LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khố luận, tơi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành khố luận, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Thành Tuấn đã tận tình hƣớng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, khoa Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trƣờng, Bộ môn Bảo vệ thực vật - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp
đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khố
luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND xã Cổ
Lũng, huyện Bá Thƣớc, tỉnh Thanh Hóa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận án./.
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Bùi Văn Tuấn
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 3
1.1.Trên thế giới ...................................................................................................... 3
1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - DÂN SINH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU..................................................................................... 6
2.1.Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 6
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................... 6
2.1.2. Địa hình địa thế ............................................................................................. 7
2.1.3. Khí hậu, thời tiết ............................................................................................ 7
2.1.4.Thủy văn ......................................................................................................... 8
2.2. Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................................... 8
2.2.1.Tài nguyên đất ................................................................................................ 8
2.2.2. Tài nguyên rừng ............................................................................................ 8
2.2.3. Tài nguyên nƣớc ............................................................................................ 10
2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 10
2.3.1. Kinh tế ........................................................................................................... 10
2.3.2. Tình hình dân số - dân tộc và lao động ......................................................... 14
2.3.3. Trình độ văn hóa, phong tục tập quán ........................................................... 14
2.3.4. Cơ sở hạ tầng, y tế - giáo dục ........................................................................ 15
CHƢƠNG 3. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 18
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 18
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu....................................................................................... 18
3.3. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 18
3.4. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 18
3.5. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 18
3.6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 18
ii
3.6.1. Phƣơng pháp kế thừa ..................................................................................... 18
3.6.2. Phƣơng pháp điều tra .................................................................................... 19
3.6.3. Phƣơng pháp thu thập mẫu ............................................................................ 19
3.6.4. Phƣơng pháp điều tra, lấy mẫu ...................................................................... 20
3.6.5. Công tác nội nghiệp....................................................................................... 21
3.6.6. Xác định tính đa dạng của các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu ........... 21
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ......................................... 23
4.1. Danh lục các loài nấm lớn tại khu vực xã Cổ Lũng – huyện Bá Thƣớc – tỉnh
Thanh Hóa ............................................................................................................... 23
4.2. Tính đa dạng thành phần các lồi nấm lớn ...................................................... 25
4.3. Nghiên cứu tính đa dạng hình thái của các lồi nấm lớn ................................. 28
4.3.1. Tính đa dạng về hình thái tán nấm ................................................................ 28
4.3.2. Tính đa dạng về màu sắc ............................................................................... 29
4.3.3. Tính đa dạng về chất cấu tạo ......................................................................... 30
4.4. Nghiên cứ tính đa dạng về sinh thái các lồi nấm lớn ..................................... 31
4.4.1. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn theo địa hình .......................................... 31
4.4.2. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn theo trạng thái rừng ............................... 33
4.4.3. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn trên các lồi cây chủ.............................. 34
4.4.4. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn về vị trí mọc của các lồi nấm lớn ........ 35
4.4.5. Tính đa dạng của các loài các loài nấm theo kiểu mọc ................................. 36
4.4.6. Đánh giá mức độ bắt gặp các loài nấm lớn ................................................... 37
4.4.7. Đặc điểm một số loài nấm loài nấm trong khu vực nghiên cứu .................. 39
4.5. Đề xuất giải pháp bảo vệ tính đa dạng các lồi nấm lớn.................................. 43
4.5.1. Công tác khoa học ......................................................................................... 43
4.5.2. Công tác luật pháp và chính sách .................................................................. 44
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ................................................................ 45
1.Kết luận ................................................................................................................ 45
2.Tồn tại................................................................................................................... 46
3.Kiến nghị .............................................................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 47
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Danh lục các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu ................................ 23
Bảng 4.2. Các loài nấm lớn thuộc các lớp............................................................... 25
Bảng 4.3. Số loài nấm lớn thuộc các bộ nấm .......................................................... 26
Bảng 4.4. Số loài nấm lớn thuộc các họ .................................................................. 27
Bảng 4. 5. Tính đa dạng về hình dạng thể quả của các loài nấm ............................ 28
Bảng 4. 6. Màu sắc của các lồi nấm lớn ................................................................ 29
Bảng 4.7. Tính đa dạng của chất cấu tạo nấm......................................................... 30
Bảng 4.8. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn theo địa hình ................................... 31
Bảng 4.9. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn theo trạng thái rừng ........................ 33
Bảng 4.10. Tính đa dạng của các lồi nấm trên các cây chủ .................................. 34
Bảng 4.11. Tính đa dạng của nấm về vị trí mọc của các loài nấm lớn ................... 35
Bảng 4.12. Các kiểu mọc của các loài nấm lớn ...................................................... 36
Bảng 4.13. Mức độ bắt gặp các loài nấm lớn tại khu vực xã Cổ lũng – huyện Bá
thƣớc – tỉnh Thanh Hóa ........................................................................................... 37
Bảng 4.14. Đánh giá mức độ bắt gặp của các loài nấm lớn .................................... 38
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ các loài nấm thuộc các lớp ........................................................ 25
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ các loài nấm thuộc các bộ ......................................................... 26
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ các loài nấm thuộc các họ ......................................................... 27
Biểu đồ 4.4. Tính đa dạng về màu sắc của các loài nấm lớn .................................. 29
Biểu đồ 4.5. Tính đa dạng về chất cấu tạo của các lồi nấm lớn ............................ 30
Biểu đồ 4.6. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn theo vị trí .................................... 32
Biểu đồ 4.7. Tỷ lệ các loài nấm theo hƣớng phơi ................................................... 32
Biểu đồ 4.8. Tỷ lệ các loài nấm lớn theo độ dốc ..................................................... 33
Biểu đồ 4.9. Số lƣợng các loài nấm phân bố theo loài cây chủ .............................. 34
Biểu đồ 4.10. Tỷ lệ phân bố các loài nấm lớn theo vị trí mọc ................................ 35
Biểu đồ 4.11. Các kiểu mọc của các loài nấm lớn .................................................. 36
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ tại khu vực nghiên cứu xã Cổ Lũng – huyện Bá Thƣớc – tỉnh
Thanh Hóa ................................................................................................................. 6
Hình 4.1. Nấm phiến nứt (Schizophyllum commune Fr.) ........................................ 39
Hình 4.2. Nấm linh chi lƣỡi cây (Ganoderma applanatum (Pers.) Pat.) ................ 40
Hình 4.3. Nấm lỗ hình phễu (Polystictus xanthopus Fr.)........................................ 40
Hình 4.4. Nấm mộc nhĩ hình thuẫn (Auricularia peltata Lloyd.) ........................... 41
Hình 4.5. Nấm lỗ nhỏ cuống vàng (Microporus xanthopus (Fr.) Pat.) ................... 41
Hình 4.6. Nấm Hồng đỏ (Trametes sanquinea (L.: Fr) Lloyd. )............................. 42
Hình 4.7. Nấm Vân chi (Coriolus versicolor Quél.) ............................................... 42
Hình 4.8. Nấm vỏ cầu đen (Daldinia californica Lloyd.)....................................... 43
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đa dạng sinh học là sự phong phú về loài và nguồn gen trong tự nhiên. Đa
dạng sinh học cung cấp trực tiếp những phúc lợi cho xã hội nhƣ: lƣơng thực thực
phẩm, thuốc chữa bệnh, năng lƣợng, vật dụng hàng ngày…Trong bảo tồn đa dạng
sinh học, đa dạng sinh vật rừng ln chiếm một ví trí quan trọng trong cuộc sống.
