Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng các loài côn trùng bộ cánh cứng coleoptera và đề xuất biện pháp quản lý tại khu vực vườn quốc gia ba vì hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.83 KB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập tại khoa Quản lý Tài Nguyên Rừng & Môi
Trƣờng trƣờng đại học Lâm Nghiệp, đƣợc sự ủng hộ của khoa Quản lý Tài
Nguyên Rừng & Môi Trƣờng, cùng với sự hƣớng dẫn của thầy giáo T.S Lê Bảo
Thanh, tôi tiến hành thực hiện khóa luận
tr ng ộ ánh ứng
u

Gi

–H

o opt r

ghi n ứu t nh đ

v đề uất iện pháp quản

ạng á o i ôn
tại khu vự

ƣờn

ội

u đây, tôi in gửi lời cảm ơn hân th nh tới TS. Lê Bảo Th nh đã trực
tiếp hƣớng dẫn tơi để hồn thành khóa luận Tơi ũng in hân th nh ảm ơn sự
giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa Quản Lý Tài Nguyên Rừng & Môi
Trƣờng, bộ môn Bảo vệ thực vật cùng cán bộ quản
trong quá tr nh điều tra, nghiên cứu khóa luận
ơn sâu sắc tới gi đ nh v



G

đã giúp đỡ tôi

đặc biệt, tôi mu n gửi lời cảm

ạn è đã ủng hộ, động vi n v giúp đỡ tơi trong q

trình làm khóa luận t t nghiệp.
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận tôi đã

gắng hết sức,

nhƣng o thời gi n v tr nh độ còn hạn chế n n hƣ đi sâu v o nghi n ứu tỉ mỉ
và không tránh khỏi những sai sót nhất định: Vì vậy,tơi rất mong đƣợc sự đóng
góp ý kiến của thầy ơ giáo đề đƣợc hồn thiện hơn
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2017

Sinh viên thực hiện
Văn Sỹ Phong

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM Ơ
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
T M TẮT H

Ậ T T GHI

ĐẶT VẤ ĐỀ ....................................................................................................... 1
HƢƠ G I TỔNG QUAN CÁC VẤ ĐỀ CẦN NGIÊN CỨU. ...................... 4
1.1 Nghiên cứu về côn trùng bộ Cánh cứng trên thế giới ..................................... 4
1.1.1 Tình hình nghiên cứu cơn trùng nói chung ................................................. 4
1.2 Nghiên cứu về côn trùng bộ Cánh cứng tr n trong nƣớc................................ 6
1.2.1 Tình hình nghiên cứu cơn trùng nói chung ................................................ 6
1.2.2 Tình hình nghiên cứu cơn trùng bộ Cánh cứng ......................................... 7
1.3 Nghiên cứu về côn trùng bộ Cánh cứng tại VQG Ba Vì ................................ 9
HƢƠ G II ĐẶ ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 11
2.1 Đặ điểm tự nhiên ......................................................................................... 11
2.1.1 Vị tr địa lí ................................................................................................. 11
2.1.2 Đặ điểm địa hình ..................................................................................... 11
2.1.3 Đặ điểm khí hậu. ..................................................................................... 12
2.1.4 Các dạng tài nguyên thiên nhiên khu vực ................................................. 13
2.2 Đặ điểm kinh tế xã hội. ............................................................................... 17
2.2.1 Đặ điểm ân ƣ ....................................................................................... 17
2.2.2 Hoạt động kinh tế. ..................................................................................... 18
2.2.3 Hiện trạng xã hội v
2.2.4

ơ sở hạ tầng tại á

ã v ng Đệm.......................... 20


ăn hó , giáo ục, y tế .............................................................................. 21

2.2.5 Giao thông vận tải ..................................................................................... 21
2.2.6 Đánh giá hung về kinh tế, xã hội............................................................. 21

2


HƢƠ G III MỤ TIÊ , Đ I TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
HƢƠ G HÁ

GHIÊ

ỨU ....................................................................... 23

3.1 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 23
3.2 Đ i tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 23
3.3 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 23
3.4 hƣơng pháp điều tra nghiên cứu ................................................................. 23
3.4.1 Công tác chuẩn bị ...................................................................................... 23
3.4.2

hƣơng pháp thu thập, đánh giá v kế thừa tài liệu .................................. 23

3.4.3 Điều tr đánh giá thự địa ......................................................................... 24
3.4.4 B trí tuyến điều tra và hệ th ng á điểm điều tra .................................. 24
3.4.5

hƣơng pháp thu thập mẫu ....................................................................... 28


3.4.6

hƣơng pháp ảo quản mẫu v giám định mẫu. ....................................... 31

HƢƠ G I

ẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ................................... 33

4.1 Thành phần lồi cơn trùng bộ Cánh cứng tại VQG Ba Vì ............................ 33
4.2 T nh đ

ạng của côn trùng thuộc bộ cánh cứng .......................................... 36

4.3 Phân b của côn trùng bộ Cánh cứng trong khu vực nghiên cứu ................. 41
4.3.1 Phân b của côn trùng bộ Cánh cứng theo sinh cảnh ............................... 41
4.3.2 Phân b của côn trùng bộ Cánh cứng th o độ cao. ................................... 43
4.4 T nh đ

ạng của côn trùng bộ Cánh cứng ................................................... 45

4.4.1 Đ

ạng về hình thái ................................................................................. 46

4.4.2 Đ

ạng về tập tính ................................................................................... 47

4.4.3 Đ


ạng về sinh thái .................................................................................. 48

4.4.4 Các lồi có vai trị làm chất chỉ thị, làm thứ ăn....................................... 48
4.4.5 Đánh giá v i trị ủa cơn trùng bộ Cánh cứng trong hệ sinh thái ............. 48
4.5 Mô tả đặ điểm củ

á o i thƣờng gặp....................................................... 49

4.5.1. Chrysochus auratus thuộc họ Bọ Ánh kim (Chrysomelidae) ................... 49
4.5.2. Banhmina pavula thuộc họ Bọ hung (Scarabaeidae) ................................ 50
4.5.3. Maladera orientalis thuộc họ Bọ hung (Scarabaeidae) ............................ 51
4.6 Đề xuất một s giải pháp quản lí tài ngun Cơn trùng bộ Cánh cứng tại khu
vực nghiên cứu th o hƣớng phát triển bền vững................................................. 52
4.6.1 Các giải pháp chung .................................................................................. 52
3


4.6.2 Các giải pháp cụ thể .................................................................................. 55
HƢƠ G

ẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ......................................... 57

ết uận ........................................................................................................ 57
T n tại........................................................................................................... 57
iến nghị ...................................................................................................... 58
TÀI LI U THAM KHẢO

