Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Nghiên cứu bệnh khô lá thông và đề xuất biện pháp phòng trừ bệnh tại khu rừng thông đặc dụng thị xã quảng yên quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.01 KB, 47 trang )

LỜI CẢM ƠN
Kết nối việc học đi đôi với hành và hồn thành khóa đào tạo hệ chính quy
ngành Quản lý tài nguyên rừng, đƣợc sự cho phép của trƣờng Đại học Lâm
nghiệp, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng và Bộ môn Bảo vệ thực
vật, tôi tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp: “ Nghiên cứu bệnh khơ lá thơng
và đề xuất biện pháp phịng trừ bệnh tại khu rừng thông đặc dụng Thị xã
Quảng Yên, Quảng Ninh”.Sau thời gian nghiên cứu nghiêm túc khẩn trƣơng,
đến nay đề tài của tơi đã đƣợc hồn thành.
Trong q trình thực hiện đề tài, ngồi sự cố gắng của bản thân tơi cịn
nhận đƣợc nhận sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ trong Trung tâm thí
nghiệm thực hành và các thầy cô trong bộ môn Bảo vệ thực vật về các trang
thiết bị và hóa chất thực hiện thí nghiệm, sự giúp đỡ tạo điều kiện của cán bộ
kiểm lâm hạt kiểm lâm Thị xã Quảng Yên và các bạn bè trong công tác điều tra
thực địa, đặc biệt là sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của TS. Nguyễn Thành Tuấn
và CN Nguyễn Thị Mai Lƣơng trong công việc định hƣớng nội dung phƣơng
pháp thực hiện cũng nhƣ hồn thành báo cáo để tơi thực hiện khóa luận này.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ quý báu
đó. Do thời gian cũng nhƣ khả năng bản thân còn hạn chế, bƣớc đầu làm quen
với công tác nghiên cứu nên khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tơi rất
mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn quan tâm đến vấn
đề này để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 18 tháng 05 năm 2017
Sn v nt

c

n

Trƣơng Huỳnh Tuấn



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH LỤC CÁC MẪU BẢNG
DANH LỤC CÁC BẢNG
DANH LỤC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 2
1.1. Cơ sở khoa học bệnh cây ............................................................................... 2
1.2. Tình hình nghiên cứu bệnh cây ...................................................................... 2
1.2.1. Tr n thế giới ................................................................................................ 2
1.2.2. Tại Việt Nam ............................................................................................... 3
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU
VỰC NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 4
2.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 4
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 4
2.1.2. Địa hình, địa mạo. ....................................................................................... 4
2.1.3. Khí hậu. ....................................................................................................... 5
2.1.4. Thuỷ văn ...................................................................................................... 6
2.1.5. Các nguồn tài nguyên khác. ........................................................................ 6
2.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ................................................................. 8
2.2.1 .Về xã hội ..................................................................................................... 8
2.2.2. Về kinh tế .................................................................................................... 8
CHƢƠNG 3: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG

PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 14
3.1. Mục tiêu........................................................................................................ 14

3.1.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 14
3.1.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 14
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 14


3.3. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 14
3.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 14
3.5. Phƣơng pháp nghi n cứu .............................................................................. 14
3.5.1. Phƣơng pháp kế thừa ................................................................................. 14
3.5.3 Công tác nội nghiệp ................................................................................... 19
3.5.4. Phƣơng pháp giám định vật gây bệnh trong phịng thí nghiệm ................ 22
CHƢƠNG 4: KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 25
4.1. Đánh giá tỷ lệ bị bệnh (P%) và mức độ bị hại (R%) của bệnh khô lá thông
tại khu vực nghiên cứu. ....................................................................................... 25
90,9 ...................................................................................................................... 25
Qua bảng 4.1 cho thấy tỷ lệ bị bệnh khô lá thông là 90,9%, bệnh phân bố đều
trên các ÔTC ....................................................................................................... 25
4.1.1 Mức độ gây hại của bệnh khô lá thông ...................................................... 25
4.2. Xác định nguyên nhân gây bệnh khô lá thông ............................................. 27
4.2.1 Triệu chứng ................................................................................................ 27
4.2.2. Vật gây bệnh.............................................................................................. 28
4.2.3 Phân lập vật gây bệnh ................................................................................ 29
4.3.1 Ảnh hƣởng của độ cao đến mức độ gây hại của bệnh .............................. 29
4.3.2 Ảnh hƣởng độ dốc đến tình trạng bệnh ...................................................... 31
4.3.3 Ảnh hƣởng của hƣớng phơi đến tình trạng bệnh ....................................... 31
4.3.4. Ảnh hƣởng của nhiệt độ, độ ẩm tới mức độ bị hại của cây ...................... 32
4.3.5. Ảnh hƣởng của cây chủ đến mức độ bị bệnh khô lá thông. ...................... 33
4.3.6 Ảnh hƣởng của con ngƣời đến bệnh khô lá thông ..................................... 35
4.4. Đề xuất các biện pháp phịng trừ bệnh khơ lá thơng .................................... 36
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ....................................... 37

5.1. Kết luận ........................................................................................................ 37
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 38
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 38


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
IPM(Integrated pest management) : Chƣơng trình quản lý dịch hại tổng hợp
W%:

Độ ẩm

P%:

Tỷ lệ bị bệnh

R%:

Mức độ bị bệnh

STT:

Số thứ tự

ƠTC:

Ơ tiêu chuẩn

D1.3:

Đƣờng kính tại vị trí 1.3m


Hvn:

Chiều cao vút ngọn của cây

TB:

Trung bình

PDA:

Potato Dextrose Agar

TLTK:

Tài liệu tham khảo

NTM:

Nông thôn mới


DANH MỤC CÁC MẪU BẢNG
Mẫu bảng 3.1: Đặc điểm các ô tiêu chuẩn điều tra bệnh khô lá thông ............... 16
Mẫu bảng 3.2: Mức độ bị hại của bệnh khô lá thông tại rừng thông đặc dụng Tx.
Quảng Yên........................................................................................................... 17
Mẫu bảng 3.3: Mức độ bị bệnh ở các dạng địa hình khác nhau ......................... 18

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 4.1: Tỷ lệ bị bệnh khô lá thông .................................................................. 25
Bảng 4.2: Mức độ gây hại của bệnh khô lá thôn................................................. 26
Bảng 4.3: Ảnh hƣởng của địa hình đến mức độ gây hại của bệnh ..................... 30
Bảng 4.4: Ảnh hƣởng của cây chủ đến mức độ gây hại của bệnh ...................... 33

