TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI THUỘC HỌ NA
(ANNONACEAE) TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ HOẠT,
NGHỆ AN
NGÀNH:
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ SỐ:
302
Giáo viên hướng dẫn
:TS. Vƣơng Duy Hƣng
Sinh viên thực hiện
:Hà Chí Lực
Mã Sinh Viên
:1453022400
Lớp
:K59A - QLTNR
Khóa học
:2014 - 2018
Hà Nội,i 2018
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi Trƣờng,
trƣờng Đại học Lâm Nghiệp tơi tiến hành khóa luận “Nghiên cứu đa dạng
thành phần loài thuộc họ Na (Annonaceae) tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Hoạt, Nghệ An”.
Trong quá trình thực hiện đề tài tơi nhận đƣợc sự hƣớng dẫn và giúp đỡ
nhiệt tình của thầy giáo TS. Vƣơng Duy Hƣng, sự quan tâm giúp đỡ của các
thầy cô trong bộ môn thực vật rừng, khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi
Trƣờng, các cán bộ Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, các cán bộ Kiểm lâm tại
các trạm và các hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu.
Đến nay khóa luận đã hồn thành tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đối với sự giúp đỡ quý báu đó.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do năng lực và thời gian cịn hạn chế nên
đề tài khơng tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy với tinh thần học hỏi và cầu thị tơi kính
mong nhận đƣợc sự góp ý từ các thầy cơ và các bạn để đề tài hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày.....tháng...5...năm 2018
Sinh viên thực hiện
Hà Chí Lực
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .......................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
PHẦN 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
1.1. Đặc điểm hình thái họ Na............................................................................... 4
1.2. Nghiên cứu phân loại họ Na trên Thế giới ..................................................... 5
1.3. Nghiên cứu phân loại họ Na ở Việt Nam ....................................................... 8
1.4. Các nghiên cứu về thực vật họ Na tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt ...... 9
PHẦN 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 11
2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ....................................................................... 11
2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................... 11
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 11
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
2.4.1. Phƣơng pháp xác định thành phần loài thuộc họ Na tại KBTTN Pù Hoạt12
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm phân bố thực vật thuộc họ Na .......... 19
2.4.3. Xác định tác động đến thực vật thuộc họ Na tại khu vực nghiên cứu..... 26
2.4.4. Đề xuất các giải pháp bảo tồn các loài thực vật thuộc họ Na ............... 27
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................... 28
3.1. Điều kiện tự nhiên Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt .................................. 28
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 28
iii
3.1.2. Địa hình, địa thế ........................................................................................ 28
3.1.3. Khí hậu thủy văn ....................................................................................... 28
3.1.4. Địa chất, thổ nhƣỡng ................................................................................. 29
3.2. Dân sinh kinh tế - xã hội .............................................................................. 30
3.2.1. Dân tộc, dân số và lao động ...................................................................... 30
3.2.2. Các hoạt động kinh tế ................................................................................ 31
3.2.3. Hạ tầng cơ sở ............................................................................................. 32
3.2.4. Đánh giá chung về điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ............................ 34
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 36
4.1. Thành phần loài thực vật thuộc ho Na tại Khu BTTN Pù Hoạt................... 36
4.2. Đặc điểm phân bố thực vật thuộc họ Na tại KBTTN Pù Hoạt .................... 40
4.2.1. Bản đồ phân bố thực vật thuộc họ Na tại KBTTN Pù Hoạt ..................... 40
4.2.1.1. Thau lĩnh - Alphonsea tonquinensis A.DC. ........................................... 42
4.2.1.2. Móng rồng hồng kơng - Artabotrys hongkongensis Hance ................... 43
4.2.1.3. Móng rồng vinh - Artabotrys vinhensis Ast. .......................................... 45
4.2.1.4. Mao quả - Dasymaschalon rostratum Merr. & Chun ............................ 46
4.2.1.5. Hoa giẻ lông đen - Desmos cochinchinensis Lour. ................................ 48
4.2.1.6. Thau ả mai - Desmos pedunculosus (A. DC.) Ban ................................ 50
4.2.1.7. Lãnh công cavaleri - Fissistigma aff. cavaleriei (H.Lév.) Rehder ........ 51
4.2.1.8. Lãnh công nhiều lá bắc - Fissistigma bracteolatum Chatt. ................... 53
4.2.1.9. Lãnh công tái - Fissistigma chloroneurum (Hand.-Mazz.) Y. Tsiang... 54
4.2.1.10. Lãnh công xám - Fissistigma glaucescens (Hance) Merr.................... 55
4.2.1.11. Lãnh công lá lớn - Fissistigma latifolium (Dun.) Merr. ...................... 56
4.2.1.12. Lãnh công lông đen - Fissistigma maclurei Merr................................ 57
4.2.1.13. Cách thƣ oldham - Fissistigma oldhamii (Hemsl.) Merr. .................... 58
4.2.1.14. Lãnh công rợt - Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr. .............. 59
4.2.1.15. Dời dời - Fissistigma polyanthoides (DC.) Merr. ................................ 60
4.2.1.16. Bổ béo trắng - Fissistigma thorelii (Pierre ex Fin. & Gagnep.) Merr. 61
4.2.1.17. Lãnh công lông mƣợt - Fissistigma villosissimum Merr. .................... 62
iv
4.2.1.18. Bổ béo bân - Goniothalamus banii B.H.Quang, R.K.Choudhary &
V.T.Chinh ............................................................................................................ 63
4.2.1.19. Giác đế tam đảo - Goniothalamus takhtajanii Ban.............................. 66
4.2.1.20. Giác đế miên - Goniothalamus tamirensis Pierre ex Fin. & Gagnep. 69
4.2.1.21. Thiểu nhụy nhẵn - Meiogyne virgata (Blume) Miq. ............................ 70
4.2.1.22. Mại liễu - Miliusa balansae Fin. & Gagnep. ....................................... 71
4.2.1.23. Mạo đài maingay - Mitrephora maingayi Hook. f. & Thoms. ............ 72
4.2.1.24. Quần đầu lau - Polyalthia lauii Merr. .................................................. 74
4.2.1.25. Giền đỏ - Xylopia vielana Pierre .......................................................... 75
4.2.2. Đặc điểm rừng nơi loài thực vật thuộc họ Na phân bố tại KBTTN Pù Hoạt
