Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Nghiên cứu đa dạng thành phần loài thuộc họ máu chó myristicaceae tại khu bảo tồn thiên nhiên pù hoạt nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 139 trang )

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường và
Trường Đại học Lâm nghiệp, tơi tiến hành khóa luận “Nghiên cứu đa dạng thành
phần lồi thuộc họ Máu chó (Myristicaceae) tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Hoạt, Nghệ An”. Nhân dịp này, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
nhất tới sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của TS.Vương Duy Hưng, người đã
trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành khóa luận này,vàsự quan tâm giúp đỡ của các
thầy cô trong bộ môn Thực vật rừng thuộc Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi
trường, cùng với cán bộ của Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, cán bộ Kiểm Lâm
tại các trạm, và các hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu. Đến nay khóa luận đã
hồn thành, tôi xin chân thành cảm ơn tới sự giúp đỡ quý báu đó.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do kiến thức, kinh
nghiệm của bản thân, điều kiện về thời gian, cũng như các tài liệu tham khảo cịn
hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong
nhận được những ý kiến quý báu góp ý, bổ sung của các thầy cơ giáo và các bạn,
để khóa luận hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2018
Sinh viên thực hiện
Bùi Đức Hà

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................................... 1


Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 4
1.1. Tổng quan về họ Máu chó trên Thế giới..................................................................................... 4
1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................................................................. 6
1.3. Tổng quan nghiên cứu tại Khu BTTN Pù Hoạt ......................................................................... 7
Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu chung........................................................................................................................... 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................................... 9
2.2. Nội dung nghiên cứu: ................................................................................................................... 9
2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................................. 9
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................. 9
2.4.1.Phương pháp xác định thành phần loài thuộc họ Máu chó .................................................. 10
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu phân bố thực vật thuộc họ Máu chó........................................... 17
2.4.3. Xác định những tác động đe dọa đến thực vật thuộc họ Máu chó ...................................... 23
2.4.4. Đề suất các giải pháp quản lý và bảo tồn các loài thực vật thuộc họ Máu chó .................. 24
Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...... 25
3.1. Điều kiện tự nhiên Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt ............................................................. 25
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................................... 25
3.1.2. Địa hình, địa thế ....................................................................................................................... 25
3.1.3. Khí hậu thủy văn ..................................................................................................................... 25
3.1.4. Địa chất, thổ nhưỡng ............................................................................................................... 26
3.2. Dân sinh kinh tế - xã hội ............................................................................................................ 27
3.2.1. Dân tộc, dân số và lao động .................................................................................................... 27
3.2.2. Các hoạt động kinh tế .............................................................................................................. 28
3.2.3. Hạ tầng cơ sở ............................................................................................................................ 29
3.2.4. Đánh giá chung về điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ........................................................ 31
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 33
4.1. Thành phần loài thực vật thuộc họ Máu chó tại Khu BTTN Pù Hoạt .................................. 33
4.2. Hiện trạng phân bố thực vật thuộc họ Máu chó tại KBTTN Pù Hoạt................................... 35
4.2.1. Bản đồ phân bố thực vật họ Máu chó tại khu vực nghiên cứu ........................................... 35

4.2.2. Nghiên cứu đặc điểm rừng nơi loài thuộc họ Máu chó phân bố.......................................... 49
4.3. Các tác động gây ra đe dọa đến thực vật họ Máu chó ............................................................. 58
ii


4.4. Đề xuất giải pháp quản lý và bảo tồn các lồi thực vật thuộc họ Máu chó ........................... 60
4.4.1. Bảo tồn tại chỗ.......................................................................................................................... 60
4.4.2. Bảo tồn chuyển chỗ .................................................................................................................. 60
4.4.3. Giải pháp xã hội ....................................................................................................................... 60
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 62
Kết luận .............................................................................................................................................. 62
Tồn tại ................................................................................................................................................. 63
Kiến nghị ............................................................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 65

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc họ Máu chó trong danh lục của KBTTN Pù
Hoạt năm 2013 .................................................................................................... 8
Bảng 2.1. Tổng hợp tuyến điều tra thực vật thuộc họ Máu chó – KBTTN Pù Hoạt
2017 ................................................................................................................... 11
Bảng 2.2 Tọa độ OTC của họ Máu chó - KBTTN Pù Hoạt 2017 ......................... 19
Bảng 4.1. Thành phần loài thực vật trong họ Máu chó tại KBTTN Pù Hoạt ...... 33
Bảng 4.2. Thành phần loài, chi trong họ Máu chó tại Việt Nam, Danh lục thực
vật KBT Pù Hoạt năm 2014 và kết quả nghiên cứu năm 2017 ....................... 33
Bảng 4.3. Tọa độ bắt gặp các loài trong họ Máu chó trên các tuyến.................... 36
Bảng 4.4. Kết quả điều tra phân bố lồi Máu chó lá to tại KBTTN Pù Hoạt ...... 41
Biểu 4.5. Kết quả điều tra phân bố loài Xăng máu kinh tại KBTTN Pù Hoạt .... 43

Biểu 4.7 Kết quả điều tra phân bố loài Máu chó lá nhỏ tại KBTTN Pù Hoạt ..... 44
Biểu 4.8. Kết quả điều tra phân bố lồi Máu chó thanh tại KBTTN Pù Hoạt ..... 46
Biểu 4.9. Kết quả điều tra phân bố lồi Máu chó pierrei tại KBTTN Pù Hoạt ... 47
Bảng 4.10. Hệ số tổ thành cho tầng cây cao của các OTC. ................................... 49
Bảng 4.11. Tổng hợp số liệu tầng cây tái sinh tại các OTC có lồi trong họ Máu
chó phân bố....................................................................................................... 51
Bảng 4.12. Tầng cây bụi của các OTC .................................................................. 53

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ một số bộ thực vật nguyên thủy trong hệ thống APG IV ................ 4
Hình 2.1. Bản đồ tuyến điều tra thực vật thuộc họ Máu chó – KBTTN Pù Hoạt 2017
.............................................................................................................................. 16
Hình 2.1. Bản đồ OTC của họ Máu chó .................................................................... 21
Hình 4.1. Bản đồ phân bố thực vật họ Máu chó – KBTTN Pù Hoạt 2017 .............. 35
Hình 5.1. Máu chó lá to – Horsfieldia amygdalina (Wall.) ....................................... 42
Hình 4.5. Xăng máu king – Horsfieldia kingii (Hook.f.) Warb. ............................... 43
Hình 4.6. Máu chó lá nhỏ - Knema conferta (King) Warb. ...................................... 45
Hình 4.7. Máu chó thanh – Knema elegans Warb. ................................................... 46
Hình 4.8. Máu chó pierrei – Knema pierrei Warb. ................................................... 48

