LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp,để đánh giá kết quả
học tập và hoàn thiện trong quá trình học tập tại trƣờng, gắn lý thuyết vào thực
tiễn. Đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Lâm nghiệp,Khoa Quản lý tài nguyên
rừng và môi trƣờng,cùng thầy giáo hƣớng dẫn, em đã tiến hành thực hiện khóa
luận tốt nghiệp với đề tài „„Nghiên cứu tính đa dạng và phân bố của các loài
thực vật thuộc họ Hồ tiêu(Piperaceae) tại Vƣờn Quốc gia Ba Vì ”.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc báo cáo của em đã hoàn thành.
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự lỗ lực của bản thân, em đã nhận đƣợc
rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Nhân dịp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy,
cô trƣờng Đại học Lâm nghiệp, các thầy cô trng khoa Quản lý tài nguyên rừng
và Môi trƣờng đã truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong thời gian học tập
tại trƣờng.Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thạc sĩ Phạm Thanh
Hà đã luôn quan tâm,tận tình hƣớng dẫn và đóng góp những kiến thức q báu
cho em trong thời gian hồn thành khóa luận.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Ban quản lý khu bảo tồn Vƣờn
quốc gia Ba Vì, cùng tồn thể cán bộ các trạm kiểm lâm đã tận tình giúp đỡ em
trong thời gian nghiên cứu tại vƣờn
Mặc dù có rất cố gắng nhƣng do thời gian nghiên cứu có hạn, kiến thức
của bản thân cịn hạn chế nên bài khóa luận của em khơng thể tránh khỏi thiếu
sót. Em rất mong đƣợc sự đóng góp từ các q thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,ngày 16 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lƣơng Văn Tú
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QLTNR & MÔI TRƢỜNG
-------------------------------------------------TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tên khóa luận: “NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI VÀ
PHÂN BỐ CỦA CÁC LOÀI THỰC VẬT THUỘC HỌ HỒ
TIÊU(PIPERACEAE) TẠI VQG BA VÌ”.
2.Sinh viên thực hiện:Lƣơng Văn Tú
3.Giáo viên hướng dẫn:ThS.Phạm Thanh Hà
4.Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định đƣợc tính đa dạng về thành phần lồi, vị trí phân bố cơng dụng
đồng thời đánh giá đƣợc các tác động ảnh hƣởng tới các loài thuộc họ Hồ tiêu
(Piperaceae) tại địa bàn Vƣờn quốc gia Ba Vì làm cơ sở đề xuất các giải pháp
bảo tồn các loài cây này trong khu vực nghiên cứu.
5.Nội dung nghiên cứu:
-Nghiên cứu tính đa dạng thành phần lồi thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae) tại
khu vực Vƣờn quốc gia Ba Vì.
- Nghiên cứu một số chỉ tiêu của điều kiện lập địa tại vị trí các lồi của họ
Hồ tiêu phân bố.
- Đánh giá nhân tố ảnh hƣởng tới tính đa dạng và phân bố của họ Hồ tiêu.
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài thực vật thuộc họ Hồ
tiêu tại Vƣờn quốc gia Ba Vì.
6.Những kết quả đạt được
6.1.Về thành các lồi trong họ Hồ tiêu tại khu vực nghiên cứu.
6.2. Về bản đồ các loài trong họ tại khu vực điều tra.
6.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới các loài trong họ trong tự nhiên.
6.4. Về đề xuất một số giải pháp bảo tồn.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 3
1.1.1.Một số khái niệm liên quan .......................................................................... 3
1.1.2.Những đặc điểm sinh học của họ Hồ tiêu .................................................... 3
1.2:Trên thế giới .................................................................................................... 4
1.3:Tại Việt Nam ................................................................................................... 6
1.4:Tình hình nghiên cứu các lồi trong họ Hồ tiêu(Piperaceae) tại Vƣờn Quốc
gia Ba Vì ................................................................................................................ 7
Chƣơng 2. MỤC TIÊU,NỘI DUNG,GIỚI HẠN,PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ...................................................................................................................... 9
2.1.Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 9
2.2.Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.3.Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................ 9
2.4.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 9
2.4.1.Phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc ................................................................ 9
2.4.2.Phƣơng pháp nghiên cứu thành phần loài thực vật họ Hồ tiêu tại Vƣờn
Quốc gia Ba Vì ...................................................................................................... 9
2.4.3.Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp ................................................................... 12
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 18
3.1.Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 18
3.1.1. Vị trí địa lí ................................................................................................. 18
3.1.2.Đặc điểm địa hình ...................................................................................... 18
3.1.3.Khí hậu thủy văn ........................................................................................ 20
3.2.Điều kiện dân sinh-kinh tế-xã hội ................................................................. 21
3.2.1.Dân số và thành phần dân tộc .................................................................... 21
3.2.2.Hiện trạng phát triển kinh tế....................................................................... 21
3.2.3.Trình độ học vấn ........................................................................................ 23
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 25
4.1.Thành phần các loài thực vật họ Hồ tiêu tại khu vự nghiên cứu Vƣờn Quốc
gia Ba Vì .............................................................................................................. 25
4.2.Điểm phân bố của các lồi thực vật trong họ Hồ tiêu tại Vƣờn quốc gia Ba
Vì ......................................................................................................................... 29
4.2.1.Vị trí phân bố của lồi Tiêu trên đá .......................................................... 31
4.2.2. Vị trí phân bố lồi Tiêu lá gá .................................................................... 32