Có rất nhiều nhà khoa học đã đi sâu vào nghiên cứu sự phong phú về thành phần
và số lƣợng loài cùng với việc bảo tồn đa dạng sinh học.
Theo ƣớc tính có cơ sở khoa học về thực vật bậc cao có khoảng gần 12000
lồi, 3000 lồi động vật có xƣơng sống, bên cạnh đó có 800 loài rêu, 600 loài nấm
và hơn 2000 loài tảo.
Hiện nay theo thống kê của GS.TS Trịnh Tam Kiệt có khoảng 14000 đến
22000 lồi nấm lớn, trong đó có khoảng 50% là nấm ăn (mushrooms) và có
khoảng 7000 lồi nấm có khả năng lồi làm thuốc chữa bệnh, 2000 lồi nấm có thể
ni trồng làm thực phẩm cho con ngƣời. Nhƣng tồn tại trong thực tế cịn rất nhiều
lồi nấm chƣa đƣợc biết đến, chƣa đƣợc định loài và nêu tên trong danh lục.
Nấm là một thành phần của hệ sinh thái rùng, nó tạo nên sự đa dạng của hệ
sinh thái. Các lồi nấm lớn giữ vai trị quan trọng của vật phân giải chất hữu cơ và
trả lại chất vơ cơ xúc tiến tuần hồn của các chất C,N,S,P…có tác dụng làm sạch
mơi trƣờng nƣớc và khơng khí cho thế giới thực vật và tạo nên hệ thống tự bón
phân điều tiết dinh dƣỡng cho rừng.
Bên cạnh đó các loài nấm cũng chứa nhiều axit amin, protein, lipit, vitamin
có tác dụng cung cấp thức ăn và thuốc chữa bệnh vô cùng quý giá cho con ngƣời
nhƣ nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps sinensis) nấm linh chi (Gannoderma
lucidum) có tác dụng là thuốc chữa bệnh cho con ngƣời…các loài nấm còn đƣợc
sử dụng làm thực phẩm nhƣ nấm rơm (Volvaria volvacae), nấm sò (Pleurotus
spp.), nấm mỡ (Agaricus bisporus Sing.).
Trong thời đại xã hội cơng nghiệp hóa hiện đại hóa ngày càng phát triển thì
sự phá hoại tài nguyên rừng làm mất cân bằng sinh thái làm suy giảm sự đa dạng
sinh học. Nguyên nhân chính là do sự gia tăng dân số quá nhanh, cùng với hoạt
1
động kinh tế trong thời đại cơng nghiệ hóa đã làm suy giảm diện tích rừng một
cách nhanh chóng, làm mất đi sự đa dạng sinh học dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
Vì vậy việc bảo vệ và sử dụng các lồi nấm khơng chỉ là nhiệm vụ của các nhà
khoa học mà cần sự liên kết của tất cả cộng đồng trong sự góp phần bảo vệ các lồi
nấm nói riêng và đa dạng sinh học nói chung.
Việt Nam hiện nay có 13 Vƣờn Quốc gia trải dài từ Bắc vào Nam với tổng
diện tích hơn 320.000 ha trong đó Huyện Bá Thƣớc – Tỉnh Thanh Hóa là một vùng
miền núi có diện tích rừng tự nhiên rất lớn trong đó có rất nhiều lồi nấm lớn.
Việc nghiên cứu thành phần loài nấm từ trƣớc tới nay cũng có một số đề tài
nghiên cứu tính đa dạng sinh học của các loài nấm lớn ở một khu vực Huyện Bá
Thƣớc nhƣng vẫn chƣa có cơng trình nào nghiên cứu cơng trình nghiên cứu nào
chun khảo ở Việt Nam.
Xã Cổ lũng - huyện Bá Thƣớc là khu vực có diện tích lớn, sự đa dạng sinh
học khá cao, đặc biệt là các loài thực vật và nấm, nơi đây cũng là nơi tơi sinh ra và
lớn lên. Đã có những đề tài nghiên cứu về động thực vật khác nhau nhƣng chƣa có
cơng trình nào nghiên cứu về nấm, chính vì vậy để cung cấp thơng tin về các loài
nấm và đƣa ra các giải pháp quản lý nên tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu tính đa dạng sinh học các loài nấm lớn tại xã Cổ Lũng - huyện Bá
Thước – Tỉnh Thanh Hóa”.
.
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Trên thế giới
Từ xa xƣa con ngƣời đã dựa vào tính đa dạng sinh học để sống. Nhƣng cùng
với tiến trình phát triển văn minh xã hội,con ngƣời đã mang lại những ảnh hƣởng
xấu cho mơi trƣờng, tính đa dạng sinh học của một số lồi bị hủy diệt. Theo dự
đốn của các nhà khoa học trong vòng 20-30 năm nữa một phần tƣ số lồi có nguy
cơ tuyệt chủng. Nghĩa là khoảng 376.000 lồi sinh vật đang có nguy cơ bị tuyệt
chủng. Các nhà khoa học về nấm đã trải qua 200 nghiên cứu mới biết 70.000 lồi,
cịn lại 1.430.000 chƣa hề biết. Nhiều vùng các nhà khoa nấm học chƣa hề đặt chân
tới.