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTTN: Bảo tồn thiên nhiên
CITES: Cơng ước về bn bán quốc tế những lồi động thực vật hoang dã nguy
cấp

D₁.₃: Đường kính ngang ngực (cm)
Doo: Đường kính gốc (cm)
Dt: Đường kính tán (m)
Hdc: Chiều cao dưới cành (m)
Hvn: Chiều cao vút ngọn (m)
IUCN: Liên minh quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên
(International Union for Convervation of Nature)
KBT: Khu bảo tồn
KBTTN: Khu bảo tồn thiên nhiên
NĐ 32: Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006, Về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
ODB: Ô dạng bản
OTC: Ô tiêu chuẩn
SĐVN: Sách Đỏ Việt Nam năm 2007
SL: Số liệu
TB: Trung bình
VQG: Vườn Quốc gia

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối
quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi trường. Rừng có vai trị rất quan trọng
đối với cuộc sống của con người cũng như môi trường như: Cung cấp nguồn gỗ,
củi, điều hịa khí hậu, tạo ra oxy, điều hịa nước, là nơi cư trú của động, thực vật
và cũng là nơi lưu trữ những nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão,
chống xói mịn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người. Tuy
nhiên, tại Việt Nam nói riêng và trên tồn thế giới nói chung, diện tích rừng đang
bị thu hẹp dần do khai thác không hợp lý, do cháy rừng và nạn phá rừng bừa bãi.

Rừng ở Việt Nam đang giảm sút nghiêm trọng trong những năm gần đây về cả
chất lượng và diện tích. Hiện nay, kết quả xác thực cho thấy tính đến hết năm
2016, cả nước có 14.377.682 ha rừng. Trong đó rừng tự nhiên là 10.242.141 ha
và rừng trồng là 4.135.541ha. Nếu tính so với tổng diện tích tự nhiên tồn quốc là
33.095.250ha thì hiện nay tỷ lệ độ che phủ là 41,19%.Trong hơn 10 triệu ha rừng
tự nhiên thì có 8.839.154ha rừng gỗ, 241.610 ha rừng tre nứa thuần và 1.156.589
ha rừng hỗn hợp gỗ và tre nứa, 4.787 ha rừng cau dừa. Tuy nhiên, trong số
8.839.154 ha rừng tự nhiên thì chỉ có 8,7% là rừng giàu, rừng gỗ tự nhiên cịn lại
rất ít, đặc biệt là những lồi cây gỗ có giá trị, chúng tập chung chủ yếu ở các Vườn
Quốc Gia, Khu BTTN, và các khu rừng Ma linh thiêng của các đồng bào dân tộc.
Rừng giàu, rừng gỗ tự nhiên có nhiều loài cây giá trị tập trung nhiều ở khu vực
miền trung. Trong đó có Khu BTTN Pù Hoạt, Tỉnh Nghệ An:
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt được chuyển đổi từ Ban Quản lý Rừng
phòng hộ Quế Phong theo Quyết định số 1109/QĐ-UBND, ngày 02/04/2013 của
Uỷ ban Nhân dân tỉnh Nghệ An, với mục tiêu nhằm bảo tồn các hệ sinh thái và
các loài động thực vật đặc trưng cho khu vực, nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Nghệ
An, cách thành phố Vinh 180km. Sau khi thành lập đơn vị đã phối hợp với Phân
viện Điều tra Quy hoạch rừng Bắc Trung Bộ tiến hành quy hoạch bảo vệ và phát
triển bền vững rừng đặc dụng và được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết
định số 590/QĐ-UBND ngày 19/02/2014. Tại Quyết định 590/QĐ-UBND thì
diện tích quản lý của Khu BTTN Pù Hoạt là 85.761,43ha, trong đó rừng đặc dụng
1


34.589,89 ha, rừng phòng hộ 51.171,54, là một trong 3 khu rừng đặc dụng nằm
trong “Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An” đã được UNESCO công nhận
ngày 20-9-2007, có giá trị đa dạng sinh học cao chứa đựng nhiều hệ sinh thái,
cảnh quan, đa dạng loài và đa dạng nguồn gen cao.
Hệ thực vật của Pù Hoạt vừa mang tính chất nhiệt đới vừa mang tính chất
ơn đới, với các kiểu rừng đặc trưng theo từng đai cao: Ở đai thấp: Rừng rậm nhiệt

đới thường xanh, Rừng rậm nhiệt đới rụng lá, Rừng rậm nhiệt đới nửa rụng lá ưu
thế họ Bằng lăng. Ở độ cao <1.000m: Rừng rậm nhiệt đới thường xanh trên núi
thấp, Rừng rậm nhiệt đới nửa rụng lá trên núi thấp, Rừng rậm nhiệt đới rụng lá
trên núi thấp. Ở độ cao trên 1.000m: Rừng rậm thường xanh trên núi trung bình,
Rừng rậm nhiệt đới nửa rụng lá trên núi trung bình, Rừng rậm nhiệt đới rụng lá
trên núi trung bình.
Trong những năm gần đây, một số hoạt động điều tra, nghiên cứu tính đa
dạng sinh học ở Khu BTTN Pù Hoạt đã được triển khai, kết quả một số loài động
vật được phát hiện mới ở đây như: Ếch cây quang (Gracixalus quangi); Loài trà
hoa vàng quế phong (Camellia quephongensis) và bổ sung 1 lồi Cá cóc sần lào
(Tylototrion notialis) cho khu hệ động vật Việt Nam.
Tuy nhiên trải qua thời gian dài trước và sau khi thành lập Khu BTTN Pù
Hoạt, công tác điều tra nghiên cứu khoa học vẫn chưa được sự quan tâm thích
đáng, chưa có chương trình nghiên cứu chi tiết cụ thể cho từng đối tượng hoặc
nhóm đối tượng nói riêng, và xây dựng cơ sở dữ liệu về động, thực vật nói chung
tại đơn vị. Các chương trình nghiên cứu khoa học tại Khu BTTN Pù Hoạt từ khi
thành lập tới nay mới chỉ thực hiện ở mức độ chuyên đề nhỏ, chưa có sự đầu tư
chuyên sâu, cụ thể: Nghiên cứu đa dạng động, thực vật tại Khu BTTN Pù Hoạt
tiến hành năm 2013 với mức độ chuyên sâu chưa cao mới mang tính bước đầu
thống kê; năm 2014 tiến hành chuyên đề nghiên cứu phân bố và đặc tính sinh thái
của lồi Sa mu dầu tại Khu BTTTN Pù Hoạt; năm 2015 tiến hành chuyên đề
nghiên cứu phân bố loài Lùng trong rừng đặc dụng BQL KBTTN Pù Hoạt..v..v.
Nhưng chưa có cơng trình, đề tài nào nghiên cứu nào về đa dạng,đặc điểm, phân
bố của họ Máu chó (Myristicaceae) từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo tồn,
2