4.2.3.Vị trí phân bố của lồi Trầu khơng ............................................................ 33
4.2.4.Vị trí phân bố lồi Trầu giả ........................................................................ 34
4.2.5.Vị trí phân bố của lồi Hàm ếch rừng ........................................................ 35
4.2.6.Vị trí phân bố lồi Lá lốt ............................................................................ 36
4.2.7.Phân bố của các loài trong họ Hồ tiêu theo trạng thái rừng và đặc điểm địa
hình nơi bắt gặp tại VQG Ba Vì .......................................................................... 37
4.3.Cấu trúc tổ thành rừng nơi có lồi thực vật trong họ Hồ tiêu phân bố ......... 38
4.3.1.Cấu trúc tổ thành tầng cây cao ................................................................... 38
4.3.2.Tổ thành tầng cây tái sinh .......................................................................... 40
4.3.3.Cây bụi thảm tƣơi ....................................................................................... 42
4.3.4.Thảm khơ.................................................................................................... 42
4.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới các lồi thực vật trong họ Hồ tiêu tại khu vực
nhiên cứu ............................................................................................................. 43
4.4.1. Tình hình quản lý tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu ...................... 43
4.4.2. Nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến số lƣợng các loài thực vật trong họ Hồ
tiêu trong tự nhiên ............................................................................................... 44
4.4.3.Đề xuất một số hƣớng giải pháp quản lý và phát triển các loài thực vật
trong họ Hồ tiêu tại VQG Ba Vì ......................................................................... 47
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Cụm từ viết tắt
Chú giải
1
BQL
Ban quản lý
2
CP
Chính phủ
3
VQG
Vƣờn quốc gia
4
GS
Giáo sƣ
5
TT
Thứ tự
6
QĐ
Quyết định
7
TTg
Thủ tƣớng
8
GPS
Global Positioning System(Hệ thống định vị toàn cầu)
9
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên
10
NXB
Nhà xuất bản
11
E/N
Kinh độ đơng/Vĩ độ bắc
12
OTC
Ơ tiêu chuẩn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:Danh sách tham gia trả lời phỏng vấn điều tra .................................... 10
Bảng 4.1: Danh mục các loài thực vật trong họ Hồ tiêu tại VQG Ba vì ............ 26
Bảng 4.2: Sự phân bố của các lồi trong họ Hồ tiêu theo trạng thái rừng và đặc
điểm đại hình nơi bắt gặp tại VQG Ba Vì ........................................................... 37
Bảng 4.3:Công thức tổ thành tầng cây cao ......................................................... 39
Bảng 4.4: Công thức tổ thành tầng cây tái sinh .................................................. 41
Bảng 4.5:Tầng cây bụi thảm tƣơi ở các trạng thái rừng ..................................... 42
Bảng 4.6:Khối lƣợng tầng thảm khô ở các trạng thái rừng và sự xuất hiện của
các cây trong họ Hồ tiêu...................................................................................... 43
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tuyến điều tra tại Vƣờn quốc qia Ba Vì .................................... 11
Hình 4.1: Bản đồ phân bố các loài thực vật trong họ Hồ tiêu điều tra đƣợc trong
khu vực nghiên cứu ............................................................................................. 30
Hình 4.2:Bản đồ phân bố Tiêu trên đá ................................................................ 31
Hình 4.3: Bản đồ phân bố lồi Tiêu lá gai .......................................................... 32
Hình 4.4:Bản đồ phân bố của lồi trầu khơng..................................................... 33
Hình 4.5:Bản đồ phân bố lồi Trầu giả ............................................................... 34
Hình 4.6:Bản đồ phân bố Hàm ếch rừng............................................................. 35
Hình 4.7:Bản đồ phân bố của Lá lốt ................................................................... 36
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên tài
nguyên rừng rất phong phú, đa dạng. Từ xa xƣa, tài nguyên rừng đã gắn bó với
đời sống của nhân dân ta, đặc biệt là đối với đồng bào các dân tộc sống ở trung
du và vùng núi. Rừng khơng chỉ có giá trị lớn trong việc bảo vệ mơi trƣờng sinh
thái, phịng hộ, an ninh, quốc phòng,… mà rừng còn giữ vai trò quan trọng trong
việc cung cấp gỗ và lâm sản ngồi gỗ. Chính vì sự ƣu ái đặc biệt đó Việt Nam
nằm trong top 20 quốc gia có sự đa dạng về thành phần loài cao nhất thế giới. Số
lƣợng các loài thực vật tại Việt Nam đã và đang đƣợc nghiên cứu cịn rất ít so
với tổng số lồi đƣợc phát hiện.
Ngày 16 tháng 1 năm 1991 Chính phủ ban hành quyết định số 17/CT phê
duyệt luận chứng kinh tế thành lập khu rừng cấm quốc gia Ba Vì. Đến ngày 18
tháng 2 năm 1991 ban hành quyết định số 407/CT về việc đổi tên rừng cấm quốc
gia Ba Vì thành Vƣờn Quốc gia Ba Vì. Tháng 5 năm 2003 Vƣờn quốc gia Ba Vì
đƣợc Chính phủ quyết định mở rộng quy hoạch ra tỉnh Hịa Bình. Hiện nay, tổng
diện tích của Vƣờn 10.814,6 ha thuộc địa giới hành chính của 16 xã thuộc 13
huyện của TP Hà Nội và 2 huyện của tỉnh Hịa Bình cách trung tâm thủ đơ 60
km về phía Tây. Vƣờn Quốc gia Ba Vì với 3 kiểu rừng, rừng kín thƣờng xanh
mƣa ẩm á nhiệt đới, rừng kín thƣờng xanh cây hỗn giao lá rộng và lá kim á nhiệt
đới và kiểu rừng lá rộng thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới trên núi thấp, ngồi ra
do nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đai khí hậu thuận lợi cho
các loài động thực vật rừng sinh trƣởng và phát triển nên quần thể sinh vật rừng
ở đây rát phong phú và đa dạng trong đó có các lồi thuộc họ Hồ tiêu. Họ Hồ
tiêu có nhiều cơng dụng trong các bài thuốc nam, và chúng mọc nhiều tại ven
đƣờng, một số lồi cần có có cây làm giá thể,... Do đó vì rất nhiều lý do trên mà
hiện nay số lƣợng loài trong họ Hồ tiêu đã và đang chịu những tác động của con
ngƣời nên phần nào bị suy giảm về số lƣợng và mật độ quần thể vì vậy cần có sự
vào cuộc của các cơ quan chức năng cũng nhƣ cộng đồng ngƣời dân địa phƣơng
nhằm duy trì và phát triển bền vững họ này.
