Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của các loài nấm lớn tại lâm trường lương sơn huyện lương sơn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC
CỦA CÁC LOÀI NẤM LỚN TẠI LÂM TRƢỜNG LƢƠNG SƠN,
HUYỆN LƢƠNG SƠN, TỈNH HỊA BÌNH

NGÀNH: QLTNR & MT
MÃ SỐ : 302

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa học

:TS. Nguyễn Thành Tuấn
: Quách Xuân Toán
: 1253020225
: 57A - QLTNR
: 2012 – 2016

Hà Nội, 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập rèn luyện và nghiên cứu tại trƣờng Đại Học Lâm
Nghiệp Việt Nam, đến nay khóa học đang bƣớc vào giai đoạn hồn thành, với
mong muốn bản thân đƣợc trải nghiệm với công tác nghiên cứu để bản thân có


thêm kinh nghiệm và đƣợc sự nhất trí của nhà trƣờng, khoa Quản Lý Tài
Nguyên Rừng và Môi Trƣờng, bộ Môn Bảo Vệ Thực Vật Rừng với sự hƣớng
dẫn của thầy Nguyễn Thành Tuấn, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: Nghiên
cứu tính đa dạng sinh học của các loài nấm lớn tại lâm trường Lương Sơn
huyện Lương Sơn Tỉnh Hịa Bình”( Cơng ty TNHHMTV Lâm nghiệp Hịa
Bình). Đến nay đề tài đã hồn thành
Nhân dịp này cho tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới nhà trƣờng, các
thầy cô giáo trong trƣờng, trong khoa, trong bộ môn Bảo Vệ Thực Vật và đặc
biệt là Th.s Nguyễn Thành Tuấn ngƣời đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn tơi hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban quản lý
Cơng ty TNHHMTV Lâm nghiệp Hịa Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
đỡ tôi trong thời gian thực tập ngoại nghiệp
Qua đây tôi xin cảm ơn đến ngƣời thân, bạn bè đã động viên giúp tơi hồn
thành đề tài này
Tuy bản thân tơi đã có nhiều cố gắng, nhƣng đề tài tốt nghiệp này khơng
tránh khỏi những thiếu xót. Vậy tơi kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy cơ giáo và các bạn để đề tài tốt nghiệp của tơi đƣợc hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cám ơn!
Hà nội ngày 1 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Quách Xuân Toán


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1

PHẦN I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 3
1.1. Nấm trên thế giới............................................................................................ 3
1.1.1.Phân loại nấm ............................................................................................... 3
1.1.2 Đặc điểm về sinh học ................................................................................... 4
1.1.3 Nuôi trồng thể quả ........................................................................................ 5
1.2 Nghiên cứu về nấm ở Việt Nam...................................................................... 5
PHẦN II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – DÂN SINH – KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................................................................. 7
2.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 7
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 7
2.1.2. Địa hình địa thế ........................................................................................... 7
2.1.3. Khí hậu thủy văn ......................................................................................... 7
2.1.4. Địa chất thổ nhƣỡng .................................................................................... 9
2.1.5. Tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp............................................................. 9
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................. 9
2.2.1. Dân số, dân tộc và lao động ........................................................................ 9
2.2.2. Thực trạng kinh tế ..................................................................................... 10
2.2.3. Cơ sở hạ tầng hiện có ................................................................................ 10
PHẦN III MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 12
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 12
3.2 . Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 12
3.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 12
3.4. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 12
3.5. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 12
3.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 12
3.6.1 Phƣơng pháp kế thừa ................................................................................. 12


3.6.2 Chuẩn bị ..................................................................................................... 13
3.6.3.Phƣơng pháp điều tra ................................................................................. 13

3.6.4.Phƣơng pháp xử lý số liệu.......................................................................... 14
PHẦN IV KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ........................................... 17
4.1 Tính đa dạng thành phần loài nấm lớn tại lâm trƣờng Lƣơng Sơn ............... 17
4.1.1 Sự đa dạng loài trong các lớp nấm ............................................................. 19
4.1.2 Sự đa dạng loài trong các bộ nấm .............................................................. 20
4.1.3 Sự đa dạng loài nấm trong các họ nấm ...................................................... 21
4.1.4 Sự đa dạng loài giữa các chi nấm............................................................... 23
4.2 Tính đa dạng hình thái của các lồi nấm lớn tại khu vực nghiên cứu .......... 24
4.2.1 Tính đa dạng về hình thái thể quả nấm ...................................................... 25
4.2.2 Tính đa dạng màu về sắc và kích thƣớc thể quả ........................................ 26
4.2.3 Tính đa dạng về chất cấu tạo nấm .............................................................. 28
4.3 Sự đa dạng về sinh thái của các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu ......... 29
4.3.1 Sự đa dạng các lồi nấm lớn theo địa hình ................................................ 29
4.3.2 Tính đa dạng của nấm theo độ tàn che và che phủ .................................... 32
4.3.3 Tính đa dạng nấm theo trạng thái rừng ...................................................... 34
4.4 Xác định công dụng của các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu .............. 35
4.4.1 Xác định công dụng của nấm ..................................................................... 37
4.4.2 Nhóm nấm có ích và có hại ....................................................................... 38
4.5 Giải pháp bảo vệ tính đa dạng các lồi nấm lớn .......................................... 38
4.5.1 Công tác bảo vệ môi trƣờng sống cho nấm................................................ 38
4.5.2.Công tác khoa học ...................................................................................... 39
4.6.3.Công tác luật và chính sách ........................................................................ 39
4.6 Đặc điểm hình thái một số loài nấm lớn tại Lâm trƣờng Lƣơng Sơn huyện
Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình (Cơng ty TNHHMTV Lâm nghiệp Hịa Bình)........ 40
PHẦN V KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ............................................. 48
5.1 Kết luận ......................................................................................................... 48
5.2 Tồn tại............................................................................................................ 49
5.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1 Danh lục các loài nấm lớn gây mục gỗ tại khu vực nghiên cứu.......... 17
Bảng 4.2. Sự đa dạng loài trong các lớp nấm ..................................................... 19
Bảng 4.3 Sự đa dạng loài trong các bộ nấm........................................................ 20
Bảng 4.4 Sự đa dạng loài trong các họ nấm........................................................ 21
Bảng 4.5 Sự đa dạng loài giữa các chi nấm ........................................................ 23
Bảng 4.6. Tính đa dạng về hình thái thể quả nấm............................................... 25
Bảng 4.7: Tính đa dạng màu về sắc và kích thƣớc thể quả nấm......................... 26
Bảng 4.8 Đa dạng về chất cấu tạo nấm ............................................................... 28
Bảng 4.9 Đa đạng của các lồi nấm theo địa hình .............................................. 30
Bảng 4.10 Số loài nấm theo độ tàn che và che phủ ............................................ 32
Bảng 4.11 Tính đa dạng nấm theo trạng thái rừng.............................................. 34
Bảng 4.12. Cơng dụng của các lồi nấm tại khu vực nghiên cứu ....................... 35
Bảng 4.13 Số loài nấm theo công dụng khác nhau ............................................. 37
Bảng 4.14 Tỷ lệ nhóm nấm có ích – có hại......................................................... 38