4



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ÔDB

: Ô dạng bảng

ÔTC

: Ô tiêu chuẩn

STT

: S thứ tự

VQG

ƣờn qu c gia

TCN

Trƣớc công nguyên

Đ R

Động vật rừng

5



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. SO SÁNH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC VẬT RỪNG VQG BA VÌ ........ 14
Bảng 2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ ĐỘNG VẬT RỪNG VQG BA VÌ ....................... 15
Bảng 3.1: PHIẾ ĐIỀU TRA CÔN TRÙNG..................................................... 25
Bảng 3.2: ĐẶ ĐIỂM Ơ ẢN CỦA ÔTC ..................................................... 26
Bảng 3.3: BIỂ ĐIỀU TRA TRÊN CÂY ĐỨNG ........................................... 28
Bảng 3.4: BIỂ ĐIỀU TRA G C CHẶT ........................................................ 29
Bảng 3.5: BIỂ ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN S
S

ƢỢNG CÔN TRÙNG

G DƢỚI ĐẤT.............................................................................................. 30

Bảng 3.6: ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LOÀI BẰNG VỢT ............................ 30
Bảng 3.7: ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LOÀI BẰNG BẪY ĐÈ ................... 31
Bảng 3.8: DANH LỤC CÁC LỒI CƠN TRÙNG CÁNH CÁNH CỨNG
TRONG KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................................................. 32
Bảng 4.1: DANH LỤC CÁC LOÀI CƠN TRÙNG BỘ CÁNH CỨNG
(COLEOPTERA) Ở VQG BA VÌ ....................................................................... 33
Bảng 4.2: BẢNG TH NG KÊ S LOÀI THEO TỪNG HỌ ............................ 36
Bảng 4.3: CÁC LỒI CƠN TRÙNG BỘ CÁNH CỨNG ÍT GẶP .................... 38
ảng 4 4 CÁC LỒI CƠN TRÙNG BỘ CÁNH CỨ G THƢỜNG GẶP ....... 39
Bảng 4.5: CÁC LỒI CƠN TRÙNG BỘ CÁNH CỨNG NGẪU NHIÊN GẶP..... 40
Bảng 4.6: PHÂN B CỦA CÔN TRÙNG BỘ CÁNH CỨNG THEO SINH
CẢNH .................................................................................................................. 42
Bảng 4.7: PHÂN B CỦA CÔN TRÙNG BỘ CÁNH CỨ G THEO ĐỘ CAO ...44

6



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: TỶ L % S LỒI CÔN TRÙNG BỘ CÁNH CỨNG TRONG KHU
VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 37
Hình 4.2. TỈ L

Á

ỒI THEO ĐỘ BẮT GẶP ........................................... 38

Hình 4.3: THÀNH PHẦN CÔN TRÙNG BỘ CÁNH CỨNG THEO SINH
CẢNH .................................................................................................................. 43
Hình 4.4: THÀNH PHẦN CƠN TRÙNG BỘ CÁNH CỨ G THEO ĐỘ CAO.... 45
Hình 4.5. Chrysochus auratus ............................................................................. 50
Hình 4.6 Banhmina pavula ................................................................................. 51
Hình 4.7 Maladera orientalis ............................................................................. 51

7


TRƢỜN



O QUẢN

T

MN


N U

N RỪN

T M TẮT
1. T n khó
o opt r
H

uận

PV

V M

UẬN T T N

ghi n ứu t nh đ

ạng á

v đề uất iện pháp quản

TN M
TRƢỜN
P

o i ôn tr ng ộ

tại khu vự


ƣờn

u

ánh ứng

Gi



ội

2. Giáo vi n hƣớng ẫn T
3. inh vi n thự hiện

ảo Th nh

ăn

hong

4. Mụ ti u nghi n ứu
Đánh giá mứ độ phong phú, đ

ạng và phân b của hệ côn trùng bộ Cánh

cứng từ đó đề xuất một s biện pháp quản lí tại khu vực VQG Ba Vì
5. ội ung nghi n ứu
- Xá định thành phần lồi các lồi cơn trùng cánh cứng tại khu vực nghiên

cứu.
- Nghiên cứu một s đặ điểm sinh học, sinh thái, của một s loại cánh cứng.
- Đề xuất một s biện pháp quản lý các loại côn trùng cánh cứng tại khu vực
nghiên cứu.
6. hững kết quả đạt đƣợ
1. Th nh phần o i
Xá định đƣợ

o i thuộ

họ trong ộ

ánh ứng

Trong đó ó một s họ ó th nh phần o i nhiều nhƣ họ
họ

r m y i
o i

với 4 o i, họ ur u ionni

với

r

i

o opt r
với


o i,

o i, họ Coccinellidae với

n ạnh đó ũng ó một s họ hỉ ắt gặp một đến h i o i nhƣ họ

Lampyridae, Bostrychidae, Elateridae, Buprestidae, Lucanidae, Carabidae.
2. Đặ điểm phân
ự phân
ảnh v th o độ



ôn tr ng ộ ánh ứng hủ yếu phụ thuộ v o ạnh sinh

o

inh ảnh rừng phục h i v ở độ

phần o i ôn tr ng ộ ánh ứng nhiều nhất

8

o ƣới 4 m ó th nh


3. T nh đ

ạng sinh họ


Côn tr ng ộ ánh ứng ó t nh đ
v đ

ạng về h nh thái, đ

ạng về tập t nh

ụ thể để quản

ôn tr ng gây hại

ạng về sinh thái

4. iện pháp quản
- Đề uất một s
v

iện pháp hung v

ảo t n á o i thi n đị h tại khu vự nghi n ứu
- Đƣ r

á quy định để quản

định trong việ sử ụng thu
-

hân ấp r r ng giữ


-

âng

, sử ụng ôn tr ng, đặ

hó họ phịng trừ sâu hại
á

ấp quản

o thứ trá h nhiệm ho mọi ngƣời

9

iệt

á quy


ẶT VẤN Ề
Trong thế giới tự nhi n, ôn tr ng
đặc biệt củ

nhóm động vật thu hút sự quan tâm

on ngƣời. Theo s liệu điều tra từ 1999-2006 của IUCN: Cơn trùng

trên thế giới có s


o i đã đƣợc mơ tả là 950.000 loài, chiếm 76,06% tổng s loài

động vật và 60,79% tổng s
giá, trong đó ó

á

o i ịđ

o i động thực vật, ó

9

o i đã đƣợ đánh

oạ (Wikipedia, 2007).

