật chí trung quốc có 39
lồi và 4 thứ thuộc chi Asarum L, Yong Wang et al (2004) đã bổ sung thêm một
loài mới cho chi Asarum ở Trung Quốc là Asarum Campiniflorum Wang Yong
& Wang Q.F,… nâng tổng số loài lên 40 lồi.
Huang S.F et al.(1995,2010) cơng bố chi Asarum L trên tạp chí Taiwania
có 6 lồi gồm (Asarum caudigerum, A. epigynum, A. hypogynum, A.
macranthum, A. crassusepalum và A. tiapingshanianum), Chang-tse Lu et al.
(2010) đã bổ sung thêm 5 loài mới ở đoài loài là A. chatienshanianum, A. tawus
hanianum, A.villisepalum, A.yaeyamense và A.satsumense, nâng tổng số lên 11
loài thuộc chi Asarum L.
Hwang Shu-mei và Wang siu Tak-Ping (1990) đã phát hiện loài mới

thuộc chi Asarum và đặt tên là A. hongkongense S.M.Hwang et T.P.Wong siu.
Cho đến nay, A.hongkongense là loài duy nhất của chi Asarum mới gặp phân bố
tại Hồng Kong.
Ohwi J (1965) đã thống kê có 4 lồi Asarum caulesens Maxim, A.
sieboldii Mequel, A. dimidiatum F .Maekawa và A. heterotropoides F.schmidl.
Cho đến năm 1991, Satake và Momyama (1982) và Sugawara T (1991) đã thống
kê đƣợc 40 loài thuộc chi Asarum tại Nhật Bản. Trong những nghiên cứu tiếp
theo ,Sugawara T (1996) đã bổ sung thêm 2 loài mới A. mitoanum T sugaw.,
sp.nov. và majale T.Sugaw. Cho hệ thực vật của quốc gia này.
Oh Byohung-Un và nnk (1997) đã công bố một loài mới là Asarum
misandrum B.Oh et J.kim, nâng tổng số loài thuộc chi Asarum lên 7 loài và 3
thứ
Ở malaysia, hiện có 6 lồi Asarum arifolium Michuax, A. caudatum
Lindl, A. europaeum, A. virginicum L, A. canadense L1, A. sieboldii Miq.
Var. seoulensis NaKai.
Ở Bắc Mỹ có 6 lồi thuộc chi Asarum, trong đó có 2 lồi khá phổ biến và
có phân bố rộng: một lồi ở phía đơng (Asarum canadense) và một lồi ở phía
tây (Asarum caudatum), hai lồi đặc hữu ở califonia (A.lemmonii và
2


A.hartwegii), một loài khác đặc hữu ở Oregon (một tiểu Bang ở phía tây bắc
Thái Bình Dƣơng của Hoa Kì ) là Asarum wagneri và một loài khác nữa
(A.marmoratum) đƣợc trồng ở phía tây Oregon và phía bắc califonia ; có 2 thứ
là Asarum canadense var canadense và Asarum canadense var reflexum ở các
tiểu Bang Carolinas , virginia và Georgia thuộc vùng tây bắc Thái Bình Dƣơng
của Hoa Kì.
Cho đến nay, các dẫn liệu về đặc điểm hình thái,sinh học và phân bố của
họ Mộc hƣơng chỉ đƣợc đề cập đến qua các cơng trình phân loại ở Trung Quốc.
Những nghiên cứu về hoạt tính sinh học của lồi này trên thế giới hầu nhƣ chƣa

