LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, sự đồng ý của thầy giáo hƣớng dẫn TS.
Nguyễn Thành Tuấn, tôi đã thực hiện đề tài:“Nghiên cứu đặc điểm của các loại
nấm Lớn tại Vườn Quốc Gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An”.
Trong suốt quá trình học tập, hồn thành khóa luận này, tơi xin cảm ơn sự
giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ giáo trong bộ môn Bảo vệ thực vật
rừng, khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng–Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn TS. Nguyễn Thành Tuấn đã
chỉ bảo tận tình, chu đáo hƣớng dẫn tơi thực hiện khóa luận này.
Tơi xin cảm ơn ban giám đốc và tập thể cán bộ tại Vƣờn Quốc Gia Pù
Mát, Chi cục Kiểm lâm huyện Con Cuông đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi thực hiện khóa luận.
Qua đây, tơi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi hồn
thành bản khóa luận này.
Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song
bản khóa luận tốt nghiệp này chắc chắn vẫn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận
đƣợc sự góp ý của các thầy cơ và đồng nghiệp để bài khóa luận hồn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Xuân Mai, ngày 01 tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện
LƢU DUY ĐÔN
TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khố luận:“Nghiên cứu đặc điểm của các loại nấm Lớn tại Vườn
Quốc Gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thành Tuấn
3. Sinh viên thực hiện : Lƣu Duy Đôn
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định đƣợc thành phần, đặc điểm hình thái của các lồi nấm lớn tại
VQG Pù – Mát.
- Xác định đƣợc công dụng của từng lồi nấm tìm đƣợc.
Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nhằm bảo tồn các loài nấm lớn tại VQG
Pù – Mát.
5. Nội dung nghiên cứu:
- Xác định thành phần loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
- Sự đa dạng về đặc trƣng hình thái nấm lớn.
- Sự phân bố của nấm lớn trong khu vực nghiên cứu.
- Giá trị tài nguyên của nấm lớn trong khu vực nghiên cứu.
6. Kết quả đạt đƣợc:
- Sau khi nghiên cứu và giám định đƣợc 29 loài thuộc 6 họ, 5 bộ, 3 lớp và
2 ngành phụ nấm. Màu sắc thể quả nấm có 8 màu.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 3
1.1. Trên thế giới ................................................................................................... 3
1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 4
1.3. Ở Trung Quốc................................................................................................. 5
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 6
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 6
2.2. Mục tiêu.......................................................................................................... 6
2.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 6
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 6
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 6
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 6
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu....................................................................... 6
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp............................................................. 7
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra nội nghiệp ............................................................... 8
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 11
3.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 11
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 11
3.1.2. Địa giới hành chính ................................................................................... 11
3.1.3. Địa hình địa mạo ....................................................................................... 11
3.1.4. Khí hậu - thủy văn ..................................................................................... 12
3.1.5. Địa chất thổ nhƣỡng .................................................................................. 13
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 16
3.2.1. Dân cƣ – dân tộc........................................................................................ 16
3.2.2. Dân số và lao động .................................................................................... 16
3.3. Thực trạng các ngành kinh tế chủ yếu ......................................................... 18
3.4. Nguồn tài nguyên rừng ở VQG Pù – Mát .................................................... 23
3.4.1. Thảm thực vật rừng ................................................................................... 23
3.4.2. Hệ thực vật ................................................................................................ 28
3.4.3. Hệ động vật. .............................................................................................. 31
3.4.4. Đặc điểm cảnh quan và du lịch ................................................................. 32
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 35
4.1. Thành phần loài nấm lớn tại VQG Pù Mát .................................................. 35
4.1.1. Sự đa dạng loài của nấm lớn tại VQG Pù Mát .......................................... 37
4.1.2. Khả năng bắt gặp của các lồi nấm lớn..................................................... 38
4.2. Tính đa dạng về hình thái của các lồi nấm ................................................. 39
4.2.1. Cuống thể quả............................................................................................ 39
4.2.2. Đa dạng hình dạng thể quả nấm ................................................................ 40
4.2.3. Tính đa dạng về màu sắc ........................................................................... 42
4.2.4. Chất cấu tạo thể quả nấm .......................................................................... 43
4.2.5. Đặc điểm hình thái một số lồi nấm tại khu vực nghiên cứu ................... 44
4.3. Sự phân bố của các loài nấm lớn trong sinh cảnh ........................................ 59
4.3.1. Phân bố các lồi nấm theo địa hình........................................................... 60
4.3.2. Sự phân bố các loài nấm theo trạng thái rừng........................................... 61
4.3.3. Sự phân bố các loài nấm theo loài cây chủ ............................................... 62
4.4. Xác định cơng dụng của các lồi nấm lớn ở khu vực nghiên cứu ............... 63
4.4.1. Nấm làm thức ăn ....................................................................................... 66
4.4.2. Giá trị làm thuốc........................................................................................ 66
4.5. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn nấm lớn tại VQG Pù Mát ....................... 68
4.5.1. Công tác khoa học ..................................................................................... 68
4.5.2. Công tác luật và chính sách ....................................................................... 69
CHƢƠNG V KÊT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ...................................... 70
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 70
