TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
--------------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC QUẦN THỂ LOÀI PƠ MU (Fokienia hodginsii (dunn)
A.Henry & H.H.Thomas) TẠI XÃ TAM ĐÌNH – TƢƠNG DƢƠNG
VQG PÙ MÁT – NGHỆ AN
Ngành
: Quản lý tài nguyên thiên nhiên (c)
Mã số
: 310
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thanh Hà
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Văn Quyền
Lớp
: 56B_QLTNTN
MSV
: 1153100962
Khóa học
: 2011 - 2015
Hà Nội – 2015
DANH MỤC VIẾT TẮT
VQG
Vƣờn quốc gia
ƠTC
Ơ tiêu chuẩn
ƠDB
Ơ dạng bản
CCTT
Cơng thức tổ thành
TB
Trung bình
QLBVR
Quản lý bảo vệ rừng
Nxb
Nhà xuất bản
LỜI CẢM ƠN
Nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của bản thân sau quá trình học tập
tại trƣờng ĐH Lâm Nghiệp, thì đƣợc sự cho phép của Ban Giám Hiệu trƣờng ĐH
Lâm Nghiệp, khoa Quản lý tài nguyên rừng & môi trƣờng, bộ môn Thực vật
rừng, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu cấu trúc quần thể loài Pơ
Mu Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry & H.H.Thomas) tại xã Tam Đình –
Tương Dương - VQG Pù Mát - Nghệ An”
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù nhiều hay ít, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng Đại học đến nay, tôi đã nhận đƣợc
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Đặc biệt trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài khóa luận thì tơi đã đƣợc
sự hỗ trợ và giúp đỡ từ rất nhiều ngƣời. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn
thầy giáo Phạm Thanh Hà, ngƣời đã hƣớng dẫn tận tình trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài. Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, tập thể cán bộ công nhân
viên của Ban quản lý VQG Pù Mát, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Nga và anh Lƣu
Trung Kiên ( Phòng khoa học của VQG Pù Mát), và ngƣời dân tại xã Tam Đình
cũng nhƣ tồn thể bạn bè và gia đình đã động viên, giúp đỡ tơi hồn thành đề tài
này. Mặc dù đã hết sức cố gắng, song bƣớc đầu làm quen với nghiên cứu khoa
học, cơng với kiên thức cịn hạn hẹp cho nên khơng thể tránh khỏi những sai sót,
vì vậy tơi mong rằng nhận đƣợc sự đóng góp của thầy hƣớng dẫn, các thầy cơ và
bạn bè để bài khóa luận đƣợc hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn văn quyền
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 .............................................................................................................4
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................4
1.1 Trên thế giới .......................................................................................................5
1.2 Trong nƣớc .........................................................................................................7
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.........................................................................................................9
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................9
2.1.1 Mục tiêu chung ...............................................................................................9
2.1.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................9
2.2 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................9
2.2.1 Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................................9
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................9
2.3 Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................9
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................10
2.4.1 Công tác chuẩn bị..........................................................................................10
2.4.2 Phƣơng pháp kế thừa số liệu chọn lọc. .........................................................10
2.4.3 Phƣơng pháp điều tra thực địa. .....................................................................10
2.4.4 Phỏng vấn......................................................................................................18
2.4.5 Xử lý nội nghiệp ...........................................................................................20
CHƢƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................23
3.1 Một số đặc điểm tự nhiên - xã hội khu vực nghiên cứu ..................................23
3.1.1 Điều kiện tự nhiên .........................................................................................23
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................26
3.1.3 Thực trạng các nghành kinh tế của khu vực .................................................27
3.1.4 Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................28
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................33
4.1 Đặc điểm cấu trúc rừng tại khu vực điều tra....................................................33
4.1.1 Cấu trúc tổ thành tầng cây gỗ tại các trạng thái có Pơ mu phân bố .............33
4.1.2 Cấu trúc tầng thứ ..........................................................................................35
4.2 Đặc điểm tái sinh của Pơ mu ...........................................................................50
4.2.2 Chất lƣợng và nguồn gốc cây tái sinh ...........................................................53
4.2.3 Sinh trƣởng cây tái sinh ................................................................................54
4.3 Các tác động ảnh hƣởng tới loài Pơ mu ...........................................................57
4.3.1 Tác động của con ngƣời ................................................................................57
4.3.2 Tác động tự nhiên .........................................................................................57
4.4 Một số giải pháp nhắm bảo tồn và phát triển loài Pơ mu ...............................58
4.4.1 Giải pháp kỹ thuật .........................................................................................58
4.4.2 Giải pháp quản lý ..........................................................................................59
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ................................................................61
KẾT LUẬN ............................................................................................................61
1. Cấu trúc rừng có Pơ mu phân bố. ......................................................................61
2. Đặc điểm tái sinh Pơ mu ....................................................................................61
3. Các tác động ảnh hƣởng đến loài Pơ mu ...........................................................61
TỒN TẠI ................................................................................................................63
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................64
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mọi thứ trên trái đất này đều có giới hạn, Tài nguyên thiên nhiên cũng là
một trong những số đó.Tài nguyên là một phần quan trọng để giúp cho sự phát
triển của một đất nƣớc. Tài nguyên đất đai, rừng núi và tài nguyên nƣớc là những
tài nguyên không thể thiếu đối với sự phát triển của một đất nƣớc, nó cung cấp
những yếu tố sản xuất thiết yếu, không thể thay thế đƣợc, và cũng nhƣ máy móc
và nhà cửa hay các thiết bị,đồ vât khác..., trong quá trình sử dụng thì tất cả các
loại tài nguyên đều bị hao mịn, hƣ hỏng và có thể mất hồn tồn nếu khơng đƣợc
sử dụng hợp lý.
