TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƯỜNG
----------o0o----------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG CÁC LỒI TRONG CHI SUNG (Ficus) HỌ
DÂU TẰM (Moraceae) TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ, HÀ NỘI
NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ SỐ: 306
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Vương Duy Hưng
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Quốc Sáng
Mã sinh viên
: 1453020967
Lớp
: K59B - QLTNR
Khóa
: 2014 - 2018
Hà Nội, 2018
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Lâm nghiệp, chương
trình đào tạo đại học niên khóa 2014 – 2018 đã bước vào giai đoạn kết thúc. Khóa
luận tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng của một sinh viên cần phải thực hiện để
hoàn thành xong chương trình đào tạo. Được sự đồng ý của Nhà trường, khoa
Quản Lý Tài Nguyên Rừng và Môi Trường, tôi dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo của
Ts. Vương Duy Hưng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đa dạng các loài trong
chi Sung (Ficus) họ Dâu tằm (Moraceae) tại Vườn Quốc gia Ba Vì, Hà Nội”.
Qua đây, tôi xin phép được gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường
Đại Học Lâm Nghiệp, các thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi
trường đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian tơi theo học tại trường
và cả trong q trình làm bài khóa luận tốt nghiệp này.
Tơi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Ts. Vương Duy Hưng,
Thầy là người tận tình trực tiếp hướng dẫn cho tơi làm bài khóa luận tốt nghiệp
này giúp tơi có được kết quả tốt nhất.
Đồng thời tơi cũng xin cảm ơn ban Giám Đốc của VQG Ba Vì cùng tồn
thể các cơng nhân viên chức đang cơng tác tại vườn đã tạo mọi điều kiện giúp tơi
có thể hồn thành tốt cơng việc thu thập số liệu ngồi thực địa.
Tuy nhận được nhiều sự giúp đỡ và bản thân đã cố gắng, song cũng không
thể tránh khỏi được một số sai sót ngồi ý muốn trong q trình thực hiện nghiên
cứu. Vậy tơi kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và
các bạn để bài tốt nghiệp của tơi được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2108
Sinh viên thực hiện
Đỗ Quốc Sáng
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Khoa quản lý tài ngun rừng và mơi trường
============o0o============
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu đa dạng các lồi trong chi Sung (Ficus) họ Dâu
tằm (Moraceae) tại Vườn Quốc gia Ba Vì, Hà Nội”
2. Sinh viên thực hiện: Đỗ Quốc Sáng
3. Giáo viên hướng dẫn: TS. Vương Duy Hưng
4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1. Mục tiêu chung
- Xây dựng cơ sở khoa học để bảo tồn các loài trong chi Sung - Ficus họ
Dâu tằm “Moraceae”.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được sự đa dạng thành phần loài, đặc điểm phân bố, dạng sống
và cơng dụng của các lồi trong chi Sung - Ficus tại Vườn Quốc gia Ba Vì.
- Đề xuất được giải pháp bảo tồn các loài cho khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đa dạng thành phần loài trong chi Sung - Ficus.
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài trong chi Sung - Ficus.
- Nghiên cứu dạng sống và công dụng.
- Đề xuất được giải pháp quản lý và bảo tồn.
6. Kết quả nghiên cứu
- Đề tài đã xác định được 19 loài thực vật trong chi Sung thuộc họ Dâu tằm
- Các loài trong chi Sung phân bố tại khu vực nghiên cứu từ độ cao 100-800m.
Chúng nằm trong 3 kiểu rừng chính là: Kiểu rừng kín lá rộng thường xanh mưa
ẩm nhiệt đới núi thấp, rừng thưa nhiệt đới, rừng phục hồi.
- Các loài thực vật trong chi Sung có tính đa dạng về cơng dụng và dạng sống cụ
thể như sau:
+) Có 4 nhóm cơng dụng chính: cây làm thuốc, cây làm cảnh, cây làm thức ăn và
nhóm cơng dụng khác.
+) Dạng sống gồm 4 dạng: Cây gỗ lớn, cây gỗ nhỡ, cây gỗ nhỏ, cây bụi.