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 70
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các loại đất trong vùng ....................................................................... 14
Bảng 3.2. Thành phần các dân tộc sinh sống trong và quanh VQG Pù Mát ...... 16
Bảng 3.2. Mật độ và dân số tại VQG Pù – Mát thuộc huyện Con Cuông .......... 17
Bảng 3.4. Lao động và phân bố lao động của các xã .......................................... 17
Bảng 3.5. Các loại đất đai trong khu vực VQG Pù Mát ..................................... 18
Bảng 3.6. Diện tích các loại đất nơng nghiệp. .................................................... 19
Bảng 3.7. Hiện trạng tài nguyên rừng VQG Pù Mát........................................... 23
Bảng 3.8. Các kiểu thảm thực vật VQG Pù Mát ................................................ 24
Bảng 3.9. Các taxon thực vật có mạch ở VQG Pù Mát ...................................... 28
Bảng 3.10: Số loài thực vật bậc cao có mạch ở một số Vƣờn quốc gia ............. 29
Bảng 3.11. Các Tacxon động vật ở VQG Pù Mát............................................... 31
Bảng 4.1. Danh lục các loài nấm lớn tại VQG Pù Mát ....................................... 35
Bảng 4.2. Sự phân bố các taxon trong các ngành phụ nấm ................................ 37
Bảng 4.3. Sự phân bố các taxon trong các bộ nấm ............................................. 37
Bảng 4.4. Số loài nấm lớn thuộc các họ nấm ...................................................... 38
Bảng 4.5. Khả năng bắt gặp của các loài nấm lớn .............................................. 38
Bảng 4.6. Tính đa dạng về dạng cuống nấm ....................................................... 40
Bảng 4.7. Đa dạng về hình dạng thể quả nấm..................................................... 41
Bảng 4.8. Tính đa dạng về màu sắc thể quả nấm ................................................ 42
Bảng 4.9. Chất cấu tạo thể quả nấm .................................................................... 43
Bảng 4.10. Tính đa dạng của các lồi nấm theo địa hình ................................... 60
Bảng 4.11. Tính đa dạng của các loài nấm theo các trạng thái rừng .................. 61
Bảng 4.12. Tính đa dạng của các lồi nấm trên các lồi cây chủ ....................... 62
Bảng 4.13. Cơng dụng các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu ....................... 63
Bảng 4.14. Đa dạng về cơng dụng các lồi nấm lớn tại khu vực nghiên cứu ..... 65
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Tỷ lệ bắt gặp các lồi nấm lớn tại VQG Pù Mát ................................. 39
Hình 4.2. Tỷ lệ hình dạng thể quả nấm lớn tại VQG Pù Mát ............................. 41
Hình 4.3. Tỷ lệ chất cấu tạo nên thể quả nấm ..................................................... 43
Hình 4.4. Ganoderma duropora Lloyd ............................................................... 44
Hình 4.5. Amaurode ma subrugosum (Bres et pat) Torr..................................... 45
Hình 4.6. Lenzites ochrophylaa Berk.................................................................. 45
Hình 4.7. Stereum fasciatum Shw. ...................................................................... 46
Hình 4.8. Phellinus rhabarbarinus (Berk) G.cunn ............................................. 46
Hình 4.9. Ganoderma gibbosum (Nees) Pat. ...................................................... 47
Hình 4.10. Auricularia polytricha ( Mout.) Sacc................................................ 48
Hình 4.11. Panus torulosus ( Pers ) Fr . .............................................................. 48
Hình 4.12. Corilus versicolor (L.Fr) Quel .......................................................... 49
Hình 4.13. Trametes griseodura( Lloyd) Ienf..................................................... 49
Hình 4.14. Lenzites acuta Berk ........................................................................... 50
Hình 4.15 Coltricia cumingii ( berk ) .................................................................. 50
Hình 4.16 Tyromycer incarnates imaz ................................................................ 51
Hình 4.17 Laetiporus sulphureus (fr ) imaz ........................................................ 51
Hình 4.18 Trametes insularis murr...................................................................... 52
Hình 4.19 Trametes sanquinea ( l.fr) Lloyd ........................................................ 52
Hình 4.20 Daldinia californica L ........................................................................ 53
Hình 4.21 Coriolus hirsutur Q ............................................................................. 53
Hình 4.22 Ganoderma suburabraculum Imaz ..................................................... 54
Hình 4.23 Rigidoporus lufpobruneus (petch) corner .......................................... 54
Hình 4.24 Coriolopsis strumosa ( fr.) Ryvarden ................................................. 55
Hình 4.25 Trametes orientalis (Yasuda) Imaz .................................................... 56
Hình 4.26 Ganoderma atrum-zhao ...................................................................... 56
Hình 4.27 Auriculari peltata Lloyd ..................................................................... 57
Hình 4.28 Stereum princeps ( jumph) Ler .......................................................... 57
Hình 4.29 Polystictus xanthopus Fr ................................................................... 58
Hình 4.30 Grammothele lineata Berk ................................................................. 58
Hình 4.31 Pleurotus anserinus (Berk) sacc ......................................................... 59
Hình 4.32 Daldinia californica Lloyd ................................................................. 59
Hình 4.33. Tỷ lệ về cơng dụng của các loài nấm lớn .......................................... 65
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đƣợc đánh giá là một trong những quốc gia có tính đa dạng sinh
học cao nhất trên thế giới, với nhiều kiểu rừng, đầm lầy, sông suối, rạn san hơ, các
lồi động, thực vật vơ cùng phong phú. Đa dạng sinh học là sự phong phú về loài
và nguồn gen trong tự nhiên. Đa dạng sinh học cung cấp trực tiếp những phúc lợi
cho xã hội nhƣ: lƣơng thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, năng lƣợng, vật dụng
hàng ngày,…Trong bảo tồn đa dạng sinh học, đa dạng sinh vật rừng ln chiếm
một vị trí quan trọng.
Nấm lớn nằm trong hệ sinh thái rừng tự nhên, chiếm một phần quan trọng
trong hệ sinh thái rừng; nấm lớn giúp phân giải các chất hữu cơ tạo thành các chất
vơ cơ, tạo mùn cho đất, xúc tiến tuần hồn trong đất. Nấm lớn làm tổn thƣơng, gây
mục cây, bù lại, việc phân giải các thân, cành gỗ rơi rụng, phân giải gốc chặt lại tạo
điều kiện và cung cấp nguồn chất dinh dƣỡng rất dồi dào cho cây tái sinh.
“Nấm theo nghĩa hẹp là nấm lớn với quả thể phân biệt rõ, mà nó có thể mọc
trên mặt đất hay dƣới mặt đất và đủ to để thấy bằng mắt thƣờng và thu hái bằng
tay”(Chang and Miles). Nấm lớn thuộc về giới nấm , với đặc điểm của giới nấm.
các nấm ăn thuộc ghành phụ Nấm túi hay nấm nang và ngành Nấm đảm, và khơng
nhất thiết ăn đƣợc.