Từ lâu con ngƣời đã biết sử dụng nấm để đáp ứng nhu cầu của con ngƣời,
nhƣng về phân loại nấm thì chỉ đƣợc hình thành từ thập kỷ XVIII. Năm 1729
Michell lần đầu tiên quan sát nấm bằng kính hiển vi và đƣa ra những quan điểm
của mình trên tạp chí “ Các chi thực vật”. Năm 1772 trong cuốn “Hệ thống tự
nhiên” Lineaus đƣa ra 10 chi nấm mọc trên đất. Nhiều nhà khoa học nổi tiếng về
nấm thời kỳ sau là Peron, Fries, Sweinitz, Corda, Berkley…
Khoa học bệnh cây bắt đầu gắn liền với nấm học từ năm 1851. Ngƣời sáng
lập là A. Debry. Sau đó với sự phát triển đột phá của khoa học nấm các nhà khoa
học đã phát hiện ra nhiều loài nấm mới và nêu tên chúng trong danh lục các loài
nấm. Những căn cứ để phân loại nấm cũng nhiều thêm nhƣ căn cứ vào hình thái,
căn cứ vào phƣơng thức dị dƣỡng của nấm, chu trình phát triển của tế báo nấm. Hệ
thống phân loại nấm Lỗ (Aphyllophonales) ngày nay thƣờng tuân theo hệ thống
phân loại : của Whitaker Và Margulis (1978).
Căn cứ vào hình thái thể quả và các mối quan hệ thân thuộc của chúng, năm
1881 nhà khoa học Phần Lan Karsten đã đề cập đến việc phân loại nấm và đƣợc
đông đảo nhà khoa học nấm trên thế giới công nhận nhƣ : Cuningham G.H (1947),
Teng (1964), Leveilet J.H (1981).
Năm 1971 Aisworth đã đƣa hệ thống phân loại nấm một cách hoàn chỉnh.
Trong hệ thống phân loại này ơng đã dựa vào đặc điểm hình thái của thể quả, đặc
3
điểm giải phẫu và phƣơng thức dinh dƣỡng đã chia giới nấm (Mycota) thành 2
nghành : Nghành nấm Nhầy (Myxomycota) và nghành nấm Thật (Eumycota). Từ
nghành trên ông lại chia thành các lớp, lớp phụ, bộ, họ, chi, giống, loài. Nhƣ vậy
trong một taxon phân loại thì đơn vị nhỏ nhất là loài.
Năm 1993 nhà nấm học ngƣời Phần Lan Donk đã hoàn thiện cho hệ thống
phân loại của Karsten. Quan điểm phân loại này đƣợc rất nhiều nhà khoa học trên
thế giới chấp nhận nhƣ : Mayer.E.I (1953), Kliusunhie.P.I (1957), Parmasto.E
(1979).
Hiệp hội quốc tế đã đƣợc thành lập năm 1917, lần triệu tập thứ 3 ở Tokyo
Nhật Bản đã nêu ra hệ thống phân loại chia giới sinh vật ra thành 6 giới. Nấm đƣợc
chia vào giới riêng (dinh dƣỡng nuốt) trong giới sinh vật đa bào loài nhân thật nhƣ
đã trình bày ở trên có rất nhiều quan điểm và cách sắp xếp khác nhau. Cho đến nay
hệ thống phân loại của Ainsworth đã và đang đƣợc các nhà nấm học trên thế giới
sử dụng.
1.2. Ở Việt Nam
Cuối thế kỉ XIX, Paloullard.N.T (1890-1928). Nhà nấm học Pháp điến hành
khu hệ nấm lớn ở Việt Nam đã đƣa ra danh mục 200 lồi nấm. Ơng đã mơ tả đặc
điểm phân bố và vị trí phân loại của các lồi nấm trong sinh giới.
Từ trƣớc tới nay ở Viêt Nam ngƣời có những đóng góp tới cơng trình nghiên
cứu to lớn về các loài nấm là tác giả Trịnh Tam Kiệt. Cơng trình nghiên cứu phải
kể đến là " Khu hệ nấm ở miền Bắc Việt Nam" của ông (1981). Đi sâu vào bản
chất sinh học, sinh lý của nấm là cơng trình "Một số vấn đề nấm học" của Bùi
Xuân Đồng (1977), "Khoa học bệnh cây" của Đƣờng Hồng giật (1979), "Đặc điểm
sinh học của một số loài nấm phá hại gỗ" của Trần Văn Mão (1984) Nấm lớn Cúc
Phƣơng" của Trần Văn Mão và cộng sự (2004)…Các tác giả đi sâu vào nghiên cứu
thành phần loài và một số đặc điểm sinh học, sinh thái học của nấm mục gỗ.
Gần đây (2005), nhóm nghiên cứu của Lê Thị Mai Hƣơng và các cộng sự đã
nghiên cứu các hoạt chất từ một số loài nấm lớn, đã tách tinh sạch và đặc tính, tính
chất của laccase từ nấm Agarius blazei đƣợc nhân ni trên mơi trƣờng MEA.
Trần Đình Thắng, Nguyễn Hoa Du, Lê Văn Hiệp và cộng sự (2012) đã tiến hành
4
khảo sát thực địa một số địa điểm đa dạng sinh học vùng Bắc Trung Bộ đã thu
đƣợc hơn 30 loài nấm thuộc Coriolaceae, Ganodermataceae và Lentinaceae. Trên
cơ sơ phân tích các chất có hoạt tính sinh học cao của một số loài thuộc họ
Coriolaceae, Ganodermataceae và Lentinaceae đã chiết suất đƣợc một số chất có
tác dụng làm dƣợc liệu.
5
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - DÂN SINH KINH TẾ XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1.Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Cổ Lũng là một xã vùng núi cao đặc biệt khó khăn, cách trung tậm huyện lỵ
18km về phía bắc, vị trí địa lý nhƣ sau:
Phía bắc giáp xã Lũng Cao, huyện Bá Thƣớc.
Phía đơng nam giáp xã Hạ Trung và xã Ban Công, huyện Bá Thƣớc.
Phía đơng giáp xã Tự Do, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình.
Phía tây giáp xã Lũng Niêm, huyện Bá Thƣớc.
Hình 2.1. Bản đồ tại khu vực nghiên cứu xã Cổ Lũng – huyện Bá Thƣớc – tỉnh
Thanh Hóa
6
2.1.2. Địa hình địa thế
Cổ Lũng là một trong 6 xã vùng cao huyện Bá Thƣớc, có độ cao từ 5001000m so với mực nƣớc biển và độ dốc lên trên 250 chiếm 70% diện tích tự nhiên
của xã.
Độ chia cắt địa hình tƣơng đối cao, gây ảnh hƣởng đến việc đi lại, sản xuất
nông, lâm nghiệp nhất là trong trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng.