............................................................................................................................. 77
4.2.2.1. Đặc điểm tầng cây gỗ ............................................................................. 77
4.2.2.2. Đặc điểm tầng cây tái sinh ..................................................................... 81
4.2.2.3. Đặc điểm tầng cây bụi, thảm tƣơi .......................................................... 82
4.3. Nguyên nhân gây ra đe dọa đến thực vật họ Na (Annonaceae) tại khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 85
4.3.1. Do con ngƣời ............................................................................................. 85
4.3.2. Do tự nhiên ................................................................................................ 86
4.4. Đề xuất giải pháp quản lý và bảo tồn thực vật thuộc họ Na cho KBTTN Pù
Hoạt ..................................................................................................................... 88
4.4.1. Bảo tồn tại chỗ........................................................................................... 88
4.4.2. Bảo tồn chuyển chỗ ................................................................................... 88
4.4.3. Giải pháp xã hội ........................................................................................ 90
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ................................................................ 91
Kết luận ............................................................................................................... 91
Tồn tại.................................................................................................................. 93
Kiến nghị ............................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTTN: Bảo tồn thiên nhiên
CITES: Cơng ƣớc về bn bán quốc tế những lồi động thực vật hoang dã
nguy cấp
CP: Che phủ
CTTT: Công thức tổ thành
D₁ .₃ : Đƣờng kính ngang ngực (cm)
Doo: Đƣờng kính gốc (cm)
Dt: Đƣờng kính tán (m)
Hdc: Chiều cao dƣới cành (m)
Hvn: Chiều cao vút ngọn (m)
IUCN: Liên minh quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên
(International Union for Convervation of Nature)
KBT: Khu bảo tồn
KBTTN: Khu bảo tồn thiên nhiên
NĐ 32: Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006, Về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
ODB: Ô dạng bản
OTC: Ô tiêu chuẩn
SĐVN: Sách Đỏ Việt Nam năm 2007
SL: Số liệu
TB: Trung bình
TT: Thứ tự
VQG: Vƣờn Quốc gia
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc họ Na trong danh lục của KBTTN Pù Hoạt năm
2013 .........................................................................................................................................10
Bảng 2.1. Tổng hợp tuyến điều tra thực vật thuộc họ Na – KBTTN Pù Hoạt 2016 .......13
Bảng 2.2. Tổng hợp ô tiêu chuẩn điều tra thực vật họ Na – KBTTN Pù Hoạt 2017 ......22
Bảng 4.1. Thành phần loài thực vật trong họ Na tại KBTTN Pù Hoạt.............................36
Bảng 4.2. Danh sách các loài thực vật thuộc họ Na (Annonaceae) có trong danh lục của
KBT Pù Hoạt nhƣng khơng phát hiện trong nghiên cứu....................................................38
Bảng 4.3. Thành phần loài, chi trong họ Na (Annonaceae) tại Việt Nam, Danh lục thực
vật KBT Pù Hoạt năm 2014 và kết quả nghiên cứu năm 2017 .........................................38
Bảng 4.4. Kết quả điều tra phân bố loài Thau lĩnh tại KBTTN Pù Hoạt ..........................42
Bảng 4.5. Kết quả điều tra phân bố lồi Móng rồng hồng kơng tại KBTTN Pù Hoạt....44
Bảng 4.6. Kết quả điều tra phân bố lồi Móng rồng vinh tại KBTTN Pù Hoạt ..............45
Bảng 4.7. Kết quả điều tra phân bố loài Mao quả tại KBTTN Pù Hoạt ...........................47
Bảng 4.8. Kết quả điều tra phân bố lồi Hoa giẻ lơng đen tại KBTTN Pù Hoạt .............49
Bảng 4.9. Kết quả điều tra phân bố loài Thau ả mai tại KBTTN Pù Hoạt .......................50
Bảng 4.10. Kết quả điều tra phân bố lồi Lãnh cơng cavaleri tại KBTTN Pù Hoạt .......51
Bảng 4.11. Kết quả điều tra phân bố lồi Lãnh cơng nhiều lá bắc tại KBTTN
Pù Hoạt ........................................................................................................ 53
Bảng 4.12. Kết quả điều tra phân bố loài Lãnh công tái tại KBTTN Pù Hoạt.................54
Bảng 4.13. Kết quả điều tra phân bố lồi Lãnh cơng xám tại KBTTN Pù Hoạt .............55
Bảng 4.14. Kết quả điều tra phân bố loài Lãnh công lá lớn tại KBTTN Pù Hoạt ...........56
Bảng 4.15. Kết quả điều tra phân bố lồi Lãnh cơng lơng đen tại KBTTN Pù Hoạt ......57
Bảng 4.16. Kết quả điều tra phân bố loài Cách thƣ oldham tại KBTTN Pù Hoạt...........58
Bảng 4.17. Kết quả điều tra phân bố loài Lãnh công rợt tại KBTTN Pù Hoạt ................60
Bảng 4.18. Kết quả điều tra phân bố loài Dời dời tại KBTTN Pù Hoạt ...........................61
Bảng 4.19. Kết quả điều tra phân bố loài Bổ béo trắng tại KBTTN Pù Hoạt ..................62
Bảng 4.20. Kết quả điều tra phân bố lồi Lãnh cơng lơng mƣợt tại KBTTN Pù Hoạt ...63
vii
Bảng 4.21. Kết quả điều tra phân bố loài Bổ béo bân tại KBTTN Pù Hoạt.....................64
Bảng 4.22. Kết quả điều tra phân bố loài Giác đế tam đảo tại KBTTN PH.....................67
Bảng 4.23. Kết quả điều tra phân bố loài Giác đế miên tại KBTTN Pù Hoạt .................69
Bảng 4.24. Kết quả điều tra phân bố loài Thiểu nhụy nhẵn tại KBTTN Pù Hoạt ...........71
Bảng 4.25. Kết quả điều tra phân bố loài Mại liễu tại KBTTN Pù Hoạt ..........................72
Bảng 4.26. Kết quả điều tra phân bố loài Mạo đài maingay tại KBTTN Pù Hoạt ..........73
Bảng 4.27. Kết quả điều tra phân bố loài Quần đầu lau tại KBTTN Pù Hoạt .................75
Bảng 4.28. Kết quả điều tra phân bố loài Giền đỏ tại KBTTN Pù Hoạt ..........................76
Bảng 4.29. Tổng hợp số liệu tầng cây gỗ tại OTC nơi có lồi thuộc họ Na phân bố ......77
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Bản đồ tuyến điều tra thực vật họ Na – KBTTN Pù Hoạt 2017.......................18
Hình 2.2. Bản đồ OTC điều tra thực vật ho Na – KBTTN Pù Hoạt 2017 .......................24
Hình 4.1. Bản đồ phân bố thực vật họ Na – KBTTN Pù Hoạt 2017 ................................41
Hình 4.2. Thau lĩnh - Alphonsea tonquinensis A.DC. ........................................................43
Hình 4.3. Móng rồng hồng kơng - Artabotrys hongkongensis Hance ..............................45
Hình 4.4. Móng rồng vinh - Artabotrys vinhensis Ast........................................................46
Hình 4.5.a. Mao quả mốc (Dasymaschalon rostratum var. glaucum (Merr. & Chun)
Ban) Nguồn nhóm nghiên cứu..............................................................................................47
Hình 4.5.b. Mao quả hoa dài (Dasymaschalon rostratum Merr. & Chun var.