Khi con ngƣời chúng ta đã nhận thức sâu sắc rằng, nguồn của cải mà tự
nhiên ban tặng cho mình là khơng phải vơ hạn, thì vấn đề đặt ra là phải cố gắng
sử dụng các tài nguyên một cách hiệu quả, hợp lý và tiết kiệm, nhƣng cùng với sự
phát triển của kinh tế xã hội thì những nguồn tài nguyên này ngày càng bị khai
thác cạn kiệt hay nói cách khác song song với sự phát triển của kinh tế xã hội là
sự mất mát của đa dạng sinh học.
Hiện nay các lồi động thực vật trong Sách Đỏ khơng ngừng gia tăng, Theo
Sách đỏ Việt Nam năm 2007 công bố thì về hệ thực vật thì có 464 loại thực vật
đang bị đe dọa ngoài thiên nhiên đặc biệt là sự mất dần của một số loài gỗ quý
hiếm nhƣ Pơ Mu Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry & H.H.Thomas) thuộc họ
Hoàng đàn.
Ta biết rằng Rừng là môi trƣờng sống của rất nhiều sinh vật, giữ nƣớc đầu
nguồn chống lũ lụt, giữ carbon, là lá phổi tạo nguồn oxygen, nguồn nguyên liệu
đa dạng sinh học phong phú cung cấp những thực vật có giá trị trong y học và bao
dịch vụ có ích khác cho con ngƣời. Khơng những thế rừng cịn chứa đựng nhiều
bất ngờ khác cho ta những dữ kiện thơng tin q báu, một số cây q hiếm khơng
1
những có giá trị nói trên mà nó cịn mang trong mình một giá trị kinh tế to lớn
chính vì vậy mà nó ln là những đối tƣợng bị đe dọa.
Vƣờn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh Nghệ An là một trong những VQG có sự
đa dạng sinh học rất cao, có nhiều lồi động thực vật đặc hữu, có một số lồi gỗ
q hiếm rất có giá trị nhƣ Pơ Mu ( Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry &
H.H.Thomas) thuộc họ Hoàng đàn, Sa mộc quế phong (Cunninghamia konishiii),
Giáng hƣơng quả to (Pterocarpus macrocarpus), Gụ lau (Sindora tonkinensis), Lát
hoa (Chukrasia tabularis)… Nhóm gỗ tứ thiết nhƣ Đinh (Markhamia Stipulata),
Sến mật (Madhuca pasquieri) dùng làm ván sàn, bệ máy, tàu thuyền. Nhiều loài
cây cung cấp gỗ xây dựng, làm đồ gia dụng rất tốt nhƣ các loài trong họ Ngọc
Lan, họ Xoan, họ Dẻ và đặc biệt là họ Dầu. Các nhóm công dụng khác nhƣ cung
cấp vật liệu điêu khắc, làm đệm, sản xuất các văn phịng phẩm cũng có nhiều loại.
Tuy nhiên hiện nay qua kết quả nghiên cứu của các chuyên gia trong nƣớc và
quốc tế, hiện tại đã xác định đƣợc có 2.494 lồi thực vật, 931 chi thuộc 202 họ.
Trong đó có 70 lồi nằm trong sách đỏ Việt Nam có nguy cơ bị tiêu diệt; chiếm
2,81% tổng số lồi của khu hệ. số lƣợng cịn lại rất ít, do chúng có giá trị cao cho
nên bị khai thác rất nhiều chính vì vậy phải có những giải pháp hiệu quả nhằm
bảo tồn và phát triển chúng.
Pơ mu là đối tƣợng đang đứng trƣớc nguy cơ suy thối mạnh, ngồi cơng
tác bảo vệ bằng pháp luật thì để bảo tồn hiệu quả lồi này cần có những nghiên
cứu sâu về đặc điểm tái sinh, phân bố, cấu trúc quần thể của nó.
Nhằm mục đích đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển bền
vững tài ngun rừng thì tơi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu cấu
trúc quần thể loài Pơ Mu Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry &
H.H.Thomas) thuộc họ Hoàng đàn làm cơ sở để đề xuất một số giải pháp
nhằm bảo tồn và phát triển chúng tại xã Tam Đình - Tương Dương - VQG Pù
Mát - Nghệ An ” .
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cấu trúc rừng là sự sắp xếp có tính quy luật của tổ hợp các thành phần cấu
tạo nên quần thể thực vật rừng trong không gian và thời gian. Cấu trúc rừng biểu
hiện quan hệ sinh thái giữa thực vật rừng với nhau và với các nhân tố môi trƣờng
xung quanh gồm: Cấu trúc sinh thái tạo thành loài cây, dạng sống, tầng phiến; cấu
trúc hình thái tầng tán rừng; cấu trúc đứng; cấu trúc theo mặt phẳng ngang (mật
độ và dạng phân bố cây trong quần thể); cấu trúc theo thời gian (theo tuổi).
Hay cấu trúc rừng là sự sắp xếp tổ chức nội bộ của các thành phần sinh vật
trong hệ sinh thái rừng mà qua đó các lồi có đặc điểm sinh thái khác nhau có thể
cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định trong một giai đoạn phát
triển của rừng. Cấu trúc rừng vừa là kết quả vừa là sự thể hiện các mối quan hệ
đấu tranh sinh tồn và thích ứng lẫn nhau giữa các thành phần trong hệ sinh thái
với nhau và với môi trƣờng. Cấu trúc rừng bao gồm cấu trúc sinh thái, cấu trúc
hình thái và cấu trúc tuổi.