Ngồi những lợi ích về mặt mơi trƣờng, nấm lớn cịn có thể sử dụng làm
thức ăn, làm dƣợc liệu quý,… Đặc biệt là nấm Linh chi với công dụng làm dƣợc
liệu và đƣợc truyền tụng là “thần dƣợc” từ hàng ngàn năm nay. Trong cuốn: “Thần
nông bản thảo” ra đời cách đây 2000 năm đề cập đến 365 dƣợc thảo thì Linh chi
đƣợc xếp vào loại thƣợng dƣợc và ở vị trí số 1.
Ở Việt Nam, trong Vân đài loại ngữ, Lê Quý Đôn cho rằng đây là sản vật
quý hiếm của đất rừng Đại Nam, Hải Thƣợng Lãn Ông cũng nói đến Linh chi qua
bài thơ “Mùa xuân lên núi hái thuốc”.
Theo Hawksworth (1991), trên thế giới có khoảng 1,5 triệu loài nấm. Đến
nay, sau hơn 20 năm nghiên cứu và phát triển, mới chỉ tìm hiểu đƣợc hơn 70000
lồi nấm, vậy cịn lại khoảng 1,3 triệu lồi nấm chƣa đƣợc biết đến. Dƣới sự tác
động của biến đổi khí hậu, sự khai thác quá mức của con ngƣời, sự suy giảm đa
dạng sinh học các loài nấm diễn ra càng mạnh mẽ. Thậm chí, chúng có thể sẽ biến
1
mất trƣớc khi tìm thấy hoặc khơng tồn tại ngồi tự nhiên trƣớc khi chúng ta biết
đến hết đƣợc những cơng dụng và giá trị của từng lồi.
Để bổ sung cho các thơng tin cịn rất sơ sài về lồi nấm lớn tại Vƣờn quốc
gia Pù Mát, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm của các loài nấm
lớn tại VQG Pù Mát, tỉnh Nghệ An”, làm cơ sở để nhận biết và đề xuất các giải
pháp bảo tồn, phát triển bền vững các loài nấm lớn.
2
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
Con ngƣời đã biết cách sử dụng nấm nhằm đáp ứng các nhu cầu của mình
từ rất lâu đời, chúng ta đã có 6000 năm sử dụng nấm nhƣng về phân loại thì chỉ
đƣợc hình t hàh từ thập niên XVIII. Năm 1729, Michell lần đầu tiên quan sát
nấm bằng kính hiển vi và đƣa ra khóa luận trên tạp chí “Các chi thực vật”. Năm
1772, trong cuốn “Hệ thống tự nhiên” Lineaus đƣa ra 10 chi nấm mọc trên đất.
Về sau còn có các nhà khoa học: Peron, Fries, Sweinitz, Corda, Berkley,.. cũng
có những nghiên cứu về nấm.
Khoa học bệnh cây bắt đàu gắn liền với nấm học từ năm 1851. Ngƣời
sáng lập là A. Debry. Sau đó với sự phát triển đột phá khoa học nấm cac nhà
khoa học đã phát hiện ra nhiều loài nấm mới và nêu tên chúng trong danh lục
các loài nấm. Những căn cứ để phân loại nấm cũng nhiều thêm nhƣ căn cứ vào
hình thái, căn cứ vào phƣơng thức dị dƣỡng của nấm, chu trình phát triển của tế
bào nấm. Hệ thống phân loại nấm Lỗ (Aphyllophonales) ngày nay thƣờng tuân
theo hệ thống phân loại của Whitaker & Margulis (1978).
Căn cứu vào hình thía quả thể và các mối quan hệ thân thuộc của chúng,
năm 1881 nhà khoa học Phần Lan Karsten đã đề cạp đến việc phân loại nấm và
đƣợc đông đảo nhà khoa học nấm trên thế giới công nhận nhƣ : Cuningham G.H
(1947), Teng (1964), LeveiletJ.H (1981).
Năm 1971 Aisworth đã đƣa ra hệ thống phân loại nấm một cách hoàn
chỉnh. Trong hệ thống phân loại này ông đã dựa vào đặc điểm hình thái của quả
thể, đặc điểm giải phẫu và phƣơng thức dinh dƣỡng đã chia giới nấm (Mycota)
thành 2 ngành: Ngành nấm nhầy (Myxomycota) và ngành nấm thật (Eumycota).
Từ hai ngành trên ông lại chia thành các lớp, lớp phụ, bộ, họ, chi, giống, loài.
Nhƣ vậy trong một taxon phân loại thì đơn vị nhỏ nhất là lồi.
3
Năm 1993, nhà nấm học Phần Lan Donk đã hoàn thiện cho hệ thống phân
loại của Karsten. Quan điểm phân loại này đƣợc rất nhiều nhà khoa học trên thế
giới chấp nhận nhƣ : Mayer.E.I (1953), Kliusunhi.P.I (1957), Parmasto.E
(1979).
Hiệp hội nấm quốc tế đã đƣợc thành lập năm 1971, lần triệu tập thứ 3 ở
Tokyo – Nhật Bản đã nêu ra hệ thống phân loại chia giới sinh vật ra thành 6
giới. Nấm đƣợc chia vào giới riêng (dinh dƣỡng hút) khác với giới thực vật
(quang hợp) và động vật (dinh dƣỡng nuốt) trong giới sinh vật đa bào loài nhân
thật nhƣ đã trình bày ở trên có rất nhiều quan điểm và cách sắp xếp khác nhau.
Cho đến nay hệ thống phân loại của Ainsworth.G.C (1973) đã và đang đƣợc các
nhà nấm học trên thế giới sử dụng.