longiusculum Ban) Nguồn nhóm nghiên cứu......................................................................48
Hình 4.6. Hoa giẻ lơng đen - Desmos cochinchinensis Lour. ............................................49
Hình 4.7. Thau ả mai - Desmos pedunculosus (A. DC.) Ban ............................................51
Hình 4.8.a. Lãnh cơng cavaleri - Fissistigma aff. cavaleriei (H.Lév.) Rehder .........52
Hình 4.8.b. Lãnh công cavaleri - Fissistigma aff. cavaleriei (H.Lév.) Rehder ................52
Hình 4.9. Lãnh cơng nhiều lá bắc - Fissistigma bracteolatum Chatt. ...............................53
Hình 4.10. Lãnh cơng tái - Fissistigma chloroneurum (Hand.-Mazz.) Y. Tsiang...........54
Hình 4.11. Lãnh cơng xám - Fissistigma glaucescens (Hance) Merr...............................56
Hình 4.12. Lãnh cơng lá lớn - Fissistigma latifolium (Dun.) Merr. ..................................57
Hình 4.13. Lãnh cơng lơng đen - Fissistigma maclurei Merr............................................58
Hình 4.14. Cách thƣ oldham - Fissistigma oldhamii (Hemsl.) Merr. ...............................59
Hình 4.15. Lãnh cơng rợt - Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr. .........................60
Hình 4.16. Dời dời - Fissistigma polyanthoides (DC.) Merr. ............................................61
Hình 4.17. Bổ béo trắng - Fissistigma thorelii (Pierre ex Fin. & Gagnep.) Merr. ...........62
Hình 4.18. Lãnh cơng lơng mƣợt - Fissistigma thorelii (Pierre ex Fin. & Gagnep.).......63
Hình 4.19. Bổ béo bân - Goniothalamus banii B.H.Quang,R.K.Choudhary &
V.T.Chinh................................................................................................................................66
Hình 4.20a. Giác đế tam đảo - Goniothalamus takhtajanii Ban........................................67
ix
Hình 4.20b. Bản đồ phân bố Giác đế tam đảo – KBTTN Pù Hoạt 2017 .........................68
Hình 4.21. Giác đế miên - Goniothalamus tamirensis Pierre ex Fin. &
Gagnep...................................................................................................................................70
Hình 4.22. Thiểu nhụy nhẵn - Meiogyne virgata (Blume) Miq. .......................................71
Hình 4.23. Mại liễu - Miliusa balansae Fin. & Gagnep. ....................................................72
Hình 4.24. Mạo đài maingay - Mitrephora maingayi Hook. f. & Thoms........................74
Hình 4.25. Quần đầu lau - Polyalthia lauii Merr.................................................................75
Hình 4.26. Giền đỏ - Xylopia vielana Pierre........................................................................76
Hình 4.27. Điều tra OTC, KBTTN Pù Hoạt........................................................................84
Hình 4.28. Điều tra OTC, KBTTN Pù Hoạt........................................................................84
Hình 4.29. Điều tra OTC, KBTTN Pù Hoạt........................................................................84
Hình 4.30. Điều tra OTC, KBTTN Pù Hoạt........................................................................84
Hình 4.31. Mở rộng diện tích đất nơng nghiệp, xã Hạnh Dịch, KBTTN Pù Hoạt ..........87
Hình 4.32. Mở rộng diện tích đất nơng nghiệp, xã Hạnh Dịch, KBTTN Pù Hoạt ..........87
Hình 4.33. Gỗ dùng vật dụng trong nhà, hàng rào, xã Tri Lễ, KBTTN Pù Hoạt ............87
Hình 4.34. Gỗ, củi ngƣời dân thu về, KBTTN Pù Hoạt.....................................................87
Hình 4.35. Kiểm lâm điều tra bảo vệ rừng cán bộ KBTTN Pù Hoạt................................89
Hình 4.36. Kiểm lâm điều tra bảo vệ rừng KBTTN Pù Hoạt ............................................89
Hình 4.37. Kiểm lâm điều tra bảo vệ rừng cán bộ KBTTN Pù Hoạt................................89
Hình 4.38. Kiểm lâm điều tra bảo vệ rừng cán bộ KBTTN Pù Hoạt................................89
x
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong
quan hệ tƣơng tác giữa sinh vật với mơi trƣờng. Rừng có vai trò rất quan trọng
đối với cuộc sống con ngƣời cũng nhƣ môi trƣờng nhƣ: Cung cấp nguồn gỗ, củi,
điều hịa khí hậu, tạo ra oxy, điều hịa nƣớc, là nơi cƣ trú của động, thực vật và
cũng là nơi tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chăn gió bão,
chống xói mịn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con ngƣời.. Tuy
nhiên, tại Việt Nam nói riêng và trên tồn thế giới nói chung diệng tích rừng
đang bị thu hẹp dần dƣơi áp lực của sự phát triển kinh tế và bùng nổ dân số lên
nguồn tài nguyên rừng làm những cây gỗ, cây thuốc có giá trị thƣơng mại hóa
do vậy chúng đang bị khai thác cạn kiệt. Những cây ít giá trị hoặc chƣa đƣợc
nghiên cứu cũng đang bị tàn phá nhƣờng chỗ cho việc sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp và dƣới tác động của tự nhiên do cháy rừng thì rừng tự nhiên Việt
Nam đã và đang bị giảm sút nghiêm trọng cả về diện tích lẫn chất lƣợng.
Tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt là một trong những khu bảo tồn có
giá trị cao về đa dạng sinh học Việt Nam, thành phần động, thực vật đa dạng
phong phú. Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt đƣợc chuyển đổi từ Ban Quản lý
Rừng phòng hộ Quế Phong theo Quyết định số 1109/QĐ-UBND, ngày
02/04/2013 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Nghệ An, với mục tiêu nhằm bảo tồn các
hệ sinh thái và các loài động thực vật đặc trƣng cho khu vực, nằm ở phía Tây
Bắc của tỉnh Nghệ An, cách thành phố Vinh 180km. Sau khi thành lập đơn vị đã
phối hợp với Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Bắc Trung Bộ tiến hành quy
hoạch bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng và đƣợc UBND tỉnh Nghệ
An phê duyệt tại Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 19/02/2014. Tại Quyết
định 590/QĐ-UBND thì diện tích quản lý của Khu BTTN Pù Hoạt là
85.761,43ha, trong đó rừng đặc dụng 34.589,89 ha, rừng phòng hộ 51.171,54,
là một trong 3 khu rừng đặc dụng nằm trong “Khu dự trữ sinh quyển miền
Tây Nghệ An” đã đƣợc UNESCO công nhận ngày 20-9-2007, có giá trị đa
1
dạng sinh học cao chứa đựng nhiều hệ sinh thái, cảnh quan, đa dạng loài và
đa dạng nguồn gen cao.
Hệ thực vật của Pù Hoạt vừa mang tính chất nhiệt đới vừa mang tính chất
ơn đới, với các kiểu rừng đặc trƣng theo từng đai cao: Ở đai thấp: Rừng rậm
nhiệt đới thƣờng xanh, Rừng rậm nhiệt đới rụng lá, Rừng rậm nhiệt đới nửa rụng
lá ƣu thế họ Bằng lăng. Ở độ cao <1.000m: Rừng rậm nhiệt đới thƣờng xanh
trên núi thấp, Rừng rậm nhiệt đới nửa rụng lá trên núi thấp, Rừng rậm nhiệt đới
rụng lá trên núi thấp. Ở độ cao trên 1.000m: Rừng rậm thƣờng xanh trên núi
trung bình, Rừng rậm nhiệt đới nửa rụng lá trên núi trung bình, Rừng rậm nhiệt
đới rụng lá trên núi trung bình.
Trong ngành thực vật Hạt kín, bộ Ngọc Lan là bộ tiến hóa thấp nhất, bao
gồm những lồi cây thân gỗ hay cây leo gỗ, thƣờng xanh, đôi khi rụng lá. Ở một
số đại diện, trong gỗ chƣa có mạch thơng hay nếu có thì các bản ngăn rất xiên và
hình thang. Màng hạt phấn kiểu một rảnh nguyên thủy. Tuy nhiên nó cũng là
một bộ có nhiều lồi có giá trị q hiếm về bảo tồn và dƣợc liệu. Theo hệ thống
phân loại của hệ thống APG IV, bộ Ngọc Lan trên Thế giới có 6 họ, ở Việt Nam
bộ có 3 họ: Ngọc lan (Magnoliaceae), Na (Annonaceae) và Máu chó
(Myristicaceae).