- Sau quá trình nghiên cứu đã đề xuất được một số giải pháp nhằm bảo tồn và phát
triển các loài trong chi Sung.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢN ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 3
1.1. Nghiên cứu thực vật Việt Nam .................................................................... 3
1.2. Tình hình nghiên cứu về chi Sung - Ficus họ Dâu tằm (Moraceae) ............. 5
1.2.1. Trên thế giới ............................................................................................. 5
1.2.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 6
CHƯƠNG 2 . MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................................................................................. 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 10
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 10
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 10
2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 10
2.4.1 Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn .............................................. 10
2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp: ............................................................................ 11
2.4.3. Phương pháp xử lý nội nghiệp ................................................................ 16
CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA KHU
VỰC NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 17
3.1 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 17
3.1.1 Vị trí địa lý .............................................................................................. 17
3.1.2. Địa hình, địa thế ..................................................................................... 18
3.1.3. Địa chất, đất đai ...................................................................................... 18
3.1.4. Khí hậu thủy văn .................................................................................... 19
3.1.5. Tài nguyên rừng. .................................................................................... 20
3.2. Đặc điểm cơ bản về kinh tế xã hội ............................................................. 29
3.2.1. Dân tộc, dân số và lao động .................................................................... 29
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế chung .......................................................... 29
3.2.3. Hiện trạng xã hội và cơ sở hạ tầng tại các xã vùng Đệm ......................... 31
3.2.4. Đánh giá chung về kinh tế, xã hội ........................................................... 32
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .................................... 33
4.1. Thành phần lồi thực vật thuộc chi Sung tại khu vực nghiên cứu .............. 33
4.2. Đặc điểm phân bố của các loài thuộc chi Sung tại khu vực nghiên cứu ..... 44
4.2.1. Vị trí phân bố các lồi trong chi Sung tuyến điều tra 1 ........................... 44
4.2.2. Vị trí phân bố các lồi trong chi Sung trên tuyến điều tra 2 .................... 47
4.2.3. Cấu trúc rừng nơi có lồi trong chi Sung phân bố ................................... 50
4.2.4. Các dạng sinh cảnh có lồi trong chi Sung phân bố ................................ 55
4.3. Đa dạng về công dụng và dạng sống của các loài thuộc chi Ficus khu vực
nghiên cứu........................................................................................................ 56
4.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển các loài trong chi Sung ................. 60
4.4.1. Một số tác động tới thực vật chi Sung tại khu vực nghiên cứu. ............... 60
4.4.2. Một số giải pháp đề xuất......................................................................... 61
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ .............................................................. 63
Kết luận............................................................................................................ 63
Tồn tại .............................................................................................................. 63
Kiến nghị ......................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
OTC
Ô tiêu chuẩn
ĐVR
Động vật rừng
ODB
Ô dạng bản
VQG
Vườn Quốc gia
BVNN
Bảo vệ nghiêm ngặt
PHST
Phục hồi sinh thái
HC&DLDV
Hành chính và du lịch dịch vụ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1 Hiện trạng sử dụng đất VQG Ba Vì - Phân theo phân khu chức
năng ................................................................................................................. 20
Bảng 3. 2 Trữ lượng các loại rừng VQG Ba Vì ................................................ 23
Bảng 3. 3 So sánh kết quả nghiên cứu thực vật rừng VQG Ba Vì ..................... 26
Bảng 3. 4 Kết quả nghiên cứu động vật rừng VQG Ba Vì ................................ 27
Bảng 4. 1 Danh lục các lồi thuộc chi Sung phát hiện tại khu vực nghiên cứu . 33
Bảng 4. 2 Vị trí xuất hiện các lồi trong chi Sung trên tuyến điều tra 1 ............ 44
Bảng 4. 3 Vị trí xuất hiện các lồi trong chi Sung trên tuyến điều tra 2 ............ 47
Bảng 4. 4 So sánh tỷ lệ % giữa các loài của chi Sung ở Ba Vì với Việt Nam ... 44
Bảng 4. 5 Tần suất bắt gặp các loài thuộc đối tượng nghiên cứu trên tuyến điều
tra 1 .................................................................................................................. 44
Bảng 4. 6 Tần suất bắt gặp các loài thuộc đối tượng nghiên cứu trên tuyến điều
tra 2 .................................................................................................................. 48
Bảng 4. 7 Giá trị sinh trưởng trung bình của tầng cây cao ................................ 50
Bảng 4. 8 Công thức tổ thành cây gỗ ................................................................ 51
Bảng 4. 9 Công thức tổ thành của cây tái sinh .................................................. 52
Bảng 4. 10 Độ tàn che, che phú ........................................................................ 54
Bảng 4. 11 Sự phân bố của các loài thực vật chi Sung theo các dạng sinh cảnh 56
Bảng 4. 12 Tính đa dạng về cơng dụng và dạng sơng của các lồi trong chi Sung,
họ Dâu tằm ....................................................................................................... 56
Bảng 4. 13 Đa dạng về giá trị sử dung .............................................................. 59
Bảng 4. 14 Đa dạng về dạng sống .................................................................... 60
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.01- Đa lá bóng (Ficus altissima Blume) ............................................... 34
Hình 4.02-Vả (Ficus auriculata Lour.)............................................................. 34
Hình 4.03-Si (Ficus benjamina L.) ................................................................... 35
Hình 4.04-Gừa lá đẹp (Ficus callophylla Blume) ............................................. 35
Hình 4.05-Đa lá xồi (Ficus depressa Blume) .................................................. 36
Hình 4.06-Đa lơng (Ficus drupacea Thunb.) .................................................... 36
Hình 4.07-Đa búp đỏ (Ficus elastica Roxb. ex Horn.)...................................... 37
Hình 4.08-Sung bộng (Ficus fistulosa Reinw. ex Blume) ................................. 37
Hình 4.09-Ngõa lơng (Ficus fulva Reinw. ex Blume) ....................................... 38
Hình 4.10-Vú bị (Ficus hirta Vahl) ................................................................. 39
Hình 4.11-Ngái (Ficus hispida L. f.) ................................................................ 39
Hình 4.12-Sung vè (Ficus langkokensis Drake)................................................ 40
Hình 4.13-Gừa (Ficus microcarpa L. f.) .......................................................... 40
Hình 4.14-Đa bắp bè (Ficus nervosa Heyne ex Roth) ...................................... 41
Hình 4.15-Sung táo (Ficus oligodon Miq.) ....................................................... 41
Hình 4.16-Đa bồ đề (Ficus religiosa L.)........................................................... 42
Hình 4.17-Sung bầu (Ficus tinctoria Forst. f.) .................................................. 42
Hình 4.18-Sung trổ (Ficus variegata Blume) ................................................... 43
Hình 4.19-Sung xanh (Ficus virens Ait) ........................................................... 43
DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ 2. 1. Sơ đồ tuyến điều tra loài ............................................................... 13
Bản đồ 4. 2. Bản đồ phân bố các loài trong chi Sung trên tuyến điều tra 01 ..... 46
Bản đồ 4. 3. Bản đồ phân bố các loài trong chi Sung trên tuyến điều tra 02 ..... 49
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo kết quả các nghiên cứu khoa học cơ sở trên lãnh thổ Việt Nam, các
nhà khoa học trong và ngồi nước đều có nhận định rằng Việt Nam là một trong
những quốc gia trên thế giới có tính đa dạng sinh học cao do có sự kết hợp của
nhiều yếu tố. Việt Nam còn được coi là một trung tâm đa dạng sinh học của
khu vực Đông Nam Á nói riêng và Châu Á nói chúng.