Quy luật về cấu trúc rừng là cơ sở quan trọng để nghiên cứu sinh thái học,
sinh thái rừng và đặc biệt là để xây dựng những mơ hình lâm sinh cho hiệu quả
sản xuất cao. Trong nghiên cứu cấu trúc rừng ngƣời ta chia ra làm 3 dạng cấu trúc
là: cấu trúc sinh thái, cấu trúc không gian và cấu trúc thời gian. Cấu trúc của thảm
thực vật là kết quả của quá trình đấu tranh sinh tồn giữa thực vật với thực vật và
giữa thực vật với hoàn cảnh sống. Trên quan điểm sinh thái thì cấu trúc rừng
chính là hình thức bên ngoài phản ánh nội dung bên trong của hệ sinhthái rừng,
thực tế cấu trúc rừng nó có tính quy luật và theo trật tự của quần cấu trúc rừng
phản ánh điều kiện sinh thái, cụ thểlà những nơi có điều kiện môi trƣờng khắc
nghiệt, cấu trúc rừng đơn giản chỉ gồm những lồi cây chống chịu đƣợc mơi
trƣờng đó. Nơi có mơi trƣờng thuận lợi, cấu trúc rừng phức tạp và gồm nhiều loài
4
cạnh tranh, có phần cộng sinh, ký sinh (các loại rêu, địa y…). Vùng ôn đới, cấu
trúc rừng thƣờng là thuần loài, đều tuổi, một tầng, rụng lá. Vùng nhiệt đới nhƣ
Việt Nam, cấu trúc rừng tự nhiên điển hình là rừng hỗn loài, nhiều tầng, thƣờng
xanh quanh năm.
Ngay trong một khu vực nhất định nhƣ ở sƣờn đồi, đỉnh đồi và ven khe suối
cạn cũng có những kiểu thảm thực vật khác nhau. Thậm chí trong một kiểu thảm
thực vật (cùng một trạng thái rừng) thì đặc điểm cấu trúc, khả năng tái sinh, mật
độ cây rừng và phân bố số lồi cây tại vị trí này cũng có thể hồn tồn khác so với
vị trí khác. Điều đó đã nói lên cây rừng chịu ảnh hƣởng sâu sắc của điều kiện sinh
thái
Cùng với sự phát triển của xã hội thì càng ngày càng có nhiều nghiên cứu
khoa học, nhiêu sáng tạo trên rất nhiêu lĩnh vực. Những nghiên cứu này sẽ làm
tiền đề, làm câu hỏi cho những nghiên cứu tiếp theo nhằm ngày càng làm sáng tỏ
và hoàn thiện vấn đề nghiên cứu.
Hiện nay một số nghành khoa học trong đó có nghành Lâm nghiệp đang
đƣợc coi trọng phát triển, tất cả các nƣớc trên thế giới trong sự phát triển của đất
nƣớc thì ngành lâm nghiệp đóng một vai trị quan trọng, cho nên các nƣớc đã đầu
tƣ không nhỏ cho việc phát triển nghành và từ đó đã có nhiều nghiên cứu, nhiều
cơng trình nhằm phát triển nghành, đặc biệt trong những năm gần đâycó rất nhiều
cơng trình nghiên cứu về các lồi thực vật nhằm phát hiện thêm những loài mới,
những quy luật và những giải pháp hữu hiệu phục vụ cho việc bảo tồn và phát
tiển lồi.
Sau đây tơi xin trình bày một số cơng trình nghiên cứu trên thế giới và trong
nƣớc liên quan đến vấn đề này :
1.1 Trên thế giới
Về nghiên cứu cấu trúc rừng đã đƣợc các nhà lâm nghiệp trên thế giới
nghiên cứu bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau để đáp ứng cho một mục tiêu nào
5
đó. Tuy nhiên, đúc kết lại có hai hƣớng chính để mơ tả cấu trúc rừng là theo định
tính và định lƣợng, và có một số nghiên cứu nhƣ sau:
- cơ sở sinh thái cấu trúc rừng của Baur G.N và Odum EP
* Với Baur G.N và Odum EP các tác giả đã tập trung nghiên cứu các vấn đề
về cơ sở sinh thái học trong kinh doanh rừng mƣa nói riêng, trong đó đi sâu
nghiên cứu các nhân tố cấu trúc rừng, các kiểu xử lý về mặt lâm sinh áp dụng cho
rừng mƣa tự nhiên.
* Catinot R (1965) đã biểu diễn cáu trúc hình thái rừng bằng các phẫu đồ
rừng, nghiên cứu các nhân tố sinh thái thông qua việc mô tả phân loại theo các
khái niệm sống, tầng phiến…
- Theo Assmann (1968) định nghĩa “một rừng cây là tổng thể các cây rừng
sinh trƣởng và phát triển trên một diện tích tạo thành một hồn cảnh nhất định và
có một cấu trúc bên ngồi cũng nhƣ bên trong, khác biệt với diện tích rừng khác
(dẫn theo Trần Mạnh cƣờng, 2004). Với cách nhìn nhận này thì một kiểu rừng
phải có đầy đủ số lƣợng cây rừng nhất định để tạo ra tầng tán, diện mạo nhằm
phân biệt với một rừng cây khác nhau.