1
Chính vì vậy đề tài “ Nghiên cứu đa dạng về thành phần loài và phân bố
các loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu ( Piperaceae) tại VQG Ba Vì“ đƣợc thực
hiện nhằm tìm hiểu và xác định các đặc tính sinh thái của họ Hồ tiêu tại VQG
Ba Vì nói riêng, từ đó có thể rút ra đƣợc đặc điểm chung của chúng tại và có thể
nhận xét và xác định vùng sinh cảnh của chúng tại các địa phƣơng xung quanh
có cùng điều kiện khí hậu.
2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1.Phân loại thực vật
Phân loại thực vật là một phần của thực vật học nghiên cứu về việc sắp xếp
các thực vật có đặc điểm giống nhau thành từ nhóm theo trật tự tự nhiên.
1.1.1.2.Khái niệm đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học là toàn bộ sự phong phú của cơ thể sống và các hợp sinh
thái mà chúng ta là thành viên, bao gồm sự đa dạng bên trong giữa các loài và sự
đa dạng của hệ sinh thái .
1.1.2.Những đặc điểm sinh học của họ Hồ tiêu
1.1.2.1.Cơ quan sinh dưỡng
Dạng sống:
Cây bụi với những nhánh thẳng đứng hoặc trải rộng, cây leo với dễ mọc ở
đốt, bám vào thân cây khác đôi khi có dạng thân thảo bị trên mặt đất hoặc sống
bì sinh ,hiếm khi có dạng cây gỗ nhỏ và thƣờng có mùi.
Lá:
Đơn, mép nguyên, mọc đối hoặc mọc cách có thể có hoặc khơng có lá kèm
(rụng sớm để lại sẹo ở mấu khá rõ ). Lá rất khác nhau về hình dạng và kích
thƣớc giữa các lồi. Lá có các hình dạng hình mác, hình trứng, hình tim, hình
elip...Trên cùng một cây có thể có nhiều hình dạng lá khác nhau với đặc điểm lá
già thƣờng to và nổi bật hơn các lá còn lại. Phiến lá có thể mỏng hoặc dầy, nhẵn
bóng ,nhăn nheo hoặc tho ráp, có thể có lơng. Lơng che chở màu nâu hoặc trắng,
có thể đơn bào hoặc đa bào, bao phủ bề mặt lá hoặc toàn thân cây. Gốc lá cân
đối hoặc lệch dạng hình trịn hoặc hình tim. Cuống lá ngắn hoặc dài khoảng vài
xemtimet, gân lá thƣờng tạo thành các cặp xuất phát từ một số điểm nhƣ gốc lá,
điểm sát gốc lá,điểm giữa hoặc điểm phía trên của gân giữa lá. Một số lá có hệ
gân thứ cấp chạy dọc theo gân giữa ,có dạng đƣờng cơng từ gốc đến đỉnh lá , có
hình chân vịt hoặc xẻ lông chim.
3
Lá bắc nhỏ, mọc đối diện với hoa , đôi khi dịnh với trục cụm hoa, hình
khiên hình tam giác hoặc hình trịn thƣờng nhẵn hoặc có lơng mịn.
1.1.2.2.Đăc điểm cơ quan sinh sản
Hoa:
Cụm hoa dạng bông,mọc đối diện với lá, hoặc ở nách lá hiếm khi mọc ở
đỉnh cành và cũng hiếm khi tạo thành cụm gồm nhiều bơng mọc ở nách lá. Cụm
hoa có dạng vƣơn thẳng hoặc uốn cong nhẹ và có thể bị rủ xuống khi chín.Hoa
trần, thƣờng đơn tính (đa số khác gốc ít khi cùng gốc) hoặc lƣỡng tính khơng có
cuống. Hoa có thể có màu hồng, màu hạt dẻ, màu xám xanh, màu trắng đục. Bộ
nhị 2-6, chỉ nhị ngắn bao phấn 2-4 thùy. Bộ nhụy có bầu nhụy rời hoặc đơi khi
ơm lấy trục, 1 ơ, 1 nỗn, núm nhụy 2-5.
Quả
Loại quả hạch, có hoặc khơng có cuống , dạng hình trứng, hình cầu , hình
trứng ngƣợc hoặc có mặt cắt hình tam giác, hiếm khi có hình bầu dục, khi chín
thƣờng có mầu đỏ hoặc vàng . Quả thƣờng nhẵn hoặc đơi khi có lơng tơ mỗi quả
có một hạt.
Hạt
Hạt gần chín có hình cầu, vỏ hạt mỏng,phơi nhỏ ngoại nhũ dạng bột và cứng.
1.2:Trên thế giới
Tình hình nghiên cứu tính đa dạng thành phần lồi và phân bố trên thế giới.
Trên thế giới, họ Hồ tiêu (Piperaceae) có khoảng 2000-3000 lồi sự phân
bố nhóm của các lồi và chi thuộc họ vẫn chƣa có kết quả thống nhất .