quản lý và phát triển chúng. Từ thực tiễn trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Nghiên
cứu đa dạng thành phần lồi thuộc họ Máu chó (Myristicaceae) tại Khu bảo
tồn thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An” nhằm góp phần thống kê được các lồi trong

họ Máu chó tại Khu BTTN Pù Hoạt, từ đó có thể đưa ra được các biện pháp quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững tại Khu BTTN Pù Hoạt, Nghệ An.

3


Chương 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về họ Máu chó trên Thế giới
Hệ thống phân loại APGIV là hệ thống tiến hóa của nhóm thực vật có hoa,
được xây dựng dựa trên các minh chứng khách quan về phân tử, giải phẫu và hình
thái. Hệ thống APG IV hiện nay được đa số các nhà khoa học, tạp chí chuyên
ngành về phân loại thực vật sử dụng chính thức. Từ các ưu điểm và mức độ phổ
biến hiện nay trên Thế giới của hệ thống, nên chúng tôi đã lựa chọn APG IV sử
dụng làm hệ thống phân loại thực vật trong nghiên cứu này. Trong hệ thống APG
IV, họ Máu chó nằm trong bộ Ngọc lan (Magnoliales) và bộ này có 6 họ đại diện
là:

Annonaceae,

Eupomatiaceae,

Magnoliaceae,

Degeneriaceae,

Himantandraceae và Myristicaceae (Hình 1.1), Việt Nam có 3 họ là Annonaceae,
Magnoliaceae và Myristicaceae.

Hình 1.1. Sơ đồ một số bộ thực vật nguyên thủy trong hệ thống APG IV
Họ Máu chó (Myristicaceae) nằm trong Bộ Ngọc lan (Magnoliales) là

nhóm thực vật nguyên thủy trong Ngành Hạt kín (Angiospermae), nên đặc điểm
của bộ cũng chính là đặc điểm của họ. Bộ có đặc điểm: Thường là cây gỗ hay cây
bụi, bản ngăn mạch thủng lỗ hình thang hay thủng lỗ đơn. Lá đơn nguyên, mọc
4


cách, gân lơng chim, khí khổng dạng sọng bào. Hoa to đơn lẻ đều, lưỡng tính hoặc
đơn tính, thụ phấn nhờ côn trùng. Các bộ phận trong hoa nhiều, rời (hoặc ít khi
hợp) thường chưa phân hóa rõ, xếp trên đế hoa lồi. Chỉ nhị dẹp, 3 gân. Hạt phấn
2 tế bào, 1 rãnh ở lưng. Lá nỗn gấp đơi, thường chứa 2-6 noãn, đầu nhụy ven
theo mép. Noãn đảo, 2 lớp vỏ, phơi tâm dày, đính nỗn mép. Quả kép hoặc quả
đơn, dạng quả thịt, đại hoặc nang mềm đơi khi dạng quả kín có cánh. Hạt có nội
nhũ to, nhiều dầu, phôi nhỏ. Bộ Ngọc lan mang nhiều đặc điểm nguyên thủy đứng
gần nhất với tổ tiên của ngành Hạt kín.
Đặc điểm họ Máu chó
Họ Máu chó có đặc điểm thường là cây nhỡ hay nhỏ, thân thường có tế bào
chứa dầu thơm và nhiều nhựa màu đỏ vàng. Khi lớn cây thường có múi trịn dọc
thân. Lá đơn mép ngun, mọc cách, khơng có lá kèm. Hoa đơn tính khác gốc,
hoa tự xim hoặc mọc cụm ở nách lá. Hoa đực có 3 cánh đài, ít khi 2-5; khơng có
tràng; nhị nhiều hợp thành ống hình trụ hay đĩa, bao phấn đính trên ống hoặc đĩa.
Hoa cái cũng khơng có tràng, bầu trên, 1 ơ, 1 nỗn. Quả đại đơn, nứt theo 1 đường.
Hạt có vỏ giả nguyên hoặc xẻ sợi bao bọc.
Họ Máu chó bao gồm khoảng 20 chi, với gần 500 loài cây và bụi phát hiện
ở các vùng nhiệt đới trên khắp thế giới. Hầu hết các loài là những cây lớn được
đánh giá trong ngành gỗ. Chúng thường là các loại cây có màu sáp (thường là màu
đỏ) và các loại dầu thiết yếu là những cơ chế bảo vệ chống lại các chất độc hoặc
độc hại có thể đẩy lùi hoặc làm hỏng nhiều sinh vật ăn cỏ. Gỗ có màu hồng đến
đỏ do màu sắc của nhựa. Khi cắt, thân cây phát ra một nhựa màu đỏ. Cây lá thường
có mùi thơm và lá có màu bóng, xanh đậm, đơn giản, thường xanh và vỏ bọc. Hoa
thường nhỏ và chỉ có ba cánh hoa hoặc khơng có cánh hoa. Các cụm hoa và phát

ra một mùi hăng. Các hoa thường là một màu xanh lá cây, trắng, hoặc màu vàng.
Hoa cái khơng có staminodes. Những bơng hoa đực khơng có gynoecium. Quả
thường khá lớn và ở hầu hết các loài, trái cây tự nhiên vỡ khi trưởng thành (hoa
quả thoáng). Họ Máu chó Myristicaceae ở Việt Nam có khoảng 22 lồi gồm toàn
các cây gỗ rừng (chia ra 3 chi Horsfieldia, Knema và Myristica) chủ yếu ở miền
Trung. Ở vùng đồng bằng miền Nam nhất là quanh Sài Gịn thì có thể gặp
5