Rừng là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia mà thiên nhiên ban
tặng. Chúng bao gồm nhiều loài, nhiều tầng thứ và trong mỗi loài khác nhau
mang lại cho chúng ta những lợi ích khác nhau. Những chức năng như cung
cấp lâm sản, bảo vệ môi trường sinh thái, nơi lưu trữ nguồn gen chúng còn cung
cấp thực phẩm, nước, thuốc men, và giảm thiểu các nguy cơ gây biến đổi khí
hậu. Những ngày nay với các hoạt động của con người đang dần làm cho nguồn
tài nguyên quý giá bị suy giảm. Do đó các nước trên thế giới đã và đang cùng
nhau chung sức để bảo vệ các nguồn gen đang có.
Theo thống kê của các tổ chức quốc tế hiện nay trên thế giới có khoảng
380.000 lồi thực vật trong đó 1/5 số lồi đó đáng phải đối mặt với nguy cơ
tuyệt chủng. Việt Nam là một quốc gia nằm ở cùng nhiệt đới, có nhiều điều
kiện cho các loài thực vật phát triển. Theo thống kê hiện nay Việt Nam có
khoảng 13.000 lồi thực vật. Nhưng ở nước ta do phải chịu ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu, hậu quả do chiến tranh, sự da tăng dân số, nạn khai thác trái phép
nguồn tài nguyên đang ngày càng làm cho diện tích các khu rừng bị thu hẹp
làm cho tích đa dạng sinh học bị suy giảm. Hiện này các nhà khoa học nước ta
đã và đang nghiên cứu về từng họ thực vật để từ đó đưa ra được các biện pháp
cụ thể để bảo tồn loài.
Chi Sung - Ficus Họ Dâu tằm (Moraceae) cũng là một trong những đối
tượng nhận được sự quan tâm của các nhà khoa học. Đây là nhóm thực vật cung
cấp rất nhiều lợi ích cho con người như: cây ăn quả, cây cảnh và đặc biệt là cây
thuốc chữa một số bệnh như: quả phức của cây Sung cong (F. stenophylla
Hemsl.) dùng làm thuốc phong thấp; rễ cây Vú bị (F. hirta Vahl) chữa bế kinh,
bạch đới, ít sữa; tua rễ của một số loài như Đa búp đỏ (F. elastica Roxb), Đề
1
(F. Religiosa L.), Đa nhiều rễ (F.macrophylla), Đa lá tròn (F. benghalensis L.)
được dùng làm thuốc lợi tiểu trong trường hợp xơ gan cổ trướng... Ở Việt Nam
hiện nay có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về các lồi trong chi Sung - Ficus
họ Dâu tằm (Moraceae), tuy nhiên vẫn còn nhiều vùng, nhiều địa phương
nghiên cứu về họ này cịn ít. Từ những lời ích mà các lồi trong chi Sung
“Ficus” họ Dâu tằm (Moraceae) mang lại, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu đa dạng các loài trong chi Sung (Ficus) họ Dâu tằm
(Moraceae) tại Vườn Quốc gia Ba Vì, Hà Nội” để góp phần đánh giá tính đa
dạng, bảo tồn và phát triển các lồi trong chi Sung - Ficus họ Dâu tằm
(Moraceae) ở VQG Ba Vì.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Nghiên cứu thực vật Việt Nam
Ở Việt Nam lịch sử phát triển môn phân loại thực vật phát triển chậm hơn
so với các nước trên thế giới. Thời gian bắt đầu chỉ có các nhà nho, thầy lang
sưu tập các cây có giá trị làm thuốc chữa bệnh như Tuệ Tĩnh (1623-1713) trong
11 quyển “Nam dược thần hiệu” đã mô tả được 759 lồi cây thuốc, Lê Q Đơn
(thế kỉ XVI) trong “Vân Đài loại ngữ” 100 cuốn đã phân ra cây cho hoa, quả,
ngũ cốc... Lê Hữu Trác (1721-1792) dựa và bộ “Nam dược thần hiệu” đã bổ
sung thêm 329 vị thuốc mới trong sách “Hải thượng Y tôn tâm linh” gơm 66
quyển. Ngồi ra trong tập “Lĩnh nam bản thảo” ông đã tổng hợp được 2.850 bài
thuốc chữa bệnh.