Tác giả Miquel (1843-1844) chia chia họ thành 2 nhóm Piperae gồm 15 chi
với 343 lồi và Piperomea với 5 chi và 209 loài.
De candolle (1869) xác đị họ này gồm 2 chi Piper và Peperomia trên
1000 loài.
Theo Rendle (1956), họ tiêu gồm 2 chi lớn piper với trên 700 lồi và
peperomia với trên 600 lồi ngồi ra cịn thêm 7 chi khác.
4
Năm 2004, Scott, Ian M đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Hiệu quả và
phƣơng thức hoạt động của thuốc trừ sâu thực vật Piper (Piperaceae) để kiểm
sốt cơn trùng của nhà và vƣờn”. Nghiên cứu này nhấn mạnh ứng dụng thực tế
của một loại thuốc trừ sâu thực vật dựa trên Piper để kiểm sốt cơn trùng gây hại
của nhà và vƣờn ở các khu vực đô thị ở phía đơng Canada và đơng bắc Bắc Mỹ.
Thuốc trừ sâu sinh học, bao gồm cả các chất thực vật, có thể cung cấp một giải
pháp thay thế an toàn và hiệu quả cho thuốc trừ sâu truyền thống để kiểm sốt
cơn trùng chính trong một chƣơng trình IPM. Các hợp chất thứ cấp từ họ
Piperaceae, đặc biệt là các amit isobutyl amit và lignan phong phú, đã cho thấy
các ứng dụng thuốc trừ sâu. Một phƣơng pháp tách chiết và phân tích HPLC-MS
của Piper spp.
Một nghiên cứu về các lồi họ Hồ Tiêu đã đƣợc thực hiện bằng cách
Carollia perspicillata ( Linnaeus, 1758 ) tại Parque Municipal Arthur Thomas,
Lodrina, Parana, Barazil. Năm lồi có sẵn của họ Hồ Tiêu đã đƣợc tìm thấy
trong cơng viên: Piper aduncum Linnaeus, Piper amalago (Jacq.) Yuncker,
Piper crassinervium HBK, Piper gaudichaudianum Kunth và Piper sp. C.
perspicilltala đó là những lồi cây đƣợc dùng làm thực phẩm. Trong suốt mùa
xuân , loài phong phú nhất là Piper amalago (Jacq.) Yuncker, nhƣng việc tiêu
thụ Piper aduncum Linnaeusi là cao nhất. Vào đầu mùa hè, Piper crassinervium
HBK là mặt hàng phong phú nhất và cũng đƣợc tiêu thụ nhiều nhất. Vào cuối
mùa hè và mùa thu, Piper gaudichaudianum Kunth là mặt hàng phong phú và
tiêu thụ nhiều nhất. Trong mùa đơng các mặt hàng sẵn có nhất là Piper aduncum
Linnaeus, Piper sp. C. perspicilltala và Piper amalago (Jacq.) Yuncker, và mặt
hàng đƣợc tiêu thụ nhiều nhất là Piper sp. C. perspicilltala, Piper
gaudichaudianum Kunth và Piper aduncum Linnaeus.
Tuy nhiên theo Lawrence (1957) họ này có 10-12 chi với 2 chi lớn là piper
và peperomia. Họ Hồ tiêu với số lƣợng trên 1000 loài phân bố ở khu vực nhiệt
đới và cận nhiệt đới tại các vùng núi và các tầng cây thấp tại các khu rừng ẩm
nhƣng cũng có thể mọc ở các nơi có vùng đất trống,ven sơng suối ven đƣờng
5
hoặc gần khu dân cƣ phân bố ở dƣới độ cao 2500 m chỉ 1 số ít phân bố ở trên độ
cao 3000m có thể phân bố mang tính đặc hữu hoặc phân bố rộng rãi nhƣ Ấn Độ
45 loài, Brazil 330 loài, Ecuador 100 loài, Thái lan 38 loài, Trung Quốc 60 loài
sự phân bố đa dạng nhất của họ tập trung chủ yếu ở một số trung tâm đa dạng
nhƣ vừng nhiệt đới Amzon (300) loài ,vùng núi Andes (200) loài khu vự Trung
Mỹ (200) loài đứng thứ 2 về sự đa dạng là khu vục châu Á với 300 loài châu
Phi 15 loài rừng Đại Tây Dƣơng 150 lồi, nam Thái Bình Dƣơng 40 lồi.
Trong Land Scaspa, tập 1 Plant of China hóa phân loại các lồi trong từng
chi trong đó chi Zippellia, Piper gồm 60 lồi, Piperomia có 7 lồi giới thiệu đặc
điểm hình thái, nơi mọc vùng phân bố của từng loài tại Trung Quốc.
Trong cuốn thực vật Hồng Kong( Flora of Hong Kong) hóa phân loại đặc
điểm hình thái có cả hình vẽ, đặc điểm sinh thái và vùng phân bố giá trại sử
dụng cơng bố piperomia có 2 lồi, Piper có 6 lồi.
Flora of Taiwan mơ tả hình thái có ảnh màu hình vẽ của 2 chi Piperomia có
5 lồi, Piper có 9 lồi.