2.1.3. Khí hậu, thời tiết
Cổ Lũng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đƣợc chia thành hai
mùa rõ rệt, mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 10 trong năm, mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau. Theo tài liệu của trạm khí tƣợng, thủy văn trong vùng có đặc
điểm khí hậu nhƣ sau:
Nhiệt độ trung bình năm từ 24-250C, nhiệt độ tối cao là 380C, tối thấp là (-3)
đến (-50)C.
Lƣợng mƣa phân bố không đều rải rác từ tháng 4 đến tháng 10 trong năm,
tập trung chủ yếu vào tháng 7,8,9. Năm sớm hơn bắt đầu từ tháng 3 và kết thúc
muộn hơn vào tháng 11. Tháng 2 đến tháng 4 lƣợng mƣa chiếm từ 2 đến 3% tổng
lƣợng mƣa trong năm từ 48 đến 72mm.
Lƣợng mƣa trung bình trong năm từ 2.300-2.500mm. Mƣa tập trung từ
tháng 7 đến tháng 9 chiếm khoảng 70% lƣợng mƣa cả năm, thƣờng xảy ra lũ lụt.
Hạn hán diễn ra vào mùa khô từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, ảnh hƣởng đến sản
xuất nông lâm nghiệp và đời sống của ngƣời dân.
Độ ẩm khơng khí trung bình là 85%, cao nhất là 91%, thấp nhất là 75%.
Lƣợng bốc hơi trung bình năm là 617mm, tháng có lƣợng bốc hơi cao nhất
là tháng 5 (105,5mm), tháng có lƣợng bốc hơi thấp nhất là tháng 2 (69,3mm).
Số giờ nắng bình quân hàng năm khoảng từ 1.445 – 1.700 giờ. Tổng tích ơn
cả năm là 7.5380C.
7
2.1.4.Thủy văn
Trên địa bàn có nhiều khe, suối tốc độ dịng chảy là trung bình, các khe đổ
nƣớc chủ yếu vào các con suối chính là suối Nủa, suối Ngài,…sau đó chảy ra sơng
Mã.
Thời gian lũ từ tháng 8 đến tháng 9 dòng chảy lớn nên thƣờng xảy ra lũ qt,
lũ ống gây ra sói mịn đất, rửa trôi đất. Mùa khô mực nƣớc ngầm xuống thấp dẫn
đến tình trạng khan hiếm và thiếu nƣớc vì vậy chiến lƣợc lâu dài là cần sử dụng
nguồn nƣớc hợp lý, nâng cao độ che phủ của rừng.
2.2. Tài nguyên thiên nhiên
2.2.1.Tài ngun đất
Tổng diện tích tự nhiên tồn xã là 4.901ha (tính đến thời điểm 1/1/2010)
trong đó:
Đất nơng nghiệp là 4.683,5ha, chiếm 96% tổng diện tích đất tự nhiên của
tồn xã.
Đất sản xuất nơng nghiệp là 943,3ha, chiếm 20% đất nông nghiệp ( đất trồng
lúa 221,89ha, đất trồng cây hàng năm khác 315,85ha, đất trồng cây lâu năm
42,34ha.
Đất lâm nghiệp là 3.732,7ha chiếm 80% đất nông nghiệp.
Đất nuôi trồng thủy sản là 7,5ha chiếm 0,16% đất nông nghiệp.
Đất phi nông nghiệp 191ha.
Đất nhà ở : 91,82ha.
Đất công cộng : 29,58ha.
Đất chuyên dùng ( sản xuất, kinh doanh): 29,90ha.
Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 19,53ha.
Đất cây xanh mặt nƣớc: 20,17ha.
2.2.2. Tài nguyên rừng
Những năm gần đây trọng tâm nghề rừng của xã đƣợc tập trung khoanh
nuôi, bảo vệ và phục hồi rừng sản xuất. Tuy nhiên việc phát triển lâm nghiệp của
8
xã vẫn cịn một số tồn tại nhƣ: cơng tác quy hoạch đất lâm nghiệp vẫn chƣa cụ thể
trên thực tế, gây khó khăn trong quản lý và sử sụng; việc phân định đối tƣợng
trồng rừng sản xuất nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế nông thôn, cung cấp
ngun liệu cho cơng nghiệp cịn vƣớng mắc; các mặt hàng lâm sản ngồi gỗ khai
thác với quy mơ nhỏ, sản phẩm tiêu thụ chủ yếu ở dạng nguyên liệu thơ,…
2.2.2.1. Rừng đặc dụng
Xã Cổ Lũng có 2.717,1ha chiếm 21,79% tổng diện tích khu Bảo tồn thiên
nhiên Pù Lng.
2.2.2.2. Rừng sản xuất
Đến năm 2010 có tổng diện tích là 1.015,6ha. Tổng trữ lƣợng rừng nhƣ sau:
gỗ 78.932,4m3 cho khai thác 315,7m3, củi 394,7m3; tổng trữ lƣợng luồng là 436,2
nghìn cây cho khai thác 68,9 nghìn cây và thu nhặt sản phẩm là 4,5 nghìn tấn
a) Đất rừng có: 949,5ha, trong đó rừng tự nhiên là 798ha có tổng trữ lƣợng là
78.914,4m3, và rừng trồng là 151,5ha.
Về rừng tự nhiên:
Rừng lá rộng có 748,7ha, có trữ lƣợng 75.417,1m3 trong đó rừng trung bình
261,8ha, có trữ lƣợng 50.983,6m3; rừng nghèo 136,1ha có trữ lƣợng 9.521,1m3;
rừng phục hồi 350,8ha, có trữ lƣợng 14.912,4m3.
Rừng núi đá: có diện tích 49,3ha, có trữ lƣợng 3.500,3m3.
Về rừng trồng: có tổng diện tích là 151,5ha trong đó:
Rừng gỗ chƣa có trữ lƣợng 75,4ha;
Rừng cây phân tán 3,4ha;
Rừng luồng 27,7ha có trữ lƣợng 436,2 nghìn cây.
b) Đất chƣa có rừng: Tổng diện tích đất chƣa có rừng là 66,1ha. Trong đó: đất
trống IA là 41,1ha và núi đá khơng có rừng là 25ha.
9
2.2.3. Tài nguyên nước
Nƣớc mặt: nguồn nƣớc phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân đƣợc lấy
từ nƣớc mƣa, nƣớc suối, hồ và các đập giữ nƣớc tại địa bàn xã.