Nguyễn Trữ (đời nhà Lê) trong tác phẩm “Việt Nam thực vật học” cũng
mơ tả được nhiều lồi cây trồng. Lý Thời Chân (1959) xuất bản “Bản thảo
cương mục” đề cập đến trên 100 vị thuốc thảo mộc.
Trong thời kỳ Pháp thuộc, thực vật rừng nước ta được M. H. Lecomte –
Nhà thực vật học người Pháp – đã nghiên cứu và cơng trình ơng để lại cho đến
nay vẫn hết sức giá trị, đó là bộ sách “Thực vật chí Đơng Dương” (Flore général
de L’indo-chine), ông cùng một số nhà thực vật người Pháp biên soạn (19071951) gồm 7 tập. Trong cơng trình này các nhà thực vật người Pháp đã thu mẫu
và định tên, lập khóa mơ tả các lồi thực vật có mạch trên tồn lãnh thổ Đơng
Dương.
Năm 1965, Pocs Tấm đã thống kê ở miền Bắc có 5190 loài và năm 1969,
Phan Kế Lộc thống kê và bổ sung nâng số loài ở miền Bắc lên 5609 loài với
1660 chi và 140 họ xếp theo hệ thống của Engler. Song với sự thống kê đó ở
miền Bắc từ 1969-1976, Lê Khả Kế (chủ biên) đã xuất bản bộ sách “Cây cỏ
thường thấy ở Việt Nam” gồm 6 tập đã mơ tả rất nhiều lồi thực vật có mặt ở
Việt Nam và ở Miền Nam, Phạm Hoàng Hộ trong tập 2 “Cây cỏ ở Miền Nam
Việt Nam” giới thiệu 5326 loài. Thái Văn Trừng (1963-1978) trên cơ sở “Thực
vật chí Đơng Dương” đã thống kê được hệ thực vật Việt Nam có 7004 lồi thực
3
vật bậc cao có mạch thuộc 1850 chi và 298 họ. Sau đó GS. TS. Thái Văn Trừng
có riêng cho mình tập sách “Thảm thực vật rừng Việt Nam”.
Năm 1997, Phan Kế Lộc, Lê Trọng Cúc đã công bố 3858 lồi thuộc 1394
chi, 254 họ trong cuốn “Thực vật Sơng Đà”; “Đa dạng thực vật có mạch vùng
cao Sa Pa Phansipan” của Nguyễn Nghĩa Thìn và Nguyễn Thị Thời (1998) đã
giới thiệu 2024 loài thực vật bậc cao thuộc 771 chi và 200 họ thuộc 6 ngành
của vùng núi cao Sa Pa – Phansipan. Năm 2000, Nguyễn Nghĩa Thìn đã đánh
giá tính đa dạng tính đa dạng khơ hạn núi đá vôi của một số vùng ở Việt Nam.
Năm 2003, Nguyễn Nghĩa Thìn, Mai Văn Phơ đã cơng bố cuốn “Đa dạng khô
hạn thực vật VQG Bạch Mã”. Khi công bố cuốn “Đa dạng thực vật ở VQG Pù
Mát”, Nguyễn Nghĩa Thìn và Nguyễn Thanh Nhàn dã cơng bố với 1251 lồi
thuộc 604 chi và 159 họ.
Dựa trên những cơng trình nghiên cứu trong nước và trên thế giới đã cơng
bố, Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) đã thống kê tồn bộ hệ thực vật Việt Nam bao
gồm 11373 loài thực vật bậc cao trong đó có 10580 thực vật bặc cao có mạch.
Lê Trần Chấn (1999) với cơng trình “Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật
Việt Nam” đã cơng bố 10440 lồi thực vật.
Đối với mỗi miền có những tác phẩm lớn khác nhau như ở miền Nam Việt
Nam có cơng trình thảm thực vật Nam Trung Bộ của Schmid (1974), trong đó
tác khí hậu, chế độ thốt nước khác nhau. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật đã
xuất bản giả đã chỉ rõ những tiêu chuẩn để phân biệt các quần xã khác nhau là
sự phân hóa bộ sách “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” gồm 6 tập do Lê Khả
Kế chủ biên và ở miền Nam Phạm Hồng Hộ (1970-1972) cũng cho ra đời cơng
trình đồ sộ 2 tập về “Cây cỏ miền Nam Việt Nam”, trong đó giới thiệu 5326
lồi, trong đó có 60 lồi thực vật bậc thấp và 20 lồi rêu, cịn lại là 5246 lồi
thực vật có mạch, và sau này là “Cây cỏ Việt Nam”.