Trong 3 họ thuộc bơ Ngọc Lan thì họ Na (Annonaceae) là họ có thành
phần lồi đa dạng và phong phú, trƣớc thực trạng thiếu hệ thống cơ sở dữ liệu và
hiểu biết về đa dạng loài, đặc tính sinh thái, phân bố và tình trạng bảo tồn của họ
Na (Annonaceae) tại Khu BTTN Pù Hoạt, gồm các lồi có giá trị cả về mặt khoa
học và giá trị về mặt kinh tế cũng nhƣ công tác bảo tồn loài. Đặc biệt trong
những thập niên gần đây với mức độ phát triển khoa học, cơng nghiệp hóa và
tăng trƣởng về dân số áp lực lên tài nguyên rừng đặc biệt những lồi thực vật
q hiếm có giá trị làm dƣợc liệu làm thuốc ngày một mạnh mẽ, trong đó có các
lồi thuộc họ Na. Chính vì vậy, trƣớc tình trạng xâm hại và tác động mạnh mẽ
của nạn khai thác, bn bán trái phép các lồi thực vật q hiếm, dẫn đến một số
lồi đang có nguy cơ bị tuyệt chủng ngoài tự nhiên, nên rất cần thiết có những
2
chƣơng trình điều tra, nghiên cứu chi tiết, tỷ mỷ về các loài thuộc họ Na
(Annonaceae) để xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ về thành phần
lồi, đặc điểm hình thái, sinh thái, sinh vật học và phân bố của loài, cũng nhƣ
đánh giá ƣớc lƣợng về các loài quý hiếm quan trọng, đồng thời đánh giá những
thách thức trong công tác bảo tồn tại Khu BTTN Pù Hoạt, từ đó có thể đƣa ra
đƣợc biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển một cách có hiệu quả. Chính vì
vậy, chúng tơi đã tiến hành “Nghiên cứu đa dạng thành phần loài thuộc họ Na
(Annonaceae) tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An”.
3
PHẦN 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Họ Na (còn gọi là họ Mãng cầu – Annonaceae Juss.) là một họ lớn có
khoảng 135 chi và khoảng 2.500 lồi. Chúng phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới
và cận nhiệt đới. Trung tâm đa dạng nhất họ Na (Annonaceae) là vùng nhiệt đới
Indo-Malaysia và nhiệt đới châu Mỹ. Chi có một vài chi phân bố khắp lục địa
nhƣ: Xylopia đƣợc tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ, châu Phi, Madagascar, châu Á
và châu Úc. Họ Na (Annonaceae) hiện đã biết khoảng 34 chi và khoảng 900 loài
ở châu Mỹ, 42 chi và 450 loài ở châu Phi và Madagascar, 51 chi và 950 loài ở
châu Á và châu Úc.
1.1. Đặc điểm hình thái họ Na
Họ Na (Annonaceae) gặp tất cả các dạng thân chủ yếu, trừ cây thân cỏ và
các dạng sống phụ hay ký sinh. Thƣờng là cây thân gỗ: gỗ lớn hoặc gỗ nhỏ
(Polyalthia, Miliusa, Xylopia, Dasymaschalon, Annona, Goniothalamus,…),
thân bụi (Orophea, Mitrephora, Goniothalamus,…) và thân leo trƣờn (thƣờng ở
các chi Fissstigma, Uvaria, Artabotrys, Desmos,…).
Lá đơn nguyên, mọc cách, mép ngun, chủ yếu là gân lơng chim. Gân
chính thƣờng nổi rõ mặt dƣới và thƣờng lõm ở mặt trên, nhƣng ở một số chi nhƣ
Artabotrys, Cyathocalys,… gân thƣờng nổi rõ ở cả 2 mặt, khơng có lá kèm. Gân
cấp II thƣờng rõ ở mặt dƣới, chúng có thể song song hoặc hình cung tới gần tận
mép; cũng có nhiều khi gân bên rất mờ và trong trƣờng hợp đó chúng cùng gân
cấp III tạo thành mạng lƣới nổi rõ ở mặt dƣới hoặc cả 2 mặt. Ở một số chi nhƣ:
Uvaria, Melodorum, Cyathostemma,.. lá thƣờng có lơng hình sao (khi non).
Hoa ở họ Na (Annonaceae) thƣờng lƣỡng tính hoặc tạp tính, hiếm khi đơn
tính (trừ chi – Pseuduvaria). Hoa mọc đơn độc hoặc thành các dạng cụm khác
nhau, ở nách lá (có khi ở nách lá đã rụng), ở ngồi nách lá (thƣờng đối diện với
lá), ở đỉnh cành hoặc hoa mọc trên thân cành già không lá. Đây là đặc điểm phân
biệt chi, nhƣng ở một số chi (Dasymaschalon, Desmos,..) hoa có thể vừa mọc ở
nách lá, vừa mọc ở ngồi nách lá. Trục cụm hoa thƣờng khơng có hoặc rất ngắn.
4
Tuy nhiên, ở đại diện của một số chi lại khá phát triển nhƣ ở chi Artabotrys trục
cụm hoa có dạng cong hình moc câu. Ngƣợc lại, ln ln có cuống hoa, thông
thƣờng chúng thƣờng dài khoảng 1-5cm, nhƣng cũng có khi rất dài nhƣ lồi
Dasymaschalon filipes dài tới 30cm. Hoa họ Na có cơng thức điển hình là
K3+C3+3A∞G∞, nhƣng số lƣợng các thành phần của nó có thể thay đổi. Trong số
các lồi đã biết thì cánh hoa có thể tăng giảm về số lƣợng nhƣ chi
Dasymaschalon hoàn toàn thiếu hẳn 3 cánh hoa vịng trong thì ở chúng công
thức hoa trở thành K3C3. Trong họ Na (Annonaceae) co 2 kiểu nhị chính. Kiểu
thứ nhất đƣợc gọi là “kiểu Uvarioia”; trong kiểu này, trung đới dày và vƣợt qua
bao phấn để tạo thành mào trung đới. Kiểu thứ 2 là “kiểu Miliusoid”, có trung
đới mỏng và hẹp, khiến cho bao phấn lồi lên so với trung đới. Số lƣợng nhị
thƣờng nhiều và bất định. Tuy nhiên, một số chi thƣờng nhị giảm đến ổn định
nhƣ: Miliusa, Orophea, Mitrephora,… Bao phấn thƣờng hƣơng ra ngồi và
khơng có vách ngăn, nhƣng ở Cyathostemma bao phấn hƣớng trong, còn ở chi
Enicosanthellum, Goniothalamus và Xylopia bao phấn có vách ngăn ngang. Hạt
phấn của các loài trong họ Na rất đa dạng, nhƣng chủ yếu là hình cầu, hình chữ
nhật, hình elip; vỏ ngồi hạt phấn có thể lồi lõm, nhẵn hoặc có gai; kích thƣớc
trung bình hoặc lớn từ 34-60µm, trong chi Goniothlamus ht phn ln, c 71140 ì 60-90àm. Ht phn khụng có lỗ hay có nhiều lỗ. Phần lớn các lồi trong
họ Na (Annonaceae) có bộ nhụy gồm các lá nỗn rời. Mỗi lá nỗn đƣợc chia
thành bầu, vịi nhụy và núm nhụy. Sau khi thụ phấn mỗi lá noãn đƣợc tạo thành
một phân quả riêng.