có.
1.3. NGHIÊN CỨU VỀ HỌ MỘC HƢƠNG TRONG NƢỚC
Việt Nam là nƣớc có giá trị sinh học đa dạng cao và phong phú với gần
12000 lồi thực vật bậc cao có mạch thuộc hơn 2256 chi, 305 họ; 69 loài thực
vật hạt trần; 12000 loài thực vật hạt kín (theo IUCN).
Theo thời gian, các cơng trình khoa học về thực vật góp phần làm tăng
vốn cơ sở dữ liệu cho các mục đích bảo tồn và phát triển, các thơng tin về họ
đƣợc tìm thấy trong những cuốn sách hay tài liệu về ngành
Cuốn “1900 lồi cây có ích ở Việt Nam” (Nxb. Thế giới, năm 1994) ghi
nhận họ mộc hƣơng có 2 chi/10 lồi có tác dụng làm thuốc chữa bệnh trong dân gian.
Theo Nguyễn Tiến Bân (1997), Ở Việt Nam có 3 chi Aristolochia,
Asarum, Thottea với khoảng 20 loài.
Năm 1999, Phạm Hoàng Hộ đã liệt kê 21 loài thực vật họ Mộc hƣơng (lúc
bấy giờ gọi là họ Phòng Kỷ) trong cuốn “Cây cỏ Việt Nam”
Năm 1999, Nxb Khoa học và Kỹ thuật xuất bản cuốn “Một số đặc điểm
cơ bản của hệ Thực vật Việt Nam” có nêu tên 20 lồi thực vật họ Mộc hƣơng,
thuộc 3 chi Aristolochia, Asarum và Thottea.
Năm 2011, cuốn sách “Tên cây rừng Việt Nam” có ghi tên 12 loài thực
vật trong họ Mộc hƣơng.
Năm 2012, Nguyễn Anh Tuấn và Trần Huy Thái đã tiến hành điều tra đặc
điểm sinh thái và phân bố của loài Biến hóa núi cao tại Bản Bung, Na Hang,
3


Tuyên Quang, cũng tại địa điểm đó họ đã nghiên cứu về loài Thổ Tế Tân năm
2013.
Năm 2015. Trong quá trình nghiên cứu tính đa dạng của chi Aristolochia
L. (Aristolochiaceae), Một nhóm các nhà nghiên cứu thực vật học thuộc Bảo
tàng Thiên nhiên Việt Nam, Viện Sinh thái học miền Nam trực thuộc Viện Hàn
lâm KHCNVN và Viện Thực vật, ĐH Tổng hợp Dresden, CHLB Đức đã phát

hiện và mô tả lần lƣợt 7 loài thực vật mới thuộc họ Mộc hƣơng
(Aristolochiaceae)Việt Nam gồm:
 Phòng kỷ Nam Bộ - Aristolochia cochinchinensis Do.
 Mộc hƣơng Favio - Aristolochia faviogonzalezii T.V.Do, S.Wanke &
C.Neinhuis
 Mộc hƣơng Tà Đùng - Aristolochia tadungensis T. V. Do & T. H. Luu
 Mộc hƣơng Bắc - Aristolochia tonkinensis T. V. Do & S. Wanke
 Mộc hƣơng Trung Bộ - Aristolochia annamensis Do, Wanke & Neinhuis
 Phòng kỷ Quảng Bình - Aristolochia quangbinhensis Do.
 Phịng kỷ Xn liên - Aristolochia xuanlienensis
Cũng trong năm 2015, Luận án Tiến sĩ sinh học của Nguyễn Anh Tuấn đã
nghiên cứu các cơ sở khoa học nhằm bảo tồn và phát triển bền vững các loài quý
hiếm trong chi Tế Tân (Asarum L.) ở Việt Nam. Qua đó bổ sung hai lồi
Asarum cordifolim C.E.C Fischer và Asarum yunnanense T. Sugaw., Ogisu & C.
Y. Cheng cho hệ thực vật Việt Nam, khóa định loại và đặc điểm các loài thuộc
chi Tế tân (Asarum L.) tại Việt Nam.
Đến nay, nghiên cứu về họ Mộc hƣơng trong nƣớc hầu chƣa có gì đáng
kể, hầu hết dừng lai ở việc phát hiện loài và phân bố của loài. Nhiều loài đã
đƣợc biết đến và một số loài mới đƣợc phát hiện với số lƣợng rất ít đang đứng
trƣớc nguy cơ bị tiệt chủng do không đƣợc biết đến và bảo vệ. Đây là vấn đề
mang tính cấp thiết có nhiều ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn cao, cần có
những nghiên cứu chuyên sâu hơn nữa về họ và các loài trong họ để làm cơ sở