1.2. Ở Việt Nam
Từ những năm cuối thế kỷ XIX, Palouilard.N.T (1890-1928) nhà nấm học
ngƣời Pháp đã tiến hành nghiên cứu khu hệ nấm lớn Việt Nam đã đƣa ra danh
lục gần 200 lồi nấm lớn. Ơng đã mơ tả đặc điểm, phân bố và vị trí phân loại của
các lồi nấm trong sinh giới. Đây là tài liệu đầu tiên về khu hệ nấm lớn miền
Bắc nƣớc ta. Tác giả gặp nhiều khó khăn trong q trình nghiên cứu, nên số liệu
chƣa nhiều về mặt phân loại và định loại của một số lồi nấm đến nay vẫn cịn
nhiều ý kiến chƣa thỏa đáng.
Một số cơng trình nghiên cứu về phân loại nấm của tác giả nƣớc ngoài
nghiên cứu ở Việt Nam nhƣ : Roger (1953), Ulihg (1982), Hodge (1982),
Parmasto (1986) và nhiều tác giả trong nƣớc đƣợc công bố
Sau năm 1954, các nhà thực vật học cũng nhƣ các nhà nấm học đã bắt đầu
nghiên cứu về nấm, nói chung các cơng trình mang tính chất tổng qt này đầu
tiên phải kể đến “Khu hệ nấm lớn miền Bắc” của Trịnh Tam Kiệt (1981) đi sâu
vào bản chất sinh học, sinh lý của nấm là cơng trình “Một số vấn đề về nấm học”
của Bùi Xuân Đồng (1977), “Khoa học bệnh cây” của Đƣờng Hồng Dật (1979),
“Đặc điểm sinh học của một số loài nấm phá hoại gỗ” của Trần Văn Mão
(1984), “Nấm lớn Cúc Phương ” của Trần Văn Mão và cộng sự (2004). Các tác
4
giả di sâu vào nghiên cứu thành phần loài và một số đặc điểm sinh vật học, sinh
thái học của nấm lớn.
Nhiều tài liệu nghiên cứu bệnh cây rừng liên quan đến phân loại nấm có
cơng trình của Hồng Thị My (1960), Trần Văn Mão, Đỗ Xuân Quy, Nguyễn Sỹ
Giao (1974). Những cơng trình đã đánh dấu một bƣớc phát triển mới về nghiên
cứu nấm ở Việt Nam. Chúng có ý nghĩa rất lớn về mặt khoa học cũng nhƣ thực
tiễn sản xuất. Nấm đát cũng đƣợc đề cập đén về mặt mơ tả hình thái bên ngồi,
nơi thu thập mẫu của Phạm Huy Dục,Trịnh Tam Kiệt. Gần đây có Bùi Mai
Hƣơng (2012), Nghiên cứu tính đa dạng về hình thái, giải phẫu của các loài
nấm lớn tại VQG Bà Vì – Hà Nội, Thơng tin khoa học lâm nghiệp, tháng 10 –
2012
Những năm gần đây việc thu thập, phát hiện, bảo vệ và gây trồng cá loại
nấm ăn, nấm làm dƣợc liệu đang đƣợc nhiều nƣớc quan tâm, các loài nấm gây
trồng đƣợc đều là nấm lớn nhƣ : Nấm Mộc nhĩ, nấm ngân nhĩ, nấm sị, nấm
hƣơng,…Các cơng trình nghiên cứu của Văn Mỹ Dung, Phậm Quang Thu về
nấm ăn và nấm dƣợc liệu thu hái đƣợc nhiều thành quả góp phần đáng kể trong
cơng tác nghiên cứu tính đa dạng sinh học, sinh thái học của nấm.
Vì vậy, công tác nghiên cứu và điều tra cần phải tiến hành liên tục nhằm
theo dõi biến động của quần xã các lồi nấm lớn, từ đó kịp thời đƣa ra các biện
pháp, phƣơng hƣớng bảo tồn các loài nấm lớn.
1.3. Ở Trung Quốc
Các cơng trình nghiên cứu Đới Ngọc Thành (chủ biên). Đa dạng nấm lớn
Hải Nam, Trung Quốc. NXB khoa học, 2010. Mão Hiểu Cƣơng (chủ biên). Nấm
lớn Trung Quốc, NXB khoa học kỹ thuật Hà Nam, 1999.
5
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng điều tra các loài nấm lớn.
Phạm vi nghiên cứu: Vƣờn quốc gia Pù – Mát, tỉnh Nghệ An.
Thời gian nghiên cứu: 22 tháng 02 đến ngày 31 tháng 5 năm 2016
2.2. Mục tiêu
2.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài xác định thành phần, đặc điểm hình thái và cơng dụng của các lồi
nấm lớn. Từ đó, đề xuất phƣơng hƣớng bảo tồn và phát triển nấm một cách cân
bằng và hiệu quả.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thành phần, đặc điểm hình thái của các loài nấm lớn tại
VQG Pù – Mát.
- Xác định đƣợc cơng dụng của từng lồi nấm tìm đƣợc.
Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nhằm bảo tồn các loài nấm lớn tại VQG
Pù – Mát.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
- Sự đa dạng về đặc trƣng hình thái nấm lớn.
- Sự phân bố của nấm lớn trong khu vực nghiên cứu.
- Giá trị tài nguyên của nấm lớn trong khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Đề tài kế thừa tài liệu: bản đồ hiện trạng rừng, đặc điểm về địa hình, điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực nghiên cứu.
Kế thừa phƣơng pháp nghiên cứu nấm lớn.
6
Trong q trình phân loại nấm lớn, tơi dựa vào các tài liệu chuyên khảo
trong và ngoài nƣớc của các tác giả Trịnh Tam Kiệt (1983), Zhao Jiding (1998),
Mao Xiaogang (2000), Zahao Xiaoqing (2005), Dai Yucheng (2010).
2.4.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
- Chuẩn bị dung cụ: Lập đề cƣơng chi tiết, bản đồ địa hình, các dụng cụ thập
mẫu (mẫu điều tra, địa bàn, dao lấy mẫu, máy chụp ảnh mẫu nấm tại hiện trƣờng,
cồn 900 dùng để ngâm nấm, túi nilon, thƣớc điều tra).