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Sự đa dạng loài trong các lớp nấm ................................................. 20
Biểu đồ 4.2. Sự đa dạng loài nấm trong các bộ nấm........................................... 21
Biểu đồ 4.3. Sự đa dạng loài trong các họ nấm .................................................. 22
Biểu đồ 4.4. Sự bsđa dạng loài giữa các chi nấm ............................................... 24
Biểu đồ 4.5: Thể hiện đa dạng của tán nấm ........................................................ 26
Biểu đồ 4.6. Tỷ lệ các loài nấm theo mầu sắc ..................................................... 27
Biểu đồ 4.7. Tỷ lệ các lồi nấm theo kích thƣớc................................................. 28
Biểu đồ 4.8. Đa dạng về chất cấu tạo nấm .......................................................... 29
Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ các lồi nấm theo vị trí ........................................................ 30
Biểu đồ 4.10: Tỷ lệ các loài nấm theo hƣớng phơi ............................................ 31

Biểu đồ 4.11: Tỷ lệ các loài nấm theo độ dốc .................................................... 31
Biểu đồ 4.12 Tính đa dạng của nấm theo độ tàn che .......................................... 33
Biểu đồ 4.13 Tính đa dạng của nấm theo độ che phủ ......................................... 33
Biểu đồ 4.14: Tính đa dạng nấm theo trạng thái rừng ........................................ 34


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 Nấm Linh chi phƣơng nam .................................................................. 35
Hình 4.2.a. nấm Lỗ tổ ong mỏng (mặt trên) ...................................................... 35
Hình 4.2.b. nấm Lỗ tổ ong mỏng (mặt dƣới) ...................................................... 35
Hình 4.3. Nấm Sáp trắng ..................................................................................... 35
Hình 4.4. Nấm Lỗ lá ............................................................................................ 35
Hình 4.5. Nấm Linh chi tsugae ........................................................................... 35
Hình 4.6. Nấm Lỗ đỏ vỏ sị ................................................................................. 35
Hình 4.7. Nấm gan bị bào tử sợi ........................................................................ 35
Hình 4.8. Nấm Linh chi giả xám đen .................................................................. 35
Hình 4.9. Nấm rơm mỹ lệ.................................................................................... 35
Hình 4.10. Nấm sắc mai ...................................................................................... 35
Hình 4.11. Nấm ống nhỏ ..................................................................................... 35
Hình 4.12. Nấm Hƣơng da hổ ............................................................................. 35
Hình 4.13. Nấm phễu cuống vàng ....................................................................... 35
Hình 4.14. Nấm linh chi giả ................................................................................ 35
Hình 4.15. Nấm Mộc nhĩ thuẫn........................................................................... 35


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGHUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
================o0o================
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của các loài nấm

lớn tại lâm trường Lương Sơn huyện Lương Sơn Tỉnh Hịa Bình”( Cơng ty
TNHHMTV Lâm nghiệp Hịa Bình)
2. Sinh viên thực hiện: Quách Xuân Toán
3. Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thành Tuấn
4. Mục tiêu nghiên cứu:
4.1 . Mục tiêu chung:
Góp phần tìm hiểu và bảo vệ tài nghun nấm tại khu vực nghiên cứu
4.2 . Mục tiêu cụ thể:
Nắm đƣợc thành phần lồi, đặc điểm hình thái, sinh thái và cơng dung của
các lồi nấm lớn làm cở sở đề xuất các biện pháp quản lý chúng.
5. Nội dung nghiên cứu:
Xuất phát từ những mục tiêu trên nên tôi, tôi đã tiến hành nghiên cứu các
nội dung nghiên cứu sau:
5.1. Nghiên cứu tính đa dạng thành phần lồi nấm lớn tại khu vực nghiên
cứu
5.2. Nghiên cứu tính đa dạng hình thái của các lồi nấm lớn tại khu vực
nghiên cứu
5.3. Nghiên cứu tính đa dạng về sinh thái của các loài nấm lớn tại khu vực
nghiên cứu
5.4. Xác định tính đa dạng về cơng dụng của các lồi nấm lớn tại khu vực
nghiên cứu
5.5. Đề xuất biện pháp bảo vệ tính đa dạng nấm lớn tại khu vực nghiên
cứu
6. Những kết quả đạt đƣợc:


Sau một thời gian cũng không dài, chỉ hơn 2 tháng khóa luẩn tốt nghiệp
của tơi đã thu đƣợc những kết quả nhƣ sau:
6.1 Thành phần loài:
Tổng số loài thu đƣợc là 35 loài thuộc 26 chi, 13 họ, 4 bộ, 3 lớp , 2 ngành