1 lồi mọc nhiều ven sơng rạch là cây Xăng máu rạch có tán lá gồm nhiều tầng
nhánh mọc ngang thẳng góc với thân cây.
Họ Máu chó (Myristicaceae) là họ thực vật có hoa của châu Phi, châu Á,
hịn đảo Thái Bình Dương và châu Mỹ và đã được hầu hết các nhà phân loại học
cơng nhận. Nó đơi khi được gọi là "Họ Nhục đậu khấu", sau thành viên nổi tiếng
nhất của nó, Myristica fragrans, nguồn của hạt và vỏ nhục đậu khấu dung làm
hương liệu. Các chi được biết đến nhiều nhất là Myristica và Virola.
1.1.2. Nghiên cứu về họ Máu chó trên thế giới
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về họ Máu chó, nghiên cứu về các chi,
đặc điểm hình thái giải phẫu, mối quan hệ giữa họ Máu chó và các họ khác trong
cùng bộ Ngọc lan. Vào năm 1976 loài Myristica yunnanensis Y.H. Li lần đầu tiên
được mô tả bởi Li Yan Hui dựa trên tiêu bản Tao Gou-Da 7146(Type), Li Yan
Hui 8506 tại phịng tiêu bản Viện Thực vật Cơn Minh (KUN) và đăng trên tạp chí
Acta Phytotaxonomica Sinica năm 1976. Lồi này được ghi nhận có phân bố ở
phía nam Trung Quốc và bắc Thái Lan ở độ cao từ 400 đến 700 m hay Sự đa dạng
và tiến hóa của Androecium ở Myristicaceae (Magnoliales), với mô tả về một chi
Malagasy mới.
1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam
Theo tài liệu Danh lục các lồi thực vật Việt Nam (tập 2, 2003), Việt Nam
có 3 chi và khoảng 22 loài. Số loài trong họ Máu chó khơng nhiều, tuy nhiên tại
Việt Nam lồi thường chiếm hệ số tổ thành cao trong các rừng kín thường xanh

nhiệt đới núi thấp. Cây trong họ Máu chó xuất hiện hiện ở hầu hết các trạng thái
rừng, thường gặp ở các rừng thứ sinh đang phục hồi. Cây trong họ Máu chó có
khả năng tái sinh tự nhiên tốt. Gỗ của các lồi trong họ Máu chó có thể sử dụng
làm các đồ gia dụng, gỗ bao bì, vỏ giả có thể làm thực phẩm. Hạt làm thuốc trị
ghẻ rất hiệu quả.
Các cơng trình nghiên cứu chun sâu về họ Máu chó ở Việt Nam, hiện
khơng nhiều, chủ yếu là tập chung thống kê và phân loại một số loài đại điện của
Việt Nam, trong các tài liệu của Phạm Hoàng Hộ (2000), Nguyễn Tiến Bân
(2003), Võ Văn Chi (2004). Ngồi ra cịn một số cơng trình nghiên cứu về công
6


dụng làm thuốc chữa bệnh ngoài da từ hạt của Máu chó của Trần Đình Lý, Võ
Văn Chi, Đỗ Tất Lợi, Viện Dược liệu....
Vào năm 2006 nghiên cứu bổ sung một loài Đậu Khấu mới thuộc Chi
Myristica Gronov, cho hệ thực vật Việt Nam do TS.Hoàng Văn Sâm phát hiện và
giám định, loài Myristica yunnanensis Y.H. Li được ghi nhận có phân bố ở nam
Trung Quốc và Bắc Thái Lan, loài này lần đầu tiên được phát hiện tại Việt Nam
ở vườn Quốc Gia Bến En, địa phận huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa vào năm
2006. Mẫu vật được lưu giữ tại phòng tiêu bản thực vật Trường Đại Học Lâm
Nghiệp Hà Nội, và viện thực vật Quốc Gia Hà Lan, sau khi giám định và tra cứu
tài liệu về họ Máu chó Myristicaceae trên tồn thế giới, lồi này được xác định là
loài mới cho hệ thực vật Việt Nam và được đặt tên là Đậu Khấu Bến En để ghi
nhớ địa danh lần đầu tiên phát hiện loài này. Phát hiện mới này nâng tổng số loài
trong họ Máu chó tại Việt Nam lên con số 23 lồi thuộc 3 Chi.
1.3. Tổng quan nghiên cứu tại Khu BTTN Pù Hoạt
Do khu bảo tồn mới thành lập nên các nghiên cứu chuyên sâu về các họ
thực vật triển khai trực tiếp tại khu BTTN Pù Hoạt còn khá hạn chế. Trong tài liệu
"Bảo tồn cảnh quan hệ sinh thái đa dạng lồi và gen, đa dạng văn hóa truyền
thống" của vùng Tây Nghệ An đã xác định được phân bố và các kiểu thảm thực

vật, cũng như các luồng di cư thực vật chủ yếu của Pù Hoạt và đã xây dựng được
danh lục thực vật với 763 loài thuộc 427 chi, 124 họ. Trong đó họ Máu chó có 2
chi và 3 lồi (thơng tin cụ thể trong bảng 1.1.). Đây chỉ là kết quả điều tra thống
kê thành phần lồi ban đầu, nên chắc chắn cịn nhiều thông tin trong danh lục cần
làm rõ hoặc cập nhật thêm các loài mới phát hiện cho KBT. Ngoài các kết quả
nghiên cứu trên, các thơng tin về đặc tính sinh học, sinh thái học, phân bố của họ
Máu chó còn thiếu hoặc rất chung chung. Việc làm rõ các thông tin này, nhằm
xây dựng các giải pháp bảo tồn thực vật thuộc họ Máu chó tại Pù Hoạt là việc làm
cấp thiết hiện nay.

7


Bảng 1.1. Danh sách các lồi thuộc họ Máu chó trong danh lục của KBTTN
Pù Hoạt năm 2013
STT

HỌ MÁU CHÓ

MYRISTYCACEAE

1

Sang máu quả đỏ

Horsfieldia amygdalina(Wall) Warb

2

Máu chó lá nhỏ


Knema conferta Warb

3

Máu chó lá lớn

Knema pierrei Warb

8


Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng cơ sở khoa học nhằm quản lý tài nguyên thực vật thuộc họ Máu
chó (Myristicaceae) tại KBTTN Pù Hoạt.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được hiện trạng thành phần loài và phân bố lồi thuộc họ Máu
chó tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt
-Đề xuất giải pháp quản lý các lồi thực vật thuộc họ Máu chó tại Khu bảo
tồn thiên nhiên Pù Hoạt
2.2.Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu thành phần lồi thuộc họ Máu chó tại KBTTN Pù Hoạt
- Hiện trạng phân bố của các loài thuộc họ Máu chó(Myristicaceae), tại khu
vực nghiên cứu
- Nghiên cứu các tác động tới các lồi thuộc họ Máu chó tại KBTTN Pù
Hoạt, Nghệ An
- Đề xuất giải pháp quản lývà bảo tồn các lồi thuộc họ Máu chó
2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