4


khoa học cho công tác bảo tồn, phục hồi và phát triển bền bững tính đa dạng của
họ Mộc hƣơng ở Việt Nam nói chung và các tỉnh phân bố lồi nói riêng.
Theo kết quả nghiên cứu tài liệu tơi rút ra đƣợc danh lục các loài thực vật
họ Mộc hƣơng trong bảng dƣới đây:

Bảng 1.1. Danh lục các loài thực vật Mộc hƣơng tại Việt Nam
STT

Tên Loài

Chi

1

Aristolochia annamensis

2

Aristolochia contorta

3

Aristolochia elegans Mast

4

Aristolochia dongnaiense

5

Aristolochia faviogonzalezii

6

Aristolochia indica


7

Aristolochia kaempferi Willd

8

Aristolochia kwangsiensis

9

Aristolochia quangbinhensis Do

10

Aristolochia tadungensis

11

Aristolochia tagala

12

Aristolochia tonkinensis

13

Aristolochia tuberosa

14


Aristolochia xuanlienensis

15

Asarum balansae Franch

16

Asarum blumei

17

Asarum caudigerum

18

Asarum cordifolium

19

Asarum glabrum

20

Asarum maximum

21

Asarum petelotii


22

Asarum reticulatum Merr

23

Asarum yunnanense

24

Thottea tomentosa Bl. Ding Hou

Aristolochia

Asarum

5

Thottea


Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. MỤC TIÊU CHUNG
Dựa vào kết quả nghiên cứu của tơi góp phần bổ sung cơ sở dữ liệu cho
KBT, làm cơ sở đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Nghiên cứu tính đa dạng thành phần loài và một số đặc điểm phân bố của

các loài thực vật thuộc họ Mộc hƣơng tại KBT
Đánh giá đƣợc các tác động ảnh hƣởng tới sự phân bố của họ Mộc hƣơng
trong khu vực nghiên cứu
Dựa trên kết quả nghiên cứu thu đƣợc để đề xuất một số giải pháp bảo tồn
và phát triển thực vật thuộc họ Mộc hƣơng cho khu vực nghiên cứu.
2.3. ĐỐI TƢỢNG
Các loài thực vật thuộc họ Mộc hƣơng (Aristolochraceae) phân bố tự
nhiên tại vùng lõi của Khu bảo tồn sinh cảnh lồi Vƣợn Cao Vít huyện Trùng
Khánh, tỉnh Cao Bằng.
2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu tính đa dạng thành phần loài của họ Mộc hƣơng tại vùng lõi
KBT lồi sinh cảnh Vƣợn cao vít
2. Nghiên cứu đặc điểm phân bố của họ Mộc hƣơng tại khu vực điều tra.
3. Đánh giá các tác động ảnh hƣởng tới sự phân bố của họ Mộc hƣơng trong
khu vực nghiên cứu.
4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài trong họ Mộc
hƣơng cho khu vực nghiên cứu.

6


2.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.5.1. Công tác chuẩn bị
Thu thập tài liệu: Căn cứ vào mục tiêu và nội dung nghiên cứu tiến hành thu
thập, chọn lọc các tài liệu liên quan tới đối tƣợng và địa điểm nghiên cứu từ các
cơng trình khoa học đã đƣợc cơng bố.
Chuẩn bị dụng cụ, mẫu biểu
 Các dụng cụ phục vụ nghiên cứu thực địa: bản đồ rừng, GPS, thƣớc kẻ
30cm, thƣớc dây 150cm, sào chia vạch, địa bàn, …các vật dụng phục vụ
ghi chép và lƣu trữ số liệu.