Nhờ đặc tính thích nghi kì lạ với ngoại cảnh, lớp động vật này hết sức
phong phú, đ

ạng về thành phần o i đ ng thời s

ƣợng cá thể của mỗi loài

ũng rất lớn, theo C.B. Willam, (Thomas Eisner và E. O. Wilson, 1977), lớp
ơn tr ng ó đến một tỷ tỷ (1018) cá thể. Chúng có mặt ở khắp mọi nơi v

n

dự vào mọi quá trình s ng tr n trái đất, trong đó ó đời s ng của on ngƣời. Ở

một s phƣơng iện côn trùng là những kẻ gây hại nguy hiểm, th o

y

1978 thì chỉ có khoảng 0,1% s lồi Cơn trùng gây hại cho cây tr ng, động vật
v

on ngƣời , tr n những mặt khác chúng lại là những động vật rất có ích. Cơn

tr ng đóng vai trị quan trọng trong hệ sinh thái nhƣ th m gi v o hu tr nh tuần
hoàn vật chất, là thành phần quan trọng của chuỗi thứ ăn, húng ó v i trị qu n
trọng trong việc thụ phấn cho các lồi thực vật
góp phần tạo t nh đ

m tăng năng suất cây tr ng và

ạng của thực vật. Nhiều o i ôn tr ng ăn thịt và kí sinh

tham gia vào diệt trừ sâu hại, một s cịn cung cấp những sản phẩm cơng nghiệp
q hiếm nhƣ ánh kiến, tơ tằm, mật ong.
Bộ cánh cứng (Coleoptera) là bộ khá phong phú trong lớp côn trùng. Bộ
này có khoảng 250.000 lồi g m nhiều lồi có hại và có ích, phân b khá rộng.
Chúng có ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực tới đời s ng củ

on ngƣời ũng nhƣ

có vai trị quan trọng trong cân bằng sinh thái mơi trƣờng tham gia vào chu trình
chuyển hố vật chất v năng ƣợng trong hệ sinh thái, tham gia vào quá trình thụ
phấn


m tăng suất cây tr ng,

phẩm, đ

trang sứ ,… á

niễng… ịn

thi n đị h ó

m ho đất tơi

o i nhƣ

p, cung cấp thực phẩm, ƣợc

ọ rùa, bọ cánh cứng ba khoang, bọ

nghĩ rất lớn trong kinh doanh nông lâm nghiệp và

cân bằng hệ sinh thái. Bên cạnh đó ơn tr ng gây r nhiều tác hại nhƣ
1

m giảm


năng suất cây tr ng thông qua việ ăn á ây, ăn ho , quả, đục thân, rễ cây, hút
nhự … nhƣ o i ọ Dừa, bọ Hung, Xén tó … ngo i r

á o i mọt gỗ tấn công


gây hại đ i với gỗ và các lâm sản khác gây ra thiệt hại lớn cho ngành khai thác,
chế biến và sử dụng gỗ

hi điều tr đ

ạng thành phần loài côn trùng bộ Cánh

cứng cần qu n sát á đặ điểm sinh thái tập tính, của từng cá thể ũng nhƣ quần
thể lồi Khi các nhân t mơi trƣờng th y đổi làm cho hình dạng, k h thƣớc, màu
á

sắc, sinh sản, tập tính và sự phân b củ

o i ôn tr ng th y đổi theo. Trên

ơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý nhằm góp phần tích cực vào cơng tác bảo
t n o i ũng nhƣ ảo t n đ

ạng sinh học.

Cách trung tâm Hà Nội khoảng 50km về ph Tây, đƣợc mệnh
phổi xanh của thủ đô ,

ƣờn qu

quyết định s 407- T ng y

gi


nh

á

đƣợc thành lập năm 99 th o

tháng

năm 99

ủa chủ tịch Hội đ ng Bộ

trƣởng Việt Nam – Một trong những khu rừng ngun sinh có cảnh quan khá
đẹp với bầu khơng khí trong lành tự nhi n Đây
nhi n khá đ

nơi ó ngu n tài nguyên thiên

ạng và phong phú với 812 loài thực vật bậc cao thuộc 99 họ, 472

hi, trong đó ó

9 o i ây thu c. Cùng với hệ thực vật đ

ạng,

ũng ó

một hệ động vật hoang dã phong phú khơng kém với khoảng 45 lồi thú, 115
o i him,


o i ƣỡng ƣ,

o i ị sát,

o i ơn tr ng, đặc biệt có 23 lồi

q hiếm nằm trong sách dổ nhƣ: Cu li lớn, Gấu ngự , T t v ng… Đƣợc sự ƣu
đãi của thiên nhiên về địa hình và khí hậu, vƣờn qu c gia Ba Vì hiện đ ng
điểm du lịch sinh thái nổi tiếng

u hơn

địa

năm ảo vệ, xây dựng và phát triển

tài nguyên rừng, nơi đây vẫn giữ đƣợc các di tích lịch sử, á khu

nh ăm

thắng cảnh và xây dựng khu nghỉ mát với vƣờn him, vƣờn ƣơng r ng, vƣờn
cây mẫu…nhằm phục vụ du lị h thăm qu n, nghi n ứu…
ôn tr ng ũng

một trong những đ i tƣợng cần quan tâm, nó có ảnh

hƣởng và quan hệ mật thiết với các nhân t sinh vật, phi sinh vật Đ ng thời có
vai trị thiết yếu trong việc duy trì cân bằng sinh thái rừng


ôn tr ng đƣợc chia

làm 2 loại, cơn trùng có ích và cơn trùng gây hại. Khi gặp điều kiện thích hợp,
những lồi cơn trùng gây hại có thể phát triển thành dịch bệnh, gây ảnh hƣởng
2


lớn tới hệ thực vật và động vật
trùng có lợi bị giảm sút…

gƣợc lại, khi môi trƣờng bị phá hủy, các lồi cơn

vậy, việc nghiên cứu về cơn trùng là rất cần thiết.

Trong các lồi cơn trùng,thì cơn trùng bộ Cánh cứng (Coleoptera) có
thành phần o i tƣơng đ i lớn và ảnh hƣởng khá nhiều tới hệ sinh thái. Chúng có
thể là Vịi voi hại măng Cyrtotrachelus longimanus), các loài bọ hung hại rễ
(Banhmina pavula Moser), Mọt tre nứa (Dinoderus minnutus Fabricius) hay loài
thi n địch thuộc bộ Bọ rùa (Coccinellidae) ảnh hƣởng trực tiếp tới hệ sinh thái
rừng.
Nhận biết đƣợc vai trị của cơn trùng rừng, đặc biệt là sự ảnh hƣởng của
côn trùng bộ Cánh cứng, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài t t nghiệp: “Nghiên
cứu tính đa dạng các lồi cơn trùng bộ Cánh cứng (Coleoptera) và đề xuất
biện pháp quản lý tại vườn quốc gia Ba Vì – Hà Nội”.