- Đối tượng nghiên cứu: Các loài trong họ Máu chó (Myristicaceae) tại
KBTTN Pù Hoạt, Nghệ An.
- Khơng gian nghiên cứu: Ngiên cứu được tiến hành trên các tuyến điều tra
và các ô tiêu chuẩn tại KBTTN Pù Hoạt, Nghệ An.
- Thời gian; từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 5 năm 2018.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
Do diện tích rộng, nhân lực và vật lực hạn chế, nghiên cứu khơng thể điều
tra trên tồn bộ diện khu vực KBTTN Pù Hoạt, để đảm bảo thực hiện các nội dung
nghiên cứu không vượt quá các sai số cho phép của ngành Lâm nghiệp, đề tài đã
sử dụng các phương pháp: kế thừa số liệu, điều tra trên tuyến và ô tiêu chuẩn đại

9


diện, sử dụng phương pháp đánh giá quần thể, hiện có ở Việt Nam để phân tích
các kết quả thu được.
2.4.1.Phương pháp xác định thành phần loài thuộc họ Máu chó
2.4.1.1. Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
Trong q trình thực hiện đề tài tơi đã kế thừa các tài liệu có liên quan đến
thực vật họ Máu chó, các tài liệu về KBTTN Pù Hoạt.
Phỏng vấn và ghi chép ý kiến của các nhà khoa học, cán bộ Khu bảo tồn,
người dân địa phương về vấn đề nghiên cứu. Qua đó nắm rõ hơn đặc điểm các
lồi thuộc họ Máu chó(Myristicaceae), của khu vực nghiên cứu, lựa chọn được
những hướng và phương pháp điều tra tối ưu.
2.4.1.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Chuẩn bị: Máy định vị GPS, máy ảnh, bút chì, giấy ghi chép. Tìm hiểu kỹ
đối tượng nghiên cứu trước khi điều tra thực địa, để công tác điều tra ngoại nghiệp
được hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí và sức lực nhất
Phương pháp điều tra theo tuyến:
+ Điều tra theo tuyến vạch sẵn trên bản đồ địa hình, tuyến cần được lựa

chọn dựa trên các đường mịn có sẵn để dễ tiếp cận khu vực hơn. Các tuyến điều
tra có chiều dài khơng giống nhau được xác định đảm bảo đi qua tất cả các trạng
thái rừng. Tuyến điều tra được đánh dấu trên bản đồ và đánh dấu trên thực địa
bằng sơn hoặc dây nilon có màu dễ nhận biết. Xác định các tuyến điều tra chính
để điều tra xác định tất cả các lồi cây thuộc họ Máu chó (Myristicaceae)theo các
nội dung đề ra.
+ Số lượng tuyến điều tra: 59 tuyến
+ Sử dụng bản đồ của khu bảo tồn kết hợp với máy GPS điều tra từng tuyến
nhằm xác định vị trí phân bố của loài để xây dựng lên bản đồ khu vực phân bố
của các lồi họ Máu chó (Myristicaceae)
+ Kết quả điều tra thành phần lồi họ Máu chó (Myristicaceae) được ghi
chép theo mẫu biểu 01.

10


Mẫu biểu 2.1. BIỂU ĐIỀU TRA TUYẾN
Số hiệu Tuyến...............................

Tờ số:.........................................

Kiểu rừng:......................................

Đá mẹ, đất:........................................

Địa hình:....................................

Độ rộng tuyến................................

GPS Điểm đầu:.......................................................................................


Độ cao:............................................

GPS Điểm kết thúc:.................................................................................

Độ cao:............................................

Địa điểm:................................................Ngày ĐT..................................... Người ĐT:.....................................

TT

Tên loài

D₁.₃

Doo

cm

cm

Hvn

Số lượng

Sinh cảnh

GPS

Ghi chú


Căn cứ vào tình hình thực tế, chúng tơi đã điều tra 59 tuyến với tổng chiều
dài là 668.3 km, tổng diện tích điều tra là 1336.6ha tại các khu vực đại diện, đặc
trưng cho phân bố của các loài thuộc họ Máu chó trong khu bảo tồn (bảng 2.1 và
hình 2.1). Trên tuyến điều tra ghi chép thống kê lại các thơng tin: Toạ độ tuyến,
toạ độ các lồi thuộc họ Máu chó gặp trên tuyến, số lượng, hiện trạng sinh trưởng,
tái sinh, vật hậu, đặc trưng của quần thể, quần xã nơi có thuộc họ Máu chó phân
bố. Sau đó dùng phần mềm Mapinfo đánh dấu các toạ độ tuyến và vùng và các
kết quả điều tra lên bản đồ hiện trạng của khu vực nghiên cứu.
Bảng 2.1. Tổng hợp tuyến điều tra thực vật thuộc họ Máu chó – KBTTN Pù
Hoạt 2017
TT

Tên
tuyến

Ngày điều
tra

1

T 4.7

4.7.2017

2

T 5.7

5.7.2017


3

T 6.7

6.7.2017

4

T 8.7

8.7.2017

5

T 11.7

11.7.2017

6

T 12.7

12.7.2017

Địa
điểm

Người điều tra


Tọa độ đầu - cuối

Dài tuyến
Độ cao đầu cuối

Thơng
Thụ
Thơng
Thụ
Thơng
Thụ
Thơng
Thụ
Thơng
Thụ
Thơng
Thụ

Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu


48 Q 493099 2193521
48 Q 496411 2192894
48 Q 496414 2192893
48 Q 491062 2190970
48 Q 491057 2190964
48 Q 493499 2193377
48 Q 498224 2200036
48 Q 496412 2192873
48 Q 496410 2192872
48 Q 489687 2191024
48 Q 489694 2191027
48 Q 491021 2190982

15.1 km, 369
m - 361 m
16.5 km, 353
m - 514 m
8.5 km, 481
m - 375 m
18.2 km, 685
m - 383 m
13.1 km, 396
m - 620 m
7.5 km, 571
m - 502 m

S ĐT
(ha)
30.2

33
17
36.4
26.2
15
11


TT

Tên
tuyến

Ngày điều
tra

Địa
điểm

26

Thông
Thụ
Thông
T 15.7 15.7.2017 Thụ
Thông
T 16.7 16.7.2017 Thụ
Nậm
H 4.7 4.7.2017
Giải