Nƣớc ngầm: chƣa có số liệu cụ thể điều tra về nguồn nƣớc ngầm. Qua thăm
dò một số điểm chất lƣợng nƣớc và trữ lƣợng nƣớc ngầm, các khe đảm bảo hợp vệ
sinh.
2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.3.1. Kinh tế
2.3.1.1. Sản xuất Nông – Lâm nghiệp
a) Trồng trọt
Tổng diện tích gieo trồng là 695,22ha, đạt 90,03% kế hoạch, giảm 1,18% so
với cùng kỳ, tổng sản lƣợng lƣơng thực hạt là đạt 2.135.55 tấn, đạt 92,08% kế
hoạch, tăng 0,43% so với cùng kỳ năm 2015.
Kết quả một số cây trồng chính nhƣ sau:
Cây lúa: Diện tích lúa gieo cấy 337,82ha, đạt 96,05% KH, giảm 1,25% so
với cùng kỳ; Năng suất bình quân 54,72 tạ/ha, đạt 98,16%KH, tăng 1,62% so với
cùng kỳ; Sản lƣợng 1.848,46 tấn, đạt 94,29%KH, tang 0,35% so với cùng kỳ.
Cây ngơ: Diện tích ngơ trồng 97ha đạt 89,15% KH, tăng 4,08% so với cùng
kỳ; Năng suất bình quân đạt 29,6 tạ/ha; đạt 89,75 so với kế hoạch, giảm 3,02% so
với cùng kỳ: sản lƣợng 287,09 tấn, đạt 80,01%KH, tăng 2,61% so với cùng kỳ năm
2015.
Cây lạc: Diện tích trồng: 23,7ha, vƣợt 5,33% KH, giảm 7,06% so với cùng
kỳ; Năng suất bình quân đạt 11,71 tạ/ha, đạt 97,95% KH, giảm 6,4% so với cùng
kỳ; Sản lƣợng 27,75 tấn, vƣợt 3,18% KH, giảm 13,01% so với cùng kỳ năm 2015.
Cây sắn: Diện tích 98 ha, đạt 85,96% KH, giảm 14,04% so với cùng kỳ,
Năng suất: 127,5 tạ/ha; sản lƣợng: 1.249,5 tấn; đạt 97,38% KH năm, giảm 13,7%
so với cùng kỳ năm 2015.
Rau, đâu các loại: Diện tích 76 ha, trong đó:
10
Rau các loại: Diện tích 57 ha, vƣợt 18,26% KH, tăng 14% so với cùng kỳ;
Năng suất 80,78 tạ/ha, đạt 98,18% KH, giảm 1,46% so với cùng kỳ; sản lƣợng
460,47 tấn, vƣợt 16,11% KH, tăng 12,34% so với cùng kỳ năm 2015.
Đậu các loại: Diện tích 19 ha, vƣợt 18,75 Kh, tăng 11,76% so với cùng kỳ;
năng suất 9,97 tạ/ha, đạt 90,99% KH, giảm 15,25% so với cùng kỳ; sản lƣợng
18,94 tấn, vƣợt 8,05 KH, giảm 5,28% so với cùng kỳ năm 2015.
Cây khoai lang: Diện tích 20 ha, vƣợt 3,63% KH, tăng 12,99% so với cùng
kỳ, năng suất 62,22 tạ/ha, đạt 07,39% so với cùng kỳ năm 2015.
Cây hàng năm khác: Diện tích 42,7 ha, gồm cây chất bột lấy củ khác, cây
gia vị, cây mía tím, cây chuối, cây làm thức ăn chăn ni,…
b) Chăn nuôi – thú Y
Công tác phát triển chăn nuôi:
Tổng đàn trâu: 158 con, đạt 77,8% KH năm, giảm 17,28% so với cùng kỳ;
Tổng đàn bò: 1.756 con, đạt 97,29% KH năm, tăng 3,66% so với cùng kỳ 2015;
Tổng đàn lợn: 1080 con, đạt 64,86% KH năm, tăng 17,01% so với cùng kỳ 2015;
Tổng đàn dê: 1.657 con, đạt 82,8% KH năm, tăng 1,16% so với cùng kỳ; Tổng đàn
gia cầm: 37.734 con, đạt 110,98% KH năm, tăng 67,41% so với cùng kỳ 2015.
Cơng tác tiêm phịng gia súc, gia cầm trong năm.Cơng tác tiêm phịng dịch
bệnh cho gia súc, gia cầm đƣợc tổ chức thực hiện 2 đợt trong năm theo chỉ đạo của
UBND xã.
Tiêm vắc xin phòng dịch THT cho trâu bò đạt 86,2% với số trâu bò thuộc
diện tiêm, đạt 82,8% so với chỉ tiêu huyện giao.
Tiêm vắc xin phòng dịch bệnh cho đàn lợn đạt 66,4% so với số lợn thuộc
diện tiêm, đạt 52% so với chỉ tiêu huyện giao.
Tiêm phòng dịch H5N1 cho đàn gia cầm đạt 63,5% so với số gia cầm thuộc
diện tiêm, đạt 100% so với chỉ tiêu huyện giao.
c) Về lâm nghiệp.
Ngay từ đầu năm UBND xã tập trung chỉ đạo việc tổ chức thực hiện công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Do đó an ninh rừng đƣợc đảm bảo, khơng
11
cịn tình trạng phát nƣơng làm rãy trái phép, lâm sản đƣợc bảo quản lý chặt chẽ,
trong năm khơng có vụ nào vi phạm nghiêm trọng về lâm luật xảy ra. Trong năm
2016, cả xã trồng đƣợc 8,6 ha các loại cây bản địa ( Luồng, Lát hoa, Xoan ta,…)
và Keo tai tƣợng. Khai thác rừng trồng tập trung 5 ha và khai thác các cây lâm
nghiệp phân tán khác với khối lƣợng ƣớc đạt 350m3 và khoảng 30.000 cây tre,
luồng.
Tổ chức thực hiện tốt phƣơng án PCCCR,
phân công trực thƣờng xuyên
trong những ngày khô hanh, không xảy ra cháy rừng
d) Giao thông – thủy lợi
- Về giao thông:
Tiếp tục chỉ đạo các thông chú trọng công tác tu sửa đƣờng giao thông bằng
nguồn lực lao động trong độ tuổi để khơi thông cỗng rãnh, rải cát, sỏi các trọng
điểm lầy lội để giảm bớt khó khăn cho việc đi lại của nhân dân.