3


ƢƠN
1.1


: TỔNG QUAN CÁC VẤN Ề CẦN NGIÊN CỨU.

Nghiên cứu về cơn trùng bộ Cánh cứng trên thế giới

1.1.1 Tình hình nghiên cứu cơn trùng nói chung
Ngay từ khi o i ngƣời mới xuất hiện, đặc biệt là từ ú
biết tr ng trọt v

on ngƣời bắt đầu

hăn nuôi, họ đã thấy đƣợc sự phá hoại nhiều mặt của côn

tr ng Do đó on ngƣời phải bắt tay vào tìm hiểu và nghiên cứu về côn trùng.
Những tài liệu nghiên cứu về côn trùng rất nhiều và phong phú. Trong một cu n
sách cổ của Xêri viết v o năm

T

đã nói tới những cuộc bay khổng l

và sự phá hoại rất lớn của những đ n hâu hấu sa mạc.
Trong các tác phẩm nghiên cứu của ông nhà triết học cổ Hy Lạp
Aristoteles (384 -

T

đã hệ th ng hoá đƣợ hơn

o i động vật chân có


đ t (Cedric Gillot, 1982).
Nhà tự nhiên họ vĩ đại ngƣời Thụy Điển

r von

inné đƣợc coi là

ngƣời đầu ti n đã đƣ r đơn vị phân loại v đã tập hợp xây dựng đƣợc một bảng
phân loại về động vật và thực vật trong đó ó ôn tr ng

á h phân oại thiên

nhiên củ ông đã đƣợc xuất bản tới 10 lần
Liên tiếp các thế kỉ s u nhƣ thế kỉ XIX có Lamarck, thế kỉ XX có
Handlirich, Krepton 1904, Ma-tƣ-n p 1928, Weber 1938 tiếp tục cho ra những
bảng phân loại côn trùng của họ
Ở Trung Qu c môn côn trùng lâm nghiệp đã đƣợc chính thức giảng dạy
trong á trƣờng Đại học lâm nghiệp từ năm 9

, từ đó việc nghiên cứu về cơn

trùng lâm nghiệp đƣợ đẩy mạnh.
ăm 9 9 Trƣơng hấp Trung đã ho r đời cu n "Sâm lâm côn trùng
học" liên tiếp từ năm 9

giáo tr nh "Sâm lâm côn trùng học" đƣợc viết lại

nhiều lần. Trong các tác phẩm đó đã giới thiệu hình thái, tập tính sinh hoạt và
các biện pháp phịng trừ nhiều lồi bọ lá phá hoại nhiều lồi cây rừng.

1.1.2 Tình hình nghiên cứu cơn trùng bộ Cánh cứng
Hội côn trùng họ đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập ở nƣớ
1745. Hội côn trùng ở

g đƣợc thành lập năm
4

9

h

nh năm

ôn tr ng

g


đã uất bản cu n sách g m 3 tập về cơn trùng lâm nghiệp

Keppen (1882 -

trong đó đề cập nhiều đến côn trùng thuộc Bộ Cánh cứng
Những cuộc du hành của các nhà nghiên cứu ôn tr ng

g nhƣ ot rin

(1899- 1976), Provorovski (1895- 1979), Kozlov (1883 - 9

đã uất bản


những tài liệu về côn trùng ở trung tâm Châu á, Mông Cổ và miền Tây Trung
Qu

Đến thế kỉ XIX đã uất bản nhiều tài liệu về côn trùng ở Châu Âu, châu

M (g m 40 tập) ở Madagatsca (g m 6 tập) quần đảo Hawai, Ấn Độ và nhiều
nƣớc khác trên thế giới
Trong các tài liệu nói tr n đều đề cập đến các lồi cơn trùng thuộc Bộ
Cánh cứng nhƣ mọt, xén tóc và các lồi cơn trùng cánh cứng ăn hại lá khác.


g trƣớc Cách mạng tháng Mƣời vĩ đại đã uất hiện nhiều nhà côn

trùng nổi tiếng. Họ đã uất bản những tác phẩm có giá trị về những o i nhƣ
âu róm thơng, âu đo ăn á, Ong ăn á, á

o i thuộc Bộ Cánh cứng ăn á

thuộc họ Chrysomelidae, Mọt, òi voi, Xén tó đục thân...
Về phân loại năm 9

- 94

ok v

onk ing đã uất bản một tài liệu

về côn trùng thuộc Bộ Cánh cứng (Coleoptera) g m 240.000 loài in trong 31
tập Trong đó đã đề cập đến hàng nghìn lồi cánh cứng thuộc họ bọ lá

Chrysomelidae.
ăm 94

I I inski đã uất bản cu n "Phân loại côn trùng bằng trứng,

sâu non và nhộng của các lồi sâu hại rừng" trong đó ó đề cập đến phân loại
một s loài Họ Bọ lá .
Ở Rum ni năm 9

M

Ion s u đã uất bản cu n "Cơn trùng học" trong

đó ó đề cập đến phân loại Họ Bọ lá Chrysomelidae. Tác giả cho biết trên thế giới
đã phát hiện đƣợc 24.000 loài bọ lá và tác giả đã mô tả cụ thể đƣợc 14 loài
ăm 9 4 giáo sƣ

X go op viết cu n "Cơn trùng học" có giới thiệu

lồi Sâu cánh cứng khoai tây Leptinotarsa decemlineata Say là loài hại nguy
hiểm đ i với cây khoai tây.
ăm 9
trùng phần thuộ

iện hàn lâm khoa họ

g đã uất bản 11 tập phân loại côn

hâu Âu, trong đó ó tập thứ 5 chuyên về phân loại Bộ Cánh
5



cứng (Coleoptera) trong tập n y đã ây ựng bảng tra 1350 gi ng thuộc Họ Bọ
lá Chrysomelidae.
ăm 9

v năm 9

đi,

oron op đã viết giáo trình

Cơn trùng rừng trong các tác phẩm n y đã đề cập đến nhiều loài cơn trùng
Bộ Cánh cứng hại rừng nhƣ mọt, én tó , sâu đinh và bọ lá.
ăm 9

y-

i nko đã phát hiện và mơ tả đƣợc 300.000 lồi cơn

trùng thuộc Bộ Cánh cứng.
Ở M theo tài liệu sá h hƣớng dẫn về ĩnh vực côn trùng ở Bắc châu M
thuộc Mêhicô của Donald.J.Borror và Richard. E. White (1970 - 9