Nậm
H 5.7 5.7.2017
Giải
Nậm
H 6.7 6.7.2017
Giải
Nậm
H 7.7 7.7.2017
Giải
Nậm
H 8.7 8.7.2017
Giải
Nậm
H 9.7 9.7.2017
Giải
Đồng
P 4.7 4.7.2017
Văn
Đồng
P 5.7 5.7.2017
Văn
Đồng
P 6.7 6.7.2017
Văn
Đồng
P 7.7 7.7.2017
Văn
Đồng
P 8.7 8.7.2017
Văn

Đồng
P 11.7 11.7.2017 Văn
Đồng
P 12.7 12.7.2017 Văn
Đồng
P 13.7 13.7.2017 Văn
Đồng
P 14.7 14.7.2017 Văn
Đồng
P 15.7 15.7.2017 Văn
Tiền
P 23.10 23.10.2017 Phong

27

Tiền
P 24.10 24.10.2017 Phong

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25

T 14.7

14.7.2017

Người điều tra

Tọa độ đầu - cuối

Dài tuyến
Độ cao đầu cuối

Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và

nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và

nhóm nghiên cứu

48 Q 491014 2190980
48 Q 484929 2193968
48 Q 493050 2193526
48 Q 492570 2191652
48 Q 492573 2191650
48 Q 490309 2193830
48 Q 482045 2171296
48 Q 476976 2178838
48 Q 476973 2178834
48 Q 473636 2180380
48 Q 473644 2180377
48 Q 480173 2176734
48 Q 480181 2176740
48 Q 480101 2176790
48 Q 480183 2176746
48 Q 482040 2171301
48 Q 482041 2171303
48 Q 496475 2171297
48 Q 513155 2185953
48 Q 511727 2190875
48 Q 511726 2190872
48 Q 509935 2190314
48 Q 509935 2190314
48 Q 510996 2194738
48 Q 510993 2194736
48 Q 510251 2195117
48 Q 513747 2200232
48 Q 508088 2193988

48 Q 496478 2171299
48 Q 511700 2195228
48 Q 511649 2195389
48 Q 510435 2195310
48 Q 510435 2195307
48 Q 506416 2197193
48 Q 506410 2197179
48 Q 509921 2190319
48 Q 509921 2190319
48 Q 509899 2190303
48 Q 497572 2180735
48 Q 495165 2186659

17 km, 372 m
- 756 m
17.5 km, 360
m - 452 m
14.4 km, 468
m - 380 m
11.1 km, 465
m - 620 m
15.8 km, 620
m - 863 m
15.5 km, 856
m - 474 m
16 km, 494 m
- 464 m
18.1 km, 491
m - 440 m
8.4 km, 447

m - 105 m
16.1 km, 295
m - 648 m
11.1 km, 556
m - 244 m
5.5 km, 183
m - 372 m
13.5 km, 377
m - 205 m
9.3 km, 165
m - 285 m
19.6 km, 274
m - 387 m
10.2 km, 306
m - 174 m
23.1 km, 257
m - 886 m
17.6 km, 851
m - 247 m
16.8 km, 225
m - 267 m
13.9 km, 119
m - 590 m

48 Q 495167 2186654
48 Q 497857 2182384

10 km, 465 m
- 202 m


S ĐT
(ha)
34
35
28.8
22.2
31.6
31
32
36.2
16.8
32.2
22.2
11
27
18.6
39.2
20.4
46.2
35.2
33.6
33.8
20
12


TT

28
29

30
31
32

Tên
tuyến

Ngày điều
tra

Địa
điểm

Tiền
P 25.10 25.10.2017 Phong
Đồng
P 27.10 27.10.2017 Văn
Đồng
P 28.10 28.10.2017 Văn
Cắm
L 4.7 4.7.2017
Muộn
Cắm
L 5.7 5.7.2017
Muộn

Người điều tra

Tọa độ đầu - cuối


Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu

48 Q 497585 2180728
48 Q 497279 2179492
48 Q 512472 2199213
48 Q 514272 2201338
48 Q 512459 2199204
48 Q 508387 2203658
48 Q 470210 2157070
48 Q 469982 2156898
48 Q 472827 2154629
48 Q 469144 2165466
48 Q 469145 2165477
48 Q 469155 2165476
48 Q 467223 2176854

48 Q 467218 2176845
48 Q 467207 2176857
48 Q 467212 2176843
48 Q 467223 2176847
48 Q 467064 2172647
48 Q 469150 2165404
48 Q 469140 2165479
48 Q 465032 2171902
48 Q 464892 2172402
48 Q 465127 2171644
48 Q 465026 2171896

33

L 6.7

6.7.2017

Tri Lễ

34

L 7.7

7.7.2017

Tri Lễ

35


L 8.7

8.7.2017

Tri Lễ

36

L 9.7

9.7.2017

37

L 11.7

11.7.2017

Tri Lễ
Cắm
Muộn

38

L 12.7

12.7.2017

Tri Lễ


39

L 13.7

13.7.2017

Tri Lễ

Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu

40

L 14.7

14.7.2017

41

L 15.7

15.7.2017

Tri Lễ

Cắm
Muộn

Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu

48 Q 467050 2172679
48 Q 467246 2172291
48 Q 469147 2165458
48 Q 469150 2165469

Bùi Đức Hà và
16.7.2017 Tri Lễ nhóm nghiên cứu
Cắm
Bùi Đức Hà và
21.10.2017 Muộn nhóm nghiên cứu
Cắm
Bùi Đức Hà và
23.10.2017 Muộn nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
25.10.2017 Tri Lễ nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
26.10.2017 Tri Lễ nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
27.10.2017 Tri Lễ nhóm nghiên cứu
Thơng Bùi Đức Hà và
29.10.2017 Thụ
nhóm nghiên cứu


48 Q 471011 2172149
48 Q 471018 2172153
48 Q 469201 2165451
48 Q 469152 2165477
48 Q 467874 2171554
48 Q 467701 2170037
48 Q 466498 2172681
48 Q 465033 2172530
48 Q 467410 2176851
48 Q 467330 2177311
48 Q 467396 2177588
48 Q 466588 2173759
48 Q 489219 2195133
48 Q 489357 2189978

42

L 16.7

43

L 21.10

44

L 23.10

45


L 25.10

46

L 26.10

47

L 27.10

48

L 29.10

Dài tuyến
Độ cao đầu cuối

S ĐT
(ha)