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Mức độ gây hại của bệnh khơ lá thơng trên các ƠTC ........................ 26
Hình 4.2: Bệnh khơ lá thơng trên thơng nhựa ..................................................... 27
Hình 4.3: Triệu chứng bệnh khơ lá thơng ........................................................... 27
Hình 4.4: Rừng thơng bị bệnh khơ lá thơng ........................................................ 28
Hình 4.5: Bào tử nấm gây bệnh khơ lá thơng ..................................................... 28
Hình 4.6: Thể quả của nấm ................................................................................. 28
Hình 4.7: Ảnh hƣởng của địa hình đến mức độ bị bệnh khơ lá thơng ................ 30
Hình 4.8: Mức độ bị hại của cây ở các vị trí trên tán cây ................................... 34


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT NỘI DUNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp: “ Ng

n cứu b n k ô lá t ông và đề

xuất bi n pháp phịng trừ b nh tại khu rừng t ơng đặc dụng Thị xã Quảng
Yên, Quảng N n ”
2. Giáo vi n hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thành Tuấn
CN. Nguyễn Thị Mai Lƣơng
3. Sinh viên thực hiện:
-


Họ và t n: Trƣơng Huỳnh Tuấn

-

Lớp: 58E_QLTNR

-

Mã sinh viên: 1353021772

4. Mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và phƣơng pháp nghi n cứu
4.1.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: Bổ sung thông tin về đặc điểm sinh học, sinh thái của

-

bệnh hại lá thơng, từ đó làm cơ sở khoa học để quản lý bệnh hại.
-

Mục tiêu cụ thể:

+ Đánh giá đƣợc tỷ lệ bị bệnh và mức độ bị bệnh của bệnh khô lá thông
+ Xác định đƣợc nguyên nhân gây bệnh khô lá thông
+ Đƣa ra đƣợc các giải pháp quản lý bệnh khô lá thông.
4.2.

Nội dung nghiên cứu


-Đánh giá tỷ lệ bị hại và mức độ bị bệnh của bệnh khô lá thông tại khu
vực nghiên cứu.
- Xác định nguyên nhân gây bệnh khô lá thông.
- Ảnh hƣởng của một số nhân tố sinh thái đến sự phát triển của bệnh khô
lá thông.
- Đề xuất biện pháp phịng trừ bệnh khơ lá thơng
4.3.

Đối tƣợng nghiên cứu


Bệnh khô lá thông tại khu rừng thông đặc dụng thị xã Quảng Yên,
Quảng Ninh.
4.4.

Phƣơng pháp điều tra

-

Phƣơng pháp kế thừa số liệu

-

Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp

-

Phƣơng pháp xử lý số liệu


-

Phƣơng pháp phịng thí nghiệm

5. Kết quả đạt đƣợc
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đã thu đƣợc một số kết quả nhƣ sau:
(1). Tình hình phân bố khơ lá thơng phân bố đều trên tồn khu vực (P%
= 90,9%)
Mức độ bị hại ̅ % = 50,18%, ở mức hại vừa.
(2). Nguyện nhân gây bệnh khô lá thông đƣợc xác định là do loài nấm
Sphaeropsis sapinea (Fr.) Dyko & Sutton,họ nấm vỏ bào tử (Sphaerioidaceae),
bộ nấm vỏ bào tử (Sphaeropsidaceae), lớp nấm xoang (Coelomycetes), ngành
phụ nấm bất toàn (Deuteromycotina), ngành nấm thật (Eumycota), giới nấm
(Mycota)
(3). Ảnh hƣởng của yếu tố sinh thái đến sự phát triển của hình thái bệnh
khô lá thông.
+ Độ cao: Ởđộ cao càng thấp thì bệnh càng nặng, mức độ bị hại càng lớn.
Dƣới chân núi mức độ bị hại là R%= 57% và tr n đỉnh là R%= 42,11%
+ Hƣớng phơi: với các hƣớng phơi khác nhau cũng có ảnh hƣởng đến
mức độ bị hại. B n hƣớng phơi Đơng Nam có mức độ bị hại cao hơn hƣớng Tây
Bắc.Cùng vị trí hƣớng Đông Nam R% = 57%, b n hƣớng Tây Bắc R%=50,59%.
+ Vị trí tán: Trên cùng một cây cho thấy ở dƣới tán mức độ bị hại nặng
nhất: R% mức độ bị hại giảm dần khi lên giữa tán và nhẹ nhất ở trên tán.
(4). Đề xuất giải pháp phòng chống bệnh khơ lá thơng.
+ Tăng cƣờng chăm sóc bón th m phân cho cây.


+ Sử dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhƣ: tỉa thƣa các cành tán cây,
dọn dẹp lâm phần thƣờng xuyên, thu gom, tiêu hủy những cành lá khô rơi rụng.
+ Theo dõi, giám sát thƣờng xuyên diễn biến của bệnh khô lá thông.

+ Sử dụng các biện pháp sinh vật học để phịng chống bệnh khơ lá thơng.
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trƣơng Huỳnh Tuấn


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một hệ sinh thái có vai trị quan trọng đối với đời sống con ngƣời
rừng khơng những cung cấp gỗ và các lâm sản khác cho ngành kinh tế quốc dân
mà cịn có tác dụng phịng hộ bảo vệ mơi trƣờng, rừng có tác dụng làm sạch
nguồn nƣớc, khơng khí giữ đất tại chỗ , giữ nƣớc trong đất chống xói mịn hạn
chế lũ lụt hạn hán, điều hồ dịng chảy bảo vệ mùa màng, cung cấp ôxy cho các
sinh vật khác và là nguồn nguyên liệu tái tạo tầng ôzôn, tạo lên một lớp bảo vệ
các sinh vật dƣới mặt đất khỏi tác hại của tia tử ngoại, chống tăng nhiệt độ trái
đất. Nói đến rừng là nói đến tác dụng nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội.
Ngƣời ta ví rừng nhƣ lá phổi của nhân loại.
Việt Nam là nƣớc có vị trí địa lý nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nên
nguồn tài nguyên rừng rất phong phú và đa dạng, đặc biệt ở những nơi có rừng
cây thƣờng xanh quanh năm với nhiều hệ sinh thái đặc trƣng đây đƣợc coi là địa
điểm thuận lợi cho các loài sâu bệnh hại phát sinh phát triển.
Khu rừng thông đặc dụng tại thị xã Quảng Yên là khu vực có điều kiện tự
nhiên phù hợp để phát triển lồi thơng Nhựa. Thơng nhựa có thể chịu nóng, đất
khơ cằn, khí hậu gần biển.Có giá trị về nhiều mặt chủ yếu trồng để lấy nhựa, có
thể lấy gỗ phục vụ xây dựng, đóng đồ dựng gia dụng. Có thể là cây tiên phong
trồng rừng ở những nơi đất khô cằn. Nhựa thông đƣợc lấy từ cây thông đƣợc
tinh chế để thu đƣợc tinh dầu thơng, phần cịn lại đƣợc làm xà phịng và sử dụng
làm keo trong sản xuất giấy (keo nhựa thông) và một số ứng dụng trong cơng
nghiệp điện, làm chất đốt...Ngồi ra rừng thơng cịn góp phần quan trọng vào
tính đa dạng về thành phần loài của vùng và tham gia bảo vệ môi trƣờng sinh