đã đề

cập đến đặ điểm phân loại của 9 họ phụ thuộc Họ Bọ lá Chrysomelidae.
ăm 9

Thái


rừng Vân Nam" đã

ng Ho v
ây

ựng một bảng tra của ba họ phụ của Họ Bọ lá

(Chrysomelidae) cụ thể họ phụ
ti in
1.2

o Thu âm đã uất bản cu n "Cơn trùng
hrysom in

đã giới thiệu 35 lồi, họ phụ

đã giới thiệu 39 loài và họ phụ G iru in

đã giới thiệu 93 lồi

Nghiên cứu về cơn trùng bộ Cánh cứng trong nƣớc

1.2.1 Tình hình nghiên cứu cơn trùng nói chung
ăm
đã điều tr

9 đo n nghi n ứu tổng hợp ngƣời Pháp tên là "Mission Parie"
ôn tr ng Đông Dƣơng, đến năm 9 4 kết quả đã đƣợc công b . Về


ôn tr ng đã phát hiện đƣợ

o i trong đó ó 4

o i thuộc Bộ Cánh

cứng, 168 loài Bộ Cánh vảy, 139 loài Chu n chu n, 59 loài m i, 55 loài Bộ
cánh màng, 9 loài Bộ 2 cánh và 49 loài thuộc các bộ khác.
ăm

9

it is

Lindochine" đã ông

vz

hủ biên tập "Faune Entomologi quede

thu thập 3612 lồi cơn trùng. Riêng miền Bắc Việt

Nam có 1196 lồi.
u đó từ năm 9 4 - 1942 có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về cơn
tr ng r đời nhƣ

ou-tan (1904), Bee-nier (1906), Braemer (1910), A.Magen

(1910), L. Duport (1913 - 1919), Nguyễn Công Tiễu (1922 - 1935)


6


Về cây lâm nghiệp chỉ có cơng trình của Bou-ret (1902) Phạm Tƣ Thi n
(1922) và Vieil (1912) nghiên cứu về cơn trùng trên cây b đề, giẻ, s i...Nói
chung nghiên cứu về côn trùng lâm nghiệp trƣớc Cách Mạng Tháng 8 cịn rất ít.
Từ năm 9 4 s u khi ho
nông lâm nghiệp việ điều tr
ăm 9
điều tr

v

nh đƣợc lập lại, xuất phát từ nhu cầu sản xuất
ơ ản về côn trùng mới đƣợc chú ý.

9 , năm 9

v

9

ộ nông nghiệp đã tổ chứ

á đợt

ơ ản á định đƣợc 2962 lồi cơn trùng thuộc 223 họ và 20 bộ khác nhau
Tháng 9-10/1961, Cục Bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật Bộ Nông nghiệp

với sự ph i hợp củ


á trƣờng đại họ đã tiến h nh điều tra ở 32 tỉnh thành. Kết quả

điều tra trên 30 loại cây tr ng đã thu thập đƣợc 286 loài sâu hại chính.
Ngồi ra trong những năm

ủa thế kỉ này, nhiều nhà côn trùng học trẻ

tuổi đƣợc b i ƣỡng, đ o tạo ở trong v ngo i nƣớc và đã ó những cơng trình
khoa học có giá trị về cơn trùng họ th o á hƣớng khác nhau. Ví dụ, về hệ
th ng phân loại học có cơng trình về m i của Nguyễn Đức Khảm (1971); về bọ
rùa củ Ho ng Đức Nhuận (1971); về họ Cánh kiến đỏ Laccifridae củ
Thái (1979), về ong kí sinh họ Scelionidae của Lê Xuân Huệ

Đ nh

9 4 ,… v v

Th o hƣớng sinh lí, sinh thái có các cơng trình của Phạm Bình Quyền (1969),
của Bùi Cơng Hiển (1973), củ

ũ

u ng

ơn

sinh học có cơng trình của Nguyễn Vân Đ nh
M i hú u


9

9

9

Th o hƣớng phịng trừ
, guyễn Anh Diệp (1980),

,…

1.2.2 Tình hình nghiên cứu cơn trùng bộ Cánh cứng
ăm 9

v s un yM v

Chrysomelidae ở Việt

v đã ơng

m trong đó ó

một cơng trình về Họ Bọ lá

o i mới đ i với khoa học. Trong cu n

"Sâu hại rừng và cách phòng trừ" của tác giả Đặng
một s loại sâu họ bọ hung hại lá bạ h đ n

ũ Cẩn 1973 có giới thiệu


ọ hung nâu lớn (Holotrichia

sauteri Mauser); Bọ hung nâu xám bụng dẹt (Adoretuscompressus); Bọ hung
nâu nhỏ (Maladera – sp.), sâu trƣởng thành củ nhóm n y thƣờng s ng ở trên
tất cả các gi ng bạ h đ n

u điều tra ở trại Long Phú Hải - Đông Triều Quảng

Ninh cho thấy con Maladera sp. gây hại bạ h đ n trắng nhiều hơn ạ h đ n đỏ.
7


Đ i tƣợng hại của chúng là lá và ngọn non của bạch đ n, h nh thức hại là gặm
lá, song ít có hiện tƣợng ăn hết tồn bộ lá, vì thế các rừng bạ h đ n ng y ả
trong những lúc có dị h sâu ũng khơng ảy ra hiện tƣợng bị trụi lá, chẻ cành.
Nguyên nhân của hiện tƣợng này có thể do hiện tƣợng ăn ổ sung của sâu mẹ.
Bên cạnh đó tá giả cịn cho biết thêm một s
+ Bọ vừng (Lepidota bioculata

o i sâu khá nhƣ

húng ăn ả cây nông nghiệp và cây lâm

nghiệp, nhất là những ây nhƣ hƣợng vĩ, Mu ng hoa vàng, Phi lao, Bạ h đ n
chúng phân b khá rộng ở miền Bắ đặc biệt

v ng đất cát hoặc cát pha.

+ Bọ sừng (Xylotrupes gideon L.) thuộc Bộ Cánh cứng, bộ phụ đ thực,

Họ Bọ hung húng ăn hại cả cây nông nghiệp và cây lâm nghiệp nhƣng th h
gặm vỏ non của các loại cây gỗ thuộc họ đậu nhƣ hƣợng vĩ, Dƣơng hoè húng
phân b rộng khắp miền Bắc.
+ Bọ cánh cam (Anomala cupripes Hope
hoại nhiều loại ây khá nh u v

ũng nhƣ ọ vừng, bọ sừng phá

húng ũng ó phân

rộng.