- Trên bản đồ tiến hành lập tuyến điều tra, đi qua các địa hình và các kiểu
rừng khác nhau trong khu vực nghiên cứu. Tuyến điều tra lập 8 ơ tiêu chuẩn, có
diện tích >1000m2. Trên mỗi ô tiêu chuẩn điều tra đặc điểm loài cây, mật độ, độ
che phủ,…. kết quả ghi vào mẫu biểu 01.
Mẫu biểu 01: PHIẾU ĐIỀU TRA ĐẶC ĐIỂM Ô TIÊU CHUẨN
Ngày lấy mẫu : ........................................ Số ô tiêu chuẩn : ........... Số tuyến : ............
Diện tích ơ tiêu chuẩn : ...................................................................................................
Kiểu rừng : ....................................................................................................................
Loài cây cao : ................................ Hvn :.................. D1.3:……Độ tàn che :………%
Cự ly cây: ................................... Cự ly hàng : ......................... Mật độ cây: ..............
Cây dƣới tầng : .......................... Loài cây : ......................Chiều cao Hvn :.................
Độ che phủ: ..................................................... Loại đất:..............................................
Tình hình vệ sinh rừng :................................... Tình hình sâu bệnh:............................
Độ ẩm và khơng khí:....................................................................................................
Khả năng lây lan mục: ..................................................................................................
Số gốc chặt trong ô: ............................. . Số lƣợng cây đổ trong mỗi ô: ......................
Mẫu sau thu đƣợc: đƣợc ghi theo phiếu điều tra và đặc điểm cơ bản từng
mẫu tại hiện trƣờng. Mẫu nấm cấu tạo chất thịt, keo cần tiến hành ngâm cồn 900,
mẫu có cấu tạo gỗ, chất bần cần phơi khô và cho vào túi nilon sau đó đem về giám
định.
7
Mẫu biểu 02: PHIẾU ĐIỀU TRA NẤM LỚN
Ngày lấy mẫu : ...................................... Số ô tiêu chuẩn : ......... Số tuyến : ...........
Vƣờn quốc gia: ..........................................................................................................
Số hiệu mẫu: ....................................... Số hiệu trong danh lục: .................................
Số hiệu mẫu: ....................................... Số hiệu trong danh lục: .................................
Địa hình: ............................................. Độ dốc: .........................................................
Hƣớng dốc: ................................................................................................................
Cách mọc: ..................................................................................................................
Vị trí mọc trên cây chủ: .............................................................................................
Mọc trong bìa rừng hay ngoài rừng: .........................................................................
Loài cây chủ: .............................................................................................................
Số lƣợng các thể quả nấm: ........................................................................................
Gây mục gì: ...............................................................................................................
Nguyên nhân gây mục:..............................................................................................
2.4.3. Phương pháp điều tra nội nghiệp
a, Xác định loài nấm
Các mẫu nấm lớn thu đƣợc phân loại dựa trên các tài liệu so sánh hình thái
nấm lớn của tác giả Mão Hiểu Cƣơng (2000) “Nấm lớn Trung Quốc’’, Đới Ngọc
Thành (2010) “Đa dạng nấm lớn Hải Nam” và sắp xếp chúng theo Giới - Nghành
- Nghành phụ - Lớp - Bộ - Chi - Loài ở mẫu biểu 03 sau:
8
Mẫu biểu 03: BIỂU DANH LỤC CÁC LOÀI NẤM LỚN
TT
Tên khoa học
Tên Việt Nam
Ghi chú
1
2
b, Mơ tả đặc điểm hình thái, cấu trúc nấm thu đƣợc
Đặc điểm hình thái đƣợc mô tả theo mẫu biểu 04 sau :
Mẫu biểu 04: PHIẾU MƠ TẢ
Có cuống: ...................... Chiều dài cuống : ................ Đƣờng kính cuống : ...........
Cách mọc cuống: ................................ Đặc điểm cuống: ...........................................
Hình dạng tán: .................................... Màu sắc tán: ..................................................
Kích thƣớc tán: ..........................................................................................................
Số tầng ống mầm: ......................................................................................................
Số lỗ ống nấm/1mm2: ................................................................................................
Chất mô nấm (gỗ, bần, thịt, da, keo, than): ...............................................................
Đặc điểm của mô nấm: ..............................................................................................
Các đặc điểm khác: ...................................................................................................
c, Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Lập danh mục nấm lớn tại khu vực điều tra.
- Độ bắt gặp A đƣợc tính theo cơng thức :
A = n/M* 100
Trong đó:
A : là độ bắt gặp
M: tổng số điểm điều tra của khu nghiên cứu
n : tổng số điểm điều tra cần tính
Trong đó:
A: là độ bắt gặp của lồi i
M: tổng số lần điều tra và quan sát ( 8 )
n: số lần điều tra bắt gặp của loài i
9
Từ kết quả và đánh giá khả năng bắt gặp theo các cấp :
A< 25% : ít gặp +
25%< A < 50 : thƣờng gặp ++
A > 50% : rất hay gặp +++
d, Xác định cơng dụng của các lồi nấm thu đƣợc
Để xác định cơng dụng của các lồi nấm, tôi chủ yếu dựa vào các tài liệu về
phân loại nấm, tài liệu đã đƣợc công nhận về công dụng của nấm và kinh nghiệm
đã sử dụng nấm của ngƣời dân địa phƣơng. Nấm đƣợc phân thành nấm làm thực
phẩm, phân giải gỗ, dƣợc liệu và công dụng khác hoặc chƣa biết rõ công dụng của
chúng.
10
CHƢƠNG III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Vƣờn quốc gia Pù Mát nằm về phía Tây Nam tỉnh Nghệ An, cách thành
phố Vinh khoảng 160 km đƣờng bộ. Toạ độ địa lý của Vƣờn:
180 46' - 19012' Vĩ độ Bắc
1040 24' - 104056 ' Kinh độ Đơng.
Ranh giới của VQG, về phía Nam có chung 61 km với đƣờng biên giới quốc
gia giáp với nƣớc Cộng hồ Dân chủ Nhân Dân Lào.