1.2. Nghiên cứu phân loại họ Na trên Thế giới
Annonaceae là họ lớn nhất của bộ Magnoliales (cũng có tài liệu xếp họ
Annonaceae thành một bộ riêng – bộ Annonales). Nếu nhƣ thời Linnaeus (1753)
chỉ biết vai chục loài, thời Dunal (1817) – 103 loài, thời Alphonse de Candolle
(1832) – 204 loài, thời Bentham & Hooker f. (1832) – 57 chi và 408 lồi, thì bây
giờ cac số đó đã lên tới 120-130 chi và trên 2000 loài (Fries, 1959; Cronquist,
5
1968; Walker, 1971); còn theo A. L. Takhtajan (1987), họ này có 130 chi và
2300 lồi. Ngồi ra, hằng năm vẫn thƣờng xuyên bổ sung thêm cac taxon mới.
Cùng với số lồi tăng lên, cũng đã có khá nhiều hệ thống phân loại dành cho họ
Na. Có thể kể ra những vi dụ nhƣ các hệ thống của Bentham & Hooker (1862 –
1867), Baillon (1868), Hooker & Thomson (1872), King (1892, 1893), Boerlage
(1899), Engler & Diels (1900), Hutchinson (1923, 1964), Sinclair (1955), Fries
(1959), Walker (1971) và nhiều hệ thống khác. Trừ hệ thống cuối cùng, tất cả
các tác giả nêu trên đều xây dựng hệ thống của mình trên cơ sở các đặc điểm
hình thái của hoa và quả.
Bentham & Hooker (và cả King) chia họ Annonaceae thành 5 tông
(tribus)
là:
Uvarieae,
Unoneae,
Xylopieae,
Milopieae,
Miliuseae
và
Mitrephoreae (gồm cả Monodora). Theo Boerlage, họ Na có 7 tơng, trong đó các
tơng Melodoreae và Popowieae là mới, cịn 5 tông khác giống với hệ thống của
Benrham & Hooker. Baillon chia họ Na thành 4 “serie”, thực tế có thể hiểu là 4
phân họ: Annoneae (gồm 5 tông – Uvariinae, Unoninae, Xylopiinae,
Oxymitrinae, Rollininae), Miliuseae, Monodoroideae và Eupomatioideae. Theo
các tác giả này, phân họ đầu có 4 tơng: Uvarieae (gồm 2 phân tông – Uvariinae
và Unoninae), Xylopieae (gồm 3 phân tông – Xylopiinae, Melodo-rinae và
Annoninae), Miliuseae (gồm 2 phân tông – Miliusinae và Mitrephorinae) và
Hexalobeae.
Kể từ Hệ thống Hutchinson (1923), chi Eupomatia đƣợc tách khỏi họ
Annonaceae. Nhƣ vậy, các tác giả sau này đều thống nhất coi họ Annonaceae
chỉ gồm có 2 phân họ là Annonaceae và Monodoroideae. Tuy nhiên, vẫn nhƣ
trƣớc đây, sự phân chiwa phân họ đầu vẫn còn nhiều tranh cãi. Hutchinson
(1923, 1964) chia nó thành 3 phân tơng – Uvarieae, Unoneae và Miliuseae.
Trong đó, tơng Unoneae theo Hutchinson có 2 phân tơng – Xylopiineae vad
Annoninae. Sinclair (1955) cho rằng phân họ Annonoideae gồ 6 tông: Uvarieae,
Unoneae, Xylopieae, Mitrephoreae, Annoneae (“Annonineae”) và Minliuseae.
Trong khi đó, Fries (1959) xếp tất cả các chi châu Á vào 2 tông – Uvarieae và
Unoneae.
6
Mặc dầu cịn có sự sai khác đáng kể về khối lƣợng, thành phần và vị trí
phân loại của các taxon, nhƣng trong tất cả các hệ thống vừa nhắc có một điểm
chung: tất cả các tác giả này đều coi Uvarieae (có cánh hoa xếp lợp trong nụ) là
tơng nguyên thủy nhất. Quan điểm này đƣơc các nhà hệ thống tiến hoa khác,
chẳng hạn A.L. Takhtajan (1966) cũng đồng tình. Ngƣợc với quan điểm của
phần lớn các nhà Hệ thống học, Walker (1971) xây dựng cho họ Na một hệ
thống dựa chủ yếu vào hình thái hạt phấn. Ơng chia họ Annonaceae thành 3
phân họ: Subfan. Malmeoideae: Trib. Malmeeae, Trib. Uvarieae, Trib.
Guatterieae; Subfan. Fusaeoideae; Subfam. Annonoideae: Trib. Hexalobeae,
Trib. Asimineae, Trib. Annoneae, Trib. Cymbopetaleae. Trong hệ thống này,
các chi Anaxagorea, Xylopia, Cananga, Goniothalamus và Richella thuộc phân
họ Fusaeoideae: các chi Disepalum, Annona thuộc phân họ Annonoideae; tất cả
các chi khác của Châu Á (38 chi) đều đƣợc xếp vào tông Uvarieae (Thuộc phân
họ Malmeoideae). Tất nhiên với quan điểm hình thái hoa, thật khó có thể đồng ý
với cách phân chia trên đây. Nhƣ chúng ta đều biết, các đại diện của họ
Annonaceae ở châu Á khá đa dạng. Một câu hỏi đƣợc đặt ra, vậy sao hầu hết
chúng lại có thể thuộc vào 1 tơng. Mặt khác, các chi Friesodielsia (Oxymitra) và
Richella giống nhau đến mức một số tác giả (ví dụ, Baillon, 1868: Fries, 1959)
đã đề nghị nhập chúng lại với nhau, thế nhƣng Walker lại xếp chúng vào các
phân họ khác nhau. Trong rất nhiều trƣờng hợp, ví dụ mọc hoa (ở nách lá hoặc
đối diện với nó) có giá trị để phân biệt các chi. Nhƣng ở các chi Polyalthia và
Desmos lại gặp cả hai loại, thậm chí thấy cả hoa ở nách lẫn hoa mọc đối diện với
lá trên cùng một bìa tiêu bản thuộc loài Polylthia luensis. Bằng chứng này đã
khiến các nhà Hệ thống học phải rất thận trọng khi đánh giá các đặc điểm hình
thái sao cho thật khách quan. Cần phải nhấn mạnh rằng, mức độ khác (hoặc
giống) nhau giữa các đặc điểm thƣờng biểu hiện mức độ thân cận, nhƣng ở các
nhóm khác nhau cùng một mức độ hình thái khác (hoặc giống) nhau có thể biểu
hiện ở các bậc phân loại khác nhau. Nếu thừa nhận rằng Annonaceae có nhiều
đặc điểm chung với các họ Magnoliaceae, Degeneriaceae và Himantandraceae
7
(xem Takhtajan, 1966, 1970, 1973, 1980, 1987; Cronquist, 1968), thì ở những
đại diện nguyên thủy của nó phải chứa các đặc điểm tƣơng tự, chẳng hạn phải có
hoa mọc đơn độc ở ngọn, hoa lƣỡng tính, có đế hoa dài hình nón hay hình trụ;
có thành phần bao phấn bất định và xếp lợp; có nhị rộng hình bản, chƣa phân
hóa thành chi nhị và trung đới, với bao phấn hƣớng ngồi vùi sâu trong phần bất
thụ của nhị; có lá nỗn nửa đóng kín, chứa nhiều nỗn; nói chung chƣa có vịi
nhụy, cịn núm nhụy thì ngồi trực tiếp trên đỉnh bầu. Theo Le Thomas (1996)
cho các chi châu Phi Toussaintia và Mischogyne là những đại diện “nguyên thủy
thực thụ” trong họ Annonaceae. Xét về mặt có đế hoa hình trụ (androgynophor)
khá giống với các đại diện Châu Á của chi Michelia thuộc họ Magnoliaceae và
có số cánh hoa bất định (6-10), ở một mức độ nào đó các chi vừa nhắc giữ vị trí
trung gián giữa 2 họ thực vật này.