Trong giáo trình "Cơn trùng lâm nghiệp" xuất bản năm 9 9 ủa Trần
Cơng Loanh có giới thiệu một loài Bọ ăn á h i Oides decempunctata Billberg
thuộc Họ Bọ lá Chrysomelidae. Tác giả cho biết: Loài sâu này xuất hiện ở rừng
h i Lạng ơn nhất là hai huyện ăn ãng, Tr ng Định. Khi phát dị h húng đã
ăn trụi lá hàng chục ha rừng h i. Loài sâu này chuy n ăn hại lá h i, khi ăn húng
cắn thành những mảng lớn làm cho lá h i bị hại nghiêm trọng. Sâu non sau khi
ăn á ại có thể ăn ả hoa và quả o đó tá hại lại càng lớn hơn
Các nghiên cứu về sâu ăn á k o t i tƣợng và keo lá tràm gần đây nhất
đƣợc thực hiện trong á năm 999- 2001 (Nguyễn Thế hã,

, Đ o Xn

Trƣờng, 2001), về k o t i tƣợng có cơng trình nghiên cứu khá tổng quát đƣợc
thực hiện ở khu vực phía bắc Việt

m trong đó ó

o i sâu ăn á đã đƣợc mô


tả v đƣợ đánh giá mứ độ nguy hiểm của chúng, trong 30 lồi này có một lồi
đƣợc mơ tả thuộc họ Bọ lá là lồi Bọ lá 4 chấm (Ambrostoma quadriimpressum
motschulsky), đây

o i ũng đã thấy có mặt trong tài liệu Trung Qu c tuy

nhiên các nghiên cứu về lồi sâu hại này cịn hạn chế.
8


Tiếp đến là trong cu n “Giáo trình cơn trùng Nông - Lâm Nghiệp” của
tác giả Th.s Trần Kim Tuyến, Ts. Nguyễn Đứ Th nh, Th s Đ m

ăn

inh

, đã giới thiệu về một s lồi cơn trùng bộ Cánh cứng nhƣ sâu non ủa
gi ng Calosoma thuộc Họ Hành trùng Carabidae.
1.3

Nghiên cứu về côn trùng bộ Cánh cứng tại VQG Ba Vì
Đ i với

G

, ũng ó một vài nghiên cứu về côn trùng bộ Cánh

cứng nhƣ

ăm 99 – 99 , đo n điều tr

ơ ản về côn trùng VQG Ba Vì ph i

hợp giữ trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, Viện điều tra quy hoạch rừng, đã tiến
h nh điều tra ơ ản về khu hệ động vật, quy hoạ h đất đ i, phân oại trạng thái
rừng v

ó đánh giá sơ ộ về khu hệ côn trùng, thể hiện qua báo cáo tổng kết

ông tá điều tra 12 – 1993.
Danh sách lồi cơn trùng VQG Ba Vì (1994) có 86 loài thuộc 17 họ, 9 bộ.
Dự án
Đảo

Xây ựng bộ tiêu bản cơn trùng cho hai VQG Ba Vì và Tam

o viện bảo vệ thực vật,Viện điều tra quy hoạch rừng, trƣờng đại học qu c

gia Hà Nội v h i vƣờn ph i hợp thực hiện trong năm
ăm

– 2003.

, khóa luận t t nghiệp Nguyễn D nh áu

ghi n ứu v đề

xuất một s giải pháp phòng trừ sâu hại bạ h đ n tại công ty thủy sản và dịch vụ
Su i Hai – Ba Vì – H Tây kết luận có 2 lồi sâu hại chính thuộc bộ cánh cứng

là Bọ hung nâu lớn (Holotrichia sauteri M.) và xén tóc màu nâu (Prionus
coriarinus).
ăm

, uận văn Thạc s củ Đ nh Đức Hữu

Đánh giá t nh trạng đ

dạng lồi cơn trùng VQG Ba Vì nhằm đề xuất giải pháp bảo t n và sử dụng đã
phát hiện đƣợc 65 loài thuộc 11 họ trong bộ Cánh cứng (Coleoptera).
ăm

, uận văn Thạc s của Trần Thế Xuân

ghi n ứu đặc tính

sinh vật học, sinh thái học một s lồi sâu hại tại vƣờn sƣu tập v
gen các loài cây thuộc phân họ tr trú
quản lý tại

G

m usoi

ƣu trữ ngu n

v đề xuất giải pháp

ho iết có 6 lồi cơn trùng hại tre thuộc bộ Cánh cứng.


9


ăm

, khó uận t t nghiệp của Hồng Thị Hƣơng

ghi n ứu biện

pháp quản lý các lồi cơn trùng thuộc bộ Cánh Cứng ( Coleoptera) tại phân khu
h i sinh thái ƣới cột 400 taijVQG Ba Vì – Hà Nội đã á định đƣợc 35 loài
thuộc 12 họ trong bộ Cánh cứng, đƣ r một s lồi cơn trùng có ích và biện
pháp quản lý.
ăm

, khó

uận t t nghiệp của Trần Thị

s đặ điểm côn trùng bộ Cánh cứng

im hi

ghi n ứu một

o opt r n v đề xuất một s biện pháp

quản lý tại VQG Ba Vì – Hà Nội

10



ƢƠN

: Ặ

ỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU

ặc điểm tự nhiên

2.1

2.1.1 Vị trí địa lí
ƣờn qu c gia Ba Vì có tọ độ địa lý:
′–

Từ

′ ĩ độ Bắc

′–

Từ

′ inh độ Đơng

ƣờn qu c gia Ba Vì nằm tr n địa bàn 5 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Qu c
Oai Thành ph Hà Nội, huyện ƣơng ơn,


ỳ ơn tỉnh Hịa Bình, cách thủ đơ

m th o đƣờng Qu c lộ 21A.

Hà Nội

- Phía Bắc giáp các xã Ba Trại, Ba Vì, Tản ĩnh thuộc huyện Ba Vì – TP
Hà Nội.
- Phía Nam giáp giác xã Phúc Tiến, Dân Hòa thuộc huyện Kỳ ơn, ã
âm ơn thuộc huyện ƣơng ơn tỉnh Hịa Bình.
h

-

Đơng giáp á

ã

ân Hị , Y n

Quang thuộc huyện ƣơng ơn, á

ãY n

i thuộc huyện Ba Vì, xã Yên
nh, Y n Trung, Tiến Xuân thuộc

huyện Thạch Thất, ã Đông Xuân thuộc huyện Qu c Oai, Thành ph Hà Nội.
h


-

Tây giáp á

ã

hánh Thƣợng, Minh Quang huyện Ba Vì, Hà

Nội, và xã Phú Minh huyện Kỳ ơn, tỉnh Hòa Bình.
ƣờn Qu

gi

đƣợc chia làm 3 phân khu chứ năng

- Phân khu Bảo t n nghiêm ngặt
- Phân khu phục h i sinh thái
- Phân khu dịch vụ hành chính.
Tổng diện tích tự nhiên: 10.814,6 ha.
2.1.2 Đặc điểm địa hình
VQG Ba Vì nằm trong dãy núi cao chạy dọ th o hƣớng Đơng ắc – Tây
Nam. Vùng này có thể oi nhƣ v ng núi
cao nhất