Ngồi ra, cịn rất nhiều các bộ sách chuyên khảo khác, tuy không tách
riêng cho vùng Tây Nam Bộ nhưng cũng đã góp phần vào việc nghiên cứu
đa dạng sinh học thực vật chung, như các bộ về Cây gỗ rừng Việt Nam
(Viện điều tra qui hoạch, 1971-1988), Cây thuốc Việt Nam (Viện dược liệu,
4
1990), Cây tài nguyên (Trần Đình lý và cs, 1993), Cây gỗ kinh tế ở Việt Nam
(Trần Hợp & Nguyễn Bội Quỳnh, 1993), 100 loài cây bản địa (Trần Hợp &
Hồng Quảng Hà, 1997), Cây cỏ có ích ở Việt Nam (Võ Văn chi và Trần
Hợp, 1999), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam (Trần Hợp, 2002),....
Trên cơ sở các công trình nghiên cứu để phục vụ cho cơng tác bảo tồn các
nguồn gen, các nhà thực vật học Việt Nam đã cho xuất bản cuốn “Sách đỏ Việt
Nam” năm 1996 với 356 loài quý hiếm ở Việt Nam và chúng được sửa đổi và
bổ sung 2007 với số lượng 464 loài, tăng 108 loài đang bị đe dọa ngoài thiên
nhiên. Cùng năm đó Viện Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam cịn hồn thành
việc soạn thảo Danh lục đỏ Việt Năm 2007.
Gần đây Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật cũng đã xây dựng và biên
soạn được 11 tập chuyên khảo đến họ riêng biệt. Đây là những tài liệu vơ cùng
q giá góp phần vào việc nghiên cứu về thực vật của Việt Nam.
Hiện nay, các nhà khoa học các nhà khoa học đang đi theo hướng là nghiên
cứu các họ thực vật dưới dạng thực vật chí. Đây đều là những tài liệu quan
trọng nhất để làm cơ sở đánh giá thành phần loài của hệ thực vật Việt Nam một
cách đầy đủ.
1.2. Tình hình nghiên cứu về chi Sung - Ficus họ Dâu tằm (Moraceae)
1.2.1. Trên thế giới
Có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về họ Dâu tằm trên thế giới. Các
cơng trình đã xuất hiện từ rất sớm:
- Các họ thực vật có hoa của L. Watson và MJ Dallwitz,ông đã mô tả khá
chi tiết về các chi trong họ Dâu tằm trong đó có chi Sung - Ficus.
- Rohwer J. G. 1993a. Lauraceae, tr. 366-390, Moraceae, tr. 438-453,
Phytolaccaceae, tr. 507-515, và Stegnospermaceae, tr. 592-593, trong
Kubitzki K., Rohwer J. G., & Bittrich V. (chủ biên), Các gia đình và
các loại thực vật mạch máu. II. Cây có hoa: Dicotyledons, Magnoliid,
Hamamelid và Caryophyllid gia đình.
- Oginuma K., Tobe H. 1995. Hình thái học của một số loài Moraceae và
Cecropiaceae (Urticales).
5
- Judd Walter S ; Campbell Christopher S; Kellogg Elizabeth A.; Stevens
Peter F. và Donoghue Michael J. (2008): Hệ thống học thực vật: Cách
tiếp cận phát sinh loài.
- Sytsma Kenneth J.; Morawetz Jeffery; Pires J. Chris; Nepokroeff
Molly; Conti Elena; Zjhra Michelle; Hall Jocelyn C. và Chase Mark W.
(2002): Các loài Urticalean rosids: Circumscription, dịng họ rosid, và
phát sinh lồi dựa trên chuỗi rbcL, trnL-F và ndhF. Tạp chí Thực vật
Hoa Kỳ 89: 1531-1536.
- Phân tử và Sự tiến hóa 37: 402-416 Datwyler Shannon L. & Weiblen
George D. (2004): Về nguồn gốc của vả: mối quan hệ phát sinh loài của
Moraceae.
- Zerega Nyree J. C.; Clement Wendy L.; Datwyler Shannon L. &
Weiblen George D. (2005): Lịch sử sinh học và thời gian phân kỳ trong
họ Dâu tằm (Moraceae).
- Harrison R. D., Shanahan M. 2005. Bảy mươi bảy cách để là một cây
sung: Tổng quan của một tập hợp các nhà máy đa dạng. Tr. 111-127,
trong Roubik D. W., Sakai S., Hamid Karim A. (chủ biên), sinh thái
gây ô nhiễm và rừng mưa.
- Herre E. A., Jandér K. C., Machado C. A. 2008. Sinh thái học tiến hoá
của cây sung và các cộng sự của chúng.
- Burn M.J, Mayle F.E 2008. Sự khác biệt về sắc thái giữa các chi của họ
Moraceae và ý nghĩa đối với khoa học cổ tử ở Amazon.
- Kattan G. H., Valenzuela L.A. 2013. Sinh học, sự phong phú và người
tiêu dùng của cây sung (Ficus spp.).