Họ Annonaceae ở châu Á (đều thuộc phân họ Annonoideae với bộ nhụy
gồm các lá loãn rời; khác họ Monodoroideae ở châu Phi có bộ nhụy hợp bên lá
nỗn) có thể chia thành 4 tơng. Tơng thứ nhất, tơng ngun thủy nhất (trib.
Uvarieae) gồm các chi có phân quả rời, nhị thuộc kiểu uvarioid và cánh hoa ít
nhiều xếp lợp. Trong tơng thứ hai (trib. Unoneae) có các chi giống với
Uvarieae, nhƣng các cánh hoa của cả 2 vịng đều xếp van. Tơng thứ 3 (trib.
Miliuseae) gồm các chi tơng trƣớc bở có nhị kiểu miliusoid, ngồi ra khác tơng
Uvarieae cị bởi cánh hoa xếp van. Cuối cùng, tông thứ tƣ (trib. Annoneae) đƣợc
đặc trƣng bởi kiểu ohaan quả khi chún đính lại với nhau tạo thành một khối nạc
(pseudosyncarp); về cấu tạo của nhị và cánh hoa tông này giống với Unoneae.
1.3. Nghiên cứu phân loại họ Na ở Việt Nam
Ngƣời đầu tiên nghiên cứu rừng Việt Nam là Loureiro (1793) trong Thực
vật chí Nam Bộ. Tác giả đã mơ tả 4 chi và 8 lồi trong họ Na ở rừng Nam Bộ
Việt Nam. Tiếp đến là Pierre (1880) Trong Thực vật rừng Nam Bộ đã giới thiệu
các lồi cây họ Na có mặt ở Nam Bộ. A. Finet và F. Gagnepain chủ biên đã công
bố các lồi cây họ Na có ở Đơng Dƣơng. Sau này, E. D. Merrill (1935) đã đƣa ra
bản mô tả chi tiết họ Na ở Đông Dƣơng. S. Ast (1938, 1940) đã công bố nhiều
8
lồi mới của họ Na ở Đơng Dƣơng. Nhƣ vậy, các tác giả ngƣời Pháp đã phân tích,
đánh giá họ Na ở các vùng khác nhau ở Đông Dƣơng, trong đó có Việt Nam.
Sau này, các nhà thực vật Việt Nam cũng đã điều tra và thống kê nguồn
tài nguyên ở cac khu vực trên cả nƣớc và phát hiện mơ tả nhiều lồi mới trong
họ Na, điển hình là cơng trình nghiên cứu của Nguyễn Tiến Bân (2000), tác giả
không chỉ nghiên cứu gần nhƣ đầy đủ và đƣa ra hệ thống phân loại, đồng thời đã
phát phát hiện và mơ tả 21 lồi 1 phân lồi và 8 thứ của họ Na ở Việt Nam, sau
này tác giả đã thống kê chi tiết trong tài liệu “Danh lục các loài thực vật Việt
Nam” với 178 loài 3 phân loài và 19 thứ. Phạm Hoàng Hộ (1993, 2000) đã cho
ra đời cơng trình khoa học “Cây cỏ Việt Nam” tác giả đã mơ tả sơ lƣợc và vẽ
hình của 156 loài và thứ thuộc 26 chi họ Na. C. V. Meade (2005), khi nghiên
cứu chi Uvaria ở Đông Nam Á đã mơ tả và cơng bố lồi Uvaria vietnamensis
phân bố ở Việt Nam (Quảng Trị, Quảng Nam), Lào và Thái Lan. Khi nghiên cứu
chi Mitrephora ở Đông Dƣơng, A. D. Weerasooriya và cộng sự (2005) đã tu
chỉnh chi Mitrephora và cơng bố 4 lồi mới ở Việt Nam gồm Mitrephora
phanrangensis,
Mitrephora
poilanei,
Mitrephora
petelotii,
Mitrephora
macclurei. Gần đây, J. Wang và cộng sự (2009) đã phát hiện và mơ tả 1 lồi mới
phân bố ở Tây Nguyên là Dasymaschalon acuminatum. Nhƣ vậy, họ Na
(Annonaceae) ở Việt Nam hiện đã biết 183 loài, 2 phân loài và 21 thứ.
1.4. Các nghiên cứu về thực vật họ Na tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt
Do khu bảo tồn mới thành lập nên các nghiên cứu chuyên sâu về các họ
thực vật triển khai trực tiếp tại khu BTTN Pù Hoạt còn khá hạn chế. Trong tài
liệu "Bảo tồn cảnh quan hệ sinh thái đa dạng loài và gen, đa dạng văn hóa truyền
thống" của vùng Tây Nghệ An đã xác định đƣợc phân bố và các kiểu thảm thực
vật, cũng nhƣ các luồng di cƣ thực vật chủ yếu của Pù Hoạt và đã xây dựng
đƣợc danh lục thực vật với 763 loài thuộc 427 chi, 124 họ. Trong đó họ Na có 6
chi 8 lồi (thông tin cụ thể trong bảng 1.1.). Đây chỉ là kết quả điều tra thống kê
thành phần loài ban đầu, nên chắc chắn cịn nhiều thơng tin trong danh lục cần
làm rõ hoặc cập nhật thêm các loài mới phát hiện cho KBT.
9
Ngồi các kết quả nghiên cứu trên, các thơng tin về đặc tính sinh học, sinh
thái học, phân bố của thực thuộc bộ Ngọc lan còn thiếu hoặc rất chung chung.
Việc làm rõ các thông tin này, nhằm xây dựng các giải pháp bảo tồn thực vật
thuộc họ Na (Annonaceae) tại Pù Hoạt là việc làm cấp thiết hiện nay.
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc họ Na trong danh lục của KBTTN Pù
Hoạt năm 2013
HỌ NA
ANNONACEAE
1
Thấu lĩnh sần
Alphonsea boniana Finet & Gagnep.
2
Hoa dẻ thơm
Desmos chinensis Lour.
3
Dây dất na
Desmos dumosus Safford
4
Giác đế thanh lịch
Goniothalamus elegans Ast.
5
Nhọc đen
Polyalthia nemoralis A. DC.
6
Dây dất lông
Uvaria boniana Finet et Gagnep.
7
Dền trắng
Xylopia pierrei Hance
8
Dền
Xylopia vielana Pierre ex Fin.& Gagnep.