Trong năm 2016, UBND xã đã huy động nguồn lực trong nhân dân ác thôn,
kết hợp các nguồn vốn từ các chƣơng trình, dự án tiến hành bê tơng hóa đƣợc 0,51
km đƣờng trục thơn; 5,24 km đƣờng nội thôn và 0,35 km đƣờng nội đồng. Do đó,
một phần đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại giao thƣơng hàng hóa và phát triển sản xuất
của bà con địa phƣơng nhất là trong mùa mƣa bão.
- Về thủy lợi:
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh, các hồ đập
lớn nhỏ, hệ thống kênh mƣơng nội đồng đƣợc xây dựng từ các năm trƣớc cơ bản
phát huy hiệu quả. Trong năm 2016, đã tiến hành cứng hóa đƣợc 1,51 km kênh
mƣơng nội đồng bằng nguồn vốn thuộc Chƣơng trình tái cơ cấu kinh tế nghành
nơng nghiệp của tỉnh và đóng góp của nhân dân, nâng tổng số kênh mƣơng đƣợc
kiên cố hóa lên 9,595 km.
e) Lĩnh vực địa chính – Xây dựng
Lĩnh vực địa chính: Tăng cƣơng cơng tác quản lý đất đai, giải tỏa hành lang
an tồn giao thơng trong địa bàn xã, phát hiện và can ngăn kịp thời các trƣờng
hợp vi phạm luật đất đai.
Lĩnh vực đầu tư xây dựng:
12
Nhân bàn giao đƣa vào sử dụng Trạm y tế xã, đƣợc đầu tƣ xây dựng từ
nguồn vốn của chƣơng trình 30a của Chính phủ ( do Tập đồn Viên thơng qn đội
VIETTEL) tài trợ, tổng kinh phí 3,6 tỷ đồng.
Cơng trình xây dự trụ sở xã Cổ lũng: Tổng vốn đƣợc duyệt là 4.629,1 triệu
đồng. Hiện nay đang tiến hành thi công xây dựng theo đúng tiến độ, ƣớc tính thực
hiện trong năm 2016 khoảng 2.500 triệu đồng. Dự kiến hoàn thành nghiệm thu và
đƣa vào sử dụng cuối năm 2017.
f) Tài chính, ngân hàng
Về tài chính.
- Tổng thu ngân sách: 6 991 910 000; đạt 137,2% KH năm 2016.
- Tổng chi ngân sách: 6 884 910 000; đạt 129,7% KH năm 2016.
Công tác thu, chi ngân sách đƣợc thực hiên đúng luật ngân sách, đáp ứng cho
hoạt động thƣờng xuyên.
Tín dụng ngân hàng:
Các cá nhân, hộ gia đình đƣợc vay vốn tiếp tục tăng, phần lớn sử dụng vốn vay
đúng mục đích mang lại hiệu quả kinh tế, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu
nhập và xóa đói , giảm nghèo của địa phƣơng. Khơng có nợ xấu, nợ quá hạn.
Tổng nợ dƣ: 17.751.600.000 đồng.
Trong đó:
Tổng vay vốn tại Ngân hàng NN&PTNT là 6.054.000.000 đồng; tăng 1.417
triệu đồng.(đƣợc hỗ trợ lãi xuất theo CT 30a là 3.324 triệu đồng)
Vay từ Ngân hàng CSXH: 11.697.600.000 đồng.
g) Chường trình Mơi trường quốc gia – Xây dựng nông thôn mới
Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện đề án xây dựng nông thôn
mới tiếp tục đƣợc quan tâm. Chú trọng công tác tuyên truyền, công tác phát triển
sản xuất, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân, đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng nơng
thơn trong đó đặc biệt quan tâm xây dựng các cơng trình giao thơng. Ngồi ra, các
cơng tác khác nhƣ phát triển văn hóa, giáo dục - đào tạo, vệ sinh mơi trƣờng, xây
dựng hệ thống chính trị vững mạnh, huy động nguồn vốn lực…cũng đạt đƣợc
13
những kết quả đáng ghi nhân. Tổng kinh phí thực hiện chƣơng trình 6.885,73 triệu
đồng.
Đến nay xã Cổ lũng đã hồn thành 8/19 tiêu chí nơng thơn mới.
Xây dựng nơng thơn đạt chuẩn nơng thơn mới: Bình qn mỗi thơn đạt đƣợc
7,58 tiêu chí. Đặc biệt thơn điểm xây dựng nông thôn mới của xã ( thôn Nà Khà)
đến thời điểm hiện nay đã hồn thành tiêu chí 14/14 tiêu chí và đƣợc UBND huyện
quyết định cơng nhận thơn đạt chuẩn nơng thơn mới.
2.3.2. Tình hình dân số - dân tộc và lao động
Trong quá trình phát triển kinh tế của địa phƣơng, con ngƣời là nguồn lực
quan trọng nhất, bởi vì con ngƣời vừa là động lực cho quá trình sản xuất và là
nguồn lực cho sự phát triển bền vững. Đồng thời, đây cũng là nguồn lực duy nhất
tác động vào nguồn lực khác để phát triển xã hội.
Dân số: Theo số liệu thống kê năm 2014, dân số xã Cổ Lũng là 3.948 ngƣời,
gồm 1.014 hộ chiếm 3,9% dân số huyện Bá Thƣớc, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình
quân là 0,9%. Thành phần dân tộc chủ yếu là dân tộc Thái chiếm 98% còn lại là
dân tộc Kinh và dân tộc Mƣờng.
Lao động: Xã Cổ lũng có nguồn lực lƣợng lao động khá dồi dào, tổng dân số
trong độ tuổi lao động là: (nam đủ từ 15 – 60tuổi, nữ là 15 – 55 tuổi), có 2.187
ngƣời, chiếm 55,39% tổng dân số toàn xã. Nhƣ vậy dân số xã Cổ lũng thuộc vào
dân số trẻ với lực lƣợng lao động dồi dào, đây vừa là điều kiện phát triển kinh tế
địa phƣơng nhƣng cũng là một thách thứ to lớn trong vấn đề giải quyết việc làm,
nâng cao đời sống ngƣời dân nhất là lúc mùa vụ kết thúc thời gian nơng dân nhàn
nhiều vì lao động trong nghành sản xuất nơng nghiệp chiếm tỉ lệ rất lớn (chiếm
90%).
2.3.3. Trình độ văn hóa, phong tục tập qn
Trình độ văn hóa: Nhìn chung trình độ văn hóa ngày một đƣợc nâng cao, đại
đa số ngƣời dân ý thức việc cho con em đến trƣờng vì vậy mà trẻ em theo độ tuổi
đến trƣờng đã đạt đƣợc 99,9%.