- Theo Meryer đã xây dựng rừng chuẩn với phƣơng trình hồi quy để tính
tốn cho chu kỳ khai thác ổn định số cây và cấp đƣờng kính; Richards trong
quyển “ Rừng mƣa nhiệt đới” cũng đề cập đến phân bố số cây theo cấp kính, ơng
cho đó làn một phân bố đặc trƣng của rừng tự nhiên hỗn loại. Trong quyển “hệ
sinh thái rừng nhiệt đới” mà FAO xuất bản gần đây tác giả cũng xét phân bố số
cây theo các cấp đƣờng kính. Theo quan điểm của Richards, Wenk đã nghiên cứu
thân cây theo kích cỡ và đồng hóa với một số dạng phân bố lý thuyết để sử dụng
trong tính tốn quy hoạch rừng, Rollet đã dành một chƣơng quan trọng để xác lập
phƣơng trình hồi quy số cây- đƣờng kính (Nguyễn Văn Trƣơng, 1983).
6
- Theo Prodan (1952) nghiên cứu quy luật phân bố rừng, chủ yếu theo đƣờng
kính D1,3 có liên hệ với giai đoạn phát dục và các biện pháp kinh doanh. Theo
tác giả, sự phân bố số cây theo đƣờng kính có giá trị đặc trƣng nhất cho rừng, đặc
biệt là rừng hỗn loại, nó phản ảnh các đặc điểm lâm sinh của rừng ( dẫn theo Trần
Mạnh Cƣờng 2007)
- Van Steenis (1956) đã nghiên cứu hai đặc điểm tái sinh phổ biến của rừng
mƣa nhiệt đới là tái sinh phân tán liên tục của các lồi cây chịu bóng và tái sinh
theo vệt của các loài cây ƣa sáng (dẫn theo Thái Văn Trừng, 1978).
- Theo Mar’tin và ctv (2005) cho rằng sự tái sinh lớn lên cây rừng có liên
quan chặt chẽ đến sức sản xuất của đất. Đặc biệt là những nơi nhạy cảm: dải ven
sông, đƣờng xá, rìa rừng và đỉnh núi.
- Odum E.P(1971) đã hồn chỉnh về học thuyết hệ sinh thái trên cơ sở thuật
ngữ hệ sinh thái (ecosystem ) của tansley A.P năm 1935. Khái niệm hệ sinh thái
đƣợc làm sáng tỏ là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu trúc trên quan điểm sinh
thái học.
1.2 Trong nƣớc
Trong những năm gần đây, chủ đề về cấu trúc rừng ở nƣớc ta đã có nhiều tác
giả quan tâm nghiên cứu, bởi vì nghiên cứu cấu trúc rừng là cơ sở cho việc đề
xuất các giải pháp để định hƣớng phát triển rừng
- Trần Ngũ Phƣơng (1970) đã chỉ ra những đặc điểm cấu trucscuar thảm thực
vật rừng miền Bắc Việt Nam trên cơ sở kết quả điều tra tổng quát về tình hình
rừng miền Bắc Việt Nam từ 1961 đến 1965.
- Lê Mộng Chân, Vũ Văn Dũng (1992) Thực vật rừng và thực vật đặc sản
rừng Trƣờng đại học Lâm Nghiệp.
Đoàn Sỹ Hiền, Lê Nguyên, Lê Mộng Chân(1976) Cây rừng Việt Nam tập 1
Nxb giáo dục Hà Nội.
7
- Lê Sáu (1996) dựa vào hệ thống phân loại của Thái Văn Trừng kết hợp với
hệ thống phân loại của Loeschau, chia rừng ở khu vực Kon Hà Nừng thành 6
trạng thái.
- Hoàng Xuân Tý, Nguyễn Đức Minh(2003) Nghiên cứu một số đặc điểm
sinh thái của loài Huỷnh và Giổi xanh làm cơ sở đưa ra các giải pháp kỹ thuật
gây trồng, Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam .
- Trần Xuân Thiệp (1995) đã định hƣớng cây tái sinh tự nhiên trong các
trạng thái rừng khác nhau, theo tác giả cây tái sinh biến động 8000-12000, lớn
hơn rừng nguyên sinh.
- Nguyễn Quốc Toản (khóa 2007-2011) Trƣờng ĐH Lâm Nghiệp “Nghiên
cứu bảo tồn một số loài thực vật thuộc nghành hạt trần - GYMNOSPERMAE tại
VQG Hoàng liên – Lào Cai”.
- Dự án lâm nghiệp xã hội và bảo tồn thực vật tỉnh Nghệ An 2004, đa dạng
thực cật VQG Pù Mát, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
- Vũ tiến Hinh 1995, Điều Tra Rừng, Trƣờng ĐH Lâm Nghiệp, Hà Tây.
- Lê Sỹ Hƣng Trƣờng ĐH Lâm Nghiệp “Nghiên cứu cấu trúc quần thể loài
Giổi xanh tại khu bảo tồn thiên nhiên Xn liên, Thường xn, Thanh hóa.”
- Đào Cơng Khanh (1996) Bảo Huy (1993) đã căn cứ vào tổ thành lồi cây
mục đích để phân loại rừng phục vụ cho việc xây dựng các biện pháp lâm sinh.
- Trần Cẩm Tú (1999) thử nghiệm hàm Meyer, hàm Weibull và hàm khoảng
cách để mơ phỏng về cấu trúc rừng, vì hàm này cho độ chính xác cao nhất.