thái.
Mặc dù Thông đƣợc trồng phổ biến ở vùng gắn liền với địa danh lịch sử
thì các quần thể dịch bệnh hại cũng bắt đầu xuất hiện nhƣ: bệnh rơm lá, rụng lá,
đỏ lá, khô xám lá thông. Những bệnh tr n đều là những bệnh nguy hiểm gây tổn
thất đáng kể đến sinh trƣởng và phát triển của thơng.
Chính vì vậy để góp phần nhỏ bé của mình vào bảo vệ rừng thơng nói
chung và bảo vệ rừng thơng tại thị xã Quảng n nói riêng tơi đã tiến hành thực
hiện khóa luận. “Nghiên cứu bệnh khơ lá thơng và đề xuất biện pháp phịng
trừ bệnh tại khu rừng thông đặc dụng Thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh”.
Page 1


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học b nh cây
Bệnh cây hay bệnh hại thực vật là hiện tƣợng cây sinh trƣởng và phát
triển khơng bình thƣờng do tác động của các yếu tố ngoại cảnh vi sinh vật hoặc
sinh vật ký sinh làm thay đổi sinh lý, giải phẫu, hình thái của từng bộ phận hoặc
tồn bộ cây, thậm chí làm cho cây chết; từ đó làm giảm năng suất, chất lƣợng
sản phẩm, gây thiệt hại về kinh tế cho con ngƣời.
Do thực vật và vật gây bệnh đều chịu tác động của các yếu tố mơi trƣờng.
Tính mẫn cảm hay khả năng chống chịu của cây có thể tăng l n hay giảm xuống
dƣới tác động của điều kiện mơi trƣờng khác nhau.
1.2. Tình hình nghiên cứu b nh cây
1.2.1. Trên th giới
Bệnh cây rừng đƣợc bắt đầu từ hơn 150 năm nay, nó đã ra đời theo đà
phát triển ngày một tăng của sản xuất Lâm Nghiệp, ngƣời đầu ti n đặt nền móng
xây dựng là Robert Hartig (1839-1901) ngƣời Đức, lúc đó ông chỉ mới phát hiện
ra quả thể nấm và sợi nấm trong gỗ và cho cơng bố trên tồn thế giới (1974).
Tuy nhi n ngƣời có cống hiến xuất sắc cho môn bệnh lý cây rừng phải kể

đến nhà bệnh lý học Liên Xô Vanhin (1890-1951) ông đã nghiên cứu thành công
bệnh mục gỗ và bệnh mục tr n cây đứng, vì thế ơng chính là ngƣời có cơng sáng
lập l n trƣờng bệnh lý cây rừng ở Liên Xô.
Bƣớc vào những năm 50 của thế kỷ XX nhiều nhà khoa học nghiên cứu
về bệnh cây đã tập trung vào việc xác định lồi mơ tả. Ngun nhân gây bệnh và
điều kiện phát sinh của bệnh nhƣ: L.Roger (1953) nghi n cứu bệnh hại cây ở các
nƣớc nhiệt đới; John Boyce (1951) mô tả một số bệnh hại cây rừng phổ biến,
riêng với G.H.Haptinh nhà khoa học bệnh cây rừng ngƣời Mỹ lại tập trung cho
việc điều tra chủng loại và mức độcó li n quan đến sinh thái cây nói chung và
bệnh hại nói riêng trong suốt 30 năm (1940-1970).

Page 2


Tiếp đó nhiều nhà khoa học Ấn Độ, Trung Quốc nhƣ Spaulding (1961);
Bavski (1964); Peace (1962), đã lần lƣợt công bố nhiều loại bệnh hại trên cây
rừng. . Trong các vật gây bệnh cây rừng thì nấm là vật gây bệnh chủ yếu nhất,
bệnh cây rừng do nấm gây ra chiếm tới 82% tổng các bệnh bao gồm cả bệnh hại
lá, thân cành và rễ.
1.2.2. Tại Việt Nam
Ở nƣớc ta, trong thời kỳ Pháp thuộc, một số nhà bệnh cây đã bắt đầu
nghiên cứu về nấm bệnh hại cây rừng. Từ năm 1963, những nghiên cứu về nấm
gây mục gỗ và cây đứng đã đƣợc thực hiện. Các bệnh hại lá, thân, cành và rễ
cũng đƣợc nghiên cứu và công bố trên nhiều tạp chí chuy n ngành. Đến nay, số
lƣợng các nhà bệnh cây đã tăng l n đáng kể và tiến hành những hoạt động điều
tra bệnh trên phạm vi toàn quốc, sử dụng những kỹ thuật hiện đại để xác định
nguyên nhân gây bệnh, phối hợp với các nhà chọn giống tiến hành các khảo
nghiệm để chọn giống sinh trƣởng nhanh, chống chịu sâu bệnh tốt.
Năm 1960, Hoàng Thị My khi điều tra bệnh cây rừng ở khu vực miền Nam
cũng đề cập tới một số bệnh hại lá. Đến năm 1971 GS.TS Trần Văn Mão đã bắt

đầu cơng bố một số loại bệnh trên các lồi cây: Trẩu sở, quế, hồi,… tác giả đã trực
tiếp mô tả cụ thể về triệu trứng, nguyên nhân gây bệnh điều kiện phát sinh và các
biện pháp phòng trừ bệnh hại. Sau đó các tác giả Nguyễn Kim Oanh, Nguyễn Sĩ
Giao, L Văn Liễu, Đỗ Quang Duy… đã tiếp tục nghiên cứu về một số bệnh hại lá:
Bệnh cháy lá bạch đàn, bệnh khô rơm lá thông, bệnh đốm đỏ lá thơng.
Sâu bệnh hại chủ yếu: Sâu róm thơng (Dendrolimus punctatus) o Sâu róm
bốn túm lơng (Dasychira axutha) Sâu đục nõn thơng: Rhyacionia cristata Wals
and Dioryctria rubella Hamps.Các lồi cơn trùng cánh cứng: Ips calligraphus
Germar, Ips sp., Dendroctonus sp.Tuyến trùng Bursaphelenchus Fuchs,Bệnh gỉ
sắt thân thông, bệnh rơm lá thông, bệnh vàng cịi, khơ lá thơng.
Bệnh khơ lá thơng đã đƣợc phát hiện và nghiên cứu nhƣng những nghiễn cứu
cịn ít. Đối với khu vực rừng Thông đặc dụng tại Thị xã Quảng n thì việc nghiên
cứu bệnh khơ lá thơng cịn hạn chế, n n tơi đã quyết định thực hiện đề tài này.
Page 3


CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Đ ều ki n t nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Quảng Y n là thị xã ven biển, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh.
Vị trí tọa độ:
+ Vĩ độ: 20o45’06’’ - 21o02’09’’ Bắc.
+ Kinh độ:106o45’30’’ - 106o0’59’’ Đông.
Cách thành phố Hạ Long 40 km về phía Tây Nam, cách thành phố ng
Bí 18 km về phía Đơng Nam và cách thành phố cảng Hải Phịng khoảng 20 km
về phía Đơng.
Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp thành phố ng Bí và huyện Hồnh Bồ.

+ Phía Nam giáp đảo Cát Hải và cửa Nam Triệu.
+ Phía Đông giáp thành phố Hạ Long và Vịnh Hạ Long.
+ Phía Tây giáp huyện Thủy Ngun, thành phố Hải Phịng.
2.1.2. Địa hình, địa mạo.
Riêng phần phía Bắc nằm trong khu vực chuyển tiếp của vùng núi Đơng
Bắc nên mang tính chất của nhóm đất đồi núi. Theo đặc tính phân loại, Quảng
Y n có các nhóm đất chính sau:
+ Đất đồi núi có diện tích 6100 ha chiếm 18,3% diện tích, phân bố ở khu
vực phía Bắc huyện tập trung ở các địa phƣơng Minh Thành, Đông Mai và một
phần ở Sơng Khoai, Cộng Hịa, Tân An, Tiền An, Hồng Tân. Đất bao gồm chủ
yếu là các loại đất feralit vàng đỏ tr n đá macma axit và đất feralit nâu vàng,
xám vàng tr n các đá trầm tích phiến thạch, sa thạch, đá vơi. Đất có tầng dày
trung bình 60 - 80cm, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến trung bình, độ pH từ 4 4,5; hiện chủ yếu là đất rừng và đất trồng cây ăn quả.

Page 4


+ Đất đồng bằng có diện tích gần 13.528 ha chiếm 44 % diện tích đất đai,
gồm chủ yếu là đất phù sa cổ và đất phù sa cũ nằm trong đ , phân bố ở hầu hết
các xã trong huyện nhƣng tập trung ở khu vực Hà Nam. Đất có thành phần cơ
giới trung bình đến nặng, độ PH dƣới 4,5 hàm lƣợng mùn trung bình. Một số
điểm nội đồng đất trũng bị ngập nƣớc mùa mƣa n n glây mạnh, đất chua hàm
lƣợng mùn thấp. Hiện đất đƣợc sử dụng chủ yếu để trồng cây lƣơng thực thực
phẩm, trồng lúa hai vụ cho năng suất khá cao.
+ Đất bãi bồi cửa sông, ven biển gồm các loại đất mặn và đất cát có diện
tích gần 12.300 ha chiếm 37,1% diện tích, phân bố ở các khu vực ven biển và
cửa sông, tập trung nhiều các khu đầm Nhà Mạc, đầm Soài, Cái Tráp, Yên
Giang. Phần lớn đất đang đƣợc sử dụng để ni trồng thuỷ sản, phần cịn lại là
đất rừng ngập mặn sú, vẹt và đất hoang hóa.
Đặc điểm địa hình và đất đai của một đồng bằng cửa sơng ven biển tạo cho

Y n Hƣng có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
2.1.3. Khí hậu.
Quảng Y n có đặc trƣng khí hậu của vùng ven biển Miền Bắc Việt Nam,
khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đơng lạnh.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 23-24oC, bi n độ nhiệt theo mùa trung bình
6-7oC, bi n độ nhiệt ngày/đ m khá lớn, trung bình 9-11oC. Số giờ nắng khá dồi
dào, trung bình 1700-1800h/năm, số ngày nắng tập trung nhiều vào tháng 5 đến
tháng 12, tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 2, tháng 3.
Lƣợng mƣa trung bình hàng năm gần 2000mm, cao nhất có thể l n đến
2600mm. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 tập trung 88% tổng lƣợng
mƣa cả năm, số ngày mƣa trung bình hàng năm 160 - 170 ngày. Độ ẩm khơng
khí hàng năm khá cao, trung bình 81%, cao nhất vào tháng 3, 4 lên tới 86%, và
thấp nhất 70% vào tháng 10, tháng 11.
Nhìn chung chế độ khí hậu và thời tiết ở Quảng Y n có đặc điểm chung
của khí hậu Miền Bắc Việt Nam nhƣng do nằm ven biển n n ơn hồ hơn, thuận
lợi cho sản xuất nông lâm ngƣ nghiệp và phát triển du lịch. Thời tiết mùa đông
Page 5


lạnh gây ảnh hƣởng phần nào đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt nhƣng cũng
tạo điều kiện cho sản xuất vụ đơng, đa dạng hố sản phẩm.
2.1.4. Thuỷ văn
Mạng lƣới dòng chảy mặt ở Quảng Yên khá dày hầu hết chảy theo hƣớng
Tây Bắc - Đông Nam rồi đổ ra biển qua các cửa sông, thuận lợi cho phát triển
vận tải đƣờng thuỷ và khai thác, nuôi trồng thủy sản, nhƣng ít phù hợp đối với
sản xuất nơng nghiệp do nƣớc bị nhiễm mặn.
Quan trọng nhất là dịng chính của sơng Bạch Đằng chảy ở phía Tây ngăn
cách Quảng Yên với Hải Phòng và các chi lƣu chảy vào huyện là sông Chanh,
sông Nam, các sông này đều đổ ra biển ở khu cửa Nam Triệu - Lạch Huyện.
Phần phía Đơng huyện cịn có một số sơng nhỏ khác nhƣ sơng Hốt, sơng Bến