phụ, 1 ngành nấm thật
6.2 Cấu tạo:
Trong các lồi nấm điều tra đƣợc thì lồi có cuống 19 lồi chiếm
54,29%, lồi khơng có cuống 16 lồi chiếm 45,71 %
Có 11 dạng tán khác nhau, đó là hình phễu, hình chng, hình cầu, hình
quạt, hình trịn, hình móng ngựa, hình hoa sen, hình ơ, hình tai, hình gần trịn và
hình bán nguyệt là điển hình
Màu sắc có 7 màu sắc khác nhau, đó là màu nâu, màu vàng, màu cam,
màu trắng, màu đỏ,màu xám, màu đen.
Kích thƣớc kích thƣớc từ 6 - 10cm , từ 3 – 6 cm, kích thƣớc lớn
hơn 10 cm và kích thƣớc nhỏ hơn 3 cm
Chất cấu tạo có 7 chất cấu tạo khác nhau, đó là chất gỗ, chất sợi, chất
màng, chất da, chất thịt, chất sáp và chất keo
6.3 Sinh thái
Các loài nấm phân bố ở các trạng thái rừng IIIA1 chiếm tỷ lệ 68,57%,
trạng thái IIB chiếm 22,86% và còn lại là rừng trồng chiếm 8,57%.
Độ tàn che : Độ tàn che lớn hơn 0,5 chiếm 82,86%, từ 0,3 – 0,5 chiếm
17,14%
Độ che phủ: độ che phủ >50 % chiếm 74,29, từ 30-50 % chiếm 25,71%.
Vị trí : Chân dông chiếm tỷ lệ 60%, sƣờn dông chiếm 25,71%, đỉnh
dơng chiếm 14,29.
Hƣơng phơi: Hƣớng phơi chính là Tây Bắc chiếm 45,71%, hƣớng Đông
Nam chiếm 34,29%, hƣớng Đông Bắc chiếm 11,43% và còn lại là hƣớng Tây
Nam chiếm 8,57%.


Độ dốc: Độ dốc chủ yếu là <10 độ chiếm 54,29%, độ dốc 10 - 20 (độ)
chiếm 25,71%, độ dốc >20 (độ) chiếm 20%.
6.4 Cơng dụng:
Lồi có khả năng phân giải gỗ chiếm 85,71% là 30 lồi, lồi có các cơng

dụng khác chiếm 31,43% 11 lồi, lồi có cơng dụng làm thực phẩm chiếm
20,00% 7 lồi và lồi có cơng dụng làm thuốc chiếm 11,43% 4 lồi.
Các lồi nấm có ích và khơng có ích: Lồi có ích chiếm 68,57% là 24 lồi,
lồi khơng có ích chiếm 31,43% 11 lồi.
6.5 Đề xuất biệ pháp bảo vệ tính đa dạng các lồi nấm
Từ q trình điều tra nghiên cứu các lồi nấm ngồi thực địa cũng nhƣ
tham khảo tài liệu, tơi đã đƣa ra đƣợc các biện pháp bảo vệ: công tác bảo vệ,
công tác khoa học và công tác luật và chính sách.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đa dạng sinh học là sự phong phú về loài, về nguồn gen và hệ sinh thái
trong tự nhiên. Trong sự bảo tồn đa dạng sinh học, đa dạng sinh vật rừng chiếm
vị trí vơ cùng quan trọng. Hiện nay các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu cùng
đi sâu vào nghiên cứu sự phong phú về thành phần loài, thống kê loài và giá trị
của các loài đó.
Theo ƣớc tính cơ sở khoa học, về thực vật bậc cao có tới 1200 lồi, bên
cạnh đó cịn có 800 loài rêu, 600 loài nấm và hơn 200 loài tảo (Phan Kế Lộc,
1998; Nguyễn Nghĩa Thìn, 1977).
Hiện nay theo thống kê của GS.TS. Trịnh Tam Kiệt có khoảng 14000 đến
22000 lồi nấm lớn, trong đó khoảng 50% là nấm ăn (mushrooms) và có khoảng
7000 lồi có khả năng làm thuốc chữa bệnh, 2000 lồi nấm có thể ni trồng
làm thực phẩm cho con ngƣời.
Nấm là một trong những thành viên khơng thể thiếu của hệ sinh thái rừng,
góp phần tạo nên tính đa đạng của hệ sinh thái rừng. Nấm giữ vai trò quan trọng
trong việc phân giải chất hữu cơ thực vật và trả lại các chất vô cơ, xúc tiến tuần
hồn vật chất, có tác dụng làm sạch mơi trƣờng nƣớc và khơng khí.
Trong lâm nghiệp, nhiều lồi nấm có tác dụng phân giải các chất hữu cơ
phức tạp thành chất đơn giản, cung cấp dinh dƣỡng cho thực vật rừng sinh
trƣởng và phát triển. Ngoài ra, chúng cịn chứa nhiều axit amin, proterin, lipit và

vitamin,.... có tác dụng làm thức ăn, làm thuốc chữa bệnh cho con ngƣời. Các
loài nấm nhƣ: nấm Linh chi, nấm Phục linh, nấm Mỡ, nấm Sò, nấm Hƣơng, nấm
Mộc nhĩ, nấm Ngân nhĩ,... đƣợc dùng làm dƣợc liệu và thực phẩm. Con ngƣời
cịn biết ứng dụng q trình lên men rƣợu etylic để chế biến rƣợu, ứng dụng quá
trình phân giải các chất nhờ enzym của nấm mốc và vi khuẩn để làm tƣơng,
nƣớc mắm. Hiện nay, trên thế giới đã sản xuất đƣợc khoảng 2 triệu tấn nấm ăn
hàng năm với 20 loài nấm khác nhau. Việc sản xuất nấm ăn khơng chỉ thu lợi
nhuận cao mà cịn có thể thay đổi kết cấu giữa ngành nghề, xúc tiến phát triển

1


kinh tế nơng thơn và miền núi, hiện đại hóa nơng nghiệp và thực phẩm sạch góp
phần phát triển làm sạch môi trƣờng.
Hiện nay, chúng ta đã xác định đƣợc một số lồi nấm Linh chi có khả
năng làm thuốc chữa bệnh, đặc biệt là nấm Linh chi đỏ (Ganoderma lucidum) có
khả năng ổn định huyết áp, lọc sạch máu, giảm mệt mỏi, hỗ trợ thần kinh, giảm
đau đầu và chân, làm da dẻ hồng hào, làm sạch ruột, chống béo phì, thúc đẩy
quá trình tiết isulin chữa bệnh đái tháo đƣờng, ngăn chặn q trình lão hóa,
nhóm sterois giải độc gan, bảo vệ gan ngừng tổng hợp cholesterol. Đặc biệt nấm
Linh chi có tác dụng chống ung thƣ có chứa chất ganodernataric và policarid
ngăn chặn ung thƣ trong cơ thể vì vậy nó loại trừ và kìm hãm sự tăng trƣởng của
tế bào ung thƣ. Tất cả các loài nấm có vai trị rất lớn trong cân bằng sinh thái
nông lâm nghiệp, bảo vệ nông lâm sản nhƣ dùng thuốc trừ sâu, dùng nấm sản
xuất chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật. Đồng thời, nấm còn là một bộ phận
không thể thiếu trong hệ thống đa dạng sinh vật của giới tự nhiên.
Trong thời đại cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay nhiều lồi nấm do
mơi trƣờng sinh thái bị tác động nên đã biến mất. Ngoài việc phá hủy rừng, tăng
dân số, chủ yếu là loài nấm bị coi nhẹ, thậm trí cịn khơng biết giá trị và sự tồn
tại của nấm, nhất là hơn 95% lồi nấm chƣa đƣợc biết. Đó là những nguy cơ của