- Về Nghiên cứu tƣơng quan Hvn với D1.3 có thể kể đến mottj số tác giả nhƣ:
Đoàn Sỹ Hiền, Nguyễn Hải Tuất, Vũ Tiến Hinh, Bảo Huy…
- Trần Văn Con và Lê Minh Trung (1991) đã thực hiện một số phân bố xác
suất mơ tả quy luật N/D đều có nhận xét chung là: Phân bố Weilbull là thích hợp
nhất cho rừng tự nhiên Đăk Lăk
8
CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
Góp phần bảo tồn và phát triển loài cây Pơ Mu Fokienia hodginsii (Dunn)
(A.Henry & H.H.Thomas) thuộc họ Hoàng đàn và đề cao giá trị của tài nguyên
thiên nhiên.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng đƣợc bản đồ phân bố của loài Pơ mu Fokienia hodginsii (Dunn)
A.Henry & H.H.Thomas) thuộc họ Hoàng đàn.
- Xác định đƣợc một số đặc điểm cấu trúc rừng, cấu trúc quần thể Pơ mu,
tình trạng tái sinh và các tác động ảnh hƣởng đến loài Pơ Mu trong khu vực
nghiên cứu.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp bảo tồn loài Pơ mu ngoài tự nhiên tại địa bàn
điều tra.
2.2 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.2.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Là cấu trúc quần thể loài Pơ mu Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry &
H.H.Thomas)
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu với đối tƣợng là
cây Pơ mu tại xã Tam Đình-Tƣơng Dƣơng
2.3 Nội dung nghiên cứu
2.3.1 Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng, cấu trúc quần thể Pơ mu nơi có
lồi này phân bố trong khu vực điều tra.
- Cấu trúc tổ thành tầng cây gỗ tại các trạng thái có Pơ mu phân bố
- Cấu trúc tầng thứ, mật độ rừng
9
- Mật độ của Pơ mu trong các trạng thái rừng
- Tổ thành cây đi kèm với Pơ mu trong các trạng thái rừng
2.3.2 Nghiên cứu đặc điểm tái sinh của loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu.
- Mật độ, nguồn gốc, sinh trƣởng cây Pơ mu tái sinh
- Vị trí tái sinh của Pơ mu so với cây mẹ
2.3.3 Phân tích các tác động ảnh hưởng tới lồi Pơ Mu
2.3.4 Đề xuất một số giải pháp góp phần bảo tồn loài Pơ Mu tại nơi nghiên cứu.
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Căn cứ vào nội dung, yêu cầu đề tài, tình hình cụ thể, cùng địa hình khu vực
và thời gian nghiên cứu đề tài đã sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau :
1. Phương pháp kế thừa số liệu
2. Phương pháp điều tra theo tuyến
3. Phương pháp điều tra theo ÔTC
4. Phương pháp điều tra theo ÔDB
5. Phương pháp phỏng vấn
Tôi đã tiến hành điều tra, đo đặc các thơng số, chi tiêu về lồi Pơ Mu theo
tuyến, theo các ÔTC và các ÔDB, đồng thời đề tài cũng kế thừa và sử dụng một
số tài liệu có liên quan.
Sau đây là các phƣơng pháp cụ thể :
2.4.1 Công tác chuẩn bị.
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đã và đang nghiên cứu về loài
- Chuẩn bị bản đồ hiện trạng rừng, đầy đủ các loại bảng biểu, sổ ghi chép để
ghi lại những kết quả điều tra đƣợc.
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết nhƣ: Thƣớc dây, máy GPS, máy ảnh, địa
bàn…
- Chuẩn bị các tƣ trang cá nhân phục vụ cho q trình điều tra ngồi thực địa
nhƣ : Quần áo đi rừng, ủng, gang tay, mũ, đồ ăn, đồ uống...
- Lập kế hoạch điều tra thực địa.
2.4.2 Phƣơng pháp kế thừa số liệu chọn lọc.
Kế thừa các tài liệu cơ bản của khu vực nghiên cứu
- Tƣ liệu về điều kiện tự nhiên: Khí hậu, thủy văn, địa hình, thổ nhƣỡng…
- Tƣ liệu về điều kiện kinh tế xã hội: Cơ cấu ngành nghề, sản xuất hàng
hóa, dân số, phong tục tập quán…
- Các tài liệu,số liệu có liên quan của các tác giả trƣớc đó.
2.4.3 Phƣơng pháp điều tra thực địa.
2.4.3.1 Điều tra sơ thám.
Tiến hành khảo sát toàn bộ khu vực nghiên cứu, xác định trên bản đồ các
trạng thái rừng, tham khảo thêm tài liệu có liên quan về điều kiện tự nhiên, dân
sinh kinh tế, tình hình đặc điểm cấu trúc rừng Pơ mu. Trên cơ sở đó thiết lập các
10
tuyến điều tra điển hình, đi qua các trạng thái rừng có Pơ mu phân bố nhằm mục
đích là rút ra một số hiểu biết về hiện trạng khu vực nghiên cứu làm cơ sở cho
việc xác định ÔTC, ƣớc lƣợng khối lƣợng cơng việc và trình tự các bƣớc điều tra
nghiên cứu.
2.4.3.2 Phương pháp điều tra theo tuyến.
Lập các tuyến điều tra trên đi qua các trạng thái rừng đại diện trong khu vực,
trên tuyến điều tra tiến hành quan sát trực tiếp trong phạm vi 10 về hai phía, tiến
hành xác định địa điểm bắt gặp lồi Pơ mu và xác định trạng thái rừng để chọn vị
trí lập ÔTC.
Bảng 1.1: Tọa độ của tuyến điều tra
Tọa Độ
TT
Tuyến
Tên Tuyến
1
Trạm quản lý
rừng Tam ĐìnhSƣờn núi Phù
Lịn
2
Đỉnh Phù Lịn
Điểm đầu
Điểm cuối
X
Y
X
Y
19°10'19.5"N
104°37'04.1"E
19°07'42.0"N
104°35'24.1"E
19°07'06.9"N 104°35'06.8"E
19°06'59.8"N
104°34'59.8"E
Thông tin điều tra theo tuyến ghi theo mẫu biểu:
Mẫu biểu 01: : Điều tra phân bố của loài Pơ mu theo tuyến
Tuyến số:........................