1.2.2. Ở Việt Nam
Tài nguyên thực vật rừng Việt Nam tại các VQG rất đa dạng và phong
phú, có nhiều nguồn gen q hiếm. Chúng có mang trong mình bao gồm rất
nhiều những cơng dụng khác nhau: nhóm cây làm thuốc, nhóm cây cảnh, nhóm
cây... Trong chi Sung có những lồi cây rất phổ biến với đời sống hàng ngày
của chúng ta như: Sung, ngái, vả.... trong số này có những cây có giá trị làm
6
thuốc, làm cảnh, hay chỉ đơn thuần là làm thức ăn cho các loài động vật. Những
loài cây này cũng không bị ảnh hưởng nhiều bởi việc khai thác gỗ làm kinh tế
song chúng ta vẫn cần phải bảo vệ chúng để bảo vệ nguồn gen và tính đa dạng
sinh học của thực vật rừng Việt Nam.
Theo thực vật chí Đông Dương của LeComte 1886-1891 và các kết quả
điều tra sau năm 1954 thì hệ thực vật Ba Vì có khoảng 812 loài thuộc 472 chi
và 98 họ. Năm 1991-1993 Nguyễn Đức Kháng và các cộng sự nghiên cứu hệ
thực vật VQG Ba Vì từ độ cao 800m trở lên đã điều tra phát hiện giám định
được tên cho 483 loài thuộc 323 chi, 136 họ thực vật bậc cao có mạch trong đó:
ngành thơng đất có 2 họ, 2 chi, 4 lồi; ngành dương xỉ có 15 họ, 23 chi, 32 lồi;
ngành hạt trần có 5 họ, 5 chi, 5 lồi; ngành hạt kín có 15 họ, 23 chi, 32 lồi.
Cùng năm đó, Nguyễn Văn Tường, Nguyễn Đức Kháng đã tổng hợp và lập
danh lục thực vật Ba Vì có 715 lồi thuộc 151 họ. Năm 1995 cơng trình của
Hoàng Hoa Quế luận văn thạc sĩ khoa Lâm Nghiệp “Phân tích đa dạng cây gỗ
từ độ cao 800m trở lên” đã xác định được 223 loài thuộc 126 chi, 50 họ của 2
ngành thực vật.
Chúng ta có thể thấy rằng tài thực vật ở VQG rất phong phú và có cả những
nguồn gen quý. Có rất nhiều những bài thuốc đã được ngiên cứu ra từ những
loài thực vật trong chi Sung, một số lồi trong chi này cịn được sử dụng làm
cảnh... Đây là những loài cây mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống của chúng
ta, chúng cũng cần được bảo vệ trước những ảnh hưởng xấu từ thiên nhiên và
hoạt động con người đang ngày càng làm giảm đi diện tích rừng.
Hiện tại ở Việt Nam một số cây trong chi Sung - Ficus họ Dâu tằm đã
được biết đến rất nhiều trong nhân gian, một số lồi đã được sử dụng trong các
bài thuốc đơng ý. Tuy nhiên những cơng trình khoa học nghiên cứu chi tiết về
chi này thì lại khơng có nhiều. Song vẫn có một số nhà khoa học đã nghiên cứu
các cơng trình có liên quan đến các lồi trong họ Dâu tằm (Moraceae) như:
Cây gỗ rừng Việt Nam. Tập 2/ Nguyễn Bội Quỳnh...[và những người
khác].1978.
7
Nghiên cứu sự phân bố và tổ thành của các loài cây rừng trong họ Dâu
tằm “Moraceae” tại vườn quốc gia Ba Vì-Hà Tây/ Nguyễn Văn Huy, Vũ Văn
Phong.1997.
Thành phần loài và đặc điểm sinh vật học cơ bản của sâu hại cây cảnh
thuộc chi Ficus tại khu vực xuân mai / Nguyễn Thế Nhã 2012.
Đánh giá tính đa dạng sinh học nguồn cây thuốc tại vườn quốc gia ba vìhà tây làm cơ sở cho cơng tác bảo tồn và sử dụng bền vững.
Thảm thực vật rừng Việt Nam: Trên quan điểm hệ sinh thái/ Thái Văn
Trừng.
Nghiên cứu thành phần hóa học của lồi Ficus rumphii blume T.S Nguyễn
Quỳnh Chi 2013.
Cơng trình nghiên cứu đã phát hiện ra lồi Ficus squamosa Roxb ở Khu
bảo tồn thiên nhiên Chạm Chu của Phạm thị oanh, Đỗ thị Xuyến, Đỗ Văn hải,
Nguyễn Trung Thành, 2017.
Nghiên cứu thành phần hóa học của cây sung đầu tiên (Ficus sagitta Vahl
var. Sagitta) Huỳnh Bảo Duy, 2013.
Đặc điểm hệ thực vật ở khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La
TS. Đinh Thị Hoa – PGS.TS Hồng Văn Sâm, 2016.
Nghiên cứu hoạt tính sinh học và thành phần hóa học của một số lồi
thuộc chi Ficus ở Việt Nam (Nguyễn Xuân Cường,2014).
Nguyễn Văn Tuyến, Đỗ Hoa Viên, Nguyễn Đức Vinh và Nghuyễn Thanh
Hoà, Nghiên cứu thành phần hố học và hoạt tính sinh học của cây Ngái
Tuyến (Ficus glandulifera), họ Dâu tằm (Moraceae), 2006.