14
Phong tục tập quán: Trong xã chủ yếu là ngƣời dân tộc Thái sinh sống nên
phong tục tập quán trong những năm gần đây có nhiều thay đồi tích cực. Trong
một số thơn bản của xã có quy ƣớc quy định mạng tính chất cộng đồng rất nghiêm
túc. Những phong tục tập quán lạc hậu cũng đang đƣợc bài trừ và loại bỏ. Vẫn cịn
tình trạng trọng nam kinh nữ, cần đƣợc quan tâm và loại bỏ vấn đề bất bình đẳng
giới này.
2.3.4. Cơ sở hạ tầng, y tế - giáo dục
Giao thông:
Với đặc thù là một xã vùng núi cao, hệ thống giao thông ở đây gặp rất nhiều
khó khăn ngoại trừ tuyến đƣờng liên huyện, liên vùng và một số ít tuyến đƣờng
liên thơn, ngõ xóm đă đƣợc nhựa hóa và bê tơng hóa. Cịn lại phần lớn các tuyến
đƣờng liên thôn, nội thôn, đƣờng nội đồng trong xã vẫn còn là đƣờng đất, mới đáp
ứng đƣợc nhu cầu vẫn chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân vào mùa khơ; về
mùa mƣa do khơng có hệ thống thoát nƣớc, mặt đƣờng nhỏ và gập gềnh nên việc
đi lại của nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, nhiều vùng phƣơng tiện khơng thể đi
lại đƣợc. Nhìn chung hệ thống giao thơng của xã cịn q thấp kém, đây cũng là
nguyên nhân làm chỗ nền kinh tế, xã hội của xã chậm phát triển.
Hệ thống giao thông chƣa đƣợc quan tâm, trong thời gian tới để đáp ứng nhu
cầu đi lại cũng nhƣ tốc độ phát triển của địa phƣơng cần cải tạo nâng cấp và mở
mới một số tuyến đƣờng, trong đó có những tuyến đƣờng vào tới khu sản xuất,
khai thác lâm sản của xã nhằm góp phần phát triển kinh tế của xã cũng nhƣ sự phát
triển chung của toàn huyện.
Thủy lợi
Nguồn nƣớc phục vụ sản xuất và đời sống của xã chủ yếu đƣợc cũng cấp từ
các hệ thống khe, suối thông qua các hệ thống kênh mƣơng bằng đất chạy qua địa
bàn; đến nay hệ thống thủy lợi đã suống cấp. nên quá trình cung cấp nƣớc chƣa
đáp ứng đƣợc nhu sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các loại cây hàng năm nhƣ lúa,
ngô, rau màu…
Hiện nay trên địa bà xã có 2 hồ chứa nƣớc: Hồ Bó Dáng đƣợc xây dựng từ
những năm 1977, Hồ Bó Dấm đƣợc xây dựng từ những năm 1985 do không đƣợc
15
bảo dƣỡng thƣờng xuyên nên đã xuống cấp và do sức chứa của hồ còn nhỏ nên chỉ
cung cấp nƣớc tƣới cho ít diện tích canh tác. Hệ thống đập trên toàn địa bàn xã hầu
nhƣ đã xuống cấp, chỉ có 6 cái đập đƣợc xây dựng từ 2000 trở lại đây vẫn sử dụng
tốt, trong đó năm 2009 đã xây dựng thêm 2 đập Bai Tùng và Hùa Tá.
Toàn xã có 51 hệ thống kênh mƣơng với tổng chiều dài 26,56km, trong đó
có 7,5km (đạt 28,14%) đã đƣợc kiên hóa những đã bị xuống cấp 0,525km tồn bộ
cịn lại là hệ thống kênh mƣơng đất gây rất nhiều khó khăn trong công tác tƣới
tiêu.
Nhƣ vậy, so với yêu cầu hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã Cỗ lũng còn quá
thiếu, chƣa đƣợc đầu tƣ xây dựng, chủ yếu là các công trinh tạm do nhân dân tự
làm, thƣờng bị hƣ hỏng sau mùa mƣa lũ, các cơng trình đƣợc đầu tƣ xây dựng
nhƣng dến nay đã xuống cấp, khả năng chủ động tƣới tiêu còn thấp, mới chỉ đạt
25% diện tích gieo trồng. Trong thời gian tới cần sự vào cuộc của nhà nƣớc cũng
nhƣ chính quyền địa phƣơng để nhanh chóng triển khai, nâng cấp, hồn thiện xây
dựng các cơng trình để đảm bảo nguồn tƣới cho tất cả các diện tích, phục vụ sản
xuất nhằm nâng cao sản xuất và sản lƣợng cây trồng góp phần vào cơng cuộc xóa
đói giảm nghèo.
Điện
Tồn xã có 4 trạm biến áp với tổng dung lƣợng của từng trạm là 410 KVA,
đƣợc cũng cấp bới hệ thống điện lƣới Quốc gia. Hệ thống dây dẫn đƣợc kéo dài
tới 11/12 thơn. Bán kính phục vụ của các trạm là tƣơng đối rộng (lớn hơn 800).
Hệ thống cột diện và dây điện đầu tƣ chƣa đƣợc đồng bộ nên hiệu quả sử dụng
điện chƣa cao, điện áp chƣa ổn.
Hiện toàn xã có 1014 hộ nhƣng mới có khảng 980 hộ đƣợc sử dụng điện,
chiếm 96,65% tổng số hộ trong đó tỉ lệ hộ đƣợc dùng điện thƣờng xuyên an toàn
mới chỉ đạt 60%. Về công suất thiết kế cơ bản mới chỉ đáp ứng 50% nhu cầu sử
dụng điện trong sản xuất. Chính vì vậy thời gian tới cần phải nâng cấp, xây mới hệ
thống sử dụng điện để đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân, đồng
thời phải thực hiện tốt công tác quản lý và điều hành, nhằm nâng cao hiệu quả
phục vụ và giảm sự tổn thất điện năng lãng phí.
16
Thơng tin – liên lạc
Phát huy có hiệu quả hoati động của Bƣa điện văn hóa xã. Tồn xã có hơn
2.500, đạt 63 máy/100ngƣời.
Giáo dục – Đào tạo
Cơng tác giáo đƣợc cơ quan, cơ sở vật chất đã đƣợc đầu tƣ xây dựng, tỉ lệ
phòng học kiên cố hóa đạt 82,7%, sỹ số học sinh đƣợc duy trì, tỉ lệ huy động các
cháu ở độ tuổi vào học mầm non và lớp 1 đạt 100%, khơng cịn tình trạng bỏ học.