Địa điểm:............
Ngày điều tra : ...............
Ngƣời điều tra:...........
Tọa độ điểm đầu tuyến:........
Tọa độ điểm cuối tuyến:….
STT
Sinh
Độ cao địa
Vị trí địa hình
(cây)
trƣởng
hình
(chân, sƣờn, đỉnh)
Tọa độ
Ghi chú
1
2
- Trên tuyến điều tra tiến hành quan sát, kết hợp với chụp ảnh các trạng thái
rừng, sinh cảnh và xác định các vị trí điển hình để lập ƠTC.
11
- Dùng máy GPS để đo độ cao và đo tọa độ nơi có Pơ mu phân bố.
Cụ thể tơi đã thực hiện điều tra trên các tuyến nhƣ sau:
Tuyến 1: Từ rạm quản lý xã Tam Đình đến sƣờn dƣới đỉnh Phù Lòn
Tuyến 2: Từ sƣờn trên đỉnh phù lòn đến đỉnh Phù lòn.
2.3.3.3 Phương pháp điều tra theo ơ tiêu chuẩn.
Ơ tiêu chuẩn (ƠTC): Đƣợc bố trí tại các vị trí có tính đại diện ở các khu vực
nghiên cứu, địa hình trong ơ phải tƣơng đối đồng đều, các lồi cấp phân bố tƣơng
đối đều, ơ tiêu chuẩn khơng nằm vắt qua các đƣờng mịn hoặc các chƣớng ngại
vật nhân tạo. Tổng số ÔTC đã điều tra là 6 ơ.
Cách lập ƠTC: Sử dụng địa bàn, thƣớc dây để lập ƠTC có diện tích 1000m2
(40m x 25m) cạnh dài của ÔTC chạy dọc theo đƣờng đồng mức, cạnh dài vng
góc với đƣờng đồng mức, dùng GPS xác định vị trí ƠTC. Trên ƠTC, tiến hành
thu thập các thơng tin sau:
Bảng 1.2: Tọa độ các ƠTC điều tra
TT ÔTC
Tiểu khu
1
Tọa độ
X
Y
705
19°07'51.7"N
104°34'56.7"E
2
705
19°07'39.6"N
104°35'05.3"E
3
705
19°07'31.0"N
104°35'14.5"E
4
707
19°07'21.9"N
104°35'20.0"E
5
707
19°07'12.8"N
104°35'12.2"E
6
707
19°07'06.8"N
104°35'01.2"E
12
* Điều tra tầng cây cao
Theo quan điểm lâm học, cây tầng cao là những cây có tán tham gia vào tầng
chính (tầng A) và D1.3 ≥ 6cm. Thơng tin điều tra tầng cây cao đƣợc ghi theo
mẫu biểu số 02:
Mẫu biểu 02: Biểu điều tra tầng cây cao.
Khu vực:……
Loại rừng:…..
ƠTC Số: ……
Diện tích ……m2
Ngày điều tra:….
Ngƣời điều tra:…..
Độ tàn che:…..
Độ dốc:……
Độ che phủ:…
Hƣớng dốc:…….
STT
Loài cây
D1.3(cm)
ĐT
NB
Hvn
TB
(m)
Dt
Sinh
trƣởng
1
2
3
4
Xác định tên cây: Tên cây đƣợc nghi theo tên phổ thông và tên khoa học,
loài chƣa biết tên đƣợc lấy tiêu bản giám định.
Đo Hvn, D1.3, Dt,và sinh trƣởng cây. Công cụ đo đƣờng kính là thƣớc kẹp
kính, đo chiều cao vút ngọn và chiều cao dƣới cành là thƣớc Blumeleiss kết hợp
với sào đo cao.
Cách xác định các chỉ tiêu nhƣ sau :
- Đƣờng kính D1,3 : Dùng thƣớc kẹp kính đo 2 chiều Đông - Tây và Nam Bắc, với chiều cao từ gốc cây đến vị trí cần đo là 1,3 m. Khi đo cần thống nhất ,
đo theo chiều từ trên đỉnh dốc xuống.
13
- Chiều cao vút ngọn Hvn :
Sử dụng thƣớc đo chiều cao Blumeleiss để đo chiều cao vút ngọn cây
Cách xác định: Sử dụng thƣớc dây đo khoảng cách từ gốc cây đến vị trí cần
đứng để ngắm bắn, sau khi đo xong khoảng cách thì ta đứng tại điểm đã xác định
và ngắm bắn xác định độ cao trên vịng thƣớc có khoảng cách tƣơng ứng với
khoảng cách từ nơi đứng bắn đến gốc cây.
Chúng ta cũng có thể sử dụng phƣơng pháp mục trắc để đo khi không có
thƣớc này, sử dụng sào xác định chiều cao một số cây, sau đó ƣớc lƣợng chiều
cao cây bên cạnh.
- Chiều cao dƣới cành Hdc: Sử dụng phƣơng pháp mục trắc để đo Hdc sử
dụng sào xác định chiều cao dƣới cành một số cây, sau đó ƣớc lƣợng chiều cao
cây bên cạnh
- Đƣờng kính tán Dt: Dùng thƣớc dây đo theo 2 chiều, chiều Đông - Tây và
chiều Nam - Bắc, Dt là trị số trung bình cộng của 2 chiều đã đo.
* Điều tra cây tái sinh.