16.5 km, 128
m - 179 m
17.9 km, 90
m - 134 m
17.7 km, 110
m - 267 m
6.9 km, 602
m - 642 m
21.7 km, 645
m - 640 m

1.6 km, 640
m - 657 m
6.5 km, 1250
m - 1248 m
8.9 km, 1240
m - 1255 m
4.6 km, 1246
m - 1096 m
3.5 km, 651
m - 647 m
5.1 km, 1182
m - 1174 m
6.1 km, 1186
m - 1174 m
11.5 km,
1170 m 1093 m
4.5 km, 657
m - 627 m
18.3 km,
1108 m 1100 m
0.5 km, 782
m - 643 m
2.2 km, 927
m - 674 m
6.4 km, 1156
m - 1209 m
5.1 km, 1210
m - 1346 m
8.5 km, 1348
m - 1134 m

9.9 km, 243
m - 759 m

33
35.8
35.4
13.8
43.4
3.2
13
17.8
9.2
7
10.2
12.2
23
9
36.6
1
4.4
12.8
10.2
17
19.8
13


TT

49

50
51
52
53
54
55
56
57
58
59

Tên
tuyến

Ngày điều
tra

Địa
điểm

Thông
L 30.10 30.10.2017 Thụ
Thông
L 31.10 31.10.2017 Thụ
Hạnh
L 4.7 4.7.2017
Dịch
Hạnh
L 5.7 5.7.2017
Dịch

Hạnh
L 6.7 6.7.2017
Dịch
Hạnh
L 7.7 7.7.2017
Dịch
Hạnh
L 8.7 8.7.2017
Dịch
Hạnh
L 9.7 9.7.2017
Dịch
Tiền
Phong
L 21.10 21.10.2017 2
Tiền
Phong
L 23.10 23.10.2017 2
Tiền
Phong
L 24.10 24.10.2017 2

Người điều tra

Tọa độ đầu - cuối

Dài tuyến
Độ cao đầu cuối

Bùi Đức Hà và

nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu

48 Q 489531 2189954
48 Q 489358 2189974
48 Q 489355 2189978
48 Q 489991 2194593
48 Q 485862 2179402
48 Q 477457 2186184
48 Q 485817 2179431
48 Q 485870 2179397
48 Q 485863 2179394
48 Q 485857 2179386
48 Q 485859 2179423
48 Q 485859 2179402

48 Q 485844 2179392
48 Q 485870 2179401
48 Q 485833 2179410
48 Q 485871 2179406

6.1 km, 760
m - 758 m
7.3 km, 758
m - 350 m
8.2 km, 386
m - 1041 m
13.6 km, 423
m - 403 m
14.3 km, 374
m - 415 m
5.2 km, 394
m - 397 m
12.8 km, 394
m - 380 m
7.1 km, 378
m - 407 m

48 Q 485866 2179345
48 Q 485878 2179396

0.5 km, 415
m - 406 m

1


48 Q 485804 2179409
48 Q 482167 2183129

13.5 km, 419
m - 514 m

27

48 Q 482158 2183138
48 Q 485869 2179414

13.4 km, 512
m - 393 m

Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu
Bùi Đức Hà và
nhóm nghiên cứu

Tổng

S ĐT
(ha)
12.2
14.6
16.4
27.2
28.6
10.4
25.6

14.2

26.8
1336.
6 ha

668.3 km

Các lồi nghi ngờ trong họ Máu chó phát hiện trên tuyến điều tra đều tiến
hành thu mẫu theo quy định và làm tiêu bản. Các nội dung ghi chép lý lịch mẫu
theo mẫu biểu 2.2.
Mẫu biểu 2.2: Lý lịch mẫu
1. Số hiệu mẫu:...............................................; Tên địa phương:....................................
2. Thời gian thu mẫu, ngày.............tháng...........năm......................................................
3. Địa điểm: Thôn...............xã...............; Tọa độ............................................................
4. Người thu mẫu :..........................................................................................................
5. Đặc điểm sinh cảnh:....................................................................................................
6. Đặc điểm đặc trưng của cây thu mẫu:..........................................................................
7. Các thông tin khác:.....................................................................................................
14


Các tiêu bản phải đảm bảo có đầy đủ các bộ phận, đặc biệt là cành, lá cùng
ưu tiên mẫu có hoa, quả, mỗi số hiệu mẫu thu từ 3-5 mẫu trên cùng cây. Các mẫu
thu thập phải có tỷ lệ tương đối phù hợp với kích thước chuẩn của mẫu tiêu bản
41x29cm.Các thông tin liên quan đến mỗi mẫu vật phải được ghi chép hoặc chụp
ảnh ngay tại hiện trường. Các thơng tin về thực vật cần có như: dạng sống, đặc
điểm thân, cành, lá, hoa, quả.... Trong đó đặc biệt lưu ý đến các thông tin không
thể hiện được trên mẫu tiêu bản khô như màu sắc hoa, quả khi chín, màu của nhựa
mủ... nếu có thể nhận biết được. Các mẫu được cắt tỉa cho phù hợp sau đó kẹp

vào giữa hai tờ báo, sau đó phơi sấy, thay báo hàng ngày đến khi mẫu khô kiệt.

15


Bản đồ tuyến điều tra thực vật họ Máu Chó tại KBTTN Pù Hoạt năm 2017

Hình 2.1. Bản đồ tuyến điều tra thực vật thuộc họ Máu chó – KBTTN Pù
Hoạt 2017

16


2.4.1.3. Xử lí số liệu
Giám định mẫu vật: theo phương pháp hình thái so sánh. Kết quả giám định
gồm các thơng tin: Số hiệu mẫu; Tên lồi phổ thơng; Tên lồi khoa học; Tên họ
phổ thơng; Tên họ khoa học; Dạng sống; Đặc tính sinh học, sinh thái học.
Cơ sở để giám định mẫu vật thuộc họ Máu chó: Cây cỏ Việt Nam, Thực
vật chí Trung Quốc, Thực vật chí Thái lan, Thực vật chí Lào Cam phu chia Việt
Nam, bộ mẫu tiêu bản trong các phòng mẫu của Việt Nam…
Tổng hợp kết quả giám định và lập danh lục thực vật thuộc họ Máu chó
phân bố tại khu vực nghiên cứu.
2.4.2.Phương pháp nghiên cứu phân bố thực vật thuộc họ Máu chó
2.4.2.1. Xây dựng bản đồ phân bố thực vật thuộc họ Máu chó
Phương pháp nội nghiệp
Sử dụng phần mềm Mapinfo và nền bản đồ của KBTTN Pù Hoạt để xây
dựng các bản đồ phân bố của các loài thuộc họ Máu chó (Myristicacece) và bản
đồ các tuyến điều tra.
Dùng phần mềm Mapsouer để chuyển dữ liệu GPS sang Mapinfo.
Từ kết quả ghi nhận tọa độ của các loài thuộc họ Máu chó ghi ở (mẫu biểu