Giang và sơng Bình Hƣơng nhƣng các sơng này đều ngắn, diện tích lƣu vực nhỏ,
chủ yếu trong phạm vi thị xã.
Nguồn nƣớc ngầm khá phong phú, mạch nƣớc ngầm thƣờng nằm ở độ sâu
5 - 6 mét, khu vực Hà Nam và ven biển nƣớc bị nhiễm mặn ít sử dụng đƣợc, khu
vực Hà Bắc nƣớc ngọt đủ để khai thác sử dụng cho sinh hoạt.
Thuận lợi lớn nhất về nguồn nƣớc của Thị xã là có hồ Yên Lập, là hồ thuỷ
lợi lớn của tỉnh có dung tích thƣờng xun 127, 5 triệu m3, dung tích hữu ích
113, 2 triệu m3 với kênh chính dẫn nƣớc cho Thị xã dài 28,4 km. Nguồn cấp
nƣớc từ hồ Yên Lập dồi dào và hiện là nguồn nƣớc chủ yếu cho sản xuất và sinh
hoạt của dân cƣ trong huyện.
2.1.5. Các nguồn tài nguyên khác.
a. Tài nguyên rừng:
Rừng ở Quảng n chiếm diện tích khơng lớn, phân bố tập trung ở khu
vực đồi núi cao phía Bắc giáp Hồnh Bồ nhƣng có vai trị quan trọng đến phát
triển kinh tế của huyện, đặc biệt là trong bảo vệ nguồn nƣớc hồ n Lập, chống
xói mịn và sa mạc hoá đất ven biển, tạo cảnh quan sinh thái đa dạng phục vụ
cho phát triển du lịch.

Page 6


Khu rừng Thông đặc dụng thị xã Quảng Y n có ý nghĩa vềvăn hóa lịch sử
nằm tr n địa bàn khu Khe Cát, phƣờng Minh Thành, thị xã Quảng Yên,Theo số
liệu diễn biến tài nguyên rừng của tỉnh Quảng Ninh, diện tích rừng Thơng đặc
dụng có diện tích 33,5 ha nằm trong lô k1, k2, khoảnh 11 và lô a, b,c khoảnh
12,tiểu khu 48, với mật độ Thông nhựa trồng thuần loài khoảng 430 - 480
cây/ha, đƣợc trồng năm 1963 và đã đƣợc khai thác nhựa qua một số năm.
b. Tài nguyên khoáng sản
Khoáng sản tr n địa bàn Quảng Yên nhỏ cả về chủng loại và trữ lƣợng,
nhìn chung không đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế. Tập trung chủ yếu là

một số khoáng sản ngành vật liệu xây dựng, đó là:
- Đá vơi: Phân bố chủ yếu tr n đảo Hoàng Tân trữ lƣợng trên 1 triệu m3,
hiện đang đƣợc khai thác với quy mô 50 - 60 nghìn m3 /năm, tuy nhi n việc
khai thác đá vôi ở đây cần quản lý tốt để bảo vệ môi trƣờng cảnh quan cho phát
triển du lịch.
- Đất sét. Khoáng sản quan trọng nhất của huyện là nguồn đất sét làm vật
liệu xây dựng nhƣ gạch, ngói. Đất sét đƣợc phân bố rộng rãi ở núi Na Sơng
Khoai, Minh Thành, Đơng Mai, Tiền An, Cộng Hịa tổng trữ lƣợng khoảng
hàng triệu m3, có thể khai thác để phục vụ sản xuất xi măng, sản xuất gạch ngói
phục vụ nhu cầu tại chỗ.
- Cát, sỏi xây dựng: Phân bố rải rác ven các sông trong huyện, trữ lƣợng
khoảng vài triệu m3, chất lƣợng khá tốt chịu đƣợc áp lực cao, hiện đang đƣợc
khai thác cho xây dựng tại chỗ.
- Than đá: Có một vỉa nhỏ nằm ở khu vực Đá Chồng, xã Minh Thành với
trữ lƣợng khoảng 20 - 30 vạn tấn, trƣớc đây đã đƣợc nhân dân khai thác thủ
công để làm chất đốt cho sản xuất và sinh hoạt tại chỗ.
Ngoài ra tại khu vực Minh Thành cịn có mỏ cát xây dựng với trữ lƣợng
khá lớn (hàng triệu m3), trữ lƣợng tốt, cƣờng độ chịu lực cao có thể khai thác
đáp ứng một phần nhu cầu xây dựng ở địa phƣơng.

Page 7


2.2. Tình hình p át tr ển k n t
2.2.1 .Về xã hội
- Thị xã Quảng Y n có 19 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó bao gồm
11 phƣờng: Cộng Hịa, Đơng Mai, Hà An, Minh Thành, Nam Hòa, Phong
Cốc, Phong Hải, Quảng Yên, Tân An, Yên Giang, n Hải và 8 xã: Cẩm
La, Hiệp Hịa, Hồng Tân, Liên Hịa, Liên Vị, Sơng Khoai, Tiền An, Tiền
Phong.

- Dân số năm 2009 là 129.504 ngƣời. Mật độ dân cƣ: 415 ngƣời/km2.
2.2.2. Về kinh t
Năm năm qua, Đảng bộ thị xã Quảng Y n đã nỗ lực phấn đấu thực hiện
thắng lợi các mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã lần thứ XIX đề ra.
Trong đó có những thành tựu nổi bật mang dấu ấn nhiệm kỳ: Đó là ngày 25-112011, Chính phủ ban hành Nghị quyết công nhận huyện Y n Hƣng trở thành thị
xã Quảng Y n. Có đƣợc thành quả này là cả một q trình phấn đấu liên tục,
khơng mệt mỏi của biết bao thế hệ cán bộ và nhân dân trong huyện; là sự kế
thừa thành quả của các nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ huyện; đó cịn là sự quan tâm,
giúp đỡ có hiệu quả của các bộ, ban, ngành của Trung ƣơng, của tỉnh và các địa
phƣơng bạn. Đây là sự kiện lịch sử ghi đậm dấu ấn quá trình xây dựng và trƣởng
thành của Đảng bộ và nhân dân thị xã. Trong 5 năm qua, cơ cấu kinh tế của thị
xã tiếp tục chuyển dịch tích cực, theo hƣớng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp,
xây dựng và dịch vụ; giảm tỷ trọng nông nghiệp. Đến nay, tỷ trọng lĩnh vực công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ chiếm 80,8%, tỷ trọng ngành nơng nghiệp chỉ cịn
19,2%. Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới đƣợc nhân dân đồng tình ủng hộ. Cả
hệ thống chính trị đã vào cuộc, góp sức chung tay xây dựng nông thôn mới. Năm
2015, thị xã cơ bản hồn thành chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới.
Đặc biệt, trong nhiệm kỳ 2010-2015, TX Quảng Y n đã thực hiện có hiệu
quả 3 khâu đột phá chiến lƣợc. Trong đó, kết cấu hạ tầng đƣợc đầu tƣ xây dựng
lớn và đồng bộ. Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội là 15.783 tỷ đồng, tăng bình quân
25%/năm. Hệ thống đ biển Hà An, đ biển và xử lý môi trƣờng ở Hà Nam
Page 8