10
PHẦN 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Xây dựng cơ sở khoa học nhằm bảo tồn cho các loài thực vật thuộc họ Na
(Annonaceae) tại khu BTTN Pù Hoạt.
2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Xác định đƣợc hiện trạng thành phần loài, phân bố và các tác động đến
thực vật thuộc họ Na tại khu vực nghiên cứu.
Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo tồn thực vật thuộc họ Na cho khu
vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Các loài thực vật thuộc họ Na (Annonaceae) phân
bố tự nhiên tại KBTTN Pù Hoạt.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm phân
bố thực vật họ Na trên một số tuyến điều tra và ô tiêu chuẩn tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Hoạt trong thời gian từ tháng 07 năm 2017 đến tháng 05 năm
2018.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Thành phần loài thuộc họ Na (Annonaceae) tại KBTTN Pù Hoạt
- Đặc điểm phân bố thực vật thuộc họ Na (Annonaceae) tại khu vực
nghiên cứu
- Điều tra các tác động đến thực vật thuộc họ Na (Annonaceae) tại khu
vực nghiên cứu
- Đề xuất các giải pháp bảo tồn thực vật thuộc họ Na (Annonaceae)
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Do diện tích rộng, nhân lực và vật lực hạn chế, nghiên cứu khơng thể điều
tra trên tồn bộ diện khu vực KBTTN Pù Hoạt, để đảm bảo thực hiện các nội
11
dung nghiên cứu không vƣợt quá các sai số cho phép của ngành Lâm nghiệp, đề
tài đã sử dụng các phƣơng pháp: kế thừa số liệu, điều tra trên tuyến và ô tiêu
chuẩn đại diện, sử dụng phƣơng pháp đánh giá quần thể, hiện có ở Việt Nam để
phân tích các kết quả thu đƣợc.
2.4.1. Phương pháp xác định thành phần loài thuộc họ Na tại KBTTN Pù Hoạt
2.4.1.1. Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
- Trong quá trình thực hiện đề tài tơi đã kế thừa các tài liệu có liên quan đến
thực vật họ Na và KBTTN Pù Hoạt.
- Phỏng vấn và ghi chép ý kiến của các nhà khoa học, cán bộ Khu bảo tồn,
ngƣời dân địa phƣơng về vấn đề nghiên cứu. Qua đó nắm rõ hơn đặc điểm các
loài thuộc họ Na (Annonaceae) của khu vực nghiên cứu, lựa chọn đƣợc những
hƣớng và phƣơng pháp điều tra tối ƣu.
2.4.1.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
- Chuẩn bị: Máy định vị GPS, máy ảnh, bút chì, giấy ghi chép
- Tìm hiểu kỹ đối tƣợng nghiên cứu trƣớc khi điều tra thực địa, để công tác
điều tra ngoại nghiệp đƣợc hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí và sức lực nhất.
- Phƣơng pháp điều tra theo tuyến:
+ Điều tra theo tuyến vạch sẵn trên bản đồ địa hình, tuyến cần đƣợc lựa
chọn dựa trên các đƣờng mịn có sẵn để dễ tiếp cận khu vực hơn. Các tuyến
điều tra có chiều dài khơng giống nhau đƣợc xác định đảm bảo đi qua tất cả
các trạng thái rừng. Tuyến điều tra đƣợc đánh dấu trên bản đồ và đánh dấu
trên thực địa bằng sơn hoặc dây nilon có màu dễ nhận biết. Xác định các
tuyến điều tra chính để điều tra xác định tất cả các loài cây thuộc họ Na
(Annonaceae) theo các nội dung đề ra.
+ Số lƣợng tuyến điều tra:.....
+ Sử dụng bản đồ của khu bảo tồn kết hợp với máy GPS điều tra từng
tuyến nhằm xác định vị trí phân bố của loài để xây dựng lên bản đồ khu vực
phân bố của các loài họ Na (Annonaceae).
12
+ Kết quả điều tra thành phần loài ho Na (Annonaceae) đƣợc ghi chép
theo mẫu biểu 2.1.
Mẫu biểu 2.1. BIỂU ĐIỀU TRA TUYẾN
Số hiệu Tuyến...............................
Tờ số:.........................................
Kiểu rừng:......................................
Đá mẹ, đất:........................................
Địa hình:....................................
Độ rộng tuyến................................
GPS Điểm đầu:.......................................................................................
Độ cao:............................................
GPS Điểm kết thúc:.................................................................................
Độ cao:............................................
Địa điểm:................................................Ngày ĐT..................................... Ngƣời ĐT:.....................................
TT
Tên loài
D₁ .₃
Doo
cm
cm
Hvn
Số lƣợng
Sinh cảnh
GPS
Ghi chú
Căn cứ vào tình hình thực tế, chúng tơi đã điều tra 59 tuyến với tổng chiều
dài là 668.3 km, tổng diện tích điều tra là 1336.6 ha tại các khu vực đại diện, đặc
trƣng cho phân bố của các loài thuộc họ Na (Annonaceae) trong khu bảo tồn
(bảng 2.1 và hình 2.1). Trên tuyến điều tra ghi chép thống kê lại các thơng tin:
Toạ độ tuyến, toạ độ các lồi thuộc ho Na (Annonaceae) gặp trên tuyến, số
lƣợng, hiện trạng sinh trƣởng, tái sinh, vật hậu, đặc trƣng của quần thể, quần xã
nơi có thuộc họ Na phân bố.