 Chuẩn bị các mẫu biểu điều tra cho các nội dung nghiên cứu
2.5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
2.5.2.1. Nghiên cứu tính đa dạng thành phần các loài thực vật thuộc họ Mộc
hương
 PP kế thừa tài liệu: Thu thập tất cả các tài liệu có liên quan tới họ Mộc
hƣơng về thành phần các lồi trong họ, các bài báo cơng bố loài mới trong
họ Mộc hƣơng.
 PP Phỏng vấn: phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng, cán bộ quản lý sơ bộ về
lồi thơng qua ảnh và tƣ liệu đã chuẩn bị
Bảng 2.1. Danh sách trả lời phỏng vấn
STT

Họ và tên

Địa chỉ

Nghề nghiệp

1

Nơng Văn Tạo

TT Trùng Khánh

Giám đốc KBT

2

Hồng Văn Đảng


TT Trùng Khánh

Kiểm lâm viên trung
cấp KBT

3

Nông Văn Hay

Ngọc Côn

Kiểm lâm viên trung
cấp KBT

4

Đinh Hà Sum

Ngọc Côn

Tổ trƣởng tổ tuần
rừng xã Ngọc Côn

5

Triệu Văn Ứng

Phong Nậm

Tổ trƣởng tổ tuần

rừng xã Phong Nậm

7


6

Hồng Văn Tn

Ngọc Cơn

Phó chủ tịch UBND
xã Ngọc Cơn

7

Hồng Thị Nóong

Ngọc cơn

Làm ruộng

8

Triệu Văn Bảy

Ngọc cơn

Làm ruộng


9

Lý Văn Ba

Ngọc cơn

Làm ruộng

10

Phan Văn Việt

Ngọc cơn

Làm ruộng

11

Nơng Thị Liệu

Ngọc cơn

Làm ruộng

12

Phan Đình Qn

Ngọc cơn


Làm ruộng

13

Hồng Thị Hiền

Ngọc cơn

Làm ruộng

14

Hồng Văn Thùy

Ngọc cơn

Làm ruộng

15

Lý Văn Sùng

Phong Nậm

Làm ruộng

16

Lý Thị Hoa


Phong Nậm

Làm ruộng

17

Nông Thị Lành

Phong Nậm

Làm ruộng

18

Bàn Văn Hải

Phong Nậm

Làm ruộng

19

Hồng Văn Tình

Phong Nậm

Làm ruộng

20


Lý Thị Hà

Phong Nậm

Làm ruộng

21

Lý Hà Phƣợng

Phong Nậm

Làm ruộng

22

Hoàng Văn Sung

Phong Nậm

Làm ruộng

23

Bàn Văn Hùng

Phong Nậm

Làm ruộng


24

Phan Văn Tài

Phong Nậm

Làm ruộng

Mẫu câu hỏi phỏng vấn điều tra đa dạng thành phần các lồi:
 Xin ơng (bà) hãy xem một số hình ảnh sau đây và cho biết lồi này có ở
địa phƣơng hay k?
 Tên địa phƣơng của lồi đó đƣợc gọi là gì?
 Trong các lồi đó, lồi nào mọc trên đất và loài nào mọc leo trên thân cây?
 Ơng (bà) đã trực tiếp nhìn thấy lồi đó bao giờ chƣa? Xin hãy mô tả một
chút đặc điểm của lồi đó? (hoa màu gì? Lá hình gì? Lơng ntn?...)

8


 Điều tra trên tuyến:
Dựa vào bản đồ hiện trạng rừng cùng với sự hƣớng dẫn của thầy, cán
bộ trong KBT và tham khảo ngƣời dân địa phƣơng xác định vị trí và các
tuyến điều tra đa dạng thành phần loài và phân bố của họ Mộc hƣơng.
Qua tham khảo ý kiến tôi đã xác định điều tra 5 tuyến tại khu vực
nghiên cứu theo bản đồ sau:
Hình 2.1. Bản đồ các tuyến điều tra