Phía Tây giáp các xã Tam Hợp, Tam Đình, Tam Quang (Huyện Tƣơng
Dƣơng).
Phía Bắc giáp các xã Lạng Khê, Châu Khê, Lục Dạ, Môn Sơn (Huyện Con
Cng).
Phía Đơng giáp các xã Phúc Sơn, Hội Sơn (Huyện Anh Sơn).
3.1.2. Địa giới hành chính
Tồn bộ diện tích VQG nằm trong địa giới hành chính của 3 huyện Anh
Sơn, Con Cuông và Tƣơng Dƣơng tỉnh Nghệ An. Diện tích vùng lõi là 94.804.4ha
và vùng đệm khoảng 86.000 ha nằm trên địa bàn 16 xã.
- Huyện Anh Sơn gồm 5 xã: Phúc Sơn, Hội Sơn, Tƣờng Sơn, Cẩm Sơn và
Đỉnh Sơn.
- Huyện Con Cuông gồm 7 xã: Môn Sơn, Lục Dạ, Yên Khê, Bồng Khê,
Châu Khê, Chi Khê và Lạng Khê.
- Huyện Tƣơng Dƣơng gồm 4 xã: Tam Quang, Tam Đình, Tam Hợp, Tam
Thái
3.1.3. Địa hình địa mạo
Sơng suối chính trong khu vực khe Thơi, khe Choăng và khe Khặng.
11
Các đỉnh dơng phụ có độ dốc lớn, độ cao trung bình từ 800 - 1500m, địa
hình hiểm trở. Phía Tây Nam của VQG là nơi có địa hình tƣơng đối bằng, thấp
và là nơi sinh sống trƣớc đây cũng nhƣ hiện nay của một số cộng đồng ngƣời
dân tộc. ở đó, nhiều hoạt động sản xuất nơng lâm nghiệp đã và đang diễn ra.
Nằm trong khu vực có khoảng 7.057 ha núi đá vơi và phần lớn diện tích
nằm ở vùng đệm của VQG, chỉ có khoảng 150 ha nằm trong vùng lõi.
3.1.4. Khí hậu - thủy văn
VQG Pù Mát nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Do chịu ảnh hƣởng của
địa hình dãy Trƣờng Sơn đến hồn lƣu khí quyển nên khí hậu ở đây có sự phân
hố và khác biệt lớn trong khu vực.
- Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm 23 - 240C, tổng nhiệt năng 8500 - 87000C.
+ Mùa đông từ tháng 12 đến tháng 2, do chịu ảnh hƣởng của gió mùa
đơng bắc nên nhiệt độ trung bình trong các tháng này xuống dƣới 200C và nhiệt
độ trung bình tháng thấp nhất xuống dƣới 180C (tháng giêng).
+ Ngƣợc lại trong mùa hè, do có sự hoạt động của gió Tây nên thời tiết rất
khơ nóng, kéo dài tới 3 tháng (từ tháng 4 đến tháng 7). Nhiệt độ trung bình mùa
hè lên trên 250C, nóng nhất là tháng 6 và 7, nhiệt độ trung bình là 290C. Nhiệt độ
tối cao lên tới 420C ở Con Cuông và 42,70C ở Tƣơng Dƣơng vào tháng 4 và 5,
độ ẩm trong các tháng này có nhiều ngày xuống dƣới 30%.
- Chế độ mƣa ẩm:
+ Vùng nghiên cứu có lƣợng mƣa từ ít tới trung bình, 90% lƣợng nƣớc tập
trung trong mùa mƣa. Lƣợng mƣa lớn nhất là tháng 9,10 và thƣờng kèm theo lũ
lụt. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Các tháng 2,3,4 có mƣa phùn do
chịu ảnh hƣởng của gió mùa đơng bắc. Tháng 5,6,7 là những tháng nóng nhất và
lƣợng bốc hơi cũng cao nhất.
+ Độ ẩm khơng khí trong vùng đạt 85 - 86%, mùa mƣa lên tới 90%. Tuy
vậy, những giá trị cực thấp về độ ẩm vẫn thƣờng đo đƣợc trong thời kỳ khơ
nóng kéo dài.
12
- Một số hiện tƣợng thời tiết đáng lƣu ý:
+ Gió Tây khơ nóng: Đây là vùng chịu ảnh hƣởng của gió Tây khơ nóng
(gió Lào). Gió Tây thƣờng gây nên hạn hán trong thời kỳ đầu và giữa mùa hè
(tháng 5-7). Trong những ngày này, nhiệt độ tối cao có thể vƣợt quá 400C và độ
ẩm tối thấp cũng xuống dƣới 30%.
+ Mƣa bão: Vùng này ít chịu ảnh hƣởng của mƣa bão, hai tháng nhiều bão
nhất là tháng 9 và tháng 10. Bão thƣờng kèm theo mƣa lớn và lụt lội.
+ Trạm Tƣơng Dƣơng đặc trƣng cho chế độ khí hậu phía bắc VQG (Khe
Thơi), nơi đây lƣợng mƣa khá thấp (1268 mm / năm), số ngày mƣa chỉ có 133
ngày. Nhƣng lên các đai cao hơn lùi về Con Cng thì chế độ mƣa ẩm tăng dần
(số ngày mƣa lên tới 153 ngày và lƣợng mƣa là 1791mm/năm).
- Thủy văn:
Trong khu vực có hệ thống sơng Cả chảy theo hƣớng tây bắc- đơng nam.
Các chi lƣu phía hữu ngạn nhƣ Khe Thơi, Khe Choang, Khe Khặng lại chảy theo
hƣớng tây nam lên đông bắc và đổ nƣớc vào sơng Cả.
+ Dƣới góc độ giao thơng thuỷ thì cả 3 con sơng trên đều có thể dùng bè
mảng đi qua một số đoạn nhất định, riêng Khe Choang và Khe Khặng có thể
dùng thuyền máy ngƣợc dịng ở phía hạ lƣu.