đƣợc đầu tƣ lớn.Thị xã đã triển khai 155 hạng mục cơng trình cải tạo, nâng cấp,
xây mới nội thị Quảng Yên; hàng loạt các tuyến giao thông huyết mạch đƣợc
nâng cấp và xây mới: Tiêu biểu nhƣ các tuyến đƣờng cầu Chanh - ng Bí,
Biểu Nghi - Phà Rừng, cầu Chanh - Liên Vị, đƣờng 18 đoạn qua thị xã, đặc biệt
là Dự án đƣờng cao tốc nối TP Hạ Long với Hải Phòng... Bộ mặt của thị xã ngày
càng khang trang. Cơng tác cải cách hành chính tiếp tục đƣợc quan tâm. Môi

trƣờng đầu tƣ ngày càng thuận lợi đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và ngƣời
dân. Chỉ số cải cách hành chính của thị xã đƣợc tỉnh đánh giá cao. Cùng với đó,
nguồn nhân lực đƣợc quan tâm phát triển gắn với đẩy mạnh ứng dụng khoa học
- công nghệ. Sự nghiệp giáo dục phát triển, đến nay có 46/61 trƣờng cơng lập
đạt chuẩn quốc gia. Việc ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất và
đời sống đƣợc chú trọng, góp phần tích cực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
a. Ngành nông nghiệp
Theo số liệu của Thị uỷ Quảng Y n, trong 6 tháng đầu năm 2015, giá trị
sản xuất ngành nông nghiệp ƣớc 321,2 tỷ đồng, đạt 46,9% kế hoạch năm, tăng
2,9% so với cùng kỳ. Cùng với sự phát triển của ngành nông nghiệp, sản xuất
công nghiệp về cơ bản cũng phát triển ổn định, có thêm sản phẩm mới làm tăng
giá trị sản xuất công nghiệp, một số sản phẩm tăng cao (đóng mới tàu thuyền
25%, điện thƣơng phẩm 28,1%, nƣớc thƣơng phẩm 21,4%...). Về hoạt động
thƣơng mại - dịch vụ, lƣợng hàng hóa trên thị trƣờng khá dồi dào, phong phú
đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của nhân dân. Trong 6 tháng, đã có 175.000 lƣợt
khách trong và ngoài nƣớc đến tham quan các điểm di tích lịch sử và lễ hội trên
địa bàn thị xã. Giá trị sản xuất kinh doanh ngành thƣơng mại ƣớc 433 tỷ đồng,
đạt 44,2 % kế hoạch năm, tăng 10% so với cùng kỳ.
Trong sản xuất nông nghiệp và nông thôn mới, đã tập trung chỉ đạo phối
hợp xúc tiến đầu tƣ trong lĩnh vực nông nghiệp, xây dựng kế hoạch sản xuất
hàng hóa, mở rộng diện tích sản xuất rau an toàn, đầu tƣ xây dựng cánh đồng
mẫu lớn. Tổng diện tích gieo trồng ƣớc 8.450,3 ha, đạt 105,8% kế hoạch, tổng
sản lƣợng lƣơng thực đạt 29.524,4 tấn, bằng 100,2 % cùng kỳ.
Page 9


Ngành chăn nuôi phát triển ổn định, không để xảy ra dịch bệnh, giá trị sản
xuất ngành ƣớc 80 tỷ đồng, đạt 53,3% kế hoạch năm. Về ngành thủy sản, tồn
thị xã đã đƣa vào thả ni 385 triệu con tơm giống với tổng diện tích ni thủy
sản ƣớc 7.200 ha, tổng sản lƣợng thủy sản ƣớc 10.037 tấn, đạt 45,5% kế hoạch

năm. Về công tác trồng rừng và bảo vệ rừng, trong 6 tháng đã trồng đƣợc 80.000
cây phân tán, giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp ƣớc đạt 6,2 tỷ đồng.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, một số chỉ tiêu kinh tế của thị xã vẫn
còn thấp so với kế hoạch đề ra nhƣ: việc triển khai xây dựng các dự án mở rộng
sản xuất rau an toàn, đầu tƣ xây dựng cánh đồng mẫu lớn,… vẫn còn
chậm. Nhận định 6 tháng cuối năm còn tiếp tục gặp nhiều khó khăn do tình hình
thời tiết, dịch bệnh, bởi vậy, theo Thị ủy Quảng Y n, để kinh tế thị xã tiếp tục
phát triển, cần tập trung thực hiện cơng tác chỉ đạo, rà sốt các chỉ tiêu kinh tế
xã hội chủ yếu năm 2015; nhận định, đánh giá các yếu tố thuận lợi, khơng thuận
lợi để có các biện pháp chỉ đạo thực hiện trong những tháng cịn lại, phấn đấu
hồn thành ở mức cao nhất các chỉ ti u đề ra. Hoàn thiện kế hoạch phát triển
kinh tế, xã hội, kế hoạch đầu tƣ trung hạn 5 năm 2016-2020.
Bên cạnh đó, tiếp tục phối hợp tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho các
nhà đầu tƣ triển khai nhanh các dự án tr n địa bàn, các doanh nghiệp phát triển
sản xuất, nhất là doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp. Tập trung làm tốt công
tác phối hợp xúc tiến đầu tƣ, tăng cƣờng công tác kiểm tra chất lƣợng và tiến độ
thi công các công trình tr n địa bàn thị xã,.
b. Xây dựng nơng thơn mới.
Sau 2 năm triển khai Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, bộ mặt nông
thôn ở thị xã Quảng Y n đã thực sự đổi thay. Nhiều cơng trình phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội đƣợc đầu tƣ xây dựng, tạo cơ sở, tiền đề quan trọng để
ngƣời dân Quảng Y n vƣơn l n làm giàu. Họ đã thấy đƣợc lợi ích mang lại cho
bản thân, gia đình, cộng đồng và phấn khởi chung sức xây dựng nông thôn mới.
Đến Quảng Y n hôm nay, dễ dàng nhận thấy sự đổi thay của miền quê
này với những con đƣờng liên thôn, liên xã trải bê tông bằng phẳng, rộng rãi,
Page 10