tính đa dạng sinh học, việc bảo vệ lợi dụng hợp lý các lồi nấm có ích là nhiệm
vụ của các nhà khoa học bảo vệ sinh vật, là sự nghiệp vì thế hệ mai sau.
Lâm trƣờng Lƣơng Sơn là một vùng có sự đa dạng về lồi nấm, trong đó
lồi nấm lớn có rất nhiều. Để tìm hiểu sâu hơn về thành phần lồi, tính đa dạng
sinh học, đặc điểm nhận biết, cơng dụng của các lồi nấm lớn và đƣa ra một số
giải pháp bảo tồn nấm có ích. Chính vì vậy tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của các loài nấm lớn tại Lâm trường
Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình”.

2


PHẦN I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Nấm trên thế giới
Các nhà vi sinh vật trên thế giới quan tâm nhất là các lồi nấm, đó là khi
các vật sản xuất sơ cấp càng nhiều thì các vật phân giải càng nhiều, càng đa
dạng và phong phú. Tính đa dạng sinh học của nấm và đặc tính sinh thái của
nấm là một trong những vấn đề luôn đƣợc các nhà vi sinh vật quan tâm. Muốn
tìm hiểu tính đa dạng sinh học và đặc tính sinh thái hình thái của nấm ở một khu
vực thì phân loại nấm phải đƣợc đặt ra trƣớc tiên.
1.1.1.Phân loại nấm
Sự phân loại nấm đƣợc hình thành từ khi con ngƣời biết dựa vào các đặc
điểm của từng loài nấm và sự đa đạng của các loài để sử dụng làm thức ăn và
thuốc chữa bệnh. Nhƣng cùng với sự phát triển của xã hội, con ngƣời đã tác
động đến môi trƣờng, làm ảnh hƣởng trực tiếp tới các loài nấm, đặc điểm sinh
thái học của các loài, dẫn tới nguy cơ cạn kiệt nguồn tài ngun sinh vật, thậm
trí một số lồi cịn bị hủy diệt. Theo dự doán của các nhà khoa học thì trong
khoảng 20 – 30 năm nữa một số lồi sinh vật có thể bị tuyệt chủng.

Ngày nay nhu cầu sử dụng nấm của con ngƣời ngày càng tăng và cùng
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật việc đi sâu vào giới nấm (mycota) đã bắt
đầu đƣợc phát triển. Việc nhận biết đã có từ rất lâu, từ khi nấm đƣợc con ngƣời
sử dụng khoảng 4000 năm, nhƣng chƣa trở thành một môn khoa học. Khoa học
nấm đƣợc hình thành từ thế kỷ XVIII. Năm 1729 P.A.Michely đã phát biểu trên
tạp chí “Các chi thực vật”, C.von Linnacus năm 1937 trong “Hệ thống tự nhiên”
có các lồi thực vật là nấm có trên mặt đất. Nhiều nhà khoa học rất nổi tiếng sau
thời kỳ này là Peron, Fries, Sweinitz, Corda, Berkey...
Khoa học bệnh cây gắn liền với nấm học bắt đầu năm 1851. Ngƣời sáng
lập là A. Debry. Thời gian sau đó là một giai đoạn đột phá của nấm học, các nhà
khoa học đã phát hiện ra nhiều loài nấm mới. Những căn cứ về phân loại ngày
càng chuẩn xác và nhiều hơn nhƣ căn cứ vào phƣơng thức dị dƣỡng của nấm,
3


chu trình phát triển của tế bào nấm. Căn cứ vào hình thái thể quả và các mối
quan hệ thân thuộc của chúng. Năm 1881 các nhà khoa học Phần Lan Karsten
đã đề cập tới việc phân loại nấm và đƣợc đông đảo các nhà khoa học nấm trên
thế giới công nhận, nhƣ: Cuningham G.H(1947), Teng(1964), Leveilet (1981).
Năm 1933, nhà nấm học Phần Lan Donk đã hoàn thiện hệ thống phân loại
của Karsten. Quan điểm phân loại này đƣợc nhiều nhà khoa học trên thế giới
chấp nhận nhƣ: Mayer.E.I (1953), Kliusunhie.P.I (1957), Bondarxev A.C
(1953), Parmasto.E (1979).
Năm 1971, Ainsworth đã đƣa ra hệ thống phân loại nấm một cách hoàn
chỉnh. Trong hệ thống phân loại này ông đã dựa vào đặc điểm hình thái của thể
quả, đặc điểm giải phẫu và phƣơng thức dinh dƣỡng, đã chia giới nấm (Mycota)
làm hai ngành: Ngành nấm Nhày (Myxomycota) và ngành nấm Thật
(Eumycota). Từ hai ngành nấm trên ông lại chia thành các lớp, bộ, họ, chi và
loài. Nhƣ vậy trong taxon phân loại đơn vị nhỏ nhất là loài.
Hiệp hội nấm quốc tế đƣợc thành lập năm 1971 tại Tokyo (Nhật Bản) đã

nêu ra hệ thống phân loại nấm, nấm đƣợc xếp vào giới riêng (dinh dƣỡng hút)
khác với thực vật (quang hợp) và động vật (dinh dƣỡng nuốt). Trong giới sinh
vật đa bào có rất nhiều quan điểm và cách sắp xếp khác nhau. Đây là một trong
những vấn đề phức tạp và gây nhiều tranh luận. Cùng với thời gian, sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật, các nhà khoa học cũng nhƣ các nhà nấm học cũng đã đƣa
ra các quan điểm phân loại và hệ thống phân loại của mình. Các hệ thống khái
quát đang dần bị phá vỡ và thay vào đó là những hệ thống mang tính tự nhiên, tỷ
mỷ, dễ áp dụng hơn và nêu lên những mối quan hệ giữa các cá thể trong sinh
giới, trong q trình tiến hóa của tự nhiên. Cho đến nay hệ thống phân loại của
Ainsworth.G.C (1971) đã và đang đƣợc các nhà nấm học trên thế gới sử dụng.
1.1.2 Đặc điểm về sinh học
Các nhà nấm học trên thế giới đã tiến hành nghiên cứu đặc điểm sinh học,
sự phân bố và tính phá hại gỗ của các lồi nấm mục. Trong đó, phải kể đến cơng
trình nghiên cứu tiêu biểu của Bonner J.I (1948); Vanhin S.I (1955);
Schimozono H.(1955) đã đi sâu vào nghiên cứu bản chất, quá trình sinh học,
4