Bảng 2.1. Tổng hợp tuyến điều tra thực vật thuộc họ Na – KBTTN Pù Hoạt
2016
TT
Tên
tuyến
Ngày điều
tra
1 T 4.7
4.7.2017
2 T 5.7
5.7.2017
3 T 6.7
6.7.2017
4 T 8.7
8.7.2017
5 T 11.7
11.7.2017
Địa
điểm
Ngƣời điều tra
Thơng
Thụ
Thơng
Thụ
Thơng
Thụ
Thơng
Thụ
Thơng
Thụ
Nhóm nghiên cứu 48 Q 493099 2193521
48 Q 496411 2192894
Nhóm nghiên cứu 48 Q 496414 2192893
48 Q 491062 2190970
Nhóm nghiên cứu 48 Q 491057 2190964
48 Q 493499 2193377
Nhóm nghiên cứu 48 Q 498224 2200036
48 Q 496412 2192873
Hà Chí Lực và
48 Q 496410 2192872
Nhóm nghiên cứu 48 Q 489687 2191024
13
Tọa độ đầu - cuối
Dài tuyến
Độ cao đầu cuối
15.1 km, 369
m - 361 m
16.5 km, 353
m - 514 m
8.5 km, 481
m - 375 m
18.2 km, 685
m - 383 m
13.1 km, 396
m - 620 m
S ĐT
(ha)
30.2
33
17
36.4
26.2
TT
Tên
tuyến
Ngày điều
tra
6 T 12.7
12.7.2017
7 T 14.7
14.7.2017
8 T 15.7
15.7.2017
9 T 16.7
16.7.2017
10 H 4.7
4.7.2017
11 H 5.7
5.7.2017
12 H 6.7
6.7.2017
13 H 7.7
14 H 8.7
15 H 9.7
7.7.2017
8.7.2017
9.7.2017
16 P 4.7
4.7.2017
17 P 5.7
5.7.2017
18 P 6.7
6.7.2017
19 P 7.7
7.7.2017
20 P 8.7
8.7.2017
21 P 11.7
11.7.2017
22 P 12.7
23 P 13.7
12.7.2017
13.7.2017
24 P 14.7
14.7.2017
25 P 15.7
15.7.2017
Địa
điểm
Thông
Thụ
Thông
Thụ
Thông
Thụ
Thông
Thụ
Nậm
Giải
Nậm
Giải
Nậm
Giải
Nậm
Giải
Nậm
Giải
Nậm
Giải
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Ngƣời điều tra
Tọa độ đầu - cuối
Dài tuyến
Độ cao đầu cuối
Hà Chí Lực và
Nhóm nghiên cứu
Hà Chí Lực và
Nhóm nghiên cứu
Hà Chí Lực và
Nhóm nghiên cứu
Hà Chí Lực và
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
48 Q 489694 2191027
48 Q 491021 2190982
48 Q 491014 2190980
48 Q 484929 2193968
48 Q 493050 2193526
48 Q 492570 2191652
48 Q 492573 2191650
48 Q 490309 2193830
48 Q 482045 2171296
48 Q 476976 2178838
48 Q 476973 2178834
48 Q 473636 2180380
48 Q 473644 2180377
48 Q 480173 2176734
48 Q 480181 2176740
48 Q 480101 2176790
48 Q 480183 2176746
48 Q 482040 2171301
48 Q 482041 2171303
48 Q 496475 2171297
48 Q 513155 2185953
48 Q 511727 2190875
48 Q 511726 2190872
48 Q 509935 2190314
48 Q 509935 2190314
48 Q 510996 2194738
48 Q 510993 2194736
48 Q 510251 2195117
48 Q 513747 2200232
48 Q 508088 2193988
48 Q 496478 2171299
48 Q 511700 2195228
48 Q 511649 2195389
48 Q 510435 2195310
48 Q 510435 2195307
48 Q 506416 2197193
48 Q 506410 2197179
48 Q 509921 2190319
48 Q 509921 2190319
48 Q 509899 2190303
7.5 km, 571
m - 502 m
17 km, 372 m
- 756 m
17.5 km, 360
m - 452 m
14.4 km, 468
m - 380 m
11.1 km, 465
m - 620 m
15.8 km, 620
m - 863 m
15.5 km, 856
m - 474 m
16 km, 494 m
- 464 m
18.1 km, 491
m - 440 m
8.4 km, 447
m - 105 m
16.1 km, 295
m - 648 m
11.1 km, 556
m - 244 m
5.5 km, 183
m - 372 m
13.5 km, 377
m - 205 m
9.3 km, 165
m - 285 m
19.6 km, 274
m - 387 m
10.2 km, 306
m - 174 m
23.1 km, 257
m - 886 m
17.6 km, 851
m - 247 m
16.8 km, 225
m - 267 m
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
CB KBT Pù Hoạt
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu
14
S ĐT
(ha)
15
34
35
28.8
22.2
31.6
31
32
36.2
16.8
32.2
22.2
11
27
18.6
39.2
20.4
46.2
35.2
33.6
TT
Tên
tuyến
Ngày điều
tra
Địa
điểm
Ngƣời điều tra
Tọa độ đầu - cuối
26 P 23.10
23.10.2017
27 P 24.10
24.10.2017
28 P 25.10
25.10.2017
29 P 27.10
27.10.2017
30 P 28.10
28.10.2017
31 L 4.7
4.7.2017
32 L 5.7
5.7.2017
Tiền
Phong
Tiền
Phong
Tiền
Phong
Đồng
Văn
Đồng
Văn
Cắm
Muộn
Cắm
Muộn
33 L 6.7
6.7.2017
Tri Lễ
34 L 7.7
7.7.2017
Tri Lễ
35 L 8.7
8.7.2017
Tri Lễ
36 L 9.7
9.7.2017
37 L 11.7
11.7.2017
Tri Lễ
Cắm
Muộn
38 L 12.7
12.7.2017
Tri Lễ
39 L 13.7
13.7.2017
Tri Lễ
Nhóm nghiên cứu 48 Q 497572 2180735
48 Q 495165 2186659
Nhóm nghiên cứu 48 Q 495167 2186654
48 Q 497857 2182384
Nhóm nghiên cứu 48 Q 497585 2180728
48 Q 497279 2179492
Nhóm nghiên cứu 48 Q 512472 2199213
48 Q 514272 2201338
Nhóm nghiên cứu 48 Q 512459 2199204
48 Q 508387 2203658
Nhóm nghiên cứu 48 Q 470210 2157070
48 Q 469982 2156898
Nhóm nghiên cứu 48 Q 472827 2154629
48 Q 469144 2165466
Nhóm nghiên cứu 48 Q 469145 2165477
48 Q 469155 2165476
Nhóm nghiên cứu 48 Q 467223 2176854
48 Q 467218 2176845
Nhóm nghiên cứu 48 Q 467207 2176857
48 Q 467212 2176843
Nhóm nghiên cứu 48 Q 467223 2176847
48 Q 467064 2172647
Nhóm nghiên cứu 48 Q 469150 2165404
48 Q 469140 2165479
Nhóm nghiên cứu 48 Q 465032 2171902
48 Q 464892 2172402
Nhóm nhiên cứu 48 Q 465127 2171644
48 Q 465026 2171896
Tri Lễ
Cắm
Muộn
Nhóm nghiên cứu 48 Q 467050 2172679
48 Q 467246 2172291
Nhóm nghiên cứu 48 Q 469147 2165458
48 Q 469150 2165469
40 L 14.7
14.7.2017
41 L 15.7
15.7.2017
44 L 23.10
Tri Lễ
Cắm
21.10.2017 Muộn
Cắm
23.10.2017 Muộn
45 L 25.10
25.10.2017 Tri Lễ
42 L 16.7
43 L 21.10
16.7.2017
Nhóm nghiên cứu 48 Q 471011 2172149
48 Q 471018 2172153
Nhóm nghiên cứu 48 Q 469201 2165451
48 Q 469152 2165477
Nhóm nghiên cứu 48 Q 467874 2171554
48 Q 467701 2170037
Nhóm nghiên cứu 48 Q 466498 2172681
48 Q 465033 2172530
15
Dài tuyến
Độ cao đầu cuối
13.9 km, 119
m - 590 m
10 km, 465 m
- 202 m
16.5 km, 128
m - 179 m
17.9 km, 90
m - 134 m
17.7 km, 110
m - 267 m
6.9 km, 602
m - 642 m
21.7 km, 645
m - 640 m
1.6 km, 640
m - 657 m
6.5 km, 1250
m - 1248 m
8.9 km, 1240
m - 1255 m
4.6 km, 1246
m - 1096 m
3.5 km, 651
m - 647 m
5.1 km, 1182
m - 1174 m
6.1 km, 1186
m - 1174 m
11.5 km,
1170 m 1093 m
4.5 km, 657
m - 627 m
18.3 km,
1108 m 1100 m
0.5 km, 782
m - 643 m
2.2 km, 927
m - 674 m
6.4 km, 1156
m - 1209 m
S ĐT
(ha)
33.8
20
33
35.8
35.4
13.8
43.4
3.2
13
17.8
9.2
7
10.2
12.2
23
9
36.6
1
4.4
12.8