Nguyen Van Tuyen, Nguyen Van Hung và Lê Mai Hương, Phát hiện khả
năng chống oxyhố của một số lồi Sung Việt Nam. Tạp chí phân tích hố lý
và sinh hố, 2004.
Nguyễn Văn Tuyến, Trần Văn Sung, Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn
Bích Thuận và Nguyễn Thị Hạnh, Bước đầu Nghiên cứu thành phần Hoá học
của
cây Ficus
semicodata. Collection
Chemistry, NCST, 2001.
8
of
Report
of
Institute
of
Các lồi trong chi Sung có giá trị sử dụng đa dạng và phong phú trong đó có cả
giá trị về mặt y học. Nhưng hiện nay các loài trong chi này chưa được nghiên
cứu rộng rãi ở nhiều nơi, nên cịn thiếu những kiến thức chun xâu về những
lồi cây này. Đây là những yêu cầu cấp thiết của thực tiễn. Đề tài: “Nghiên cứa
đa dạng các loài trong chi Sung - Ficus họ Dâu tằm (Moraceae) tại VQG Ba
Vì, Hà Nội” được thực hiện nhằm cung cấp thêm thông tin về chi Sung, đặc
biệt các giải pháp bảo tồn và phát triển chi này tại khu vực nghiên cứu và ở
những địa phương khác.
9
CHƯƠNG 2 . MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mơ tả được tính đa dạng thành phần lồi, cơng dụng, đặc điểm phân bố
của các lồi thuộc chi “Ficus” họ Dâu tằm, góp phần phục vụ cho cơng tác quản
lý và phát triển nhóm lồi này tại Vườn Quốc gia Ba Vì.
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về thành phần loài và phân bố của thực vật thuộc chi Sung Ficus họ Dâu tằm (Moraceae) tại khu vực Vườn Quốc gia Ba Vì trong thời gian
từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2018.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đa dạng thành phần loài trong chi Sung tại khu vực nghiên
cứu.
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố của thực vật chi Sung tại khu vực nghiên
cứu.
- Nghiên cứu dạng sống và công dụng thực vật chi Sung tại khu vực
nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp quản lý và phát triển các loài trong chi Sung –Ficus
cho Vườn Quốc gia Ba Vì.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1 Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
- Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến chi Ficus
họ Dâu tằm về đặc tính sinh học và đặc tính sinh thái học.
- Phỏng vấn cán bộ VQG Ba Vì, người dân địa phương và chuyên gia thực vật
về đặc điểm hình thái, đặc điểm vật hậu của lồi cây có trong chi Ficus họ Dâu
tằm.
+ Mục tiêu xác định sơ bộ lồi nào thuộc chi Sung có tại đây, số lượng và khu
vực phân bố của chúng.
Biểu 01. Biểu điều tra phỏng vấn cá nhân
10
Họ và tên người được phỏng vấn:.........................................................
Giới tính: ..............................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................
Ngày phỏng vấn: ..................................................................................
Xin ơng/bà hãy cho biết:
1. Ơng/bà đã từng bắt gặp các loài thực vật như: Sung, vả, đa, si... trong khu vực
vườn quốc gia Ba Vì bao giờ chưa?
.........................................................................................................................
2. Các lồi trên chúng cịn có tên gọi địa phương là gì?
.........................................................................................................................
3. Chúng có phân bố ở đâu tại địa phương?
.........................................................................................................................
4. Các lồi này có được khai thác để phục vụ cho đời sống hàng ngày không?
.........................................................................................................................
5. Các lồi này có được ni trồng tại khu vực khơng?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
6. Tình trạng bảo tồn các lồi này tại Vườn Quốc Gia Ba Vì như thế nào?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp:
2.4.2.1. Chuẩn bị:
- Trước khi tiến hành điều tra tôi lập kế hoạch chi tiết cho việc điều tra, tìm hiểu
và thu thập các thông tin liên quan đến khu vực nghiên cứu, chuẩn bị các dụng
cụ cần thiết cho điều tra:
+ Dụng cụ điều tra: GPS, thước dây, địa bàn, máy ảnh,dây lập ô tiêu chuẩn...
+ Các bảng biểu để ghi chép số liệu trong quá trình điều tra
2.4.2.2. Điều tra sơ bộ:
11
- Tiến hành điều tra sơ bộ nhằm xác định ranh giới, phạm vi cũng như điều kiện
địa hình thực tế của khu vực nghiên cứu. Từ đó làm cơ sở để xác định vị trí các
tuyến điều tra tỷ mỷ tất cả các loài trong chi Sung“Ficus”
2.4.2.3. Điều tra tỷ mỷ:
a) Điều tra đa dạng thành phần loài:
Các tuyến điều tra được lập dựa trên kết quả điều tra sơ bộ thực tế của khu vực
nghiên cứu. Các tuyến điều tra không trùng lặp, từ tuyến điều tra chính thiết lập
các tuyến điều tra phụ, cứ khoảng 100 m thì lập 2 tuyến phụ về 2 bên, trên mỗi
tuyến tiến hành điều tra tất cả các loài thực vật mọc tự nhiên.