1.3:Tại Việt Nam
Tình hình nghiên cứu tính đa dạng thành phần loài và phân bố trên tại Việt Nam
Năm 1972,trong quyển 1 bộ “Cây cỏ Việt Nam” của giáo sƣ Phạm Hồng
Hộ đã mơ tả kèm hình vẽ với 54 lồi, trong đó có 2 lồi phân bó rộng khắc cả
nƣớc gồm: P betle L (trầu không), P lolot (lá lốt) và một loài đƣợc trồng phổ
biến ở các vùng phía nam P.nigrum L (Hồ tiêu), Tây Nguyên là vùng có nhiều
lồi thuộc chi Piper L. phân bố nhiều nhất với 15 lồi. Một số vùng khác cũng
thấy có sự xuất hiện rất nhiều nhƣ VQG Cúc Phƣơng (Ninh Bình), Ba Vì (Hà
Nội) đây cũng chính là 2 trung tâm đa dạng của nƣớc ta các loài thƣờng mọc ở
rừng ẩm ở độ cao 150-1500m thƣờng gặp ở độ cao từ 600-1000m cá biệt có lồi
gặp ở độ cao 1700m.
Trong cuốn “CẨM NANG TRA CỨU VÀ NHẬN BIẾT CÁC HỌ THỰC
VẬT HẠT KÍN ở Việt Nam ” của tác giả Nguyễn Tiến Bân (1997) kết quả điều
tra cho thấy tìm thấy 10/2000 lồi ở nhiệt đới, và bán đảo Đơng Nam Á và nhiết
6
đới thuộc Châu Mỹ và ở Việt Nam trong đó có 4 chi
Lepianthes,Peperomia,Piper,Zippelia và gần 50 lồi đã đƣợc tìm thấy .
Tác giả Trần Hợp trong cuốn „„ PHÂN LOẠI THỰC VẬT” đã chỉ ra 4
loài trong họ với các đặc điểm nhận dạng cũng nhƣ công dựng của từng loài
đƣợc kể trên
Năm 2002 Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật xuất bản cuốn “TÀI
NGUYÊN THỰC VẬT CÓ TINH DẦU Ở VIỆT NAM ”TẬP II cho thấy họ Hồ
tiêu (Pipeaceae) là một chi lớn gồm 1.200 loài phân bố phân bố chủ yếu khu
vực có khí hậu nhiệt đới điển hình. Trung tâm với một số lồi đa dạng và phong
phú ở các khu vực Trung và Nam Mỹ. Trong vùng Đơng Nam Á có khoảng gần
400 lồi. Rất nhiều loài trong họ Hồ Tiêu chứa tinh dầu nên đã đƣợc dùng làm
chất kích thích và làm thuốc trong dân gian.
Tháng 9 năm 1993 GS.TS Trần Đình Lý và các cộng sự thuộc Trung tâm
khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia viện sinhh thái và tài nguyên sinh vật
phát hành cuốn “1900 LỒI CÂY CĨ ÍCH Ở VIỆT NAM ” cho biết rằng họ
Hồ tiêu gồm có 3 chi và 30 loài với các loài trong các chi khác nhau các đặc
điểm phân bố, công dụng của từng loài trong chi.
Tiến sĩ Võ Văn Chi với cuốn TỪ ĐIỂN THỰC VẬT THƠNG DỤNG thì
cơng bố có đến tới 1000 phân bố trên khắp thế giới ở các vùng nhiệt đới cịn ở
nƣớc ta có 42 lồi và coa nhiều lồi đƣợc sử dụng
1.4:Tình hình nghiên cứu các lồi trong họ Hồ tiêu(Piperaceae) tại Vƣờn
Quốc gia Ba Vì
Việc nghiên cứu về hệ thực vật tại Khu bảo tồn Vƣờn Quốc gia Ba Vì đã
đƣợc quan tâm nghiên cứu từ lâu. Trong những năm qua, tại Vƣờn Quốc gia Ba
Vì đã có một số cơng trình, đề tài nghiên cứu đƣợc triển khai nhằm đánh giá
mức độ đa dạng loài hoặc điều tra phân bố các loài thực vật trong khu vực đã liệt
kê đƣợc 1201 loài thực vật bậc cao có mạch thuộc 649 chi và 190 họ, trong số
các lồi thực vật có 18 lồi điển hình, 8 thực vật đặc hữu, 2 loài mang tên thực
vật Ba Vì, thực vật cây thuốc có tới 503 lồi thuộc 118 họ 321 chi và chữa 33
7
loại bệnh khác nhau Tuy nhiên các đề tài này chƣa đề cấp tới các loài trong họ
Hồ tiêu cững nhƣ vùng phân bố của các loài trong họ tại Vƣờn nên thơng tin về
những lồi này vẫn cịn sơ xài và chƣa đầy đủ.
Chính vì vậy,đề tài “ “ Nghiên cứu đa dạng về thành phần loài và phân
bố các loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu ( Piperaceae) tại VQG Ba Vì ” đã đƣợc
lựa chọn để triển khai.
8
Chƣơng 2
MỤC TIÊU,NỘI DUNG,GIỚI HẠN,PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.Mục tiêu nghiên cứu
Xác định đƣợc tính đa dạng về thành phần lồi, vị trí phân bố đồng thời
đánh giá đƣợc các tác động ảnh hƣởng tới các loài thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae)
tại địa bàn Vƣờn Quốc gia Ba Vì làm cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý các
loài cây này trong khu vực nghiên cứu.
2.2.Nội dung nghiên cứu
-Nghiên cứu tính đa dạng thành phần lồi thuộc họ Hồ tiêu(Piperaceae) tại
khu vực VQG Ba Vì.
- Nghiên cứu một số chỉ tiêu của điều kiện lập địa tại vị trí các loài của họ
Hồ tiêu phân bố.
- Đánh giá nhân tố ảnh hƣởng tới tính đa dạng và phân bố của họ Hồ tiêu.
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài thực vật thuộc họ Hồ
tiêu tại VQG Ba Vì.
2.3.Giới hạn nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:Tất các các loài trong họ Hồ tiêu(Piperaceae) mọc tự
nhiên tại VQG Ba Vì.