Tiến hành điều tra phát hiện loài nhờ quan sát và nhận dạng qua các
đặc điểm hình thái, thu mẫu, ghi tọa độ, mơ tả lồi.
Kết quả thu đƣợc ghi lại vào bảng mẫu sau:

Mẫu biểu 2.1: Mẫu biểu điều tra loài theo tuyến
Tuyến số:……. ………………………Kiểu rừng:………. ………………
Ngày điều tra:………………………...Ngƣời điều tra:…………………..
STT Tên lồi

Vị trí bắt gặp

Tọa độ

9

Độ cao

Ghi chú


 Dùng GPS để xác định tọa độ, độ cao
 Đối với những loài chƣa xác định đƣợc tên cần thu mẫu hoặc chụp mình tất cả
các bộ phận của cây đem về giám định và sử dụng làm mẫu tiêu bản.
 Điều tra phát hiện bổ sung các loài trong họ Mộc hƣơng theo Ô tiêu chuẩn
(OTC): Trên hệ thống OTC đƣợc thiết lập nhƣ phƣơng pháp lập OTC ở
mục 2.5.2.2 ở dƣới đây tiến hành ghi nhận bổ sung sự xuất hiện của các
loài thực vật họ Mộc hƣơng trên tuyến.
 Xử lý nội nghiệp:
Tra cứu giám định tên loài của các mẫu tiêu bản dựa trên cơ sở khoa học từ
các tài liệu chuyên khảo về thực vật. Kết quả điều tra đa dạng thành phần các
loài mộc hƣơng đƣợc đƣa vào biểu mẫu sau
Mẫu biểu 2.2. Danh lục các loài thực vật thuộc họ Mộc hƣơng tại KBT
STT


Tình trạng nguy cấp

Tên lồi

Ghi

Tên phổ

Tên

Sách đỏ

IUCN

NĐ 32/

thơng

khoa

VN 2007

2014

NĐ-CP








chú

học








2.5.2.2. Nghiên cứu đặc điểm phân bố các loài thực vật thuộc họ Mộc hương
 PP kế thừa tài liệu: Thu thập tất cả các tài liệu có liên quan tới họ Mộc
hƣơng về đặc điểm phân bố
 PP Phỏng vấn: phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng, cán bộ quản lý về sự
phân bố, nơi bắt gặp của các loài thực vật thuộc họ Mộc hƣơng (pv 30
ngƣời)
Mẫu câu hỏi phỏng vấn điều tra phân bố các lồi:
 Xin Ơng (bà) cho biết trong khu vực các lồi đó thƣờng phân bố ở điểm
nào? Xin cho biết tên địa danh nơi có thể bắt gặp từng lồi đó (đỉnh nào?
Khe nào? Vị trí nào?....)

10


 Theo ông (bà) rừng ở nơi bắt gặp các lồi đó tốt, trung bình hay nghèo?
Các khu vực đó có xa khu dân cƣ khơng? Cách nơi ở của gia đình bao xa?
 Những lồi nào đƣợc gặp nhiều? địa điểm bắt gặp đó ở đâu?

 Điều tra tuyến: xác định phân bố của loài trên tuyến điều tra, tọa độ bắt
gặp loài.
 PP điều tra theo OTC:
Lập các ơ tiêu chuẩn với diện tích 100m2 (10m × 10m) tại những nơi phát
hiện có số lƣợng mỗi lồi lớn, phân bố tập trung và khơng có sự chia cắt sinh
cảnh, đƣờng mòn hay vật cản. Trong các OTC tiến hành điều tra những nội dung
sau:
Đặc điểm tầng cây gỗ
Mẫu biểu 2.3. Điều tra tầng cây gỗ trong OTC
Số hiệu tuyến:………….. Số hiệu OTC:……….. Tọa độ:……………………...
Ngƣời điều tra:………………………. Ngày điều tra:………………………..…..
Tọa độ:………… ….Độ cao:……...… Hƣớng phơi:……… ….. Độ dốc:……….
Độ tàn che:…………………………… Độ che phủ:……………..........................
Trạng thái rừng:……………………… Số lƣợng tầng rừng:…………………….
STT