Cách thiết lập tuyến điều tra: các tuyến điều tra phải đi qua các trạng thái rừng
khác nhau, số lượng tuyến đảm bảo đại diện cho tồn khu vực nghiên cứu:
Vị trí cụ thể như sau:
- Tuyến 1: + điểm đầu: N: 22˚5’32’’
E: 105˚23’43’
+ điểm cuối: N: 21˚5’32’’
E: 105˚23’41’’
- Tuyến 2: + điểm đầu: N: 21˚04’59.39’’
E: 105˚22’18.52’’
+ điểm cuối: N: 21˚04’34.07’’
E: 105˚22’3.40’’
12
Bản đồ 2. 1. Sơ đồ tuyến điều tra loài
Trên tuyến điều tra các nội dung:
- Tên loài. Xác định sơ bộ, nếu không chắc chắn phải lấy mẫu về giám định.
- Phương pháp thu mẫu: mô tả các đặc điểm của loài và ghi vào phần lý lịch mẫu,
thu mẫu, ghi số hiệu mẫu vào etiket, treo số hiệu mẫu lên mẫu vật thu và chụp
ảnh.
- Nguyên tắc thu mẫu:
Mẫu thu phải là mẫu đại diện nhất của cây, thể hiện được các đặc điểm của loài.
+ Mẫu thu phải có đầy đủ các bộ phận cành, lá và hoa đối với cây lớn; thu mẫu
cả cây đối với cây thân thảo, quả (nếu có).
+ Cách đánh số hiệu mẫu: các mẫu thu trên cùng một cây thì đánh cùng một số
hiệu mẫu. Ghi số hiệu mẫu theo tháng – ngày – số thứ tự mẫu.
+ Khi thu mẫu phải ghi chép ngay những đặc điểm mà mẫu khơng thể hiện
được như đặc điểm vỏ cây, kích thước cây, màu sắc của hoa, quả, nhực mủ,
mùi vị,…
+ Sau khi thu mẫu và ghi số hiệu mẫu, treo etiket lên mẫu, đặt mẫu lên tấm bìa
phẳng, màu đồng nhất và chụp ảnh. Chụp cả mặt trước, mặt sau lá, cuống lá,
mép lá, gân lá, hoa, quả (nếu có) hoặc một số đặc điểm đặc biệt đặc trưng của
loài.
+ Tọa độ bắt gặp, độ cao: dùng GPS xác định
13
+Hướng phơi: dùng mắt thường xác định
+ Độ dốc: dùng địa bàn để xác định
+Dạng sống dựa theo tài liệu Tên cây rừn Việt Nam để phân thực vật thành
các nhóm dạng sống: Gỗ lớn, Gỗ nhỡ, Gỗ nhỏ, Cây bụi, Dây leo gỗ, Dây leo
thảo, Thân thảo, Cây bì sinh, Cây bán ký sinh, Cây ký sinh…
Kết quả đièu tra trên tuyến được ghi vào mẫu biểu 01.
14
Biểu 02: Điều tra các loài thực vật chi “Ficus” họ Dâu tằm theo tuyến
Số thứ tự tuyến:........................ Ngày điều tra:..........................
Tọa độ điểm đầu tuyến:.................... Người điều tra:........................
Tọa độ điểm cuối tuyến:...................
STT Tên loài
Tọa độ
Độ
Hướng
bắt gặp
cao
phơi
Độ dốc
Dạng
sống
Ghi chú
1
2
3
b) Điều tra ô tiêu chuẩn
Trên tuyến điều tra lập các OTC có diện tích là 1000m²(40m×25m) trên các vị
trí(đỉnh, sườn, chân,các trạng thái rừng). Chú ý khi lập OTC không lập sát
đường mịn, khơng lập nơi giơng khe.
Phương pháp lập OTC: Sử dụng bản đồ, địa bàn cầm tay xác định vị trí OTC,
thước dây. OTC có hình chữ nhật, được khép góc theo định lý Pytago
Trong OTC lập 5 ơ dạng bản(ODB) diện tích là 25m² (5m×5m) theo đường
chéo của OTC để điều tra cây tái sinh, cây bụi thảm tươi
- Điều tra cây gỗ: Điều tra tất cả các cây gỗ có D1.3≥ 6cm trong OTC
(1) Đo đường kính
+ Đo đường kính các cây gỗ tại vị trí chiều cao ngang ngực (1,3m)
+ Trường hợp cây 2 thân: nếu chia 2 thân từ vị trí 1,3m trở xuống thì coi như 2
cây, cịn nếu chia thân trên 1,3m thì coi như 1 cây.
+ Đơn vị đo dường kính là (cm). Đo đường kính thân cây bằng thước đo vanh.
+ Đánh dâu vào những cây dã đo.
(2) Xác định tên cây (tên phổ thông/ tên địa phương) cho từng cây gỗ đã đo dường
kính. Những cây khơng biết tên phải lấy mẫu để giám định nhằm đảm bảo số
cây đo đếm phải được xác định tên cây.
(3) Xác định phẩm chất cây gỗ cho từng cây gỗ đã đo đường kính:
15