Thời gian: từ 13/02/2017 đến 13/05/2017.
Địa điểm nghiên cứu:Vƣờn quốc gia Ba Vì.
2.4.Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1.Phương pháp kế thừa có chọn lọc
Kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, khí hậu,
thủy văn, thổ nhƣỡng, địa hình, các nguồn tài nguyên, các thông tin, tƣ liệu kinh
tế, điều kiện xã hội nhƣ dân số, lao động thành phần dân tộc, tập quán canh tác,
kết hợp sử dụng báo chí tài liệu có liên quan.
2.4.2.Phương pháp nghiên cứu thành phần loài thực vật họ Hồ tiêu tại Vườn
Quốc gia Ba Vì
2.4.2.1. Phƣơng pháp điều tra thực địa
9
Dựa vào bảng câu hỏi đƣợc thiết kế và thảo luận théo nhóm đối tƣợng trả
lời phỏng vấn. Kết hợp phƣơng pháp kiểm tra chéo để tăng độ tin cậy của thông
tin thu thập đƣợc. Cụ thể,chúng tôi trực tiếp đi thực địa để:
-Phỏng vấn ban quản lý Vƣờn Quốc gia.
-Phỏng vấn các cán bộ Kiểm Lâm .
-Phỏng vấn các cán bộ, hộ gia đình, những ngƣời đi thu mua hoặc trực tiếp
đi lấy.
-Thảo luận nhóm.
Tuy nhiên với mỗi nội dung nghiên cứu riêng chúng tôi lại sự dụng các
phƣơng pháp điều tra khác nhau .
Mẫu câu hỏi phỏng vấn đƣợc trình bày trong phần phụ lục.
Dƣới đây là danh sách ngƣời dân đƣợc phỏng vấn
Bảng 2.1:Danh sách tham gia trả lời phỏng vấn điều tra
TT
Tên chủ hộ
Dân tộc
Nghề nghiệp
1
Nguyễn Thị Loan
Kinh
Tiểu thƣơng
2
Nguyễn Đăng Tâm
Kinh
Kiểm lâm cơ động
3
Hồng Thị Hồn
Kinh
Nơng dân
4
Nguyễn Văn An
Mƣờng
Nơng dân
5
Đỗ văn Bình
Kinh
Nơng dân
6
Nguyễn Trung Kiên
Kinh
Nơng dân
7
Nguyễn Trọng Hải
Kinh
Kiểm lâm cơ động
8
Trần Hòa Hải
Kinh
Kiểm lâm cốt 400
9
Phạm Minh Thắng
Kinh
Kiểm lâm
10
Nguyễn Trung Kiên
Kinh
Nông dân
11
Lê Thị Hạnh
Kinh
Nông dân
2.4.2.1.Phương pháp lập tuyến điều tra
Tiến hành lập tuyến điều tra trên bản đồ và ngoài thực địa sao cho đi qua
đƣợc tất cả các trạng thái rừng, sinh cảnh đại diện trong khu vực.
10
Tổng số tuyến điều tra đã đƣợc thực hiện là 3 tuyến
+Tuyến 1:Bắt đầu từ Trạm bảo về rừng – Cốt 400
-Tọa độ điểm đầu tuyến:E00540417
N02331296
-Tọa độ điểm cuối tuyến:E00539948
N02331094
+Tuyến 2:Cốt 400-Khu nhà thờ đổ
-Tọa độ điểm đầu tuyến: E00538945
N02331013
-Tọa độ điểm cuối tuyến:E00538181
N02331270
+Tuyến 3:Khu nhà thờ đổ-Cốt 1000
- Tọa độ điểm đầu tuyến: E00538076
N02330114
-Tọa độ điểm cuối tuyến: E00537904
N02329217
Hình 2.1: Sơ đồ tuyến điều tra tại Vƣờn quốc qia Ba vì
Trên các tuyến đã thiết lập, triển khai quan sát sự xuất hiện của các
loài trong họ Hồ tiêu bằng mắt thƣờng hoặc bằng ống nhịm,ghi nhận thơng tin
11
bằng các thiết bị nhƣ máy ảnh,thiết bị định vị GPS (xác định tuyến đi, định vị vị
trí bắt gặp lồi), thơng tin điều tra đƣợc ghi theo mẫu biểu điều tra theo tuyến:
Mẫu biểu 01:Điều tra các loài trong họ Hồ tiêu theo tuyến
Tuyến số:...............................
Địa điểm điều tra:...............................
Tọa độ điểm đầu tuyến: .......
Tọa độ điểm cuối tuyến:.....................
Ngày điều tra:......................
Người điều tra:...................................
TT Tên loài
Ký hiệu tọa độ bắt Ghi chú
Số hiệu mẫu
gặp
1
2
.
Các loài bắt gặp đƣợc chụp ảnh đặc tả và thu hái mẫu tiêu bản phục vụ cho
giám định và trƣng bày sau này.
Phƣơng pháp xử lý mẫu tiêu bản ngoài hiện trƣờng : sử dụng phƣơng
pháp bảo quản ẩm hiện đang áp dụng trong làm mẫu thực vật hiện nay. Các
mẫu etiket ghi bằng bút chì, trên đó thể hiện các thơng tin:
-Kí hiệu mẫu.
-Tuyến số.
-Kí hiệu điểm tọa độ lƣu trong GPS.
2.4.3.Phương pháp xử lý nội nghiệp
2.4.3.1.Phương pháp xác định tên loài
Trên cơ sở mẫu tiêu bản thu đƣợc và phần hình ảnh, ghi chép ngồi thực
địa, các loài chƣa biết tên đƣợc xác định bởi Th.S Phạm Thanh Hà.Các tài liệu
chuyên khảo sát về các loài trong họ Hồ tiêu gồm có:
+Võ Văn Chi (1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam,NXB.Y học.