01) (biểu điều tra tuyến). Trên tuyến điều tra ghi chép thống kê lại các thơng tin:
Toạ độ tuyến, toạ độ các lồi thuộc họ Máu chó gặp trên tuyến, số lượng, hiện
trạng sinh trưởng, tái sinh, vật hậu, đặc trưng của quần thể, quầnxã nơi có họ Máu
chó phân bố. Sau đó dùng phần mềm Mapinfo đánh dấu các toạ độ tuyến và vùng
và các kết quả điều tra lên bản đồ hiện trạng, vị trí phân bố của các lồi thuộc họ
Máu chó tại KBTTN Pù Hoạt.
2.4.2.2. Nghiên cứu đặc điểm rừng nơi lồi thuộc họ Máu chó phân bố
Phương pháp phỏng vấn
Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến các lồi
thuộc họ Máu chó về đặc điểm phân bố.
Phỏng vấn cán bộ khu bảo tồn và người dân về đặc điểm về phân bố thực
vật thuộc họ Máu chó tại khu bảo tồn thơng qua các hình ảnh về lồi thuộc họ
Máu chó
17


Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Tại nơi có các lồi thuộc họ Máu chó sống tiến hành lập ơ tiêu chuẩn và
xác định tên các lồi trong ơ tiêu chuẩn (OTC) và tình hình sinh trưởng của chúng.
Mỗi vị trí độ cao khác nhau tiến hành lập OTC vơi diện tích OTC là
500m2(20m×25m=500m²), trong OTC tiến hành điều tra tầng cây cao, cây tái
sinh và cây bụi thảm tươi.
* Điều tra trong ô tiêu chuẩn
Điều tra tầng cây cao: tiến hành điều tra trong ô tiêu chuẩn, điều tra tất cả
cây gỗ trong ơ có đường kính ≥6cm và ghi chép tồn bộ các thơng số: lồi, chiều
cao, đường kính ngang ngực, đường kính tán của tầng cây gỗ. Dùng thước đo
vanh hoặc thước dây để xác định đường kính vị trí 1.3m D1.3 (cm), dùng thước
dây đo đường kính tán Dt(m), thước bán cao đo chiều cao vút ngọn Hvn (m) và
chiều cao dưới càn Hdc (m). Kết quả ghi theo mẫu biểu 2.3.
Mẫu biểu 2.3. BIỂU ĐIỀU TRA TẦNG CÂY CAO

Số hiệu ÔTC:..................DT: 500m²

Tờ số:.........................................

Kiểu thảm:..........................

Đá mẹ, đất:........................................

Địa hình:.................................... Độ che phủ:.........................

Độ dốc:...............................................

Hướng dốc:................................ Độ cao:................................

GPS:............................................................................................................ Ngày ĐT:............................
Địa điểm:....................................................................................................

TT

Tên cây

Người ĐT:...........................

D₁.₃

Hvn

Hdc

Dt


Sinh

cm

m

m

m

trưởng

Vật hậu

Ghi chú

Sinh trưởng cây được đánh giá như sau:
-

A: Là cây sinh trưởng và phát triển tốt, không bị sâu bệnh.

-

B: Là cây bị sâu bệnh không nghiêm trọng, so với cây tốt phát triển kém.

-

C: Là cây có sức sống kém, nguy cơ bị chết cao.


Điều tra cây tái sinh: Trong mỗi OTC tiến hành lập 5 ơ dạng bản (ODB) diện
tích mỗi ODB là 8m2, lập 4 ô ở 4và 1 ô ở giữa OTC. Để nghiên cứu về cây tái
sinh của loài, ta tiến hành đó đếm ghi vào mẫu biểu 2.4.
18


Mẫu biểu 2.4. BIỂU ĐIỀU TRA CÂY TÁI SINH
Số hiệu OTC:.................... Tờ số:........ Ngày ĐT:.............................. Địa điểm:.....................................
Diện tích ODB= 8m² (2m x 4m); Số lượng ODB = 5 ODB/Ô tiêu chuẩn
ÔDB
Số

TT

Tên
cây

Số cây tái sinh
H<

H=10-

H=50-

H>

10cm

50cm


100cm

100cm

Sinh trưởng

Nguồn gốc

T

Hạt

TB

X

Chồi

Ghi
chú

Điều tra cây bụi thảm tươi: tiến hành điều tra thành phần loài, chiều cao trung
bình Htb (m), tỷ lệ che phủ %CP, phân bố. Kết quả ghi vào mẫu biểu 2.5.
Mẫu biểu 2.5. BIỂU ĐIỀU TRA CÂY BỤI THẢM TƯƠI, TV NGOẠI TẦNG
Số hiệu OTC:.................... Tờ số:........ Ngày ĐT:.............................. Địa điểm:.....................................
Diện tích ODB= 8m² (2m x 4m); Số lượng ODB = 5 ODB/Ô tiêu chuẩn

Nghiên cứu đã lập và điều tra được 9 ô tiêu chuẩn tại khu vực có thực vật
ƠDB
số


TT

Tên cây

Số bụi

Số cây

% CP

Htb m

Phân bố

Ghi chú

thuộc họ máu chó phân bố. Các thông tin về ô tiêu chuẩn đã điều tra được tổng
hợp trong bảng 2.2. Vị trí các ơ tiêu chuẩn được thể hiện trong hình 2.1.
Bảng 2.2 Tọa độ OTC của họ Máu chó - KBTTN Pù Hoạt 2017
Stt

Ngày ĐT

1

8/7/2017

2


06/07/2017

3

24/07/2017

4

04/7/2017

5

6/7/2017

Địa điểm

Tọa độ

Huổi Cò

0479494 –

Khương

2182725

Huối Sai

48 Q 482398
2179058


Phả sai huổi

48 Q 481076

mương

2184344

Na Khích -

0469743 /

Cắm Muộn

2155952

Nậm giải

48 Q 473571
2180245

Độ cao

OTC

1019

otc1


683

otc2

796

0tc3

953

otc4

872

otc5
19


×