Phƣơng pháp lập ơ dạng bản (ƠDB): Trong ơ tiêu chuẩn lập 5 ƠDB để điều
tra cây tái sinh theo vị trí: 1 ơ ở tâm, 4 ơ ở 4 góc của ƠTC. Cụ thể sơ đồ bố trí
ƠDB nhƣ hình vẽ sau.
1
2
5
3
4
Hình: 01: Sơ đồ lập ƠDB
14
Lập ÔDB để điều tra cây tái sinh xung quanh gốc cây mẹ Pơ mu. Chọn cây
mẹ có sinh trƣởng bình thƣờng, khơng sâu bệnh, khơng cụt ngọn làm tâm, diện
tích mỗi ƠDB là 25m2 (5m x5m). Số ƠDB ở khu vực nghiên cứu tại xã Tam
Đình, huyện Tƣơng Dƣơng là 5 x 6 = 30 ô
Thông tin điều tra ÔBD ghi theo mẫu biểu:
Mẫu biểu 03: Điều tra cây tái sinh:
ƠTC số:
Hƣớng dốc:
Ngày điều tra:
Diện tích ƠTC:
Độ dốc
Ngƣời điều tra:
:
Trạng thái rừng:
TT
Tên
ODB
loài
Chiều cao cây tái sinh H (m)
<0,5
0,5-1
1-1,5
Nguồn
Chất
gốc
lƣợng
1,5-2 2-2,5 >2,5 Chồi Hạt T TB X
Ghi
chú
* Điều tra loài cây đi kèm với lồi Pơ mu.
Phƣơng pháp ơ 7 cây xác định loài phụ cận cho Pơ mu. Trong mỗi trạng thái
rừng, chọn 3 cá thể Pơ mu ngẫu nhiên trong ƠTC để lập ơ 7 cây với Pơ mu là cây
tâm. Xác định khoảng cách từ gốc cây Pơ mu đến gốc 6 cây gần nhất. Thông tin
điều tra ô 7 cây ghi theo mẫu biểu:
15
Mẫu biểu 04: Điều tra loài cây đi kèm với Pơ mu
ÔTC số:..........
Ô 7 cây số:.......
ngày điều tra........ Ngƣời điều tra ....
STT
Tên loài
cây
cây đi
Khoảng cách gốc
đi
cùng
tới cây tâm (Li)
cùng
Trạng thái rừng:.....
D1.3 cây
D1.3 Pơ
đi cùng
mu tâm
(Di)
(Dt)
Mức độ sinh
trƣởng của cây Ghi
Pơ mu tâm
chú
(T,TB,X)
1
2
3
4
Dùng thƣớc dây đo các chỉ số Li, Di, Dt.
Sơ đồ cụ thể như sau:
2
7
7
3
6
+
+
+
2
1
3
1
4
5
6
7
5
3
6
1
2
2
5
4
Hình 02: Sơ đồ điều tra cây gỗ xung quanh cây Pơ mu
16
Chú thích: - Cây 1 là cây tâm (Cây Pơ mu)
- Từ cây 2 đến cây 7 là các cây gỗ xung quanh cây tâm
* Điều tra đặc điểm tái sinh của loài Pơ mu xung quanh gốc cây mẹ.
Phƣơng pháp đánh giá tái sinh của Pơ mu tái sinh xung quanh gốc cây mẹ:
Với mỗi cây Pơ mu làm tâm trong ô 7 cây, lập 12 ô dạng bản con có diện tích 1m2
chia thành 3 vịng quanh gốc cây mẹ: 4 ô trong tán (ô 1,2,3,4), 4 ô ở mép tán
(ơ 5,6,7,8), 4 ơ ở ngồi tán (ơ ,9,10,11,12) cây mẹ, với số ÔDB trên cả 6 ÔTC là
6 X 12 =72 ƠDB. Trên các ơ này, thu thập thông tin về tái sinh Pơ mu theo mẫu
biểu:
Mẫu biểu 05...: Tái sinh của Pơ mu quanh gốc cây mẹ
ÔTC số:
Ô7 cây số:
Ngày điều tra
Ngƣời điều tra
ÔDB
Số TT cây tái
H của Pơ mu tái
số
sinh trong ô
sinh trong ô
1
1
2
...
n
2
1
2
...
...
n
12
...
17
Trạng thái rừng:
Mức độ sinh trƣởng
của cây Pơ mu tâm
(T,TB,X)
Ghi
chú
Sơ đồ điều tra cụ thể nhƣ sau:
Hình 03: Sơ đồ điều tra cây tái sinh xung quanh cây mẹ
2.4.4 Phỏng vấn
- Để làm rõ một số vấn đề thì đề tài cũng sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn
để lấy tài liệu nhằm để có đƣợc những thơng tin hữu ích góp phần đƣa ra các giải
pháp bảo tồn và phát triển loài tốt nhất.
- Đối tƣợng phỏng vấn:
Là ngƣời dân địa phƣơng
Là các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức đƣợc giao khoán kinh doanh rừng.
Là cán bộ kiểm lâm, cán bộ quản lý vƣờn quốc gia.
Là cán bộ địa phƣơng.
Các câu hỏi dùng để phỏng vấn:
* Để đạt đƣợc mục đích về khu vực phân bố của Pơ mu thì cần phỏng vấn
một số câu hỏi nhƣ sau:
- Ơng/ bà có biết lồi Pơ mu khơng?
18
- Ơng/ bà có biết lồi cây này sống ở khu vực nào trong rừng không? Độ cao
bao nhiêu?
- Hiện nay số lƣợng cây Pơ mu cịn có nhiều khơng?