Tên

C1.3

Hvn

Hdc

Cây giá

Ghi chú

thể của


loài

loài














 Xác định tọa độ, độ cao bằng GPS
 Trạng thái rừng: nhập tọa độ OTC vào bản đồ số sẽ cho thấy loại trạng
thái rừng
 Độ tàn che: xác định bằng phần mềm Glamax trên điện thoại, vị trí đặt
điện thoại ở độ cao 1,3m ở giữa tâm OTC
 Độ che phủ: xác định bằng phần mềm Canopeo trên điện thoại.
 Độ dốc, hƣớng phơi: sử dụng địa bàn

11


 Hvn: sử dụng sào chia vạch và phƣơng pháp mộc trắc bằng ƣớc lƣợng
chiều cao cây

 Hdc: xác định từ cành dƣới cùng tham gia vào tầng tán chính, sử dụng sào
chia vạch
 C1.3 : đo chu vi ngang ngực bằng thƣớc dây 150cm
 Số lƣợng tầng rừng: quan sát bằng mắt thƣờng
Đặc điểm tầng cây bụi, thảm tươi, cây tái sinh
Bố trí 5 ơ dạng bản (ODB) với diện tích 4m2 (2m×2m) trong mỗi OTC để
điều tra đặc điểm tầng cây bụi, thảm tƣơi, cây tái sinh. Vị trí các ODB đƣợc bố
trí nhƣ sau:

2×2

2×2

2×2

2×2

2×2

Mẫu biểu 2.4
Điều tra đặc điểm tầng cây tái sinh, cây bụi, thảm tƣơi, thảm khô
Số hiệu tuyến:…. ………………………..Số hiệu OTC:……………………….
Ngày điều tra:……. ……………………...Ngƣời điều tra:……………………..
STT
Cây tái sinh
ODB Tên lồi Hvn







Cây bụi
̅
Số
lƣợng



Thảm
tƣơi
̅

Thảm khơ
̅

Lồi
trong họ







 Xử lý nội nghiệp:
 Kết hợp với kết quả điều tra nội dung 1 và 2 thu đc tọa độ phân bố các
lồi, từ đó xây dựng nên bản đồ phân bố loài theo mặt phẳng ngang
nhờ phần mềm Excel và Mapinfor trên cơ sở bản đồ trạng thái rừng
của KBT đã đƣợc số hóa.

12


 Phân tích một số đặc điểm phân bố lồi theo độ cao, độ dốc, hƣớng
phơi
 Phân tích, đánh giá tổ thành cây gỗ, cây tái sinh, cây bụi thảm tƣơi ảnh
hƣởng đến sinh trƣởng của lồi.
Cách tính cơng thức tổ thành:
Các lồi cây có Ni ≥ Ntb lồi đƣợc viết vào công thức tổ thành
CTTT đƣợc xác định bằng cơng thức: ∑
Hệ số tổ thành lồi i đƣợc xác định bằng cơng thức

.10

Với: N: Tổng số cây các lồi
Ni là số cây của loài i
Ntb là số cây trung bình/lồi của ơ tiêu chuẩn (

)

m: tổng số lồi
2.5.2.3: Đánh giá các tác động ảnh hưởng tới sự phân bố của họ Mộc hương
 PP kế thừa tài liệu: Thu thập, chọn lọc các tài liệu có liên quan (các tác
động môi trƣờng gây bất lợi cho sự sinh trƣởng và phát triển, các vụ vi
phạm khai thác lâm sản ngoài gỗ trái phép tại địa phƣơng,…)
 PP Phỏng vấn: phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng, cán bộ quản lý về các
tác động, hoạt động ảnh hƣởng tới rừng (khai thác rừng, chăn nuôi, bão,
môi trƣờng,…)
Mẫu câu hỏi phỏng vấn điều tra các tác động:
Tình hình khai thác và mua bán

 Xin ơng/bà cho biết những lồi nào đang đƣợc khai thác tại địa phƣơng?
 Những loài nào đƣợc khai thác với số lƣợng lớn? mục đích khai thác để
làm gì? (làm thuốc, thực phẩm,…?)
 Các lồi đó đƣợc khai thác bằng cách nào? Thời điểm khai thác? Đối
tƣợng tham gia khai thác ở địa phƣơng hay ngoài địa phƣơng?
 Các lồi nào đang đƣợc quan tâm gây trồng? vì sao? Hình thức gây trồng?