sinh trƣởng và phát triển của nấm. Ngồi ra, cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu
khác của các nhà nấm học nhƣ: Krebs.G (1961), Handke.H.H (1962) và các nhà
khoa học Trung Quốc đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và
phát triển của nấm về nhiệt độ, độ ẩm khơng khí, ánh sáng, độ pH.
1.1.3 Ni trồng thể quả
Từ lâu con ngƣời đã nuôi trồng thể quả nấm phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống của con ngƣời. Vài thập kỷ gần đây, ngƣời ta đã nuôi trồng nấm để phục vụ
nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Nhiều nhà nghiên cứu cũng đã đƣa ra những cơng
trình nghiên cứu về vấn đề này nhƣ: GS Dật Vũ Kiên Hƣng và cộng sự (1990)
trƣờng đại học Tokyo (Nhật Bản); Krebs G. (1961) .. Kết quả cho rằng các nhân
tố nhƣ chất đạm hữu cơ (pepton), dịch chiết nấm men, cacbon trong giá thể, độ
pH..sẽ kìm hãm quá trình hình thành thể quả nấm.

1.2 Nghiên cứu về nấm ở Việt Nam
Việt Nam là một nƣớc nhiệt đới, địa hình phức tạp, khí hậu và thảm thực
vật đa dạng, số loài sinh vật rất phong phú. Trong giới tự nhiên, nấm có khoảng
1.500.000 lồi. Các nhà nấm học mới chỉ biết tên 70.000 lồi. Việt Nam có điều
kiện thiên nhiên ƣu đãi, hiện nay nƣớc chúng ta có bao nhiêu loài nấm vẫn là
một câu hỏi khá lớn bởi chƣa có số liệu chính xác.
Từ cuối thế kỷ XIX Paloiulard. N.T (1890-1928) nhà nấm học ngƣời Pháp
đã tiến hành nghiên cứu khu hệ nấm lớn ở Việt Nam và đã đƣa ra danh lục nấm
gần 200 lồi nấm lớn. Ơng đã mơ tả đặc điểm, phân bố và vị trí phân loại của
các loài nấm trong sinh giới. Đây là tài liệu đầu tiên về khu hệ nấm lớn ở miền
Bắc nƣớc ta. Ơng đã gặp nhiều khó khăn trong quá trình nghiên cứu của mình,
nên số liệu chƣa nhiều về mặt phân loại và định loại của một số nấm và đến nay
vẫn còn nhiều ý kiến chƣu thỏa đáng.
Ngồi nhà nấm học ngƣời Pháp cịn có các nhà nấm học khác cũng nghiên
cứu ở Việt Nam nhƣ: Roger (1953), Ulihg (1982), Hodge (1982), Parmasto
(1986). Sau năm 1954, các nhà thực vật học cũng nhƣ các nhà nấm học đã bắt
đầu nghiên cứu về nấm nói chung và các cơng trình mang tính tổng qt này đầu
tiên phải kể đến“Khu hệ nấm lớn miền Bắc” của Trịnh Tam Kiệt (1981). Đi sâu
5


vào bản chất sinh học, sinh lý của nấm là cơng trình“Một số vấn đề về nấm
học” của Bùi Xn Đồng (1977), “Khoa học bệnh cây” của Đƣờng Hồng Dật
(1979), “Đặc điểm sinh học của một số loài nấm phá hoại gỗ” của Trần Văn
Mão (1984), “Nấm lớn Cúc Phƣơng” của Trần Văn Mão và cộng sự (2004).
Các tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu thành phần loài và một số đặc điểm sinh
vật học, sinh thái học của nấm mục gỗ.
Nhiều tài liệu nghiên cứu bệnh cây liên quan đến phân loại nấm có cơng
trình của Hồng Thị My (1960), Trần Văn Mão, Đỗ Xuân Quy, Nguyễn Sỹ Giao
(1974). Những cơng trình đã đánh dấu một bƣớc phát triển mới về nghiên cứu

nấm ở Việt Nam. Chúng có ý nghĩa rất lớn về mặt khoa học cũng nhƣ thực tiễn
sản xuất. Nấm đất cũng đƣợc đề cập và mơ tả hình thái bề ngồi, nơi thu thập
mẫu của Phạm Huy Dục, Trịnh Tam Kiệt.
Những năm gần đây, việc thu thập, phát hiện, bảo vệ và gây trồng các loài
nấm ăn, nấm làm dƣợc liệu đang đƣợc nhiều nƣớc quan tâm, các loài nấm gây
trồng đƣợc đa phần đều là các loài nấm gây mục gỗ nhƣ: nấm Mộc nhĩ, nấm
Ngân nhĩ, nấm Sị, nấm Hƣơng. Các cơng trình nghiên cứu của Văn Mỹ Dung,
Phạm Quang Thu về nấm ăn và nấm dƣợc liệu đã thu đƣợc nhiều thành quả nhất
định, góp phần đáng kể trong cơng tác nghiên cứu về thành phần loài và đặc
điểm sinh thái học của nấm lớn.

6


PHẦN II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – DÂN SINH – KINH TẾ
XÃ HỘI CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Cơng ty TNHHMTV Lâm nghiệp Hịa Bình đƣợc thành lập trên cơ sở rà
sốt, sắp xếp lại cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình và các đơn vị thành viên của
công ty bao gồm các Lâm trƣờng: Lƣơng Sơn, Kỳ Sơn, Tu Lý, Kim Bôi, Lạc
Thủy, Tân Lạc và Lạc Sơn. Trên tồn bộ diện tích rừng và đất rừng đã đƣợc
UBND tỉnh Hịa Bình giao quyền quản lý và sử dụng 22.514ha thuộc một phần
diện tích đất của huyện: Lƣơng Sơn, Kỳ Sơn, Tân Lạc, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Kim
Bơi với vị trí địa lý:
+ Phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ và hồ Hịa Bình;
+ Phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình, tỉnh Thanh Hóa;
+ Phía Tây giáp tỉnh Sơn La;
+ Phía Đơng giáp thành phố Hà Nội, tỉnh Nam Hà.