- Ngƣời dân có thƣờng xun vào rừng khai thác lồi Pơ mu hay không?
- Gỗ Pơ mu thƣờng dùng để làm gì?
* Một số câu hỏi để đạt được những thơng tin về đặc điểm cấu trúc rừng.
- Ơng/Bà có biết hiện nay rừng Pơ mu lâu năm còn nhiều hay ít ? cây con
phát triển nhanh khơng ?
- Ơng/Bà cho biết Pơ mu có phải là lồi cây chủ yếu ở khu vực này hay khơng?
- Ơng/Bà cho biết Pơ mu có phải đã phải là lồi lớn nhất khu vực này hay chƣa ?
- Ơng bà có biết loài nào là loài hay sống cung với Pơ mu hay không?
* Một số câu hỏi để đạt được những thơng tin về đặc điểm tái sinh rừng.
- Hình thức tái sinh chủ yếu của Pơ mu ngoài tự nhien là gì?
- Pơ mu con ở đây có nhiều hay không? Sinh trƣởng nhƣ thế nào?
* Một số câu hỏi để đạt được những thông tin về những tác động ảnh hưởng
tới lồi Pơ mu.
- Ơng/ bà có sử dụng gỗ Pơ mu làm nhà cửa, hay đóng các đồ dùng trong nhà
khơng?
- Ơng/ bà có trực tiếp khai thác gỗ Pơ mu không? Hay mua về sử dụng?
* Để đạt được mục đích là có nhưng thơng tin về đề xuất giải pháp bảo tồn,
phát triển loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu.
- Ơng/ Bà có thể cho biết cách gieo trồng cây Pơ mu hiệu quả nhất ? kích
thƣớc hố trồng nó nhƣ thế nào?
- Để cây tái sinh phát triển nhanh cần những biên pháp chăm sóc nào Ơng/
Bà có thể cho tơi biết đƣợc khơng?
19
Bảng 2.1: Phỏng vấn người dân, thơng tin lồi Pơ mu tại địa phương.
STT
Họ và tên
Tuổi
Ngày
15/3/2015
Nghề nghiệp
Trạm trƣởng trạm
1
Nguyễn Kim Minh
40
2
Nguyễn Xuân Thắng
45
15/3/2015
Kiểm lâm viên
3
Trần Quốc Long
36
15/3/2015
Kiểm lâm viên
4
Vi Văn Hinh
56
15/3/2015
Kiểm lâm viên
5
Nơng Văn Hùng
57
15/3/2015
Trƣởng thơn
6
Lị Thị Len
53
16/3/2015
Nơng dân
7
Nguyễn Văn Huy
38
16/3/2015
Nơng dân
8
Phạm Văn Trang
45
16/3/2015
Nơng dân
Tam đình
2.4.5 Xử lý nội nghiệp
Số liệu thu thập từ các ô tiêu chuẩn đƣợc xử lý bằng các phƣơng pháp thống
kê tốn học thích hợp. Sau khi chỉnh lý số liệu, q trình tính tốn các đặc trƣng
mẫu, các dãy phân bố thực nghiệm đƣợc thực hiện trên máy vi tính bằng bảng
tính Excell và theo các quy trình đã hƣớng dẫn trong sách của TS. Ngơ Kim Khơi
và GS.Nguyễn Hải Tuất 1996.
2.4.5.1 Tính mật độ Pơ Mu
Tính mật độ cây/ha
D= Error!×10000 (cây/ha)
Trong đó D : mât độ
N : Số cây điều tra trong ÔTC
S : Diện tích điều tra (1000m2)
2.4.5.2 Xác định phân bố N/D13 và N/Hvn
Dùng phƣơng pháp chia tổ ghép nhóm các trị số quan sát theo công thức :
Số tổ đƣợc chia m =5lgn
20
Cự ly tổ K = Error!
Trong đó Xmax và Xmin là trị số quan sát lớn nhất và nhỏ nhất.
N : dung lƣợng mẫu( số cây trong ƠTC)
Tính tốn xử lý số liệu theo phƣơng pháp thống kê toán học trong lâm
nghiệp. Sau khi xử lý số liệu, dựa vào phân bố thực nghiệm tiến hành mơ hình
hóa theo các hàm số toán học khác nhau để chọn phân bố phù hợp.
2.4.5.3 Xác định tổ thành
Để xác định công thức tổ thành (CTTT) trƣớc tiên cần phải biết đƣợc thành
phần lồi tham gia vào cơng thức tổ thành.
Các lồi chính là những lồi có số cây Ni ≥Ntb sẽ đƣợc viết vào công thức tổ
thành.
Ni : Là số cây của lồi i
Ntb : Là số cây trung bình mỗi lồi.
Ntb Đƣợc tính bằng : Ntb= Error!
N : Tổng số cây các lồi trong ƠTC
m: Số lồi tham gia CTTT
CTTT đƣợc xác định bằng cơng thức: ∑Ki .Xi
Xi Tên lồi i
Ki hệ số tổ thành
Ki= Error!×10
Tính hệ số tổ thành theo đơn vị 1/10. Trong cơng thức thứ tự lồi có hệ số tổ
thành lớn hơn thì viếtt trƣớc, tên của các loài đƣợc viết tắt. Nếu các loài tham gia
vao CTTT có hệ số Ki< 1 thì có thể bỏ hệ số tổ thành nhƣng phải viết dấu “+”,
Nếu Ki từ 0,5 - 0,9 và viết dấu “–” nếu Ki< 0,5.
Các bước thực hiện điều tra
Cấu trúc quần thể
loài Pơ mu
21