13


 Theo ông/bà cách thức khai thác nhƣ hiện nay có ảnh hƣởng nhƣ thế nào
tới sự sinh trƣởng của lồi đó?
Các ngun nhân chính ảnh hưởng tới tài ngun lồi trong khu vực:
 Việc khai thác lồi có diễn ra thƣờng xun khơng?
 Trong khu vực có hay xảy ra các vụ cháy rừng hay cây gỗ bị chặt hạ
khơng? Có hay thƣờng xun xảy ra gió bão lớn hay thời tiết thay đổi thất
thƣờng k?
 Ở địa phƣơng việc chuyển đổi đất rừng thành các loại đất sử dụng với
mục đích khác có diễn ra k? điều này ảnh hƣởng ntn tới số loài và số
lƣợng của từng loài? Những loài nào bị giảm nhiều nhất?
 PP xử lý nội nghiệp: kết quả thu đƣợc từ tài liệu tham khảo và phỏng
vấn cùng kết hợp quan sát thực địa đƣợc thống kê, chọn lọc và sắp xếp
thành nhóm các tác động ảnh hƣởng tới sự phân bố của họ.
 Tác động từ nhiên (tiêu cực, tích cực)
 Tác động do con ngƣời (tiêu cực, tích cực)
Đánh giá các ảnh hƣởng lớn nhất và nhỏ nhất tới đối tƣợng nghiên cứu.
Từ những tác động đƣa ra đánh giá cá nhân về ảnh hƣởng của nó tới sự
phân bố của họ
2.5.3.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài trong họ Mộc
hương

 PP kế thừa tài liệu: Thu thập, chọn lọc các tài liệu có liên quan (các giải
pháp bảo tồn đƣợc áp dụng trên thế giới và trong nƣớc, các giải pháp phát
triển KBT, các chƣơng trình hoạt động tại KBT,…)
 PP Phỏng vấn: phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng, cán bộ quản lý về các
giải pháp phát triển, bảo tồn họ
Mẫu câu hỏi phỏng vấn giải pháp bảo tồn và kiến nghị của cộng đồng:
 Theo ơng/bà để bảo vệ đƣợc các lồi đó, ngƣời dân và cơ quan chức năng
cần phải làm gì?

14


 Ơng/bà có sáng kiến hoặc kiến nghị gì để có thể phát triển đƣợc các lồi
đó trong tự nhiên đồng thời đem lại thu nhập cho gia đình khơng?
 PP xử lý nội nghiệp:
Phân tích SWOT từ tài liệu tham khảo và kết quả phỏng vấn, tổng hợp và
chọn lọc các thơng tin hữu ích cùng ý kiến cá nhân đƣa ra giải pháp bảo tồn và
phát triển họ Mộc hƣơng tại khu vực nghiên cứu.

15


Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.1.1. Vị trí địa lý
Khu bảo tồn sinh cảnh lồi Vƣợn Cao Vít, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao
Bằng đƣợc thành lập theo quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm
2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nằm trong địa phận hai xã Phong Nậm