Tọa độ địa lý từ 200-20045' vĩ độ Bắc; 105030' đến 105050' kinh độ đông.
Cách Hà Nội nơi gần nhất 40km và nơi xa nhất 150km.
2.1.2. Địa hình địa thế
Địa hình tƣơng đối phức tạp bao gồm các dải đồi, núi lớn chạy theo
hƣớng Bắc Nam xen kẽ các dãy núi đá vơi. Có độ cao so với mặt nƣớc biển 2001300m, độ dốc bình quân 20-300, đƣợc chia thành 2 vùng khác nhau.
+ Vùng núi thấp thuộc các huyện: Lạc Thủy, Kim Bôi, Lƣơng Sơn và một
phần của các huyện: Kỳ Sơn, Tân Lạc, Lạc Sơn và Cao Phong.
+ Vùng núi cao thuộc huyện Đà Bắc và một phần huyện: Kỳ Sơn, Tân
Lạc.
2.1.3. Khí hậu thủy văn
a. Nhiệt độ:

7


- Nhiệt độ khơng khí bình qn 240C, cao nhất 390C (vào tháng 7) thấp
nhất 50C (vào tháng 12 và tháng 1 năm sau), có vùng nhiệt độ xuống 20C (vùng
núi cao).
b. Lượng mưa:
Khu vực nghiên cứu nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa, một năm có
hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 (tập trung chủ yếu vào các tháng
6,7,8,9) với lƣợng mƣa bình quân 1.600-1.700mm, chiếm 90% lƣợng mƣa bình
quân cả năm.
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lƣợng mƣa bình quân từ
100-200mm, chiếm 10% lƣợng mƣa bình quân cả năm.
c. Độ ẩm khơng khí:
- Độ ẩm khơng khí trung bình 85%, cao nhất 90% vào các tháng 8,9, thấp
nhất 75% vào tháng 11, 12.
d. Gió:

Có 3 loại gió chính:
+ Gió Đơng Nam xuất hiện vào mùa hè, đặc điểm gió này mang theo hơi
ẩm với cƣờng độ mạnh.
+ Gió Đơng Bắc xuất hiện vào mùa đơng, mỗi đợt kéo dài từ 3-5 ngày
mang theo mƣa phùn và giá rét.
+ Gió Lào (Tây Nam) xuất hiện khơng thƣờng xun thổi thành từng đợt,
mỗi đợt 3-5 ngày, mỗi năm có từ 2-3 đợt vào tháng 5,6,7, ảnh hƣởng lớn đến sức
khỏe con ngƣời và cây trồng.
e. Thủy văn, sông, hồ, đập
- Diện tích đất của đơn vị đƣợc giao chủ yếu là những diện tích đất thuộc
các vùng sâu, vùng xa, nhiều diện tích thuộc đầu nguồn của một số con sông,
suối, hồ đập lớn nhƣ: sông Đà, sông Bôi, sông Bùi, sông Cầu Đƣờng.
- Hệ thống hồ đập: Trên diện tích đƣợc giao hiện có 20 hồ lớn nhỏ nhƣ:
Hồ Đồng Bài huyện Kỳ Sơn rộng 55ha, hồ Đại Thắng Lạc Thủy rộng 45ha.

8


2.1.4. Địa chất thổ nhưỡng
Địa chất trên toàn khu vực chi làm 3 nhóm đất chính:
- Đất feralit phát triển trên đá trầm tích và đá biến chất có kết cấu hạt thô
trên các loại đá mẹ chủ yếu: Sa thạch, Poocfirit, Spilit.
- Nhóm đất phát triển trên đá trầm tích và đá biến chất có kết cấu hạt thơ
trên các loại đá mẹ: Phiến thạch sét, Diệp thạch.
- Nhóm đất Felarit phát triển trên đá vôi và đá biến chất của đá vôi.
2.1.5. Tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp
a. Diện tích tự nhiên
Tổng diện tích tự nhiên của Cơng ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp
Hịa Bình là 22.512 ha.
b. Qui hoạch 2 loại rừng

- Rừng tự nhiên: Do quá trình khai thác mạnh, thiếu qui hoạch, kế hoạch
vùng với nạn du canh, du cƣ phát nƣơng làm rẫy của một số hộ đồng bào dân tộc
nên diện tích rừng tự nhiên giảm đáng kể. Độ che phủ và trữ lƣợng gỗ của rừng
hiện tại cịn thấp khơng đáp ứng nhu cầu kinh tế, phòng hộ. Nhƣng điều kiện
sinh thái khá thuận lợi nên tổ thành các loài cây nơi đây phong phú và đa dạng,
nhiều loài cây q hiếm vẫn cịn tồn tại nhƣ: Pơ mu, Sến, Giổi, Trai, Nghiến,
Chò chỉ, Lát.
- Rừng trồng: Trong những năm gần đây, để góp phần các q trình phục
hồi và tăng độ che phủ của rừng công tác trồng rừng trên địa bàn toàn tỉnh theo
các dự án (PAM, 327, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và một số dự án khác) đã
đƣa vào trồng một số loài nhƣ: Keo, Bạch đàn, Sấu, Trám, Lát phần lớn các loài
cây này đều sinh trƣởng phát triển tốt.
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
2.2.1. Dân số, dân tộc và lao động
+ Dân số, lao động
Theo kết quả điều tra dân số năm 2009 thì dân số nằm trong vùng đất của
công ty quản lý là 557.681ngƣời.
+Dân tộc
9