+ Nhìn chung, mạng lƣới sơng suối khá dày đặc. Với lƣợng mƣa trung
bình năm từ 1300 -1400 mm, nguồn nƣớc mặt trên diện tích của VQG lên tới
hơn 3 tỷ m3. Do lƣợng nƣớc đó phân bố khơng đều giữa các mùa và các khu vực
nên tình trạng lũ lụt và hạn hán thƣờng xuyên xảy ra.
3.1.5. Địa chất thổ nhưỡng
- Địa chất:
Vƣờn quốc gia Pù Mát nằm trên dãy Trƣờng Sơn Bắc. Quá trình kiến tạo
địa chất đƣợc hình thành qua các kỷ Palêzơi, Đềvơn, Cácbon - Pecmi, Triat,
Hexini… đến Miroxen cho đến ngày nay. Trong suốt quá trình phát triển của
dãy Trƣờng Sơn thì chu kỳ tạo núi Hecxini, địa hình ln bị ngoại lực tác động
mạnh mẽ tạo nên 4 dạng địa mạo chủ yếu.
13
+ Núi cao trung bình: Uốn nếp khối nâng lên mạnh, tạo nên một dải cao
và hẹp nằm ngay biên giới Việt Lào với vài đỉnh cao trên 2000m (Pulaileng
2711m, Rào cỏ 2286m). Địa hình vùng này rất hiểm trở, đi lại cực kỳ khó khăn.
+ Kiểu địa hình núi thấp và đồi cao: Kiểu này chiếm phần lớn diện tích
của miền và có độ cao từ 1000m trở xuống. Tuy cấu trúc tƣơng dối phức tạp,
đƣợc cấu tạo bởi các trầm tích, biến chất, địa hình có phần mềm mại và ít dốc
hơn.
+ Thung lũng kiến tạo, xâm thực: Kiểu này tuy chiếm một diện tích nhỏ
nhƣng lại thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, độ cao nhỏ thua 300 m và bao
gồm thung lũng các sông suối Khe Thơi, Khe Choang, Khe Khặng (Sông Giăng)
và bờ phải sông Cả. Vùng này đƣợc cấu tạo từ các trầm tích bở rời, dễ bị xâm
thực trong đó phổ biến là các dạng địa hình đồi khá bằng phẳng, bãi bồi và thềm
sông khá phát triển.
+ Các khối đá vôi nhỏ: Kiểu này phân tán dạng khối, uốn nếp có quá trình
Karst trẻ và phân bố hữu ngạn sơng Cả ở độ cao 200-300m. Cấu tạo phân phiến
dầy, màu xám đồng nhất và tinh khiết.
- Thổ nhƣỡng:
Các loại đất trong vùng đƣợc thống kê trong bảng 3.1.
Bảng 3.1. Các loại đất trong vùng
TT
Loại đất
1 Đất Feralit
Đặc trƣng cơ bản
Diện tích
34511ha
Phân bố
Đất có màu vàng đỏ hoặc vàng Phân bố từ độ cao
mùn trên núi (17,7%)
xám, tầng mùn dầy thành phần 800,900m
trung
cơ giới (tpcg) nhẹ đến trung 1800m dọc biên
bình
(FH)
1.1 FHs
bình. Có 2 loại phụ:
đến
giới Việt Lào
4818 ha
Feralit đỏ vàng phát triển trên Phân bố nhiều ở
(2,5%)
đá trầm tích, và biến chất có phía Nam và Đơng
kết
Nam VQG
cấu hạt mịn, tpcg trung bình
1.3 FHq
29693 ha Feralit vàng nhạt hay vàng Phân bố nhiều ở
14
(15,2%)
xám,
phía
Tây
Nam
phát triển trên đá trầm tích và VQG
biến chất có kết cấu hạt thơ,
tpcg nhẹ đến trung bình
2 Đất Feralit đỏ 151017 ha Đất có màu đỏ vàng hay vàng Phân bố phía Bắc
vàng
vùng (77,6%)
đỏ, tầng tích tụ dày nền vật và Đông Bắc VQG
đồi
chất tạo đất chia ra các loại
và núi thấp
phụ:
(F)
2.1 Fs
56584 ha Đất Feralit đỏ vàng, tpcg
(29,1%)
nặng đến trung bình
Phân bố chủ yếu
phần trung tâm và
phía đơng VQG
2.2 Fq
87376 ha Đất Feralit vàng nhạt, tpcg nhẹ Phân bố chủ yếu ở
(44,9%)
đền trung bình, tầng đất trung vùng trung tâm và
bình có nhiều đá lẫn trong phía Tây Bắc VQG
tầng đất
2.3 Fv
7057 ha
Đất Feralit đỏ vàng hay nâu Phân bố ven đƣờng
(3,6%)
đỏ,
7
phía
Bắc
và
tpcg nặng, tầng dầy (trong Đơng
thung lũng)
3 Đất dốc tụ và 9140 ha
Bắc VQG
Đất có màu nâu xám, tpcg Phân bố ven sông
đất phù sa D, (4,7%)
trung bình, tơi xốp giàu dinh suối trong VQG
P
dƣỡng
4 Núi đá vơi 7057
(K2)
(3,6%)
ha Núi đá vơi dốc đứng có cây gỗ Phân bố thành dải
nhỏ che phủ thấp dƣới 700m
nhỏ xen kẽ nhau
bên hữu ngạn sông
Cả
5 Tổng số
194668
(Cả vùng đệm)
15
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
3.2.1. Dân cư – dân tộc
Có 3 dân tộc chính hiện đang sống trong 3 huyện thuộc khu vực VQG là
Thái, Khơ mú và Kinh. Ngồi ra cịn có một số dân tộc khác nhƣ H’Mông, Đan
Lai, Poọng, Ơ Đu, Tày nhƣng số lƣợng không lớn (Bảng 3.2).