đƣờng làng ngõ xóm sạch đẹp, những ngơi nhà cao tầng mọc tr n hai b n đƣờng
quốc lộ 10A và quốc lộ 18 đoạn qua thị xã, thi thoảng lại bắt gặp vài căn biệt thự

sang trọng. Nhiều cơ sở sản xuất, đóng mới sửa chữa tầu thuyền, sản xuất gạch,
kinh doanh vật liệu xây dựng, gia công đồ gỗ, chế biến nông - lâm sản, dịch vụ
vận tải,... hoạt động tấp nập, hối hả.
Để tạo bƣớc đi thích hợp trong q trình thực hiện xây dựng nơng thơn
mới, Quảng Y n không chọn các địa phƣơng làm điểm, mà triển khai thực hiện
đồng bộ tr n tất cả các xã, phƣờng. Tuy nhi n trong quá trình triển khai thực
hiện, nhiều địa phƣơng đã có cách làm hay, phù hợp, huy động đƣợc cả sức
ngƣời, sức của trong nhân dân để xây dựng chƣơng trình nơng thơn mới. Từ
cách làm này, chỉ sau hơn 2 năm thực hiện, Quảng Y n đã có 5 địa phƣơng
là:

n

hong

m

n

i ng

ng

về đích Chƣơng trình

nơng thơn mới trong năm 2012. Xác định xây dựng nơng thơn mới là cơ hội tốt,
là địn bẩy quyết định để thị xã có thể tạo bƣớc đột phá trong quá trình đẩy
mạnh, nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội, từ đó làm thay đổi bộ mặt
nơng thơn ở địa phƣơng. Muốn hồn thành có hiệu quả các nội dung, tiêu chí về
xây dựng nông thôn mới, phải huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và

của tồn dân trong tồn thị xã. Trong đó, chú trọng vận động nhân dân tích cực
tham gia thực hiện các tiêu chí vệ sinh mơi trƣờng, nâng cao thu nhập phát triển
kinh tế, xóa đói giảm nghèo; chú trọng đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng và các
cơng trình hạ tầng cơ sở khác.
Sớm nhận thức đúng về Chƣơng trình xây dựng nơng thôn mới (NTM) là
điều kiện tiên quyết cho sự thành công phát triển kinh tế - xã hội. Quảng Y n đã
coi trọng công tác tuyên truyền vận động, làm cho ngƣời dân thấy rõ và thực sự
khẳng định đƣợc vai trị chủ thể của mình trong xây dựng NTM và thực hiện tốt
phƣơng châm “nông dân biết, nông dân bàn, nơng dân tồn quyền chọn hạng
mục đầu tƣ, nơng dân làm, nông dân kiểm tra-giám sát và nông dân thụ hƣởng”.
Do đó, thay vì trơng chờ vào Nhà nƣớc, ngƣời dân ở các địa phƣơng đã thấy

Page 11


việc xây dựng NTM là việc của mình, đem lại lợi ích cho chính bản thân và gia
đình mình.
Ngồi ra, nhờ thực hiện nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch cả
trƣớc, trong và sau khi đạt các ti u chí NTM; khai thác và phát huy đồng bộ, đa
dạng các nguồn vốn; lồng ghép, kết hợp với nhiều cuộc vận động, phong trào
khác nhƣ “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cƣ”; trao
quyền chủ động chỉ đạo chƣơng trình xây dựng NTM cho các cán bộ cấp xã,
phƣờng có năng lực đã phát huy đƣợc tối đa tính chủ động, sáng tạo khi triển
khai chƣơng trình,…n n Chƣơng trình xây dựng NTM ở Quảng Y n đã đạt
đƣợc những kết qủa bƣớc đầu.
Góp phần không nhỏ vào kết quả trên là công tác tuyên truyền, vận động.
Mỗi cán bộ, đảng viên, nhân dân phải hiểu và thấy rõ đƣợc xây dựng nông thôn
mới không chỉ cấp chính quyền, mà phải có sự đồng thuận của ngƣời dân, nhân
dân phải là chủ thể, từ đó có ý thức trách nhiệm tham gia, hƣởng ứng. Bằng
nhiều kênh tuyên truyền, Quảng Y n duy trì đều đặn việc tuy n truyền, vận

động và quán triệt chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc tạo
sự thống nhất cao trong quá trình triển khai thực hiện; phát động các đồn thể
quần chúng tham gia tích cực, mỗi cán bộ, đảng viên và tổ chức đoàn thể là một
tuyên truyền viên. Tuyên truyền để nhân dân hiểu xây dựng nông thôn mới phải
xây dựng nên những con ngƣời mới, mỗi ngƣời dân là một chiến sỹ xung kích
trong phong trào xây dựng nơng thơn mới. Chính nhờ có sự dân chủ bàn bạc,
tham gia đóng góp ý kiến của đông đảo cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân
dân, khi thị xã có cơ chế hỗ trợ phong trào làm đƣờng giao thơng thơn xóm đã
đƣợc nhân dân đồng tình hƣởng ứng, tích cực tham gia. Khơng chỉ có những
ngƣời dân địa phƣơng mà cịn có những ngƣời con Quảng Y n thành đạt, xa
qu , đã đóng góp một phần khơng nhỏ vào xây dựng nơng thơn mới.
Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới đã đem lại kết quả tích cực và
đƣợc sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân, do đó, ngƣời dân đã tự nguyện đóng
góp tiền của, ngày cơng lao động và hiến đất xây dựng các cơng trình hạ tầng cơ
Page 12


sở và làm đƣờng giao thông nông thôn, giao thông nội đồng, nhân dân các xã,
phƣờng đã tự nguyện đóng góp tr n 58 tỷ đồng; trong đó có 2.551 hộ dân hiến
108.976 mét vuông đất, 3.364 mét tƣờng rào, 207 chiếc cổng, 4.563 cây có giá
trị và hơn 26.500 ngày công lao động.... B n cạnh việc đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng, một trong những điểm nhấn trong công tác xây dựng nông thôn mới ở thị
xã Quảng Y n là nâng cao thu nhập cho ngƣời dân. Thực tế, nhiều năm qua trình
độ sản xuất nơng nghiệp ở Quảng Y n còn nhiều hạn chế, đất đai manh mún, hệ
thống thuỷ lợi tƣới ti u chƣa đồng bộ nên chất lƣợng sản phẩm nơng nghiệp cịn
thấp. Do vậy, để xây dựng nông thôn mới, Quảng Y n đã ban hành nghị quyết
chuy n đề, xây dựng chƣơng trình, kế hoạch về phát triển nơng - lâm nghiệp,
chăn nuôi thủy sản, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, từng bƣớc tổ chức
lại sản xuất theo hƣớng tạo ra vùng sản xuất hàng hoá tập trung. Nhiều mơ hình
mới đã đƣợc xây dựng đem lại thu nhập cao cho ngƣời dân nhƣ chăn nuôi gà

chuyên trứng, gà Đông Cảo, nuôi lợn theo hƣớng trang trại, nuôi trồng thủy sản
theo quy hoạch, sản xuất rau an toàn theo ti u chuẩn Việt-GAP.... Đến nay, tồn
thị xã có khoảng 2 nghìn hộ nơng dân áp dụng mơ hình mới trong phát triển thủy
sản; trong số đó có nhiều hộ đã vƣơn l n làm giầu. Nhờ đẩy mạnh các hoạt động
trợ giúp nông dân, hiện nay đời sống của ngƣời nông dân ở Quảng Y n đã đƣợc
cải thiện đáng kể. Đến hết năm 2012, toàn thị xã đã có 10.248 hộ gia đình nơng
dân đạt danh hiệu hộ gia đình sản xuất giỏi các cấp, chiếm 49,7% số hộ nơng
dân trong tồn thị xã; trong đó có 394 hộ đạt danh hiệu nông dân sản xuất kinh
doanh giỏi cấp tỉnh. Ti u biểu nhất là các xã, phƣờng nhƣ Tân An, Tiền An, Yên
Hải, Hiệp Hoà, Phong Cốc, Phong Hải, Hà An, Minh Thành...