+Phạm Hoàng Hộ (1999),Cây cỏ Việt Nam,Quyển I,NXB Trẻ.
+Cheng Y., Xia N., Gilbert M. G. (1999), Flora of China,pp. 110-131
+ Xia N. H. (2008), Flora of Hong Kong, pp. 58-62.
12
2.4.3.2.Phương pháp lập danh mục tên các loài
Dựa theo danh sách tên cây chúng tơi lập danh mục các lồi trong họ Hồ
tiêu .Các loài đƣợc xếp theo thứ tự ABC. Từ kết quả giám định lồi tơi tiến hành
xây dựng danh lục theo mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 02 :DANH LỤC CÁC LỒI TRONG HỌ HỒ TIÊU
TẠi VQG BA VÌ
TT
Tên lồi
Số hiệu mẫu
Tên phổ thơng Tên khoa học
1
Lồi
....
....
...
....
......
........
Trong đó tên phổ thông và tên khoa học đã đƣợc thế giới cơng nhận trong
các cuốn sách tham khảo có liên qua và tên phụ là tên ngƣời dân hoặc địa
phƣơng đó gọi sử dụng theo tên bản địa.
2.4.3.3.Phương pháp nghiên cứu đặc điểm phân bố của thực vật họ Hồ tiêu tại
Vườn Quốc gia Ba Vì
Sử dụng máy GPS cầm tay để định vị điểm phân bố của các loài trong họ.
Sau đó sử dụng phần mềm Mapinfo kết hợp với bản đồ hiện trạng rừng của
VQG Ba Vì để xây dựng bản đồ phân bố của chúng trong khu vực nghiên cứu.
*Phƣơng pháp điều tra trong ô tiêu chuẩn
-Điều tra đặc điểm của tầng cây gỗ
Mẫu biểu 03:Điều tra tầng cây gỗ trong ơ tiêu chuẩn
Tuyến số......... ...
Ơ tiêu chẩn số...........
Trạng thái rừng............. Độ tàn che...............
Độ dốc............
Ngày điều tra.........
STT
Tên loài(cm)
Hướng phơi.............
Người điều tra..........
D1.3(m)
Hvn(m)
1
2
3
13
Tọa độ...................
Độ che phủ...............
Số lượng tầng rừng......
Tp cơ giới ..................
Hdc(m)
-Xác định tọa độ và độ cao của ô tiêu chuẩn sử dụng máy GPS bấm tọa độ
trong ô tiêu chuẩn thì trên máy sẽ hiện ra tọa độ và độ cao của ô tiêu chuẩn so
với mực nƣớc biển
-Trạng thái rừng dựa vào bản bồ hiện trạng xin đƣợc do Ban quản lý cung
cấp để xác định trại thái rừng
-Hƣơng phơi là độ chiếu sáng của mặt trời từ hƣớng nào chiếu vào trong ô
tiêu chuẩn cần điều tra
-Xác định độ tàn che và độ che phủ có thể xác định dựa vào phần mềm ứng
dựng trên điện thoại ,hoặc làm theo phƣơng pháp thủ công là xác định theo
phƣơng pháp điểm lập 50 điểm rồi xác định độ tàn che và che phủ
-Độ dốc xác định bằng địa bàn cầm tay để chính các hơn thì đo theo 5 điểm
để có độ chính xác tin cậy
Xác định tổ thành tầng cây gỗ:
Cách làm nhƣ sau:
+ Bước 1: Tập hợp số liệu tầng cây cao ở tất cả các OTC
theo loài trong từng trạng thái và số cá thể của mỗi loài.
+ Bước 2: Xác định tổng số loài cây và tổng số cá thể trong các OTC của
từng trạng thái
+ Bước 3: Tính số cá thể trung bình của 1 lồi theo cơng thức
Trong đó:
:Số lƣợng cá thể trung bình của mỗi lồi
N: Tổng số lƣợng cá thể của các loài
m: Tổng số loài
+ Bước 4: Xác định số lồi, tên lồi tham gia vào cơng thức tổ thành
Những lồi nào có số cây ≥
thì tham gia vào công thức tổ thành
+ Bước 5: Xác định hệ số tổ thành của từng lồi theo cơng thức:
14
Trong đó:
Ki: là HSTT của lồi i.
Xi : là số lƣợng cá thể của loài i.
n : là tổng số lƣợng cá thể của các lồi có số cây ≥ Xbq .
+Bước 6: Viết cơng thức tổ thành rừng (CTTT)
Lồi nào có 0.5 > Ki ≥ 0.9 dùng dấu (+)
Lồi có ki< 0.5 dung dấu (-)
Xác định cơng thức tổ thành theo chỉ số tầm quan trọng IVI %
- Mật độ tƣơng đối
N% =
(1)
- Tần số tƣơng đối
F% =
(2)
- Tiết diện ngang tƣơng đối
G% =
(3)
IVI% = (1) + (2) + (3)
- IVI% là chỉ số mức độ quan trọng của lồi trong quần xã
- Nếu lồi nào có IVI% ≥ 5% thì lồi đó có ý nghĩa về mặt sinh thái trong
quần xã (có mặt trong CTTT).
- Nếu nhóm lồi có dƣới 10 lồi có ∑IVI% ≥ 40% sẽ đƣợc coi là nhóm lồi
ƣu thế.
*Phương pháp đánh giá đặc điểm của tầng cây tái sinh cây bụi thảm tươi
15
Mẫu biểu 04: Điều tra đặc điểm của tầng cây tái sinh, cây bụi, thảm
tƣơi,thảm khơ, thực vật ngoại tầng
Ơ tiêu chẩn: .....................