Dân tộc chủ yếu trong khu vực là dân tộc Mƣờng, có những huyện tỷ lệ
ngƣời Mƣờng chiếm 90% nhƣ huyện Lạc Sơn, còn lại là ngƣời Kinh, Dao, Thái
+ Phân bố dân cư
Dân cƣ phân bố không đồng đều trong vùng, cao nhất là Lƣơng Sơn 251
ngƣời/km2, thấp nhất là Đà Bắc với 67 ngƣời/km2.
2.2.2. Thực trạng kinh tế
a. Sản xuất nông – lâm nghiệp
Sau khi công ty Lâm nghiệp Hịa Bình đƣợc thành lập, hàng năm đơn vị
đã vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc để tổ chức trồng rừng

kinh tế trên phần diện tích đất của cơng ty và một phần diện tích đất của các hộ
dân trên địa bàn tỉnh với khối lƣợng rừng trồng hàng năm 1.200-1.500ha/năm.
Sau một chu kỳ 7 năm, đơn vị đã tạo ra đƣợc một vùng rừng nguyên liệu tập
trung với khối lƣợng khoảng 10.000ha. Ngoài việc trồng rừng kinh tế, đơn vị
còn tổ chức thực hiện dự án rừng phòng hộ của Bộ NN&PTNT giao trên phần
diện tích đất của cơng ty. Mặt khác, một số đơn vị thành viên của công ty hiện
đang là thƣờng trực ban quản lý dự án phòng hộ của các huyện để thực hiện
nhiệm vụ dự án trồng mới 5 triệu ha rừng của tỉnh trên địa bàn của các huyện.
b. Các ngành sản xuất khác
Công nghiệp chế biến lâm sản: Nhìn chung ngành cơng nghiệp chế biến
lâm sản trên địa bàn tỉnh chƣa phát triển, hiện tại đã có một số doanh nghiệp đầu
tƣ các cơ sở chế biến gỗ nhƣng hiệu quả chƣa cao.
Dịch vụ: Ngoài việc tổ chức trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng hàng
năm đơn vị còn làm dịch vụ cung ứng vật tƣ kỹ thuật, cây giống, phân bón phục
vụ trồng rừng và thu mua gỗ nguyên liệu cho bà con nông dân trên địa bàn tỉnh
để cung ứng cho các cơ sở chế biến gỗ của tổng công ty và một số đơn vị khác
của các tỉnh.
2.2.3. Cơ sở hạ tầng hiện có
Giao thơng đường bộ: Các đƣờng giao thơng quan trọng trên địa bàn tỉnh
nhƣ quốc lộ 6 đi qua các huyện Lƣơng Sơn, Kỳ Sơn, thành phố Hịa Bình, huyện
Tân Lạc, Mai Châu nối liền Hịa Bình với thủ đô Hà Nội và các tỉnh Tây Bắc
10


khác, điểm gần trung tâm Hà Nội nhất trên quốc lộ 6 của Hịa Bình thuộc huyện
Lƣơng Sơn là gần 40km; quốc lộ 15A đi từ huyện Mai Châu nối quốc lộ 6 với
các huyện vùng cao tỉnh Thanh Hóa; quốc lộ 12A đi qua các huyện Tân Lạc,
Lạc Sơn, Yên Thuỷ và tỉnh Ninh Bình, nối quốc lộ 6 (ở Mãn Đức- Tân Lạc);
quốc lộ 12 B chạy qua Lạc Thủy, Kim Bôi, Cao Phong gặp quốc lộ 6 ở ngã ba
thị trấn Cao Phong; quốc lộ 21 có điểm đầu là ngã ba giao cắt với quốc lộ 32,

trƣớc cửa ngõ vào thị xã Sơn Tây, điểm cuối là thị trấn Thịnh Long, huyện Hải
Hậu, tỉnh Nam Định qua thị trấn Xuân Mai - Hà Nội qua các huyện Lƣơng Sơn,
Kim Bôi, Lạc Thủy xuống Phủ Lý. Đƣờng Hồ Chí Minh chạy song song với
quốc lộ 21, gặp quốc lộ 12B xã Hƣng Thi, Lạc Thủy và quốc lộ 12A tại địa bàn
giáp ranh giữa xã Yên Nghiệp của huyện Lạc Sơn và xã Lạc Thịnh của huyện
Yên Thuỷ. Các tuyến đƣờng chính này nối với hệ thống đƣờng nối liền các
huyện, xã trong tỉnh với thị xã và với các huyện, tỉnh bạn rất thuận lợi cho giao
lƣu kinh tế - xã hội.
Đường thuỷ: Hịa Bình có mạng lƣới sông suối phân bố tƣơng đối dày và
đều khắp ở các huyện. Sông Ðà là sông lớn nhất chảy qua tỉnh có lƣu vực
15.000 km2 chảy qua các huyện Mai Châu, Ðà Bắc, Tân Lạc, Kỳ Sơn và thành
phố Hịa Bình với tổng chiều dài là 151 km. Hồ sơng Ðà có dung tích 9,5 tỷ m3
nƣớc nối liền với Sơn La, phần hạ lƣu chảy qua Phú Thọ thông với sông Hồng
và đƣợc điều tiết nƣớc bởi hồ sơng Đà, tại đây có thể phát triển vận tải thuỷ
thuận lợi, hiệu quả; sông Bƣởi bắt nguồn từ xã Phú Cƣờng, huyện Tân Lạc, dài
55km; sông Bôi bắt nguồn từ xã Thƣợng Tiến, huyện Kim Bôi, dài 125km; sông
Bùi bắt nguồn từ xã Lâm Sơn huyện Lƣơng Sơn, dài 32km; sông Lãng bắt
nguồn từ xã Bảo Hiệu huyện Yên Thuỷ, dài 3okm.
Y tế: Các xã trong khu vực đều có trạm xá nhƣng chƣa có bác sĩ, chỉ có y
sĩ, y tá là những ngƣời có tay nghề kỹ thuật cao và nhiều năm trong nghề.

11


PHẦN III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định đa dạng thành phần loài nấm, đặc điểm hình thái, sinh thái và
cơng dụng của các lồi nấm lớn từ đó lợi dụng hợp lý các lồi nấm có ích và hạn

chế các tác hại của các lồi nấm có hại.
3.2 . Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu các loài nấm lớn trong rừng tự nhiên và rừng
trồng tại Lâm trƣờng Lƣơng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình (Cơng ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Hịa Bình)
3.3. Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 22 tháng 02 năm 2016 đến ngày 26 tháng 4 năm 2016.
3.4. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại Lâm trƣờng Lƣơng Sơn, huyện
Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình (Cơng ty TNHHMTV Lâm nghiệp Hịa Bình).
3.5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tính đa dạng thành phần lồi nấm
- Nghiên cứu tính đa dạng hình thái các lồi nấm lớn
- Nghiên cứu tính đa dạng về sinh thái các loài nấm lớn
- Xác định tính đa dạng về cơng dụng các lồi nấm lớn
- Đề xuất biện pháp bảo vệ tính đa dạng nấm tại khu vực nghiên cứu
3.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
3.6.1 Phương pháp kế thừa
- Kế thừa các tài liệu về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội tại khu vực
nghiên cứu.
- Các tài liệu về phƣơng pháp điều tra tài nguyên nấm, điều tra lấy mẫu,
giám định mẫu.
- Các tài liệu về phân loại nấm: nấm lớn, nấm Lỗ, nấm đất.