đỉnh Vua (

i nổi lên giữ đ ng bằng với

m , đỉnh Tản Viên (1


11

đỉnh

m , đỉnh Ngọc Hoa


m

go i r

ịn ó á đỉnh thấp hơn nhƣ H ng H m

m , Gi

Dễ(714m)
Kh i núi Ba Vì nằm hai dài dơng chính:
Dải ơng th o hƣớng Đơng – Tây, từ su i ổi đến cầu Lặt qu đỉnh Tàn
Viên và Hang Hùm dài 9km.
Dải dông theo hƣớng Tây Bắc – Đông

m, từ Y n ơn qu đỉnh Tàn

i n đến núi Quyết dài 11km.
Nhìn chung, Ba Vì là một v ng đ i núi khá d , ƣờn ph
ông Đ

hơn so với sƣờn Tây Bắc – Đông

vực là 25o


ng n

Tây đổ xu ng

m, độ d c trung bình của khu

o, độ d c càng tang, từ c t 400 trở n, độ d c trung bình

là 35o và có nhiều vá h đá

một vùng cảnh qu n đẹp,một trong những

nơi sơn thủy hữu tình.
2.1.3 Đặc điểm khí hậu
Khu vực VQGBV có khí hậu phong phú v đ

ạng, chịu ảnh hƣởng của

nhiều yếu t sinh khí hậu đặc thù. Do nằm ở vĩ độ

độ Bắc và chịu tá động

của chế độ gió mùa, khí hậu khu vực thuộc loai khí hậu nhiệt đới ẩm với 2 mùa
điển hình là mùa hè nóng ẩm, m
vự

đã

đơng ạnh Tuy nhi n, địa hình núi cao khu


m ho kh hậu điển hình trên bị phân hố thành các vi khí hậu,

đặc biệt thuận lợi cho hoạt động du lịch, nghỉ nghơi v o m



* Chế độ nhiệt
- Phân b nhiệt trung

nh năm ở các vùng thấp ƣới 100 m khỏang 23-

23,5oC, tƣơng ứng với tổng nhiệt 8300-8400oC. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
dần, cứ cao 100 m thì nhiệt độ giảm 0.55oC. Ở độ cao 500 m nhiệt độ trung bình
la 20oC còn ở 100 m là 18oC. Sự biến đổi nhiệt di kèm với biến đổi khí hậu cảnh
quan từ nóng ẩm ở ƣới thấp lên khô lạnh ở trên 500 m.
- Biến đổi nhiệt th o m
vùng chân núi kéo dài từ tháng

trong năm khá

o, khoảng

đô Mùa lạnh ở

đến giữa tháng 3, cịn lại là mùa nóng. Tháng

nóng nhất nhiệt độ lên tới 28-29oC, tháng mùa lạnh nhiệt độ trung bình 16-16,5 oC.
Ở vùng núi cao trên 1000 m, nhiệt độ trung nh tháng không vƣợt quá 23oC.
12



- D o động nhiệt ng y đ m ó i n độ nhiêt khá lớn, khoảng 8oC.
* Chế độ ẩm - mƣ
- ƣợng mƣ trung
v ng núi

nh hằng năm tƣơng đ i

o v không đ ng đều. Ở

o v sƣờn đông ủ sƣờn núi ƣợng mƣ từ 2000- 4

ở vùng xung quanh núi từ 1600-2000 mm trên năm
đến 150 ngày, tỉ lệ thuận với ƣợng mƣ
trong năm, ƣợng mƣ

tháng trong m

mm tr n năm,

ng y mƣ trong năm từ

ƣợng mƣ phân ph i không đều



hiếm

% ƣợng mƣ


ả năm

Mƣ ớn tập trung vào tháng 7, 8, 9.
- Khả năng

hơi khoảng 1000-1200 mm tr n năm

* Các yéu t khí hậu và thời tiết khác
- Bức xạ hàng năm từ 120á v ng khá
-T

tr n

m trong năm, thấp hơn so với

ng vĩ độ.

độ gió ở vùng khuất núi tƣơng đ i yếu, trung bình khoảng

1,0-2,0 m/s.
- Khơng khí khu vực hầu nhƣ ẩm ƣớt qu nh năm, độ ẩm trung bình tháng
80-90 %.
2.1.4 Các dạng tài nguyên thiên nhiên khu vực
* Tài nguyên đất
Các loại đất chính trong khu vực g m các loại đất phát sinh trên các loại
đá khá nh u
- Đất f r it m u v ng tr n đá át kết, bột kết v đá phiến
- Đất bận m u nâu đỏ tr n đá phun tr o
- Đất ph s không đƣợc b i

- Đất phù sa loang lỗ m u đỏ vàng
- Đất thung ũng o sản phẩm d c tụ
- Đất lầy
* Tài nguyên thực vật
- Có 3 kiểu rừng phân b là: rừng k n thƣờng
rừng k n thƣờng

nh mƣ ẩm nhiệt đới,

nh mƣ ẩm cận nhiệt đới và rừng kín hỗn hợp lá rộng-lá kim

cận nhiệt đới.
13


Theo danh mục thực vật đã đƣợc thu thập mẫu và kết quả điều tra bổ sung
năm

, ho tới n y, ƣờn Qu c gia Ba Vì có 160 họ, 649 chi, 1209 lồi thực

vật bậc cao có mạch nằm trong 14 yếu t địa lý thực vật t nh th o đơn vị ơ ản
chỉ = gennus).
So với kết quả áo áo điều tra củ
đáng kể Dƣới đây

ƣờn năm 99 đã ó những th y đổi

ảng so sánh các kết quả năm 99 v năm

Bảng 2.1. SO SÁNH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC VẬT RỪNG VQG