Tuyến số:.............................
Ngày điều tra:....................
Người điều tra:....................
STT
Cây tái sinh
Cây bụi
ODB
Thảm
Thảm
Lồi
tƣơi
khơ
trong
họ Hồ
tiêu
1
2
3
4
Trong ơ tiêu chẩn 100m2 lập 5 ơ dạng bản mỗi ơ diện tích 4m2 ở 5 vị trí
khác nhau ở 4 góc và 1 ơ ở giữa ơ tiêu chẩn.
-Điều tra cây tái sinh cần xác định tên loài và đo chiều cao vút ngọn của cây.
-Cây bụi đếm số lƣợng các lồi và tính chiều cao tung bình của cây trong đó.
-Thảm tƣơi, thảm khơ, thực vật ngoại tầng thu khom lại phơi sấy khô trƣớc
khi đem cân.
+Đối với thảm khô lập 1 ô nhỏ trong ô dạng bản với diện tích 30x30 cm lấy
ở 5 ơ dạng bản của mỗi ô 100m2 rồi đem cân và tính khối lƣợng cho từng trạng
thái khác nhau
+ Cách tính khối lƣợng tầng thảm khô ở từng trạng thái rừng khác nhau:
Ơ dạng bản có diện tích là 30 x30 cm =900cm2=0.09m2
Trong ơ tiêu chuẩn có 5 ơ dạng bản từ đó:0.09 x5 =0.45 m2
Sau đó chuyển đổi khối lƣợng trong từng trạng thái rừng sang tấn/ha
Cơng thức tính:
(Tổng khối lƣợng của các trạng thái rừng x10^4) /S ô dạng bản =kg/ha (*)
Lấy khối lƣợng ở (*) /1000 = tấn/ha
16
-Và xác định xem có các lồi trong đối tƣợng cần nghiên cứu trong đó có
những lồi nào số lƣợng bao nhiêu cây.
2.4.3.4.Phương pháp đánh giá các tác động ảnh hưởng
Trên cơ sở số liệu thu thập đƣợc qua phỏng vấn và quan sát thực địa, kết
hợp tham khảo ý kiến cán bộ,ngƣời dân địa phƣơng và ý kiến của ngƣời có
chun mơn để phân tích những tác động tích cực, tiêu cực trong cơng tác bảo
tồn các lồi trong họ Hồ tiêu.
2.4.3.4. Phương pháp để xuất giải pháp quản lý và phát triển loài thực vật trong
họ Hồ tiêu tại Vườn quốc gia Ba Vì
Qua nghiên cứu thực tế tại khu vực nghiên cứu về hiện trạng quản lý và
phát triển loài thực vật trong họ Hồ tiêu tại VQG Ba Vì đề ra những biện pháp
quản lý phát triền trong và ngoài khu vực, đƣa ra những biện pháp nhằm nâng
cao ý thức bảo vệ rừng của ngƣời dân vùng đệm nói chung và các lồi thực vật
trong họ Hồ tiêu nói riêng. Khuyến kích các dự án gây trồng bảo tồn các loài để
giảm sự tác động của con ngƣời vào tự nhiên.
17
Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1.Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lí
- Vị trí: Vƣờn quốc gia Ba Vì nằm trên địa bàn 16 xã thuộc 5 huyện là Ba
Vì, Thạch Thất, Quốc Oai thuộc Thành phố Hà Nội và huyện Lƣơng Sơn, Kỳ
Sơn thuộc tỉnh Hịa Bình, cách Thủ đơ 50 km về phía Tây theo trục đƣờng Láng
– Hồ Lạc, qua Thị xã Sơn Tây. Hệ thống giao thông đi lại thuận tiện.
- Toạ độ địa lý: Từ 20°55 - 21°07' Vĩ độ Bắc.
Từ 105°18' - 105°30' Kinh độ Đông.
- Ranh giới Vƣờn Quốc gia:
+ Phía Bắc giáp các xã Ba Trại, Ba Vì, Tản Lĩnh; huyện Ba Vì, Hà Nội.
+ Phía Nam giáp các xã Phúc Tiến, Dân Hồ thuộc huyện Kì Sơn, xã Lâm
Sơn thuộc huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hồ Bình.
+ Phía Đơng giáp các xã Vân Hồ, Yên Bài, thuộc huyện Ba Vì; Yên Bình,
Yên Trung, Tiến Xuân, huyện Thạch Thất; xã Đồng Xuân huyện Quốc Oai,
thành phố Hà Nội; xã Yên Quang, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hồ Bình.
+ Phía Tây giáp các xã xã Khánh Thƣợng, Minh Quang huyện Ba Vì, Hà
Nội và xã Phú Minh, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hồ Bình.
Tổng diện tích tự nhiên: 10.814,6 ha.
3.1.2.Đặc điểm địa hình
Ba Vì là một vùng núi trung bình, núi thấp và đồi trung du tiếp giáp với
vùng bán sơn địa. Vùng núi gồm các dãy núi liên tiếp, nổi lên rõ nét là các đỉnh
nhƣ Đỉnh Vua cao 1296m, Đỉnh Tản Viên cao 1227 m, Đỉnh Ngọc Hoa cao
1131m, Đỉnh Viên Nam cao 1.012 m. Địa hình bị chia cắt bởi những khe và
thung lũng, suối hẹp.
Hƣớng của cả hai khối núi theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam, độ cao của hai khối
núi giảm dần ra xung quanh tạo nên một số bậc địa hình đặc trƣng với các đỉnh, dải đồi
lƣợn sóng nối liền hai khối núi với nhau. Sƣờn của hai khối núi Ba Vì và Viên Nam có
18