Các nhà trƣờng thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động do nghành phát động.
Chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng lên, xét tốt nghiệp Tiểu Học và THCS đạt 100%,
số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, giáo viên dạy giỏi ở các cấp tiếp tục tăng,
số học sinh thi đỗ vào các trƣờng Đại học, Cao đẳng năm sau cao hơn năm trƣớc,
số sinh viên học Đại học, Cao đẳng hiện tại 28 em. Luôn duy trì phổ cập giáo dục,
cơng tác khuyến học, khuyến tài đƣợc chú trọng. Trung tâm học tập cộng đồng xã
đã đi vào hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên hiên này chƣa có trƣờng nào trên địa
bàn xã đạt chuẩn quốc gia.
Về Y tế
Công tác khám chữa bệnh ban đầu cho ngƣời dân đƣợc quan tâm, trạm y tế
đã đƣợc đầu tƣ khắc phục tạm thời, đội ngũ cán bộ y tế đƣợc đào tạo, hiện nay
Trạm y tế xã có Bác Sỹ, 12/12 thơn có Y tá thơn đạt chuẩn; chất lƣợng khám và
chữa bệnh đƣợc nâng lên, khơng có dịch bệnh nguy hiểm xảy ra trên địa bàn.
17
CHƢƠNG 3. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM,
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Điều tra về thành phần lồi, đặc điểm hình thái, của các loài nấm lớn làm cơ
sở đề xuất phƣơng án quản lý các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các loài nấm lớn trong rừng tự nhiên tại xã Cổ Lũng –
huyện Bá Thƣớc – tỉnh Thanh Hóa.
3.3. Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 13 tháng 1 đến ngày 15 tháng 5 năm 2017.
3.4. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại khu vực xã Cổ Lũng – huyện Bá Thƣớc
– tỉnh Thanh Hóa.
3.5. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu tính đa dạng thành phần lồi nấm lớn.
Nghiên cứu tính đa dạng hình thái các lồi nấm lớn.
Nghiên cứu tính đa dạng về sinh cảnh sống của các loài nấm lớn.
Đề xuất biện pháp bảo vệ tính đa dạng các lồi nấm lớn.
3.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.6.1. Phương pháp kế thừa
Kế thừa các tài liệu về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội xã Cổ Lũng –
huyện Bá Thƣớc – tỉnh Thanh Hóa.
Các loại bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên khu vực nghiên cứu.
Các tài liệu về pháp luật, pháp quy bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
của nhà nƣớc.
Các tài liệu về phƣơng pháp điều tra tài nguyên nấm.
Các tài liệu về phƣơng pháp điều tra thu hái, giám định mẫu.
18
Các tài liệu về phân loại nấm.
Trong quá trình nghiên cứu phân loại nấm lớn tơi dựa vào các tài liệu trong
ngoài và nƣớc ngoài nhƣ Trịnh Tam Kiệt (1983), Zhao Jiding (1998), Zhao
Xiaoqing (2005), Mao Xiaogang (2000). "Từ điển nấm" tái bản lần thứ 10 năm
2008 và công báo NCBI về phân loại nấm năm 2012.
3.6.2. Phương pháp điều tra
Thứ nhất là công tác chuẩn bị các tài liệu và dụng cụ: bản đồ địa hình, các
dụng cụ thu thập mẫu ( cồn 900, túi nilon, dao, máy ảnh), địa bàn, thƣớc dây, túi
đựng mẫu, phiều điều tra…
Thứ hai là công tác ngoại nghiệp bao gồm việc điều tra sơ bộ và điều tra tỷ
mỷ. Điều tra sơ bộ đƣợc điều tra theo tuyến , điều tra tỷ mỷ đƣợc thực hiện điều tra
tại các ô tiểu chuẩn.
Điều tra theo tuyến : trên cơ sở bản đồ địa hình và khảo sát thực địa tôi đã
lập ra hai tuyến điều tra, với chiều dai tuyết thứ nhất dai 6km, chiều dai tuyến thứ
hai dài 5km. Trên tuyến điều tra cứ qua 1 trang thái rừng khác nhau lại lập một ô
tiêu chuẩn.
Điều tra ơ tiêu chuẩn: ơ tiêu chuẩn có diện tích 1000m2, hình chữ nhật, chiều
dài song song với đƣờng đồng mức. Tổng số ô tiêu chuẩn đã điều tra của 2 tuyến là
20 ô.
3.6.3. Phương pháp thu thập mẫu
Tiến hành điều tra lập ô tiêu chuẩn và thu thập các mẫu nấm trong ơ tiêu
chuẩn. Trong q trình đi điều tra, đồng thời tiến hành thu thập mẫu nấm lớn, các
mẫu thu đƣợc ghi lại trong phiếu điều tra (mẫu biểu 01).
Công tác bảo quản nấm thu đƣợc: sau khi thu thập mẫu cần chụp ảnh ngay và
ghi lại các đặc điểm của từng mẫu. Các mẫu có cấu tạo chất thịt, keo cần tiến hành
ngâm cồn 900, các mẫu nấm có cấu tạo chất gỗ, chất bần, chất than thì phơi khơ
cho vào túi nilon. Sau đó đem mẫu nấm về dựa vào tài liệu chuyên khảo, so sánh
đặc điểm hình thái đặc trƣng để xác định tên lồi
19
3.6.4. Phương pháp điều tra, lấy mẫu
Phƣơng pháp điều tra, lấy mẫu đƣợc ghi vào mẫu biểu 01:
MẪU 01: PHIẾU ĐIỀU TRA NẤM LỚN
Ngày lấy mẫu: ...................... Số ô tiêu chuẩn: ............................................
Diện tích ơ tiêu chuẩn: ................................................................................
Số liệu mẫu: ................................................... ............................................
Tên nấm: Tên Việt Nam: ............................................................................
Nơi lấy mẫu: .................. Địa hình: .................... Độ cao .............................
Hƣớng dốc:....................................................... Độ dốc: .............................
Phƣơng thức mọc: .......................................................................................
Vị trí mọc trên cây chủ: ..............................................................................
Mọc trong bìa hay ngoài rừng:....................................................................
Loài cây chủ: ...............................................................................................
Số lƣợng các thể quả nấm: ..........................................................................
Kiểu rừng: ...................................................................................................
Khả năng lây lan mục: ................................................................................
20