và Ngọc Khê thuộc huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng với tổng diện tích vùng
lõi là 1.656,8ha và vùng đệm là phần diện tích cịn lại của hai xã Phong Nậm và
Ngọc Khê.
Tọa độ địa lý KBT nằm trong phạm vi:
Từ 22053’ đến 22056’ Vĩ độ Bắc
Từ 66030’ đến 66033’ Vĩ độ Đơng
Phía Bắc thuộc địa giới xã Ngọc Khê
Phía Nam thuộc địa giới xã Phong Nậm
Phía Tây Bắc tiếp giáp khu rừng Bangliang, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc
là nơi đã ghi nhận sự xuất hiện của lồi Vƣợn Cao Vít và hiện nay khu vực này
cũng đã đƣợc thành lập Khu bảo tồn Trịnh Tây nhằm bảo vệ lồi vƣợn này, cùng
với đó các hoạt động nghiên cứu đã và đang đƣợc tiến hành tại đây.

16


Hình 3.1. Bản đồ Khu bảo tồn (nguồn: FFI)
3.1.2. Địa hình, địa chất, thổ nhưỡng
Địa hình KBT gồm một loạt các dãy núi đá vôi xen lẫn các thung lũng.
Các dãy núi đá vơi bị chia cắt hình thành các dốc đứng và tháp nhọn riêng biệt,
nằm rải rác ở một số nơi tại các thung lũng bằng và nhỏ. Độ cao so với mặt nƣớc
biển trung bình từ 500-800m, cao nhất là 921m.
KBT bao gồm các loại địa chất sau:
 Đất phù sa không bồi đắp
 Đất Các bon nát
 Đất đỏ nâu trên đá vôi

17



 Đất thung lũng
 Đất đỏ nâu vàng trên núi đá vôi
 Đất đỏ vàng trên phiến sét
 Đất vàng nhạt trên sa thạch
Các dãy núi đá vôi cổ, cứng, kiểu đá cẩm thạch, bị bào mòn mạnh, chủ
yếu tuổi Paleozoi và Mezozoi sớm là cảnh quan đặc biết nhất của vùng. Đó là
kết quả của sự bào mịn sâu đến hơn 900m của lớp bồi tích (lắng đọng) phủ lên
các khối đá vôi. Cảnh quan này chiếm một diện tích rất lớn của vùng và về mặt
địa lý là phần kéo dài của Cao nguyên Quý Châu, Trung Quốc. Cảnh quan hiện
đại của vùng đƣợc hình thành bởi nhiều đợt nâng địa chất mạnh mẽ vào kỷ
Trung Sinh (Meozoi), kết quả đã nâng các lớp bồi tích biển cổ biến chất lên đến
độ cao lớn hơn so với mực nƣớc biển. Khối đá cứng đã bị xẻ do quá trình bào
mịn thành nhiều đỉnh và đƣờng đỉnh biệt lập. Những dãy núi đá vơi đó có nhiều
vách dựng đứng và sƣờn dốc. Các đỉnh và đƣờng đỉnh núi đá vơi cao nhất của
vùng thƣờng có độ cao 800-900m.
3.1.3. Khí hậu, thủy văn
Khí hậu
Khí hậu chung của khu vực Trùng Khánh là Á nhiệt đới ẩm với những đặc
trƣng chủ yếu sau:
Nhiệt độ trung bình năm từ 16-200C, thay đổi từ 19.80C ở độ cao 500m
đến 180C ở độ cao 800m. Các đỉnh cao trên 800m, nhiệt độ hạ thấp hơn một
chút. Biên độ nhiệt năm lớn 14,50C. Mùa lạnh kéo dài 5 tháng từ tháng 11 đến
tháng 3 tại độ cao 500m và kéo dài 7 tháng từ tháng 10 đến tháng 4 ở độ cao trên
800m, trong đó từ tháng 12 đến tháng 2 nhiệt độ trung bình thấp hơn 15 0C. Mù
nóng từ tháng 5 đến tháng 9 với nhiệt độ trung bình là 24,20C.
Độ ẩm bình quân năm là 81%. Từ tháng 11 đến tháng 1 có độ ẩm từ 914%. Mùa hè có gió nam và đơng nam. Mùa đơng có gió mùa đơng bắc (từ
tháng 9 đến tháng 3 năm sau)

18



×