BA VÌ
Năm 1998

Hạng mục

Năm 2008

Tăng/ giảm

Họ

99

157

58

Chi

472

633

161

Loài

812

1.209


397

hƣ vậy, kết quả nghiên cứu khá đầy đủ lần n y đã khẳng định sự phong
phú v đ

ạng loài thực vật củ

ƣờn. So với kết quả điều tr năm 99 , s Họ

thực vật phát hiện mới tăng 58 họ, s

hi tăng

hi v s

o i tăng 9

o i

Các lồi thực vật nguy cấp, q hiếm: có 34 lồi nằm trong danh lụ đỏ
(Red List), điển hình là Bách xanh (Calocedrus macrolepis), Thông tre
(Podocarpus neriifolius), Sến mật (Madhca pasquieri), Giổi lá bạc (Michelia
cavaleriei), Phỉ

mũi Cephalotaxus manii)…

Thực vật đặc hữu và mang tên Ba Vì: o i đƣợc gọi

đặc hữu Ba Vì


theo thời điểm

vi’s n mi p nts y point of tim

nhƣ Mu

Allomorphia baviensis), Thu hải đƣờng Ba Vì (Begonia

baviensis), Xƣơng á

ó 49 o i, điển hình

Tabernaemontana baviensis)…

Cây có giá trị sử dụng gỗ: có 185 lồi.
Thực vật cây thuốc: có tới 668 lồi thuộc 158 họ, 441 chi chữa 33 loại bệnh và
chứng bệnh khá nh u, trong đó ó nhiều loài thu

qu nhƣ Hoa tiên (Asarum

maximum), Huyết đằng (Sargentodoxa cuneata), Bát giác liên (Podophyllum
tonkiensis), Râu hùm (Tacca chantrieri), Hoằng đằng (Fibraurea tinctoria)...

14


Về tre, nứa trong rừng tự nhiên có 9 lồi phân b ở độ
Giang ở độ cao 1.100m, ở độ


o hơn ó ặt Ba Vì mọc thành từng vạt tr n đỉnh

núi, khu vự đỉnh Vua, Tản Viên, Ngọc Hoa. Hiện n y,
117 loài tre trúc, nằm ở độ
đƣợ tr n

o i,

o ƣới 800m,

o ƣới 4 m

ƣờn đã sƣu tập thêm

ƣờn Xƣơng r ng ũng đã thu thập

m tăng t nh phong phú v đ

ạng lồi, rất có giá trị về

nghiên cứu khoa họ v thăm qu n thắng cảnh.
* Tài nguyên động vật
Theo kết quả điều tra bổ sung mới nhất năm
ƣơng s ng ở VQG Ba Vì th ng k đƣợ
và 66 loài Đ R qu hiếm Trong 4

4

,


hu hệ động vật có

o i Trong đó, ó

o i đặc hữu

o i đã ghi nhận, có 23 lồi có mẫu đƣợc

sƣu tầm hoặ đ ng đƣợ ƣu trữ ở đị phƣơng, 4

o i đƣợc quan sát ngoài thực

địa và 183 loài theo phỏng vấn thợ săn hoặc tập hợp qua tài liệu đã ó
Yếu t đặc hữu của khu hệ động vật có xƣơng s ng ở Ba Vì ở 2 lớp Bị sát
v

ƣỡng thê Đó

á

o i Thằn lằn tai Ba Vì (Tropidophous baviensis), ếch

vạch (Chaparana delacouri).
Bảng 2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ỘNG VẬT RỪNG VQG BA VÌ
Lớp

Số lồi

Số họ


Số bộ

Thú

63

24

8

Chim

191

48

17

Bị sát

61

15

2

27

4


1

342

91

28

ƣỡng thê
Cộng

hóm động vật q hiếm ở VQG Ba Vì có 66 lồi, phần lớn

o iĐ R

nhỏ, hoặc trung bình. Các lồi q hiếm nhƣ ầy vằn (Chrotogale owstoni), Cầy
mực (Artictis binturong), Cầy gấm (Prionodon pardicolor); Beo lửa (Felis
t mmin ki ,

ơn Dƣơng

petaurista … G

Capricornis sumatraensis), Sóc bay (Petaurista

ụi trắng (Lophura nycthemera), Yểng quạ (Eurystomus

15



hƣớu bạc má (Garrulax chinensis)…v

orientalis),

á

o i đặc hữu hẹp hiện

có ở VQG Ba Vì.
* Các mối đe doạ đến ĐVR: Hai m i đ
bắt Đ R

mất rừng v săn

h n hung, Đ R đã ị suy giảm nghiêm trọng.

* Thực trạng bảo vệ động vật rừng
việ

oạ đến Đ R

o đị h nh v ng

độc lập nên

i ƣ ủa các thú rừng từ nơi khá tới là rất hạn chế, dễ bị săn ắt. Có lồi

bị tiêu diệt ho n to n nhƣ Hƣơu s o, Gấu hó…Hiện tại, nhiều o i đ ng ó
nguy ơ ị tiêu diệt nhƣ ơn ƣơng, ó


y, G

ơi trắng…Do vậy, cần phải

kiểm sốt chặt chẽ việ săn ắt, đ ng thời tạo môi trƣờng t t để gây dựng và
phát triển s chim thú. Nên quy hoạ h á đ ng cỏ để bảo vệ các lồi móng
gu c và tạo khơng gian cho các lồi chim, thú di thực.,
* Tài ngun cơn trùng
Theo kết quả điều tr

huy n đề củ

ƣờn, đã phát hiện đƣợc 552 lồi cơn

trùng thuộc 364 gi ng, 65 họ, 14 bộ Trong đó ó
Việt n m nhƣ

ọ ngự

(Lethocerus indicus

nh thƣờng (Mantis religiosa Linnaeus); Cà cu ng
t

;

ƣớm khế (Attacus atlas Linnaeus); Ngài mặt

trăng (Actias selene ningpoana Felde);
curius F ri ius ;


o i đƣợ ghi trong sá h đỏ

ƣớm r ng đuôi trắng (Lamproptera

ƣớm phƣợng Hêlen (Troides helena Linnaeus), ƣớm đuôi

kiếm (Graphium antiphates Cramer). Hệ côn trùng ở ƣờn đã tạo nên sự phong
phú, đ

ạng loài và làm nổi trội giá trị thiên nhiên củ

ƣờn.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và giá trị tài nguyên rừng
ƣờn qu c gia Ba Vì có diện tích khơng lớn nhƣng khá đ

ạng về hệ

sinh thái nhƣ hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái đ ng cỏ, hệ sinh thái sông su i, hệ
sinh thái nƣơng rẫy
rộng thƣờng

ƣờn ũng khá đ

ạng về kiểu rừng, có cả Rừng kín lá

nh mƣ ẩm nhiệt đới, Rừng kín lá rộng thƣờng

nh mƣ ẩm á


nhiệt đới núi thấp. Tính đa dạng cuả các lồi thực vật, động vật tạo nên sự nổi
bật ở vùng trung du Bắc Bộ, rất có giá trị về nghiên cứu khoa học, bảo t n
ngu n gen và giáo dụ môi trƣờng.

16


×