12


- Trong q trình phân loại nấm lớn chúng tơi dựa vào các tài liệu chuyên
khảo trong và ngoài nƣớc của các tác giả Trịnh Tam Kiệt (1983), Zhao Jiding
(1998), Mão Hiểu Cƣơng (2000), Đới Ngọc Thành (2010), “ Từ điển nấm” tái bản

lần thứ 10 năm 2008 và công báo NCBI về phân loại nấm năm 2012.
3.6.2 Chuẩn bị
- Lập đề cƣơng chi tiết.
- Dụng cụ: Bản đồ của khu vực điều tra, các dụng cụ thu thập mẫu (dao,
cồn 900, máy ảnh, địa bàn, thƣớc dây, túi nilon hoặc hộp nhựa để đựng nấm,
etyket để ghi số hiệu mẫu nấm và các phiếu điều tra nấm,…)
3.6.3.Phương pháp điều tra
Theo bản đồ địa hình và sơ thám tồn bộ khu vực nghiên cứu tôi đã lập ra
2 tuyến đi qua các dạng địa hình và từng kiểu rừng trong khu vực điều tra. Trên
tuyến tôi lập 10 ô tiêu chuẩn, cứ đi qua một trạng thái rừng khác nhau lập một ơ
tiêu chuẩn có diện tích 1000m2 , hình chữ nhật chiều dài song song với đƣờng
đồng mức. Trên mỗi ô tiêu chuẩn điều tra, mô tả đặc điểm lâm phần đó nhƣ:
Lồi cây, độ che phủ, mật độ….
Trong quá trình điều tra, đồng thời tiến hành việc thu mẫu nấm lớn, các
mẫu ghi vào phiếu điều tra (mẫu biểu 01).

13


Biểu 01. PHIẾU ĐIỀU TRA NẤM MỤC GỖ
Ngày lấy mẫu……………….. Số ƠTC………………..Số tuyến……………
Diện tích ƠTC:………………………………………………………….…….
Khu vực nghiên cứu……….…………………………………………………..
Số hiệu mẫ………………………..Số hiệu theo danh lục…………………….
Tên nấm: + Tên Việt Nam…………………..………………………………..
+ Tên khoa học…….……………………………………………..
Nơi lấy mẫu: + Địa hình………………………Độ cao……………………….
+ Hƣớng dốc………….. Độ dốc…………….………………...
Cách mọc: (đám , cụm, rải rải rác, ríc rắc, vòng, so le)……………………...
Số lƣợng thể quả nấm……….……………………………………………….

Mọc trong, hay ngồi bìa rừng…………………………………………………...
Lồi cây chủ:……………………………………………………………………..
Gây mục gi……………………………………………………………………….
Kiểu rừng…………………………………………………………………….
Lồi cây cao………….Hvn……………D1.3………….Độ tàn che……….
Cây dƣới: lồi cây………………H…………….Độ che phủ……………….
Loại đất…………………………..Cấp đất………………………………………
Tình hình vệ sinh rừng………………………………………………………….
Tình hình sâu bệnh cần chú ý…………………………………………………….
Độ ẩm khơng khí…………………………………………………………………
Khả năng lây lan bệnh mục………………………………………………………
Số lƣợng gốc chặt trong ô………………số lƣợng cây đổ trong ô………………
3.6.4.Phương pháp xử lý số liệu
Công tác bảo quản mẫu nấm thu đƣợc: Sau khi thu mẫu cần chụp ảnh
ngay và ghi lại các đặc đểm của từng mẫu. Các mẫu nấm cấu tạo chất thịt, keo
ngâm trong cồn 900,các mẫu nấm có cấu tạo chất gỗ, chất bần, chất than, phơi
khô cho vào túi nilon. Sau đó đem mẫu về mơ tả đặc điểm hình thái (bổ sung),
giám định tên nấm và xác định cơng dụng của nấm.
a. Mơ tả đặc điểm hình thái, cấu tạo nấm
Mẫu nấm sau khi đi điều tra và thu thập, tiến hành mô tả chi tiết các đặc
điểm về màu sắc, kích thƣớc, hình dạng theo mẫu biểu sau:
14


Biểu 02. PHIẾU MƠ TẢ NẤM
Có cuống:……….. Chiều dài cuống:……...….Đƣờng kính cuống:……….....
Cách mọc cuống:……………………….Đặc điểm mọc cuống………………..
Hình dạng mũ:………………………..Màu sắc mũ nấm………………………
Kích thƣớc mũ nấm:………………………………………………………..…..
Số tầng ống nấm:……..Chất mơ nấm (gỗ, bần, thịt, da, keo, than):………….

Đặc điểm mô nấm:…………………….……………………………………….
Đặc điểm phiến nấm hoặc lỗ ống nấm:………………………….……………..
Các đặc điểm khác:……………………….……………………………………
b. Định loại nấm
Các loài nấm thu đƣợc ngoài thực địa, dựa trên tài liệu chuyên khảo nhƣ
bảng phân loại của Ainsworth (1973), dựa vào tài liệu phân loại nấm lớn Trung
Quốc của tác giả Mão Hiểu Cƣơng (1999), Đới Ngọc Thành (2010), tôi tiến
hành định loại và xắp xếp chúng theo biểu 03.
Biểu 03. Danh lục các loài nấm tại khu vực nghiên cứu
TT

Giới – Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi - Loài
Tên khoa học

Tên Việt Nam

Ghi chú

c. Xác định cơng dụng của lồi nấm
Xác định cơng dụng của từng lồi nấm, dựa vào đặc điểm hình thái và phân
loại nấm, đối chiếu với sách chuyên khảo tôi xác định cơng dụng lồi nấm nhƣ
nấm dùng làm thực phẩm, làm thuốc, hoại sinh, ký sinh.

15


×