Page 13


CHƢƠNG 3
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG
PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu
3.1.1 Mục tiêu chung
Bổ sung thông tin về đặc điểm sinh học, sinh thái của bệnh hại lá thơng,
từ đó làm cơ sở khoa học để quản lý bệnh hại.
3.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc tỷ lệ bị bệnh và mức độ bị bệnh của bệnh khô lá thông
- Xác định đƣợc nguyên nhân gây bệnh khô lá thông
- Đƣa ra đƣợc các giải pháp quản lý bệnh khô lá thông.
3.2. Đố tƣợng nghiên cứu
Bệnh khô lá thông tại khu rừng thông đặc dụng thị xã Quảng Yên, Quảng
Ninh.
3.3. Địa đ ểm nghiên cứu
- Địa điểm: Khu rừng thông đặc dụng tại thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh

3.4. N i dung nghiên cứu
-Đánh giá tỷ lệ bị hại và mức độ bị bệnh của bệnh khô lá thông tại khu
vực nghiên cứu.
- Xác định nguyên nhân gây bệnh khô lá thông.
- Ảnh hƣởng của một số nhân tố sinh thái đến sự phát triển của bệnh khô
lá thông.
- Đề xuất biện pháp phịng trừ bệnh khơ lá thơng.
3.5. P ƣơng p áp ng

n cứu

3.5.1. Phương pháp k thừa
- Tài liệu liên quan đến bệnh hại khô lá thông.
- Sách chuyên khảo về phân loại nấm, bệnh hại thực vật.
- Kế thừa điều kiện tự nhiên, dân số và kinh tế của khu vực nghiên cứu.

Page 14


3.5.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
3.5.2.1. Điều tra sơ bộ
Điều tra sơ bộ nhằm mục đích nắm bắt, khái quát tình hình bệnh hại ở khu
vực nghiên cứu, qua đó làm cơ sở cho điều tra tỷ mỉ.
Điều tra sơ bộ dùng phƣơng pháp quan sát trực tiếp bằng mắt thƣờng, lập
tuyến điều tra sao cho tuyến điều tra phải đi qua các dạng sinh cảnh khác nhau
của khu vực nghiên cứu. Điều tra 3 tuyến. Trên tuyến điều tra cứ cách 100m lại
xác định một điểm điều tra. Nếu điểm điều tra rơi vào đƣờng mòn, ranh giới lơ,
khoảng trống thì rẽ sang bên phải hoặc bên trái vng góc với tuyến và cách
tuyến 20m xác định điểm điều tra khác. Tại điểm điều tra, quan sát diện tích
rừng có bán kính 10m, để đánh giá tình hình bệnh hại.

3.5.2.2. Điều tra tỷ mỉ
. hương pháp điều tra ô tiêu chuẩn
Dựa vào điều kiên thực tế của khu vực nghiên cứu tôi tiến hành lập 5 ô
tiêu chuẩn trên trạng thái rừng thông bị bệnh, 2 ô chân núi, 2 ô ở sƣờn và 1 ô ở
đỉnh. Các ơ tiêu chuẩn có diện tích 1000m2, với kích thƣớc 25 x 40m, nằm trên
các sƣờn Tây Bắc và Đông Nam. Điều tra đặc điểm cơ bản của ô tiêu chuẩn theo
mẫu bảng 3.1

Page 15


Mẫu bảng 3.1: Đặc đ ểm các ô tiêu chuẩn đ ều tra b nh khô lá thông
Địa điểm……………………………………………
Ngày điều tra………………………..Ngƣời điều tra:……………………
STT

Đặc đ ểm của ô

1

Ngày đặt ô

2

Địa đ ểm lô, khoảnh

3

Hƣớng dốc


4

Đ dốc

5

Đ cao tƣơng đối (m)

6

Đ cao tuy t đối (m)

7

Tuổi cây

8

Số cây trong ô

9

Đ tàn che

10

D1.3 (cm)

11


Hvn (m)

12

Đất

13

Th c bì

14

Đặc đ ểm khác

Ơ1

Ơ2



Ơn

b. Xá định tỷ lệ bị bệnh khô lá thông
Để xác định đƣợc chỉ tiêu này, trong mỗi OTC chúng tơi tiến hành đếm
tồn bộ số cây trong OTC , sau đó điều tra số cây bị bệnh rồi tính tỷ lệ bệnh
hại(P%).
. Xá định mứ đ gây hại của bệnh
Mức độ bị hại của bệnh khơ lá thơng đƣợc tính bằng số trung bình mức độ
hại của các cây tiêu chuẩn. Trong ơ tiêu chuẩn tiến hành điều tra 10% - 30%
tổng số cây bị bệnh trong ô.


Page 16


Trên 1 cây tiêu chuẩn, chọn 5 cành mỗi cành chọn 5 cụm lá để điều tra tại
các vị trí dƣới, giữa và trên tán. Cách phân cấp mức độ bị bệnh khô lá thông nhƣ
sau:
Cấp hại

Cụm lá bị hại (%)

0

Lá không bị bệnh

I (Hại nhẹ)

0 – 25 lá bị bệnh

II (Hại vừa)

26 – 50 lá bị bệnh

III (Hại nặng)

50 – 75 lá bị bệnh

IV (Hại rất nặng)

> 75 lá bị bệnh


Mẫu bảng 3.2: Mức đ bị hại của b nh khô lá thông tại rừng thông
đặc dụng Tx. Quảng Yên
Số hiệu ô tiêu chuẩn:………………………
Ngày điều tra:…………………… …………..Ngƣời điều tra:……………..
STT

STT

Số cụm lá bị hại ở các cấp

cây

cành

0

I

II

III

IV

R%

Ghi
chú


1
2
1

3
4
5
1
2

2

3
4
5





Page 17


×