Bảng 3.2. Thành phần các dân tộc sinh sống trong và quanh VQG Pù Mát
TT
Tên dân tộc
1
Thái
2
Số hộ
Số khẩu
Tỷ lệ (%)
11338
62435
66,89
Khơ Mú
1984
13765
14,75
3
Kinh
2531
10498
11,25
4
H’Mông
599
3714
3,98
5
Đan Lai
265
1494
1,60
6
Poọng
132
813
0,87
7
Ơ Đu
96
563
0,60
8
Dân tộc khác
9
53
0,06
16954
93335
100,00
Tổng
(Cục thống kê tỉnh Nghệ An (2014), Niên giám thống kê)
Dân tộc Thái có dân số đơng nhất (chiếm 66,89%) và ít nhất là dân tộc Ơ Đu
(chiếm 0,6%).
3.2.2. Dân số và lao động
Tổng dân số 16 xã là 16.954 hộ với 93.335 nhân khẩu. Phần lớn dân cƣ
phân bố trong 7 xã của huyện Con Cuông (39.419 nhân khẩu, 7.167 hộ) và 5 xã
thuộc huyện Anh Sơn (38.163 nhân khẩu, 6.938 hộ). Số còn lại thuộc 4 xã của
huyện Tƣơng Dƣơng (15.753 nhân khẩu với 2.849 hộ), trung bình mỗi hộ gia
đình có từ 5 -6 ngƣời. Tăng dân số trong những năm sau này là áp lực lớn.
Dân số trong khu vực phân bố không đồng đều giữa các xã. Một số xã có dân
số rất thấp nhƣ xã Tam Hợp huyện Tƣơng Dƣơng (7 ngƣời / km2), xã Châu Khê
huyện Con Cng (13 ngƣời / km2). Cũng có những xã của huyện Anh Sơn mật độ
dân số cao nhƣ xã Đỉnh Sơn (495 ngƣời / km2), xã Cẩm Sơn (421 ngƣời / km2).
16
Bảng 3.2. Mật độ và dân số tại VQG Pù – Mát thuộc huyện Con Cng
TT
Đơn vị hành
DT tự nhiên
chính
(km2)
Huyện Con
Số khẩu
Tỷ lệ (%)
Mật độ
(ngƣời/km2)
1880.8
39419
42,2
21
Cuông
1
Xã Môn Sơn
405.5
7555
8,1
19
2
Lục Dạ
124.7
6664
7,1
53
3
Yên Khê
51.6
4733
5,1
92
4
Bồng Khê
29.3
5252
5,6
179
5
Chi Khê
75.1
5934
6,4
79
6
Châu Khê
438.8
5173
5,5
12
7
Lạng Khê
106.3
4102
4,4
39
(Cục thống kê tỉnh Nghệ An (2014), Niên giám thống kê)
Do dân số phân bố không đều nên lực lƣợng lao động cũng phân bố không
đều.Lực lƣợng lao động của các xã thuộc huyện Con Cng có liên quan tới VQG
nhƣ sau:
Bảng 3.4. Lao động và phân bố lao động của các xã
Đơn vị hành chính
Tổng số
Nam
Nữ
Số ngƣời
Tỷ lệ (%)
Số ngƣời
Tỷ lệ (%)
Huyện Con Cuông
17480
8726
45,0
8754
43,7
Môn Sơn
3168
1596
8,2
1572
7,9
Yên Khê
2054
1039
5,4
1015
5,1
Lục Dạ
2863
1421
7,3
1442
7,2
Bồng Khê
2787
1371
7,1
1416
7,1
Chi Khê
2516
1254
6,5
1262
6,3
Châu Khê
2694
1353
7,0
1341
6,7
Lạng Khê
1398
692
3,6
706
3,5
Tổng
39406
19387
100
20028
100
(Cục thống kê tỉnh Nghệ An (2014), Niên giám thống kê)
17
Lực lƣợng lao động ở địa phƣơng rất lớn nhƣng cơ cấu các ngành nghề trong
khu vực lại rất đơn điệu. Phần lớn là hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn ni gia
súc, gia cầm. Một số ít ngƣời làm trong các lĩnh vực khác nhƣ y tế, giáo dục, dịch
vụ. Dƣ thừa lao động, đời sống khó khăn khiến ngƣời dân đã vào vƣờn khai thác
lâm sản.
3.3. Thực trạng các ngành kinh tế chủ yếu
Các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp hiện chủ yếu tập trung ở 16 xã
vùng đệm và 3 Lâm trƣờng Con Cuông, Tƣơng Dƣơng và Anh Sơn. Dƣới đây là cơ
cấu các loại đất trong khu vực thuộc huyện Con Cuông
Bảng 3.5. Các loại đất đai trong khu vực VQG Pù Mát
Đất nông
Đất lâm
Đất cây
Đất
nghiệp
nghiệp
công nghiệp
khác
Huyện, xã
Tổng
H.Con Cuông
123656.8
2442
71846
555.1
48540.7
Môn Sơn
40549.5
486
24388
79
15357.5
Lục Dạ
12476.1
488
7482
63
4506.1
Yên Khê
5612.5
492
1444
189
3226.5
Bồng Khê
2926.8
399
637
160
1890.8
Chi Khê
7572.1
300
5161
32
2051
Châu Khê
43888.1
141
23090
18.6
20657.1
Lạng Khê
10631.7
136
9644
16.5
851.7
(Cục thống kê tỉnh Nghệ An (2014), Niên giám thống kê)
Các số liệu trên cho thấy diện tích đất lâm nghiệp trong vùng rất lớn, các xã
nằm trong vùng lõi của VQG nhƣ Mơn Sơn (huyện Con Cng) diện tích đất lâm
nghiệp chiếm trên 70%. Điều đó cho thấy rằng tiềm năng sản xuất lâm nghiệp lớn
hơn sản xuất nông nghiệp và đó là điều cần chú ý trong chiến lƣợc phát triển kinh
tế vùng.
* Sản xuất nông nghiệp.
Sản xuất nông nghiệp là một ngành kinh tế chủ đạo của huyện, nhƣng với
diện tích gieo trồng cịn ít, năng suất cây trồng thấp nên đời sống của ngƣời dân
nơi đây cịn gặp nhiều khó khăn.
18